Luận văn Phương pháp sa thải phụ tải sử dụng mạng nơron nhân tạo (Phần 1)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận văn Phương pháp sa thải phụ tải sử dụng mạng nơron nhân tạo (Phần 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
luan_van_phuong_phap_sa_thai_phu_tai_su_dung_mang_noron_nhan.pdf
Nội dung text: Luận văn Phương pháp sa thải phụ tải sử dụng mạng nơron nhân tạo (Phần 1)
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ NGUYỄN VIẾT TOẠI PHƯƠNG PHÁP SA THẢI PHỤ TẢI SỬ DỤNG MẠNG NƠRON NHÂN TẠO NGÀNH: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ - 60520202 S K C0 0 5 2 6 5 Tp. Hồ Chí Minh, tháng 04/2017
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ NGUYỄN VIẾT TOẠI PHƯƠNG PHÁP SA THẢI PHỤ TẢI SỬ DỤNG MẠNG NƠRON NHÂN TẠO NGÀNH: KỸ THUẬT ĐIỆN - 60.52.02.02 TP. Hồ Chí Minh, tháng 4/2017
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ NGUYỄN VIẾT TOẠI PHƯƠNG PHÁP SA THẢI PHỤ TẢI SỬ DỤNG MẠNG NƠRON NHÂN TẠO NGÀNH: KỸ THUẬT ĐIỆN - 60.52.02.02 Hướng dẫn khoa học: PGS. TS QUYỀN HUY ÁNH TP. Hồ Chí Minh, tháng 4/2017
- LÝ LỊCH KHOA HỌC I. LÝ LỊCH SƠ LƯỢC: Họ & tên: NGUYỄN VIẾT TOẠI Giới tính: Nam Ngày, tháng, năm sinh: 28/09/1974 Nơi sinh: Quảng Trị Quê quán: Triệu An, Triệu Phong, Quảng Trị Dân tộc: Kinh Chỗ ở riêng hoặc địa chỉ liên lạc: Số 32 đường Út Tịch, Tổ 11, Phường Hội Phú, Thành phố Pleiku, Tỉnh Gia Lai Điện thoại cơ quan: 0593514118 Điện thoại nhà riêng: 0914164288 E-mail: toaisesan@gmail.com II. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO: 1. Trung học chuyên nghiệp: 2. Đại học: Hệ đào tạo: Chính quy. Thời gian đào tạo từ 9/1992 đến 7/1997 Nơi học (trường, thành phố): Trường Đại học Bách khoa Đà Nẵng Ngành học: Điện kỹ thuật Tên đồ án, luận án hoặc môn thi tốt nghiệp: Thiết kế Hệ thống điện Ngày & nơi bảo vệ luận văn : 06/1997 tại khoa Điện - Trường Đại học Bách khoa Đà Nẵng Người hướng dẫn: GS. TS. Lê Kim Hùng 3. Thạc sĩ: Hệ đào tạo: Tập trung. Thời gian đào tạo từ 10/2015 đến 4/2017. Nơi học (trường, thành phố): Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp. Hồ Chí Minh. Ngành học: Kỹ thuật điện. Tên luận văn: Phương pháp sa thải phụ tải sử dụng mạng nơron nhân tạo Ngày & nơi bảo vệ luận văn: 29/4/2017 tại Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp. Hồ Chí Minh. Người hướng dẫn: PGS.TS. Quyền Huy Ánh 4. Tiến sĩ: 5. Trình độ ngoại ngữ (biết ngoại ngữ gì, mức độ): Anh văn, chứng chỉ B1, chứng chỉ C. 6. Học vị, học hàm, chức vụ kỹ thuật được chính thức cấp; số bằng, ngày & nơi cấp: i
- - Bằng Kỹ sư, số hiệu B42612, ngày 05/7/1997 tại Trường ĐH Bách khoa Đà Nẵng III. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN KỂ TỪ KHI TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC: Thời gian Nơi công tác Công việc đảm nhiệm Công ty thủy điện Ialy - Tập đoàn Từ 15/07/1997 - - Trưởng kíp Vận hành Điện lực Việt Nam - xã Ialy, huyện 31/12/2007 Chư Păh, tỉnh Gia Lai - Trưởng ca Vận hành - Quản đốc Phân xưởng Vận Công ty Phát triển thủy điện Sê San - Từ 01/01/2008 hành Tập đoàn Điện lực Việt Nam - xã đến nay IaO, huyện IaGrai, tỉnh Gia Lai - Trưởng Phòng Thanh tra - Pháp chế ii
- Luận văn thạc sĩ GVHD: PGS. TS QUYỀN HUY ÁNH LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng 4 năm 2017 Nguyễn Viết Toại HVTH: Nguyễn Viết Toại - 1480641 ii
- Luận văn thạc sĩ GVHD: PGS. TS QUYỀN HUY ÁNH LỜI CẢM ƠN Kính gửi lời cảm ơn đến cha mẹ và tất cả người thân trong gia đình đã động viên, ủng hộ, tạo điều kiện cho con hoàn thành tốt nhiệm vụ trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Xin chân thành cảm ơn: Thầy PGS.TS Quyền Huy Ánh, thầy ThS Lê Trọng Nghĩa, Khoa Điện - Điện tử, trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật thành phố Hồ Chí Minh đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp cũng như trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu tại trường. Tập thể quý thầy cô trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật thành phố Hồ Chí Minh đã hỗ trợ, tận tâm giảng dạy, giúp đỡ tôi hoàn thành tốt chương trình học tập. Những người bạn, những đồng nghiệp đã luôn sát cánh chia sẻ những khó khăn và động viên trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu tại trường. Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng 4 năm 2017 Nguyễn Viết Toại HVTH: Nguyễn Viết Toại - 1480641 iii
- Luận văn thạc sĩ GVHD: PGS. TS QUYỀN HUY ÁNH TÓM TẮT Duy trì ổn định hệ thống là yêu cầu bức thiết với mọi thành viên vận hành, điều độ và quản lý hệ thống điện. Có nhiều biện pháp để duy trì ổn định động hệ thống điện như: xác định thời gian cắt sự cố hợp lý, sử dụng thiết bị FACT, bộ PSS Tuy nhiên, khi xuất hiện các sự cố nghiêm trọng như mất máy phát công suất lớn, sự cố ngắn mạch đường dây, thanh cái thì những phương pháp kể trên khó có thể có khả năng để duy trì hay tái lập ổn định hệ thống điện. Giải pháp sa thải phụ tải là một trong những giải pháp mạnh và hiệu quả để duy trì ổn định hệ thống điện trong các tình huống sự cố khẩn cấp. Vấn đề đặt ra là phải sa thải nhanh, mức sa thải công suất hợp lý để duy trì ổn định, phục hồi các giá trị thông số hệ thống về phạm vi cho phép. Đây là vấn đề phức tạp, cần có các nghiên cứu chuyên sâu trong việc phối hợp các phương pháp, giải thuật công nghệ để xây dựng mô hình đánh giá nhanh tình huống sự cố, ra quyết định kịp thời, hạn chế sa thải phụ tải ở mức thấp nhất là yêu cầu bức thiết hiện nay. Đề tài này trình bày quy trình xây dựng hệ thống nhận dạng để đánh giá trạng thái không ổn định của hệ thống điện và phân lớp chiến lược sa thải phụ tải trên cơ sở 2 mạng nơron. Mô hình đề xuất sử dụng giải thuật K_means kết hợp với giải thuật AHP để xây dựng nhóm chiến lược sa thải phụ tải có xét đến tầm quan trọng của phụ tải nhằm làm giảm thiệt hại về mặt kinh tế khi sa thải so với các phương pháp truyền thống trước đây. Hiệu quả của mô hình sa thải phụ tải đề xuất được kiểm chứng trên thực nghiệm với hệ thống điện IEEE 39 nút 10 máy phát. Cụ thể, mô hình sa thải phụ tải đề xuất cho phép rút ngắn thời gian ra quyết định sa thải phụ tải, duy trì được trạng thái ổn định của hệ thống và thời gian phục hồi tần số nhanh hơn, và chất lượng giá trị tần số phục hồi nâng cao hơn so với các phương pháp truyền thống. Kết quả nghiên cứu có thể sử dụng làm tài liệu tham khảo cho NCS, học viên cao học ngành Kỹ thuật điện, các nhân viên vận hành và điều độ hệ thống khi nghiên cứu vấn đề sa thải phụ tải nhằm duy trì ổn định khi sự cố nghiêm trọng xảy ra trong hệ thống điện khảo sát. HVTH: Nguyễn Viết Toại - 1480641 iv
- Luận văn thạc sĩ GVHD: PGS. TS QUYỀN HUY ÁNH ABSTRACT Maintaining system stability is a pressing requirement for all members operating, dispatching and managing electrical power systems. There are many solutions to maintain the stability of the power system, such as determining the Critical Clearing Time Calculation, using FACT, PSS equipments, etc. However, when serious problems such as loss of high-capacity generators, faults in lines, buses etc. these methods are unlikely to be able to sustain or restabilize the system. Load shedding solution is one of the most powerful and effective solutions to maintain a stable electrical system in emergency situations. The problem is the rapid load shedding, reasonable capacity dispositions to maintain stability, restoration of system parameter values to the extent allowed. This is a complex issue that requires indepth studies in the combination of methods and algorithms to develop a model for rapid assessment of incident situations, timely decision-making, limitting at the lowest shedded load level is an urgent requirement now. This thesis introduced the process of constructing an identification system for assessing the instability of power systems and classifying strategies for load shedding based on two neural networks. The proposed model used the K_means algorithm combined with AHP algorithm to form a load shedding strategy group takes into the importance of additional payloads to reduce the economic losses on layoffs compared to previous traditional methods. The effectiveness of the proposed load shed model was tested experimentally with the IEEE 39-Bus 10-generator system. Corporeity, the proposed load shed model allows shorter decision-making time for shedding, maintaining steady state of the system and faster frequency recovery, and value quality of recovery frequency is higher than traditional methods. Research results can be used as reference materials for candidate PhD, graduate students in Electrical Engineering, operators and system regulators when investigating load shedding to maintain stability when serious incident occurred in the surveyed power system. HVTH: Nguyễn Viết Toại - 1480641 v
- Luận văn thạc sĩ GVHD: PGS. TS QUYỀN HUY ÁNH MỤC LỤC TRANG Trang tựa Quyết định giao đề tài Lý lịch khoa học i Lời cam đoan ii Lời cảm ơn iii Tóm tắt iv Mục lục vi Bảng các chữ viết tắt và ký hiệu khoa học ix Danh sách các hình xi Danh sách các bảng xiv Chương 1 TỔNG QUAN 1 1.1 Giới thiệu 1 1.2 Hậu quả của mất điện 2 1.3 Điều khiển tần số trong hệ thống điện 6 1.4 Điều khiển tần số trong hệ thống điện Việt Nam hiện nay 8 1.5 Sa thải phụ tải 9 1.5.1 Sa thải phụ tải truyền thống 10 1.5.2 Sa thải phụ tải thông minh 12 1.6 Sa thải phụ tải trên hệ thống điện Việt Nam hiện nay 15 1.6.1 Nguyên lý thực hiện sa thải phụ tải trên hệ thống điện Việt Nam 15 1.6.2 Vai trò của sa thải phụ tải trên hệ thống điện Việt Nam 17 1.6.3 Các cách thực hiện sa thải phụ tải trên hệ thống điện Việt Nam 18 1.6.4 Tổ chức sa thải phụ tải trên hệ thống điện Việt Nam hiện nay 20 1.7 Tổng quan các phương pháp sa thải đã nghiên cứu 25 1.7.1 Sa thải phụ tải tần số thấp (UFLS) 25 1.7.2 Mạng nơron nhân tạo (artificial neural network - ANN) 28 1.7.3 Điều khiển lôgic mờ (fuzzy logic control - FLC) 29 1.7.4 Hệ thống suy luận nơron thích nghi mờ (adaptive neuro-fuzzy inference system - ANFIS) 29 1.7.5 Thuật toán di truyền (generic algorithm - GA) 29 1.7.6 Tối ưu hóa phần tử bầy đàn (particle swarm optimization - PSO) 30 HVTH: Nguyễn Viết Toại - 1480641 vi
- Luận văn thạc sĩ GVHD: PGS. TS QUYỀN HUY ÁNH 1.7.7 Phương pháp sa thải phụ tải dựa trên thuật toán mờ hóa AHP (Fuzzy- AHP) 31 1.7.8 Phương pháp sa thải phụ tải dựa trên cơ sở xem xét tốc độ thay đổi tần số và độ nhạy điện áp tại các thanh góp tải của hệ thống điện 32 1.8 Tính cấp thiết của đề tài 32 1.9 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài 33 1.9.1 Ý nghĩa khoa học 33 1.9.2 Tính thực tiễn 33 1.10 Mục đích và đối tượng nghiên cứu của đề tài 33 1.10.1 Mục đích nghiên cứu 33 1.10.2 Đối tượng nghiên cứu 33 1.11 Nhiệm vụ và giới hạn của đề tài 33 1.11.1 Nhiệm vụ của đề tài 32 1.11.2 Giới hạn đề tài 33 1.12 Phương pháp nghiên cứu 34 1.13 Kết quả dự kiến 34 1.14 Nội dung đề tài 34 Chương 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT 35 2.1 Ổn định hệ thống điện 35 2.2 Mạng nơron nhân tạo 37 2.2.1 Mô hình toán của mạng nơron 37 2.2.2 Các thành phần cơ bản của mạng nơron nhân tạo 38 2.2.3 Các loại mạng nơron 43 2.2.4 Đặc tính của mạng nơron 44 2.2.5 Các thuật toán huấn luyện 44 2.3 Thuật toán K_means 48 2.3.1 Nguyên tắc lựa chọn mẫu 48 2.3.2 Thuật toán K_means 48 2.4 Thuật toán AHP 49 Chương 3 XÂY DỰNG MÔ HÌNH SA THẢI PHỤ TẢI TRÊN CƠ SỞ MẠNG NƠRON NHÂN TẠO NHẬN DẠNG CHẾ ĐỘ KHÔNG ỔN ĐỊNH CỦA HỆ THỐNG ĐIỆN 52 3.1 Mô hình nhận dạng 52 3.2 Tập biến và mẫu 52 3.3 Lựa chọn biến 52 HVTH: Nguyễn Viết Toại - 1480641 vii
- Luận văn thạc sĩ GVHD: PGS. TS QUYỀN HUY ÁNH 3.3.1 Tiêu chuẩn Fisher 53 3.3.2 Tiêu chuẩn Scatter matrics 53 3.4 Mô hình thuật toán đề xuất 53 Chương 4 TÍNH TOÁN THỬ NGHIỆM TRÊN HỆ THỐNG 57 4.1 Xây dựng tập mẫu 57 4.1.1 Mô phỏng các trường hợp sự cố bằng phần mềm PowerWorld 57 4.1.2 Thu thập dữ liệu mô phỏng 63 4.1.3 Xây dựng tập mẫu học và chuẩn hóa dữ liệu 65 4.2 Sử dụng công cụ ANN để huấn luyện 65 4.2.1 Sử dụng công cụ ANN để nhận dạng trạng thái không ổn định hệ thống điện 65 4.2.2 Kết quả phân nhóm dữ liệu – Đánh giá độ chính xác của huấn luyện 68 4.3 Chiến lược điều khiển sa thải dựa trên cơ sở các phân lớp chiến lược điều khiển đã được huấn luyện bởi ANN 68 4.3.1 Tính toán tầm quan trọng của các đơn vị tải sơ đồ IEEE 39 Bus 10 máy phát 68 4.3.2 Chiến lược điều khiển sa thải phụ tải dựa trên thuật toán đề xuất 74 4.4 Đánh giá hiệu quả của phương pháp sa thải phụ tải đề xuất 80 4.4.1 Phương pháp sa thải phụ tải truyền thống dựa trên thuật toán AHP 80 4.4.2 Phương pháp sa thải phụ tải truyền thống sử dụng rơle sa thải tần số thấp 83 4.4.3 Phương pháp sa thải phụ tải đề xuất 86 Chương 5. KẾT LUẬN 88 5.1 Kết luận 88 5.2 Hướng nghiên cứu phát triển 88 TÀI LIỆU THAM KHẢO 89 PHỤ LỤC 95 HVTH: Nguyễn Viết Toại - 1480641 viii
- Luận văn thạc sĩ GVHD: PGS. TS QUYỀN HUY ÁNH BẢNG CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU KHOA HỌC H Hằng số quán tính của hệ thống D Hệ số cản dịu phụ tải KM Độ khuếch đại mạch điều khiển tần số TR Hằng số thời gian Pm Công suất cơ của tuabin Δω Sự thay đổi tốc độ (pu) ΔPLoad Độ thay đổi công suất tải ΔPFlow Độ thay đổi công suất nhánh ΔVBus Độ thay đổi điện áp df/dt Tỉ lệ suy giảm tần số - HTĐ: Hệ thống điện - NCS: Nghiên cứu sinh - UFLS (under frequency load shedding): Sa thải phụ tải tần số thấp - ILS (intelligence load shedding): Sa thải phụ tải thông minh - ANN (artificial neural netwwork): Mạng nơron nhân tạo - FLC (fuzzy logic control): Điều khiển lôgic mờ - ANFIS (adaptive neuro-fuzzy inference system): Hệ thống suy luận nơron thích nghi mờ - GA (generic algorithm): Thuật toán di truyền - PSO (particle swarm optimization): Tối ưu hóa phần tử bầy đàn - FRCC (Florida reliability coordinating Council): Hội đồng điều phối độ tin cậy Bang Florida - LTM (long term memory): Vùng nhớ dài hạn - STM (short term memory): Vùng nhớ ngắn hạn - AHP (analytic hierarchy process): Quá trình phân tích hệ thống phân cấp - ANP (analytic network process): Quá trình phân tích hệ thống - SFFS: Giải thuật xếp hạng Sequential Floating Forward Search HVTH: Nguyễn Viết Toại - 1480641 ix
- Luận văn thạc sĩ GVHD: PGS. TS QUYỀN HUY ÁNH - K_means: Giải thuật cho phép giảm số lượng mẫu ban đầu - K-NN (K-Nearest Neighbor): Bộ nhận dạng K-NN - OPF: Chạy phân bố công suất tối ưu - GENPWTwoAxis: Mô hình máy phát điện của hệ thống điện IEEE 39 Bus 10 - IEEET1: Mô hình điều khiển kích từ - TGVO1: Mô hình điều khiển tần số HVTH: Nguyễn Viết Toại - 1480641 x
- Luận văn thạc sĩ GVHD: PGS. TS QUYỀN HUY ÁNH DANH SÁCH CÁC HÌNH HÌNH TRANG Hình 1.1: Nguyên nhân của mất điện 3 Hình 1.2: Hậu quả của mất 4 Hình 1.3: Lượng công suất bị mất ở các khu vực khác nhau trên thế giới 5 Hình 1.4: Thời gian mất điện ở các khu vực khác nhau trên thế giới 5 Hình 1.5: Nguyên lý điều khiển tần số trong hệ thống điện 6 Hình 1.6: Phân cấp điều khiển tần số trong hệ thống điện Việt Nam 9 Hình 1.7: Mô hình đáp ứng tần số ở trạng thái vận hành ổn định 10 Hình 1.8: Ảnh hưởng của hệ số cản dịu tải trên đường giảm tần số 12 Hình 1.9: Cấu trúc tổng quát của chương trình ILS 14 Hình 1.10: Phân loại các phương pháp sa thải phụ tải 25 Hình 2.1: Phân loại ổn định hệ thống điện 36 Hình 2.2: Mô hình toán đơn giản của một nơron 38 Hình 2.3: Mạng Feedforward một lớp 39 Hình 2.4: Mạng Feedforward đa lớp 39 Hình 2.5: Nơron có hồi tiếp về chính nó 40 Hình 2.6: Mạng nơron hồi tiếp một lớp 40 Hình 2.7: Mạng nơron hồi tiếp đa lớp 40 Hình 2.8: Học có giám sát 42 Hình 2.9: Học củng cố 42 Hình 2.10: Học không có giám sát 43 Hình 2.11: Mô hình mạng phân cấp của việc sắp xếp các đơn vị 51 Hình 3.1: Sơ đồ các khối điều khiển sa thải phụ tải khẩn cấp trên cơ sở nhận dạng chế độ không ổn định HTĐ và thuật toán AHP 54 Hình 3.2: Mô hình online điều khiển khẩn cấp sa thải phụ tải dựa trên mạng ANN và thuật toán AHP 55 Hình 4.1: Sơ đồ hệ thống điện IEEE 39 Bus 10 máy phát 57 Hình 4.2: Giao diện cài đặt các thông số mô hình hệ thống điện thử nghiệm 59 Hình 4.3: Quy trình cài đặt các thông số chuẩn của hệ thống điện IEEE 39 Bus 59 Hình 4.4: Quy trình kích hoạt các mô hình trong hệ thống điện IEEE 39 Bus 60 Hình 4.5: Quy trình chạy phân bố công suất tối ưu OPF 61 Hình 4.6: Giao diện thực hiện chạy mô phỏng ổn định quá độ 62 HVTH: Nguyễn Viết Toại - 1480641 xi
- Luận văn thạc sĩ GVHD: PGS. TS QUYỀN HUY ÁNH Hình 4.7: Quy trình chạy ổn định quá độ và lấy mẫu 63 Hình 4.8: Thu thập dữ liệu khi mô phỏng trong PowerWorld 64 Hình 4.9: Mô hình mạng nơron nhận dạng trạng thái không ổn định động 66 Hình 4.10: Độ chính xác kiểm tra chọn biến, bộ nhận dạng K-NN (K=1) 67 Hình 4.11: Sơ đồ các vùng trung tâm tải trong sơ đồ IEEE 39 Bus 10 máy phát 69 Hình 4.12: Mô hình trung tâm tải và các đơn vị tải 69 Hình 4.13: Tần số hệ thống giảm xuống 59,7 Hz khi bị sự cố Bus 36 ở mức tải 100% tại thời điểm 2,5s 75 Hình 4.14: Góc lệch rotor của các máy phát khi bị sự cố Bus 36 ở mức tải 100 % 76 Hình 4.15: Tần số của hệ thống khi bị sự cố bus 36 ở mức tải 100 % 76 Hình 4.16: Góc lệch rotor của các máy phát sau khi áp dụng mô hình sa thải đề xuất trường hợp sự cố Bus 36 ở mức tải 100% 77 Hình 4.17: Tần số của hệ thống sau khi áp dụng mô hình sa thải đề xuất trường hợp sự cố Bus 36 ở mức tải 100% 77 Hình 4.18: Tần số hệ thống giảm xuống 59,7 Hz khi bị sự cố đường dây 2-25 ở mức tải 100% tại thời điểm 8s 78 Hình 4.19: Góc lệch rotor của các máy phát khi bị sự cố đường dây 2-25 ở mức tải 100% 78 Hình 4.20: Tần số của hệ thống khi bị sự cố đường dây 2-25 ở mức tải 100% 79 Hình 4.21: Góc lệch rotor của các máy phát sau khi áp dụng mô hình sa thải đề xuất trường hợp sự cố đường dây 2-25 ở mức tải 100% 79 Hình 4.22: Tần số của hệ thống sau khi áp dụng mô hình sa thải đề xuất trường hợp sự cố đường dây 2-25 ở mức tải 100% 80 Hình 4.23: Góc lệch rotor của các máy phát sau khi áp dụng sa thải theo thuật toán AHP trường hợp sự cố Bus 36 ở mức tải 100% 81 Hình 4.24: Tần số của hệ thống sau khi áp dụng sa thải theo thuật toán AHP trường hợp sự cố Bus 36 ở mức tải 100% 81 Hình 4.25: Góc lệch rotor của các máy phát sau khi áp dụng sa thải theo thuật toán AHP trường hợp sự cố đường dây 2 - 25 ở mức tải 100% 82 Hình 4.26: Tần số của hệ thống sau khi áp dụng sa thải theo thuật toán AHP trường hợp sự cố đường dây 2 - 25 ở mức tải 100% 82 Hình 4.27: Góc lệch rotor của các máy phát sau khi áp dụng sa thải tần số thấp truyền thống trường hợp sự cố Bus 36 ở mức tải 100% 84 Hình 4.28: Tần số của hệ thống sau khi áp dụng sa thải theo tần số thấp truyền thống trường hợp sự cố Bus 36 ở mức tải 100% 84 HVTH: Nguyễn Viết Toại - 1480641 xii
- Luận văn thạc sĩ GVHD: PGS. TS QUYỀN HUY ÁNH Hình 4.29: Góc lệch rotor của các máy phát sau khi áp dụng sa thải theo tần số thấp truyền thống trường hợp sự cố đường dây 2 - 25 ở mức tải 100% 85 Hình 4.30: Tần số của hệ thống sau khi áp dụng sa thải theo tần số thấp truyền thống trường hợp sự cố đường dây 2 - 25 ở mức tải 100% 85 HVTH: Nguyễn Viết Toại - 1480641 xiii
- Luận văn thạc sĩ GVHD: PGS. TS QUYỀN HUY ÁNH DANH SÁCH CÁC BẢNG BẢNG TRANG Bảng 1.1: Sự cố mất điện nghiêm trọng nhất trong hai thập niên qua trên thế giới 4 Bảng 1.2: Các cấp rơle tần số của nhóm I 23 Bảng 1.3: Chỉnh định rơle tần số nhóm II 24 Bảng 1.4: Chỉnh định rơle tần số nhóm III 25 Bảng 2.1: Các thông số mặc định 46 Bảng 4.1: Kết quả phân cụm dữ liệu mất ổn định 68 Bảng 4.2: Kết quả huấn luyện và kiểm tra của 2 bộ nhận dạng ANN1 và ANN2 68 Bảng 4.3: Tổng hợp các vùng trung tâm tải và các đơn vị tải trong sơ đồ IEEE 39 Bus 10 máy phát 68 Bảng 4.4: Ma trận phán đoán trung tâm phụ tải 70 Bảng 4.5: Ma trận phán đoán trung tâm tải 1 70 Bảng 4.6: Ma trận phán đoán trung tâm tải 2 70 Bảng 4.7: Ma trận phán đoán trung tâm tải 3 70 Bảng 4.8: Ma trận phán đoán trung tâm tải 4 70 Bảng 4.9: Giá trị Mi của ma trận trung tâm phụ tải 71 Bảng 4.10: Giá trị Mi của ma trận trung tâm tải 1 71 Bảng 4.11: Giá trị Mi của ma trận trung tâm tải 2 71 Bảng 4.12: Giá trị Mi của ma trận trung tâm tải 3 71 Bảng 4.13: Giá trị Mi của ma trận trung tâm tải 4 72 Bảng 4.14: Tổng giá trị Wi* của từng ma trận 72 Bảng 4.15: Các giá trị Wkj của ma trận trung tâm phụ tải 72 Bảng 4.16: Các giá trị Wdi của các tải ở trung tâm phụ tải 1 72 Bảng 4.17: Các giá trị Wdi của các tải ở trung tâm phụ tải 2 72 Bảng 4.18: Các giá trị Wdi của các tải ở trung tâm phụ tải 3 73 Bảng 4.19: Các giá trị Wdi của các tải ở trung tâm phụ tải 4 73 Bảng 4.20: Hệ số quan trọng Wij của mỗi phụ tải 73 Bảng 4.21: Thứ tự sa thải phụ tải theo AHP 74 Bảng 4.22: Chiến lược sa thải phụ tải tương ứng với từng cụm dữ liệu 75 Bảng 4.23: Các bước sa thải tải của FRCC 83 Bảng 4.24: Bảng tổng hợp so sánh các phương pháp sa thải phụ tải trường hợp sự cố tại Bus 36 86 HVTH: Nguyễn Viết Toại - 1480641 xiv
- Luận văn thạc sĩ GVHD: PGS. TS QUYỀN HUY ÁNH Bảng 4.25: Bảng tổng hợp so sánh các phương pháp sa thải phụ tải trường hợp sự cố trên đường dây 2 - 25 87 HVTH: Nguyễn Viết Toại - 1480641 xv
- S K L 0 0 2 1 5 4



