Luận văn Mô hình lượng hoá rủi ro trong nghiệp vụ thẩm định giá

pdf 80 trang phuongnguyen 2390
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận văn Mô hình lượng hoá rủi ro trong nghiệp vụ thẩm định giá", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfluan_van_mo_hinh_luong_hoa_rui_ro_trong_nghiep_vu_tham_dinh.pdf

Nội dung text: Luận văn Mô hình lượng hoá rủi ro trong nghiệp vụ thẩm định giá

  1. - 1 - BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NGUYỄN KHÁNH TUYỀN MƠ HÌNH LƯỢNG HỐ RỦI RO TRONG NGHIỆP VỤ THẨM ĐỊNH GIÁ LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH –NĂM 2008
  2. - 2 - MỤC LỤC Trang phụ bìa Trang Tĩm tắt luận văn Mục lục Danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt Danh mục các bảng, biểu Danh mục các hình vẽ, đồ thị Phần mở đầu 1 Chương 1: Thẩm định giá, vai trị, nghiệp vụ thẩm định giá, rủi ro trong nghiệp vụ thẩm định giá và mơ hình lượng hố 6 1.1 Nghiên cứu về thẩm định giá . 6 1.1.1 Khái niệm thẩm định giá 6 1.1.2 Đối tượng của thẩm định giá - Quyền tài sản 7 1.1.3 Mục đích của thẩm định giá 8 1.1.4 Giá trị làm cơ sở cho thẩm định giá . 8 1.1.5 Các nghiệp vụ và phương pháp thẩm định giá 9 1.1.6 Kết quả của hoạt động thẩm định giá . 9 1.1.7 Vai trị của thẩm định giá trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa tại Việt Nam . 10 1.1.7.1 Sự cần thiết khách quan của thẩm định giá trong nền kinh tế thị trường 10
  3. - 3 - 1.1.7.1.1 Vai trị của thẩm định giá trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa tại Việt Nam .11 1.1.7.1.1.1 Chức năng và tầm quan trọng của thẩm định giá trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa tại Việt Nam 11 1.1.7.1.1.2 Áp dụng và sử dụng kết quả thẩm định giá để ra quyết định trong nhiều tình huống 11 1.2 Rủi ro trong nghiệp vụ thẩm định giá 12 1.2.1 Rủi ro trong nghiệp vụ thẩm định giá .12 1.2.2 Tồn tại rủi ro trong nghiệp vụ thẩm định giá ở Việt Nam 12 1.2.3 Sự cần thiết nghiên cứu về rủi ro trong thẩm định giá 13 1.2.4 Các dấu hiệu để nhận biết rủi ro trong nghiệp vụ thẩm định giá 14 1.2.4.1 Bản thân đối tượng thẩm định giá 14 1.2.4.2 Mơi trường hoạt động của tổ chức 14 1.2.4.3 Điều kiện kinh tế 15 1.2.4.4 Nhận thức của thẩm định viên về giá 15 1.2.4.5 Mơi trường thơng tin 16 1.2.5 Các rủi ro thường gặp trong nghiệp vụ thẩm định giá 16 1.2.6 Quản trị rủi ro trong nghiệp vụ thẩm định giá 16 1.2.6.1 Nhận dạng rủi ro trong nghiệp vụ thẩm định giá 17 1.2.6.1.1 Các phương pháp nhận dạng rủi ro 17 1.2.6.1.2 Phân loại rủi ro 18 1.2.6.2 Phân tích và đo lường rủi ro trong nghiệp vụ thẩm định giá 19 1.2.6.3 Kiểm sốt, phịng ngừa rủi ro trong nghiệp vụ thẩm định giá 20 1.2.6.4 Khắc phục rủi ro trong nghiệp vụ thẩm định giá 20 1.3 Mơ hình lượng hố rủi ro 21 1.3.1 Phân tích nhân tố .21 1.3.1.1 Khái niệm và ứng dụng 21
  4. - 4 - 1.3.1.2. Mơ hình phân tích nhân tố 21 1.3.2 Thang đo Likert 22 1.3.3 Hồi quy phi tuyến 23 Kết luận chương 24 Chương 2: Nghiên cứu thực trạng rủi ro trong nghiệp vụ thẩm định giá ở Việt Nam và mơ hình lượng hĩa rủi ro trong nghiệp vụ thẩm định giá, ứng dụng mơ hình 26 2.1 Thiết kế nghiên cứu . 26 2.1.1 Nghiên cứu định tính .26 2.1.2 Nghiên cứu định lượng .27 2.2 Kết quả điều tra 28 2.3 Thang đo các yếu tố gây ra rủi ro trong nghiệp vụ thẩm định giá .29 2.3.1 Bảng câu hỏi các yếu tố gây ra rủi ro trong nghiệp vụ thẩm định giá bất động sản 29 2.3.2 Bảng câu hỏi các yếu tố gây ra rủi ro trong nghiệp vụ thẩm định giá máy mĩc thiết bị 30 2.3.3 Bảng câu hỏi các yếu tố gây ra rủi ro trong nghiệp vụ thẩm định giá doanh nghiệp .30 2.3.4 Bảng câu hỏi chung về các yếu tố gây ra rủi ro trong nghiệp vụ thẩm định giá . 31 2.4 Thang đo đánh giá mức độ rủi ro trong nghiệp vụ thẩm định giá 31 2.5 Thống kê mơ tả 32 2.5.1 Thang đo các yếu tố gây ra rủi ro trong nghiệp vụ thẩm định giá 2.5.2 Thang đo đánh giá mức độ rủi ro trong nghiệp vụ thẩm định giá
  5. - 5 - 2.6 Phân tích nhân tố các yếu tố gây ra rủi ro trong nghiệp vụ thẩm định giá33 2.7 Điều chỉnh mơ hình nghiên cứu .35 2.8 Phân tích hồi quy tuyến tính với các quan hệ phi tuyến .36 2.9 Trọng số ảnh hưởng của từng nhân tố đến kết quả phương trình 38 Kết luận chương 39 Chương 3: Kiểm định và ứng dụng mơ hình lượng hố rủi ro trong nghiệp vụ thẩm định giá 40 3.1 Kiểm định mơ hình 40 3.1.1 Kiểm định các nhân tố bằng Cronbach Alpha 40 3.1.2 Kiểm định mơ hình .42 3.1.2.1 Kiểm định độ phù hợp của mơ hình .43 3.1.2.2 Kiểm định ý nghĩa các hệ số . .44 3.1.2.3 Kiểm định độ phù hợp tổng quát .46 3.1.2.4 Mức độ chính xác của dự báo 46 3.2 Ứng dụng và phát triển mơ hình . 47 3.2.1 Ứng dụng mơ hình .47 3.2.2 Phát triển mơ hình . .53 Kết luận chương 54 Chương 4: Các giải pháp nhằm hạn chế rủi ro trong thẩm định giá .55 4.1 Các giải pháp cục bộ để quản trị rủi ro trong nghiệp vụ thẩm định giá 55 4.2 Các giải pháp tổng thể để hạn chế rủi ro trong nghiệp vụ thẩm định giá 57 4.2.1 Về mơi trường hoạt động của tổ chức 57
  6. - 6 - 4.2.1.1 Về phía Nhà nước 57 4.2.1.1.1 Thực hiện các điều chỉnh về tổ chức và hoạt động của các cơng ty thẩm định giá 58 4.2.1.1.2 Hồn thiện hệ thống chuẩn mực thẩm định giá 58 4.2.1.1.3 Nâng cao vai trị của các hiệp hội và các tổ chức nghề nghiệp 4.2.1.1 Về phía bản thân các cơng ty thẩm định giá 60 4.2.1.1.1 Ban hành các văn bản, các tài liệu cần thiết phục vụ cơng tác thẩm định giá .60 4.2.1.1.2 Hồn thiện quy trình thẩm định giá 60 4.2.1.1.3 Về tiêu chuẩn, năng lực 61 4.2.1.1.4 Trách nhiệm pháp lý áp dụng đối với thẩm định viên về giá, doanh nghiệp thẩm định giá khi cĩ hành vi vi phạm pháp luật .61 4.2.2 Về điều kiện kinh tế 61 4.2.3 Về nhận thức của thẩm định viên về giá 63 4.2.4 Về mơi trường thơng tin 64 4.2.5 Về các điều kiện khác 65 Kết luận chương . 66 Phẩn kết luận 67 Kết luận . 68 Các hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo 69 Danh mục cơng trình của tác giả Tài liệu tham khảo Phụ lục
  7. - 7 - MỞ ĐẦU Việt Nam đang trong quá trình đồi mới, nền kinh tế chuyển từ nền kinh tế kế hoạch hố tập trung bao cấp sang nền kinh tế thị trường định hướng Xã hội chủ nghĩa. Nền kinh tế thị trường địi hỏi nhiều cơng cụ phục vụ cho quá trình phát triển kinh tế. Thẩm định giá là một trong những địi hỏi của nền kinh tế thị trường. Nĩ gĩp phần thu hút vốn đầu tư, chuyển dịch vốn giữa các nhà đầu tư và các ngành trong nền kinh tế. Nhà nước đã rất quan tâm đến sự phát triển của dịch vụ này và đã tạo nhiều điều kiện để ngành thẩm định giá phát triển. Pháp lệnh giá, Nghị định 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ, Thơng tư 15/2004/TT- BTC ngày 09/03/2004 của Bộ Tài chính và các văn bản pháp quy khác đã quy định cụ thể về ngành thẩm định giá. Các văn bản trên đã là chỗ dựa quan trọng, là cơ sở pháp lý cho các tổ chức và cá nhân tham gia vào hoạt động dịch vụ thẩm định giá; tạo điều kiện cho họ hiểu rõ hơn nội dung dịch vụ, nguyên tắc, trình tự thẩm định giá; cũng như trách nhiệm, quyền hạn của thẩm định giá viên. Thẩm định giá đã chính thức được pháp luật Việt Nam cơng nhận là một nghề, được bảo hộ và tạo điều kiện để phát triển ngang tầm với khu vực và thế giới. Chất lượng dịch vụ thẩm định giá đã dần được khách hàng tin tưởng và ngày càng cĩ uy tín. Tuy vậy, thực tế sự phát triển của hoạt động dịch vụ thẩm định giá hiện nay vẫn cịn nhiều bất cập, gây trở ngại khơng ít cho quá trình phát triển kinh tế đất nước và hội nhập quốc tế. Trình độ, năng lực, kinh nghiệm hành nghề
  8. - 8 - và năng lực quản lý của nhiều cơng ty thẩm định giá cịn hạn chế, các loại dịch vụ cịn đơn điệu, tình trạng cạnh tranh khơng lành mạnh giữa các cơng ty để tranh thủ khách hàng thơng qua việc giảm thấp giá chi phí, chất lượng dịch vụ chưa thực sự đáp ứng được yêu cầu của thực tế địi hỏi. Bên cạnh đĩ nhận thức của xã hội về dịch vụ thẩm định giá cịn nhiều hạn chế. Khuơn khổ pháp lý điều chỉnh hoạt động dịch vụ thẩm định giá tuy đã cĩ nhiều đổi mới nhưng chưa đồng bộ và chưa đầy đủ, các tổ chức nghề nghiệp chưa đủ khả năng đảm nhận việc tổ chức và hướng dẫn quản lý chuyên mơn. Vì thế cịn nhiều rủi ro trong quá trình thẩm định giá. Các doanh nghiệp thẩm định giá và thẩm định viên về giá rất cần biết độ rủi ro trong nghiệp vụ thẩm định giá đối với những hồ sơ đã, đang và chuẩn bị thực hiện thẩm định giá để họ cĩ những đối sách thích hợp cho từng bộ hồ sơ thẩm định giá. Với những lý do nêu trên, để hồn thành luận văn tốt nghiệp cao học và với giác độ là thẩm định viên về giá nghiên cứu vấn đề cần thiết cho tồn ngành, tác giả chọn đề tài: “Mơ hình lượng hố rủi ro trong nghiệp vụ thẩm định giá”. Mục tiêu nghiên cứu: - Hệ thống lại những vấn đề liên quan đến thẩm định giá, rủi ro trong nghiệp vụ thẩm định giá và mơ hình phân tích nhân tố . - Trên cơ sở lý luận và thực tiễn, xây dựng mơ hình lượng hố rủi ro trong nghiệp vụ thẩm định giá qua việc nghiên cứu các phiếu phỏng vấn. - Kiểm định mơ hình và ứng dụng mơ hình vào thực tiễn để xác định độ rủi ro trong nghiệp vụ thẩm định giá đối với những hồ sơ đã tiến hành thẩm định giá và những hồ sơ chuẩn bị thẩm định giá để doanh nghiệp thẩm định giá và những thẩm định viên về giá cĩ được cơ sở vững chắc hơn để tiến hành nghiệp vụ thẩm định giá hoặc từ chối bộ hồ sơ.
  9. - 9 - - Kiến nghị các giải pháp tổng thể của tồn ngành thẩm định giá và cụ thể trong doanh nghiệp nhằm hạn chế rủi ro trong nghiệp vụ thẩm định giá. Phạm vi, đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu nghiệp vụ thẩm định giá tại các doanh nghiệp hoạt động dịch vụ thẩm định giá. Đối tượng nghiên cứu cụ thể là 30 người hoạt động trong lĩnh vực thẩm định giá. Mỗi phiếu phỏng vấn áp dụng cho một bộ hồ sơ đã thực hiện thẩm định giá. Đã thu về được 477 phiếu phỏng vấn trong đĩ cĩ 127 phiếu cho rằng cĩ rủi ro trong nghiệp vụ thẩm định giá. Phương pháp nghiên cứu - Xây dựng thang đo đơn hướng để đánh giá sự nhận biết các yếu tố gây rủi ro trong nghiệp vụ thẩm định giá, kiểm tra độ tin cậy bằng hệ số Cronbach Alpha, kiểm tra tính đơn hướng của thang đo bằng phân tích nhân tố (Principal Component Factor Analysis). - Phân tích hồi qui tuyến tính với các quan hệ phi tuyến rủi ro trong nghiệp vụ thẩm định giá theo các thành phần để xác định các nhân tố cĩ ảnh hưởng quan trọng đến rủi ro trong nghiệp vụ thẩm định giá từ đĩ tính được xác xuất rủi ro của từng bộ hồ sơ thẩm định giá. - Từ kết quả phân tích hồi qui tuyến tính với các quan hệ phi tuyến, kiểm định mơ hình và ứng dụng mơ hình vào thực tiễn từ đĩ đề xuất các giải pháp hạn chế rủi ro và khắc phục các tổn thất từ rủi ro. Cơ sở dữ liệu Dữ liệu thứ cấp: Các báo cáo trong ngành thẩm định giá. Dữ liệu sơ cấp:
  10. - 10 - Thiết kế thu thập dữ liệu: Thảo luận với nhĩm chuyên gia để đặt câu hỏi phỏng vấn, phỏng vấn thử, điều chỉnh bảng câu hỏi và tiến hành phỏng vấn. Trong phiếu phỏng vấn chính thức cĩ 21 mục hỏi cho thang đo yếu tố rủi ro cho mỗi loại hình nghiệp vụ thẩm định giá. Mỗi mục hỏi được cho điểm theo thang điểm Likert từ 1 đến 5 (Phụ lục 1). Lấy mẫu: Chọn mẫu ngẫu nhiên phân tầng, số mẫu lấy từ các thẩm định viên về giá, các cơng ty hoạt động thẩm định giá. Thơng thường thì số quan sát ít nhất phải bằng 4 hay 5 lần số biến trong phân tích nhân tố (Hịang Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc-2005). Thang đo yếu tố rủi ro cĩ 21 mục hỏi được đưa vào phân tích nhân tố nên yêu cầu cỡ mẫu nhỏ nhất là 105. Số mẫu thu được 127 là đạt yêu cầu nghiên cứu. Phân tích dữ liệu: Dữ liệu được xử lý bằng phần mềm SPSS. Sau khi được mã hĩa và làm sạch, số liệu sẽ qua các phân tích sau: thống kê mơ tả, đánh giá độ tin cậy của các thang đo, phân tích nhân tố và phân tích hồi qui. Cấu trúc của luận văn: Ngồi phần mở đầu và kết luận, nội dung chính của Luận văn được sắp xếp thành 4 chương: Phần mở đầu: Giới thiệu cách đặt vấn đề, sự cần thiết của luận văn và phương pháp nghiên cứu. Chương 1: Trình bày cơ sở lý thuyết về thẩm định giá, vai trị, nghiệp vụ của thẩm định giá trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa tại Việt Nam, rủi ro trong nghiệp vụ thẩm định giá và mơ hình lượng hĩa.
  11. - 11 - Chương 2: Xây dựng mơ hình lượng hố rủi ro trong nghiệp vụ thẩm định giá. Chương 3: Kiểm định và ứng dụng của mơ hình: tính được xác xuất rủi ro của từng bộ hồ sơ trong nghiệp vụ thẩm định giá. Chương 4: Các giải pháp nhằm hạn chế rủi ro trong nghiệp vụ thẩm định giá Phần kết luận: Trình bày kết luận về kết quả nghiên cứu và kiến nghị cho hướng nghiên cứu tiếp theo.
  12. - 12 - CHƯƠNG 1 THẨM ĐỊNH GIÁ, VAI TRỊ, NGHIỆP VỤ THẨM ĐỊNH GIÁ VÀ RỦI RO TRONG NGHIỆP VỤ THẨM ĐỊNH GIÁ 1.1 Nghiên cứu về thẩm định giá: 1.1.1 Khái niệm thẩm định giá Thẩm định giá tài sản cĩ nguồn gốc từ khoa học kinh tế cổ điển và hiện đại. Các nguyên tắc và kỹ thuật thẩm định giá đã được thiết lập và tương tự nhau giữa các nước trước những năm 40 của thế kỷ 20; nhưng trên thế giới thẩm định giá chỉ thật sự phát triển là một hoạt động dịch vụ chuyên nghiệp từ sau những năm 40 của thế kỷ 20. Sự xuất hiện của hoạt động thẩm định giá là một tất yếu trong quá trình vận hành và phát triển của nền kinh tế thị trường khi hội đủ các yếu tố khách quan của nĩ; nghĩa là khi nền kinh tế hàng hố đạt đến một trình độ xã hội hĩa nhất định. (Theo "Tài liệu bồi dưỡng kiến thức ngắn hạn-Chuyên ngành thẩm định giá", Nhà xuất bản Hà Nội, 2007) KHÁI NIỆM THẨM ĐỊNH GIÁ Khi nghiên cứu về thẩm định giá, người ta đã đưa ra nhiều định nghĩa khác nhau : Theo từ điển Oxford: “ Thẩm định giá là dự ước tính giá trị bằng tiền của một vật, một tài sản”; “ là sự ước tính giá trị hiện hành của tài sản trong kinh doanh”. Theo giáo sư W. Seabrooke - Viện đại học Portsmouth, Vương quốc Anh: “Thẩm định giá là sự ước tính giá trị của các quyền sở hửu tài sản cụ thể bằng hình thái tiền tệ cho một mục đích đã được xác định”.
  13. - 13 - Theo Ơng Gred Peter Marrone – Giám đốc marketing của AVO, Úc: “ Thẩm định giá là việc xác định giá trị của bất động sản tại một thời điểm cĩ tính đến bản chất của bất động sản và mục đích của thẩm định giá. Do vậy, thẩm định giá là áp dụng các dữ liệu của thị trường so sánh mà các thẩm định viên thu thập được và phân tích chúng, sau đĩ so sánh với tài sản được yêu cầu thẩm định giá để hình thành giá trị của chúng”. Theo Pháp lệnh Giá số 40/2002/PL-UBTVQH10 năm 2002 của Việt Nam thẩm định giá được định nghĩa: "Thẩm định giá là việc đánh giá hoặc đánh giá lại giá trị của tài sản phù hợp với thị trường tại một địa điểm, thời điểm nhất định theo tiêu chuẩn của Việt Nam hoặc thơng lệ quốc tế". Nhìn chung, các khái niệm trên đây khi đề cập đến thẩm định giá đều cĩ chung một số yếu tố là: - Sự ước tính giá trị hiện tại. - Tính bằng tiền tệ. - Về tài sản, bất động sản hoặc các quyền sở hữu đối với tài sản, bất động sản. - Theo yêu cầu, mục đích nhất định. - Ở địa điểm, thời điểm, thời gian cụ thể. - Trên cơ sở sử dụng các dữ liệu, các yếu tố của thị trường. 1.1.2 Đối tượng của thẩm định giá - Quyền tài sản: Quyền tài sản là khái niệm pháp lý bao gồm tất cả các quyền, quyền lợi và lợi ích liên quan đến quyền sở hữu của chủ sở hữu. Khái niệm này được dùng để chỉ đối tượng của thẩm định giá bao gồm tài sản bất động sản, tài sản cá nhân (tài sản riêng), doanh nghiệp và các lợi ích tài chính. Các loại tài sản:
  14. - 14 - . Tài sản bất động sản: bao gồm các quyền, quyền lợi và lợi nhuận liên quan đến quyền sở hữu bất động sản. Đây là một khái niệm phi vật chất. Do đĩ tài sản bất động sản bao gồm bất động sản và các quyền liên quan đến việc sở hữu bất động sản đĩ. Ở Việt Nam thì đĩ là quyền sử dụng bất động sản của các đối tượng khơng phải là Nhà nước. Bất động sản bao gồm: - Đất đai tự nhiên và những gì con người tạo ra gắn liền với đất - Các tài sản khác theo quy định của pháp luật . Tài sản cá nhân: quyền sở hữu một lợi ích gắn liền với một tài sản khơng phải là bất động sản, bao gồm tài sản hữu hình và tài sản vơ hình. . Doanh nghiệp: là một thực thể hoạt động thương mại, cơng nghiệp, dịch vụ hoặc đầu tư theo đuổi một lợi ích kinh tế. . Các lợi ích tài chính: là sự phân chia về mặt luật pháp các quyền sở hữu về lợi ích như doanh nghiệp, bất động sản, tài sản vơ hình. 1.1.3 Mục đích của thẩm định giá Đối tượng thẩm định giá rất đa dạng và bao gồm nhiều lĩnh vực khác nhau. Tuỳ theo mục đích thẩm định giá mà giá trị xác định cĩ thể là giá trị thị trường, giá trị bảo hiểm, giá trị bồi thường, giá trị thanh lý Hoạt động của thẩm định giá chuyên nghiệp nhằm rất nhiều mục đích khác nhau như: chuyển nhượng quyền sở hữu (mua bán, liên doanh), các mục đích của Chính phủ (định thuế, đền bù, duyệt chi từ ngân sách), bảo hiểm, thế chấp. thực hiện các án lệnh, tư vấn đầu tư, lập báo cáo tài chính, định giá trị chứng khốn, khiếu nại, phá sản doanh nghiêp
  15. - 15 - 1.1.4 Giá trị làm cơ sở cho thẩm định giá ™ Cơ sở giá trị thị trường của thẩm định giá: "Giá trị thị trường là tổng số tiền trao đổi ước tính về tài sản giữa một bên là người bán sẵn sàng bán tài sản với một bên là người mua sẵn sàng mua tài sản; vào thời điểm thẩm định giá, sau quá trình tiếp thị cơng khai mà tại đĩ bên bán và bên mua đều hành động một cách tự nguyện, thiện chí và hiểu biết lẫn nhau, trên thị trường trao đổi một cách khách quan và độc lập". ™ Những cơ sở thẩm định giá khác giá trị thị trường hay những cơ sở phi thị trường của giá trị: - "Giá trị phi thị trường là tổng số tiền ước tính mà khi thẩm định giá tài sản dựa vào cơng dụng kinh tế hoặc các chức năng của tài sản hơn là khả năng được mua, được bán trên thị trường của tài sản hoặc khi thẩm định tài sản trong điều kiện thị trường bất bình thường". 1.1.5 Các nghiệp vụ và phương pháp thẩm định giá Các nghiệp vụ thẩm định giá: Thẩm định giá bất động sản, thẩm định giá nhà xưởng và thiết bị, thẩm định giá doanh nghiệp hoặc tài sản vơ hình Các phương pháp thẩm định giá: Phương pháp so sánh, phương pháp chi phí, phương pháp thu nhập, phương pháp thặng dư, phương pháp lợi nhuận, phương pháp thẩm định giá khác. 1.1.6 Kết quả của hoạt động thẩm định giá: Kết quả của hoạt động thẩm định giá là phát hành "Báo cáo thẩm định giá" nhằm thơng báo cho khách hàng hoặc bên thứ ba về những nội dung cơ bản liên quan đến kết quả thẩm định giá tài sản. Báo cáo thẩm định giá cĩ thể được thiết kế phù hợp với đặc điểm của cơng việc, yêu cầu của khách hàng và những nội dung cần thiết.
  16. - 16 - Trong "Những tiêu chuẩn thẩm định giá quốc tế năm 2000" của Ủy ban tiếu chuẩn Thẩm định giá quốc tế (IVSC) cĩ quy định: "1. Những nội dung của một báo cáo thẩm định: - Tư cách thẩm định viên và thời hạn báo cáo. - Những chỉ thị, thời hạn, mục đích và ý đồ sử dụng thẩm định giá. - Cơ sở của thẩm định giá bao gồm loại giá trị và định nghĩa giá trị. - Đặc tính, tình trạng chiếm hữu và vị trí tài sản được thẩm định giá. - Thời hạn và phạm vị thẩm định giá. - Mọi giả thiết và điều kiện hạn chế trong thẩm định giá. - Sự tham chiếu đến khả năng áp dụng những tiêu chuẩn này và mọi yêu cầu cơng khai. - Chữ ký của thẩm định viên. - Chứng chỉ nghề nghiệp của thẩm định viên theo mẫu quy định của một số quốc gia. 2. Sau khi thẩm định giá tài sản đơn chiếc hoặc một tài sản tổng hợp chung thì báo cáo thẩm định cần mơ tả chi tiết hơn những số liệu làm căn cứ thẩm định giá và những lập luận làm cơ sở cho các kết luận đưa ra." Ở Việt Nam báo cáo thẩm định giá được gọi là "Chứng thư thẩm định giá". Bộ tài chính Việt Nam đã cĩ Quyết định số 24/2005/QĐ-BTC ngày 18/04/2005 trong đĩ quy định hình thức và nội dung của 2 loại Chứng thư thẩm định giá: chứng thư thẩm định giá áp dụng đối với vật tư, máy mĩc thiết bị, dây truyền cơng nghệ, phương tiện vận tải, hàng hố khác và chứng thư thẩm định giá áp dụng đối với đất đai, cơng trình kiến trúc trên đất. Chứng thư thẩm định giá là cơ sở nêu lên giá trị của đối tượng thẩm định giá để khách hàng hoặc bên thứ ba sử dụng vào mục đích: vay vốn, mua bán, phân chia, gĩp vốn
  17. - 17 - 1.1.7 Vai trị của thẩm định giá trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa tại Việt Nam 1.1.7.1 Sự cần thiết khách quan của thẩm định giá trong nền kinh tế thị trường Thẩm định giá xuất hiện là một tất yếu khách quan của quá trình vận hành và phá triển của nền kinh tế thị trường khi hội đủ các yếu tố khách quan của nĩ. Hoạt động của thẩm định giá chỉ cĩ thể phát triển thành một thị trường đúng nghĩa ở một quốc gia khi hội đủ hai điều kiện về cung và về cầu. 1.1.7.1.1 Vai trị của thẩm định giá trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa tại Việt Nam 1.1.7.1.1.1 Chức năng và tầm quan trọng của thẩm định giá trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa tại Việt Nam - Tư vấn về giá trị, giá cả tài sản giúp các chủ thể tài sản và các bên cĩ liên quan và cơng chúng đầu tư đưa ra các quyết định liên quan đến việc mua- bán, đầu tư, cho vay tài sản. - Định giá đúng giá trị thị trường của các nguồn lực gĩp phần để cơ chế thị trường tự động phân bổ tối ưu các nguồn lực. - Gĩp phần làm minh bạch thị trường, thúc đẩy sự phát triển thị trường tài sản trong nước cũng như trên tồn thế giới. - Tạo điều kiện cho tồn cầu hố và hội nhập kinh tế thế giới. 1.1.7.1.1.2 Áp dụng và sử dụng kết quả thẩm định giá để ra quyết định trong nhiều tình huống Trong kinh tế thị trường, thẩm định giá tài sản được áp dụng cho nhiều mục đích kinh tế khác nhau như mua bán, thế chấp, cho thuê, bảo hiểm, tính thuế, thanh lý, đấu tư Tương ứng với từng mục đích kinh tế trên, với cùng
  18. - 18 - một tài sản, cùng một thời điểm thẩm định giá sẽ cho kết quả giá trị tài sản thẩm định là khác nhau. Do vậy, kết quả thẩm định giá sẽ được sử dụng để ra quyết định trong nhiều tình huống khác nhau. 1.2 Rủi ro trong nghiệp vụ thẩm định giá 1.2.1 Rủi ro trong nghiệp vụ thẩm định giá Hoạt động thẩm định giá cũng là một hoạt động của con người nên nĩ cũng cĩ những rủi ro. Khái niệm rủi ro trong nghiệp vụ thẩm định giá cĩ thể được nhận thức như sau: “Rủi ro trong nghiệp vụ thẩm định giá là sự bất trắc cĩ thể đo lường được, nĩ cĩ thể tạo ra những tổn thất, mất mát, thiệt hại hoặc làm mất đi những cơ hội sinh lời, nhưng cũng cĩ thể đưa đến những lợi ích, những cơ hội thuận lợi trong nghiệp vụ thẩm định giá". 1.2.2 Tồn tại rủi ro trong nghiệp vụ thẩm định giá ở Việt Nam: - Rủi ro là một hiện tượng khách quan, nĩ cĩ thể xuất hiện mọi lúc, mọi nơi, trong mọi lãnh vực mà khơng ai cĩ thể ngờ tới. - Nền kinh tế Việt Nam đang phát triển mạnh càng làm rủi ro xuất hiện nhiều hơn. - Hoạt động thẩm định giá mới xuất hiện ở Việt Nam theo yêu cầu của nền kinh tế thị trường trong khi nĩ đã hoạt động rất lâu ở các nước đã và đang phát triển vì vậy cĩ rất nhiều rủi ro trong nghiệp vụ thẩm định giá do tính chất non trẻ của hoạt động này. - Hệ thống luật pháp của Việt Nam về hoạt động thẩm định giá cịn thiếu sĩt và chưa hồn chỉnh; các tổ chức hoạt động thẩm định giá cịn lủng củng về cơ chế hoạt động và chưa được tổ chức hồn thiện; các thẩm định
  19. - 19 - viên về giá cịn quá ít và chưa được đào tạo chuyên sâu càng làm rủi ro trong nghiệp vụ thẩm định giá xuất hiện nhiều hơn. - Các dịch vụ cung cấp và phối hợp với hoạt động thẩm định giá như: cung cấp thơng tin giá cả, chất lượng, chỉ tiêu kỹ thuật, hồ sơ pháp lý của tài sản cịn rất sơ khai, đơn điệu; thậm chí trong một số dịch vụ cịn chưa hình thành. 1.2.3 Sự cần thiết nghiên cứu về rủi ro trong thẩm định giá Trong hoạt động thẩm định giá, nếu rủi ro xảy ra thì thường gây thiệt hại cho những người liên quan đến nĩ. Vì vậy, chúng ta phải áp dụng các phương pháp cần thiết để nhận dạng, kiểm sốt, phịng ngừa và giảm thiểu những tổn thất, mất mát, những ảnh hưởng bất lợi của rủi ro. Để làm được điều đĩ cần thiết phải xem xét lại các hoạt động của quá trình thẩm định giá để đưa ra các phương án, tình huống để dự đốn khả năng thành cơng và khả năng bất trắc cĩ thể xảy ra. Một sự nhận định về mức độ rủi ro trong nghiệp vụ thẩm định giá, mặc dù điều này chỉ đạt được ở mức độ tương đối, sẽ giúp cho các nhà quản trị, thẩm định viên về giá đưa ra các biện pháp nhằm giảm thiểu tác hại của rủi ro. Đặc biệt khi đơn vị thẩm định giá đã tìm hiểu được các nhân tố gây nên rủi ro chủ quan sẽ đề ra được biện pháp để giảm thiểu các rủi ro chủ quan đến mức thấp nhất. Mức độ rủi ro cao trong nghiệp vụ thẩm định giá nếu chỉ xảy ra với tần suất thấp và do các nhân tố khách quan thì doanh nghiệp thẩm định giá hoặc bản thân thẩm định viên về giá cĩ thể hạn chế rủi ro bằng các biện pháp nghiệp vụ hoặc kinh tế. Nhưng khi mức độ rủi ro cao trong nghiệp vụ thẩm định giá xảy ra thường xuyên và cĩ phẩn do các nhân tố nội hàm của doanh nghiệp thì vấn đề đã trở lên nghiêm trọng. Khi đĩ doanh nghiệp thẩm định giá
  20. - 20 - phải cĩ những giải pháp tổng thể cải cách lại hoạt động của doanh nghiệp nếu khơng muốn đi đến bước phá sản doanh nghiệp. 1.2.4 Các dấu hiệu để nhận biết rủi ro trong nghiệp vụ thẩm định giá 1.2.4.1 Bản thân đối tượng thẩm định giá: - Hồ sơ pháp lý của đối tượng thẩm định giá khơng đầy đủ (giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản, cơng trình, máy mĩc ; hố đơn mua, tờ khai trước bạ, giấy chứng nhận chuyên ngành khơng đấy đủ). - Đặc điểm kỹ thuật của đối tượng thẩm định giá khơng tương xứng với tài sản so sánh (quy mơ diện tích, xây dựng quá lớn hoặc quá nhỏ; toạ lạc tại vị trí quá thuận lợi hoặc quá bất thuận lợi; cơng nghệ, chất liệu xây dựng quá hiện đại hoặc quá lạc hậu (đối với bất động sản); cơng suất quá cao hoặc quá thấp, cơng nghệ sản xuất quá tiên tiến hoặc quá lạc hậu, sản phẩm đơn chiếc (đối với máy mĩc)). - Điều kiện hạ tầng khơng tốt. - Quy hoạch khu vực khơng thuận lợi. - Điều kiện thương mại khơng tốt. - Thị trường cĩ biến động. - Mơi trường nội bộ doanh nghiệp khơng tốt - Quản trị doanh nghiệp chưa tốt. 1.2.4.2 Mơi trường hoạt động của tổ chức: - Doanh nghiệp thẩm định giá chưa đạt tiêu chuẩn để được cơ quan cĩ thẩm quyền cơng nhận đủ điều kiện hoạt động trong ngành thẩm định giá (Bộ Tài chính quy định doanh nghiệp hoạt động thẩm định giá phải cĩ tối thiểu 3 thẩm định viên về giá cĩ chứng chỉ; Bộ Xây dựng quy định doanh nghiệp
  21. - 21 - hoạt động định giá bất động sản phải cĩ tối thiểu 2 định giá viên bất động sản cĩ chứng chỉ). - Văn bản phát hành chưa đạt tiêu chuẩn chứng thư thẩm định giá (Những doanh nghiệp đủ điều kiện hoạt động thì mới được phát hành chứng thư thẩm định giá, doanh nghiệp khơng đủ điều kiện cĩ thể phát hành văn bản thơng báo giá, tư vấn về giá (tùy quy định của cơ quan thẩm quyền cho phép theo từng giai đoạn)). - Vi phạm quy trình thẩm định giá. - Thẩm định viên về giá khơng nắm vững phương pháp thực hiện chứng thư (Mỗi loại tài sản, mục đích sử dụng tương ứng với một phương pháp thẩm định giá phù hợp nhất). 1.2.4.3 Điều kiện kinh tế: - Tỷ lệ phí dịch vụ thấp so với giá trị đối tượng thẩm định giá (doanh nghiệp thẩm định gía chấp nhận giá dịch vụ thấp để cạnh tranh và họ thường thẩm định giá hời hợt, thiếu chính xác) - Giá trị của đối tượng thẩm định giá cao (chủ sở hữu của tài sản có giá trị cao thường rất kỹ lưỡng và khó tính trong việc thuê dịch vụ thẩm định giá vì vậy dễ dẫn đến tranh chấp về hợp đồng thẩm định giá). - Chi phí mua thông tin thấp (chi phí mua thông tin thấp khó có được những thông tin phù hợp và chính xác). 1.2.4.4 Nhận thức của thẩm định viên về giá:
  22. - 22 - - Lãnh đạo công ty định hướng trước về giá trị thẩm định giá (Do những mưu đồ cá nhân, lãnh đạo doanh nghiệp thẩm định giá định hướng trước cho thẩm định viên về giá về giá trị thẩm định). - Thẩm định viên về giá có ý đồ khi thực hành nghiệp vụ (Do những mưu đồ cá nhân hoặc trình độ nhận thức, chính thẩm định viên về giá có thể đưa ra giá trị thẩm định theo ý đồ riêng của mình). 1.2.4.5 Mơi trường thơng tin: - Thẩm định viên về giá không sử dụng nhiều ý kiến chuyên viên - Thông tin cung cấp thiếu chính xác 1.2.5 Các rủi ro thường gặp trong nghiệp vụ thẩm định giá - Khách hàng hoặc bên thứ ba phàn nàn hoặc khơng đồng ý về một phần hoặc nhiều phần trong nội dung của chứng thư thẩm định giá. - Khách hàng hoặc bên thứ ba địi bồi thường hoặc kiện cáo về những thiệt hại gây ra cho họ do nội dung của chứng thư thẩm định giá. - Khách hàng khơng trả đủ tiền dịch vụ thẩm định giá. - Cơ quan cĩ thẩm quyền áp dụng các biện pháp xử lý vi phạm về thẩm định giá. - Mất khách hàng do bị tai tiếng về nghiệp vụ thẩm định giá. 1.2.6 Quản trị rủi ro trong nghiệp vụ thẩm định giá Nghiên cứu rủi ro để đi đến mục đích là quản trị rủi ro nhằm nhận dạng, phân tích, kiểm sốt, phịng ngừa và giảm thiểu những thiệt hại của rủi ro. Quản trị rủi ro là một quá trình khoa học nhằm đạt được kết quả tốt nhất và cĩ sự đồng thuận của những người cĩ liên quan.
  23. - 23 - Theo PGS. TS. Đồn thị Hồng Vân (Sách: "Quản trị rủi ro và khủng hoảng ", Nhà xuất bản Thống kê, 2005): "Quản trị rủi ro là quá trình tiếp cận rủi ro một cách khoa học, tồn diện và cĩ hệ thống nhằm nhận dạng, kiểm sốt, phịng ngừa và giảm thiểu những tổn thất, mất mát, những ảnh hưởng bất lợi của rủi ro". Quá trình quản trị rủi ro trong nghiệp vụ thẩm định giá bao gồm: - Nhận dạng, phân tích, đo lường rủi ro; - Kiểm sốt, phịng ngừa rủi ro; - Khắc phục rủi ro. 1.2.6.1 Nhận dạng rủi ro trong nghiệp vụ thẩm định giá Nhận dạng rủi ro trong nghiệp vụ thẩm định giá là quá trình xác định liên tục và cĩ hệ thống các rủi ro trong hoạt động thẩm định giá. Hoạt động nhận dạng rủi ro trong nghiệp vụ thẩm định giá nhằm phát triển các thơng tin về nguồn gốc rủi ro, các nhân tố gây ra rủi ro, đối tượng rủi ro và các loại tổn thất. Nhận dạng rủi ro trong nghiệp vụ thẩm định giá bao gồm các cơng việc theo dõi, xem xét, nghiên cứu mơi trường hoạt động và tồn bộ mọi hoạt động của ngành thẩm định giá và của bản thân cơng ty hoạt động thẩm định giá nhằm thống kê được tất cả các rủi ro trong nghiệp vụ thẩm định giá; khơng chỉ những loại rủi ro đã và đang xảy ra mà cịn dự báo được những dạng rủi ro mới cĩ thể xuất hiện để đề xuất các giải pháp kiểm sốt và tài trợ rủi ro thích hợp. Nhận dạng rủi ro là bước đầu tiên thiết yếu của quá trình quản trị rủi ro. 1.2.6.1.1 Các phương pháp nhận dạng rủi ro Để nhận dạng rủi ro người ta thường dùng các phương pháp sau:
  24. - 24 - - Lập bảng câu hỏi nghiên cứu về rủi ro thích ứng với hoạt động của tổ chức và tiến hành điều tra, nghiên cứu. - Phân tích các báo cáo tài chính để xác định các rủi ro của tổ chức về tài sản, nguồn nhân lực, trách nhiệm pháp lý. - Phương pháp lưu đồ: dựa trên lưu đồ trình bày hoạt động của tổ chức cĩ thể liệt kê các rủi ro về tài sản, nguồn nhân lực, trách nhiệm pháp lý. Trong Luận văn này, ở phần nghiên cứu định tính tác giả sử dụng tổng hợp các phương pháp để để khám phá, điều chỉnh và bổ sung các thang đo rủi ro trong nghiệp vụ thẩm định giá và ở phần nghiên cứu định lượng tác giả sử dụng chủ yếu phương pháp lập bảng câu hỏi nghiên cứu để từ đĩ dùng kỹ thuật phân tích mơ hình hồi quy các nhân tố gây ra rủi ro trong nghiệp vụ thẩm định giá. 1.2.6.1.2 Phân loại rủi ro Cĩ rất nhiều loại rủi ro và ngày càng xuất hiện thêm nhiều loại rủi ro mới phức tạp hơn. Để phân loại rủi ro người ta sử dụng nhiều tiêu chí khác nhau như: phân theo nguồn rủi ro, phân theo tính chất, phân theo mơi trường tác động, phân theo đối tượng tác động Phổ biến nhất là cách phân loại theo nguồn rủi ro. Trong khuơn khổ Luận văn này tác giả phân loại rủi ro trong nghiệp vụ thẩm định giá theo cách phân loại theo nguồn rủi ro. Theo nguồn tác động đến rủi ro trong nghiệp vụ thẩm định giá ta cĩ: - Rủi ro do mơi trường thiên nhiên: là nhĩm rủi ro do các hiện tượng thiên nhiên gây ra. Những rủi ro này thường dẫn đến những thiệt hại to lớn về người và của.
  25. - 25 - - Rủi ro do mơi trường văn hĩa: là những rủi ro do sự thiếu hiểu biết về phong tục, tập quán của dân tộc, địa phương khác từ đĩ dẫn đến cách hành xử khơng phù hợp gây ra những thiệt hại, mất mát. - Rủi ro do mơi trường xã hội: là những rủi ro do sự thay đổi các chuẩn mực giá trị, hành vi của con người, cấu trúc xã hội, các định chế. - Rủi ro do mơi trường chính trị: là những rủi ro do sự thay đổi của mơi trường chính trị, thay đổi chính thể. - Rủi ro do mơi trường luật pháp: là những rủi ro do phát sinh từ hệ thống luật pháp. Các chuẩn mực của luật pháp khơng phù hợp với bước tiến của xã hội, hoặc nếu luật pháp thay đổi quá nhiều, hoặc khơng nắm vững luật pháp sẽ gây ra nhiều rủi ro. - Rủi ro do mơi trường kinh tế: là những rủi ro do mơi trường kinh tế gây ra. Quy mơ kinh tế thế giới rộng lớn và các vấn đề như: tốc độ phát triển kinh tế, khủng hoảng, suy thối, lạm phát, tỷ giá hối đối, lãi suất, giá cả thay đổi gây ra nhiều rủi ro. - Rủi ro do mơi trường hoạt động của tổ chức: là những rủi ro do quá trình hoạt động xủa tổ chức như: quy trình, bộ máy, văn hĩa của tổ chức, đãi ngộ nhân viên, quan hệ khách hàng, đối thủ cạnh tranh, tâm lý nhà lãnh đạo. - Rủi ro do nhận thức của con người: là những rủi ro do nhận thức và phân tích khơng đúng hoặc do những ý muốn áp đặt chủ quan của người thực hiện. 1.2.6.2 Phân tích và đo lường rủi ro trong nghiệp vụ thẩm định giá Từ cơ sở nhận dạng được rủi ro cần tiến hành phân tích rủi ro, đo lường mức độ rủi ro tổng thể, xác định mức độ nặng nhẹ của những nguyên nhân gây ra rủi ro để cĩ thể tìm ra các biện pháp hạn chế, phịng ngừa các tác hại của rủi ro. Trong quá trình này sẽ biết được loại rủi ro nào xuất hiện nhiều,
  26. - 26 - loại nào xuất hiện ít, loại nào gây ra hậu quả nghiêm trọng hơn trên cơ sở đĩ tìm ra các giải pháp phịng ngừa và hạn chế tác hại của rủi ro. Luận văn này sẽ đi sâu vào phần này trong các chương tiếp theo để xây dựng mơ hình lượng hố rủi ro và phân tích các nhân tố tác động đến rủi ro trong nghiệp vụ thẩm định giá. 1.2.6.3 Kiểm sốt, phịng ngừa rủi ro trong nghiệp vụ thẩm định giá Kiểm sốt, phịng ngừa rủi ro là sử dụng các biện pháp, kỹ thuật, chương trình hành động nhằm hạn chế, phịng ngừa các tác hại của rủi ro. Đây là cơng việc trọng tâm của quản trị rủi ro. Các biện pháp cơ bản để kiểm sốt, phịng ngừa rủi ro: - Biện pháp né tránh rủi ro - Biện pháp ngăn ngừa tổn thất - Biện pháp giảm thiểu tổn thất - Biện pháp chuyển giao rủi ro - Biện pháp đa đạng rủi ro 1.2.6.4 Khắc phục rủi ro trong nghiệp vụ thẩm định giá Khi rủi ro xảy ra, cần xác định những tổn thất về tài sản, nguồn nhân lực, trách nhiệm pháp lý. Sau đĩ cần cĩ những biện pháp khắc phục rủi ro thích hợp. - Tự khắc phục rủi ro: tổ chức bị rủi ro tự thanh tốn, trang trải các tổn thất bằng nguồn vốn của mình. - Chuyển giao rủi ro: tổ chức bị rủi ro sẽ chuyển một phần hoặc tồn bộ tổn thất qua một tổ chức khác dựa vào các hợp đồng đã ký trước đĩ như:
  27. - 27 - chuyển qua tổ chức bảo hiểm, tổ chức tư vấn, giám định, tổ chức đã nhận thực hiện cơng việc. 1.3 Mơ hình lượng hố rủi ro 1.3.1 Phân tích nhân tố 1.3.1.1 Khái niệm và ứng dụng "Phân tích nhân tố là tên chung của một nhĩm các thủ tục được sử dụng chủ yếu để thu nhỏ và tĩm tắt các dữ liệu. Trong nghiên cứu, chúng ta cĩ thể thu thập được một số lượng biến khá lớn và hầu hết các biến này cĩ liên hệ với nhau và số lượng của chúng phải được giảm bớt xuống đến một số lượng mà chúng ta cĩ thể sử dụng được. Liên hệ giữa các nhĩm biết cĩ liên hệ qua lại lẫn nhau được xem xét và trình bày dưới dạng một số ít các nhân tố cơ bản". "Phân tích nhân tố cĩ vơ số ứng dụng trong các lĩnh vức nghiên cứu kinh tế và xã hội. Trong nghiên cứu xã hội, các khái niệm thường khá trừu tượng và phức tạp, phân tích nhân tố thường được dùng trong quá trình xây dựng thang đo lường các khía cạnh khác nhau của khái niệm nghiên cứu, kiểm tra tính đơn khía cạnh của thang đo lường. Trong kinh doanh, phân tích nhân tố cĩ thể được dùng trong nhiều trường hợp như: phân khúc thị trường để nhận ra các biến quan trọng để phân nhĩm người tiêu dùng, xác định các thuộc tính nhãn hiệu cĩ ảnh hưởng đến sự lựa chọn của người tiêu dùng hoặc để hiểu thĩi quen sử dụng phương tiên truyền thơng của thị trường mục tiêu " (Hồng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, "Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS", Nhà xuất bản Thống kê, 2005) 1.3.1.2. Mơ hình phân tích nhân tố
  28. - 28 - Về mặt tính tốn, mỗi biến được biểu diễn như là một kết hợp tuyến tính của các nhân tố cơ bản. Lượng biến thiên của mỗi biến được giải thích bởi những nhân tố chung trong phân tích. Biến thiên chung của các biến được mơ tả bằng một số ít các nhân tố chung cộng với một nhân tố đặc trưng cho mỗi biến. Những nhân tố này khơng bộc lộ rõ ràng. Nếu các biến được chuẩn hố thì mơ hình nhân tố được thể hiện bằng phương trình: Xi = Ai1F1 + Ai2F2 + Ai3F3 + + AimFm + ViUi Với: Xi : biến thứ i chuẩn hố Aij : hệ số hồi quy bội chuẩn hố của nhân tố j đối với biến i F : các nhân tố chung Vi : hệ số hồi quy chuẩn hố của nhân tố đặc trưng i đối với biến i Ui : nhân tố đặc trưng của biến i m : số nhân tố chung Các nhân tố đặc trưng cĩ tương quan với nhau và với các nhân tố chung. Bản thân các nhân tố chung cũng cĩ thể được diễn tả như những kết hợp tuyến tính của các biến quan sát: Fi = Wi1X1 + Wi2X2 + Wi3X3 + + WikXk Với: Fi : ước lượng trị số của nhân tố thứ i Wi : quyền số nhân tố k : số biến (Hồng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, "Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS", Nhà xuất bản Thống kê, 2005) 1.3.2 Thang đo Likert Thang đo do Rennis Likert (1932) giới thiệu. Likert đưa ra loại thang đo năm mức độ phổ biến. Câu hỏi điển hình của dạng thang đo Likert này là: Xin vui lịng đọc kỹ những phát biểu sau. Sau mỗi câu phát biểu, hãy khoanh
  29. - 29 - trịn trả lời thể hiện đúng nhất quan điểm của bạn. Xin cho biết rằng bạn rất đồng ý, đồng ý, thấy bình thường, khơng đồng ý hay rất khơng đồng ý với mỗi phát biểu?" Thang đo được sử dụng trong Luận văn này được thiết kế chủ yếu như thang đo Likert. 1.3.3 Hồi quy tuyến tính với các quan hệ phi tuyến Hồi quy tuyến tính với các quan hệ phi tuyến sử dụng biến phụ thuộc dạng nhị phân để ước lượng xác xuất một sự kiện sẽ xảy ra với những thơng tin của biến độc lập mà ta cĩ được. Trong luận văn này sử dụng hồi quy Binary Logistic là dạng hồi quy điển hình cho loại hồi quy tuyến tính với các quan hệ phi tuyến. Cĩ nhiều sự kiện trong tự nhiện, xã hội mà ta cần dự đốn khả năng xảy ra một sự kiện nào đĩ mà ta quan tâm (xác xuất xảy ra). Ví dụ: sản phẩm mới được chấp nhận hay khơng, người vay trả được nợ hay khơng, rủi ro cĩ xảy ra hay khơng Mơ hình hàm hồi quy Binary Logistic: e(B0 + B 1 *NT 1 + + Bn *NT n ) EYX(/) = (B0 + B 1 *NT 1 + + Bn *NT n ) 1+ e Với: E(Y/X) là xác xuất để Y=1 (tức là xác xuất để sự kiện xảy ra) khi biến độc lập NT cĩ giá trị cụ thể là NT1. (Hồng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, "Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS", Nhà xuất bản Thống kê, 2005).
  30. - 30 - Kết luận chương Thẩm định giá là việc đánh giá hoặc đánh giá lại giá trị của tài sản phù hợp với thị trường tại một địa điểm, thời điểm nhất định theo tiêu chuẩn của Việt Nam hoặc thơng lệ quốc tế. Tài sản - đối tượng của thẩm định giá được thẩm định theo nhiều phương pháp khác nhau tùy theo đặc tính. Giá trị thẩm định giá của tài sản cĩ thể thay đổi tùy theo mục đích và thời điểm thẩm định giá. Thẩm định giá mới du nhập vào Việt Nam để đáp ứng nhu cầu của nền kinh tế thị trường định hướng Xã hội chủ nghĩa. Nghiệp vụ thẩm định giá cĩ những rủi ro. Rủi ro trong nghiệp vụ thẩm định giá là sự bất trắc cĩ thể đo lường được, nĩ cĩ thể tạo ra những tổn thất, mất mát, thiệt hại hoặc làm mất đi những cơ hội sinh lời, nhưng cũng cĩ thể đưa đến những lợi ích, những cơ hội thuận lợi trong nghiệp vụ thẩm định giá. Rủi ro luơn tồn tại khách quan trong hoạt động của con người dù rằng khơng ai muốn cĩ rủi ro. Nghiên cứu rủi ro để đi đến mục đích là quản trị rủi ro nhằm nhận dạng, phân tích, đo lường để kiểm sốt, phịng ngừa và giảm thiểu những thiệt hại của rủi ro. Quản trị rủi ro là một quá trình khoa học nhằm đạt được kết quả tốt nhất và cĩ sự đồng thuận của những người cĩ liên quan. Hoạt động thẩm định giá cần phải dự báo, nhận dạng và đánh giá rủi ro. Mặc dù điều này chỉ đạt được ở mức độ tương đối, song điều quan trọng là qua đĩ sẽ giúp cho các nhà quản trị, thẩm định viên về giá đưa ra các biện pháp nhằm giảm thiểu tác hại của rủi ro. Mơ hình lượng hĩa rủi ro sử dụng thang đo Likert và mơ hình phân tích nhân tố là mơ hình hữu ích để ứng dụng nhằm tìm ra được những nhân tố chính ảnh hưởng đến vấn đề cần nghiên cứu (rủi ro trong nghiệp vụ thẩm định giá). Hồi quy tuyến tính với các quan hệ phi tuyến sử dụng biến phụ thuộc
  31. - 31 - dạng nhị phân để ước lượng xác xuất rủi ro trong nghiệp vụ thẩm định giá sẽ xảy ra với những thơng tin của biến độc lập mà ta cĩ được.
  32. - 32 - CHƯƠNG 2 XÂY DỰNG MƠ HÌNH LƯỢNG HĨA RỦI RO TRONG NGHIỆP VỤ THẨM ĐỊNH GIÁ Để nghiên cứu rủi ro và các nhân tố tác động đến rủi ro trong nghiệp vụ thẩm định giá tác giả lập mơ hình lượng hố phân tích rủi ro. Việc nghiên cứu gồm các nội dung: đặc điểm mẫu điều tra, phân tích thống kê thang đo các yếu tố gây rủi ro và thang đo rủi ro, phân tích hồi qui quan hệ giữa các nhân tố gây rủi ro và sự rủi ro trong nghiệp vụ thẩm định giá; từ đĩ đề xuất giải pháp nhằm nhận biết, đánh giá và khắc phục các rủi ro này. 2.1 Thiết kế nghiên cứu Nghiên cứu được thực hiện qua hai bước: định tính và định lượng. 2.1.1 Nghiên cứu định tính: bước sơ bộ được sử dụng để khám phá, điều chỉnh và bổ sung các thang đo, sử dụng kỹ thuật trao đổi, thảo luận trực tiếp với các thẩm định viên về giá và các chuyên viên với 30 mục hỏi ban đầu về các yếu tố gây ra rủi ro trong nghiệp vụ thẩm định giá. Các câu hỏi ban đầu được thiết kế là bảng câu hỏi mở để thu thập thêm các biến thích hợp từ phía khách hàng và các chuyên gia. Thực hiện bước này nhằm khám phá các biến quan sát mới để bổ sung vào trong mơ hình nghiên cứu đồng thời loại bỏ các biến khơng phù hợp với loại hình nghiệp vụ thẩm định giá nhằm tạo ra một bảng câu hỏi phù hợp dùng cho nghiên cứu chính thức. Các đối tượng được tiến hành thảo luận, phỏng vấn là khách hàng sử dụng dịch vụ thẩm định giá của các cơng ty thẩm định giá và các chuyên gia,
  33. - 33 - nhà quản lý trong lĩnh vực này nhằm xác định xem các khách hàng nhận xét như thế nào về chất lượng chứng thư thẩm định giá và muốn biết các nhà quản lý nhận thức ra sao về rủi ro trong nghiệp vụ thẩm định giá theo cách nhìn của nhà quản lý, chuyên gia. Phiếu phỏng vấn: Sau quá trình nghiên cứu định tính, thảo luận trực tiếp với các chuyên gia và nhà quản lý, tác giả đã thiết kế phiếu phỏng vấn. Phiếu phỏng vấn này phân loại các nghiệp vụ thẩm định giá và dựa vào nguồn tác động đến rủi ro trong nghiệp vụ thẩm định giá. Mỗi phiếu phỏng vấn thực hiện cho một cơng việc thẩm định giá cụ thể. Phiếu phỏng vấn gồm 34 câu hỏi. Phiếu phỏng vần chia làm các phẩn: - Đánh giá mức độ rủi ro trong nghiệp vụ thẩm định giá: 1 câu hỏi - Phân loại nghiệp vụ thẩm định giá: 4 câu hỏi - Thẩm định giá bất động sản: 4 câu hỏi - Thẩm định giá máy mĩc thiết bị: 4 câu hỏi - Thẩm định giá doanh nghiệp: 4 câu hỏi - Các yếu tố gây rủi ro trong nghiệp vụ thẩm định giá: 17 câu hỏi. (Phụ lục 1 đính kèm). 2.1.2 Nghiên cứu định lượng: để kiểm định thang đo và mơ hình lý thuyết, được thực hiện sau khi bảng câu hỏi ở bước nghiên cứu định tính được hiệu chỉnh lại với ngơn từ dễ hiểu, rõ ràng, cĩ bổ sung và loại bớt ra các biến khơng phù hợp. Các bảng câu hỏi được gởi đến các thẩm định giá viên.
  34. - 34 - 2.2 Kết quả điều tra Tác giả đã phỏng vấn 30 người hoạt động trong lĩnh vực thẩm định giá. Mỗi phiếu phỏng vấn áp dụng cho một bộ hồ sơ đã thực hiện thẩm định giá. Tác giả đã thu về được 477 phiếu phỏng vấn trong đĩ cĩ 127 phiếu cho rằng cĩ rủi ro trong nghiệp vụ thẩm định giá, 350 phiếu cho rằng khơng cĩ rủi ro trong nghiệp vụ thẩm định giá đối với bộ hồ sơ được nghiên cứu (Những phiếu cho rằng khơng cĩ rủi ro trong nghiệp vụ thẩm định giá thường cĩ số liệu sơ sài và khơng đủ để tổng hợp phân tích). SỐ PHIẾU SỐ PHIẾU THU CHO STT NGHIỆP VỤ THẨM ĐỊNH GIÁ THU VỀ RẰNG CÓ RỦI RO 1 Thẩm định giá bất động sản 452 120 2 Thẩm định giá máy móc thiết bị 14 4 3 Thẩm định giá doanh nghiệp 7 2 4 Thẩm định giá khác 4 1 TỔNG SỐ 477 127 Bảng 2.1: Tổng hợp các phiếu phỏng vấn Theo kết quả của bảng số liệu này cho thấy tần suất rủi ro trong nghiệp vụ thẩm định giá là: Trr = 127/477 = 27% Tần suất rủi ro trong nghiệp vụ thẩm định giá Trr = 27% là khá cao chứng tỏ việc nghiên cứu về rủi ro trong nghiệp vụ thẩm định giá là cần thiết và quan trọng. Số phiếu trả lời về nghiệp vụ thẩm định giá bất động sản là 452 phiếu chiếm tỷ trọng rất lớn so với số phiếu trả lời về nghiệp vụ thẩm định giá máy mĩc thiết bị (14 phiếu), trả lời về nghiệp vụ thẩm định giá doanh nghiệp (7
  35. - 35 - phiếu) và trả lời về nghiệp vụ thẩm định giá khác (4 phiếu). Tỷ lệ này cho thấy các nhu cầu nghiệp vụ thẩm định giá bất động sản ở Việt Nam lớn hơn nhu cầu các nghiệp thẩm định giá khác. Để dễ dàng cho việc phân tích rủi ro trong nghiệp vụ thẩm định giá tác giả phân tích điển hình số liệu của các phiếu phỏng vấn về nghiệp vụ thẩm định giá bất động sản. Việc phân tích các nghiệp vụ thẩm định giá máy mĩc thiết bị, thẩm định giá doanh nghiệp và thẩm định giá khác cũng được tiến hành tương tự khi cần thiết. Với 21 câu hỏi cho loại hình nghiệp vụ thẩm định giá bất động sản, số cỡ mẫu 120 là đạt yêu cầu phân tích nhân tố. 2.3 Thang đo các yếu tố gây ra rủi ro trong nghiệp vụ thẩm định giá: Các yếu tố gây ra rủi ro trong nghiệp vụ thẩm định giá sử dụng thang đo Likert 5 điểm để đo lường, trong đĩ: 1.Hồn tồn khơng đồng ý; 2.Khơng đồng ý; 3.Tạm được; 4.Đồng ý; 5.Hồn tồn đồng ý. 2.3.1 Bảng câu hỏi các yếu tố gây ra rủi ro trong nghiệp vụ thẩm định giá bất động sản: STT KHOẢN MỤC ĐÁNH GIÁ 1 Hồ sơ pháp lý của đối tượng TĐG không đầy đủ 1 2 3 4 5 Đặc điểm kỹ thuật của đối tượng TĐG khơng tương 2 1 2 3 4 5 xứng với các tài sản so sánh 3 Điều kiện hạ tầng, kinh tế không tốt 1 2 3 4 5
  36. - 36 - 4 Quy hoạch khu vực không thuận lợi 1 2 3 4 5 Bảng 2.2: Các yếu tố gây ra rủi ro trong nghiệp vụ thẩm định giá bất động sản 2.3.2 Bảng câu hỏi các yếu tố gây ra rủi ro trong nghiệp vụ thẩm định giá máy mĩc thiết bị: STT KHOẢN MỤC ĐÁNH GIÁ 1 Hồ sơ pháp lý của đối tượng TĐG không đầy đủ 1 2 3 4 5 Tính chất kỹ thuật của đối tượng TĐG khơng 2 1 2 3 4 5 tương xứng với các tài sản so sánh 3 Điều kiện thương mại không tốt 1 2 3 4 5 4 Thị trường có biến động 1 2 3 4 5 Bảng 2.3: Các yếu tố gây ra rủi ro trong nghiệp vụ thẩm định giá máy mĩc thiết bị 2.3.3 Bảng câu hỏi các yếu tố gây ra rủi ro trong nghiệp vụ thẩm định giá doanh nghiệp: STT KHOẢN MỤC ĐÁNH GIÁ 1 Môi trường vĩ mô không thuận lợi 1 2 3 4 5 2 Môi trường ngành không thuận lợi 1 2 3 4 5 3 Môi trường nội bộ doanh nghiệp chưa tốt 1 2 3 4 5 4 Quản trị doanh nghiệp chưa tốt 1 2 3 4 5 Bảng 2.4: Các yếu tố gây ra rủi ro trong nghiệp vụ thẩm định giá doanh nghiệp
  37. - 37 - 2.3.4 Bảng câu hỏi chung về các yếu tố gây ra rủi ro trong nghiệp vụ thẩm định giá để thực hiện nghiên cứu định lượng được hình thành thể hiện như sau: Các yếu tố gây rủi ro trong nghiệp vụ thẩm định giá STT KHOẢN MỤC ĐÁNH GIÁ Công ty bạn chưa đạt tiêu chuẩn để được cơ quan thẩm quyền 1 1 2 3 4 5 công nhận đủ điều kiện hoạt động trong ngành thẩm định giá 2 Văn bản phát hành chưa đạt tiêu chuẩn chứng thư thẩm định giá 1 2 3 4 5 3 Bạn không nắm vũng phương pháp thực hiện chứng thư 1 2 3 4 5 4 Vi phạm quy trình thẩm định giá 5 Tỷ lệ phí dịch vụ thấp so với giá trị đối tượng thẩm định giá 1 2 3 4 5 6 Giá trị của đối tượng thẩm định giá cao 1 2 3 4 5 7 Chi phí mua thông tin thấp 1 2 3 4 5 8 Bạn không sử dụng nhiều ý kiến chuyên viên 1 2 3 4 5 9 Thông tin cung cấp thiếu chính xác 1 2 3 4 5 10 Lãnh đạo của bạn có định hướng trước về giá trị thẩm định giá 1 2 3 4 5 11 Bạn có bị ảnh hưởng vì lý do nào đó khi thực hành nghiệp vụ 1 2 3 4 5 Bảng 2.5: Các yếu tố gây ra rủi ro trong nghiệp vụ thẩm định giá 2.4 Thang đo đánh giá mức độ rủi ro trong nghiệp vụ thẩm định giá: Đánh giá mức độ rủi ro trong nghiệp vụ thẩm định giá sử dụng thang đo nhị phân để đo lường, trong đĩ: 0.Hồn tồn khơng rủi ro; 1.Cĩ rủi ro. Bảng câu hỏi đánh giá mức độ rủi ro trong nghiệp vụ thẩm định giá để thực hiện nghiên cứu được hình thành thể hiện như sau: STT KHOẢN MỤC ĐÁNH GIÁ 1 Rủi ro trong nghiệp vụ thẩm định giá 0 1
  38. - 38 - Bảng 2.6: Đánh giá mức độ rủi ro trong nghiệp vụ thẩm định giá 2.5 Thống kê mơ tả 2.5.1 Thang đo các yếu tố gây ra rủi ro trong nghiệp vụ thẩm định giá Trung Độ Giá trị Giá trị STT TÊN BIẾN bình lệch nhỏ lớn cộng chuẩn nhất nhất 1 Hồ sơ pháp lý của đối tượng thẩm định giá không đầy đủ 3,77 0,719 2 5 2 Đặc điểm kỹ thuật của đối tương thẩm định giá không tương xứng 3,96 0,771 2 5 với các tài sản so sánh 3 Điều kiện hạ tầng, kinh tế không tốt 3,91 0,745 2 5 4 Quy hoạch khu vực không thuận lợi 3,94 0,792 2 5 5 Công ty bạn chưa đạt tiêu chuẩn để được cơ quan thẩm quyền 4,12 0,735 2 5 công nhận đủ điều kiện hoạt động trong ngành thẩm định giá 6 Văn bản thẩm định giá phát hành chưa đạt tiêu chuẩn chứng thư 4,04 0,703 3 5 thẩm định giá 7 Bạn không nắm vũng phương pháp thực hiện chứng thư 4,22 0,638 3 5 8 Vi phạm quy trình thẩm định giá 4,18 0,729 2 5 9 Tỷ lệ phí dịch vụ thấp so với giá trị đối tượng thẩm định giá 3,71 0,666 2 5 10 Giá trị của đối tượng thẩm định giá cao 3,68 0,767 1 5 11 Chi phí mua thông tin thấp 3,75 0,781 2 5 12 Bạn không sử dụng nhiều ý kiến chuyên viên 4,14 0,759 1 5 13 Thông tin cung cấp thiếu chính xác 4,18 0,617 3 5 14 Lãnh đạo của bạn có định hướng trước về giá trị thẩm định giá 4,17 0,702 2 5 15 Bạn có bị ảnh hưởng vì lý do nào đó khi thực hành nghiệp vụ 4,03 0,601 3 5 Bảng 2.7: Kết quả thống kê mơ tả các yếu tố gây ra rủi ro trong nghiệp vụ thẩm định giá 2.5.2 Thang đo đánh giá mức độ rủi ro trong nghiệp vụ thẩm định giá TÊN Trung Độ lệch Giá trị Giá trị STT KHOẢN MỤC BIẾN bình chuẩn nhỏ lớn
  39. - 39 - cộng nhất nhất 1 R RỦI RO TRONG NGHIỆP VỤ THẨM ĐỊNH GIÁ 0,75 0,435 0 1 Bảng 2.8: Kết quả thống kê mơ tả đánh giá mức độ rủi ro trong nghiệp vụ thẩm định giá 2.6 Phân tích nhân tố các yếu tố gây ra rủi ro trong nghiệp vụ thẩm định giá Phân tích nhân tố được thực hiện với 15 biến của thang đo các yếu tố gây ra rủi ro trong nghiệp vụ thẩm định giá. Qua quá trình phân tích các biến đều đạt các yêu cầu của mơ hình là: giá trị hệ số KMO (Kaiser–Meyer–Olkin) lớn hơn 0,5, các hệ số tải nhân tố (Fator loading) lớn hơn 0,5. Phương pháp phân tích được chọn để phân tích là Principal components với phép xoay varimax. Kết quả như sau: KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. ,693 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 630,114 df 105 Sig. ,000 Bảng 2.9: Bảng tính hệ số KMO và Bartlett's Test của các yếu tố gây ra rủi ro trong nghiệp vụ thẩm định giá Kết quả này thỏa điều kiện của phân tích nhân tố.
  40. - 40 - Sau khi thực hiện phép phân tích nhân tố với 15 biến như trên, ta cĩ 5 nhân tố được rút ra: Nhân tố 1: NT1"Nhân tố gây rủi ro do môi trường hoạt động của tổ chức" gồm 4 biến: Công ty bạn chưa đạt tiêu chuẩn để được cơ quan thẩm quyền công nhận B1 thẩm định giá B2 Văn bản phát hành chưa đạt tiêu chuẩn chứng thư thẩm định giá B3 Bạn không nắm vũng phương pháp thực hiện chứng thư B4 Vi phạm quy trình thẩm định giá Nhân tố 2: NT2"Nhân tố gây rủi ro do bản thâân đối tượng thẩm định giá" gồm 4 biến: A1 Hồ sơ pháp lý của đối tượng TĐG không đầy đủ Đặc điểm kỹ thuật của đối tượng TĐG khơng tương xứng với các tài sản A2 so sánh A3 Điều kiện hạ tầng, kinh tế không tốt A4 Quy hoạch khu vực không thuận lợi Nhân tố 3: NT3"Nhân tố gây rủi ro do điều kiện kinh tế" gồm 3 biến: B5 Tỷ lệ phí dịch vụ thấp so với giá trị đối tượng thẩm định giá B6 Giá trị của đối tượng thẩm định giá cao B7 Chi phí mua thông tin thấp Nhân tố 4: NT4"Nhân tố gây rủi ro do nhận thức thẩm định viên về giá" gồm 3 biến: B10 Lãnh đạo của bạn có định hướng trước về giá trị thẩm định giá B11 Bạn có bị ảnh hưởng vì lý do nào đó khi thực hành nghiệp vụ Nhân tố 5: NT5"Nhân tố gây rủi ro do môi trường thông tin" gồm 2 biến: B8 Bạn không sử dụng nhiều ý kiến chuyên viên B9 Thông tin cung cấp thiếu chính xác
  41. - 41 - 2.7 Điều chỉnh mơ hình nghiên cứu Qua kết quả phân tích trên đây cho thấy từ 15 biến của thang đo để đo lường các yếu tố gây ra rủi ro trong nghiệp vụ thẩm định giá đã cĩ sự thay đổi, điều chỉnh nhất định về nội dung. Nghĩa là, các mục hỏi khơng cịn nguyên như lúc ban đầu mà hầu hết cĩ sự điều chỉnh giữa các nhân tố với nhau để hình thành nên 5 nhân tố như đã nêu. Như vậy, mơ hình nghiên cứu ban đầu qua kết quả phân tích nhân tố được điều chỉnh lại như sau (hình 2.1) với các giả thuyết của mơ hình là: NT1: Nhân tố gây rủi ro do mơi trường hoạt động của tổ chức NT2: Nhân tố gây rủi ro do bản thâân đối tượng thẩm định giá NT3: Nhân tố gây rủi ro do điều kiện kinh tế NT4: Nhân tố gây rủi ro do nhận thức thẩm định viên về giá NT5: Nhân tố gây rủi ro do mơi trường thơng tin R: Rủi ro trong nghiệp vụ thẩm định giá Mơi trường hoạt động của tổ chức Bản thân đối Mơi trường tượng T Đ G thơng tin Rủi ro trong nghiệp vụ thẩm định giá Điều kiện Nhận thức kinh tế thẩm định viên về giá Hình 2.1: Mơ hình nghiên cứu điều chỉnh
  42. - 42 - 2.8 Phân tích hồi quy tuyến tính với các quan hệ phi tuyến Phân tích hồi quy tuyến tính với các quan hệ phi tuyến được thực hiện để xem xét mối quan hệ giữa các biến độc lập: NT1: Nhân tố gây rủi ro do mơi trường hoạt động của tổ chức NT2: Nhân tố gây rủi ro do bản thâân đối tượng thẩm định giá NT3: Nhân tố gây rủi ro do điều kiện kinh tế NT4: Nhân tố gây rủi ro do nhận thức thẩm định viên về giá NT5: Nhân tố gây rủi ro do mơi trường thơng tin Và biến phụ thuộc: R: Rủi ro trong nghiệp vụ thẩm định giá Mơ hình hồi quy tuyến tính với các quan hệ phi tuyến diễn tả rủi ro trong nghiệp vụ thẩm định giá: Loge [P(Y=1)/P(Y=0)] = B0 + B1*NT1 + B2*NT2 + B3*NT3 + B4B *NT4 + B5*NT5 Với B1, B2, B3, B4,B5,: là hệ số hồi quy riêng phần. (Phương trình 2.1) Phân tích hồi quy được thực hiện bằng phương pháp chọn từng bước (stepwise selection). Phương pháp hồi quy từng bước cứ lần lượt thêm một biến độc lập vào mơ hình, từng bước một. Biến độc lập cĩ tương quan thuận
  43. - 43 - hoặc nghịch lớn nhất với biến phụ thuộc sẽ được đưa vào phương trình đầu tiên. Nếu biến này khơng thoả mãn điều kiện vào thì thủ tục này sẽ chấm dứt và khơng cĩ biến độc lập nào trong mơ hình. Nếu nĩ thỏa tiêu chuẩn vào thì biến độc lập tiếp theo (thứ hai) được đưa vào, là biến giải thích nhiều nhất mức độ thay đổi của biến phụ thuộc khi được kết hợp với biến thứ nhất. Và cứ tiếp tục như vậy. Sau khi biến thứ nhất được đưa vào, máy tính sẽ xem xét cĩ nên loại bỏ nĩ ra khỏi phương trình căn cứ vào tiêu chuẩn ra. Trong bước kế tiếp, các biến khơng ở trong phương trình được xem xét để đưa vào. Sau mỗi bước, các biến ở trong phương trình lại được xem xét để loại trừ ra. Các biến được loại trừ ra cho đến khi khơng cịn biến nào thoả điều kiện ra nữa. Thủ tục chọn biến sẽ chấm dứt khi khơng cịn biến nào thỏa tiêu chuẩn vào và ra nữa. (Hồng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2005; Loan Lê, 2000). Kết quả phân tích hồi quy tuyến tính với các quan hệ phi tuyến: Variables in the Equation B S.E. Wald df Sig. Exp(B) Step 1(a) NT1 2,805 1,072 6,844 1 ,009 16,528 NT2 3,814 1,057 13,015 1 ,000 45,323 NT3 3,264 ,830 15,452 1 ,000 26,160 NT4 2,593 ,745 12,105 1 ,001 13,364 NT5 1,475 ,663 4,952 1 ,026 4,373 Constant 4,510 1,104 16,684 1 ,000 90,937 a Variable(s) entered on step 1: NT1, NT2, NT3, NT4, NT5. Bảng 2.10: Biến số trong phương trình Phương trình hồi quy tốt nhất về "Rủi ro trong nghiệp vụ thẩm định giá": Loge [P(Y=1)/P(Y=0)] = 4,510 + 2,805*NT1 + 3,814*NT2 + 3,264*NT3 + 2,593*NT4 + 1,475*NT5 (Phương trình 2.2)
  44. - 44 - Biến đổi tương đương thành: e(4,510 + 2,805*NT1 + 3,814*NT2 + 3,264*NT3 + 2,593*NT4 + 1,475*NT5) EYX(/) = 1+ e(4,510 + 2,805*NT1 + 3,814*NT2 + 3,264*NT3 + 2,593*NT4 + 1,475*NT5) (Phương trình 2.3) Với: NT1: Nhân tố gây rủi ro do mơi trường hoạt động của tổ chức NT2: Nhân tố gây rủi ro do bản thâân đối tượng thẩm định giá NT3: Nhân tố gây rủi ro do điều kiện kinh tế NT4: Nhân tố gây rủi ro do nhận thức thẩm định viên về giá NT5: Nhân tố gây rủi ro do mơi trường thơng tin R: Rủi ro trong nghiệp vụ thẩm định giá Phương trình cho ra kết quả là xác xuất rủi ro trong nghiệp vụ thẩm định giá sẽ xảy ra với những thơng tin của các nhân tố mà ta cĩ được. 2.9 Trọng số ảnh hưởng của từng nhân tố đến kết quả phương trình TRỌNG SỐ ẢNH NHÂN TỐ HƯỞNG Nhân tố gây rủi ro do mơi trường hoạt động của tổ chức 2,805 Nhân tố gây rủi ro do bản thân đối tượng TDG 3,814 Nhân tố gây rủi ro do điều kiện kinh tế 3,264 Nhân tố gây rủi ro do nhận thức thẩm định viên về giá 2,593 Nhân tố gây rủi ro do mơi trường thơng tin 1,475 Bảng 2.11: Trọng số ảnh hưởng của từng nhân tố đến kết quả phương trình
  45. - 45 - Khi lấy tích số của từng giá trị các nhân tố nhân với trọng số ảnh hưởng của từng nhân tố ta sẽ thấy tác động của từng nhân tố ảnh hưởng đến phương trình mức độ rủi ro. Tích số dương lớn sẽ tác động nhiều đến kết quả xác xuất rủi ro trong nghiệp vụ thẩm định giá. Kết luận chương Chương 2 đã xây dựng mơ hình lượng hố rủi ro trong nghiệp vụ thẩm định giá bằng phương pháp phân tích hồi quy để tìm ra những nhân tố gây ra rủi ro. Quá trình phân tích dữ liệu qua các bước mơ tả đặc điểm mẫu điều tra, phân tích thống kê thang đo rủi ro trong nghiệp vụ thẩm định giá và thang đo các yếu tố gây ra rủi ro trong nghiệp vụ thẩm định giá gồm các nội dung thống kê mơ tả, đo độ tin cậy của thang đo và phân tích nhân tố, phân tích mơ hình hồi qui điều chỉnh theo kết quả phân tích nhân tố. Thang đo các yếu tố gây ra rủi ro trong nghiệp vụ thẩm định giá qua phân tích nhân tố được sắp xếp lại thành 5 nhân tố: nhân tố rủi ro do mơi trường hoạt động của tổ chức, nhân tố rủi ro do bản thâân đối tượng thẩm định giá, nhân tố rủi ro do điều kiện kinh tế, nhân tố rủi ro do nhận thức của thẩm định viên về giá, nhân tố rủi ro do mơi trường thơng tin. Phân tích hồi quy tuyến tính với các quan hệ phi tuyến được thực hiện để xem xét tác động của 5 nhân tố trên tới xác suất xảy ra rủi ro trong nghiệp vụ thẩm định giá.
  46. - 46 - CHƯƠNG 3 KIỂM ĐỊNH VÀ ỨNG DỤNG MƠ HÌNH LƯỢNG HĨA RỦI RO TRONG NGHIỆP VỤ THẨM ĐỊNH GIÁ 3.1 Kiểm định mơ hình: 3.1.1 Kiểm định các nhân tố bằng Cronbach Alpha Sau khi thực hiện phép phân tích nhân tố, các nhân tố đã được rút ra. Thực hiện kiểm định bằng Cronbach Alpha cho từng nhân tố nhằm đo lường một tập hợp các mục hỏi trong từng nhân tố đã được rút ra cĩ sự liên kết với nhau hay khơng. Nhiều nhà nghiên cứu đồng ý rằng khi hệ số Cronbach Alpha từ 0,6 trở lên là sử dụng được và các biến cĩ hệ số tương quan biến tổng (corrected Iterm – Total correlation) phải lớn hơn 0,3 (Hồng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2005). Tính tốn cụ thể Hệ số Cronbach Alpha và các biến cĩ hệ số tương quan biến tổng (corrected Iterm - Total correlation) của NT1"Nhân tố gây rủi ro do mơi trường hoạt động của tổ chức": Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items ,842 4 Bảng 3.1: Hệ số Cronbach Alpha Item Statistics Std. Mean Deviation N Công ty bạn chưa đạt tiêu chuẩn để được cơ quan thẩm quyền 4,12 ,735 120 công nhận đủ điều kiện hoạt động trong ngành thẩm định giá
  47. - 47 - Văn bản thẩm định giá phát hành chưa đạt tiêu chuẩn chứng 4,04 ,703 120 thư thẩm định giá Bạn không nắm vũng phương pháp thực hiện chứng thư 4,22 ,638 120 Vi phạm quy trình thẩm định giá 4,18 ,729 120 Bảng 3.2: Phân tích Hệ số tương quan biến tổng của nhân tố 1 Tổng hợp Hệ số Cronbach Alpha và các biến cĩ hệ số tương quan biến tổng (corrected Iterm – Total correlation) của 5 nhân tố: Corrected Nhân tố 1: NT1"Nhân tố gây rủi ro do môi trường hoạt động Cronbach's Item-Total của tổ chức" Alpha Correlation Công ty bạn chưa đạt tiêu chuẩn để được cơ quan thẩm quyền B1 công nhận thẩm định giá 0,842 0,773 Văn bản phát hành chưa đạt tiêu chuẩn chứng thư thẩm định B2 giá 0,640 B3 Bạn không nắm vũng phương pháp thực hiện chứng thư 0,591 B4 Vi phạm quy trình thẩm định giá 0,709 Corrected Nhân tố 2: NT2"Nhân tố gây rủi ro do bản thâân đối tượng Cronbach's Item-Total thẩm định giá" Alpha Correlation A1 Hồ sơ pháp lý của đối tượng TĐG không đầy đủ 0,815 0,477 Đặc điểm kỹ thuật của đối tượng TĐG khơng tương xứng A2 với các tài sản so sánh 0,715 A3 Điều kiện hạ tầng, kinh tế không tốt 0,714 A4 Quy hoạch khu vực không thuận lợi 0,642 Corrected Nhân tố 3: NT3"Nhân tố gây rủi ro do điều kiện kinh tế" Cronbach's Item-Total Alpha Correlation B5 Tỷ lệ phí dịch vụ thấp so với giá trị đối tượng thẩm định giá 0,832 0,710 B6 Giá trị của đối tượng thẩm định giá cao 0,726 B7 Chi phí mua thông tin thấp 0,652
  48. - 48 - Corrected Nhân tố 4: NT4"Nhân tố gây rủi ro do nhận thức thẩm định Cronbach's Item-Total viên về giá" Alpha Correlation B10 Lãnh đạo của bạn có định hướng trước về giá trị thẩm định giá 0,668 0,508 B11 Bạn có bị ảnh hưởng vì lý do nào đó khi thực hành nghiệp vụ 0,508 Corrected Nhân tố 5: NT5"Nhân tố gây rủi ro do môi trường thông tin" Cronbach's Item-Total Alpha Correlation B8 Bạn không sử dụng nhiều ý kiến chuyên viên 0,460 0,305 B9 Thông tin cung cấp thiếu chính xác 0,305 Bảng 3.3: Phân tích Hệ số Cronbach Alpha và Hệ số tương quan biến tổng của các nhân tố 5 nhân tố trên đều đạt hệ số Cronbach Alpha và các biến cĩ hệ số tương quan biến tổng (corrected Iterm – Total correlation) theo mức cần thiết, đảm bảo điều kiện để đưa vào mơ hình phân tích tiếp theo. 3.1.2 Kiểm định mơ hình: Phương trình hồi quy "Rủi ro trong nghiệp vụ thẩm định giá" (đã tính đựoc từ chương trước): Loge [P(Y=1)/P(Y=0)] = 4,510 + 2,805*NT1 + 3,814*NT2 + 3,264*NT3 + 2,593*NT4 + 1,475*NT5 (Phương trình 2.2) Biến đổi tương đương thành: e(4,510 + 2,805*NT1 + 3,814*NT2 + 3,264*NT3 + 2,593*NT4 + 1,475*NT5) EYX(/) = 1+ e(4,510 + 2,805*NT1 + 3,814*NT2 + 3,264*NT3 + 2,593*NT4 + 1,475*NT5)
  49. - 49 - (Phương trình 2.3) Với: NT1: Nhân tố gây rủi ro do mơi trường hoạt động của tổ chức NT2: Nhân tố gây rủi ro do bản thâân đối tượng thẩm định giá NT3: Nhân tố gây rủi ro do điều kiện kinh tế NT4: Nhân tố gây rủi ro do nhận thức thẩm định viên về giá NT5: Nhân tố gây rủi ro do mơi trường thơng tin R: Rủi ro trong nghiệp vụ thẩm định giá 3.1.2.1 Kiểm định độ phù hợp của mơ hình: Đo lường độ phù hợp tổng quát của mơ hình được dựa trên chỉ tiêu -2 Log likelihood, thước đo này càng nhỏ càng thể hiện độ phù hợp cao. Ta cĩ: Omnibus Tests of Model Coefficients Chi-square df Sig. Step 1 Step 102,877 5 ,000 Block 102,877 5 ,000 Model 102,877 5 ,000 Bảng 3.4: Phân tích các hệ số theo kiểm tra Omnibus Model Summary Step -2 Log likelihood Cox & Snell R Square Nagelkerke R Square 1 32,083(a) ,576 ,853 a Estimation terminated at iteration number 8 because parameter estimates changed by less than ,001. Bảng 3.5: Kết quả phân tích hồi quy tuyến tính với các quan hệ phi tuyến
  50. - 50 - Kết quả của Bảng 3.4: Phân tích các hệ số theo kiểm tra Omnibus và Bảng 3.5: Kết quả phân tích hồi quy phi tuyến cho thấy -2 Log likelihood = 32,083 khơng cao lắm, chấp nhận được vì chỉ bằng 0,32 của Chi-square (32,083/102,877). Theo thí dụ trong sách “Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS“ (Hồng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2005), cĩ -2 Log likelihood = 23.472 bằng 0,52 của Chi-square (23.472/45.121) vẫn chấp nhận được. Như vậy mơ hình cĩ độ phù hợp tốt. 3.1.2.2 Kiểm định ý nghĩa các hệ số: Hồi quy tuyến tính với các quan hệ phi tuyến (hồi quy Binary Logistic) cũng địi hỏi kiểm định giả thuyết hệ số hồi quy khác khơng. Nếu hệ số hồi quy B0, B1, B2, B3, B4, B5 đều bằng khơng thì tỷ lệ chênh lệch giữa các xác suất sẽ bằng 1, tức xác suất để sự kiện xảy ra hay khơng xảy ra như nhau, lúc đĩ mơ hình hồi quy của chúng ta vơ dụng trong việc dự đốn. Hồi quy tuyến tính với các quan hệ phi tuyến (hồi quy Binary Logistic) sử dụng đại lượng Wald Chi-square để kiểm định ý nghĩa thống kê của hệ số hối quy tổng thể. SPSS gọi Sig. (viết tắt từ Observed significance level: mức ý nghĩa quan sát) là xác suất ta sẽ phạm sai lầm loại I – nghĩa là xác xuất loại bỏ giả thiết H0. Xác xuất này càng thấp cho thấy việc loại bỏ giả thiết H0 là chấp nhận được với độ tin cậy cao. (Hồng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, “Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS“, Nhà xuất bản Thống kê, 2005).
  51. - 51 - Để kiểm định giả thiết về mối liên hệ giữa từng biến nhân tố độc lập và biến phụ thuộc R, ta đặt giả thiết H0 như sau: Giả thiết H0 đối với NT1: Nhân tố gây rủi ro do mơi trường hoạt động của tổ chức: NT1 khơng cĩ liên hệ với R (Nhân tố gây rủi ro do mơi trường hoạt động của tổ chức khơng cĩ liên hệ với Rủi ro trong nghiệp vụ thẩm định giá) Kết quả phân tích hồi quy phi tuyến: Variables in the Equation B S.E. Wald df Sig. Exp(B) Step 1(a) NT1 2,805 1,072 6,844 1 ,009 16,528 NT2 3,814 1,057 13,015 1 ,000 45,323 NT3 3,264 ,830 15,452 1 ,000 26,160 NT4 2,593 ,745 12,105 1 ,001 13,364 NT5 1,475 ,663 4,952 1 ,026 4,373 Constant 4,510 1,104 16,684 1 ,000 90,937 a Variable(s) entered on step 1: NT1, NT2, NT3, NT4, NT5. Bảng 3.6: Biến số trong phương trình Sig. = 0,009 của NT1: Nhân tố gây rủi ro do mơi trường hoạt động của tổ chức cho thấy giả thiết H0 cĩ thể bị bác bỏ với với độ tin cậy 99%. Như vậy “Nhân tố gây rủi ro do mơi trường hoạt động của tổ chức cĩ liên hệ với Rủi ro trong nghiệp vụ thẩm định giá”. Ta cũng xem xét tương tự cho các nhân tố cịn lại để đi đến kết luận các nhân tố đều lần lượt cĩ liên hệ với biến phụ thuộc R: Rủi ro trong nghiệp vụ thẩm định giá.
  52. - 52 - 3.1.2.3 Kiểm định độ phù hợp tổng quát: Ở Hồi quy tuyến tính với các quan hệ phi tuyến (hồi quy Binary Logistic), tổ hợp liên hệ tuyến tính của tồn bộ các hệ số trong mơ hình ngoại trừ hằng số cũng được kiểm định xem cĩ thực sự cĩ ý nghĩa trong việc giải thích cho biến phụ thuộc khơng. Ta dùng kiểm định Chi-square căn cứ vào mức ý nghĩa quan sát Sig. trong Bảng 3.4: Phân tích các hệ số theo kiểm tra Omnibus để quyết định bác bỏ hay chấp nhận giả thiết H0. Kết quả của mơ hình cho thấy Sig. đều bằng 0 trong kiểm định Chi- square. Ta cĩ thể kết luận là các nhân tố trong mơ hình đều thực sự cĩ nghĩa trong việc giải thích cho biến phụ thuộc R: Rủi ro trong nghiệp vụ thẩm định giá. 3.1.2.4 Mức độ chính xác của dự báo: Mức độ chính xác của dự báo được thể hiện qua bảng Classification Table (Bảng 3.7: Bảng phân loại), bảng này cho thấy trong 29 trường hợp được dự đốn là khơng rủi ro trong nghiệp vụ thẩm định giá, mơ hình đã dự đốn trúng là 26 trường hợp, vậy tỷ lệ trúng là 90%. Cịn với 91 trường hợp được dự đốn là cĩ rủi ro trong nghiệp vụ thẩm định giá, mơ hình đã dự đốn trúng là 87 trường hợp, vậy tỷ lệ trúng là 96%. Từ đĩ ta tính được tỷ lệ dự đốn đúng của tồn bộ mơ hình là 93%. Classification Table(a) Observed Predicted RỦI RO TRONG NGHIỆP VỤ Percentage THẨM ĐỊNH GIÁ Correct Không rủi ro Rủi ro Step 1 RỦI RO TRONG NGHIỆP VỤ THẨM ĐỊNH GIÁ Không rủi ro 26 4 86,7 Rủi ro 3 87 96,7 Overall Percentage 94,2 a The cut value is ,500 Bảng 3.7: Bảng phân loại
  53. - 53 - 3.2 Ứng dụng và phát triển mơ hình 3.2.1 Ứng dụng mơ hình Phương trình hồi quy phi tuyến này sẽ cho kết quả là xác xuất của rủi ro trong nghiệp vụ thẩm định giá là lớn hay nhỏ từ đĩ cĩ thể đánh giá bộ hồ sơ thẩm định giá đã thực hiện hoặc dự đốn nghiệp vụ thẩm định giá sẽ thực hiện là cĩ rủi ro hay khơng. Với bất kỳ phiếu phỏng vấn nào đã thực hiện cũng cĩ thể tính được xác xuất của rủi ro trong nghiệp vụ thẩm định giá. Tuy nhiên điều cần lưu ý là trong quá trình thống kê và tính tốn, phần mềm SPSS đã chuẩn hố số liệu thành dạng đơn vị đo lường độ lệch chuẩn. Vì vậy, để cĩ kết quả chúng ta cũng cần biến đổi số liệu theo yêu cầu của mơ hình. Trong thực tế, khi ứng dụng mơ hình này chỉ cần điền các dữ liệu thu thập được của một phiếu phỏng vấn hoặc bảng khảo sát vào một File Excel đã được tính tốn sẵn là cĩ ngay kết quả xác xuất rủi ro trong nghiệp vụ thẩm định giá của phiếu phỏng vấn cụ thể đĩ. Qui trình cụ thể của việc tính kết quả xác xuất rủi ro trong nghiệp vụ thẩm định giá của phiếu phỏng vấn cụ thể được trình bày như sau: Ví dụ 1: Đánh giá mức độ rủi ro trong nghiệp vụ thẩm định giá, cụ thể cho phiếu phỏng vấn số 9 ta cĩ các dữ liệu: Dữ liệu đã STT CÁC BIẾN thu thập 1 Hồ sơ pháp lý của đối tượng thẩm định giá không đầy đủ 4 2 Đặc điểm kỹ thuật của đối tương thẩm định giá không tương xứng với các tài sản so sánh 4 3 Điều kiện hạ tầng, kinh tế không tốt 4 4 Quy hoạch khu vực không thuận lợi 5
  54. - 54 - Công ty bạn chưa đạt tiêu chuẩn để được cơ quan thẩm quyền công nhận đủ điều kiện 5 hoạt động trong ngành thẩm định giá 3 6 Văn bản thẩm định giá phát hành chưa đạt tiêu chuẩn chứng thư thẩm định giá 3 7 Bạn không nắm vũng phương pháp thực hiện chứng thư 3 8 Vi phạm quy trình thẩm định giá 3 9 Tỷ lệ phí dịch vụ thấp so với giá trị đối tượng thẩm định giá 4 10 Giá trị của đối tượng thẩm định giá cao 4 11 Chi phí mua thông tin thấp 3 12 Bạn không sử dụng nhiều ý kiến chuyên viên 4 13 Thông tin cung cấp thiếu chính xác 4 14 Lãnh đạo của bạn có định hướng trước về giá trị thẩm định giá 5 15 Bạn có bị ảnh hưởng vì lý do nào đó khi thực hành nghiệp vụ 4 Bảng 3.8: Dữ liệu của phiếu phỏng vấn số 9 đã thu thập Bước 1: chuyển các dữ liệu này về dạng đơn vị đo lường độ lệch chuẩn: (trong Excel hàm Standardize(x;mean;standard_dev)) Hình 3.1: Hàm Standardize(x;mean;standard_dev) trong Excel Dữ Std. Dữ liệu đã STT CÁC BIẾN liệu Mean Deviation chuẩn hố 1 Hồ sơ pháp lý của đối tượng thẩm định giá không đầy đủ 4 3,767 0,719 0,325 Đặc điểm kỹ thuật của đối tương thẩm định giá không tương 2 xứng với các tài sản so sánh 4 3,958 0,771 0,054 3 Điều kiện hạ tầng, kinh tế không tốt 4 3,908 0,745 0,123 4 Quy hoạch khu vực không thuận lợi 5 3,942 0,792 1,337 Công ty bạn chưa đạt tiêu chuẩn để được cơ quan thẩm quyền 5 công nhận đủ điều kiện hoạt động trong ngành thẩm định giá 3 4,117 0,735 -1,518
  55. - 55 - Văn bản thẩm định giá phát hành chưa đạt tiêu chuẩn chứng 6 thư thẩm định giá 3 4,042 0,703 -1,482 7 Bạn không nắm vũng phương pháp thực hiện chứng thư 3 4,217 0,638 -1,908 8 Vi phạm quy trình thẩm định giá 3 4,175 0,729 -1,611 9 Tỷ lệ phí dịch vụ thấp so với giá trị đối tượng thẩm định giá 4 3,708 0,666 0,438 10 Giá trị của đối tượng thẩm định giá cao 4 3,683 0,767 0,413 11 Chi phí mua thông tin thấp 3 3,750 0,781 -0,961 12 Bạn không sử dụng nhiều ý kiến chuyên viên 4 4,142 0,759 -0,187 13 Thông tin cung cấp thiếu chính xác 4 4,175 0,617 -0,284 14 Lãnh đạo của bạn có định hướng trước về giá trị thẩm định giá 5 4,167 0,702 1,187 15 Bạn có bị ảnh hưởng vì lý do nào đó khi thực hành nghiệp vụ 4 4,025 0,601 -0,042 Bảng 3.9: Dữ liệu của phiếu phỏng vấn số 9 đã chuyển hố Trong mơ hình ta đã cĩ Ma trận hệ số điểm thành phần của các biến STT CÁC BIẾN Ma trận hệ số điểm thành phần 1 Hồ sơ pháp lý của đối tượng thẩm định giá không đầy đủ 0,033 0,215 -0,070 0,115 -0,135 Đặc điểm kỹ thuật của đối tương thẩm định giá không tương 2 xứng với các tài sản so sánh 0,003 0,330 0,041 -0,031 0,049 3 Điều kiện hạ tầng, kinh tế không tốt -0,016 0,331 0,003 -0,041 0,048 4 Quy hoạch khu vực không thuận lợi -0,107 0,346 0,016 -0,029 0,083 Công ty bạn chưa đạt tiêu chuẩn để được cơ quan thẩm quyền 5 công nhận đủ điều kiện hoạt động trong ngành thẩm định giá 0,320 -0,010 0,012 0,010 -0,061 Văn bản thẩm định giá phát hành chưa đạt tiêu chuẩn chứng 6 thư thẩm định giá 0,273 0,013 -0,012 -0,011 0,029 7 Bạn không nắm vũng phương pháp thực hiện chứng thư 0,301 -0,092 -0,037 0,054 0,061 8 Vi phạm quy trình thẩm định giá 0,308 -0,013 0,024 0,031 -0,041 9 Tỷ lệ phí dịch vụ thấp so với giá trị đối tượng thẩm định giá -0,023 0,022 0,385 0,003 0,053 10 Giá trị của đối tượng thẩm định giá cao -0,002 0,003 0,386 0,032 0,031 11 Chi phí mua thông tin thấp 0,014 -0,020 0,352 -0,007 -0,065 12 Bạn không sử dụng nhiều ý kiến chuyên viên -0,027 0,047 0,053 -0,028 0,603 13 Thông tin cung cấp thiếu chính xác 0,019 0,012 -0,041 0,042 0,564 14 Lãnh đạo của bạn có định hướng trước về giá trị thẩm định giá 0,028 -0,025 0,004 0,563 0,091 15 Bạn có bị ảnh hưởng vì lý do nào đó khi thực hành nghiệp vụ 0,023 0,015 0,016 0,567 -0,077 Bảng 3.10: Ma trận hệ số điểm thành phần dữ liệu của phiếu phỏng vấn số 9 Bước 2: nhân từng dữ liệu biến đã chuẩn hố với hệ số tương ứng trong mà trận trên. Tổng cộng lại sẽ cĩ giá trị từng của nhân tố.
  56. - 56 - Giá trị chuẩn hố phối hợp ma trận hệ số STT CÁC BIẾN điểm thành phần 1 Hồ sơ pháp lý của đối tượng thẩm định giá không đầy đủ 0,011 0,070 -0,023 0,037 -0,044 Đặc điểm kỹ thuật của đối tương thẩm định giá không tương 2 xứng với các tài sản so sánh 0,000 0,018 0,002 -0,002 0,003 3 Điều kiện hạ tầng, kinh tế không tốt -0,002 0,041 0,000 -0,005 0,006 4 Quy hoạch khu vực không thuận lợi -0,143 0,463 0,022 -0,038 0,112 Công ty bạn chưa đạt tiêu chuẩn để được cơ quan thẩm quyền 5 công nhận đủ điều kiện hoạt động trong ngành thẩm định giá -0,486 0,016 -0,018 -0,015 0,093 Văn bản thẩm định giá phát hành chưa đạt tiêu chuẩn chứng 6 thư thẩm định giá -0,405 -0,019 0,018 0,016 -0,043 7 Bạn không nắm vũng phương pháp thực hiện chứng thư -0,574 0,176 0,071 -0,103 -0,116 8 Vi phạm quy trình thẩm định giá -0,497 0,021 -0,038 -0,050 0,067 9 Tỷ lệ phí dịch vụ thấp so với giá trị đối tượng thẩm định giá -0,010 0,010 0,169 0,001 0,023 10 Giá trị của đối tượng thẩm định giá cao -0,001 0,001 0,159 0,013 0,013 11 Chi phí mua thông tin thấp -0,014 0,019 -0,338 0,007 0,062 12 Bạn không sử dụng nhiều ý kiến chuyên viên 0,005 -0,009 -0,010 0,005 -0,112 13 Thông tin cung cấp thiếu chính xác -0,005 -0,003 0,012 -0,012 -0,160 14 Lãnh đạo của bạn có định hướng trước về giá trị thẩm định giá 0,033 -0,030 0,005 0,669 0,108 15 Bạn có bị ảnh hưởng vì lý do nào đó khi thực hành nghiệp vụ -0,001 -0,001 -0,001 -0,024 0,003 Giá trị các nhân tố -2,088 0,772 0,030 0,500 0,013 Bảng 3.11: Giá trị chuẩn hố phối hợp ma trận hệ số điểm thành phần dữ liệu của phiếu phỏng vấn số 9 Bước 3: điền giá trị các nhân tố vào phương trình 3.2 hoặc 3.3 (trong Excel hàm EXP (number) ta sẽ cĩ kết quả: Hình 3.2: Hàm EXP (number) trong Excel
  57. - 57 - e(4,510 + 2,805*(-2,088) + 3,814*0,772 + 3,264*0,03 + 2,593*0,5 + 1,475*0,013) EYX(/) = 1+ e(4,510 + 2,805*(-2,088 + 3,814*0,772 + 3,264*0,03 + 2,593*0,5 + 1,475*0,013) 20 ,286 EYX(/) = = 95 % 21,286 Xác xuất rủi ro trong nghiệp vụ thẩm định giá của phiếu phỏng vấn của bộ hồ sơ này là 95%. (File tính tốn được đính kèm trong dĩa) Mức độ rủi ro trong nghiệp vụ thẩm định giá của bộ hồ sơ này là rất cao (xác xuất rủi ro là 95%). Trước đây, khi tiến hành thực hiện dịch vụ thẩm định giá cĩ lẽ thẩm định viên về giá đã nhận biết bộ hồ sơ này sẽ cĩ độ rủi ro cao nên trong phiếu phỏng vấn số 9 cũng đã đánh dấu rằng cĩ rủi ro trong nghiệp vụ thẩm định giá. Tuy nhiên, do chưa nhận biết mức độ rủi ro và các nhân tố gây ra rủi ro nên thẩm định viên về giá và nhà quản lý cơng ty thẩm định giá chưa đưa ra những biện pháp nhằm hạn chế rủi ro nên mới tồn tại những số liệu thu thập như trên của phiếu phỏng vấn số 9. Từ kết quả của mơ hình này ta cĩ thể thấy tác động của các nhân tố ảnh hưởng đến phương trình mức độ rủi ro như sau: STT KHOẢN MỤC NT1 NT2 NT3 NT4 NT5 1 Giá trị các nhân tố - 2,088 0,772 0,030 0,500 0,013 2 Trọng số ảnh hưởng 2,805 3,814 3,264 2,593 1,475 TÍCH SỐ - 5,857 2,944 0,098 1,297 0,019 Bảng 3.12: Trọng số ảnh hưởng của các nhân tố đến mức độ rủi ro của phiếu phỏng vấn số 9
  58. - 58 - Qua bảng 3.11 cho thấy NT2”Nhân tố gây rủi ro do bản thân đối tượng thẩm định giá” (các biến 1,2,3,4) và NT4”Nhân tố gây rủi ro do nhận thức của thẩm định viên về giá” (các biến 14,15) là tác động nhiều nhất trong việc tạo ra mức độ rủi ro cao trong nghiệp vụ thẩm định giá của phiếu phỏng vấn số 9. Lẽ ra, khi thụ lý bộ hồ sơ thẩm định giá này, thẩm định viên về giá cần thực hiện các biện pháp để hạn chế rủi ro trong nghiệp vụ thẩm định giá như: - Bàn bạc với khách hàng để họ bổ sung thêm những hồ sơ của đối tượng thẩm định giá để hạn chế rủi ro trong nghiệp vụ thẩm định giá (Nguyên nhân của NT2). - Nghiên cứu kỹ để tìm phương pháp thẩm định giá thích hợp; giữ vững lập trường để khơng bị sức ép của lãnh đạo cơng ty hoặc khách hàng trong quá trình thực hiện nghiệp vụ thẩm định giá ( Nguyên nhân của NT4). Chỉ cần thực hiện tốt một trong hai hoặc cả hai biện pháp trên thì mức độ xác xuất rủi ro sẽ được cải thiện ngay. Giả sử các biến 1 và biến 14 chỉ cịn ở mức đánh giá lả 3 thì xác suất rủi ro khi đĩ sẽ là: 7%. - Biện pháp cuối cùng là cĩ thể từ chối dịch vụ thẩm định giá này nếu các biện pháp hạn chế rủi ro trên khơng thực hiện được. Ví dụ 2: Dự đốn mức độ rủi ro trong nghiệp vụ thẩm định giá. Ngày 12/04/2008 Cơng ty Kiểm Tốn và Tư vấn Tài Chính Kế tốn HỒNG ĐỨC ký kết hợp đồng thẩm định giá Dự án Đầu tư Khu dân cư Phía Tây Lê Hồng Phong (Khu II), TP. Nhà Trang, Tỉnh Khánh Hịa. Sau khi, phân tích bộ hồ sơ Cơng ty đã thu thập các số liệu theo các câu hỏi của mơ hình như sau:
  59. - 59 - Dữ liệu đã STT CÁC BIẾN thu thập 1 Hồ sơ pháp lý của đối tượng thẩm định giá không đầy đủ 4 2 Đặc điểm kỹ thuật của đối tương thẩm định giá không tương xứng với các tài sản so sánh 3 3 Điều kiện hạ tầng, kinh tế không tốt 3 4 Quy hoạch khu vực không thuận lợi 3 Công ty bạn chưa đạt tiêu chuẩn để được cơ quan thẩm quyền công nhận đủ điều kiện 5 hoạt động trong ngành thẩm định giá 4 6 Văn bản thẩm định giá phát hành chưa đạt tiêu chuẩn chứng thư thẩm định giá 4 7 Bạn không nắm vũng phương pháp thực hiện chứng thư 3 8 Vi phạm quy trình thẩm định giá 3 9 Tỷ lệ phí dịch vụ thấp so với giá trị đối tượng thẩm định giá 4 10 Giá trị của đối tượng thẩm định giá cao 4 11 Chi phí mua thông tin thấp 4 12 Bạn không sử dụng nhiều ý kiến chuyên viên 4 13 Thông tin cung cấp thiếu chính xác 4 14 Lãnh đạo của bạn có định hướng trước về giá trị thẩm định giá 4 15 Bạn có bị ảnh hưởng vì lý do nào đó khi thực hành nghiệp vụ 4 Bảng 3.13: Dữ liệu đã thu thập của bộ hồ sơ Điền các dữ liệu đã thu thập vào File Excel, tự thân File Excel sẽ xử lý số liệu để cho ra kết quả mức độ rủi ro trong nghiệp vụ thẩm định giá của bộ hồ sơ này là 12%. Từ kết quả xác định mức độ rủi ro trong nghiệp vụ thẩm định giá của bộ hồ sơ thẩm định giá Dự án Đầu tư Khu dân cư Phía Tây Lê Hồng Phong (Khu II), TP. Nhà Trang, Tỉnh Khánh Hịa là 12% (mức tỷ lệ rủi ro trong nghiệp vụ thẩm định giá Cơng ty Kiểm Tốn và Tư vấn Tài Chính Kế tốn HỒNG ĐỨC chấp nhận được). Cơng ty đã yên tâm tiến hành ký kết dịch vụ thẩm định giá cho dự án trên. 3.2.2 Phát triển mơ hình Mơ hình hồn tồn cĩ thể được phát triển bằng cách thiết lập những câu hỏi trong phiếu phỏng vấn thích hợp với tồn ngành thẩm định giá hoặc với
  60. - 60 - một nhĩm cụ thể cơng ty thẩm định giá khác. Số phiếu phỏng vấn cũng cĩ thể được thu thập nhiều và đa dạng hơn cho tất cả các nghiệp vụ thẩm định giá. Các bước tiến hành trong luận văn này sẽ cho ra phương trình kết quả. Kết luận chương Chương 3 đã tiến hành kiểm định bằng Cronbach Alpha cho từng nhân tố nhằm đo lường một tập hợp các mục hỏi trong từng nhân tố đã được rút ra cĩ sự liên kết với nhau hay khơng? 5 nhân tố trên đều đạt hệ số Cronbach Alpha và các biến cĩ hệ số tương quan biến tổng (corrected Iterm – Total correlation) theo mức cần thiết, đảm bảo điều kiện để đưa vào mơ hình phân tích tiếp theo. Đồng thời đã tiến hành kiểm định mơ hình bằng cách kiểm định độ phù hợp của mơ hình, kiểm định ý nghĩa các hệ số và kiểm định độ phù hợp tổng quát. Kết quả của từng kiểm định đều đạt các thơng số kỹ thuật cho thấy mơ hình phù hợp và đáng tin cậy. Ứng dụng của mơ hình sẽ tính được xác xuất của rủi ro trong nghiệp vụ thẩm định giá của các bộ hồ sơ đã thực hiện và cĩ thể dự đốn xác xuất rủi ro trong nghiệp vụ thẩm định giá cho những bộ hồ sơ thẩm định giá sẽ thực hiện. Một File Excel mẫu được thiết lập để dễ dàng tính được kết quả dựa vào mơ hình này.
  61. - 61 - CHƯƠNG 4 CÁC GIẢI PHÁP NHẰM HẠN CHẾ RỦI RO TRONG NGHIỆP VỤ THẨM ĐỊNH GIÁ Qua quá trình phân tích, phân tích hồi quy tuyến tính với các quan hệ phi tuyến ở chương trước chúng ta đã xác định được mức độ rủi ro và nhận dạng được các nhân tố chính và mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đĩ đến rủi ro trong nghiệp vụ thẩm định giá. Từ đĩ, tác giả đề xuất các giải pháp của từng nhân tố đến rủi ro trong nghiệp vụ thẩm định giá nhằm hạn chế rủi ro và khắc phục các tổn thất từ rủi ro. 4.1 Các giải pháp cục bộ để quản trị rủi ro trong nghiệp vụ thẩm định giá Vì rủi ro trong nghiệp vụ thẩm định giá tồn tại khách quan nên thẩm định viên về giá và doanh nghiệp phải chấp nhận và tiếp cận nĩ một cách khoa học, tồn diện và cĩ hệ thống nhằm nhận dạng, kiểm sốt, phịng ngừa và giảm thiểu những tổn thất, mất mát, những ảnh hưởng bất lợi của rủi ro. Phương trình hồi quy tuyến tính với các quan hệ phi tuyến đã thiết lập ở chương trước sẽ chỉ ra một bộ hồ sơ cĩ xác xuất rủi ro trong nghiệp vụ thẩm định giá là bao nhiêu? Từ đĩ, thẩm định viên về giá và doanh nghiệp sẽ tìm ra các phương án về giá, nhân lực, thơng tin, cách quản lý để giảm thiểu những rủi ro và đơi khi đem lại lợi ích cho chính bản thân thẩm định viên về giá, cho doanh nghiệp và cho khách hàng. Chú ý rằng nhận định mức độ rủi ro trong nghiệp vụ thẩm định giá tùy thuộc nhiều vào nhận thức của người xem xét bộ hồ sơ thẩm định giá đĩ. Cũng với một bộ hồ sơ mà cĩ người nhận định rằng ít rủi ro mà cĩ người lại nhận định rằng tiềm tàng rủi ro rất lớn. Cũng cĩ khi cơng ty thẩm định giá từ chối thẩm định bộ hồ sơ đĩ trong khi các cơng ty khác lại nhận thẩm định giá.
  62. - 62 - Mơ hình và phương trình đã xác lập trong chương trước của luận văn này chỉ nêu lên cơng thức tính rủi ro trong nghiệp vụ thẩm định giá một cách chung nhất và vơ tư. Nhĩm thẩm định viên về giá chúng tơi đã cĩ thĩi quen quy ước như sau đối với từng bộ hồ sơ thẩm định giá: - Rủi ro trong nghiệp vụ thẩm định giá nhỏ hơn 30% : xem như khơng cĩ rủi ro, cĩ thể tiến hành nghiệp vụ thẩm định giá với khung giá phí dịch vụ thẩm định giá bình thường. - Rủi ro trong nghiệp vụ thẩm định giá bằng hoặc lớn hơn 30% và nhỏ hơn 70%: cần cẩn trọng khi tiến hành nghiệp vụ thẩm định giá và cĩ thể yêu cầu giá phí cao hơn. - Rủi ro trong nghiệp vụ thẩm định giá bằng hoặc lớn hơn 70%: cẩn đặc biệt cẩn trọng khi tiến hành nghiệp vụ thẩm định giá, cĩ thể yêu cầu giá phí cao hơn và cần phối hợp với các giải pháp khác để hạn chế rủi ro trong nghiệp vụ thẩm định giá. Dù người xem xét bộ hồ sơ thẩm định giá cĩ lạc quan hay bi quan với rủi ro trong nghiệp vụ thẩm định giá thì khi xem xét liên tục hai hay nhiều bộ hồ sơ cũng phân biệt được bộ hồ sơ nào cĩ rủi ro nhiều hơn bằng kinh nghiệm hoặc bằng phép tính của mơ hình trong luận văn này. Với những bộ hồ sơ cĩ xác xuất rủi ro trong nghiệp vụ thẩm định giá cao, các giải pháp cĩ thể là: - Tăng phí dịch vụ: phí dịch vụ thẩm định giá cĩ thể được chào tăng lên nếu thẩm định viên về giá xác định được mức độ rủi ro cao trong nghiệp vụ thẩm định giá. Đây cũng là quan điểm chính của ngành bảo hiểm: phí dịch vụ bảo hiểm cao khi nguy cơ xảy ra rủi ro cao. - Tăng cường nhân lực, thời gian để khảo sát, so sánh, tính tốn chứng thư thẩm định giá chính xác hơn.
  63. - 63 - - Thu thập thêm thơng tin: cần thu thập nhiểu thơng tin hơn và những thơng tin này cần tương xứng, phù hợp với đối tượng thẩm định giá. - Cĩ thể phối hợp với các cơng ty giám định chuyên ngành để cùng tiến hành nghiệp vụ thẩm định giá. Theo cách này cĩ thể chia xẻ rủi ro và nhờ thế rủi ro sẽ được hạn chế rất nhiều nhờ phối hợp được thế mạnh của từng cơng ty. - Mua bảo hiểm rủi ro trong nghiệp vụ thẩm định giá. Hiện nay, loại hình bảo hiểm này chưa được phát triển nhưng trong thời gian sắp tới loại hình bảo hiểm này nhất định sẽ được triển khai. - Giải pháp cuối cùng là cĩ thể từ chối dịch vụ thẩm định giá nếu biết chắc xác xuất rủi ro trong nghiệp vụ thẩm định giá là quá cao. 4.2 Các giải pháp tổng thể để hạn chế rủi ro trong nghiệp vụ thẩm định giá Để hạn chế rủi ro và khắc phục các tổn thất từ rủi ro, bản thân thẩm định viên về giá, các doanh nghiệp hoạt động trong ngành thẩm định giá và Nhà nước, Hội Thẩm định giá Việt Nam cần chấn chỉnh và phát triển cho phù hợp yêu cầu của ngảnh. Tác giả xin đề xuất các giải pháp nhằm hồn chỉnh ngành thẩm định giá cũng là nhằm nhận dạng, kiểm sốt, phịng ngừa và giảm thiểu những tổn thất, mất mát, những ảnh hưởng bất lợi của rủi ro trong nghiệp vụ thẩm định giá. 4.2.1 Về mơi trường hoạt động của tổ chức 4.2.1.1 Về phía Nhà nước
  64. - 64 - Để ngành thẩm định giá ngày càng hồn chỉnh và phát triển nhà nước cần hỗ trợ bằng cách hồn thiện hệ thống pháp luật cĩ liên quan đến hoạt động thẩm định giá, cụ thể là: 4.2.1.1.1 Thực hiện các điều chỉnh về tổ chức và hoạt động của các cơng ty thẩm định giá: - Thực thi và áp dụng Pháp lệnh Giá, Nghị định 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá và Thơng tư 15/2004/TT-BTC ngày 09/03/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá. - Xây dựng và ban hành Bộ luật về thẩm định giá: Luật thẩm định giá cần đề cập đến một số vấn đề sau: + Quy định rõ ràng, cụ thể về mức độ trách nhiệm của các thẩm định viên về giá và các cơng ty thẩm định giá về chứng thư thẩm định giá do họ phát hành. + Quy định khắt khe về đạo đức nghề nghiệp của thẩm định viên về giá, đồng thời đưa ra các biện pháp chế tài cụ thể trong những trường hợp thẩm định viên về giá vi phạm đạo đức nghề nghiệp. + Quy định giá trị của kết quả thẩm định giá trong quan hệ với các cơ quan khác. 4.2.1.1.2 Hồn thiện hệ thống chuẩn mực thẩm định giá Dựa trên sự tham khảo các chuẩn mực thẩm định giá quốc tế, Bộ Tài Chính cần tiếp tục soạn thảo và ban hành đầy đủ các chuẩn mực của Việt Nam. Yêu cầu đặt ra là phù hợp với trình độ quản lý ở Việt Nam và xu thế hội nhập hiện nay.
  65. - 65 - Tính đến nay, đã cĩ 06 chuẩn mực thẩm định giá được cơng bố. Như vậy hệ thống thẩm định giá Việt Nam cũng đã tạo được nền mĩng cho hoạt động thẩm định giá. Vấn đề đặt ra là Bộ Tài Chính cần sớm ban hành thêm các chuẩn mực thẩm định giá và các Thơng tư hướng dẫn việc thi hành các chuẩn mực này một cách cụ thể. Việc ban hành đầy đủ các chuẩn mực thẩm định giá đảm bảo các cơng ty thẩm định giá cĩ đủ cơ sở để đánh giá mức độ tuân thủ của doanh nghiệp theo hệ thống thẩm định giá Việt Nam; đồng thời đảm bảo cách xử lý thống nhất của bản thân đơn vị được thẩm định giá khi phát sinh nghiệp vụ; tránh được tối đa tình trạng đơn vị thẩm định giá chọn cách xử lý cĩ lợi nhất cho mình trong số nhiều cách xử lý khác nhau cĩ thể được khi phát sinh nghiệp vụ. Hơn thế nữa, việc hồn thiên hệ thống chuẩn mực thẩm định giá theo kế hoạch khơng chỉ tạo cơ sở cho hoạt động chuyên mơn nghề nghiệp thẩm định giá mà cịn đạt được sự cơng nhận quốc tế về chính sách thẩm định giá Việt Nam; giảm dần khoảng cách giữa chuẩn mực thẩm định giá Việt Nam với chuẩn mực thẩm định giá quốc tế. 4.2.1.1.3 Nâng cao vai trị của các hiệp hội và các tổ chức nghề nghiệp Theo thơng lệ quốc tế, ở các nước cĩ nền kinh tế thị trường phát triển, các tổ chức nghề nghiệp về thẩm định giá cĩ vị trí và vai trị rất quan trọng trong phát triển nghề thẩm định giá nĩi chung và dịch vụ thẩm định giá nĩi riêng. Việt Nam khơng thể nằm ngồi xu thế phát triển đĩ. Vì thế Nhà nước cần khẩn trương Luật hố vai trị và chức năng của các tổ chức nghề nghiệp, cụ thể là Hội thẩm định giá Việt Nam bên cạnh sự nỗ lực của bản thân các tổ chức nghề nghiệp này.
  66. - 66 - Hội thẩm định giá Việt Nam đã chính thức được thành lập vào tháng 05/2006 theo Quyết định số 138/QĐ-BNV ngày 28/3/2000 của Bộ Trưởng Bộ Nội Vụ. Hội thẩm định giá Việt Nam là một tổ chức xã hội nghề nghiệp, đại diện cho quyền và lợi ích của cộng đồng các pháp nhân và thể nhân thuộc các thành phần kinh tế hoạt động trong phạm vi cả nước. Trong tương lai, các văn bản pháp luật cần đặc biệt xác định Hội thẩm định giá Việt Nam sẽ là tổ chức cĩ trách nhiệm trong quản lý đội ngũ hành nghề thẩm định giá chuyên nghiệp, đào tạo chuyên gia thẩm định giá, nghiên cứu soạn thảo và ban hành các chuẩn mực thẩm định giá Việt Nam. 4.2.1.1 Về phía bản thân các cơng ty thẩm định giá 4.2.1.1.1 Ban hành các văn bản, các tài liệu cần thiết phục vụ cơng tác thẩm định giá: Để hồn thiện hoạt động thẩm định giá, cơng ty nên ban hành các văn bản quy định và các tài liệu hướng dẫn thẩm định giá với sự tham gia của các thẩm định viên về giá nhiều kinh nghiệm các chuyên gia thẩm định giá trong và ngồi nước làm cơ sở hướng dẫn cho các thẩm định viên về giá và làm phương tiện giám sát hoạt động thẩm định giá. Các văn bản đĩ phải được thiết lập trên cơ sở vừa đảm bảo tuận theo các chuẩn mực thẩm định giá quốc tế vừa tuân theo quy định của Nhà nước Việt Nam và phải dựa vào đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp tại Việt Nam. 4.2.1.1.2 Hồn thiện quy trình thẩm định giá: Các cơng ty nên hồn thiện thêm các quy trình thẩm định giá, xây dựng chu trình thẩm định giá cho từng doanh nghiệp cụ thể. Việc xây dựng chương trình thẩm định giá riêng cho các doanh nghiệp sẽ giúp cho thẩm định viên về giá rút ngắn được thời gian làm việc, tính hiệu quả trong cơng việc và việc thu thập bằng chứng cho các khoản mục sẽ đầy đủ hơn.
  67. - 67 - Nhằm hạn chế rủi ro và khắc phục các tổn thất từ rủi ro do nhân tố gây rủi ro do mơi trường hoạt động của tổ chức, thẩm định viên về giá và các doanh nghiệp hoạt động thẩm định giá phải đạt các tiêu chuẩn, năng lực hoạt động và trách nhiệm pháp lý khi cĩ hành vi vi phạm pháp luật. 4.2.1.1.3 Về tiêu chuẩn, năng lực: - Doanh nghiệp hoạt động thẩm định giá phải cĩ đủ năng lực, điều kiện và phải được cấp phép hành nghề. - Thẩm định viên về giá phải cĩ đủ năng lực, kinh nghiệm làm việc, trình độ chuyên mơn và phải đạt tiêu chuẩn do nhà nước quy định. 4.2.1.1.4 Trách nhiệm pháp lý áp dụng đối với thẩm định viên về giá, doanh nghiệp thẩm định giá khi cĩ hành vi vi phạm pháp luật - Theo nghĩa bị động, "trách nhiệm" được hiểu là những hậu quả bất lợi mà cá nhân hoặc tổ chức phải gánh chịu khi khơng thực hiện hoặc thực hiện khơng đúng quyền, nghĩa vụ được giao. Tương ứng với mỗi loại vi phạm pháp luật sẽ bị áp dụng một loại trách nhiệm pháp lý. Theo cách phân loại này, trách nhiệm pháp lý bao gồm: Trách nhiệm hình sự, trách nhiệm hành chính, trách nhiêm dân sự và trách nhiệm kỷ luật. - Các thẩm định viên về giá, các doanh nghiệp thẩm định giá trong quá trình hoạt động nếu vi phạm pháp luật thì tuỳ từng trường hợp cụ thể mà cĩ thể sẽ phải gánh chịu trách nhiệm pháp lý tương ứng. 4.2.2 Về điều kiện kinh tế Để hạn chế rủi ro và khắc phục các tổn thất từ rủi ro do nhân tố gây rủi ro do điều kiện kinh tế, thẩm định viên về giá và các doanh nghiệp hoạt động thẩm định giá phải hiểu được nguồn lực tài chính của doanh nghiệp mình;
  68. - 68 - chấp nhận các khoản chi hợp lý để tham khảo ý kiến các chuyên gia trong và ngồi ngành thẩm định giá và các khoản chi để mua thơng tin. Hoạt động thẩm định giá cần rất nhiều ý kiến của các chuyên gia trong và ngồi ngành thẩm định giá và thơng tin về tài sản cần thẩm định. Cụ thể như: - Đối với thẩm định giá máy mĩc thiết bị cần các thơng tin như: Tên, loại tài sản; Type, model; Kích thước hoặc cơng suất; Số seri; Tên nhà sản xuất; Tên nhà cung cấp; Năm sản xuất; Các chi tiết về thiết bị phụ, phụ tùng, linh kiện kèm theo; Hệ thống truyền động; Quá trình bảo trì - Đối với thẩm định giá bất động sản cần các thơng tin như: Tình trạng pháp lý của bất động sản; Quy mơ diện tích; Kích thước hình dạng; Điều kiện hạ tầng; Điều kiện kinh tế; Mơi trường sống; Quy hoạch; Lợi ích tương lai - Đối với thẩm định giá doanh nghiệp cần các thơng tin như: Sản phẩm; Thị trường; Chiến lược kinh doanh; Mạng lưới khách hàng; Đối thủ cạnh tranh; Loại hình doanh nghiệp; Cơ cấu tổ chức doanh nghiệp; cơng nghệ thiết bị; Nguồn nhân lực; Các tỷ số thanh khoản của doanh nghiệp; tỷ số hoạt động kinh doanh; Tỷ số địn cân nợ; Tỷ số lợi nhuận; Tỷ số giá trị doanh nghiệp Rõ ràng, một thẩm định viên về giá khơng thể biết và cĩ kiến thức am tường về mọi lãnh vực mà mình phải thẩm định giá. Vì vậy, thẩm định viên về giá cần tham khảo ý kiến của các chuyên gia trong và ngồi ngành thẩm định giá và sưu tầm, mua thơng tin về tài sản cần thẩm định. Những ý kiến hoặc nguồn thơng tin này thường phải tốn chi phí. Để giảm rủi ro trong nghiệp vụ thẩm định giá, thẩm định viên về giá và các doanh nghiệp hoạt động thẩm định giá phải coi trọng việc tham khảo ý kiến của các chuyên gia trong và ngồi ngành thẩm định giá và sưu tầm, tích lũy, mua thơng tin về tài sản cần thẩm định.
  69. - 69 - 4.2.3 Về nhận thức của thẩm định viên về giá Đất nước đang trong giai đoạn chuyển mình phát triển, lĩnh vực kinh tế đang cĩ nhiều chuyển biến vơ cùng phức tập, các sai phạm của các đối tượng thẩm định giá cũng ngày càng tinh vi, phức tạp hơn. Do vậy, chuyên mơn nghiệp vụ thấp sẽ khơng thể tìm ra các sai phạm thường xảy ra tại các đối tượng thẩm định giá. Mặc khác chính sách pháp luật của Nhà nước cũng thay đổi nhanh, đặc biệt là các văn bản dưới luật điều chỉnh trực tiếp các hoạt động của các đối tượng thẩm định giá. Điều này đã gây khơng ít khĩ khăn cho các thẩm định viên về giá trong việc nắm bắt kịp thời, đầy đủ các thơng tin mới về chính sách, pháp luật. Nĩi các khác, trình độ nghiệp vụ và đạo đức nghề nghiệp của thẩm định viên về giá là nhân tố quyết định đến vấn đề rủi ro trong nghiệp vụ thẩm định giá. Vì chất lượng thẩm định giá và rủi ro trong nghiệp vụ thẩm định giá là hai vấn đề cĩ mối quan hệ lẫn nhau. Một khi chất lượng thẩm định giá của cơng ty hay uy tín của cơng ty được nâng cao thì sẽ rất cĩ lợi cho cơng ty. Mọi rủi ro trong nghiệp vụ thẩm định giá, hay những bất lợi (chẳng hạn như sự kiện cáo của khách hàng, của người thứ ba sử dụng chứng thư thẩm định giá ) sẽ được hạn chế đến mức tối đa. Nếu tất cả các yếu tố hợp thành tạo nên mơi trường thẩm định giá thuận lợi nhưng do thẩm định viên về giá thiếu trình độ nghiệp vụ được giao hoặc khơng đáp ứng nhiệm vụ được giao hoặc khơng trung thực, khách quan hoặc để các lợi ích cá nhận chi phối đến hoạt động thẩm định giá thì kết quả thẩm định giá sẽ bị sai lệch, bĩp méo. Và tất yếu rủi ro trong nghiệp vụ thẩm định giá sẽ xảy ra bất cứ lúc nào. Vì vậy, cơ quan thẩm định giá phải duy trì các nguyên tắc sau đối với thẩm định viên về giá: - Trình độ nghiệp vụ: thẩm định viên về giá phải được đào tạo thường xuyên học tập, bồi dưỡng để nâng cao trình độ nghiệp vụ của mình trong suốt quá trình hành nghề.
  70. - 70 - Cơ quan thẩm định giá chỉ giao cho thẩm định viên về giá và thẩm định viên về giá chỉ nhận những phần việc tương xứng với trình độ nghiệp vụ theo cấp, bậc của họ. + Chuẩn mực nghiệp vụ: thẩm định viên về giá của cơng ty phải tuân thủ các chuẩn mực thẩm định giá và tiến hành thẩm định giá chuyên ngành do cơ quan thẩm định giá ban hành phù hợp với nghiệp vụ được giao. + Chính trực: thẩm định viên về giá phải là người thẳng thắn, trung thực trong quá trình thực hiện thẩm định giá. + Khách quan: thẩm định viên về giá phải là người cơng minh, khơng được phép định kiến, thiên vị khi đánh giá, nhận xét, kết luận về kết quả thẩm định giá phải giữ thái độ vơ tư. + Độc lập: Khi hành nghề thẩm định viên về giá phải giữ mình khơng để quyền lợi vật chất hoặc các sức ép chính trị chi phối. + Bí mật: thẩm định viên về giá phải tơn trọng tính bí mật của các thơng tin thu thập được trong quá trình thẩm định giá. + Đạo đức ứng xử: thẩm định viên về giá phải tự điều chỉnh hành vi của mình cho phù hợp với uy tín của cơ quan thẩm định giá và phải giữ mối quan hệ bình đẳng với các đơn vị và cá nhân cĩ liên quan đến hoạt động thẩm định giá, tránh mọi biểu hiện sách nhiễu, gây phiền hà với đơn vị được thẩm định giá và các cá nhân cĩ liên quan. 4.2.4 Về mơi trường thơng tin: Trong quá trình thực hiện nghiệp vụ thẩm định giá, thẩm định viên về giá hoặc cơng ty thẩm định giá cần phải cĩ những thơng tin phù hợp để cĩ thể so sánh hoặc làm cơ sở tính tốn. Nguồn thơng tin này cần được thu thập từ nhiều nguồn: - Các cơ quan nhà nước về các thơng tin.
  71. - 71 - - Các đơn vị kinh doanh cung cấp thơng tin. - Các trang web, sách báo, tạp chí chuyên ngành. - Các doanh nghiệp sản xuất hoặc mua bán những sản phẩm cĩ liên quan đến tài sản thẩm định giá. Việc thu thập thơng tin này thường tốn nhiều thời gian, tốn chi phí, đơi khi khơng phù hợp và khơng dễ dàng. Thu thập thơng tin kém sẽ gây rủi ro cho nghiệp vụ thẩm định giá. Vì thế, thẩm định viên về giá cần phải cân nhắc kỹ trước khi sử dụng thơng tin; với yêu cầu là thơng tin được sử dụng phải chính xác, khơng lạc hậu và phù hợp với đối tượng cần thẩm định giá. Chính doanh nghiệp thẩm định giá hoặc thẩm định viên về giá cần tự tạo và tích lũy cho mình một hệ thống thơng tin riêng. Đặc biệt trong lãnh vực thẩm định giá bất động sản. Những thơng tin của chính doanh nghiệp sẽ mang lại những lợi ích: - Độ tin cậy cao. - Phù hợp nhu cầu tham chiếu. - Truy cập nhanh chĩng. - Chí phí mua thơng tin thấp. - Là tài sản vơ hình của cơng ty, đơi khi cĩ thể trao đổi hoặc bán nguồn thơng tin. 4.2.5 Về các điều kiện khác Theo đà phát triển của nền kinh tế thị trường và nhu cầu bảo hiểm, ngành bảo hiểm sẽ hình thành dịch vụ bảo hiểm rủi ro trong nghiệp vụ thẩm định giá và bảo hiểm trách nhiệm cho các thẩm định về giá và cho các doanh nghiệp thẩm định giá. Hiện nay, loại hình bảo hiểm này chưa được triển khai nhưng trong thời gian sắp tới loại hình bảo hiểm này nhất định sẽ được hình thành.
  72. - 72 - Để hạn chế rủi ro và khắc phục các tổn thất từ rủi ro thì ngành thẩm định giá, các doanh nghiệp hoạt động thẩm định giá và các thẩm định viên về giá khơng chỉ bĩ gọn và dừng lại với những nội dung đề xuất nêu trên. Nhưng với kết quả nghiên cứu đã chỉ ra cho thấy những nội dung nêu trên nếu được cải tiến sẽ cĩ tác động mạnh và mang lại hiệu quả tốt nhất trong việc hạn chế rủi ro và khắc phục các tổn thất từ rủi ro. Kết luận chương Đề xuất các giải pháp cục bộ và giải pháp tổng thể để quản trị rủi ro trong nghiệp vụ thẩm định giá. Các giải pháp cục bộ để quản trị rủi ro nhằm giải quyết cụ thể những tình huống phát sinh của bộ hồ sơ thẩm định giá. Những giải pháp như: tăng phí dịch vụ, tăng cường nhân lực, thu thập thêm thơng tin, phối hợp với các cơng ty giám định chuyên ngành để cùng tiến hành nghiệp vụ thẩm định giá, mua bảo hiểm rủi ro trong nghiệp vụ thẩm định giá hoặc từ chối dịch vụ thẩm định giá. Các giải pháp tổng thể để quản trị rủi ro trong nghiệp vụ thẩm định giá bao gồm việc đề xuất Nhà nước hồn thiện hệ thống pháp luật cĩ liên quan đến hoạt động thẩm định giá, nâng cao vai trị của các hiệp hội và các tổ chức nghề nghiệp. Bản thân các doanh nghiệp hoạt động thẩm định giá cần phải ban hành các văn bản, các tài liệu cần thiết phục vụ cơng tác thẩm định giá, hồn thiện quy trình thẩm định giá, phải đạt tiêu chuẩn năng lực và chịu trách nhiệm pháp lý khi cĩ hành vi vi phạm pháp luật. Các giải pháp về mơi trường kinh tế, về nhận thức của thẩm định viên về giá, về mơi trường thơng tin và các vấn đề khác cũng được đề xuất.