Luận văn Rang bị điện – điện tử dây chuyền sơ chế tôn công ty công nghiệp tàu thuỷ Bến Kiền, đi sâu nghiên cứu công đoạn phun sơn

pdf 67 trang phuongnguyen 4160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận văn Rang bị điện – điện tử dây chuyền sơ chế tôn công ty công nghiệp tàu thuỷ Bến Kiền, đi sâu nghiên cứu công đoạn phun sơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfluan_van_rang_bi_dien_dien_tu_day_chuyen_so_che_ton_cong_ty.pdf

Nội dung text: Luận văn Rang bị điện – điện tử dây chuyền sơ chế tôn công ty công nghiệp tàu thuỷ Bến Kiền, đi sâu nghiên cứu công đoạn phun sơn

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG Luận văn Trang bị điện – điện tử dây chuyền sơ chế tôn công ty công nghiệp tàu thuỷ Bến Kiền, đi sâu nghiên cứu công đoạn phun sơn
  2. LỜI NÓI ĐẦU Trong thời kỳ công nghiệp hoá, hiện đại hoá ở nước ta hiện nay, ngành kỹ thuật nói chung và ngành điện nói riêng, đòi hỏi đội ngũ cán bộ kỹ thuật viên và kỹ sư điện phải có trình độ, tay nghề cao có khả năng thích ứng nhanh với công việc. Hiện nay nền kinh tế nước ta đang phát triển rất mạnh mẽ. Trong đó, công nghiệp luôn là khách hàng tiêu thụ điện năng lớn nhất. Nước ta đang trong quá trình hội nhập vào nền kinh tế toàn cầu theo định hướng xã hội chủ nghĩa, xây dựng một nền công nghiệp hiện đại làm nền tảng để phát triển kinh tế đất nước. Sau một thời gian nghiên cứu và học tập tại trường em được giao đề tài tốt nghiệp: “Trang bị điện – điện tử dây chuyền sơ chế tôn công ty công nghiệp tàu thuỷ Bến Kiền, đi sâu nghiên cứu công đoạn phun sơn” do cô giáo Th.S Đỗ Thị Hồng Lý hướng dẫn. Đề tài gồm 03 chương: Chương 1: Tổng quan về công ty công nghiệp tàu thuỷ Bến Kiền. Chương 2: Trang bị điện – điện tử dây chuyền sơ chế tôn. Chương 3: Đi sâu nghiên cứu công đoạn phun sơn. Trong thời gian thực hiện đồ án tốt nghiệp, do thời gian và trình độ còn hạn chế nên bản đồ án không thể tránh khỏi thiếu sót, em rất mong được sự chỉ bảo và góp ý của các Thầy, cô để bản đồ án của em hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! 1
  3. Chương 1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CÔNG NGHIỆP TÀU THUỶ BẾN KIỀN. 1.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY. Ngày 1/1/1985 nhà máy cơ khí Bến Kiền được thành lập theo quyết định số 277/CLCB ngày 21/12/1984 của Bộ trưởng Bộ cơ khí và luyện kim. Kể từ đó ngày 1/1 hàng năm trở thành ngày hội truyền thống của cán bộ công nhân viên trong toàn công ty. Ngày 15/6/1998 nhà máy chuyển về Bộ giao thông vận tải và bưu điện là thành viên của liên hiệp các xí nghiệp đóng tàu Việt Nam, nay là tổng công ty công nghiệp tàu thuỷ Việt Nam. Ngày 16/8/2004 thủ tướng chính phủ ký quyết định số 150/2004/QĐ – TTG chuyển nhà máy đóng tàu Bến Kiền thành công ty trách nhiệm hữu hạn nhà nước một thành viên công nghiệp tàu thuỷ Bến Kiền. 1. Năm 2004: công ty đã được Đảng và nhà nước tặng thưởng đơn vị anh hùng trong thời kỳ đổi mới. 2. Năm 2002: huân chương lao động hạng nhất. 3. Năm 1996: huân chương lao động hạng hai. 4. Năm 1987: huân chương lao động hạng ba. 5. Bốn cờ thi đua xuất sắc cấp bộ, ngành, thành phố, tổng công ty. 6. Là một trong 10 doanh nghiệp tiêu biểu của thành phố Hải Phòng năm 2002. 7. Đảng bộ, công đoàn, đoàn thanh niên, nữ công ty liên tục nhiều năm đạt được danh hiệu vững mạnh. Công ty công nghiệp tàu thuỷ Bến Kiền được thiết kế và xây dựng với nhiệm vụ chủ yếu là đóng mới các loại tàu vận tải biển, các tàu có trọng tải 200 tấn trở lên, các loại tàu công trình và các thiết bị phụ tùng cơ khí nặng. Kể từ năm 1985 đến nay, quá trình xây dựng và trưởng thành của công ty được chia làm ba thời kỳ: 2
  4. Từ năm 1985 – 1990: là thời kỳ vận dụng sáng tạo đường lối của Đảng, khắc phục mọi khó khăn, phát huy quyền chủ động trong sản xuất kinh doanh. Với số lượng 768 cán bộ công nhân viên trong đó có 56 người đã tốt nghiệp đại học và trên 500 công nhân kỹ thuật. Công ty đã phát huy năng lực cơ khí sẵn có để chế tạo hàng nghìn tấm thiết bị tàu hút bùn, thiết bị sản xuất mía đường, thiết bị xi măng, hộp số các loại, bơm công nghiệp 2400m3/h, đóng mới 40 tàu vận tải, các phương tiện nổi, sửa chữa 70 lượt tàu các loại. Sản phẩm tàu hàng 400 tấn của công ty đã có mặt ở hầu hết các công ty vận tải sông biển của các tỉnh, thành phố trong cả nước. Năm năm thực hiện chủ trương đổi mới của Đảng, cán bộ công nhân viên công ty đã phát huy tinh thần chủ động, khắc phục mọi khó khăn, phát huy nội lực để đứng vững và vươn lên trên cơ chế thị trường. Doanh thu mỗi năm một tăng, đời sống cán bộ công nhân viên ngày càng được cải thiện. Doanh thu năm 1990 so với năm 1985 tăng 216,8 lần, nộp ngân sách tăng 75,6 lần. Từ năm 1991 1999: là thời kỳ phát triển trong nền kinh tế kỹ thuật thị trường, đa dạng hoá sản phẩm, đầu tư nâng cao năng lực sản xuất. Các sản phẩm chính: đóng mới và sửa chữa hàng trăm lượt tàu các loại, gía công chế tạo hàng nghìn tấn thiết bị cơ khí, sắt hàn phục vụ ngành kỹ thuật của đất nước. Trong đó có các sản phẩm như: tàu nghiên cứu biển, tàu 1000T, các loại tàu đặc chủng phục vụ an ninh quốc phòng đã đánh dấu sự trưởng thành vượt bậc về năng lực, trình độ kỹ thuật công nghệ và chất lượng sản phẩm của công ty. Từ năm 2000 đến nay: là thời kỳ phát triển trong nền kinh tế thị trường, hội nhập với các nước có công nghệ đóng tàu tiên tiến trong khu vực và hợp tác xuất khẩu. Công ty đã tập trung cao để hoàn thành dự án đầu tư giai đoạn II và xây dựng khu vực để đóng tàu container 550 TEU và có khả năng đóng mới các loại tàu có trọng tải 10000 tấn. Đến cuối năm 2004 trong tổng số 655 cán bộ công nhân viên của công ty có 90 người có trình độ đại học, đội ngũ công nhân kỹ thuật có 502 người. Ngày nay công ty đang quản 3
  5. lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 2000. Những năm đầu thế kỉ 21 việc đóng mới thành công những con tàu hàng trọng tải đến 36.000 tấn, các tàu hút bùn (400 1500) m3, tàu hút xén thổi xuất khẩu (1000 1500) m3/h; tàu thang thả phao báo hiệu hàng hải V64, tàu hàng chở gỗ 8700 cho Nhật Bản đã tạo cho công ty bước vững chắc, tạo thế và lực cho việc đóng mới những con tàu trọng tải lớn và xuất khẩu tương lai. Kết quả kinh doanh của công ty năm 2002 đã đạt 209,5 tỷ đồng, năm 2003 so với năm 2000 doanh thu tăng 8 lần, nộp ngân sách tăng 3,6 lần. Thu nhập bình quân vủa người lao động đạt trên 1.600.000 đ/người/tháng. Năm 2004 doanh thu của công ty đạt 270 tỷ đồng. Với những thành tích đạt được ngày 9/9/2004, chủ tịch nước CHXHCN Việt Nam Trần Đức Lương ra quyết định phong tặng danh hiệu anh hùng lao động cho công ty. 1.2. CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY. Công ty công nghiệp tàu thủy Bến Kiền là một đơn vị hạch toán kinh tế độc lập. Bộ máy quản lý của công ty bao gồm Chủ tịch Công ty, Tổng giám đốc và 4 Phó tổng giám đốc, 14 phòng ban và 9 phân xưởng sản xuất. Cụ thể: - Ban giám đốc gồm: Tổng giám đốc, Phó tổng giám đốc kỹ thuật sản xuất- cơ khí điện-sửa chữa , Phó Tổng giám đốc kỹ thuật - sản xuất đóng mới , Phó tổng giám đốc Nội chính, Phó tổng giám đốc Kinh doanh. - Các phòng ban chuyên môn nghiệp vụ của công ty có chức năng tham mưu cho Tổng giám đốc trong quản lý điều hành công việc. Các phòng ban giúp việc Tổng giám đốc có 15 phòng gồm: - Phòng xây dựng cơ bản. - Phòng cơ bản. - Phòng sản xuất. - Phòng KCS. - Phòng kỹ thuật chính. 4
  6. - Phòng lao động tiền lương. - Ban ISO. - Phòng kế toán – tài chính. - Phòng vật tư vật tải. - Ngành kho. - Phòng tổ chức hành chính. - Ban an toàn bảo hiểm lao động. - Phòng bảo vệ. - Chủ nhiệm nhà ăn. Các phân xưởng sản xuất bao gồm: - Phân xưởng sửa chữa. - Phân xưởng ống. - Phân xưởng Vỏ I. - Phân xưởng Vỏ II. - Phân xưởng Vỏ III. - Phân xưởng cơ khí. - Phân xưởng điện máy. - Phân xưởng âu đà. - Phân xưởng trang trí. Công ty thực hiện quản lý theo mô hình tập trung, các phòng ban, bộ phận đều trực tiếp do tổng giám đốc điều hành, bộ máy quản lý được tổ chức một cách chặt chẽ từ cấp cao nhất cho đến cấp thấp nhất là các phòng ban, tổ sản xuất. Mô hình tổ chức tập trung đã giúp cho tổng giám đốc luôn nắm bắt tình hình sản xuất cũng như tình hình thực tế của công nhân viên trong toàn công ty một cách kịp thời và hiệu quả. 5
  7. Chủ tịch-TGĐ PTGĐ kỹ thuật PTGĐ kỹ thuật-sx đóng PTGĐ kinh doanh PTGĐ nội chính Sx-cơ khí-điện-sửa chữa mới (đại diện chất lượng) TP TP TB TP CN TP TP T-NG TP cơ XD TP TP TP TP TB ATBH Bảo nhà KTTC VTVT kho TCHC bản CB SX KCS KTC LĐTL ISO LĐ vệ ăn QĐPX QĐPX QĐPX QĐPX QĐPX QĐPX QĐPX Vỏ Vỏ QĐPX Vỏ Cơ Điện Trang QĐPX Sửa chữa I II III khí máy trí Ống Âu đà Hình 1.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty. 6
  8. Chương 2. trang bÞ ®iÖn - ®iÖn tö d©y chuyÒn s¬ chÕ t«n carlo banfi. 2.1. ®Æc ®iÓm, cÊu tróc, c«ng nghÖ cña d©y chuyÒn. 2.1.1. Đặc điểm. Ngày 26 tháng 1 năm 2007, nhà máy đã đưa vào sử dụng dây chuyền sơ chế tôn hiện đại của Hãng Carlo Banfi – Italia sản xuất với công suất 40.000 tấn/năm trị giá trên 15 tỷ đồng. Đây là một dây chuyền hiện đại tiên tiến nhất Châu Âu hiện nay đang sử dụng trong ngành công nghiệp đóng tàu. Hệ thống làm sạch sơn thép tấm, thép hình trên dây chuyền tự động từ khâu đầu vào và đầu ra. Thép được sấy, làm sạch, sơn, sấy khô trong buồng kín không có bụi, mùi sơn ra ngoài đảm bảo an toàn, vệ sinh môi trường và chất lượng theo tiêu chuẩn của châu Âu. Dây chuyền được lắp đặt tại khu vực gần cầu tàu 20.000 tấn và phân xưởng vỏ 3 (là phân xưởng mới, hiện đại, lớn nhất nhà máy), diện tích lắp đặt khoảng 400 , công suất tiêu thụ là 200KVA và được cung cấp điện từ trạm biến áp 12 (công suất trạm T12-M = 2 x 1000KVA). Dây chuyền sơ chế tôn có vai trò quan trọng trong nhà máy mà cụ thể là khối vỏ tàu. Thép tấm nhập về qua dây chuyền được cung cấp đến các phân xưởng vỏ. Trong các phân xưởng vỏ, thép tấm được cắt, uốn, ép và sau đó được hàn, ghép thành các bộ phận khác nhau của con tàu theo các bản vẽ được thiết kế trước. Các bộ phận này được các cần cẩu đưa vào các vị trí gá lắp trên đà tàu. Sau đó, chúng được hàn lại và hình thành nên hình dáng của vỏ tàu. 7
  9. Thép tấm Nhà sơ chế tôn Xe tải PX vỏ 1 PX vỏ 2 PX vỏ 3 PX vỏ 4 Cần cẩu Bản lắp các phần của con tàu Định hình vỏ tàu trên tàu Hình 2.1: Sơ đồ công đoạn thiết kế vỏ tàu. 8
  10. Hệ thống súng Băng tải mỏng phun sơn Lò sấy khô Buồng sơn khô Hệ thống lọc bụi son Hệ thống chứa sơn Buồng điều khiển Máy phun hạt mài Lò sấy tôn Chiều tiến Băng tải của Băng tải thép Hình 2.2: Sơ đồ cấu trúc bố trí thiết bị trong dây chuyền sơ chế tôn 9
  11. Thép tấm Máy cán tạo phẳng Làm sạch bằng gió Sấy thép Làm sạch bằng hạt thép Làm sạch bằng gió Phun sơn Sấy khô sơn Thép thành phẩm Hình 2.3: Chu trình tạo thép thành phẩm. 10
  12. 2.1.3. Trình bày công nghệ dây chuyền. Dây chuyền sơ chế tôn bao gồm nhiều công đoạn nối tiếp nhau trên suốt hệ thống băng tải trải dài. Theo chu trình của thép, dây chuyền có 5 công đoạn chính. 2.1.3.1. Công đoạn là thẳng thép. Là hệ thống máy ép phẳng đặt tại phía đầu của băng tải vào. Máy ép phẳng có tác dụng là phẳng thép tấm cong vênh. Nếu thép tấm đã phẳng thì có thể không cần đưa qua máy ép phẳng. 2.1.3.2. Công đoạn sấy thép và sấy khô sơn. Đây là một lò nhiệt có khả năng điều chỉnh được nhiệt nung nóng thép. Khí nóng được lưu thông theo một vòng khép kín và có điều khiển bù nhiệt. Nhiệt độ được đảm bảo không thay đổi trong mọi thời điểm. Khí nóng được lưu thông nhờ sử dụng 2 quạt ly tâm. Nhiệt độ được đo nhờ cảm biến. Nhiệt độ được tăng giảm do điều chỉnh máy phát nhiệt, độ mở tấm chặn và quạt xả nhiệt. Nhiệt độ làm việc của buồng sấy thép: thấp hơn 3000C. Nhiệt độ làm việc của buồng sấy khô sơn: 800C. Thời gian xử lý: 1 đến 8 phút. Tác dụng công đoạn sấy thép: thép tấm bị han rỉ, bụi bẩn, ẩm ướt dẫn đến tính chất bề mặt thay đổi. Việc làm nóng thép trước khi làm sạch để phục hồi tính đàn hồi, đồng đều vật liệu, làm cho quá trình làm sạch đạt hiệu quả cao. Tác dụng công đoạn sấy khô sơn: làm khô lớp sơn bề mặt. 2.1.3.3. Công đoạn làm sạch thép. Là hệ thống phun hạt thép, bao gồm các bộ phận: * Bánh phổi: là buồng kín trang bị 8 súng phun và được cấp hạt thép từ 8 van nhiên liệu. 8 súng phun này được bố trí đều trên 2 mặt: mặt trên và dưới của bánh phổi. Chúng tạo ra góc bắn khác nhau của luồng hạt thép tới 2 mặt. Phía dưới đáy của bánh phổi là hệ thống thu gom hạt thép. 11
  13. * Silô chứa và tách hạt thép: Bộ tách, tách những vật liệu như đất từ môi trường mài và những tạp chất sinh ra. Qua mỗi chu kỳ, hạt thép được làm sạch để đến buồng phun. Ngoài ra còn có các bộ phận: phễu cung cấp tự động, van cấp liệu, băng gầu, trục cuộn cấp liệu, màng chắn cao su, các con lăn. 2.1.3.4. Công đoạn phun sơn. Áp dụng công nghệ sơn dầu tự động. Bao gồm các bộ phận: - Hệ thống cảm biến quang: Hàng cảm biến quang: cấu tạo gồm 20 cảm biến quang, đặt treo trên thanh đỡ chắn ngang băng tải, chúng có tác dụng nhận dạng kích thước chiều rộng của thép. Một cảm biến quang đo chiều cao của thép, chúng được đặt cạnh băng tải. - Hệ thống phun sơn: tín hiệu đo chiều rộng của hàng cảm biến quang được đưa về để xác định quãng đường chuyển động của hệ súng. Chu trình hệ súng chuyển động cắt ngang theo chiều tiến của thép được điều khiển nhờ bộ PLC kết hợp với thuỷ khí. Hệ súng gồm: - Hai giá súng để sơn mặt trên và mặt dưói của thép, mỗi giá có 3 súng phun. - Hệ thống nâng súng: tín hiệu đo chiều cao của cảm 250mm. Súng được nâng lên hạ xuống nhờ xilanh khí. 2.2. th«ng sè kü thuËt cña d©y chuyÒn - Thông số chung: Loại máy: LAMIVER 3,2/8TP1EM/20. Số sêri: 5192. Năm lắp đặt: 2007. Tiêu chuẩn UERO. 12
  14. 2.2.1. Thông số kỹ thuật và hiệu quả của máy Bảng 2.1: Thông số kỹ thuật của máy. Số lượng bánh xe bắn hạt thép và loại N.8 TPIE Đường kính ngoài của bánh xe 360 Mm Tốc độ quay của bánh xe 2.900 Vòng/phút Công suất phun hạt bi thép 1.600 Kg/min Chiều rộng hiệu dụng của phôi 3.200 Mm Chiều cao hiệu dụng của phôi thép 400 Mm Khoảng cách giữa các con lăn 650 Mm Công suất hệ thống lọc bụi 30.000 M3/h Số lượng hạt bi thép ban đầu 9.000 Kg Vận tốc hạt thép 76 m/s 13
  15. 2.2.2. Danh sách thiết bị của máy phun làm sạch và thiết bị phụ trợ Bảng 2.2: Thông số kỹ thuật của máy phun bi. Tên thiết bị Nhãn hiệu và yêu cầu kỹ thuật Lớp phủ chống ăn mòn trong buồng phun Thép chống ăn mòn Các tấm nhăn mềm tại cửa vào và cửa ra Cao su chống ăn mòn Bánh phun li tâm Thép chống ăn mòn Van cấp hạt thép VAT – A, UGU01A Vít tải Dẫn động bằng động cơ Bonfihlioli W86 U 30 P 100 B5 B3, công suất 2,2,KW Băng tải ngầu Dẫn động bằng động cơ Bonfihlioli W110 u 30 P 112 B5 B3 L0, công suất 4KW Các con lăn tải bên trong máy Dẫn động: động cơ hộp số Bonfihlioli C703 P 150, 3 P90 B3 L0, công suất: 1,5KW, tốc độ 9,4 rpm Xích tải Vòng bi đỡ UCF210 Chổi quay Dẫn động bằng động cơ Bonfihlioli C612 UFA 19,6 S3 B5, công suất 4KW Quạt thổi Dẫn động bằng động cơ Soven 160M, công suất 11KW Hệ thống khí nén dẫn động các thiết bị của Bằng hệ thống van điện khí máy làm sạch 14
  16. 2.2.3. Hệ thống buồng sấy tôn. Bảng 2.3: Thông số kỹ thuật của buồng sấy tôn. Chiều rộng buồng 3.800 Mm Chiều dài 4.000 Mm Chiều cao 2.300 Mm Nhiệt độ là nóng trước của thép tấm 40 oC Công suất nhiệt 500.000 Kcal/h (có thể hiệu chỉnh) Lưu lượng khí luân chuyển 5.000 M3/h Nhiệt độ lớn nhất 300 oC Độ ồn <78 dB Nhiên liệu Khí TA Tiêu thụ nhiên liệu khí TA 56 M3/h Thiết bị: - 01 đầu đốt ga RS70 LP t.c. - 01 quạt hút ly tâm LM39, 6000m3/h, công suất mô tơ điện 7,5kW. - 02 quạt tuần hoàn khí PRR635/S, 20.000 m3/h, công suất mô tơ điện 7,5 kW. 15
  17. 2.2.4. Buồng làm sạch. Bảng 2.4: Thông số kỹ thuật buồng làm sạch. Vật liệu sẽ được làm sạch Thép tấm Mm Rộng 1.500 3.200 Dài 6.000 12.000 Độ dày 4 1.000 Thép hình Rộng 60 1.000 Dài 6.000 12.000 Độ dày 8 400 Tải trọng tối đa của con 1.000 Kg lăn Tiêu chuẩn bề mặt phôi Khô, không mỡ, ISO 8501-1-A, đặt vào BASA 2,5-ISO 8502-1 Tốc độ vận chuyển a/ Thép tấm 0,5 5 m/min b/ Thép hình lớn 0,5 3 c/ Tép hình nhỏ 0,5 4 Độ dày lớp sơn 10 40 Micron 16
  18. 2.2.5. Buồng phun sơn tự động. Bảng 2.5: Thông số kỹ thuật buồng phun sơn tự động. Kích thước Rộng 6.900 Mm Dài 5.000 Cao 3.450 Công suất 01 mô tơ chạy 7,5 kW quạt 02 xe chuyển động tịnh tiến 1,1 kW mang Tốc độ 30 70 m/min Đèn chiếu sáng 464 W Lưu lượng khí 18.000 M3/h Hiệu ứng nhỏ nhất của hệ 90 % thống lọc bụi Độ ồn <78 dB (A) Chiều dày lớp sơn lót 10 40 Micron Số vòi phun 06 Vòi Thiết bị: - Khung buồng sơn. - Chiếu sáng - 01 thiết bị : 01 quạt ly tâm PRR635S, 20.000 m3/h, công suất 7,5 kW. - 01 thiết bị lọc. - Ống thoát khí. - Thiết bị điện. - Xe mang súng phun với mô tơ dẫn động SITI – I 60V công suất 1,1 kW. - Hệ thống dây sơn, súng phun sơn Graco. 17
  19. - Hệ thống điều khiển tự động. 2.2.6. Buồng làm khô. Bảng 2.6: Thông số kỹ thuật buồng sấy khô. Kích thước Rộng 4.000 Mm Dài 10.000 Cao 2.340 Công suất lắp đặt điện 5,5 kW Công suất nhiệt 300.000 Kcal/h Lưu lượng khí tuần hoàn 20.000 M3/h Lưu lượng khí hút 2.000 M3/h Nhiệt độ tối đa 70 oC Độ ồn <70 dB Áp suất khí ga Methane 9.000 Kcal/Nm3 Thiết bị: - 01 đầu đốt ga RS28 LP t.c. - 01 quạt hút ly tâm PRR476, 6000 m3/h, công suất mô tơ điện 2,2 kW. - 02 quạt tuần hoàn kín PRR635/S EVO, 20.000 m3/h, công suất mô tơ điện 7,5 kW. 2.2.7. Hệ thống vận chuyển thép tấm và thép hình. Bảng 2.7: Thông số kỹ thuật hệ thống vận chuyển. Chiều rộng bàn 3.200 Mm Trọng lượng tấm thép nặng nhất 8.500 Kg Khả năng chịu lực 1.000 Kg/ m Độ cao làm việc 800 1.000 Mm Tốc độ làm việc 0,5 2,2 m/min Tốc độ vận chuyển 0,5 5 m/min 18
  20. Thiết bị: - 01 hệ thống băng tải con lăn cấp phôi – chiều dài 25m dẫn động bằng mô tơ và được sản xuất tại Việt Nam theo thiết kế của hang Carlo Banfi – dẫn động bằng động cơ Bonfiglioli C703, 3 P90 B3 l0, công suất 1,5 kW. - 01 hệ thống băng tải giữa thiết bị phun – làm sạch và buồng sơn dài 7,75m đã bao gồm trong dây chuyền – dẫn động bằng động cơ Bonfiglioli C703 P 150, 3 P90 B3 L0, công suất 1,5 kW. - 01 băng tải tấm – tổng chiều dài là 15m đã bao gồm trong dây chuyền – dẫn động bằng động cơ Bonfiglioli C513 P, công suất 1,5 kW. - 01 băng tải tháo phôi thép – tổng chiều dài 16m và được sản xuất tại Việt Nam theo thiết kế của Carlo Banfi - dẫn động bằng động cơ Bonfiglioli C703 P 150, 3 P90 B3 L0, công suất 1,5 kW. 2.2.8. Hệ thống thu hồi bụi. Thiết bị: - Động cơ dẫn động vít tải cho hệ thống lọc bụi: Bonfiglioli W63 U 100 P71 B5 B8, công suất 0,25 kW. - Quạt hút bụi loại Soven 180L, công suất 22 kW. - Quạt thổi loại Soven 160M, công suất 11 kW. 2.2.8.1. Thông số kỹ thuật của các động cơ Bảng 2.8: Thông số kỹ thuật của các động cơ. Kích Kiểu và Nhãn Số Công Chức năng Số lượng thước cấp bảo máy cực suất đm khung vệ Động cơ 8 Sovem 160M 2 15KW IMB5- phun bàn IP55 Động cơ 2 Sovem 160M 2 11KW IMB5- 19
  21. quạt gió IP55 Điện áp nguồn 400/690V - 50Hz Động cơ 1 Sovem 180L 4 22KW IMB5- lọc bụi IP55 Điện áp nguồn 400/690V – 50Hz – Khởi động sao/Tam giác Quạt hút xả 1 Sovem 100L 4 2.2 kW IMB3 buồng đốt Quạt lưu 2 Sovem 132M 4 7.5 kW IMB3 thông không khí cho buồng đốt Quạt thổi 1 Sovem 132M 4 7.5 kW IMB3 khô sơn cả hai mặt thép tấm Quạt hút xả 1 Sovem 100L 4 2.2 kW IMB3 buống sấy khô Quạt lưu 2 Sovem 132M 4 7.5 kW IMB3 thông không khi của buồng sấy khô 20
  22. Điện áp nguồn 230/400 – 50Hz Bảng 2.9: Thông số kỹ thuật của các động cơ có bánh răng Số Nhãn máy / kiểu bánh răng Công Chú Chức năng lượng & động cơ suất đm thích Động cơ quay 2 Bonfiglioli – W86 U 30 0.22kW Trục băng tải trục P100 B5 B3 rỗng vít dọc Guồng xoắn được ăn khớp Φ35 với trục động cơ - Độ bền dầu bôi trơn, dầu tổng hợp dài - Không có sự bảo dưỡng nào Động cơ cuộn 1 Bonfiglioli – W110 U 30 4kW Trục băng nâng P112 B5 B3 L0 rỗng Guồng xoắn được ăn khớp Φ42 với trục động cơ - Dầu bôi trơn, dầu tổng hợp “Shell tivela” - Độ nhớt theo tiêu chuẩn VG 460/680 - Lượng dầu bôi trơn 1.5 Lt Động cơ quay 1 Bonfiglioli – W110 U 30 4kW Trục băng cuộn P112 B5 B3 L0 rỗng cung cấp hạt Guồng xoắn được ăn khớp Φ42 mài cho Silo với trục động cơ - Dầu bôi trơn, dầu tổng hợp “Shell tivela” - Độ nhớt theo tiêu chuẩn 21
  23. VG 460/680 - Lượng dầu bôi trơn 1.5 Lt Băng nâng 1 Bonfiglioli – F603 H 60 7.5kW Trục 19.1 P132 H2 L0 rỗng Cần song song – Thiết lập Φ42 trục động cơ ăn khớp với guồng xoắn - Dầu bôi trơn, dầu tổng hợp “Shell tivela” - Độ nhớt theo tiêu chuẩn VG 220 - Lượng dầu bôi trơn 10 Lt Động cơ điều 1 Bonfiglioli –C703 P 150.3 khiển quay P90 B3 L0 bánh đà của Guồng xoắn được ăn khớp quạt gió với trục động cơ - Dầu bôi trơn, dầu tổng hợp “Shell tivela” - Độ nhớt theo tiêu chuẩn VG 220 - Lượng dầu bôi trơn 6.5 Lt Động cơ điều 1 Bonfiglioli –C612UFA 19.6 4kW Bản khiển quay S3 B5 cánh bàn trải tròn Trục động cơ ăn khớp với 300 x bánh răng xoắn 365 x - Dầu bôi trơn, dầu tổng 230 hợp “Shell tivela” - Độ nhớt theo tiêu chuẩn 22
  24. VG 220 - Lượng dầu bôi trơn 4.2 Lt Động cơ điều 1 Bonfiglioli –A704 UR 3kW Phanh khiển nâng 238.6 S3 VA L0 động bàn chải tròn Bánh răng xoắn – hình côn cơ Lực ăn khớp với trục động cơ xoắn - Dầu bôi trơn, dầu tổng phanh hợp “Shell tivela” 40Nm - Độ nhớt theo tiêu chuẩn VG 220 - Lượng dầu bôi trơn 23 Lt Động cơ quay 1 Bonfiglioli –W63 U 100 0.25kW Trục băng tải trục P71 B5 B8 rỗng vít của ống Guồng xoắn được ăn khớp Φ25 lọc bụi với trục động cơ - Độ bền dầu bôi trơn, dầu tổng hợp dài - Không có sự bảo dưỡng nào Động cơ cuộn 4 Bonfiglioli –W75 U 25 – 30 0.75kW Trục phục hồi của P80 B5 rỗng những băng Guồng xoắn được ăn khớp Φ30 tải cuộn với trục động cơ - Độ bền dầu bôi trơn, dầu tổng hợp dài - Không có sự bảo dưỡng 23
  25. nào Động cơ điều 4 Bonfiglioli –C612UFA 19.6 1.5kW 9.4 khiển quay S3 B5 Vòng/ băng tải cuộn Trục động cơ ăn khớp với phút bánh răng xoắn - Dầu bôi trơn, dầu tổng hợp “Shell tivela” - Độ nhớt theo tiêu chuẩn VG 220 - Lượng dầu bôi trơn 6.5 Lt Động cơ điều 1 SITI – I 60V – kích thước 1.1kW 1:30 độ khiển hệ mô tơ 80 – 2 cực thống phun Guồng xoắn được ăn khớp sơn với trục động cơ - Độ bền dầu bôi trơn, dầu tổng hợp dài - Không có sự bảo dưỡng nào Động cơ 1 Bonfiglioli – C513 P 0.55kW 1:93 độ truyền động Trục động cơ ăn khớp với 8.1 cho băng tải bánh răng xoắn vòng/ nhỏ - Dầu bôi trơn, dầu tổng phút hợp “Shell tivela” - Độ nhớt theo tiêu chuẩn VG 220 - Lượng dầu bôi trơn 3 Lt Điện áp nguồn 230/400v – 50Hz 24
  26. 2.3. nguyªn lý ho¹t ®éng d©y chuyÒn s¬ chÕ t«n. 2.3.1. Hệ thống điều khiển. A A A A V A A A A A A DOOR 1 DOORDOOR 2 DOORDOOR 3 DOORDOOR 4 1 2 3 4 Hình 2.4: Sơ đồ tủ điều khiển dây chuyền sơ chế tôn. 25
  27. 26 . n ể khi u ề đi ủ t a ủ c n ệ đi ị b t ế thi trí ố b ồ đ Sơ 2.5: Hình 100x80 3QU1 ASP 27KM1 27KM2 M1 2TA1 27KM3 54KM1 20QF1 M1 2QF1 3FR1 54KM2 20QF2 80x80 80x80 100x80 M1 3TA1 23KM1 53KM3 53KM4 9FR1 20KA1 SOFF1 9FU1 25x80 2T1 2FU1 20KA2 53KM5 2FU2 21KA1 53KM6 SOFF1 9FU2 10FR1 100x80 100x80 21QF2 21QF1 29KM4 5TA1 23KA2 10FU1 28KM4 27KM4 5QU1 5TA2 M1 29KM5 5QU2 28KM5 27KM5 6QU1 29KM6 28KM6 27KM6 6TA1 6QU2 8RF1 7QU1 6RF1 5RF1 6TA2 7QU2 M2 29KM7 8QU1 28KM7 27KM7 8QU2 7TA1 100x80 100x80 29KM8 100x80 28KM8 27KM8 50KA1 3QF1 7TA2 29KM9 28KM9 27KM9 50KA2 4QF1 M3 8RF2 8TA1 7RF1 5RF2 50KA3 4QF2 50KA4 4QF3 29KM1 28KM1 8TA2 29KM2 28KM2 50KA5 4QF4 X1 29KM3 28KM3 53KA1 7RF2 6RF1 50KA7 4QF6 53KA2 52KA1 9QF1 100x80 9QF2 26KM1 X2 11QU1 100x80 RULLING 1 TRASPLANE 26KM2 12QU1 13QU1 26KM3 14QU1 X3 15QU1 100x80 26KM4 16QU1 RULLING 2 SCRAICO RULLI 17QU1 40x80 26KM5 55KM1 18QF1 80x80 26KM6 80x80 55KM2 18QF2 RULLI SABB RULLI 55KM3 18QF3 RECIPROCATION 26KM7 55KM4 18QF4 55KM 19QF1 55KM6 19QF2 X4 SABB RECIP RULLIUSCITA 55KM7 19QF3 LAMP 2QU1 100x80 54KA1 50KA1 23KA1 22QU1 54KA2 50KA2 54KA3 51KA1 22FU1 54KA4 51KA2 23KA2 54KA5 23KA3 60x80 X5 54KA6 51KA4 24KA1 51KA5 100x80 25EM1 100x80 22T1 80x80 51KA6 24KA2 51KA7 PLC PT 100 51KA8 25KA1 52KA1 22FU1 PT 100 52KA2 25x80 25KA2 X6 52KA3 22FU1 22GD1 52KA4 52KA5 48KA1 52KA6 52KA7 22FU3 53KA1 22FU4 X7 53KA2 22FU5 22FU6 80x80
  28. 2.3.2. Trình bày cấu trúc. Trong tủ điều khiển, hệ thống thiết bị điện của từng công đoạn được bố trí lần lượt từ cửa 1 đến cửa 4. - Trong cửa 1 bố trí hệ thống cấp nguồn chính 400V 3F.N 50Hz và thiết bị của công đoạn sấy tôn. - Trong cửa 2 bố trí thiết bị của công đoạn làm sạch thép. - Trong cửa 3 bố trí thiết bị của công đoạn sấy khô và hệ thống con lăn trong dây chuyền. Có 6 hệ thống con lăn, mỗi con lăn được truyền động bởi một động cơ và có điều chỉnh bằng bộ biến tần. Mục đích là để ổn định và đồng bộ tốc độ toàn dây chuyền. Riêng biến tần thứ 7 để điều khiển động cơ xe con trong công đoạn phun sơn. Các biến tần này đều được nối mạng để truyền thông cùng với PLC. - Trong cửa 4 bố trí hệ thống cấp nguồn một chiều 24V, các rơle điều khiển và hệ thống điều khiển PLC. Bên ngoài cửa tủ có đặt đồng hồ chỉ báo điện áp, dòng điện, các nút ấn bằng tay để điều khiển từ xa và màn hình giám sát hoạt động hệ thống. 2.3.3. Mạch cấp nguồn động lực và điều khiển 27
  29. Hình Hình 2.6: N N1 3F.N 400V 50Hz400V L3 L3.1 L2 L2.1 L1.1 L1 Sơ đ 2QF1 ồ 2QU1 m 4A ạ ch c ch 2FU1 2SA1 ấ p ngup 2S1 2T1 ồ 2S2 n đ n 2TA1 28 ộ 400V 600/5 ng ng l 115V 2S3 63VA 2FU2 2HL2 2HL3 2HL4 2HL5 ự c cho dây chuy 2S4 2PA1 A 2SV1 2S5 2S5 2S6 2S7 2S8 2HL1 2KA1 ề n sơchn V ế tôn .
  30. N1 V 2HL2 2S8 2TA1 2HL5 2S7 2HL4 A2SV1 600/5 L3.1L2.1L1.1 2HL3 2S6 T? s?a 2PA1 2S5 OUTPUT 4A 22FU6 CASS>ATI INPUT 22FU5 2A INPUT 22FU4 2A 2QU1 4A 23KA1 CPU ET200 +24V 2FU3 2A DC 2S2 2S3 2S4 2S5 AC 2S1 2KA1 22QU1 22GD1 10A 2SA1 2HL1 AUX 115V 2FU2 25KA2 22FU2 400V115V63VA 2FU1 2T1 25KA1 22KA1 L2 N L3 400V 22T1 700VA 115V 22FU1 400V 50Hz 3F Hình 2.7: Sơ đồ cấp nguồn điều khiển cho dây chuyền sơ chế tôn. 29
  31. 3F.N 2.3.3.1. Trình bày các phần tử trong sơ đồ mạch. L1 400V 50Hz 2QF1: Aptomat tổng của toàn bộ hệ thống . 2TA1: Máy biến dòng . 2PA1: Ampemet đo dòng điện tổng. 2QU1: Cầu dao 3 pha với cầu chì cấp nguồn và bảo vệ ngắn mạch cho hệ thống đèn chiếu sáng tủ điều khiển. 2HL2, 2HL3, 2HL4, 2HL5: Đèn tủ điều khiển. 2SV1: Bộ đo điện áp pha: L1-N, L2-N,L3-N. 2PV1: Volmet đo điện áp tổng. 2FU1, 2FU2: Cầu chì bảo vệ. 2T1: Máy biến áp 400/115V (63V) 2SA1: Cần điều khiển cấp nguồn cho hệ thống. 2KA1: Cuộn điều khiển của aptomat tổng. 22FU1,22FU2, 22FU3, 22FU4, 22FU5, 22FU6: Cầu chì bảo vệ. 22T1: Máy biến áp 400V/115V (700VA) cấp nguồn điều khiển cho hệ thống phun hạt thép . 22QU1: Cầu dao 3 pha với cầu chì cấp nguồn và bảo vệ cho hệ thống tín hiệu điều khiển. 22GD1: Bộ chỉnh lưu 3 pha 400V( AC)/24V(DC). 22KA1: Rơle trung gian cấp nguồn cho khối E125. 2.3.3.2. Hoạt động . Xoay cần điều khiển 2SA1 đến vị trí ON, cuộn hút 2KA1 có điện áp làm cho aptomat tổng 2QF1 đóng lại ( 2SA1 về vị trí OFF) cấp nguồn 400V 50Hz 3 F.N cho dây chuyền. Các tiếp điểm 2S1, 2S2, 2S3, 2S4, 2S9 có tác dụng ngắt nguồn khi có các tác động nguy hiểm đến tủ điều khiển. Các tiếp điểm 2S5, 2S6, 2S7, 2S8 có tác dụng bật đèn khi cửa tủ điều khiển mở ra. 30
  32. 6AV6 545 OBC15 2AX0 2.3.4. Hệ thống thiết bịPLC trong hệ thống điều khiển mài thìti bi đ bu MICRO MEMORY CARD ế D10XDC24V D116/D016-DC24V SM321 SM321 SM322 SM322 ế 6SE7 953-8LG11-0AA0 AIS/AD2 h n ồ n thành ngu thành n 0 0 0 E124 A124 0 0 A5 A8 0 0 A5 A8 0 0 A5 A8 0 0 A5 A8 0 ng phun h 1DC5V 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 ệ Rơle trung gian 22KA1 c 22KA1 gian trung Rơle YF 170 COLOR E126 Các ti Các Khi c Khi FRCE 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 th RUN 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 ế ố Hình Hình 2.8: STOP 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 đip ng ng phun h 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 ầ 6 6 6 6 6 6 6 6 6 6 6 ế ạ u dao 22QU1 đóng l đóng 22QU1 dao u ể p đi p 7 7 7 7 7 7 7 7 7 7 7 mài.t m 23KA1đóng l ồ n m n 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 ể 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 m 25KA1, 25KA2 có tác d tác có 25KA2 25KA1, m H 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 ộ ạ t màit PLC cho bi t chi t ệ 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 E125 4 A125 4 4 4 4 4 4 4 4 4 th 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 ố ề 6 6 6 6 6 6 6 6 6 6 ng thi 3 3 3 u 24V. Khi nh Khi 24V. u A5 A6 A5 A6 A5 A6 A5 A6 7 7 7 7 7 7 7 7 7 7 8 8 8 9 PIN M 9 PIN M 9 PIN F ạ ế ấ i c i t t b p tín hi tín p 24V ạ ấ i, đi i, ị p ngup PLC trong h 31 0V ế t. ệ IM153 ệ CP340 SM321 SM321 SM322 b qua pha 3 áp n ấ ồ u báo cáo có c có cáo báo u RS422/485 kh nút n n m n 6SE7 340 0 E8 E10 0 0 E12 E14 0 0 A8 A10 0 ICH00 1 1 1 1 1 1 3 3 2 2 2 2 2 2 ộ ụ 3 3 3 3 3 3 t ngu t 8 8 ng ng ệ 4 4 4 4 4 4 9 PIN M 9PIN F 5 5 5 5 5 5 ở th 6 6 6 6 6 6 đ i ố ồ 7 7 7 7 7 7 ắ ng đi n chon toàn dây chuy t s t ộ 0 0 0 0 0 0 h ng ấ . ự 1 1 1 1 1 1 ộ ngu p ề 2 2 2 2 2 2 c ch u khiu ố MODEM 3 3 3 3 3 3 ệ 4 4 4 4 4 4 ỉ th nguy hi nguy nh lưu 22GD1 lưu nh 5 5 5 5 5 5 ồ ố n đi n ể 6 6 6 6 6 6 RS232 h phun ng ADAPTER n E9 E11 E13 E15 A9 A11 7 7 7 7 7 7 . 6SE7 153 IAA03 ề u khi u ể m c m ề ủ n. ể ạ n a t
  33. Chương 3. c«ng ®o¹n phun s¬n trong d©y chuyÒn s¬ chÕ t«n carlo banfi. 3.1. trang bÞ ®iÖn - ®iÖn tö c«ng ®o¹n phun s¬n. Trong buồng phun sơn gồm hệ thống điều khiển súng sơn và hệ thống lọc khí trong buồng phun. - Thông số chung: Bảng 3.1: Thông số chung buồng phun sơn. Lưu lượng không khí lưu thông 2500 lít/phút Bề mặt được sơn 10mq/phút trên 2 mặt Độ dày lớp sơn 20÷40 ±5μ Nhiệt độ buồng sơn Môi trường 3.1.1. Công nghệ buồng phun sơn. Đây là một hệ thống hoàn toàn tự động. Quá trình sơn trên hai bề mặt thép tấm được thực hiện đều đặn theo chu trình tuần hoàn. Kích thước thép tấm được nhận dạng bởi cảm biến sẽ xác định chu kỳ tuần hoàn. 32
  34. Giá đỡ Xe con Chiều tiến của thép Hàng moff cảm biến quang 1000 mm 800 mm Hình 3.1: Sơ đồ công nghệ điều khiển súng trong công đoạn phun sơn. 3.1.1.1. Điều khiển súng phun. Súng phun và giá súng được điều khiển theo nguyên tắc của hệ thống đo đạc hình dạng của hàng cảm biến quang. Hàng cảm biến quang đo gần đúng kích thước hình ảnh của thép trên băng tải. Hình ảnh này được đọc trong suốt quá trình tiến lên của băng tải. Và nó được sử dụng để đóng mở sung phun trong suốt quá trình chuyển động khác nhau. Trên giá súng, 3 súng phun được đặt ở 2 khoảng cách khác nhau. Súng 1 và súng 4 thì trên mặt phẳng gần xe con chở giá súng. Súng 2,3 và súng 5,6 thì xa hơn. 3.1.1.2. Điều khiển nâng giá súng . 33
  35. Bộ phận nâng/hạ súng gồm 1 cảm biến quang và 1 xylanh khí nén. Khi chiều cao của thép hình cao hơn giới hạn đặt cảm biến thì hệ thống sẽ hoạt động sao cho khoảng cách từ súng phun tới bề mặt thép cho kết quả sơn là tối ưu. 3.1.1.3. Mạch khí nén điều khiển súng sơn. - Danh sách thiết bị: Bảng 3.2: Thiết bị khí nén điều khiển hệ thống súng sơn. Bộ Số Mô tả chức năng phận lượng 02 1 Động cơ điều khiển xe con I60 FP 1,1 kW giảm tốc 1:30. 03 4 Van tiết lưu điều khiển góc xoay giá súng và xylanh nâng giá súng. 04 1 Xylanh nâng giá súng. 05 2 Xylanh xoay giá súng ± 900. X1-6 6 Súng sơn VM1710. 34
  36. Hình 3.2: Sơ đồ nguyên lý mạch khí nén điều khiển hệ súng. 35
  37. Mô tả nguyên lý hoạt động: Van điện từ 5/2 có vị trí không, tác động bằng điện sử dụng để điều khiển súng sơn và các xylanh nâng hạ giá súng, xoay giá súng. Khi PLC chưa gửi tín hiệu tác động đến van thì súng phun chưa hoạt động, giá súng xoay ở góc +900, hệ giá súng giữ ở mức thấp. Khi PLC gửi tín hiệu tác động đến van thì trạng thái của các xylanh và súng phun thay đổi ngược lại. Ta có thể điều chỉnh van điều tiết 03 để thay đổi góc xoay và mức độ nâng hay hạ xuống của hệ giá súng. 3.1.1.4. Hệ thống lọc khí. Khí trong buồng sơn gồm có không khí, dung môi hòa tan và sơn. Hỗn hợp khí chuyển động theo chiều ngang và được xử lý qua một màng lọc dạng ống. Khí thải ra ngoài được lọc sạch theo tiêu chuẩn quy định. Hình 3.3: Hệ thống lọc trong công đoạn phun sơn. 36
  38. - Danh sách thiết bị: Bảng 3.3: Thiết bị hệ thống lọc khí buồng phun sơn. Số Bộ phận của hệ Thiết bị Chú thích lượng thống V01 1 Buồng sơn khô Quạt xả khí 20.000m3/h 7,5 kW PS01 1 - Đo áp suất trước và sau màng lọc sơn PS02 1 - Đo áp suất trước và sau màng lọc FC01/04 1 - Cảm biến nhiệt F01 2 - Cảm biến đo độ bụi bám F02 14 - Cảm biến đo độ bụi bám FC05 1 Hàng cảm biến Cảm biến đo chiều cao thép FC06 20 - Hàng cảm biến đo chiều rộng thép - Mô tả nguyên lý hoạt động: Hỗn hợp không khí trong buồng kín được lưu thông và xả ra ngoài nhờ quạt xả khí lai bằng động cơ có công suất 7,5 kW. Trong khi lưu thông, hỗn hợp khí được lọc qua các mành lọc như trên hình 3.3. Các cảm biến PS01, PS02 cho biết mức độ bụi bám để thay màng lọc khi quá trình giới hạn cho phép. Cảm biến nhiệt độ FC01/04 cảnh báo nguy hiểm. 37
  39. 3.1.2. Chức năng các phần tử trong sơ đồ điện. 3.1.2.1. Sơ đồ mạch động lực và mạch điều khiển. Hình 3.4: Sơ đồ mạch động lực công đoạn phun sơn. 38
  40. 24VDC Hình Hình 3.5: 23SA1 23SH1 23KA1 26KM1 26KM2 26KM3 26KM4 26KM5 26KM6 Sơ đ ồ 23KA2 m ạ ch đi ch ề 23KA3 39 khiu 24KA2 ể n côngn đo 24KA1 ạ n phunn 23KM1 23KA1 23HL1 26KM1 26KM2 26KM3 26KM4 26KM5 26KM6 26KM7 sơn 0V . LIGHT PAINTING ROLLERS 1 START AUX BOOTH IN TUNNEL ROLLERS 2 ROLLERS ROLLERS TRASP.LAME ROLLERS RECIPORCATOR IN TUNNEL IN BLASTING OUT TUNNEL BLADE CONVEIOR DISCHARGE 38.0 22.7 22.7 22.7 22.7 22.7 22.7 22.7 22.7 23.2 23.2 23.2 23.2 23.2 23.2 23.2 23.2 23.3 23.3 23.3 23.3 23.3 23.3 23.3 23.3
  41. 0V Hình Hình 3.6: 24V 62SA1 62SA2 62SA3 RC5 RC6 RC5 RC6 62SA4 58S1 58S158S2 58S3 58S458S 58S5 58S6 58S7 58S8 5981 62SB1 59SQ1 59SQ2 59SQ3 59SQ4 59SQ5 60SQ1 60SQ2 62SA5 62SA6 62SA7 62SA8 Sơ đ 5982 62SB2 RC5 RC5 ồ E8.0 E8.1 E8.2 E8.3 E8.4 E8.5 E8.6 E8.7 E9.0 E9.1 E9.2 E9.3 E9.4 E9.5 E9.6 E9.7 E10.0 E10.1 E10.2 E12.0 E12.1 E12.2 E12.3 E12.4 E12.5 E12.6 E12.7 m ạ ch tín ch hi 63SA3 64SA1 65SA1 63SA1 63SA2 63SA4 63SA5 63SA6 63SH1 64SB1 64SB2 64SB3 25SB4 64SB4 25SB5 65SB1 25SB6 ệ 63SA9 63SA7 63SA8 63SA10 63SA11 63SA12 63SH2 64SB5 64SB6 64SB7 25SB8 u u vào ra PLC công đo 40 E13.0 E13.1 E13.2 E13.3 E13.4 E13.5 E13.6 E13.7 E14.0 E14.1 E14.2 E14.3 E14.4 E14.5 E14.6 E14.7 E15.0 E15.1 E15.2 E15.3 0V 24V ạ A8.0 A8.1 A8.2 A8.3 A8.4 A8.5 A8.6 A8.7 A9.0 A9.1 A9.2 A9.3 A9.4 A10.0 A10.1 A10.2 A10.3 A10.4 A10.5 n n phun sơn 68YV1 68YV2 68YV3 68YV4 68YV6 68YV7 68YV8 69YV1 69YV3 69YV4 69YV5 70HL1 70HL2 70HL3 70HL4 70HL5 70HL6 68HL1 68HL2 68HL3 68HL4 68HL5 68HL6 70HL7 70HL8 70HL9 70HL10 . 68HL7 68HL8 68HL9 68HL10 68HL11 68HL12 0V
  42. 3.1.2.2. Các phần tử chính trong sơ đồ mạch điện. 14QU1: Cầu dao 3 pha với cầu chì cấp nguồn và bảo vệ ngắn mạch cho băng tải đầu ra của buồng phun hạt mài. 15QU1: Cầu dao 3 pha với cầu chì cấp nguồn và bảo vệ ngắn mạch cho băng tải tấm mỏng. 16QU1: Cầu dao 3 pha với cầu chì cấp nguồn và bảo vệ ngắn mạch cho băng tải đầu ra tháo dỡ thép khỏi dây chuyền. 17QU1: Cầu dao 3 pha với cầu chì cấp nguồn và bảo vệ ngắn mạch cho xe con chở giá súng. 18QF4: Aptomat cấp nguồn cho quạt xả khí trong buồng phun. 23SA1: Nút ấn bật đền buồng phun sơn. 23SH1: Nút ấn cấp nguồn 24V cho hệ thống điều khiển PLC. 23KA1: Rơle trung gian cấp nguồn 24V cho hệ thống điều khiển PLC. 23HL1: Đèn báo đã cấp nguồn 24V cho hệ thống điều khiển PLC. 23KM1: Công tắc tơ cấp nguồn cho đèn chiếu sáng buồng sơn. 26KM1: Công tắc tơ cấp nguồn cho băng tải đầu vào buồng phun hạt mài. 26KM2: Công tắc tơ cấp nguồn cho buồng phun hạt mài. 26KM3: Công tắc tơ cấp nguồn cho động cơ điều khiển quay bánh đà của quạt gió. 26KM4: Công tắc tơ cấp nguồn cho băng tải đầu ra buồng phun hạt mài. 26KM5: Công tắc tơ cấp nguồn cho băng tải tấm mỏng. 26KM6: Công tắc tơ cấp nguồn cho băng tải đầu ra tháo dỡ thép khỏi dây chuyền. 26KM7: Công tắc tơ cấp nguồn cho xe con chở giá súng. 55KM4: Công tắc tơ cấp nguồn cho quạt xả khí trong buồng phun sơn. 14M1: Động cơ băng tải đầu ra buồng phun hạt mài. 15M1: Động cơ băng tải tấm mỏng. 16M1: Động cơ băng tải đầu ra tháo dỡ thép khỏi dây chuyền. 41
  43. 17M1: Động cơ xe con chở giá súng. 18M4: Động cơ quạt xả khí trong buồng phun sơn. 3.1.3. Biến tần Micromaster 440 dùng trong dây chuyền sơ chế tôn CARLO BANFI . 3.1.3.1. Đặc điểm. MM 440 là họ biến tần mạnh mẽ nhất trong dòng các biến tần tiêu chuẩn. Khả năng điều khiển vector cho tốc độ và momen hay khả năng điều khiển vòng kín bằng bộ PID có sẵn đem lại độ chính xác cao. Ngoài ra, một loạt các khối logic có sẵn lập trình tự do tạo nên sự linh hoạt trong việc điều khiển hàng loạt các thao tác một cách tự động. Các bộ biến tần trong dây chuyền được lắp trong tủ điều khiển số 3 và theo hàng ngang gồm 7 biến tần. Sáu biến tần điều khiển 6 động cơ quay các băng tải. Còn biến tần thứ 7 điều khiển động cơ phun sơn. Các biến tần lắp cách nhau 10 cm, bên trên lắp cách PLC 15cm. 3.1.3.2. Các thông số kỹ thuật. Bảng 3.4: Thông số kỹ thuật biến tần MM 440. Mã hiệu biến tần 2AD22 2BA1 2UD21 5AA1 SIMENS 6SE6440 Dải điện áp đầu 3AC 380V – 480V, ± 10% 3AC 380V – 480V,±10% vào Công suất định mức 2.2 kW 1.5 kW Tần số điện vào 47 đến 63 Hz Tần số điện ra 0 đến 650 Hz Hệ số công suất ≥ 0,7 Hiệu suất chuyển 96 đến 97 % đổi Khả năng quá tải Quá dòng 1,5Iđm trong 60s ở mỗi 300s hay 2Iđm trong 3s ở mỗi 300s. 42
  44. Dòng điện vào Thấp hơn dòng điện vào định mức. khởi động Phương pháp điều Tuyến tính V/f, bình phương V/f. khiển Tần số điều chế 2kHz đến 16kHz xung (PWM) Các đầu vào số 6 đầu vào số lập trình được, cách ly. Các đầu vào tương 2 tự 0 tới 10V, 0 tới 20mA và -10V tới +10V 0 tới 10V và 0 tới 20mA Các đầu rơle 3, tùy chọn chức năng 30VDC/5A (tải trở), 250VAC/2A (tải cảm) Các đầu ra tương 2, tùy chọn chức năng : 0,25 – 20mA tự Cổng giao tiếp nối RS-485, vận hành với USS tiếp Cấp bảo vệ IP 20 Dải nhiệt độ làm -10oC đến +40oC việc Độ ẩm 95% không đọng nước. Các chức năng bảo Thấp áp, quá áp, quá tải, chạm đất, ngắn mạch, chống vệ kẹt, I2t quá nhiệt cho động cơ, quá nhiệt biến tần, khóa tham số PIN. 3.1.3.3. Cài đặt các thông số cho biến tần SIMENS 6SE6440 – 2AD22 2BA1. - Mức truy nhập của người dùng: P000 = 3: Chuyên dụng. - Lọc thông số: P000 = 0: Tất cả các thông số. 43
  45. - Cài đặt thông số : P0010 = 1: Cài đặt nhanh. - Tiêu chuẩn: P0100 = 0: Châu Âu, tần số mặc định 50Hz. - Ứng dụng bộ biến tần: P0202 = 1: Moment biến đổi. - chọn kiểu động cơ: P0300 = 1: Động cơ không đồng bộ. - Điện áp định mức: P0304 = 400V. - Dòng điện định mức: P0305 = 3.8A (P0305 = 3A cho biến tần số 7). - Công suất định mức động cơ: P0307 = 1.5kW (P0307 = 1.1 cho biến tần số 7). - Hệ số cosφ định mức động cơ: P0308 = 0: Giá trị cosφ tự được tính toán bên trong. - Hiệu suất định mức động cơ: P0309 = 0: Giá trị được tinh toán bên trong. - Tần số định mức động cơ: P0310 = 50Hz. - Tốc độ định mức động cơ: P0311 = 9.4 vòng/phút. - Dòng từ hóa động cơ: P0320 = 0: Dòng từ hóa động cơ được tính toán như sau. - Chế độ làm mát động cơ: P0335 = 1: làm mát cưỡng bức bằng dầu. - Hệ số quá tải động cơ: P0640 = 110%. 44
  46. - Chọn nguồn lệnh: P0700 = 5: USS trên đường truyền COM. - Lựa chọn điểm đặt tần số: P1000 = 5: USS trên đường truyền COM. - Tần số nhỏ nhất: P1080 = 0.00Hz. - Tần số lớn nhất: P1082 = 50.00Hz. - Thời gian tăng tốc: P1120 = 10.00s. - Thời gian giảm tốc: P1121 = 10.00s. - OFF3 thời gian giảm tốc: P1135 = 5.00S. - Mode điều khiển: P1300 = 3: V/f kiểu có thể lập trình được. - Chọn điểm đặt moment xoắn: P1500 = 0: Không có điểm đặt chính. - Chọn dữ liệu cho động cơ: P1910 = 0: Không hoạt động. - Tối ưu hóa thiết bị điều khiển tốc độ: P1960 = 0: Hãm. - Kết thúc quá trình cài đặt nhanh thông số: P3900 = 3: Chỉ tính toán các thông số của động cơ, không cài đặt lại các thông số khác. 45
  47. 3.1.4. Bảng thống kê đầu vào ra của PLC. 3.1.4.1. Tín hiệu vào của công đoạn phun sơn. Bảng 3.5: Tín hiệu vào PLC của công đoạn phun sơn. Tín hiệu Ý nghĩa vào E8.0 Tín hiệu vào của cảm biến báo cửa 1 mở. E8.1 Tín hiệu vào của cảm biến báo cửa 2 mở. E8.2 Tín hiệu vào của cảm biến báo cửa 3 mở. E8.3 Tín hiệu vào của cảm biến báo cửa 4 mở. E8.4 Tín hiệu vào của cảm biến đảo chiều hướng tiến. E8.5 Tín hiệu vào của cảm biến giới hạn hướng tiến. E8.6 Tín hiệu vào của cảm biến đảo chiều hướng lùi. E8.7 Tín hiệu vào của cảm biến giới hạn hướng lùi (điểm start). E9.0 Tín hiệu vào của hàng cảm biến quang đo chiều rộng (giá trị min, max). E9.1 Tín hiệu vào của cảm biến quang đo chiều cao của thép. E9.2 Tín hiệu vào của cảm biến xoay giá súng phía trên đến vị trí -900. E9.3 Tín hiệu vào của cảm biến xoay giá súng phía trên đến vị trí +900. E9.4 Tín hiệu vào của cảm biến báo vị trí của bệ nâng giá súng ở vị trí dưới. E9.5 Tín hiệu vào của cảm biến báo vị trí của bệ nâng giá súng ở vị trí trên. E9.6 Tín hiệu vào của cảm biến báo vị trí của bệ nâng giá súng ở vị trí giữa. E9.7 Tín hiệu vào của cảm biến chông tác động tiếp xúc đế súng. E10.0 Tín hiệu vào của cảm biến xoay giá súng phía dưới đến vị trí - 900. E10.1 Tín hiệu vào của cảm biến xoay giá súng phía dưới đến vị trí +900. E12.0 Tín hiệu vào của nút ấn điều khiển băng tải đầu ra buồng phun hạt mài chạy tiến. 46
  48. E12.1 Tín hiệu vào của nút ấn điều khiển băng tải đầu ra buồng phun hạt mài chạy lùi. E12.2 Tín hiệu vào của nút ấn điều khiển băng tải đầu ra buồng phun hạt mài dừng hoạt động. E12.3 Tín hiệu vào của nút ấn điều khiển nâng giá súng lên cao. E12.4 Tín hiệu vào của nút ấn điều khiển nâng giá súng xuống thấp. E12.5 Tín hiệu vào của nút ấn điều khiển xoay giá súng trên +900. E12.6 Tín hiệu vào của nút ấn điều khiển xoay giá súng trên -900. E12.7 Tín hiệu vào của nút ấn điều khiển mở súng 1 phía trên. E13.0 Tín hiệu vào của nút ấn điều khiển mở súng 2 phía trên. E13.1 Tín hiệu vào của nút ấn điều khiển mở súng 3 phía trên. E13.2 Tín hiệu vào của nút ấn điều khiển xoay giá súng dưới +900. E13.3 Tín hiệu vào của nút ấn điều khiển xoay giá súng dưới-900. E13.4 Tín hiệu vào của nút ấn điều khiển mở súng 1 phía dưới. E13.5 Tín hiệu vào của nút ấn điều khiển mở súng 2 phía dưới. E13.6 Tín hiệu vào của nút ấn điều khiển mở súng 3 phía dưới. E13.7 Tín hiệu vào của nút ấn điều khiển bắt đầu chu trình. E14.0 Tín hiệu vào của nút ấn điều khiển dừng chu trình. E14.1 Tín hiệu vào của nút ấn điều khiển chu trình ở chế độ bằng tay. E14.2 Tín hiệu vào của nút ấn điều khiển chu trình ở chế độ tự động. E14.3 Tín hiệu vào dừng sự cố nguy hiểm hệ thống. E14.4 Tín hiệu vào của nút ấn điều khiển băng tải mỏng chạy tiến. E14.5 Tín hiệu vào của nút ấn điều khiển băng tải mỏng chạy lùi. E14.6 Tín hiệu vào của nút ấn điều khiển băng tải mỏng dừng hoạt động. E14.7 Tín hiệu vào của nút ấn điều khiển băng tải mỏng. E15.0 Tín hiệu vào của nút ấn điều khiển băng tải tháo dỡ phôi chạy tiến. E15.1 Tín hiệu vào của nút ấn điều khiển băng tải tháo dỡ phôi chạy lùi. 47
  49. E15.2 Tín hiệu vào của nút ấn điều khiển băng tải tháo dỡ phôi chạy dừng lại. E15.3 Tín hiệu vào dừng sự cố nguy hiểm băng tải tháo dỡ phôi. 3.1.4.2. Tín hiệu ra của công đoạn phun sơn (115V). Bảng 3.6: Tín hiệu ra PLC của công đoạn phun sơn. Tín hiệu ra Ý nghĩa A8.0 Tín hiệu ra điều khiển đóng/mở súng 1 của giá súng dưới. A8.1 Tín hiệu ra điều khiển đóng/mở súng 2 của giá súng dưới. A8.2 Tín hiệu ra điều khiển đóng/mở súng 3 của giá súng dưới. A8.3 Tín hiệu ra điều khiển xoay giá súng dưới ± 900. A8.4 A8.5 Tín hiệu ra điều khiển đóng/mở súng1 của giá súng trên. A8.6 Tín hiệu ra điều khiển đóng/mở súng 2 của giá súng trên. A8.7 Tín hiệu ra điều khiển đóng/mở súng 3 của giá súng trên. A9.0 Tín hiệu ra điều khiển xoay giá súng trên ± 900. A9.1 A9.2 Tín hiệu ra điều khiển bệ nâng giá súng giảm xuống. A9.3 Tín hiệu ra điều khiển bệ nâng giá súng cao lên. A9.4 Tín hiệu ra điều khiển bệ nâng giá súng ở giữa. A10.0 Tín hiệu ra điều khiển đèn báo dừng băng tải đầu ra. A10.1 Tín hiệu ra điều khiển đèn báo chế độ bằng tay. A10.2 Tín hiệu ra điều khiển đèn báo chế độ tự động. 48
  50. A10.3 Tín hiệu ra điều khiển đèn báo bắt đầu chu trình phun sơn. A10.4 Tín hiệu ra điều khiển đèn báo dừng băng tải tấm mỏng. A10.5 Tín hiệu ra điều khiển đèn báo dừng băng tải tháo dỡ phôi. 3.1.5. Nguyên lý hoạt động công đoạn phun sơn. Mở khóa trên tủ điều khiển (2SA1 đóng) thì cuộn 2KA1 có điện sẽ đóng cầu dao cấp nguồn động lực cho hệ thống. Tiếp đến, đóng các cầu dao 14QU1, 15QU1, 16QU1, 17QU1, 18QU4 cấp nguồn cho các động cơ và đóng cầu dao 22QU1 cấp nguồn cho hệ thống sẵn sàng hoạt động. Sau đó, nhấn nút 23SH1 cấp nguồn 24V cho hệ thống điều khiển PLC. Khi đó, các tín hiệu từ hệ thống sẽ gửi tín hiệu tới đầu vào của PLC và PLC sẽ xử lý tín hiệu để đưa ra tín hiệu điều khiển ở đầu ra. Hệ thống có 2 chế độ hoạt động: 3.1.5.1. Chế độ bằng tay (64SB2 = 1, 64SB6 = 1 và 64SB3 = 0, 64SB7 = 0). Khi thép được làm sạch trong buồng phun hạt mài và chuẩn bị được đưa ra, khởi động hệ thống băng tải đầu ra bằng cách nhấn nút 62SA1 = 1, 62SA5 = 1→ E12.0 = 1: PLC gửi tín hiệu ra đến biến tần khởi động băng tải. Khi thép đến buồng phun sơn bằng cách nhấn nút 63SH1 = 1, hoặc 63SH2 = 1 → E13.7 = 1: PLC gửi tín hiệu ra đến biến tần điều khiển xe con chở giá súng chuyển động. Hệ thống sẽ bắt đầu chu kỳ phun sơn lên trên bề mặt thép: + Từ vị trí ban đầu, xe con sẽ chuyển động tiến đến vị trí cảm biến giới hạn hướng lùi: 58S8 = 0 → E8.7 = 0: PLC gửi tín hiệu ra đến biến tần dừng động cơ xe con lại. + Tiếp đến ấn nút hạ giá súng sao cho khoảng cách giữa súng phun và bề mặt thép hợp lý bằng cách 62SA2 = 1, 62SA6 = 1 → E12.3 = 1: PLC gửi tín hiệu ra A9.3 = 1, van điện từ 69YV4 có điện, nâng giá súng trên lên cao hơn 49
  51. và 62SA2 = 0, 62SA6 = 0 → E12.4 = 1: PLC gửi tín hiệu ra A9.2 = 1, van điện từ 69TV3 có điện, hạ giá súng xuống thấp hơn. + Sau đó, xoay giá súng phía trên và dưới đến vị trí +900 bằng cách tác động đến 62SA3 = 1, 62SA7 = 1 → E12.5 = 1 và 63SA3 = 1, 63SA9 = 1 → E13.1 = 1: PLC gửi tín hiệu ra A9.0 = 1, van điện từ 69YV1 có điện và A8.3 = 1, van điện từ 68YV4 có điện. Khi giá súng xoay sẽ tác động đến cảm biến đảo chiều hướng lùi đặt trên xe con 58S7 = 1 → E8.6 = 1: PLC gửi tín hiệu đến biến tần điều khiển xe con chuyển động tiến. + Trong khi xe con chuyển động cắt ngang chiều chuyển động của thép trên băng tải, điều khiển súng phun để phun sơn lên trên bề mặt thép: 62SA4 = 1 hoặc 62SA8 = 1 → E12.7 = 1:PLC gửi tín hiệu ra A8.5 = 1, van điện từ 68YV6 có điện , mở súng phun 1 phía trên. 63SA1 = 1 hoặc 63SA7 = 1 → E13.7 = 1:PLC gửi tín hiệu ra A8.6 = 1, van điện từ 68YV7 có điện , mở súng phun 2 phía trên. 63SA2 = 1 hoặc 63SA8 = 1 → E13.7 = 1:PLC gửi tín hiệu ra A8.7 = 1, van điện từ 68YV8 có điện , mở súng phun 3 phía trên. 63SA4 = 1 hoặc 63SA10 = 1 → E13.4 = 1:PLC gửi tín hiệu ra A8.0 = 1, van điện từ 68YV1 có điện , mở súng phun 1 phía dưới. 63SA5 = 1 hoặc 63SA11 = 1 → E13.5 = 1:PLC gửi tín hiệu ra A8.1 = 1, van điện từ 68YV2 có điện , mở súng phun 2 phía dưới. 63SA6 = 1 hoặc 63SA12 = 1 → E13.6 = 1:PLC gửi tín hiệu ra A8.2 = 1, van điện từ 68YV3 có điện , mở súng phun 3 phía dưới. + Khi xe con chuyển động đến vị trí giới hạn chiều chuyển động tiến,cảm biến 58S6 = 1 → E8.6 = 1: PLC gửi tín hiệu ra biến tần dừng động cơ xe con lại. + Sau đó, ấn nút điều khiển xoay giá súng đến vị trí -900 bằng cách tác động đến 62SA3 = 0, 62SA7 = 0 → E12.6 = 1 và 63SA3 = 0, 63SA9 = 0 → E13.3 = 1: PLC gửi tín hiệu ra A9.0 = 0 ngắt nguồn van điện từ 69YV1 và 50
  52. A8.3 = 0 ngắt nguồn van điện từ 68YV4. Trong khi xoay giá súng, cảm biến đảo chiều hướng tiến bị tác động 58S5 = 1 → E8.4 = 1: PLC gửi tín hiệu ra tới biến tần điều khiển động cơ xe con chuyển động theo chiều ngược lại (chiều lùi). + Khi xe con chuyển động lùi cắt ngang chiều chuyển động của thép trên băng tải, điều khiển súng phun để phun sơn lên trên bề mặt thép như nửa chu kỳ đầu. Khi xe con chuyển động đến vị trí giới hạn hướng lùi, cảm biến 58S8 lại bị tác động và chu kỳ cứ lặp đi lặp lại như vậy. Hệ thống sẽ dừng hoạt động khi có tác động: 62SA1 = 0, 62SA5 = 0: dừng chuyển động băng tải đầu ra buồng phun hạt mài. 64SB1 = 0, 64SB5 = 0: dừng hoạt động xe con chở giá súng. 64SA1 = 0: dừng băng tải tấm mỏng. 65SA1 = 0: dừng băng tải tháo dỡ phôi. Khi thép chuyển động đến buồng sấy khô thì tác động vào 64SA1 = 1 →E14.4 = 1: PLC sẽ gửi tín hiệu ra đến biến tần khởi động băng tải tấm mỏng. Khi thép chuyển động đến hệ thống băng tải tháo dỡ phôi thì tác động vào 65SA1 = 1 → E15.0 = 1: PLC sẽ gửi tín hiệu ra đến biến tần khởi động băng tải. 3.1.5.2. Chế độ tự động (64SB2 = 0, 64SB6 = 0 và 64SB3 = 1, 64SB7 = 1). Khi cấp nguồn hoạt động cho toàn bộ hệ thống, PLC sẽ kiểm tra điều kiện tín hiệu vào có trùng với điều kiện đặt ra ban đầu của hệ thống hay không. Khi đã thỏa mãn, hệ thống sẽ hoạt động từ từ đến khi đạt trạng thái ổn định. 51
  53. Băng tải đầu ra của buồng phun hạt mài sẽ vận chuyển thép đến buồng phun sơn. Xe con chở giá súng sẽ tự động chuyển động đến vị trí giới hạn hướng lùi và dừng lại nhận chu kỳ tự động: + Tín hiệu đọc về từ cảm biến đo chiều cao của thép hình để PLC tự động điều khiển nâng hạ giá súng. Các cảm biến 59SQ3, 59SQ4, 59SQ5 sẽ xác định vị trí giá súng được nâng hạ. + Tín hiệu đọc về từ hàng cảm biến đo chiều rộng của thép để PLC tự động điều khiển vị trí bắt đàu mở súng và thời gian mở súng ở cả 2 nửa chu kỳ. Hệ thống sẽ hoạt động tuần hoàn như đã trình bày. Tại dữ liệu hình ảnh cuối thu về từ hàng cảm biến, xe con sẽ giữ chu kỳ chuyển động khoảng hơn 30 giây nữa trước khi tự động dừng lại. 3.1.6. Các bảo vệ có trong hệ thống phun sơn. Khi hệ thống có tác động bên ngoài hoặc những sự cố về điện thì hệ thống sẽ gửi tín hiệu về PLC để PLC xử lý và thông báo bằng đèn tín hiệu cảnh báo nguy hiểm để con người xử lý khắc phục sự cố. 58S1, 58S2, 58S3, 58S4: Tiếp điểm của các cảm biến cảnh báo các cửa buồng sơn chưa đóng kín và hệ thống súng sơn sẽ không hoạt động. 18QF4: Aptomat có cầu chì bảo vệ ngắn mạch cho động cơ xả khí buồng phun sơn. Các biến tần MM440 đều trang bị các chức năng bảo vệ như: thấp áp, quá áp, quá tải, chạm đất, ngắn mạch, chống kẹt, I2t quá nhiệt cho động cơ, quá nhiệt biến tần, khóa tham số PIN. 3.2. ch•¬ng tr×nh ®iÒu khiÓn plc cho c«ng ®o¹n phun s¬n. 3.2.1. Sơ đồ đấu nối. 52
  54. Hình 3.7: Sơ đồ đấu nối tín hiệu vào ra cho PLC. 53
  55. 3.2.2. Giải mã tín hiệu vào ra trong PLC. Bảng 3.7: Bảng tín hiệu vào của chu trình phun sơn tự động. Tín hiệu Ý nghĩa vào I0.0 Tín hiệu vào của nút ấn điều khiển hệ thống ở chế độ tự động. I0.1 Tín hiệu vào của nút ấn điều khiển dừng sự cố nguy hiểm. I0.2 Tín hiệu vào của cảm biến đảo chiều hướng tiến. I0.3 Tín hiệu vào của cảm biến giới hạn hướng tiến. I0.4 Tín hiệu vào của cảm biến đảo chiều hướng lùi. I0.5 Tín hiệu vào của cảm biến giới hạn hướng lùi (điểm start). I0.6 Tín hiệu vào của hàng cảm biến đo chiều rộng ( giá trị min, max). I0.7 Tín hiệu vào của cảm biến quang đo chiều cao thép. I1.0 Tín hiệu vào của hàng cảm biến xoay giá súng phía trên đén vị trí -900. I1.1 Tín hiệu vào của hàng cảm biến xoay giá súng phía trên đén vị trí +900. I1.2 Tín hiệu vào của hàng cảm biến báo vị trí của bệ nâng giá súng ở vị trí dưới. I1.3 Tín hiệu vào của hàng cảm biến báo vị trí của bệ nâng giá súng ở vị trí cao. I1.4 Tín hiệu vào của hàng cảm biến báo vị trí của bệ nâng giá súng ở vị trí giữa. I1.5 Tín hiệu vào của hàng cảm biến chống tác động tiếp xúc đế súng. I1.6 Tín hiệu vào của hàng cảm biến xoay giá súng phía dưới đến vị trí -900. I1.7 Tín hiệu vào của hàng cảm biến xoay giá súng phía dưới đến vị trí +900. 54
  56. Bảng 3.8: Bảng tín hiệu ra của chu trình phun sơn tự động. Tín hiệu Ý nghĩa ra Q0.0 Tín hiệu ra điều khiển đóng/mở súng 1 của giá súng dưới. Q0.1 Tín hiệu ra điều khiển đóng/mở súng 2 của giá súng dưới. Q0.2 Tín hiệu ra điều khiển đóng/mở súng 3 của giá súng dưới. Q0.3 Tín hiệu ra điều khiển xoay giá súng dưới ±900. Q0.4 Tín hiệu ra điều khiển đóng/mở súng 1 của giá súng trên. Q0.5 Tín hiệu ra điều khiển đóng/mở súng 2 của giá súng trên. Q0.6 Tín hiệu ra điều khiển đóng/mở súng 3 của giá súng trên. Q0.7 Tín hiệu ra điều khiển xoay giá súng trên ±900. Q1.0 Tín hiệu ra điều khiển bệ nâng giá súng giảm xuống. Q1.1 Tín hiệu ra điều khiển bệ nâng giá súng cao lên. Q1.2 Tín hiệu ra điều khiển bệ nâng giá súng ở giữa. Q1.3 Tín hiệu ra khởi động động cơ chạy tiến. Q1.4 Tín hiệu ra khởi động động cơ chạy lùi. Q1.5 Tín hiệu ra đèn báo dừng sự cố. 55
  57. 3.2.3. Lưu đồ thuật toán điều khiển. 56
  58. 3.2.4. Chọn cấu hình cho PLC S7 – 300. Hình 3.9: Cấu hình phần cứng PLC của công đoạn phun sơn tự động. 57
  59. Bảng 3.9: Khai báo phần cứng PLC trên phần mềm SIMATIC S7 – 300. MPI Q Slot Module Order number I address address address 1 PS 307 2A 6ES7 307 – 1BA00 – 0AA0 2 CPU 314C – 2DP 6ES7 314 – 2 6CF00 - 0AB0 X2 DP 1023x 3 4 DI32xDC24V 6ES7 321- 0 4 1BL00-0AA0 5 DO32xDC24V/0.5A 6ES7 322- 4 7 1BL00-0AA0 3.2.5. Chương trình điều khiển. 58
  60. 3.2.5. Chương trình điều khiển 59
  61. 3.2.6. Chạy thử và đánh giá kết quả. Chương trình sau khi lập trình xong được chạy thử trên phần mềm mô phỏng PLC SIM. Mặc dù em đã cố gắng tìm hiểu và tham khảo thầy cô và các bạn cách lập trình PLC S7 – 300 nhưng do thời gian và trình độ còn hạn chế nên chương trình tuy chạy đúng theo yêu cầu công nghệ nhưng vẫn còn thiếu sót. Chương trình này chỉ mang tính chất tham khảo. 64
  62. KẾT LUẬN Sau một thời gian tìm hiểu tài liệu, với sự cố gắng của bản thân và sự giúp đỡ của các thầy cô giáo trong bộ môn đặc biệt là sự giúp đỡ của cô giáo hướng dẫn Th.S Đỗ Thị Hồng Lý, em đã hoàn thành đề tài đúng thời hạn. Đề tài của em gồm hai phần chính: Phần thứ nhất: “Tìm hiểu trang bị điện - điện tử dây chuyền sơ chế tôn Carlo Banfi”. Trong phần thứ nhất em đã giải quyết được một số vấn đề sau: - Tìm hiểu đặc điểm công nghệ dây chuyền. - Tìm hiểu về nguyên lý hoạt động và các phần tử chính trong sơ đồ mạch điện của dây chuyền sơ chế tôn Carlo Banfi. Phần thứ hai: “Đi sâu nghiên cứu công đoạn phun sơn trong dây chuyền sơ chế tôn Carlo Banfi”. Trong phần tứ hai em đã giải quyết được một số vấn đề sau: - Tìm hiểu trang bị điện - điện tử cho công đoạn phun sơn. - Phân tích nguyên lý hoạt động, xây dựng thuật toán điều khiển và viết chương trình điều khiển công đoạn phun sơn. Mặc dù vậy đồ án còn hạn chế là chưa tìm hiểu sâu các công đoạn khác trong dây chuyền sơ chế tôn Carlo Banfi. Do thời gian có hạn và trình độ bản thân còn hạn chế, chắc chắn đồ án của em còn nhiều điều thiếu sót và hạn chế. Vậy em kính mong các thầy cô giáo trong bộ môn cùng các bạn đồng nghiệp đóng góp ý kiến để bản đồ án của em được hoàn thiện hơn. 65
  63. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Hoàng Minh Sơn (2006), Mạng truyền thông công nghiệp, NXB Khoa học và Kỹ thuật Hà Nội. 2. Nguyễn Doãn Phước – Phan Xuân Minh – Vũ Vân Hà (2006), Tự động hoá với SIMATIC S7 – 300, NXB Khoa học và Kỹ thuật Hà Nội. 3. PGS-TS. Phạm Thượng Hàn – Nguyễn Trọng Quế - Nguyễn Văn Hòa – Nguyễn Thị Vấn (2002), Kĩ thuật đo lường các đại lượng vật lý, NXBGD. 4. Vũ Quang Hồi – Nguyễn Văn Chất – Nguyễn Thị Liên Anh (2006), Trang bị điện – điện tử máy công nghiệp dùng chung, NXB Giáo dục. 5. Hồ sơ kỹ thuật dây chuyền sơ chế tôn Carlo Banfi. 6. Diễn đàn Điện Tử Việt Nam (www.dientuvietnam.net). 7. Diễn đàn Sinh viên Bách Khoa (www.svbkol.org). 8. Datasheet của các Linh kiện Điện tử (www.datasheetcatalog.com). 9. Trang tìm kiếm thông tin (www.google.com). 66