Luận văn Cải tiến mã STTC trong hệ thống MIMO (Phần 1)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận văn Cải tiến mã STTC trong hệ thống MIMO (Phần 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
luan_van_cai_tien_ma_sttc_trong_he_thong_mimo_phan_1.pdf
Nội dung text: Luận văn Cải tiến mã STTC trong hệ thống MIMO (Phần 1)
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ NGUYỄN THỊ KIM TUYỀN CẢI TIẾN MÃ STTC TRONG HỆ THỐNG MIMO NGÀNH : KỸ THUẬT ÐIỆN TỬ - 60520203 S K C0 0 5 2 4 5 Tp. Hồ Chí Minh, tháng 4/2017
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ NGUYỄN THỊ KIM TUYỀN CẢI TIẾN MÃ STTC TRONG HỆ THỐNG MIMO NGÀNH: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ - 60520203 Tp. Hồ Chí Minh, tháng 4 /2017
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ NGUYỄN THỊ KIM TUYỀN CẢI TIẾN MÃ STTC TRONG HỆ THỐNG MIMO NGÀNH: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ - 60520203 Hướng dẫn khoa học: PGS.TS. PHẠM HỒNG LIÊN Tp. Hồ Chí Minh, tháng 4/ 2017
- LÝ LỊCH KHOA HỌC I. LÝ LỊCH SƠ LƯỢC : Họ & tên: NGUYỄN THỊ KIM TUYỀN Giới tính: Nữ Ngày, tháng, năm sinh: 27/10/1985 Nơi sinh: VÀM CỎ- LONG AN Quê quán: Châu Thành- Long An Dân tộc: Kinh Chỗ ở riêng hoặc địa chỉ liên lạc: xã Phú Ngãi Trị, Châu Thành-Long An Điện thoại : 01665376892 Điện thoại cơ quan: E-mail: kimtuyen08566@gmail.com Fax: II. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO: 1. Trung học chuyên nghiệp: Hệ đào tạo: Thời gian đào tạo từ / đến / Nơi học (trường, thành phố): Ngành học: 2. Đại học: Hệ đào tạo: Tại chức Thời gian đào tạo từ 09 /2004 đến 05/2009 Nơi học (trường, thành phố): Trường Đại học Sư phạm kỹ thuật TP. HCM Ngành học: Kỹ thuật Điên - Điện tử Tên đồ án, luận án hoặc môn thi tốt nghiệp: Người hướng dẫn: 3. Thạc sĩ: Hệ đào tạo: Chính quy Thời gian đào tạo từ 05/2015 đến 10/ 2016 Nơi học (trường, thành phố): Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật TP.HCM Ngành học: Kỹ thuật điện tử Tên luận văn: CẢI TIẾN MÃ STTC TRONG HỆ THỐNG MIMO Ngày & nơi bảo vệ luận văn: 23/4/2017- Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật TPHCM Người hướng dẫn: PGS.TS PHẠM HỒNG LIÊN i
- III. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN KỂ TỪ KHI TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC: Thời gian Nơi công tác Công việc đảm nhiệm Nhân viên hành Từ 2009 đến nay Trường cao đẳng nghề Long An chính ii
- LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan luận văn này là do bản thân tôi tự nghiên cứu và thực hiện theo sự hướng dẫn của PGS.TS. Phạm Hồng Liên. Nội dung luận văn có tham khảo và sử dụng tài liệu từ các bài báo khoa học trên tạp chí IEEE, Springer, từ các ebook về hệ thống MIMO, các ebook về mã không gian-thời gian và ứng dụng trong truyền thông không dây, các tư liệu đã đề cập trong phần tài liệu tham khảo của luận văn. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng 4 năm 2017 (Ký tên và ghi rõ họ tên) Nguyễn Thị Kim Tuyền iii
- LỜI CẢM ƠN Đề tài này được thực hiện dưới sự hướng dẫn trực tiếp của PGS-TS. Phạm Hồng Liên. Tôi xin được phép gửi đến Cô lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất. Tôi xin chân thành cảm ơn quý thầy cô trong hội đồng đã nhận xét, phản biện nghiêm túc giúp tôi hoàn chỉnh luận văn này. Tôi xin cảm ơn tất cả quý thầy cô trong khoa Điện-Điện Tử -Viễn Thông, quý thầy cô công tác ở phòng Sau Đại Học trường Sư Phạm Kỹ Thuật-TP Hồ Chí Minh đã giảng dạy và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian học cao học . Tôi cũng xin chân thành cảm ơn các bạn khóa trước, các bạn cùng khóa, các bạn đồng nghiệp đã động viên, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu. Sau cùng tôi xin chân thành cảm ơn gia đình-Những người đã làm tất cả để cho tôi có được ngày hôm nay. TP Hồ Chí Minh , ngày tháng 4 năm 2017 Nguyễn Thị Kim Tuyền iv
- TÓM TẮT Sự bùng nổ của nhu cầu thông tin vô tuyến nói chung và thông tin di động nói riêng trong những năm gần đây đã thúc đẩy sự phát triển của công nghệ truyền thông vô tuyến. Trong đó, phải kể đến các công nghệ như MIMO, anten thông minh, giúp nâng cao hơn nữa chất lượng của hệ thống thông tin. Nhiều cấu trúc MIMO đã được đề xuất và đạt được nhiều hiệu quả to lớn như mã hoá khối không gian-thời gian STBC (Space-Time Block Coding), mã hoá Trellis không gian-thời gian STTC (Space-Time Trellis Coding) Trong luận văn này, nghiên cứu sơ đồ mã hóa, giải mã, mô hình hệ thống và mô phỏng các mã này. v
- ABSTRACT The explosion of demand for radio communications in general and mobile communication in particular in recent years has spurred the development of wireless communication technology. In it, we have to mention technologies such as MIMO, smart antennas, help to further improve the quality of information systems. Many MIMO architectures have been proposed and achieved enormous efficiencies such as Space-Time Block Coding (STBC), Space-Time Trellis Coding (STTC) In this paper, I introduce research with the encoding scheme, decode, model the system and simulate the code. vi
- MỤC LỤC LÝ LỊCH KHOA HỌC i LỜI CAM ĐOAN iii LỜI CẢM ƠN iv TÓM TẮT v ABSTRACT vi DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT x DANH SÁCH CÁC HÌNH xi DANH SÁCH CÁC BẢNG xiii Chương 1 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN 1 1.1 Tổng quan về lĩnh vực nghiên cứu 1 1.2 Các kết quả nghiên cứu đã công bố 2 1.2.1 Tình hình nghiên cứu trong nước 2 1.2.2 Tình hình nghiên cứu trên thế giới 2 1.3 Mục tiêu của đề tài 3 1.4 Phạm vi nghiên cứu 3 1.5 Nhiệm vụ nghiên cứu 3 1.6 Phương pháp nghiên cứu 3 1.7 Bố cục của luận văn: 4 Chương 2 KÊNH TRUYỀN VÔ TUYẾN 5 2.1 Giới thiệu 5 2.2 Các cơ chế lan truyền của tín hiệu 5 2.3 Các hiện tượng ảnh hưởng đến chất lượng kênh truyền 6 2.3.1 Hiệu ứng đa đường (Multipath) 6 2.3.2 Hiệu ứng Doppler 7 2.3.3 Hiện tượng fading 8 2.3.4 Suy hao trên đường truyền 9 2.3.5 Hiệu ứng bóng râm ( Shadowing) 9 2.4 Mô hình kênh truyền vô tuyến 9 2.4.1 Phân bố Rayleigh 9 vii
- 2.4.2 Phân bố Ricean 10 2.5 Kết luận 11 Chương 3 KỸ THUẬT MIMO 12 3.1 Giới thiệu 12 3.2 Các kỹ thuật phân tập 12 3.2.1 Sự phân tập tần số: 13 3.2.2 Sự phân tập thời gian: 13 3.2.3 Sự phân tập không gian: 14 3.3 Mô hình hệ thống MIMO 14 3.4 Hoạt động kênh truyền MIMO 15 3.5 Dung lượng hệ thống MIMO 16 3.5.1 Dung lượng kênh SISO 16 3.5.2 Dung lượng kênh MISO và SIMO 16 3.5.3 Dung lượng hệ thống MIMO 17 3.6 Kết luận 17 Chương 4 SO SÁNH MÃ HÓA STBC, STTC TRONG HỆ THỐNG MIMO . 18 4.1. Mã hóa kênh cơ bản 18 4.1.1. Vị trí của mã hóa kênh trong hệ thống thông tin số 18 4.1.2 Khái niệm mã hóa kênh và phân loại 19 4.1.2.1 Khái niệm 19 4.1.2.2 Phân loại mã hóa kênh 19 4.1.2.2.1 Mã khối 19 4.1.2.2.2 Mã chập 20 4.2 Mã khối không gian, thời gian STBC 21 4.2.1 Sơ đồ Alamouti 21 4.2.2 Sơ đồ Alamouti mở rộng 26 4.2.3 Sơ đồ hệ thống N anten phát và M anten thu 27 4.2.4 STBC cho chòm sao tín hiệu thực 30 4.3 Mã Trellis không gian- thời gian STTC 39 4.3.1 Giới thiệu 39 viii
- 4.3.2 Các hệ thống mã không gian, thời gian 40 4.3.3 Mã hóa/ giải mã STTC trong các kênh Fading phẳng 42 4.3.3.1 Mã hóa 4PSK 4- trạng thái, 2 anten phát: 44 4.3.3.2 Mã hóa 4PSK 8-Trạng thái, 2 anten phát: 47 4.3.3.3 Mã hóa 4 PSK 16-Trạng thái, 2 anten phát: 51 4.4 Các thuật toán giải mã 55 4.4.1 Giải mã Maximum Likelihood 55 4.4.2 Giải mã Viterbi 56 Chương 5 KẾT QUẢ MÔ PHỎNG 58 5.1 Hệ thống MIMO: 59 5.1.1 Sơ đồ khối hệ thống MIMO 59 5.1.2 Kết quả mô phỏng: 59 5.2 Mã STBC : 65 5.2.1 Sơ đồ khối mô phỏng : 65 5.2.2 Lưu đồ mô phỏng : 66 5.2.3 Kết quả mô phỏng 67 5.3 Hệ thống STTC 71 5.3.1 Sơ đồ khối mô phỏng : 71 5.3.2 Lưu đồ mô phỏng mã STTC : 73 5.3.3 Kết quả mô phỏng 74 5.4 So sánh Hệ thống STBC và STTC 79 5.5 So sánh Hệ thống STSTC (STTC CẢI TIẾN) và STTC 82 5.5.1 Sơ đồ khối mô phỏng STTC CẢI TIẾN( STSTC): 82 5.5.2 Lưu đồ mô phỏng mã STTC CẢI TIẾN: 83 5.5.3 Kết quả mô phỏng: 84 Chương 6 KẾT LUẬN, HƯỚNG PHÁT TRIỂN 90 6.1 Kết luận 90 6.2 Hướng phát triển 90 TÀI LIỆU THAM KHẢO 91 ix
- DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT AWGN : Adaptive White Gaussian Noise BER : Bit Error Rate BPSK : Binary Phase Shift Keying CSI : Channel State Information IEEE : Institute of Electrical and Electronics Engineers ISI : Inter symbol Interference LOS : Line-of-Sight LST : Layered Space Time Code MEA : Multi element antenna MIMO : Multiple-Input Multiple-Output MRRC : Maximal Ratio Receive Combining NLOS : Non Line-of-Site Rx : Receiver SNR : Signal-to-Noise Ratio STC : Space Time Coding STTC : Space Time Trellis Code SVD : Singular Value Decomposition Tx : Transmitter x
- DANH SÁCH CÁC HÌNH Hình 2.1: Mô hình kênh truyền fading đa đường 6 Hình 2.2: Hiệu ứng Doppler 8 Hình 3.1: Sơ đồ nguyên lý của hệ thống MIMO 15 Hình 3.2: Mô hình kênh SISO, SIMO, MISO, MIMO 17 Hình 4.1: Vị trí của mã hóa kênh truyền trong hệ thống thông tin số 18 Hình 4.2: Sơ đồ khối mã hóa ST Alamouti 22 Hình 4.3: Bộ thu cho sơ đồ Alamouti 23 Hình 4.4: Sơ đồ tổng quát N anten phát và M anten thu 27 Hình 4.5: Mã hóa STBC 28 Hình 4.6: Mô hình hệ thống băng gốc 40 Hình 4.7: Bộ mã hóa STTC cho 4- PSK sử dụng 2 anten phát 43 Hình 4.8: Sơ đồ Trellis 4PSK 4-Trạng thái 44 Hình 4.9: Bộ mã hóa 4PSK 4 - Trạng thái: NT = 2, m = 2, v1 = v2 = 1 45 Bảng 4.1: Mối liên hệ Vào/Ra, Trạng thái hiện tại/Kế tiếp của STTC 4PSK 4-Trạng thái 45 Hình 4.10: Bộ mã hóa 4PSK 8-Trạng thái: NT = 2, m = 2, v1 = 1, v2 = 2 49 Hình 4.11: Sơ đồ Trellis 4PSK 8-Trạng thái. 50 Hình 4.12: Cấu trúc mã hóa 4PSK 16-Trạng thái: NT = 2, m = 2, v1 = 2, v2 = 2 53 Hình 4.13: Sơ đồ Trellis 4PSK 16-Trạng thái. 53 Hình 4.14 Sơ đồ giải mã 55 Hình 4.15: Ví dụ cấu trúc của bộ mã hóa tích chập 56 Hình 4.16: Sơ đồ Code Tree của bộ mã hóa. 57 Hình 5.1: Sơ đồ khối hệ thống MIMO 59 Hình 5.2 a: MIMO chưa mã hóa: 60 Hình 5.3 b: MIMO chưa mã hóa: 61 Hình 5.4 a: MIMO chưa mã hóa: 62 Hình 5.5 a: Hệ thống SISO chưa mã 64 Hình 5.5 b: Hệ thống SISO chưa mã 64 xi
- Hình 5.6: Sơ đồ khối hệ thống mô phỏng mã STBC 65 Hình 5. 7: Lưu đồ thuật toán mô phỏng STBC 66 Hình 5.8: STBC thay đổi số anten phát 68 Hình 5.9: STBC: Thay đổi số anten thu 69 Hình 5.10: STBC: Cùng mức phân tập 4,6 70 Hình 5.11: Sơ đồ khối mô phỏng STTC 71 Hình 5.12: Lưu đồ mô phỏng mã ST 73 Hình 5.13: Hệ thống STTC 2x2 4PSK: Thay đổi số trạng thái 75 Hình 5.14: Hệ thống STTC 4PSK-4Trạng thái: 76 Hình 5.16: Hệ thống STTC 4PSK-4Trạng thái: 78 Hình 5.17: Hệ thống STBC và STTC 2bit/s/Hz: Thay đổi số anten phát 80 Hình 5.19: Hệ thống STBC và STTC 81 Hình 5.18: Hệ thống STBC và STTC 81 Hình 5.20: Sơ đồ khối hệ thống mô phỏng mã STTC CẢI TIẾN (STSTC) 82 Hình 5.21: Lưu đồ thuật toán mô phỏng mã STSTC 83 Hình 5.22: Hệ thống STSTC và STTC 85 Hình 5.23: Hệ thống STSTC và STTCPSK – 8 Trạng thái 86 Hình 5.24 : Hệ thống STSTC và STTC 87 Hình 5.25: Hệ thống STSTC, STTC 4PSK-32Trạng thái thu 88 xii
- DANH SÁCH CÁC BẢNG Bảng 4.1: Mối liên hệ Vào/Ra, Trạng thái hiện tại/Kế tiếp của STTC 4PSK 4-Trạng thái 45 Bảng 4.2: Mối liên hệ Vào/Ra, Trạng thái hiện tại/Kế tiếp của STTC 4PSK 8-Trạng thái 48 Bảng 4.3: Mối liên hệ Vào/Ra, Trạng thái hiện tại/Kế tiếp của STTC 4PSK 16-Trạng thái 51 Bảng 5.1 : Hệ thống MIMO – chưa mã hóa 59 Bảng 5.2 : Hệ thống MIMO Uncode: 4PSK – Phân tập phát 60 Bảng 5.3: Hệ thống MIMO Uncode: 4PSK – Phân tập thu 61 Bảng 5.4 : So sánh hệ thống MIMO-uncode phân tập thu tại BER, FER = 10-3 62 Bảng 5.5: Hệ thống MIMO Uncode: 4PSK – Cùng mức phân tập 6 tại SNR = 0,5,10, 15,20,25,30,35,40,45 (dB) 62 Bảng 5.6: So sánh hệ thống MIMO-uncode 4PSK cùng phân tập 6 tại BER, FER = 10-3 63 Bảng 5.7: Hệ thống SISO Uncode: 4PSK, 8PSK, 16PSK 63 Bảng 5.8: So sánh hệ thống SISO-uncode thay đổi chòm sao tại BER, FER =10 3 64 Bảng 5.9: Các thông số mô phỏng hệ thống MIMO-STBC 67 Bảng 5.10: So sánh hệ thống STBC 2bit/s/Hz phân tập phát tại BER = 68 Bảng 5.11: So sánh hệ thống STBC: Phân tập phát tại SNR = 0 dB, SNR= 3 dB, SNR= 6 dB, SNR=9dB, SNR= 12 dB 68 Bảng 5.12 : So sánh hệ thống STBC 4PSK phân tập thu tại BER = 69 Bảng 5.13: So sánh hệ thống STBC: Phân tập thu tại SNR = 0 dB, SNR= 3 dB, SNR= 6 dB, SNR=9dB, SNR= 12 dB 69 Bảng 5.14: So sánh hệ thống STBC 4PSK cùng phân tập 4 hoặc 6 tại BER = . 70 Bảng 5.15 : So sánh hệ thống STBC 4PSK cùng phân tập 4 hoặc 6 tại SNR = 0dB, SNR=3dB, SNR= 6dB, SNR= 9 dB, SNR= 12 dB. 70 Bảng 5.16: Hệ thống mã hóa STTC 74 xiii
- Bảng 5.17 : So sánh hệ thống STTC 2x2 4PSK 4,8,16,32 Trạng thái tại FER =10 3 75 Bảng 5.18: So sánh hệ thống STTC 2x2 4PSK: Thay đổi số trạng thái tại SNR= 0 ( dB), SNR=5(dB), SNR=10 (dB), SNR=15(dB),SNR= 20(dB) 75 Bảng 5.19 : So sánh hệ thống STTC 4PSK 4 Trạng thái phân tập phát tại FER = 76 Bảng 5.20 : So sánh hệ thống STTC 4PSK 4 Trạng thái: phân tập phát ( thay đổi số anten phát) tại SNR= 0( dB), 5(dB), SNR=10 (dB), SNR=15(dB),SNR= 20(dB) 77 Hình 5.15: Hệ thống STTC 4PSK-4Trạng thái: 77 Bảng 5.21: So sánh hệ thống STTC 4PSK 4 Trạng thái: Phân tập thu tại FER= 10-3 77 Bảng 5.22 : So sánh hệ thống STTC 4PSK 4 Trạng thái: Phân tập thu tại SNR= 0( dB), 3(dB), SNR=6 (dB), SNR=9(dB), SNR= 12(dB) 78 Bảng 5.23a : So sánh hệ thống STTC 4PSK- 4 Trạng thái: Cùng mức phân tập 4 hoặc 6 tại FER=10-3 78 Bảng 5.23b: So sánh hệ thống STTC 4PSK 4 Trạng thái: Cùng mức phân tập 4,6 tại SNR= 0( dB), 3(dB), SNR=6 (dB), SNR=9(dB) 79 Bảng 5.24 : Hệ thống mã hóa STBC và STTC 79 Bảng 5.25: So sánh hệ thống STBC và STTC 2bit/s/Hz Phân tập phát tại FER = 80 Bảng 5.26: Hệ thống STBC và STTC 2bit/s/Hz: Phân tập phát tại SNR= 0( dB), 5(dB), SNR=10 (dB), SNR=15(dB),SNR= 20(dB) 80 Bảng 5.27: So sánh hệ thống STBC và STTC 4PSK Phân tập thu tại FER = 81 Bảng 5.28 : Hệ thống STBC và STTC 2bit/s/Hz (4PSK): Phân tập thu tại SNR= 0( dB), SNR=3(dB), SNR=6 (dB), SNR=9(dB), SNR= 12(dB) 81 Bảng 5.29: Hệ thống mã hóa STSTC và STTC 84 Bảng 5.30 : Hệ thống STSTC và STTC 4PSK-4Trạng thái: 1 và 2 anten thu tại SNR = 0 dB, SNR= 5 dB, SNR= 10 dB, SNR=15 dB, SNR= 20 dB. 85 xiv
- Bảng 5.31: So sánh hệ thống STSTC và STTC 4PSK-4TT tại FER =10 3 85 Bảng 5.32: So sánh hệ thống STSTC và STTC 4PSK-8TT tại FER = 86 Bảng 5.33: Hệ thống STSTC và STTC 4PSK-8Trạng thái: 1 và 2 anten thu tại SNR = 0 dB, SNR= 5 dB, SNR= 10 dB, SNR=15 dB, SNR= 20 dB. 86 Bảng 5.34: Hệ thống STSTC và STTC 4PSK-16 Trạng thái: 1 và 2 anten thu tại SNR = 0 dB, SNR= 5 dB, SNR= 10 dB, SNR=15 dB, SNR= 20 dB. 87 Bảng 5.35: So sánh hệ thống STSTC và STTC 4PSK-16TT tại FER = 87 Bảng 5.36: Hệ thống STSTC và STTC 4PSK-32Trạng thái: 1 và 2 anten thu tại SNR = 0 dB, SNR= 5 dB, SNR= 10 dB, SNR=15 dB, SNR= 20 dB. 88 Bảng 5.37: So sánh hệ thống STSTC và STTC 4PSK-32TT tại FER = 88 xv
- Chương 1 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN 1.1 Tổng quan về lĩnh vực nghiên cứu Trong những năm gần đây, kỹ thuật thông tin vô tuyến đã có những bước tiến triển vượt bậc. Sự phát triển nhanh chóng của video, thoại và các ứng dụng đa phương tiện trên Internet, điện thoại di động hiện đã có mặt ở khắp mọi nơi, nhu cầu về truyền thông đa phương tiện di động đã và đang phát triển rầm rộ, đòi hỏi yêu cầu về băng thông cũng như dung lượng ngày càng trở nên cấp bách hơn bao giờ hết. Việc nghiên cứu để tìm ra các phương pháp mới, các thiết bị mới đã và đang diễn ra khắp nơi trên toàn thế giới nhằm cho ra đời các sản phẩm thế hệ kế tiếp chất lượng hơn, phù hợp hơn, tin cậy hơn nhằm thỏa mãn nhu cầu vô tận của con người cả về chất lượng lẫn đa dạng dịch vụ mạng. Các hệ thống thông tin không dây luôn được nghiên cứu nhằm cải thiện chất lượng dung lượng cũng như khả năng chống lại hiện tượng đa đường. Đối với các hệ thống thông tin truyền thống chất lượng tín hiệu có thể cải thiện bằng cách tăng công suất phát; tương tự dung lượng kênh truyền cũng có thể tăng khi tăng băng thông. Tuy nhiên công suất cũng chỉ có thể tăng tới một mức giới hạn nào đó vì công suất phát càng tăng thì hệ thống càng gây nhiễu cho các hệ thống thông tin xung quanh, băng thông của hệ thống cũng không thể tăng mãi lên được vì việc phân bố băng thông đã được định chuẩn sẵn. Các kỹ thuật phân tập được sử dụng rộng rãi nhằm giảm ảnh hưởng của fading đa đường và cải thiện độ tin cậy của truyền dẫn mà không phải tăng công suất phát hoặc mở rộng băng thông [4], [5] . Bằng cách dùng nhiều hơn một anten phát hay thu, hình thành một kênh nhiều đầu vào, nhiều đầu ra MIMO, ta có được các phương pháp phân tập ví dụ như phân tập không gian, phân tập thời gian. Sự phân tập không gian kết hợp với phân tập thời gian tạo ra mã hóa không gian, thời gian [15] . Mã hóa không gian, thời gian được phân thành hai loại:STBC,STTC. Mã STBC [14] tạo ra sự phân tập đầy đủ với các 1
- S K L 0 0 2 1 5 4



