Luận văn Kỹ thuật thiết kế mạch giảm công suất rò trong vi mạch số dùng công nghệ 45nm (Phần 1)

pdf 22 trang phuongnguyen 170
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận văn Kỹ thuật thiết kế mạch giảm công suất rò trong vi mạch số dùng công nghệ 45nm (Phần 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfluan_van_ky_thuat_thiet_ke_mach_giam_cong_suat_ro_trong_vi_m.pdf

Nội dung text: Luận văn Kỹ thuật thiết kế mạch giảm công suất rò trong vi mạch số dùng công nghệ 45nm (Phần 1)

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐÀO ÁI QUỐC KỸ THUẬT THIẾT KẾ MẠCH GIẢM CÔNG SUẤT RÒ TRONG VI MẠCH SỐ DÙNG CÔNG NGHỆ 45NM NGÀNH:KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ-60520203 S K C0 0 4 7 2 6 Tp. Hồ Chí Minh, tháng 9/2015
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐÀO ÁI QUỐC KỸ THUẬT THIẾT KẾ MẠCH GIẢM CÔNG SUẤT RÒ TRONG VI MẠCH SỐ DÙNG CÔNG NGHỆ 45NM NGÀNH: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ-60520203 Hướng dẫn khoa học: TS. VÕ MINH HUÂN Tp. Hồ Chí Minh, tháng 09/2015
  3. LÝ LỊCH KHOA HỌC I. LÝ LỊCH SƠ LƢỢC: Họ & tên: Đào Ái Quốc Giới tính: Nữ Ngày, tháng, năm sinh: 23/06/1990 Nơi sinh: Đồng Nai Quê quán: Bà Rịa Vũng Tàu Dân tộc: Kinh Địa chỉ liên lạc: 33/1/3 Đặng Văn Bi, Khu phố 6, Phƣờng Trƣờng Thọ, Quận Thủ Đức, TP.HCM E-mail: aiquocvt@gmail.com II. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO: Hệ đào tạo: Đại học chính quy Thời gian đào tạo từ 08/2008 đến 12/2012 Nơi học (trƣờng, thành phố): Đại Học Sƣ Phạm Kỹ Thuật TP.HCM Ngành học: Công nghệ điện tử viễn thông Tên đồ án, luận án hoặc môn thi tốt nghiệp: “XÂY DỰNG HỆ THỐNG AN NINH BẰNG PHƢƠNG PHÁP NHẬN DẠNG KHUÔN MẶT” Ngày & nơi bảo vệ đồ án, luận án hoặc thi tốt nghiệp: 08/2012. Đại Học Sƣ Phạm Kỹ Thuật TP.HCM Ngƣời hƣớng dẫn: Th.S Nguyễn Ngô Lâm III. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN KỂ TỪ KHI TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC: Thời gian Nơi công tác Công việc đảm nhiệm 12/2012 đến Công Ty TNHH Boeim Tech Việt Nam Kỹ sƣ 08/2013 i
  4. LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác Tp. Hồ Chí Minh, ngày 18 tháng 09 năm 2015 Học viên Đào Ái Quốc ii
  5. LỜI CẢM ƠN Đề tài luận văn đã hoàn thành đúng thời gian quy định và đạt đƣợc kết quả nhƣ mong đợi. Để đạt đƣợc kết quả này, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến thầy hƣớng dẫn, thầy Võ Minh Huân. Thầy đã tận tình giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành đề tài. Bên cạnh đó, tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến các bạn học viên đã giúp đỡ, góp ý cho tôi trong quá trình nghiên cứu. TP HCM, Ngày 18tháng 09 năm 2015 Học viên Đào Ái Quốc iii
  6. TÓM TẮT Kỹ thuật giảm công suất dòng rò trong mạch là một vấn đề quan tâm của đa số các nghiên cứu hiện nay. Rò rỉ cao trong các mạch CMOS điện áp ngƣỡng thấp ảnh hƣởng nghiêm trọng đến việc tiêu thụ năng lƣợng.Công nghệ Power Gating đã đƣợc sử dụng để thiết kế các mạch tiêu thụ năng lƣợng thấp. Kỹ thuật Power Gating là một kỹ thuật phát triển để giảm dòng rò ở chế độ ngủ bằng cách tắt các PMOS hoặc NMOS đƣợc cấu hình với điện áp ngƣỡng cao. Trong luận văn này, ngƣời thực hiện sử dụng kỹ thuật Dual-Switch Power Gating (DSPG)áp dụng trên mạch cộng 32-bit Carry Look Ahead. Bằng cách sử dụng kỹ thuật DSPG này, mạch cộng 32-bit đã đạt đƣợc mức tiêu thụ năng lƣợng thấp và vẫn bảo toàn dữ liệu ở chế độ ngủ. Ngƣời thực hiện đã thiết kế và so sánh kỹ thuật DSPG với các kỹ thuật Power Gating thông thƣờng (CPG), Power Gating tái sử dụng điện tích (CRPG), sử dụng cộng nghệ 45 nm.Với kỹ thuật DSPG, mạch cộng 32-bit giảm đƣợc công suất tiêu thụnăng lƣợng rò rỉ lên 26% trong thời gian ngủ ngắn và 33,63% trong thời gian ngủ dài so với CRPG, giảm đến 66% trong thời gian ngủ ngắn và 53,77% trong thời gian ngủ dài so với mạch CPG.Các mạch Benchmark C432, C499, C880 cũng đƣợc áp dụng để so sánh và phân tích. Kết quả mô phỏng đã cho thấy kỹ thuật DSPG có hiệu quả trong việc thiết kế mạch ứng dụng công suất thấp. Từ khóa: Power Gating, công suất thấp, dòng rò, CMOS iv
  7. ABSTRACT Circuit techniques reducing leakage power in circuits is a matter of concern of the majority of the current study. High leakage in low Vth CMOS circuits severely affects consumption of energy. Power gating technology has been used to design the low power consumption circuits. Power Gating is a technique developed to reduce the leakage current when the circuit sleep mode by turning off the PMOS or NMOS is configured with high threshold voltage. In this thesis, the person usesDual-Switch Power Gating (DSPG) technique to apply 32-bit Carry Look Ahead (CLA) Adder. By using this DSPG technique, the 32-bit CLA adder achieve low power consumption and still preserve data in sleep mode. The person designed and compared the 32-bit CLA circuit in retention mode of the conventional Power Gating (CPG), charge recycling Power Gating (CRPG), DSPG in term of the power consumption using the 45 nm Predictive Technology Model. With DSPG technique, the 32-bit CLA adder can reduce the standby leakage power consumption up to 26% in short sleep time and 33,63% in long sleep time compared to CRPG, and up to 66% in short sleep time and 53,77% in long sleep time compared to the CPG.The Benchmark circuits such as C432, C499, C880 are also applied to analyze and compare in term of power consumption. The comparison results based on the Benchmark circuits show that DSPG technique is very effective in low power applications. Keywords: Power gating, low power, leakage current, CMOS v
  8. MỤC LỤC Trang LÝ LỊCH KHOA HỌC i LỜI CAM ĐOAN ii LỜI CẢM ƠN iii TÓM TẮT iv ABSTRACT v MỤC LỤC vi LIỆT KÊ HÌNH ix LIỆT KÊ BẢNG xi LIỆT KÊ CÁC TỪ VIẾT TẮT xii CHƢƠNG 1 1 TỔNG QUAN 1 1.1Tổng quan về lĩnh vực nghiên cứu 1 1.2Các kết quả nghiên cứu trong và ngoài nƣớc 1 1.3Mục đích của đề tài 2 1.4Nhiệm vụ đề tài và giới hạn của đề tài 3 1.4.1Nhiệm vụ của đề tài 3 1.4.2Giới hạn của đề tài 3 1.5Phƣơng pháp nghiên cứu 3 CHƢƠNG 2 4 CƠ SỞ LÝ THUYẾT 4 2.1Transistor MOSFET 4 2.1.1 Cấu tạo của MOSFET 5 2.1.2 Nguyên lý hoạt động của MOSFET 5 2.2 Mạch cộng 32 bit (32 bit Carry Look Ahead Adder_CLA 32 bit) 7 2.3 Mạch Benchmark 8 vi
  9. 2.3.1 Benchmark C432 9 2.3.2 Benchmark C499 10 2.3.3 Benchmark C880 10 2.4 Công suất tiêu thụ của transistor CMOS 11 2.4.1 Dòng rò tiếp giáp (IREV) 13 2.4.2 Dòng rò kênh đƣợc gây ra bởi cổng (IGIDL) 13 2.4.3 Dòng rò đƣờng hầm đến cổng (Gate Direct Tunneling Leakage (IG)) 14 2.4.4 Dòng rò dƣới ngƣỡng (ISUB) 14 2.5 Công nghệ Low Power 14 2.5.1 Khái niệm 14 2.5.2 Tại sao phải sử dụng Low power 14 2.5.3 Các công nghệ Low power 15 2.6 Công nghệ Power-gating 16 2.6.1 Tổng quan 16 2.6.2 Các thông số 16 2.7 Công nghệ 45 nm 17 CHƢƠNG 3 19 KỸ THUẬT THIẾT KẾ MẠCH GIẢM CÔNG SUẤT RÒ TRONG VI MẠCH SỐ DÙNG CÔNG NGHỆ 45 nm 19 3.1 Power Gating NMOS đơn 20 3.2 Kỹ thuật CPG với chế độ giữ 21 3.3 Kỹ thuật CRPG với chế độ giữ 22 3.4 Kỹ thuật Dual-Switch Power Gating 24 CHƢƠNG 4 26 KẾT QUẢ MÔ PHỎNG 26 4.1 Kết quả mô phỏng áp dụng trên mạch cộng 32 bit 26 4.2 Kết quả mô phỏng áp dụng trên các mạch Benchmark 44 vii
  10. CHƢƠNG 5 48 KẾT LUẬN VÀ HƢỚNG PHÁT TRIỂN 48 TÀI LIỆU THAM KHẢO 50 PHỤ LỤC 52 Paper 01: Ai-Quoc Dao, Minh-Huan Vo, “A novel charge recycling technique for saving leakage power in low Vth CMOS circuits”, International Conference on Green Technology and sustainable development, pp.482-485, Oct.2014. Paper 02: Minh-Huan Vo, Ai-Quoc Dao, “Dual Recycled Charge for Saving Leakage Power in Carry Look-Ahead Adder for Low Power Applications”, the 6th International Conference on Integrated Circuits, Design and Verification, IEICE, pp.160-165, Aug.2015. Paper 03: Minh-Huan Vo, Ai-Quoc Dao, “Dual-switch power gating technique with small energy loss, short crossover time, and fast wake-up time for fine-grain leakage controlled VLSIs”, the 2015 International Conference on Advanced Technologies for Communications, IEEE,pp.264-269, Oct.2015 viii
  11. LIỆT KÊ HÌNH Trang Hình 2.1:Cấu tạo của MOSFET có sẵn kênh loại P 5 Hình 2.2:Sơ đồ nguyên lý của MOSFET 6 Hình 2.3:Sơ đồ khối mạch công 32 bit 8 Hình 2.4:Sơ đồ khối mạch Benchmark C432 9 Hình 2.5:Sơ đồ khối mạch Benchmark C499 10 Hình 2.6:Sơ đồ khối mạch Benchmark C880 10 Hình 2.7:Các thành phần công suất tiêu thụ của transistor 11 Hình 2.8:Xu hƣớng tiêu thụ công suất động và rò của tổng chip theo ITRS 12 Hình 2.9:Các thành phần dòng rò trong một transistor NMOS 13 Hình 2.10:Quá trình phát triển của công nghệ Low power 15 Hình 3.1:Sơ đồ khối mô phỏng mạch 19 Hình 3.2:Power Gating NMOS đơn 21 Hình 3.3:Kỹ thuật Convensional Power Gating 22 Hình 3.4:Kỹ thuật Charge Recycling Power Gating 23 Hình 3.5:Kỹ thuật Dual-Switch Power Gating 24 Hình 4.1:So sánh độ trễ của ba mạch sử dụng kỹ thuật CPG, CRPG và DSPG 28 Hình 4.2:Mạch sử dụng kỹ thuật CPG trên Candence 29 Hình 4.3:Các tín hiện dạng sóng của mạch sử dụng kỹ thuật CPG trên Cadence29 Hình 4.4:Mạch sử dụng kỹ thuật CRPG trên Candence 31 Hình 4.5:Các tín hiện dạng sóng của mạch sử dụng kỹ thuật CRPG trên Cadence. 31 Hình 4.6:Mạch sử dụng kỹ thuật DSPG trên Candence 32 Hình 4.7:Các tín hiện dạng sóng của mạch sử dụng kỹ thuật DSPG trên Cadence. 32 Hình 4.8:Công suất tiêu thụ của mạch sử dụng kỹ thuật CPG, CRPG và DSPG tại 270C với công nghệ 45 nm 34 ix
  12. Hình 4.9:Công suất tiêu thụ của mạch sử dụng kỹ thuật CPG, CRPG và DSPG tại 750C với công nghệ 45 nm 35 Hình 4.10:Công suất tiêu thụ của mạch sử dụng kỹ thuật CPG, CRPG và DSPG tại 270C với công nghệ 32 nm 38 Hình 4.11:Công suất tiêu thụ của mạch sử dụng kỹ thuật CPG, CRPG và DSPG tại 750C với công nghệ 32 nm 39 Hình 4.12:Công suất tiêu thụ của mạch sử dụng kỹ thuật CPG, CRPG và DSPG tại 270C với công nghệ 22 nm 40 Hình 4.13:Công suất tiêu thụ của mạch sử dụng kỹ thuật CPG, CRPG và DSPG tại 750C với công nghệ 22 nm 41 Hình 4.14:Công suất tiêu thụ của mạch sử dụng kỹ thuật CPG, CRPG và DSPG tại 270C với công nghệ 16 nm 42 Hình 4.15:Công suất tiêu thụ của mạch sử dụng kỹ thuật CPG, CRPG và DSPG tại 750C với công nghệ 16 nm 43 Hình 4.16:Công suất tiêu thụ của mạch sử dụng kỹ thuật CPG, CRPG và DSPG tại 270C với công nghệ 45 nm áp dụng trên mạch Benchmark C432 45 Hình 4.17:Công suất tiêu thụ của mạch sử dụng kỹ thuật CPG, CRPG và DSPG tại270C với công nghệ 45 nm áp dụng trên mạch Benchmark C499 46 Hình 4.18:Công suất tiêu thụ của mạch sử dụng kỹ thuật CPG, CRPG và DSPG tại 270C với công nghệ 45 nm áp dụng trên mạch Benchmark C880 46 x
  13. LIỆT KÊ BẢNG Trang Bảng 4.1: Bảng kết quả so sánh độ trễ của kỹ thuật CPG, CRPG và DSPG khi thay đổi kích thƣớc cổng công tắc NMOS 27 Bảng 4.2: Bảng kết quả công suất tiêu thụ P1, P2 và P3 trong thời gian ngủ ở nhiệt độ 270C 34 Bảng 4.3: Bảng kết quả công suất tiêu thụ P1, P2 và P3 trong thời gian ngủ ở nhiệt độ 750C 35 Bảng 4.4: Bảng so sánh kết quả của mạch sử dụng kỹ thuật DSPG với mạch CPG và CRPG tại 27oC, 45 nm PTM. 36 Bảng 4.5: Bảng so sánh kết quả của mạch sử dụng kỹ thuật DSPG với mạch CPG và CRPG tại 75oC, 45 nm PTM. 37 Bảng 4.6: Bảng so sánh kết quả của mạch sử dụng kỹ thuật DSPG với mạch CPG và CRPG tại 27oC, 32 nm PTM. 39 Bảng 4.7: Bảng so sánh kết quả của mạch sử dụng kỹ thuật DSPG với mạch CPG và CRPG tại 75oC, 32 nm PTM. 40 Bảng 4.8: Bảng so sánh kết quả của mạch sử dụng kỹ thuật DSPG với CPG và CRPG tại 27oC, 22 nm PTM. 41 Bảng 4.9: Bảng so sánh kết quả của mạch sử dụng kỹ thuật DSPG với mạch CPG và CRPG tại 75oC, 22 nm PTM. 41 Bảng 4.10: Bảng so sánh kết quả của mạch sử dụng kỹ thuật DSPG với CPG và CRPG tại 27oC, 16 nm PTM. 43 Bảng 4.11: Bảng so sánh kết quả của mạch sử dụng kỹ thuật DSPG với CPG và CRPG tại 75oC, 16 nm PTM. 44 Bảng 4.12: Bảng so sánh kích thƣớc các mạch sử dụng các kỹ thuật Power Gating đƣợc mô phỏng 45 Bảng 4.13: Bảng so sánh kết quả của mạch sử dụng kỹ thuật DSPG với CPG và CRPG tại 27oC, 45 nm áp dụng trên các mạch Benchmark 46 xi
  14. LIỆT KÊ CÁC TỪ VIẾT TẮT ALU Arithmetic logic unit CLA Carry Look Ahead CMOS Complementary Metal-Oxide Semiconductor CPG Conventional Power Gating CRPG Charge recycling Power Gating CPU Central Processing Unit DSP Digital Signal Processing DSPG Dual-Switch Power Gating MOS Metal-Oxide Semiconductor MOSFET Metal-Oxide Semiconductor Field-Effect Transistor IC Integrated Circuit ITRS International Technology Roadmap for Semiconductors GIDL Gate Induced Drain Leakage PG Power Gating PTM Predictive Technology Model VGND Virtual Power/ Virtual Ground VRC Virtual Power/Ground rails Clamp xii
  15. Chƣơng 1: Tổng quan CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN 1.1 Tổng quan về lĩnh vực nghiên cứu Công suất tiêu thụ là một trong ba yếu tố quyết định đến hiệu quả của thiết kế vi mạch bên cạnh hai yếu tố khác là chi phí và tốc độ chip. Các công nghệ trên micrometer, nhà nghiên cứu không quan tâm tới công suất rò tiêu thụ vì nó đóng góp một lƣợng rất nhỏ tới tổng công suất tiêu thụ. Tuy nhiên, khi kích thƣớc các transistor nhỏ lại vì mật độ transistor tăng lên, làm nó trở thành một yếu tố đáng kể ảnh hƣởng tới tổng công suất tiêu thụ của vi mạch. Khi kích thƣớc các transistor giảm nhiều hơn, dòng rò trở nên nghiêm trọng hơn. Dòng rò ảnh hƣởng trực tiếp tới tổng công suất tiêu thụ của vi mạch. Đặc biệt, dòng rò trở nên nghiêm trọng trong các thiết bị di động và thiết bị cầm tay, ở đó thời gian sống của pin đƣợc xác định bằng tổng số dòng rò trong suốt thời gian OFF. Power Gating là một kỹ thuật đƣợc phát triển để giảm dòng rò khi mạch ở chế độ Sleep bằng cách tắt các PMOS hoặc NMOS đƣợc cấu hình với điện áp ngƣỡng cao. Rò rỉ cao trong vi mạch số ảnh hƣởng nghiêm trọng đến mạch CMOS, làm tiêu tốn rất nhiều năng lƣợng. Dòng rò đã trở thành một trong những yếu tố quan trọng nhất của thiết kế Low Power. 1.2 Các kết quả nghiên cứu trong và ngoài nƣớc Các kỹ thuật Power Gating đã đƣợc nghiên cứu và xuất bản từ nhiều năm qua trên thế giới [1-5]. Ehsan Pakbaznia,Farzan Fallah và Massoud Pedram [3] sử dụng khái niệm Charge recycling trong mạch MTCMOS, tiết kiệm năng lƣợng chuyển đổi chế độ với công nghệ 90 nm. Suhwan Kim1, Stephen V. Kosonocky, Daniel R. Knebel, và Kevin Stawiasz[6] đã giới thiệu phƣơng án mạch kẹp điện áp nguồn ảo 1
  16. Chƣơng 1: Tổng quan hoặc mạch kẹp điện áp đất ảo (VRC) nhằmgiới hạn dòng điện bằng cách nuôi GND trong trạng thái tín hiệu ngủ. Họ đã cắt giảm đƣợc dòng rò của bộ đệm ngủ và tái điện tích của nút tín hiệu ngủ. Giữa các phƣơng pháp đã xuất bản, các kỹ thuật Power Gating đã xuất bản có thể chia làm ba loại khác nhau. Đầu tiên là CPG [1], dùng NMOS để điều khiển điện áp Virtual VSS. Kỹ thuật thứ hai là CRPG [3,4], ở đó Virtual VDD và Virtual VSS chia sẻ điện tích tại thời điểm Wake-up và Sleep- in, vì vậy năng lƣợng chuyển mạch giảm rất nhiều. Phƣơng pháp đề xuất, DSPG là một kỹ thuật thứ ba, sử dụng cả PMOS và NMOS để điều khiển cả điện áp Virtual VDD và Virtual VSS. Hiện tại các đề tài trong nƣớc chƣa nghiên cứu chuyên sâu về lĩnh vực vi mạch. Đặc biệt, công suất tiêu thụ ít đƣợc nghiên cứu trong các trƣờng đại học và trong các trung tâm nghiên cứu vi mạch. Giảm công suất dòng rò trong vi mạnh đang ngày càng trở nên nghiêm trọng đóng góp vào tổng công suất trong vi mạch. Ở đó khi công kích thƣớc transistor giảm xuống công nghệ sub-micro, năng lƣợng tiêu thụ cho vi mạch khi không hoạt động có đóng góp một phần có thể so sánh đƣợc với thành phần công suất động. 1.3 Mục đích của đề tài Bằng việc đề xuất các kỹ thuật triệt tiêu dòng rò mới, ngƣời thực hiện thiết kế các mạch tiêu thụ công suất thấp dùng kỹ thuật CRPG và DSPG để hạn chế dòng rò này. Các kỹ thuật đề xuất, đƣợc mô phỏng trên phần mềm thiết kế vi mạch Cadence để so sánh với các kỹ thuật đƣợc xuất bản trƣớc đó. Từ đó, kỹ thuật DSPG có thể trở thành một phƣơng pháp nổi bật trong việc giúp giảm điện năng tiêu thụ của mạch trong thời gian ngủ (Sleep), giúp tiết kiệm năng lƣợng và chi phí cho ngƣời sử dụng. 2
  17. Chƣơng 1: Tổng quan 1.4 Nhiệm vụ đề tài và giới hạn của đề tài 1.4.1 Nhiệm vụ của đề tài - Cài đặt và nghiên cứu sử dụng bộ phần mềm thiết kế vi mạch Cadence trên nền Redhat. - Tìm hiểu nguyên nhân dòng rò sinh ra trong vi mạch - Tìm hiểu các kỹ thuật Power Gating đã xuất bản trƣớc đó - Tìm hiểu công nghệ sub-micrometer và ảnh hƣởng tới dòng rò - Mô phỏng mạch sử dụng kỹ thuật giảm dòng rò mới DSPG - Đƣa ra sự đánh giá so sánh giữa các kỹ thuật giảm dòng rò đã xuất bản và kỹ thuật mới 1.4.2 Giới hạn của đề tài Đề tài tập trung vào thiết kế và mô phỏng các kỹ thuật giảm công suất rò trên mạch cộng 32 bit sử dụng phần mềm Cadence, không thể thi công thực tế vì chi phí quá lớn. 1.5 Phƣơng pháp nghiên cứu - Nghiên cứu tài liệu về CMOS, phần mềm mô phỏng và thiết kế mạch Cadence. - Phân tích các phƣơng pháp sử dụng kỹ thuật Power Gating. - Thiết kế mạch cộng 32 bit. Thiết kế kỹ thuật Power Gating bao gồm CPG, CRCP, DSPG áp dụng cho mạch cộng 32 bit nhằm triệt tiêu dòng rò, tiết kiệm công suất tiêu thụ trong thời gian ngủ - So sánh các kết quả thu đƣợc từ việc mô phỏng các mạch sử dụng kỹ thuật Power Gating,từ đó đề xuất kỹ thuật tối ƣu trong vấn đề giảm công suất rò. 3
  18. Chƣơng 2: Cơ sở lý thuyết CHƢƠNG 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT Trong đề tài này, ngƣời thực hiện đã thiết kế mạch giảm công suất rò áp dụng trên mạch cộng 32 bit. Trong chƣơng cơ sở lý thuyết, ngƣời thực hiện trình bày các kiến thức cơ bản liên quan đến transistor MOSFET, mạch cộng 32 bit, công suất rò và các công nghệ giảm công suất rò nhằm làm cơ sở thiết kế theo yêu cầu đề tài đặt ra. 2.1 Transistor MOSFET Công nghệ MOS (Metal Oxide Semiconductor-kim loại oxit bán dẫn) có tên gọi xuất xứ từ cấu trúc MOS cơ bản của một điện cực nằm trên lớp oxit cách nhiệt, dƣới lớp oxit là đế bán dẫn. Transitor trong công nghệ MOS là transistor hiệu ứng trƣờng, gọi là MOSFET (Metal oxide silicon field effect transistor). Ƣu điểm chính của MOSFET là dễ chế tạo, phí tổn thấp, cỡ nhỏ, tiêu hao rất ít điện năng. Thiết bị MOS chiếm ít diện tích trên chip hơn so với BJT. Thông thƣờng, mỗi MOSFET chỉ cần 1mm2 diện tích chip, trong khi đó BJT đòi hỏi khoảng 50mm2. IC MOS đƣợc dùng nhiều trong vi mạch tích hợp, đặc biệt thích hợp cho các IC phức tạp nhƣ chíp vi xử lý, chíp nhớ. Mạch số dùng trong MOSFET đƣợc chia thành ba nhóm: - PMOS dùng MOSFET kênh P. - NMOS dùng MOSFET kênh N - CMOS (MOS bù) dùng cả hai thiết bị kênh P và kênh N. Các IC số PMOS và NMOS có mật độ đóng gói lớn hơn (nhiều transistor trong một chip hơn) do đó kinh tế hơn CMOS. NMOS có mật độ đóng gói gần gấp đôi PMOS. Ngoài ra NMOS cũng nhanh gần gấp hai lần PMOS, do hạt tải dòng trong NMOS là các điện tử tự do còn hạt tải dòng trong PMOS là các lỗ trống (điện tích 4
  19. Chƣơng 2: Cơ sở lý thuyết dƣơng chuyển động chậm hơn). CMOS có mật độ đóng gói thấp nhất trong họ MOS nhƣng CMOS có tốc độ cao hơn và công suất tiêu thụ thấp hơn so với PMOS và NMOS. IC NMOS và CMOS đƣợc sử dụng rộng rãi trong lĩnh vực kỹ thuật số. Transistor MOSFET đƣợc chia làm hai loại là transistor MOSFET có kênh sẵn và transistor MOSFET kênh cảm ứng. Trong mỗi loại MOSFET này lại có hai loại là kênh dẫn loại P và kênh loại N. 2.1.1 Cấu tạocủa MOSFET S G D Kim loại P P SiO2 Si(N) Tiếp xúc P-N Đế Kênh P Hình 2.1: Cấu tạo của MOSFET có sẵn kênh loại P Trong hình 2.1, G (Gate) gọi là cực cổng, S (Source) gọi là cực nguồn, D (Drain) gọi là cực máng. Trong đó, G là cực điều khiển đƣợc cách ly hoàn toàn với cấu trúc bán dẫn còn lại bởi lớp điện môi mỏng nhƣng có độ cách điện cực lớn dioxit-silic (SiO2). Cực máng là cực đón các hạt mang điện. MOSFET kênh P có hai miếng bán dẫn loại P đặt trên nền bán dẫn loại N. Ngƣợc lại, MOSFET kênh N có hai miếng bán dẫn loại N đặt trên nền bán dẫn loại P. 2.1.2 Nguyên lý hoạt động của MOSFET Hình 2.2 mô tả sơ đồ nguyên lý hoạt động của MOSFET. Hình 2.2a là sơ đồ nguyên lý hoạt động của MOSFET kênh P, hình 2.2b là sơ đồ nguyên lý hoạt động của MOSFET kênh N. Nguyên lý hoạt động của hai loại transistor kênh P và kênh 5
  20. Chƣơng 2: Cơ sở lý thuyết N giống nhau chỉ có cực tính của nguồn điện cung cấp cho các chân cực là trái dấu. nhau. - UGS U + GS + - S G D S G D P P N N Si(N) Si(P) - + + - UDS UDS (a) (b) Hình 2.2: Sơ đồ nguyên lý của MOSFET MOSFET kênh P; (b) MOSFET kênh N Khi transistor hoạt động, thông thƣờng cực nguồn S đƣợc nối với đế và nối đất nên US bằng 0. Các điện áp đặt vào các chân cực cổng G và cực máng D là so với chân cực S. Nguyên tắc cung cấp nguồn điện cho các chân cực sao cho hạt dẫn đa số chạy từ cực nguồn S về cực máng D để tạo nên dòng điện ID trong mạch cực máng. Điện áp đặt trên cực cổng có chiều sao cho MOSFET làm việc ở chế độ giàu hạt dẫn hoặc ở chế độ nghèo hạt dẫn. - Nếu UGS 0, các lỗ trống bị đẩy ra xa kênh, làm mật độ hạt dẫn điện trong kênh giảm xuống, độ dẫn điện của kênh giảm và dòng điện chạy qua kênh ID giảm xuống. Chế độ này gọi là chế độ nghèo hạt dẫn. 6
  21. Chƣơng 2: Cơ sở lý thuyết 2.2 Mạch cộng 32 bit (32 bit Carry Look Ahead Adder_CLA 32 bit) Mạch cộng (CLA) là mạch đơn giản nhất trong vi mạch số. CLA có tốc độ và hiệu suất caothƣờng đƣợc sử dụng trong các mạch kỹ thuật số. Trong các bộ xử lý CPU bao gồm cộng, trừ, nhân, chia và so sánh, sử dụng các đơn vị bộ cộng nhƣ là một thành phần cơ bản. Hầu hết các bộ xử lý DSP và các hệ thống nhúng sử dụng các bộ cộng trong cơ cấu ALU để thiết kế đƣờng dẫn dữ liệu trong chip IC. Trung bình, có 60% hoạt động diễn ra trong tác vụ sử dụng các bộ cộng [8]. Trong đề tài này, ngƣời thực hiện đã áp dụng phƣơng pháp tái sử dụng điện tích Power Gating trên mạch cộng 32 bit (CLA 32 bit), từ đó hƣớng đến xây dựng mạch cộng 32 bit sử dùng kỹ thuật Dual-Power Gating để tiết kiệm đƣợc công suất tiêu thụ hơn. Mạch cộng 32 bit đang đƣợc sử dụng rộng rãi trong các lõi IP khác nhau nhƣ CPU, bộ nhân, DSP Mạch CLA 32 bit có độ trễ giảm đáng kể, cải thiện tốc độ bằng cách giảm số lƣợng thời gian cần thiết để xác định các bit carry. Trong luận văn này, mạch cộng 32 bit mà ngƣời thực hiện dùng để áp dụng các kỹ thuật Power Gating có diện tích bằng 832 µ. Trong đó bao gồm 224 cổng Nand, 160 cổng Not, 32 cổng And và 32 cổng Or. Hình 2.3 là sơ đồ khối của mạch cộng 32 bit đƣợc sử dụng trong đề tài bao gồm bốn giai đoạn. Hai tín hiệu A và B cùng với tín hiệu carry-in là những tín hiệu ngõ vào của mạch CLA32 bit. Giá trị cờ nhớ của vị trí bit thứ i đƣợc phân biệt thành hai phần: + Giá trị nhớ đƣợc tạo ra do phép cộng cặp bit thứ i, Ai + Bi. + Giá trị nhớ đƣợc tạo ra từ cặp bit trƣớc đó đƣợc đƣa đến vị trí thứ i. Ta có: Gi = AiBi (2.1) Pi = Ai + Bi (2.2) Ci+1 = Gi + PiCi (2.3) 7
  22. S K L 0 0 2 1 5 4