Luận văn Nghiên cứu mức độ êm dịu của xe Bus DAEWOO BC212MA sử dụng trong Tp. Hồ Chí Minh (Phần 1)

pdf 22 trang phuongnguyen 40
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận văn Nghiên cứu mức độ êm dịu của xe Bus DAEWOO BC212MA sử dụng trong Tp. Hồ Chí Minh (Phần 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfluan_van_nghien_cuu_muc_do_em_diu_cua_xe_bus_daewoo_bc212ma.pdf

Nội dung text: Luận văn Nghiên cứu mức độ êm dịu của xe Bus DAEWOO BC212MA sử dụng trong Tp. Hồ Chí Minh (Phần 1)

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ HỒ VĂN HÓA NGHIÊN CỨU MỨC ĐỘ ÊM DỊU CỦA XE BUS DAEWOO BC212MA SỬ DỤNG TRONG TP. HỒ CHÍ MINH NGÀNH: KỸ THUẬT CƠ KHÍ ĐỘNG LỰC - 60520116 S K C0 0 4 6 2 9 Tp. Hồ Chí Minh, tháng 10/2015
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ HỒ VĂN HÓA NGHIÊN CỨU MỨC ĐỘ ÊM DỊU CỦA XE BUS DAEWOO BC212MA SỬ DỤNG TRONG TP.HỒ CHÍ MINH NGÀNH : KỸ THUẬT CƠ KHÍ ĐỘNG LỰC - 60520116 Hướng dẫn khoa học: PGS.TS NGUYỄN VĂN PHỤNG Tp.Hồ Chí Minh, tháng 10 năm 2015
  3. LÝ LỊCH KHOA HỌC I. LÝ LỊCH SƠ LƯỢC: Họ & tên: HỒ VĂN HÓA Giới tính: Nam Ngày, tháng, năm sinh: 29/06/1987 Nơi sinh: Tp.HCM Quê quán: Bình Mỹ, Củ Chi, Tp.HCM Dân tộc: Kinh Chỗ ở riêng hoặc địa chỉ liên lạc: 1917/20 Phạm Thế Hiển, Phường 6, Quận 8, Tp.HCM Điện thoại cơ quan: không có Điện thoại di dộng: 0906660312 Fax: không có E-mail: vanhoaspkt@gmail.com II. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO: 1. Cao đẳng : Hệ đào tạo: chính quy Thời gian đào tạo từ 9 / 2005 đến 9 / 2008 Nơi học (trường, thành phố): Trường Đại học Công Nghiệp Tp.HCM Ngành học: Công nghệ ô tô 2. Đại học: Hệ đào tạo: chính quy Thời gian đào tạo từ 1/ 2009 đến 1/ 2011 Nơi học (trường, thành phố): Ngành học: Kỹ thuật cơ khí Động lực Tên đồ án, luận án hoặc môn thi tốt nghiệp: Giới thiệu hệ thống EPS và hộp số tự động 6 cấp 09G/09M trên xe Jetta của hãng Volkswagen. Ngày & nơi bảo vệ đồ án, luận án hoặc thi tốt nghiệp: Tháng 1/2011 tại khoa động lực trường Đại học sư phạm kỹ thuật Tp.HCM. Người hướng dẫn: GVC.Th.s Nguyễn Ngọc Bích III. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN KỂ TỪ KHI TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC: Thời gian Nơi công tác Công việc đảm nhiệm Trường Cao đẳng kỹ thuật Lý Tự Trọng 5/2011-5/2012 Giảng viên thỉnh giảng Tp.HCM Trường Cao đẳng kỹ thuật Lý Tự Trọng 6/2012 đến nay Giảng viên cơ hữu Tp.HCM i
  4. LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 201 (Ký tên và ghi rõ họ tên) Hồ Văn Hóa ii
  5. LỜI CẢM ƠN Trong khoảng thời gian học tập và nghiên cứu cao học tại trường Đại học Sư Phạm Kỹ Thuật TP. HCM, tôi đã tích lũy được vốn kiến thức quý báo từ quý thầy cô để làm nền tảng cho việc nghiên cứu và tiếp cận tài liệu mới trong nhiều lĩnh vực nhất là lĩnh vực chuyên môn. Để hoàn thành chuyên đề nghiên cứu này đúng thời hạn người nghiên cứu xin chân thành cảm ơn các quý thầy cô tham gia giảng dạy bậc cao học ngành Kỹ thuật cơ khí động lực của trường Đại học Sư Phạm Kỹ Thuật TP. HCM đã tận tình giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho người nghiên cứu hoàn thành chuyên đề sớm nhất. Người nghiên cứu xin chân thành cảm ơn thầy hướng dẫn PGS.TS Nguyễn Văn Phụng đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ, quan tâm sâu sắc và đưa ra những nhận xét, ý kiến đóng góp, phương hướng khắc phục những sai sót trong quá trình thực hiện chuyên đề. Tuy nhiên trong quá trình thực hiện một phần vì thời gian có hạn, một phần do trình độ còn hạn chế nên không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận được sự góp ý của quý thầy cô và bạn bè để đề tài này được hoàn thiện tốt hơn. Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm Học viên thực hiện Hồ Văn Hóa iii
  6. TÓM TẮT Trong suốt quá trình Việt Nam hội nhập nền kinh tế thế giới, mức sống người dân được nâng cao và hệ quả là nhu cầu về sự tiện nghi, tính tiện lợi ngày càng được chú trọng hơn. Những loại sản phẩm có đặc tính trên cũng lần lượt ra đời để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng. Trong nền công nghiệp sản xuất ôtô, để nâng cao tính cạnh tranh của thương hiệu, nhiều tập đoàn đặc biệt chú trọng đến nghiên cứu dao động nhằm tạo ra các loại xe nhằm đáp ứng được tính êm dịu, độ an toàn cao trong chuyển động với những điều kiện về cơ sở hạ tầng khác nhau ở mỗi quốc gia. Tính êm dịu và độ an toàn xe được chi phối bởi hệ thống treo, đồng thời hệ thống treo cũng có ảnh hưởng đến tính năng động lực học của xe. Tính êm dịu của xe chịu sự ảnh hưởng bởi gia tốc thẳng đứng và các chuyển động lắc dọc, lắc ngang của xe gây ra. Chuyển động hướng tới của xe chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố, ở đây ta chỉ xét những yếu tố bị chi phối bởi hệ thống treo, yếu tố này là khả năng bám của bánh xe với mặt đường và hệ thống động lực học. Luận văn này là kết quả nghiên cứu mức độ êm dịu của xe Bus “ DAEWOO BC212MA” sử dụng trong TP.HCM bằng cách vận dụng lý thuyết về dao động, xây dựng mô hình toán học, thiết lập phương trình vi phân mô tả sự chuyển động của ôtô. Các thông số được tính toán trên phần mềm Matlab với kết quả có độ chính xác cao. Kết quả tính toán sẽ được so sánh với các tiêu chuẩn về độ êm dịu để có những đánh giá mang tính khoa học về độ êm dịu của loại xe này. Để có được đặc tính về độ êm dịu cao, tải trọng va đập bé, tác giả đã sử dụng mô hình động lực học và hệ phương trình vi phân để khảo sát sự ảnh hưởng của các thông số kết cấu đến đặc trưng dao động của hệ, đồng thời tìm ra công thức tối ưu cho các thông số về độ cứng của bộ phận đàn hồi hệ thống treo, và hệ số giảm chấn của hệ thống treo. iv
  7. ABSTRACT During the integration of Vietnam into worldwide economics, Vietnamese standards of living are increased and thus needs for comforts and convenience are too. Products with its special use value are produced to meet high demand of the consumer. In automotive industry, to increase the trade mark’s advantages, many corporations already have had special method to research automotive vibration for manufacturing different kinds of products to make them comfortable, safe with the different conditions of infrastructure in each special country. Comfort, safety of vehicle is governed by its suspension system, simultaneously suspension has also affected to dynamical abilities of vehicle. Comfortable vehicle is mostly influenced by vertical acceleration and movements of vehicle caused by pitch and roll motions. A tractive force of automotive is influenced by many factors but suspension, which is ability of tire against the road and dynamical coefficient. This thesis is results on research vibration of “DAEWOO BC212MA” automobile, which is widely used in Ho Chi Minh city, by applying vibration theory, building mathematic model, establishing differential equation describing the automobile’s movement. All the data has been worked out on Matlab program which provides absolutely right results. The results, then, compared with the vibration standards, provide scientific conclusion on the automobile. To device high comfort – characteristic and minimum dynamic loading capacity, researcher used dynamical model and differential equation to survey the influence of structure parameters to typical virbration system, simultaneously to find optimal formula for sping stiffness of suspension. v
  8. MỤC LỤC Trang tựa TRANG Quyết định giao đề tài Xác nhận của cán bộ hướng dẫn Lý lịch khoa học i Lời cam đoan ii Lời cảm ơn iii Tóm tắt iv Mục lục vi Danh sách các hình x CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU 1 1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI: 1 1.2. MỤC ĐÍCH CỦA ĐỀ TÀI : 1 1.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU: 1 1.4. ĐIỂM MỚI VÀ GIÁ TRỊ THỰC TIỄN CỦA LUẬN VĂN : 2 1.5. GIỚI HẠN ĐỀ TÀI : 2 1.6. BỐ CỤC LUẬN VĂN : 2 CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ XE BUS DAEWOO BC 212 MA 3 2.1. GIỚI THIỆU: 3 2.2. CÁC THÔNG SỐ CỦA XE BUS DAEWOO BC 212 MA 4 2.3. GIỚI THIỆU LOẠI HỆ THỐNG TREO SỬ DỤNG TRÊN XE BUS DAEWOO BC 212 MA: . 8 2.3.1 Hệ thống treo trước : 8 2.3.2 Hệ thống treo sau : 8 vi
  9. CHƯƠNG 3: CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ ĐỘ ÊM DỊU CHUYỂN ĐỘNG XE . 8 3.1. ẢNH HƯỞNG CỦA DAO ĐỘNG ĐẾN CON NGƯỜI : 8 3.2. CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ ÊM DỊU : 9 3.2.1 Chỉ tiêu về tần số dao động : 10 3.2.2 Chỉ tiêu về gia tốc và vận tốc dao động : 10 3.2.3 Chỉ tiêu về công suất dao động : 12 3.2.4 Chỉ tiêu về gia tốc và thời gian dao động : 13 3.2.5 Chỉ tiêu hạn chế sự va đập của hệ thống treo : 13 3.2.6 Chỉ tiêu về độ bám của bánh xe và mặt đường : 14 3.2.7 Tiêu chuẩn quốc tế về dao động ôtô : 14 3.2.8 Tiêu chuẩn về dao động của Việt Nam : 15 CHƯƠNG 4: CÁC THÔNG SỐ KẾT CẤU VÀ MÔ HÌNH DAO ĐỘNG CỦA ÔTÔ 19 4.1. KẾT CẤU HỆ DAO ĐỘNG ÔTÔ : 19 4.2. KHÁI NIỆM VỀ CÁC THÔNG SỐ TƯƠNG ĐƯƠNG : 20 4.2.1 Khối lượng được treo m2 : 20 4.2.2 Khối lượng không được treo m1 : 20 4.2.3 Các bộ phận của hệ thống treo : 21 4.3. MÔ HÌNH DAO ĐỘNG CỦA XE : 24 vii
  10. 4.3.1 Mô hình không gian : 24 4.3.2 Mô hình phẳng: 25 4.3.3 Mô hình dao động tương đương : 26 4.3.4.Các thông số của mô hình tính toán : 29 CHƯƠNG 5 : CƠ SỞ LÝ THUYẾT DAO ĐỘNG 36 5.1. DAO ĐỘNG ÔTÔ TRONG MẶT PHẲNG DỌC : 36 5.1.1 Hàm kích động từ mặt đường : 36 5.1.2 Phương trình vi phân tổng quát của hệ dao động trong mặt phẳng dọc: 37 5.1.3 Dao động tự do q(t) = 0: 39 5.1.4 Dao động cưỡng bức q(t) ≠ 0 39 5.2. DAO ĐỘNG ÔTÔ TRONG MẶT PHẲNG NGANG : . 47 5.2.1 Phương trình vi phân tổng quát của hệ dao động trong mặt phẳng ngang : 47 5.2.2 Dao động tự do q(t) = 0: 49 5.2.3 Dao động cưỡng bức q(t) ≠ 0: 49 5.2.4 Phương trình vi phân của hệ dao động trong mặt phẳng ngang 50 CHƯƠNG 6 :GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH DAO ĐỘNG 57 6.1. GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẰNG MATLAB HOẶC LABVIEW : . 57 6.1.1 Hệ dao động ôtô trong mặt phẳng dọc : 58 6.1.2 Hệ dao động ôtô trong mặt phẳng ngang : 66 6.2. ĐÁNH GIÁ ĐỘ ÊM DỊU CỦA XE : 75 viii
  11. 6.2.1 Tốc độ giới hạn khi xe qua độ cao mấp mô : vgh 77 6.2.2. Kết luận : 79 6.3. ĐỀ XUẤT TÍNH TOÁN HỆ THỐNG TREO TỐI ƯU : 80 6.3.1. Độ cứng nhíp ( C2 ) : 80 6.3.2. Hệ số cản giảm chấn ( K2) : 82 CHƯƠNG 7: ĐÁNH GIÁ KẾT LUẬN – HƯỚNG PHÁT TRIỂN ĐỀ TÀI 85 7.1. ĐÁNH GIÁ KẾT LUẬN : 85 7.2. HƯỚNG PHÁT TRIỂN ĐỀ TÀI : 86 TÀI LIỆU THAM KHẢO 92 PHỤ LỤC 93 ix
  12. DANH SÁCH CÁC HÌNH HÌNH TRANG Hình 2.1: Xe Bus DAEWOO BC 212 MA 3 Hình 3.1: Đồ thị đặc trưng mức êm dịu chuyển động của ôtô 11 Hình 3.2 : Các giới hạn của gia tốc thẳng đứng trong các khoảng thời gian tác dụng cho phép theo và hệ trục tọa độ quy định trong ISO 2631 15 Hình 3.3 : Vùng chỉ dẫn sức khỏe của TCVN 6964 18 Hình 4.1 : Quan hệ tần số dao động riêng phần được treo với độ võng tĩnh hiệu dụng 22 Hình 4.2 : Mô hình không gian hệ dao động ôtô Sáu bậc tự do của mô hình 3D dao động ôtô bao gồm : 24 Hình 4.3: Mô hình hệ dao động ôtô trong mặt phẳng dọc 27 Hình 4.4 : Sơ đồ tính toán mô hình dao động ô tô trong mặt phẳng dọc 27 Hình 4.5 : Mô hình hệ dao động ôtô 4 bậc tự do trong mặt phẳng đứng ngang 28 Hình 4.6: Sơ đồ tính toán mô hình dao động ôtô trong mặt phẳng ngang 29 Hình 6.1 : Đồ thị chuyển vị của các thông số thực tế trong mặt phẳng dọc 58 Hình 6.2 : Đồ thị chuyển vị của các thông số tối ưu trong mặt phẳng dọc 59 Hình 6.3: Đồ thị vận tốc của các thông số thực tế trong mặt phẳng dọc 62 Hình 6.4: Đồ thị vận tốc của các thông số tối ưu trong mặt phẳng dọc 62 Hình 6.5: Đồ thị gia tốc của các thông số thực tế trong mặt phẳng dọc 64 Hình 6.6: Đồ thị gia tốc của các thông số tối ưu trong mặt phẳng dọc 65 Hình 6.7 : Đồ thị chuyển vị của các thông số thực tế trong mặt phẳng ngang 67 Hình 6.8 : Đồ thị chuyển vị của các thông số tối ưu trong mặt phẳng ngang 68 Hình 6.9 : Đồ thị vận tốc của các thông số thực tế trong mặt phẳng ngang 70 Hình 6.10 : Đồ thị vận tốc của các thông số tối ưu trong mặt phẳng ngang 71 Hình 6.11 : Đồ thị gia tốc của các thông số thực tế trong mặt phẳng ngang 73 x
  13. Hình 6.12: Đồ thị gia tốc của các thông số tối ưu trong mặt phẳng ngang 74 Hình 7.1: Cấu tạo và đặc điểm đóng mở lỗ tiết lưu trên giảm chấn 88 Hình 7.2 : Cấu tạo và sơ đồ nguyên lý bộ chấp hành 89 Hình 7.3 : Hoạt động bộ chấp hành 90 xi
  14. CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU 1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI: Trong những năm gần đây Thành Phố Hồ Chí Minh cũng như các thành phố lớn khác trong cả nước. Tình trạng ùn tắc giao thông thường xuyên xảy ra vào những giờ cao điểm trên các tuyến đường trọng điểm. Trước thực trạng đó, chính phủ đã chủ trương thiết lập mạng lưới giao thông công cộng nhằm giảm mật độ giao thông tránh ùn tắc giao thông. Chính vì lẽ đó mà mạng lưới ôtô bus ra đời phục vụ nhu cầu đi lại cũng như vận chuyển hàng hóa của con người. Nhưng với hệ thống giao thông dày đặc, địa hình phức tạp như hiện nay, thì vấn đề đặt ra là làm thế nào để nâng cao độ êm dịu và thoải mái cho người ngồi trên xe khi xe chuyển động. Để giải quyết vấn đề trên được sự hướng dẫn của Thầy PGS. TS Nguyễn Văn Phụng là người nghiên cứu chọn đề tài: “ Nghiên cứu mức độ êm dịu của xe bus DAEWOO BC 212 MA sử dụng trong TP. Hồ Chí Minh”. 1.2. MỤC ĐÍCH CỦA ĐỀ TÀI : Mục đích của luận văn là vận dụng lý thuyết dao dộng ôtô để khảo sát tính toán đối với xe bus DAEWOO BC 212 MAtừ đó đánh giá độ êm dịu của xe này. Đồng thời phân tích ảnh hưởng của hệ thống treo đến độ êm dịu để đề xuất tính toán đưa ra hệ thống treo tối ưu nhằm nâng cao độ êm dịu của xe. 1.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU: Từ những thông số ban đầu của xe bus DAEWOO BC 212 MA và các số liệu do nhà chế tạo cung cấp kết hợp với đo đạc và tính toán, ta tiến hành xây dựng mô hình, thiết lập các hệ phương trình vi phân mô tả chuyển động của hệ. Sau đó giải hệ phương trình dao động bằng máy tính tìm ra được các thông số đáp ứng hệ dao động ôtô. Từ đó, so sánh với các chỉ tiêu về dao động để đánh giá độ êm dịu của xe và đưa ra 1
  15. biện pháp cải tiến thay đổi các thông số của hệ thống treo nhằm nâng cao độ êm dịu của xe. 1.4. ĐIỂM MỚI VÀ GIÁ TRỊ THỰC TIỄN CỦA LUẬN VĂN : Trước đây cũng có một số đề tài tốt nghiệp chỉ tính toán dao động trên mặt phẳng dọc (XOZ), còn luận văn này ngoài việc tính toán trên mặt phẳng dọc mà còn tính toán trên mặt phẳng ngang (YOZ) nhằm hạn chế lắc ngang. Đứng về thực tiễn luận văn này hoàn toàn có thể phục vụ giảng dạy và là tài liệu tham khảo nghiên cứu về dao động ôtô. 1.5. GIỚI HẠN ĐỀ TÀI : Trong quá trình chuyển động, ôtô thực chất là một cơ hệ phức tạp với nhiều liên kết đàn hồi giữa các bộ phận có khối lượng khác nhau. Việc nghiên cứu tính toán dao động của hệ thống treo trên mô hình toàn bộ xe là quá phức tạp. Đề tài này chỉ sử dụng mô hình phẳng để tính toán dao động. 1.6. BỐ CỤC LUẬN VĂN : Luận văn được chia thành 7 chương : Chương 1 : Mở đầu Chương 2 : Tổng quan về xe bus DAEWOO BC 212 MA Chương 3 : Các chỉ tiêu đánh giá độ êm dịu chuyển động của xe Chương 4 : Các thông số kết cấu và mô hình dao động của ôtô Chương 5 : Cơ sở lý thuyết dao động Chương 6 : Giải hệ phương trình dao động Chương 7 : Đánh giá kết luận và hướng phát triển đề tài 2
  16. CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ XE BUS DAEWOO BC 212 MA 2.1. GIỚI THIỆU: Để đáp ứng nhu cầu đi lại cũng như vận chuyển hàng hoá và hành khách công cộng, thay mới và bổ sung cho các tuyến xe Bus tại TP Hà Nội, Các thành phố lớn như TP Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Hải Phòng Đây là xe Bus 3 cửa, Sàn thấp, treo phụ thuộc, nhíp lá, giảm chấn thủy lực kép. Công nghệ ôtô đã không ngừng thay đổi và phát triển, cải tiến sản phẩm để liên tục cho ra đời những loại xe kiểu dáng mới, tiện nghi hơn phù hợp với nhu cầu, điều kiện kinh tế của mỗi người, phù hợp với đặc điểm thành phố và đạt những tiêu chuẩn đã qui định. Chính vì thế mà xe Bus DAEWOO BC 212 MA được ra đời. Với những đặc điểm về các thông số kỹ thuật trên dòng xe Bus DAEWOO BC212MA khi hoạt động sẽ có nhiều tiện ích và an toàn cho hành khách. Dòng xe này còn có thêm tiện ích nữa cho khách hàng là sàn xe thấp và chỉ có 01 bậc lên xuống cho cửa trước và cửa giữa, loại cửa dạng 2 mảnh đóng mở trượt vào trong, chiều rộng hữu ích của cửa là 1.200mm (thông thường các loại xe buýt chiều rộng hữu ích của cửa lên xuống là 600 – 900mm). Với 3 cửa lên xuống sẽ giảm hẳn thời gian dừng và đỗ xe, nhất là khi tan tầm, hành khách sẽ không còn cảnh chen lấn khi lên xuống. Hình 2.1: Xe Bus DAEWOO BC 212 MA 3
  17. 2.2. CÁC THÔNG SỐ CỦA XE BUS DAEWOO BC 212 MA. STT BẢNG THÔNG SỐ KỸ THUẬT 1 Thông tin chung Loại phương tiện Ô tô Bus TP.HCM Nhãn hiệu, Số loại của phương tiện DAEWOO BC212MA Công thức bánh xe 4 x 2R Xuất xứ Hàn Quốc Công ty TNHH xe Bus Cơ sở sản xuất DAEWOO Việt nam 2 Thông số về kích thước và trọng lượng kích thước mm ( dài x rộng x cao) 11940 x 2500 x 3190 Chiều dài cơ sở (mm) 5850 Số trục 2 Vết bánh trước (mm) 2050 Vết bánh sau (mm) 1853 Trọng lượng toàn bộ (kG) 16000 Trọng lượng bản thân (kG) 11200 Cầu trước (kG) 3400 Cầu sau (kG) 7800 3 Thông số về động cơ Loại DOOSAN DE12TIS – euro II – Tu bô tăng áp Kiểu 4 Thì, 6 xilanh thẳng hàng, làm mát bằng nước Dung tích (cc) 11051 4
  18. Đường kính x hành trình (mm x mm) 123 x 155 Công suất lớn nhất / Tốc độ quay 213kw / 2100 v/ph Mô men xoắn lớn nhất / Tốc độ quay 115 N.m / 1260 v/ph Tỉ số nén 16,8 : 1 Nhiên liệu sử dụng DIEZEL Bình nhiên liệu (l) 300 4 Hệ thống lái Trục vít - ê cu bi /Cơ khí Kiểu hệ thống lái /Dẫn động có trợ lực thuỷ lực 5 Thông số về hiệu suất Tốc độ lớn nhất (km/h) 82 Độ vượt dốc (%) 29,8 6 Thông số về hộp số Loại hộp sốcơ khí 5 số tiến, 1 số lùi 7 Hệ thống treo Kiểu Phụ thuộc, nhíp lá, giảm chấn thuỷ lực kép 8 Lốp - Số lượng lốp trên trục I/II/III/IV - 02 / 04 / / - Lốp trước - 10.00-20 ( 11R22,5) - Lốp sau - 10.00-20 ( 11R22,5) Bánh xe 8,25 - 22,5 9 Hệ thống phanh – Tự động điều chỉnh khe hở má phanh 5
  19. Phanh chính Hệ thống phanh khí nén hai dòng tuần hoàn. Hỗ trợ 4 van an toàn Phanh dừng Kiểu lò xo lốc kê tác động lên bánh sau. Điều khiển kiểu cần gạt Phanh bỗ trợ Phanh khí xả động cơ 10 Hệ thống côn - Tự động điều chỉnh hành trình côn Kiểu Một đĩa ma sát khô, điều khiển bằng thuỷ lực hỗ trợ bằng khí nén. Tự điều chỉnh hành trình côn. 11 Ghế ngồi Ghế lái Giảm xóc hơi, bọc giả da, dây đai an toàn 3 điểm với chuông cảnh báo Ghế hành khách Ghế cố định, bọc giả da Số chỗ 85 chỗ 12 Trang bị bên trong Hệ thống điều hòa Đặt trên nóc, dẫn điện trực tiếp 30000 kcal/h Máy sấy nóng không khí Có Sàn xe Trải sàn chống trơn 6
  20. chống trượt Gương chiếu hậu Gương cầu lồi, tầm nhìn rộng 13 Cửa lên xuống Cửa lên xuống 3 cửa kiểu hai mảnh rộng 1.200mm. Điều khiển bằng điện đóng mở bằng hơi ( Tuỳ chọn kiểu 2 cửa) 14 Tuỳ chọn Hộp số tự động Đèn báo hiệu ( Trước, sau trong và ngoài xe) Ghế dành cho người tàn tật lên xuống xe Hệ thống điều hành quản lý điện tử trên xe 7
  21. 2.3. GIỚI THIỆU LOẠI HỆ THỐNG TREO SỬ DỤNG TRÊN XE BUS DAEWOO BC 212 MA: 2.3.1 Hệ thống treo trước : Hệ thống treo phụ thuộc, nhíp lá, giảm chấn thủy lực kép: + Số lá nhíp : n = 10 lá + Chiều dày lá nhíp : h = 9 mm + Chiều rộng lá nhíp : b = 78 mm 2.3.2 Hệ thống treo sau : Hệ thống treo phụ thuộc, nhíp lá, giảm chấn thủy lực kép: + Số lá nhíp: n = 14 lá + Chiều dày lá nhíp : h = 10 mm + Chiều rộng lá nhíp : b = 90 mm CHƯƠNG 3:CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ ĐỘ ÊM DỊU CHUYỂN ĐỘNG XE 3.1. ẢNH HƯỞNG CỦA DAO ĐỘNG ĐẾN CON NGƯỜI : Ôtô và các phương tiện vận tải nói chung khi chuyển động sẽ sinh ra các dao động như chuyển động lắc dọc, lắc ngang. Các dao động này tác động trực tiếp lên người ngồi trên đó. Những dao động này dưới dạng sóng cơ học được truyền trực tiếp lên cơ thể con người làm cho cả cơ thể hoặc từng bộ phận cơ thể dao động theo.Tác động của dao động cơ học lên cơ thể phụ thuộc vào: Tần số dao động, cường độ dao động, thời gian tác động, hướng tác động Nhiều thí nghiệm đã cho thấy : - Dao động với tần số từ 3 đến 5 Hz gây rối loạn sự lưu thông máu làm bị choáng. - Dao động với tần số từ 5 đến 11 Hz gây rối loạn đường tai trong, ảnh hưởng đến dạ dày, ruột. 8