Luận văn Nghiên cứu điều khiển FOC và DTC động cơ không đồng bộ với biến tần đa bậc (Phần 1)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận văn Nghiên cứu điều khiển FOC và DTC động cơ không đồng bộ với biến tần đa bậc (Phần 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
luan_van_nghien_cuu_dieu_khien_foc_va_dtc_dong_co_khong_dong.pdf
Nội dung text: Luận văn Nghiên cứu điều khiển FOC và DTC động cơ không đồng bộ với biến tần đa bậc (Phần 1)
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ LÊ KHẮC THỊNH NGHIÊN CỨU ÐIỀU KHIỂN FOC VÀ DTC ÐỘNG CƠ KHÔNG ÐỒNG BỘ VỚI BIẾN TẦN ÐA BẬC NGÀNH: KỸ THUẬT ÐIỆN – 6052020 S K C0 0 4 8 9 9 Tp. Hồ Chí Minh, tháng 4/2016
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ LÊ KHẮC THỊNH NGHIÊN CỨU ĐIỀU KHIỂN FOC VÀ DTC ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ VỚI BIẾN TẦN ĐA BẬC NGÀNH: KỸ THUẬT ĐIỆN - 6052020 Tp. Hồ Chí Minh, tháng 4/2016
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ LÊ KHẮC THỊNH NGHIÊN CỨU ĐIỀU KHIỂN FOC VÀ DTC ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ VỚI BIẾN TẦN ĐA BẬC NGÀNH: KỸ THUẬT ĐIỆN - 6052020 H ớng dẫn khoa học: PGS.TS D ƠNG HOÀI NGHĨA Tp. Hồ Chí Minh, tháng 4/2016
- LÝ LỊCH CÁ NHÂN I. LÝ LỊCH SƠ LƯỢC: Họ & tên: Lê Khắc Thịnh Giới tính: Nam Ngày, tháng, năm sinh: 23/09/1986 Nơi sinh: Vĩnh Long Quê quán: Dân tộc: Kinh Chỗ ở riêng hoặc địa chỉ liên lạc: 71/12A Nguyễn Huệ, phường 2, TPVL, Vĩnh Long Điện thoại cơ quan: Điện thoại nhà riêng: Fax: E-mail: II. QUÁ TRÌNH ĐÀO T O: 1. Trung h c chuyên nghi p: Hệ đào tạo: Thời gian đào tạo từ: / đến / Nơi học (trường, thành phố): Ngành học: 2. Đ i h c: Hệ đào tạo: Chuyển tiếp Thời gian đào tạo từ: 9/2008 đến 3/ 2010. Nơi học (trường, thành phố): Trường ĐH SPKT TP.HCM, TP.HCM. Ngành học: Điện công nghiệp Tên đồ án, luận án hoặc môn thi tốt nghiệp: Thiết kế hệ thống điện, Đk lập trình nâng cao, Chuyên đề tốt nghiệp ĐKC. Ngày & nơi bảo vệ đồ án, luận án hoặc thi tốt nghiệp: Người hướng dẫn: III. QUÁ TRÌNH CỌNG TÁC CHUYÊN MỌN KỂ TỪ KHI TỐT NGHI P Đ I H C: Thời gian Nơi công tác Công việc đảm nhiệm đến nay Trường ĐH SPKT Vĩnh Long Giảng dạy Trang i
- LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác Tp. Hồ Chí Minh, ngày 22 tháng 03 năm 2016 (Ký tên và ghi rõ họ tên) Lê Khắc Thịnh Trang ii
- CẢM TẠ Qua hai năm học tập cao học ṭi Trừng Đ̣i Học Sư Pḥm K̃ Thuật TP.HCM, tôi đ̃ tiếp thu được nhìu kiến thức b̉ ́ch không nh̃ng trong học tập mà c̀n là nh̃ng kinh nghiệm trong cục sống đ̉ tôi ć th̉ vươn xa hơn, cao hơn trong tương lai. Trức tiên, tôi g̉i l̀i cảm ơn chân thành đến th̀y PGS.TS Dương Hoài Ngh̃a đ̃ tận tình hứng d̃n tôi hoàn thành luận văn này. Tôi cảm ơn tất cả các th̀y cô đ̃ giảng ḍy tôi trong hai năm qua. Tôi c̃ng g̉i l̀i cảm ơn Ban Giám Hiệu Trừng Đ̣i Học Sư Pḥm K̃ Thuật Ṽnh Long đ̃ ṭo mọi đìu kiện thuận lợi gíp tôi hoàn thành kh́a học. Cuối c̀ng, tôi cảm ơn gia đình đ̃ là ngùn đ̣ng viên to ĺn cho tôi trong suốt quá trình học tập. Xin chân thành cảm ơn! Tp. Hồ Chí Minh, ngày 22 tháng 03 năm 2016 Học viên thực hiện Lê Khắc Thịnh Trang iii
- TÓM TẮT Ngày nay, động cơ không đồng bộ ba pha được sử dụng rộng rãi trong đời sống và sản xuất với nhiều ưu điểm như: cấu tạo đơn giản, ch c ch n, v n hành tin c y, ít bảo trì sữa chữa, giá thành thấp, hiệu suất cao . so với động cơ một chiều. Tuy nhiên, việc điều khiển động cơ không đồng bộ là một vấn đề khó khăn, phức tạp vì đặc tính cơ là phi tuyến. Do đó, việc điều khiển cần một thu t toán hết sức chặt chẽ. Trong lu n văn này, tác giả đã trình bày lý thuyết về động cơ không đồng bộ ba pha và biến tần đa b c, phương pháp điều khiển trực tiếp moment, phương pháp điều khiển định hướng từ trường với biến tần ba b c dạng nghịch lưu chứa diode kẹp và xây dựng mô hình thực nghiệm của phương pháp điều khiển định hướng từ trường với biến tần ba b c dạng nghịch lưu diode kẹp. Việc nghiên cứu so sánh các thành phần của động cơ (từ thông, tốc độ, moment) của phương pháp điều khiển trực tiếp moment và phương pháp điều khiển định hướng từ trường với biến tần ba b c dạng nghịch lưu chứa diode kẹp được tiến hành. Việc so sánh các kết quả mô phỏng cho thấy hiệu quả của phương pháp đề xuất. Trang iv
- ABSTRACT Nowadays, three-phase asynchronous motors tend to be popular in the modern life and manufacturing with some benefits such as simple structure, solid, reliable operation, low maintenance repairs, low-cost, high performance compared with a DC motor. However, the induction motors control is a difficult problem, complicated by their curve characterization is curvilinear. So, the control algorithm need an extremely tight. In this thesis, writer’s showed about three-phase asynchronous motor and multi-step inverter theory, the Direct Torque Control method, the Field Oriented Control with neutral point clamped three step converter and the building of the model experiment of the neutral point clamped three step converter. The comparative study of the motors components (flux, speed, torque,) of the Direct Torque Control method and the Field Oriented Control with neutral point clamped three step converter were conducted. The simulation results were compared to reveal the effectiveness of the proposed method. Trang v
- MỤC LỤC Trang tựa TRANG Quy t định giao đề tƠi Lý lịch cá nhơn i L i cam đoan ii Cảm tạ iii Tóm tắt iv Mục lục vi Danh sách các chữ vi t tắt ix Danh sách các hình x Danh sách các bảng xiii CH NG 1. Tổng quan 1 1.1 Đặt vấn đề 1 1.2 Mục đích nghiên cứu 1 1.3 Đối t ợng vƠ phạm vi nghiên cứu . 1 1.4 Ph ng pháp nghiên cứu 2 1.5 Ý nghĩa thực tiễn của luận văn . 2 1.6 Cấu trúc luận văn . 3 CH NG 2. C S LÝ THUY T . 3 2.1 Mô hình động c không đồng bộ ba pha 3 2.1.1 Hệ ph ng trình c bản của động c không đồng bộ ba pha 3 2.1.1.1 Mô tả vector trên hệ tọa độ cố định stator 4 2.1.1.2 Mô tả vector trên hệ tọa độ từ thông rotor . . . 7 2.1.2 Xơy dựng mô hình mô tả động c KĐB ba pha . 9 2.1.3 Mô hình động c KĐB trên hệ tọa độ từ thông rotor 13 2.2 Bi n tần đa bậc 15 2.2.1 Tổng quan về nghịch l u đa bậc . 15 Trang vi
- 2.2.1.1 Khái niệm ầầầầầ.ầầầầ.ầầ 15 2.2.1.2 Phơn loại 16 2.2.2 Các c u trúc b nghịch l u đa b c 17 2.2.2.1 C u trúc b nghịch l u dạng cascade 17 2.2.2.2 C u trúc b nghịch l u NPC 18 2.2.2.3 C u trúc b nghịch l u kẹp tụ 19 2.2.3 Kỹ thu t đi u ch đ r ng xung cho b nghịch l u 3 pha 3 b c NPC 19 2.2.3.1 Ph ng pháp đi u ch đ r ng xung sin SPWM 19 2.2.3.2 Ph ng pháp đi u ch đ r ng xung cải biên MSPWM 21 2.2.3.3 Ph ng pháp đi u ch vector không gian 23 2.2.3.3.1 Khái niệm vector không gian 23 2.2.3.3.2 Vector không gian của b nghịch l u áp đa b c 24 CH NG 3. MÔ PH NG B NG PH NG PHÁP FOC ĐI U KHI N Đ NG C V I BI N T N ĐA B C 26 3.1 C u trúc c bản của ph ng pháp FOC v i bi n t n đa b c ầầầầ 26 3.1.1 Khối RFOC ầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầ 27 3.1.2 Khối mạch kích ầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầ 27 3.1.3 Khối nghịch l u ba pha ba b c NPC ầầầầầầầầầầầầầầầ 28 3.1.4 Khối chuy n đổi hệ t a đ điện áp ầầầầầầầầầầầầầầầầ. 29 3.1.5 Khối mô hình đ ng c ầầầầầầầầầầầầầầầầ 30 3.1.6 Khối chuy n t a đ current ầầầầầầầầầầầầầầầầ 32 3.1.7 c l ợng từ thông rotor ầầầầầầầầầầầầầầầầ 33 3.2 K t quả mô ph ng đi u khi n ĐC KĐB b ng ph ng pháp FOC v i bi n t n . 34 CH NG 4: MÔ PH NG B NG PH NG PHÁP DTC ĐI U KHI N Đ NG C ầầầầầầầầầầầầầầầầầầ. 36 4.1 Đi u khi n trực ti p moment ầầầầầầầầầầầầầầầầầầầ. 36 4.1.1 S đồ mô ph ng đi u khi n trực ti p moment ầầầầầầầầầầầầ 36 Trang vii
- 4.1.2 Bộ ớc l ng từ thông stator vƠ moment 36 4.1.3 Bộ so sánh 37 4.1.4 Bộ xác định góc Sector 38 4.1.5 Bộ đóng cắt đi n áp trong bộ nghịch l u 38 4.1.6 Bộ nghịch l u 39 4.1.7 Bộ điều khiển P . 39 4.2 K t qu mô phỏng . 40 CH NG 5: XÂY D NG MÔ HÌNH TH C NGHI M CHO MẠCH NGU N BA PHA MẠCH NPC BA B C 42 5.1 S đ tổng thể mô hình th c nghi m 42 5.2 Mô t chi ti t mô hình th c nghi m 42 5.3 Tổng thể mô hình th c nghi m đư thi công 54 5.4 K t qu mô phỏng mô hình th c nghi m 56 CH NG 6: K T LU N . 59 6.1 K t lu n . 59 6.2 H ớng phát triển của đề tƠi . 60 TÀI LI U THAM KH O 61 PH L C 63 Trang viii
- DANH ŚωH ώω ωH VI T T T ĐωKĐψ: Động cơ không đồng bộ FOC - Field Oriented ωontrol: điều khiển tựa trường DTC - Direct Torque ωontrol: điều khiển trực tiếp moment Lm: hỗ cảm giữa rotor và stator Lσs: điện cảm tiêu tán phía cuộn dây stator Lσr: điện cảm tiêu tán phía cuộn dây rotor Ls: điện cảm stator Lr: điện cảm rotor Ts: hằng số thời gian stator Tr: hằng số thời gian rotor σ : hệ số tiêu tán tổng. P (power): công suất của động cơ Pc: (pole couple): số đôi cực Rs: điện trở stator Rr: điện trở rotor J: moment quán tính TL (Torque Load): moment tải : từ thông : tốc độ Te (Torque electromagnetic): moment điện từ I, V, f: dòng điện, điện áp, tần số NPC: (neutral point clamped multi converter): Dạng nghịch lưu chứa diode kẹp ωD: nguồn một chiều. SPWM: (Sin Pulse Width Modulation): Điều chế độ rộng xung sin Am, Ac: ψiên độ đỉnh ậ đỉnh sóng điều khiển và sóng điều chế fm, fc: Tần số sóng điều khiển và sóng điều chế. Vd : điện áp nghịch lưu Trang ix
- DANH SÁCH CÁC HÌNH HÌNH TRANG Hình 2.1: Vector không gian điện áp stator và các điện áp pha 5 Hình 2.2: Chuyển hệ tọa độ cho vector không gian, từ hệ tọa độ αβ sang hệ tọa độ dp và ngược lại. 7 Hình 2.3: Biểu diễn vector không gian trên hệ tọa độ từ thông rotor 8 Hình 2.4: Mô hình đơn giản động 9 Hình 2.5: Mạch tương đương động cơ 9 Hình 2.6: Mô hình của ĐCKĐB trên hệ tọa độ stator . 11 Hình 2.7: Bộ nghich lưu áp đa bậc dạng Cascade 17 Hình 2.8: Bộ nghịch lưu áp dạng NPC 18 Hình 2.9: Bộ nghịch lưu áp dạng kẹp tụ 19 Hình 2.10 : Dạng sóng mang, sóng điều khiển và xung kích điều chế liên tục 20 Hình 2.11 : Dạng sóng mang, sóng điều khiển và xung kích điều chế gián đoạn 21 Hình 2.12: Đường đặc tuyến giữa chỉ số m và tỉ số biên độ sóng sin/biên độ sóng mang 21 Hình 2.13: Dạng sóng điều khiển và sóng mang MSPWM 22 Hình 2.14: Dạng xung kích trong MSPWM 22 Hình 2.15: Giản đồ vector điện áp bộ nghịch lưu 3 bậc 25 Hình 3.1 Sơ đồ điều khiển FOC với biến tần ba bậc . 26 Hình 3.2: Khối RFOC 27 Hình 3.3: Khối mạch kích 28 Hình 3.4: Khối nghịch lưu ba pha ba bậc NPC 28 Hình 3.5: Khối chuyển tọa độ voltage ( d - q) sang (α - β ) 29 Hình 3.6: Khối chuyển đổi hệ toạ độ điện áp (α - β ) sang (abc) . 29 Trang x
- Hình 3.7: Khối chuyển đổi hệ toạ độ điện áp (abc)sang ( α - β ) . 30 Hình 3.8: Khối chuyển tọa độ dòng điện (α - β ) sang (abc) . 30 Hình 3.9: Mô hình động cơ KĐB ba pha 31 Hình 3.10: Khối chuyển tọa độ dòng điện (α - β ) sang (d-q) 32 Hình 3.11: Khối ước lượng từ thông rotor 33 Hình 3.12: Đáp ứng từ thông của động cơ bằng phương pháp FOC với biến tần. 34 Hình 3.13: Đáp ứng moment của động cơ bằng phương pháp FOC với biến tần. 34 Hình 3.14: Đáp ứng tốc độ của động cơ bằng phương pháp FOC với biến tần 35 Hình 4.1: Sơ đồ mô phỏng DTC 36 Hình 4.2: Sơ đồ khối ước lượng từ thông stator và moment . 36 Hình 4.3: Sơ đồ khối so sánh moment và từ thông 37 Hình 4.4: Sơ đồi khối bộ xác định góc sector 38 Hình 4.5: Sơ đồi khối bộ đóng cắt điện áp 38 Hình 4.6: Sơ đồi khối bộ nghịch lưu . 39 Hình 4.7: Đáp ứng từ thông của động cơ bằng phương pháp DTC 40 Hình 4.8: Đáp ứng moment của động cơ bằng phương pháp DTC 40 Hình 4.9: Đáp ứng tốc độ của động cơ bằng phương pháp DTC . 41 Hình 5.1: Sơ đồ tổng thể mô hình thực nghiệm 42 Hình 5.2: Cầu chỉnh lưu 6RI100G-160 và sơ đồ nguyên lý 43 Hình 5.3: Tụ HCGFA 1800F-450VDC và sơ đồ đấu tụ 43 Hình 5.4: Hình ảnh bố trí các linh kiện mạch nguồn DC 43 Hình 5.5: Sơ đồ nối dây và ảnh thực tế board mạch IGBT 44 Hình 5.6: Hình dạng và sơ đồ chân của IGBT STGW40N120KD 45 Hình 5.7: Hình dạng và sơ đồ chân của diode STTH3012 45 Hình 5.8: Sơ đồ đấu dây bộ tải RL 46 Hình 5.9: Kit vi xử lý DSP TMS320F28335 46 Hình 5.10: Sơ đồ bố trí 176 chân của F28335 49 Trang xi
- Hình 5.11: Sơ đồ khối chức năng của DSP F28335 50 Hình 5.12: Sơ đồ nguyên lý hoạt động IGBT Driver . 50 Hình 5.13: Sơ đồ thiết kế mạch driver 51 Hình 5.14: Sơ đồ tổng quan nguyên lý hoạt động mạch cảm biến áp 52 Hình 5.15: Sơ đồ nguyên lý mạch cảm biến áp . 52 Hình 5.16: Board cảm biến áp 53 Hình 5.17: Mạch cảm biến dòng sử dụng ACS712 53 Hình 5.18: Nguyên lý hoạt động mạch cảm biến ACS712 54 Hình 5.19: Mặt trước mô hình thực nghiệm 55 Hình 5.20: Mặt sau mô hình thực nghiệm . 55 Hình 5.21: Điện áp pha một pha (hình 5.21a) và ba pha (hình 5.21b) 56 Hình 5.22: Điện áp dây một pha ( 5.22a) và điện áp trên tải động cơ ( 5.22b) 56 Hình 5.23: Điện áp trên tải (hình 5.23a) và phân tích sóng hài (hình 5.23b) 56 Hình 5.24: Đặc tuyến tốc độ theo moment theo giải thuật Medium PWM 57 Hình 5.25: Đặc tuyến dòng điện theo moment theo giải thuật Medium PWM 57 Hình 5.26: Đặc tuyến tốc độ theo moment theo giải thuật Space Vector PWM 58 Hình 5.27: Đặc tuyến dòng điện theo moment theo giải thuật Space Vector PWM 58 Trang xii
- DANH SÁCH CÁC B NG B NG TRANG B ng 3.1: Tham số mô phỏng động cơ bằng phương pháp FOC với biến tần . 34 B ng 4.1: Tham số mô phỏng động cơ bằng phương pháp DTC 40 B ng 5.1: Kết quả chạy thực nghiệm với giải thuật Medium PWM . 57 B ng 5.2: Kết quả chạy thực nghiệm với giải thuật Space Vector PWM . 58 Trang xiii
- Lu n văn Th c sĩ GVHD: PGS. TS. Dương Hoài Nghĩa CH NG 1 T NG QUAN 1.1. ĐẶT V N Đ . - Cùng v i s phát tri n ngƠy cƠng l n m nh c a các ngƠnh công nghi p, đặc bi t lƠ ngƠnh đi u khi n t đ ng, yêu c u ch t l ợng đ i v i các lo i máy móc ngƠy cƠng cao: c c u máy móc đòi h i ph i đ t đ nhanh, nh y, chính xác cao, năng l ợng ph i đ ợc sử d ng có hi u qu . - Đ ng c tuy n tính (Linear Motor) chính thức đ ợc công nh n từ nh ng năm 1970 tuy nhiên chúng không đ ợc sử d ng r ng rưi b i vì có nh ng khó khăn mƠ chúng mang l i: khó đi u khi n vƠ ch t l ợng th p. Tuy nhiên, cùng v i s phát tri n m nh m c a công ngh ch t o các thi t bị bán d n công su t vƠ các b vi xử lỦ có kh năng xử lỦ m nh m , nh ng khó khăn đó đư đ ợc kh c ph c. Đ ng c tuy n tính hi n nay đ ợc xem lƠ công ngh m i. - V i nh ng u đi m c a mình đ ng c tuy n tính đang đ ợc xem lƠ m t trong nh ng gi i pháp cho nh ng v n đ đư nêu trên. M t s u đi m n i b t c a đ ng c tuy n tính: T c đ cao, đ chính xác cao, đáp ứng nhanh, đ b n c h c cao. - Các h truy n đ ng sử d ng đ ng c tuy n tính đ ợc ứng d ng trong nhi u lĩnh v c: V n chuy n (tƠu cao t c), công ngh robot vƠ gia công v t li u, các thi t bị nơng, các thi t bị nén vƠ b m, thi t bị phóng tên lửa, các lo i cửa tr ợtầ 1.2. M C ĐệCH NGHIểN C U. - Nghiên cứu mô hình c a đ ng c không đ ng b ba pha rotor l ng sóc. - Nghiên cứu lỦ thuy t, c u trúc c a h th ng đi u khi n FOC c a ĐCKĐB ba pha rotor l ng sóc v i bi n t n đa b c. - Nghiên cứu lỦ thuy t đi u khi n cùa h th ng đi u khi n DTC c a ĐCKĐB ba pha rotor l ng sóc v i bi n t n đa b c. - Nghiên cứu mô hình th c nghi m bi n t n đa b c. 1.3. Đ I T ỢNG VÀ PH M VI NGHIểN C U. - Đ i t ợng nghiên cứu: HVTH: Lê Khắc Thịnh Trang 1
- Lu n văn Th c sĩ GVHD: PGS. TS. Dương Hoài Nghĩa + Đ ng c KĐB ba pha rotor l ng sóc. + Ph n m m Matlab/Sinmulink đ mô ph ng h th ng. + Bi n t n đa b c - Ph m vi nghiên cứu: + Đi u khi n ĐCKĐB ba pha rotor l ng sóc dùng ph ng pháp đi u khi n FOC vƠ DTC v i bi n t n 3 b c. + Xơy d ng b đi u khi n, mô ph ng trên Matlab vƠ ch y th c nghi m. 1.4. PH NG PHỄP NGHIểN C U. - Nghiên cứu lỦ thuy t: Ng i nghiên cứu tìm hi u các tƠi li u h trợ có liên quan đ n đ ng c , bi n t n, ph ng pháp đi u khi n FOC, DTC. Qua đó ng i th c hi n đ a ra nh ng nh n định vƠ rút ra đ ợc n i dung c n trình bƠy trong lu n văn. Bên c nh vi c rút ra nh ng nh n định, ph ng pháp nghiên cứu lỦ thuy t còn giúp cho ng i nghiên cứu hi u đ ợc cách thức th c hi n mô ph ng trong môi tr ng Matlab/Simulink. - Nghiên cứu mô hình th c nghi m: Ti n hƠnh nghiên cứu xơy d ng vƠ mô hình th c nghi m đ ki m nghi m l i k t qu mô ph ng b ng lỦ thuy t. - Lu n văn th c sĩ Huỳnh Thanh T ng, Đi u khi n đ ng c không đ ng b ba pha dùng ph ng pháp tuy n tính hóa vƠo ra, năm 2015. - Lu n văn th c sĩ Nguy n Văn B n, Đi u khi n đ ng c không đ ng b ba pha b ng ph ng pháp BackStepping, năm 2015. - Lu n văn th c sĩ Bùi Thanh Hi u, Xơy d ng mô hình th c nghi m cho m ch ngu n ba pha m ch NPC ba b c năm 2013. 1.5. ụ NGHĨA TH C TI N C A LU N VĂN. - Đ tƠi đ ợc nghiên cứu thƠnh công s góp ph n ki m chứng vƠ phát tri n ph ng pháp đi u khi n FOC vƠ DTC đ ng c KĐB v i bi n t n đa b c, m t ph ng pháp đi u khi n linh ho t, toƠn di n trong không gian tr ng thái vƠo đ i t ợng đi u khi n đang đ ợc sử d ng r ng rưi hi n nay lƠ ĐCKĐB ba pha rotor l ng sóc. Đơy s lƠ c s đ xơy d ng các h th ng đi u khi n có ch t l ợng cao v đ HVTH: Lê Khắc Thịnh Trang 2
- Lu n văn Th c sĩ GVHD: PGS. TS. Dương Hoài Nghĩa chính xác, n định vƠ th a mưn đ i v i h th ng truy n đ ng có yêu c u nghiêm ngặt v mặt đ ng h c. - Lĩnh v c truy n đ ng sử d ng đ ng c tuy n tính đ ợc coi lƠ m t lĩnh v c m i trên th gi i. Vì v y, nghiên cứu v nó cũng lƠ th c hi n n m b t xu th m i c a các h truy n đ ng hi n đ i. Đi u nƠy cƠng có Ủ nghĩa trong th c t phát tri n các ngƠnh công nghi p n c ta. 1.6. C U TRỎC C A LU N VĂN. Ch ng 1: T NG QUAN Ch ng 2: C S Lụ THUY T Ch ng 3: MÔ PH NG B NG PH NG PHÁP FOC ĐI U KHI N Đ NG C V I BI N T N ĐA B C Ch ng 4: MÔ PH NG B NG PH NG PHÁP DTC ĐI U KHI N Đ NG C Ch ng 5: XỂY D NG MÔ HÌNH TH C NGHI M CHO M CH NGU N BA PHA M CH NPC BA B C Ch ng 6: K T LU N HVTH: Lê Khắc Thịnh Trang 3
- Lu n văn Th c sĩ GVHD: PGS. TS. Dương Hoài Nghĩa CH NG 2 C SỞ Lụ THUY T 2.1. MÔ HÌNH Đ NG C KHÔNG Đ NG B BA PHA. 2.1.1. H ph ng trình c b n c a đ ng c không đ ng b ba pha. Đ ng c không đ ng b đ ợc mô t b i m t h ph ng trình vi phơn b c cao. V i c u trúc phơn b các cu n dơy phức t p v mặt không gian vì các m ch từ móc vòng ta ph i ch p nh n m t s các đi u ki n sau đơy khi mô hình hóa đ ng c . Các cu n dơy đ u có các thông s nh nhau vƠ đ ợc b trí m t cách đ i xứng v mặt không gian. B qua các t n hao trong lõi s t từ, không xét t i nh h ng c a t n s vƠ thay đ i c a nhi t đ đ i v i đi n tr , đi n c m t i các cu n dơy. B qua bưo hòa m ch từ, t c m vƠ h c m c a m i cu n dơy đ ợc coi lƠ tuy n tính. Dòng từ hóa vƠ từ tr ng đ ợc phơn b hình sin trên b mặt khe từ. Ta s sử d ng các mô hình trong không gian tr ng thái đ mô t đ ng c . Đi n áp ba pha c p cho đ ng c th a mưn ph ng trình: usa(t) + usb(t) + usc(t) = 0 (2.1.1) Trong đó: usa (t) = u s cos( s t) (2.1.2a) 0 usb (t) = u s cos( s t - 120 ) (2.1.2b) 0 usc (t) = u s cos( s t + 120 ) (2.1.2c) V i ss = 2πf . fs lƠ t n s c a m ch stator. us lƠ biên đ c a đi n áp pha Vector không gian c a đi n áp stator đ ợc định nghĩa nh sau : 2 u(t) u(t) u (t) u(t) (2.1.3) s3 sa sb sc 2 00 u(t) u (t) u (t)ej120 u (t)e j240 (2.1.4) s3 sa sb sc HVTH: Lê Khắc Thịnh Trang 4
- Lu n văn Th c sĩ GVHD: PGS. TS. Dương Hoài Nghĩa 2.1.1.1. Mô t vector trên h t a đ c định stator. Vector không gian đi n áp stator lƠ m t vector có modul xác định quay trên mặt phẳng phức v i t c đ góc vƠ t o v i tr c th c m t góc ts . Đặt tên cho tr c th c lƠ α vƠ tr c o lƠ β , vector không gian có th đ ợc mô t thông qua hai giá trị th c usα vƠ o usβ lƠ hai thƠnh ph n c a vector. H t a đ nƠy lƠ h t a đ stator c định, g i t t lƠ h t a đ αβ . Hình 2.1: Vector không gian đi n áp stator vƠ các đi n áp pha B ng cách tính hình chi u các thƠnh ph n c a vector không gian đi n áp stator lên tr c pha α,β , có th xác định các thƠnh ph n theo ph ng pháp hình h c: uusa s α 13 (2.1.5) usb u s u 22α sβ uu sα sa Hay 1 (2.1.6) u (u + 2u ) sβ sα sb 3 Theo ph ng trình (2.1.1) vƠ d a trên hình 2.1 thì chỉ c n xác định hai trong ba đi n áp stator lƠ có th tính đ ợc vector u s . Có th xác định ma tr n chuy n đ i abc αβ theo ph ng pháp đ i s : HVTH: Lê Khắc Thịnh Trang 5
- S K L 0 0 2 1 5 4



