Luận văn Mô hình tải cho việc phân tích trạng thái xác lập và quá độ của hệ thống điện hạ áp DC (Phần 1)

pdf 22 trang phuongnguyen 140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận văn Mô hình tải cho việc phân tích trạng thái xác lập và quá độ của hệ thống điện hạ áp DC (Phần 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfluan_van_mo_hinh_tai_cho_viec_phan_tich_trang_thai_xac_lap_v.pdf

Nội dung text: Luận văn Mô hình tải cho việc phân tích trạng thái xác lập và quá độ của hệ thống điện hạ áp DC (Phần 1)

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ VÕ THỊ HỒNG DÚNG MÔ HÌNH TẢI CHO VIỆC PHÂN TÍCH TRẠNG THÁI XÁC LẬP VÀ QUÁ ĐỘ CỦA HỆ THỐNG ĐIỆN HẠ ÁP DC NGÀNH: THIẾT BỊ, MẠNG VÀ NHÀ MÁY ĐIỆN - 605250 S KC 0 0 4 0 0 0 Tp. Hồ Chí Minh, tháng 04 năm 2013
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ VÕ THỊ HỒNG DÚNG MÔ HÌNH TẢI CHO VIỆC PHÂN TÍCH TRẠNG THÁI XÁC LẬP VÀ QUÁ ĐỘ CỦA HỆ THỐNG ĐIỆN HẠ ÁP DC NGÀNH: THIẾT BỊ, MẠNG VÀ NHÀ MÁY ĐIỆN – 605250 Hướng dẫn khoa học: PGS.TS QUYỀN HUY ÁNH Tp. Hồ Chí Minh, tháng 04/2013
  3. LÝ LỊCH KHOA HỌC I. LÝ LỊCH SƠ LƢỢC: Họ & tên: Võ Thị Hồng Dúng Giới tính: Nữ Ngày, tháng, năm sinh: 29/06/1987 Nơi sinh: Tây Ninh Quê quán: Phước Chỉ - Trảng Bàng – Tây Ninh Dân tộc: Kinh Chức vụ, đơn vị công tác trước khi học tập, nghiên cứu: Thử Nghiệm Viên – Trung Tâm Kỹ Thuật Tiêu Chuẩn Đo Lường Chất Lượng Tp. HCM Chỗ ở riêng hoặc địa chỉ liên lạc: 268 – Đường Hoàng Diệu 2 – KP 5 – Phường Linh Chiểu – Quận Thủ Đức – TP.HCM. Điện thoại cơ quan: 39307919 Di động: 01277953179 Fax: 39302790 E-mail: hongdungtbm@gmail.com II. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO: 1. Đại học: Hệ đào tạo: Chính Quy Thời gian đào tạo từ 09/2006 đến 03/ 2011 Nơi học (trường, thành phố): Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật TP.HCM Ngành học: Điện Công Nghiệp Tên đồ án, luận án hoặc môn thi tốt nghiệp: Xây dựng sổ tay hỏi đáp dành cho ứng viên ngành điện. Ngày & nơi bảo vệ đồ án, luận án hoặc thi tốt nghiệp: 08/01/2011 – Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật TP.HCM Người hướng dẫn: PGS.TS Quyền Huy Ánh 3. Thạc sĩ: Hệ đào tạo: Chính quy Thời gian đào tạo từ 10/2011 đến 05/ 2013 Nơi học (trường, thành phố): Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật TP. HCM Ngành học: Thiết bị, Mạng & Nhà máy điện Tên đồ án, luận án hoặc môn thi tốt nghiệp: Mô hình tải cho việc phân tích trạng thái xác lập và quá độ hệ thống điện hạ áp DC Ngày & nơi bảo vệ đồ án, luận án hoặc thi tốt nghiệp: 04/05/2013 – Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật TP. HCM
  4. Người hướng dẫn: PGS.TS: Quyền Huy Ánh 3. Trình độ ngoại ngữ (biết ngoại ngữ gì, mức độ): B1 4. Học vị, học hàm, chức vụ kỹ thuật đƣợc chính thức cấp; số bằng, ngày & nơi cấp: Kỹ sư – Kỹ thuật Điện Công Nghiệp, Số bằng: 00368282 Ngày cấp: 25/04/2011 Nơi cấp: Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật TP. HCM III. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN KỂ TỪ KHI TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC: Thời gian Nơi công tác Công việc đảm nhiệm Trung Tâm Kỹ Thuật TCĐL 04/2012 - Nay Thử Nghiệm Viên Chất Lượng TP. HCM IV. CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ: Ngày 09 tháng 04 năm 2013 Ngƣời khai ký tên
  5. - ii - LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ đề tài nào khác. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc. Học viên thực hiện luận văn Võ Thị Hồng Dúng
  6. - iii - LỜI CÁM ƠN Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất đến các cá nhân đã giúp tôi hoàn thành tốt và đúng thời hạn luận văn Thạc sĩ, cụ thể: - Thầy PGS.TS Quyền Huy Ánh – Trưởng Khoa Điện – Điện Tử, người trực tiếp hướng dẫn luận văn; - Các thầy cô đã giảng dạy, truyền đạt kiến thức cho tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu trong quá trình học cao học tại trường Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Thành Phố Hồ Chí Minh; - Ban giám hiệu, Phòng Đào Tạo - Sau đại học và Khoa Điện – Điện Tử Trường Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Thành Phố Hồ Chí Minh đã giúp đỡ, cung cấp thông tin và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình học tập; - Cô Lâm Ngọc Thủy – PGĐ Trung Tâm Kỹ Thuật Tiêu Chuẩn Đo Lường Chất Lượng Tp. Hồ Chí Minh, người đã tạo cho tôi có đủ điều kiện về thời gian và không gian để hoàn thành luận văn. - Các Anh/Chị em, bạn bè luôn đồng hành tôi trong suốt trời gian thực hiện luận văn. TP.Hồ Chí Minh, tháng 04 năm 2013 NGƯỜI THỰC HIỆN Võ Thị Hồng Dúng
  7. - iv - TÓM TẮT LUẬN VĂN Luận văn này là kiểm tra số lượng tải thông dụng sử dụng trong các hộ gia đình và văn phòng để xác định liệu có tương thích khi được cung cấp với nguồn DC, mô tả trạng thái xác lập và quá độ của tải và xây dựng mô hình tải phù hợp cho mô phỏng trên máy tính với phần mềm Matlab. Thực hiện đo thử các tải khác nhau: tải trở, động cơ quay và tải điện tử. Từ các kết quả đo thử, mô tả trạng thái ổn định của tải. Để có thể phân tích trạng thái quá độ của tải, xây dựng mạch thay đổi điện áp, tải được thử với các điện áp khác nhau và từ đó xây dựng mô hình tải. Mô hình này mô tả được trạng thái xác lập và quá độ khi tải được cung cấp với nguồn DC.
  8. - v - ABSTRACT In this thesis, common loads used in low-voltage residential and commercial power systems are investigated when supplied with dc. There steady-state and transient behavior is characterized, in order to build simple models suitable for computer simulation with Cftool/Matlab. Laboratory measurements were carried out on various loads that were categorized in resistive, rotating and electronic loads. From these measurements it was possible to characterize the steady-state behavior of loads. To indicate how much the load disturbs the network, the frequency spectrum was analyzed. To be able to analyze the transient response of the loads, a voltage reduction circuit was designed and constructed. The loads were subjected to several voltage steps in order to derive a simple dynamic model. Another objective of this work was to study the load sensitivity to voltage variations, in particular voltage dips, with dc supply and then compare the result to the same voltage variation in ac. The models developed in this thesis can be used for load flow, voltage dip and short circuit current calculations in a low voltage dc distribution system.
  9. - vi - MỤC LỤC Nhiệm vụ luận văn thạc sĩ Lời cam đoan Lời cảm ơn Tóm tắt luận văn Danh sách các bảng Danh sách các hình Chương 1: Tổng quan 1 1.1 Đặt vấn đề 1 1.2 Mục tiêu, nhiệm vụ nghiên cứu 3 1.3 Nội dung nghiên cứu 3 1.4 Phương pháp nghiên cứu 4 1.5 Các kết quả nghiên cứu trong và nước đã công bố 4 Chương 2: Cơ sở lý thuyết 7 2.1 Qui trình đo 7 2.1.1 Đo các tải trong nguồn AC 7 2.1.2 Đo các tải trong nguồn DC 8 2.1.3 Phân tích phổ tần sô 9 2.1.4 Phép đo quá độ 9 2.2 Phân tích dữ liệu đo 10 2.2.1 Sự mô tả đặc tính tải 10 2.2.2 Phân tích phổ tần số 11 2.3 Phân tích quá độ 11 2.4 Các mạch mô phỏng trong Matlab 11 2.4.1 Mạch mô phỏng phân tích phổ tần 11 2.4.2 Mạch mô phỏng ở chế độ xác lập 12 2.4.3 Mạch mô phỏng ở chế độ quá độ 13
  10. - vii - Chương 3: Mô hình tải thuần trở 14 3.1 Đặc tính tải 15 3.1.1 Các thiết bị gia nhiệt 15 3.1.2 Các Thiết bị chiếu sáng 22 3.1.3 Tóm lại 27 3.2 Phân tích phổ tần 28 3.2.1 Các thiết bị gia nhiệt 28 3.2.2 Các thiết bị chiếu sáng 28 3.3 Phân tích quá độ 29 3.3.1 Các thiết bị gia nhiệt 30 3.3.2 Các thiết bị chiếu sáng 35 3.4 Kết luận 42 Chương 4: Mô hình động cơ quay 43 4.1 Đặc tính tải 46 4.1.1 Các động cơ vạn năng 47 4.1.2 Các động cơ khác 52 4.1.3 Tóm lại 54 4.2 Phân tích phổ tần 54 4.2.1 Các động cơ vạn năng 55 4.2.2 Các động cơ khác 56 4.3 Phân tích quá độ 56 4.3.1 Các động cơ vạn năng 57 4.3.2 Các động cơ khác 61 4.4 Kết luận 64 Chương 5: Mô hình tải điện tử 65 5.1 Đặc tính tải 65 5.1.1 Các thiết bị chiếu sáng 65 5.1.2 Các thiết bị điện tử 69 5.2 Phân tích phổ tần 71 5.2.1 Các thiết bị chiếu sáng 71 5.2.2 Các thiết bị điện tử 72
  11. - viii - 5.3 Phân tích quá độ 72 5.3.1 Các thiết bị chiếu sáng 72 5.3.2 Các thiết bị điện tử 76 5.4 Kết luận 78 Chương 6: Kết luận và hướng nghiên cứu phát triển 79 6.1 Kết luận 79 6.2 Hướng nghiên cứu phát triển 80 Tài liệu tham khảo 81
  12. - ix - DANH SÁCH CÁC BẢNG Bảng 1.1: Danh sách các tải thử nghiệm 3 Bảng 2.1: Độ chính xác của phép đo và băng tần số của các thiết bị đo 7 Bảng 3.1: Các loại tải thử nghiệm 14 Bảng 3.2: Các tham số mô hình máy pha cà phê (Panasonic) 16 Bảng 3.3: Các tham số mô hình máy xoay cà phê (Philips) 17 Bảng 3.4: Các thông số của máy uốn tóc 18 Bảng 3.5: Các thông số của bình đun siêu tốc (Comet) 19 Bảng 3.6: Các thông số của bình đun siêu tốc (Panasonic) 20 Bảng 3.7: Các thông số của máy (BlueHouse) 21 Bảng 3.8: Các thông số của bếp điện 22 Bảng 3.9: Điện trở tính toán của các đèn 22 Bảng 3.10: Các thông số mô hình cho các đèn nung sáng 23 Bảng 3.11: Các thông số của đèn Halogen-Tungsten 25 Bảng 3.12: Đặc điểm của các tải trở 27 Bảng 3.13: Đặc điểm của các đèn 27 Bảng 3.14: Kết quả phân tích phổ tần số từ phép đo và mô phỏng các thiết bị gia nhiệt 28 Bảng 3.15: Kết quả phân tích phổ tần từ kết quả đo và mô phỏng của các đèn 29 Bảng 3.16 Các thông số mô hình các tải thuần trở 42 Bảng 4.1: Các động cơ thường được sử dụng trong dân dụng 46
  13. - x - Bảng 4.2: Đặc tính của tủ lạnh (động cơ KĐB) và máy hút bụi (động cơ vạn năng) 46 Bảng 4.3: Các thông số mô hình của máy xay sinh tố (Melissa) 48 Bảng 4.4: Các thông số mô hình của máy đánh trứng (Ide line) 49 Bảng 4.5: Các thông số mô hình máy hút bụi (Electrolux) 50 Bảng 4.6: Các thông số của máy hút bụi (LG) 51 Bảng 4.7: Các thông số của máy sấy tóc (Panasonic, 1800 W) 52 Bảng 4.8: Các thông số mô hình máy sấy tóc (Panasonic, 1200 W) 53 Bảng 4.9: Đặc tính các động cơ vạn năng 54 Bảng 4.10: Đặc tính các động cơ khác 54 Bảng 4.11: Kết quả phân tích phổ tần từ đo lường và mô phỏng các động cơ vạn năng 55 Bảng 4.12: Kết quả phân tích phổ tần trong đo lường và mô phỏng cho các động cơ 56 Bảng 4.13: Các thông số mô hình của các động cơ quay và giả thiết sai số . 64 Bảng 5.1: Mô hình các đèn halogen compact 66 Bảng 5.2: Mô hình của ballast (Philips) 69 Bảng 5.3: Mô hình của Charger 69 Bảng 5.4: Mô hình của LCD 70 Bảng 5.5: Kết quả phân tích phổ tần từ đo lường và mô phỏng các đèn 71 Bảng 5.6: Kết quả phân tích quang phổ tần từ đo lường và mô phỏng các thiết bị điện tử 72 Bảng 5.7: Mô hình của thiết bị chiếu sáng và thiết bị điện tử 78
  14. - xi - DANH SÁCH CÁC HÌNH Hình 1.1: Sơ đồ hệ thống phân phối hạ áp AC 1 Hình 1.2: Một hệ thống phân phối DC 2 Hình 2.1: Mạch đo đối với các phép đo AC 8 Hình 2.2: Mạch đo đối với các phép đo DC ở trạng thái ổn định 9 Hình 2.3: Mạch đo đối với phép đo quá độ 10 Hình 2.4: Sơ đồ mạch mô phỏng phân tích phổ tần 12 Hình 2.5: Sơ đồ mạch mô phỏng chế độ xác lập 12 Hình 2.6: Sơ đồ mạch mô phỏng chế độ quá độ 13 Hình 3.1: Đường đặc tính của máy pha cà phê (Panasonic) 16 Hình 3.2: Đường đặc tính máy xoay cà phê (Philips) 17 Hình 3.3: Đường đặc tính của máy uốn tóc 18 Hình 3.4: Đường đặc tính của bình đun siêu tốc (Comet) 19 Hình 3.5: Đường đặc tính của bình đun siêu tốc (Panasonic) 20 Hình 3.6: Đường đặc tính của máy (BlueHouse) 21 Hình 3.7: Đường đặc tính của bếp điện (Siemens) 22 Hình 3.8: Đường đặc tính đèn nung sáng công suất 25W 24 Hình 3.9: Đường đặc tính đèn nung sáng công suất 40W 24 Hình 3.10 Đường đặc tính đèn nung sáng công suất 60W 25 Hình 3.11 Đường đặc tính đèn nung sáng công suất 75W 25 Hình 3.12 Đường đặc tính đèn nung sáng công suất 100W 26 Hình 3.13 Đường đặc tính đèn Halogen-tungsten (150 W) 27 Hình 3.14: Trạng thái quá độ của máy pha cà phê (Panasonic) 30
  15. - xii - Hình 3.15: Trạng thái quá độ của máy pha cà phê (Philips) 31 Hình 3.16: Trạng thái quá độ của máy uốn tóc 32 Hình 3.17: Trạng thái quá độ của bình đun siêu tốc (Comet) 32 Hình 3.18: Trạng thái quá độ của bình đun siêu tốc (Panasonic) 33 Hình 3.19: Trạng thái quá độ của máy làm bánh Sandwich 34 Hình 3.20: Trạng thái quá độ của bếp điện 35 Hình 3.21: Trạng thái quá độ của đèn nung sáng - 25W 36 Hình 3.22: Trạng thái quá độ của đèn nung sáng - 40W 37 Hình 3.23: Trạng thái quá độ của đèn nung sáng - 60W 38 Hình 3.24: Trạng thái quá độ đèn nung sáng - 75W 39 Hình 3.25: Trạng thái quá độ đèn nung sáng - 100W 40 Hình 3.26: Trạng thái quá độ đèn halogen tungsten - 150W 41 Hình 4.1: Tương đương mạch cho động cơ 43 Hình 4.2: Sơ đồ mạch của động cơ vạn năng 44 Hình 4.3 Dạng điện áp và dòng điện của tủ lạnh (động cơ KĐB) và máy hút bụi (động cơ vạn năng) 46 Hình 4.4 Đường đặc tính của máy xay sinh tố (Melissa) 48 Hình 4.5 Đường đặc tính của máy đánh trứng (Ide Line) 49 Hình 4.6 Đường đặc tính của máy hút bụi (Electrolux) 50 Hình 4.7 Đường đặc tính của máy hút bụi (LG) 51 Hình 4.8 Đường đặc tính của máy sấy tóc (Panasonic, 1800 W) 52 Hình 4.9 Đường đặc tính của máy sấy tóc (Panasonic, 1200 W) 53 Hình 4.10 Các phép đo trạng thái ổn định của máy xay sinh tố 55
  16. - xiii - Hình 4.11 Phổ tần máy đánh trứng (Melissa), khi cấp điện AC và DC 56 Hình 4.12: Quá trình quá độ của máy xay sinh tố (Melissa) 58 Hình 4.13: Quá trình quá độ của máy đánh trứng (Ide Line) 59 Hình 4.14: Quá trình quá độ của máy hút bụi (Electrolux) 60 Hình 4.15: Quá trình quá độ của máy hút bụi (LG) 61 Hình 4.16: Quá trình quá độ của máy sấy tóc (AFK, 1800 W) 62 Hình 4.17: Quá trình quá độ của máy sấy tóc (AFK, 1200 W) 63 Hình 5.1: Đặc tính các đèn Huỳnh quang compact 68 Hình 5.2: Đường đặc tính của ballast (Philips) 69 Hình 5.3: Đường đặc tính của Charger 70 Hình 5.4: Đường đặc tính của LCD 71 Hình 5.5: Quá trình quá độ của đèn Osram 73 Hình 5.6: Quá trình quá độ của đèn Philips (9W) 73 Hình 5.7: Quá trình quá độ của đèn Philips (11W) 74 Hình 5.8: Quá trình quá độ của đèn Philips (15W) 75 Hình 5.9: Quá trình quá độ của ballast 76 Hình 5.10: Quá trình quá độ của Charger 77 Hình 5.11: Quá trình quá độ của LCD Monitor 78 NỘI DUNG LUẬN VĂN
  17. Luận Văn Thạc Sỹ GVHD: PGS.TS Quyền Huy Ánh CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN 1.1 Đặt vấn đề Vào cuối thế kỷ 19, người ta đã thay thế dòng điện một chiều (DC) bằng dòng điện xoay chiều (AC) cho hệ thống truyền tải thương mại vì những nguyên nhân như: Biến đổi điện áp đến các mức cao hơn để truyền tải đi xa; Sự phát minh ra các loại động cơ và máy phát ba pha; Tuy nhiên, vào những năm 1960, Thyristor đã được phát minh và công nghệ bán dẫn điện đã giải quyết được vấn đề về sự biến đổi không thuận lợi giữa các mức điện áp trong DC. Ngoài ra, do giá của các thiết bị bán dẫn này đã giảm xuống một cách nhanh chóng trong những năm gần đây, nên hiện nay người ta đã quan tâm hơn về truyền tải DC và công nghiệp điện đã gần như chứng tỏ việc sử dụng ngày càng tăng dòng điện một chiều trong mạng phân phối hạ áp (Hình 1.1). Thanh cái AC DC AC Tải tuyến tính Nguồn AC AC DC Pin/ắc quy AC Pin quang điện DC DC Thiết bị điện tử số AC AC Pin nhiên liệu DC Thiết bị điện tử số DC AC DC AC Pin nhiên liệu Các tải khác AC DC Hình 1.1: Sơ đồ hệ thống phân phối hạ áp AC. Võ Thị Hồng Dúng 1
  18. Luận Văn Thạc Sỹ GVHD: PGS.TS Quyền Huy Ánh Hầu hết các tải gia đình và văn phòng đều có bộ chỉnh lưu một pha để biến đổi từ AC sang DC và nó gây ra nhiễu cho mạng AC. Để cải thiện tính ổn định và chất lượng điện năng, người ta thường dùng bộ UPS. Còn với một hệ thống phân phối DC, như trong Hình 1.2, nó có thể đạt được một hiệu suất cao hơn của các thiết bị điện ở cuối đường dây, dễ sử dụng nguồn năng lượng tái tạo. Thanh cái DC Tải tuyến tính Nguồn AC DC AC DC Thiết bị điện tử Pin DC DC Thiết bị điện tử Pin quang điện DC Pin nhiện liệu Các tải khác DC AC Tải AC Tua bin nhỏ (nếu có) AC DC Hình 1.2: Một hệ thống phân phối DC. Để xây dựng một mô hình thuận tiện cho việc phân tích một hệ thống phân phối DC, cần phải có các mô hình chính xác của các tải. Các mô hình này có thể mô tả cả trạng thái ổn định và quá độ khi tải được cung cấp với nguồn DC. Mục đích của việc nghiên cứu này là khảo sát tính tương thích của các tải khi sử dụng trong hệ thống điện AC và khi được cung cấp với nguồn DC, khảo sát đặc tính ổn Võ Thị Hồng Dúng 2
  19. Luận Văn Thạc Sỹ GVHD: PGS.TS Quyền Huy Ánh định và quá độ để xây dựng các mô hình tải, thuận tiện cho việc mô phỏng trên máy tính bằng phần mềm Matlab. 1.2 Mục tiêu, nhiệm vụ nghiên cứu Mục tiêu Mục tiêu nghiên cứu của luận văn này là kiểm tra số lượng tải thông dụng sử dụng trong các hộ gia đình và văn phòng để xác định liệu có tương thích khi được cung cấp với nguồn DC, mô tả trạng thái xác lập và quá độ của tải và xây dựng mô hình tải phù hợp cho mô phỏng trên máy tính với phần mềm Matlab. Nhiệm vụ  Xây dựng mô hình các tải thử nghiệm liệt kê trong Bảng 1.1.  Đánh giá mức tương đồng của các tải thử nghiệm khi được cung cấp bằng nguồn AC và DC, thông qua các đáp ứng ở chế độ xác lập, quá độ và phân tích phổ tần số. Tải Số lượng Máy pha cà phê 2 Máy uốn tóc 1 Bình đun siêu tốc 2 Máy nướng bánh Sandwich 1 Bếp điện 1 Đèn nung sáng 5 Đèn Halogen-tungsten 1 Máy xay sinh tố 1 Máy đánh trứng 1 Máy hút bụi 2 Máy sấy tóc 2 Đèn tiết kiệm điện 4 Đèn huỳnh quang với balat 1 Bộ điều chỉnh 1 Màn hình (LCD) 1 Bảng 1.1: Danh sách các tải thử nghiệm. 1.3 Nội dung nghiên cứu Nội dung nghiên cứu của luận văn này gồm: Chương 1: Tổng quan. Chương 2: Cơ sở lí thuyết. Võ Thị Hồng Dúng 3
  20. Luận Văn Thạc Sỹ GVHD: PGS.TS Quyền Huy Ánh Chương 3: Mô hình tải thuần trở. Chương 4: Mô hình động cơ quay. Chương 5: Mô hình tải điện tử. Chương 6: Kết luận và hướng nghiên cứu phát triển. 1.4 Phƣơng pháp nghiên cứu Phân tích, tổng hợp. Mô hình hóa và mô phỏng. 1.5 Các kết quả nghiên cứu trong và ngoài nƣớc đã công bố TT Tên bài Nội dung nghiên cứu Ƣu điểm Nhƣợc điểm POSSIBILITIES OF Đưa ra các khái niệm - Cho phép sử dụng - Tuổi thọ của THE LOW VOLTAGE cơ bản về hệ thống hạ điện áp định mức cao các thiết bị DC DISTRIBUTION áp DC và phân tích hơn so với hệ thống điện tử thường SYSTEMS những tiềm năng về AC ngắn hơn các kinh tế - kỹ thuật. Giới - Tổn thất điện áp nhỏ phần tử mạng thiệu những định hướng hơn hệ thống AC vì truyền thống của sự phát triển đòi các điện kháng của hệ - Các thiết bị hỏi sử dụng các thiết bị thống không ảnh điện tử công điện tử công suất đối hưởng đến tính liên suất thường với hệ thống hạ áp DC tục cung cấp điện hao phí lớn và - Không có dòng phản tạo ra sóng hài kháng cho mạng 1 - Giảm tổn thất điện - Chi phí tổng áp và tổn thất công tăng do phải suất do điện trở DC sử dụng các nhỏ hơn điện trở AC. bộ lọc sóng - Hệ thống DC được hài ứng dụng để giảm các - Số thiết bị dao động điện áp của điện tử công các hộ ở cuối đường suất tăng nên dây và giữ điện áp làm có thể tăng số việc gần như không lần sự cố đổi (nhưng chỉ ảnh hưởng cục bộ) Modeling, Control and Kiểm tra các tải hạ áp - Cải thiện được chất - Phải sử dụng Protection of Low- dân dụng hiện có khi lượng điện năng rất nhiều thiết Voltage DC được cung cấp bằng - Đơn giản hệ thống bị điện tử 2 Microgrids nguồn DC và xây dựng điện hơn bằng cách công suất nên các mô hình tải để có kết nối trực tiếp các tạo ra sóng hài thể sử dụng trong công nguồn phát một chiều mà cần phải cụ mô phỏng. Xây đến DC bus. khắc phục Võ Thị Hồng Dúng 4