Luận văn Cải thiện phân bố công suất tối ưu có xét đến điều kiện an ninh hệ thống bằng TCSC (Phần 1)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận văn Cải thiện phân bố công suất tối ưu có xét đến điều kiện an ninh hệ thống bằng TCSC (Phần 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
luan_van_cai_thien_phan_bo_cong_suat_toi_uu_co_xet_den_dieu.pdf
Nội dung text: Luận văn Cải thiện phân bố công suất tối ưu có xét đến điều kiện an ninh hệ thống bằng TCSC (Phần 1)
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ TRƯƠNG THANH HÙNG CẢI THIỆN PHÂN BỐ CÔNG SUẤT TỐI ƯU CÓ XÉT ĐẾN ĐIỀU KIỆN AN NINH HỆ THỐNG BẰNG TCSC NGÀNH: KỸ THUẬT CƠ ÐIỆN TỬ - 60520114 S KC 0 0 4 8 6 8 Tp. Hồ Chí Minh, năm 2016
- LÝ LỊCH KHOA HỌC I. LÝ LỊCH SƠ LƯỢC Họ và Tên: Trương Thanh Hùng. Giới tính: Nam. Ngày, tháng, năm sinh: 04/02/1988 Nơi sinh: Đồng Nai. Quê quán: Đồng Nai. Dân tộc: Kinh. Địa chỉ liên lạc: 11/9C, Tổ 16, Khu Phố 3, Phường Bửu Long, Thành Phố Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai. Điện thoại: 0937037773 Email: trunghungkdd@gmail.com II. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO 1. Trung học: Từ 2003 – 2006: là học sinh Trường THPT Trấn Biên, TP. Biên Hòa, Đồng Nai. 2. Đại học: Hệ đào tạo: Chính Quy. Thời gian đào tạo: 2010 – 2012. Nơi học: Trường Đaị hoc̣ Công Nghiệp Tp. Hồ Chí Minh. Ngành học: Công Nghệ Kỹ Thuật Điện. III. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN KỂ TỪ KHI TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC: Thời gian Nơi công tác Công việc đảm nhiệm Công ty TNHH Dịch Vụ Hệ Từ 2012 - 2015 Thống Thông Tin FPT (FPT Nhân viên kỹ thuật IS Services) Trường Trung Cấp Kinh Tế Kỹ Từ 2016 - Nay Giáo Viên Thuật Sài Gòn Trang | 1
- LỜI CẢM ƠN Đề tài này được thực hiện theo chương trình đào tạo thạc sĩ tại trường Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật TP.HCM, Chuyên ngành Thiết Bị, Mạng và Nhà Máy Điện. Xin chân thành cảm ơn quý thầy cô đã tạo điều kiện thuận lợi để em thực hiện luận văn này. Xin chân thành cảm ơn Thầy PGS.TS Trương Việt Anh, giảng viên trực tiếp hướng dẫn, đã nhiệt tình giúp đỡ, đóng góp những ý kiến quý báu và hướng dẫn em thực hiện đề tài này. Nếu không có sự khích lệ, đôn đốc và giám sát tiến độ của Thầy trong suốt thời gian qua cũng như sự tận tâm giúp đỡ thì luận văn này sẽ không thể hoàn thành được. Rất cảm kích trước sự cộng tác của các anh chị và các bạn học viên lớp Cao Học Thiết Bị, Mạng và Nhà Máy Điện 2014A vì sự đóng góp những ý kiến vô cùng hữu ích và những thảo luận thú vị. Đồng cảm ơn đến các anh chị và các bạn đồng nghiệp, các kỹ sư, thạc sĩ của các công ty đã đóng góp ý kiến, truyền đạt kinh nghiệm tham khảo cũng như kiến thức về thiết kế, vận hành lưới điện truyền tải. Lời tri ân đến gia đình và những người thân đã luôn ủng hộ và động viên trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài này. Kính chúc sức khỏe Thầy Cô, các anh chị và các bạn ! Trang | 2
- LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan luận văn “Cải Thiện Phân Bố Công Suất Tối Ưu Có Xét Đến Điều Kiện An Ninh Hệ Thống Bằng TCSC” là công trình nghiên cứu của tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tp. Hồ Chí Minh, ngày 21 tháng 03 năm 2016 (Ký & ghi rõ họ tên) Trương Thanh Hùng Trang | 3
- TÓM TẮT LUẬN VĂN Sự gia tăng nhanh chóng nhu cầu điện và những đặc điểm của thị trường điện cạnh tranh dẫn đến những người vận hành hệ thống điện đang đối mặt với những thách thức liên quan đến vận hành để đạt được lợi nhuận kinh tế và an ninh. Vì vậy, việc xem xét ràng buộc ổn định trong bài toán phân bố công suất tối ưu (TSCOPF) để đảm bảo một mức độ an ninh tương ứng đã trở nên ngày càng quan trọng. Những thiết bị FACTS như Thyristor Controlled Series Compensator (TCSC) có nhiều hiệu quả đối với an ninh hệ thống điện trong các trường hợp vận hành ngẫu nhiêu. Đề tài này tập trung đánh giá khả năng ổn định động của hệ thống ràng buộc trong bài toán phân bố công suất tối ưu có TCSC. Kết quả nghiên cứu trên hệ thống chuẩn IEEE 30 nút đã cho thấy tính hiệu quả của việc sử dụng TCSC để nâng cao an ninh hệ thống đồng thời cũng đảm bảo được chi phí vận hành cực tiểu. Trang | 4
- ABSTRACT Due to the rapid increase of electricity demand and the deregulation of electricity markets, the System Operators are facing many challenges in terms of system operation to obtain economic benefit anh security. Thus, consideration of transient stability constraints in optimal power flow (OPF) problems to guarantee an appropriate security level is increasingly important. FACTS devices such as Thyristor Controlled Series Compensator (TCSC) can be very effective to power system security in case of a contingency. This paper concentrates on the evualating transient stability- constrained optimal power flow to against single contingencies via the use of TCSC. Study result on IEEE 30-bus system in Matlab environment have proved the effectiveness of using TCSC to enhance system security and obtain minimum cost. Trang | 5
- CÁC TỪ VIẾT TẮT DÙNG TRONG LUẬN VĂN FACTS (Flexible Alternating Current Transmission Systems) TCSC (Thyristor Controlled Series Compensator). OPF (Optimal Power Flow). TSCOPF (Transient Stability-Constrained Optimal Power Flow). SCOPF (Security Constrained Optimal Power Flow). SSSC (Static Synchronons Series Compensator). SVC (Static Var Compensator). STATCOM (Static Synchronous Compensator). UPFC (Unified Power Flow Controlled). Trang | 6
- ĐỀ TÀI: CẢI THIỆN PHÂN BỐ CÔNG SUẤT TỐI ƯU CÓ XÉT ĐẾN ĐIỀU KIỆN AN NINH HỆ THỐNG BẰNG TCSC. CHƯƠNG I: TỔNG QUAN ĐỀ TÀI 12 1.1 Tổng quan chung về lĩnh vực nghiên cứu, các kết quả nghiên cứu trong và ngoài nước đã công bố 13 1.2 Mục tiêu và nhiệm vụ 16 1.3 Phương pháp giải quyết 16 1.4 Giới hạn đề tài 16 1.5 Điểm mới của luận văn 16 1.6 Phạm vi ứng dụng 16 1.7 Bố cục của luận văn 17 CHƯƠNG II: CÔNG NGHỆ FACTS. 18 2.1 Khái quát chung về công nghệ FACTS 19 2.2 Các thiết bị FACTS 21 2.3 Đề xuất phương án sử dụng TCSC 28 CHƯƠNG III: TỔNG QUAN VỀ ỔN ĐỊNH HỆ THỐNG ĐIỆN 35 3.1 Khái quát ổn định hệ thống điện 36 3.2 Phân loại ổn định hệ thống điện 36 3.3 Các dạng mất ổn định hệ thống 38 3.4 Mục tiêu khảo sát ổn định 39 3.5 Phương pháp khảo sát ổn định 40 CHƯƠNG IV: PHÂN BỐ CÔNG SUẤT TỐI ƯU OPF 44 4.1 Đặt vấn đề 45 4.2 Bài toán OPF 46 4.3 Chi phí vận hành máy phát 47 4.4 Phân bố công suất tối ưu sử dụng công cụ Matpower 49 4.5 Phân bố công suất tối ưu theo từng kế hoạch phát với công cụ Matpower . 57 4.6 Nhận xét và đánh giá kết quả 59 Trang | 7
- CHƯƠNG V: RÀNG BUỘC ỔN ĐỊNH QUÁ ĐỘ TRONG BÀI TOÁN OPF CÓ TCSC 61 5.1 Ổ n điṇ h quá độ của hê ̣thống điêṇ đơn giản 62 5.2 Mô hình tĩnh của TCSC 66 5.3 Ràng buộc ổn định quá độ trong bài toán OPF (TSCOPF) 67 5.4 Thưc̣ hiêṇ bài toán TSCOPF 69 5.5 Mô phỏng bài toán TSCOPF trên hệ thống IEEE 30 nút 70 5.6 Phân tích sự ảnh hưởng của TCSC trong bài toán TSCOPF 74 CHƯƠNG VI: KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP TỤC 79 6.1 Kết luận 80 6.2 Hướng nghiên cứu tiếp tục 80 Trang | 8
- DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1: Lưu đồ giải thuật bài toán ràng buộc ổn định động trong phân bố công suất tối ưu có TCSC 15 Hình 2.1: Công nghệ FACTS 20 Hình 2.2: Sơ đồ cấu trúc của SSSC 21 Hình 2.3: Nguyên tắc điều khiển SVC trong ổn định hệ thống điện 22 Hình 2.4: Dao động công suất trong trường hợp không có và có SVC 22 Hình 2.5: Cấu hình cơ bản nhất của SVC. 23 Hình 2.6: Cấu hình nâng cao của SVC là TCR + TSC + FC 23 Hình 2.7: Sơ đồ mạch điều khiển sử dụng STATCOM 24 Hình 2.8: Sơ đồ nguyên lý điều khiển của UPFC 25 Hình 2.9: Sơ đồ cấu tạo của TCSC. 26 Hình 2.10: Mô hình đường dây truyền tải có lắp đặt TCSC 28 Hình 2.11: Đơn giản hoá mô hình TCSC trên nhánh i-j 28 Hình 2.12 : Mô hình lưới 3 nút 32 Hình 3.1: Góc quay tương đối của roto. 41 Hình 3.2: Đặc tính góc quay của roto. 42 Hình 4.1: Biểu đồ nhiên liệu đầu vào và chi phí nhiên liệu của máy phát 47 Trang | 9
- Hình 4.2: Biểu đồ độ tăng chi phí nhiên liệu. 48 Hiǹ h 5.1: Sơ đồ hê ̣thống điêṇ và sơ đồ thay thế trước khi ngắn mac̣ h. 62 Hiǹ h 5.2: Sơ đồ hê ̣thống điêṇ và sơ đồ thay thế khi ngắn mac̣ h 63 Hiǹ h 5.3: Sơ đồ hê ̣thống điêṇ và sơ đồ thay thế sau khi ngắn mac̣ h. 64 Hiǹ h 5.4: Đường đăc̣ tính công suất. 64 Hiǹ h 5.5: Mô hình hóa đường dây truyền tải có TCSC 66 Hiǹ h 5.6: Sơ đồ hê ̣thống IEEE-30 Nút. 71 Hình 5.7: Góc rotor tương đối khi xảy ra sự cố tại nút 2 (Trường hợp 1) 72 Hình 5.8: Góc rotor tương đối khi xảy ra sự cố tại nút 2 (Trường hợp 2) 74 Hình 5.9: Vị trí của TCSC trong khảo sát mạng IEEE 30 nút 75 Hình 5.10: Lưu đồ giải thuật xác định dung lượng TCSC 76 Hình 5.11: Góc rotor tương đối khi xảy ra sự cố tại nút 2 (Trường hợp 3). 76 Hình 5.12: Góc rotor tương đối khi xảy ra sự cố tại nút 2 (Trường hợp 4). 77 Hình 5.13: Đồ thị biểu diễn sự tăng độ dự trữ ổn định hệ thống điện có TCSC . 78 Trang | 10
- DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Chi phí đầu tư trên 1KVAr của các thiết bị FACTS 31 Bảng 4.1: Kết quả mô phỏng trên gói phần mềm MatPower, không cho phép quá tải đường dây 50 Bảng 4.2: Kết quả mô phỏng trên gói phần mềm MatPower, cho phép quá tải đường dây 54 Bảng 5.1. Kết quả tối ưu hóa của hệ thống IEEE 30- nút 72 Trang | 11
- CHƯƠNG I TỔ NG QUAN VỀ ĐỀ TÀ I Chương này sẽ trình bày tổng quan về đề tài, phương pháp luận thực hiện đề tài Trang | 12
- 1.1 TỔNG QUAN CHUNG VỀ LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU, CÁC KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU TRONG VÀ NGOÀI NƯỚC ĐÃ CÔNG BỐ: Ngày nay, sư ̣ chuyển dic̣ h từ thị trường điêṇ đôc̣ quyền sang thi ̣trườ ng điêṇ caṇ h tranh đã mang laị nhiều lơị ích cho người sử duṇ g điêṇ . Tuy nhiên, nó cũng đối măṭ với nhiều thách thứ c liên quan đến an ninh hê ̣thống. Nhiều yếu tố ràng buôc̣ chẳng haṇ như môi trường, chính sách và chi phí đã giớ i haṇ sư ̣ mở rôṇ g maṇ g điêṇ truyền tải. Trong khi đó, viêc̣ taọ ra thi ̣trường điêṇ đa ̃ dâñ đến môṭ số lươṇ g giao dic̣ h đáng kể năng lươṇ g điêṇ cần đươc̣ truyền qua khoảng cách xa, và một lươṇ g công suất không nằm trong kế hoac̣ h phát đươc̣ tăng lên do sư ̣ caṇ h tranh giữa các nhà máy làm cho hê ̣ thống bi ̣căng thẳng năṇ g và có thể dâñ đến mất an ninh vâṇ hành hê ̣thống. Vì vâỵ , an ninh hê ̣thống đã trở thành môṭ trong những vấn đề quan trọng trong vâṇ hành thi ṭ rường điêṇ [11]. Thi ̣trườ ng điêṇ và các điều kiêṇ vâṇ hành se ̃ tốt hơn nếu như an ninh hê ̣ thống và kinh tế đươc̣ tính toán tốt hơn. Viêc̣ giải quyết vấn đề này đươc̣ biết đến như là bài toán ràng buôc̣ an ninh phân bố công suất tối ưu (SCOPF). SCOPF [12] là đươc̣ mở rôṇ g từ bài toán phân bố công suất tối ưu [3] mà sử duṇ g để điều đô ̣ kinh tế hê ̣thống trong khi không những xem xét những giới haṇ vâṇ hành bình thườ ng mà còn xem xét những phaṃ vi có thể xảy ra trong trườ ng hơp̣ vâṇ hành ngâũ nhiên. SCOPF thay đổi điểm vâṇ hành hê ̣thống trước sư ̣ cố để mà tổng chi phí vâṇ hành đaṭ cưụ tiểu và taị thời điểm đó không có bất kỳ giớ i haṇ an ninh nào bi ̣vi Trang | 13
- phaṃ nếu sư ̣ cố ngẫu nhiên xảy ra. Măc̣ dù SCOPF hiêṇ nay vâñ còn nhhiều thách thứ c liên quan đến tính toán nhưng hy voṇ g nó se ̃ trở thành môṭ công cu ̣ chuẩn trong nền công nghiêp̣ điêṇ . Nhiều phương pháp giải quyết vấn đề này đa ̃ đươc̣ nêu ra trong [1-3]. Viêc̣ sử duṇ g ràng buôc̣ an ninh trong OPF ngày càng cần thiết trong hê ̣ thống điêṇ đang bi ̣căng thẳng hiêṇ nay, đăc̣ biêṭ hoaṭ đôṇ g dưới quy luâṭ thi ̣trườ ng. Do đó, xem xét ràng buôc̣ ổn điṇ h trong bài toán phân bố công suất tối ưu (TSCOPF) để đảm bảo mứ c đô ̣an ninh tương ứ ng đa ̃ trở thành môṭ chủ đề nghiên cứ u hấp dâñ gần đây. Ổ n điṇ h đôṇ g là khả năng của môṭ hê ̣ thống duy trì tính đồng bô ̣ sau môṭ xáo trôṇ hay nhiêũ lớn. Với TSCOPF, viêc̣ tối ưu hóa traṇ g thái vâṇ hành và duy trì ổn điṇ h đôṇ g hê ̣thống sau khi sư ̣ cố xảy ra là có thể đaṭ đươc̣ . Với viêc̣ phát triển nhanh của các thiết bi ̣điêṇ tử có công suất lớ n, điêṇ áp cao, công nghê ̣FACTS ra đời [4, 9-10] đa ̃ giúp cho quá trình điều khiển dòng công suất trên các đường dây truyền tải môṭ cách linh hoaṭ và nhanh chóng. Những thiết bi ̣FACTS chẳng haṇ như TCSC có nhiều ảnh hưởng đến an ninh hê ̣thống trong trường hơp̣ xảy ra sư ̣ cố. Muc̣ tiêu của thiết bi ̣FACTS là điều khiển dòng công suất chaỵ theo con đường đa ̃ điṇ h, tăng khả năng truyền tải của đường dây và cải thiêṇ an ninh hê ̣thống với cưc̣ tiểu đầu tư cơ sở ha ̣tầng và ảnh hưở ng của môi trườ ng. Trên cơ sở những kết quả của các công trình nghiên cứu trước đây đã đạt được, đề tài đề xuất tên “Cải thiện phân bố công suất tối ưu có xét đến điều kiện an ninh hệ thống bằng TCSC” Trang | 14
- Begin OPF không xét ràng buộc ổn định động Xác định hàm mục tiêu (TH1) Yes Ổn định động ? No OPF có xét ràng buộc ổn định động Xác định hàm mục tiêu (TH2) Giảm PG2 No Ổn định động ? Yes Tăng tải OPF không có xét ràng buộc ổn định động Xác định hàm mục tiêu (TH3) Yes Ổn định động ? No Lắp đặt TCSC K= 1% OPF có xét ràng buộc ổn định động và có TCSC (TH4) Trang | 15 No Ổn định động ? K= K + 1%
- Hình 1.1: Lưu đồ giải thuật bài toán ràng buộc ổn định động trong phân bố công suất tối ưu có TCSC. 1.2 MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ CỦA LUẬN VĂN: 1.2.1 Mục tiêu của luận văn: - Xét ràng buộc ổn định trong bài toán phân bố công suất tối ưu để đảm bảo một mức độ an ninh. - Cho thấy tính hiệu quả của việc sử dụng TCSC để nâng cao an ninh hệ thống đồng thời cũng đảm bảo được chi phí vận hành cực tiểu. 1.2.2 Nhiệm vụ của luận văn: - Tìm hiểu bài toán phân bố công suất tối ưu. - Nghiên cứu vấn đề ổn định động trong hệ thống. - Trình bày nguyên lý hoạt động của thiết bị TCSC. - Thực hiện ràng buộc ổn định động trong bài toán phân bố công suất tối ưu. - Ứng dụng trên lưới điện chuẩn IEEE 30 nút. 1.3 PHƯƠNG PHÁP GIẢI QUYẾT : - Giải tích và mô phỏng toán học. - Sử dụng phần Matpower và công cụ Power system toolbox. 1.4 GIỚI HẠN ĐỀ TÀI: - Chỉ khảo sát ổn định trong trường hợp đứt 1 đường dây. 1.5 ĐIỂM MỚI CỦA LUẬN VĂN: Trang | 16
- - Xác định vị trí và dung lượng của TCSC để cực tiểu chi phí vận hành và đảm bảo được an ninh hệ thống điện. 1.6 PHẠM VI ỨNG DỤNG: - Ứng dụng cho các mô hình hay lưới điện bất kỳ. - Ứng dụng cho các lưới điện IEEE mẫu. - Làm tài liệu tham khảo khi vận hành lưới điện với thiết bị FACTS. 1.7 BỐ CỤC CỦA LUẬN VĂN: Chương 1: Giới thiệu luận văn. Chương 2: Công nghệ FACTS. Chương 3: Tổng quan về ổn định hệ thống điện. Chương 4: Phân bố công suất tối ưu. Chương 5: Ràng buộc ổn định quá độ trong bài toán phân bố công suấ tối ưu. Chương 6: Kết luận. Trang | 17
- CHƯƠNG II CÔNG NGHÊ ̣ FACTS Chương nà y sẽ nghiên cứ u về cấu taọ và nguyên lý hoaṭ đôṇ g của cá c thiết bi ̣ FACTS, đề xuất ứng dụng TCSC vào hệ thống điện. Trang | 18
- 2.1 KHÁ I QUÁ T CHUNG CÔNG NGHỆ FACTS: FACTS là một công nghệ sử dụng thiết bị điện tử công suất hoạt động ở chế độ tự động với dòng điện và điện áp cao, cho phép điều khiển bù công suất phản kháng gần như tức thời, ngăn cản dao động để ổn định điện áp, hệ số công suất của hệ thống một cách nhanh chóng [4]. Việc sử dụng thiết bị FACTS sẽ góp phần giải quyết việc vận hành hệ thống điện một cách khoa học, nâng cao hiệu quả đường dây tải điện hiện có, đáp ứng yêu cầu thực tế đặt ra [9-10]. Đặt biệt ở những nơi yêu cầu về cung cấp điện an toàn và tin cậy. Sử dụng thiết bị FACTS cho phép: - Nâng cao khả năng giữ ổn định điện áp, giảm dao động công suất làm cho việc vận hành HTĐ linh hoạt và hiệu quả hơn. - Điều khiển trào lưu công suất phản kháng theo yêu cầu. - Tăng khả năng tải của đường dây gần tới giới hạn nhiệt. - Tăng độ tin cậy, giảm tổn thất hệ thống. Tuy nhiên giá thành các thiết bị FACTS khá cao so với khả năng tài chính nước ta hiện nay. Do đó, khi nghiên cứu áp dụng thiết bị Facts cần phải phân tích các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật để lựa chọn giải pháp phù hợp. Các thiết bị FACTS có thể phân ra làm 4 loại [4]: Trang | 19
- Thiết bị điều khiển nối tiếp (Series Controllers): Loại thiết bị này cho phép thay đổi tổng trở đường dây bằng tụ điện, điện kháng, hoặc biến đổi nguồn có tần số bằng tần số lưới nhờ thiết bị bán dẫn công suất. Về nguyên lý, tất cả các thiết bị điều khiển nối tiếp chỉ cung cấp hoặc tiêu thụ công suất phản kháng biến đổi. Thiết bị điều khiển song song (Shunt Controllers): Loại thiết bị này cho phép thay đổi tổng trở, thay đổi nguồn hoặc kết hợp cả hai. Tất cả các thiết bị điều khiển song song bù dòng điện vào hệ thống tại điểm nút. Thiết bị điều khiển kết hợp nối tiếp với nối tiếp (Combined series - Series Controllers): Đây là sự kết hợp các thiết bị điều khiển nối tiếp riêng rẽ, có cùng cách thức điều khiển được sử dụng trong hệ thống nhiều dây dẫn hoặc có thể là thiết bị điều khiển hợp nhất. Trong những thiết bị điều khiển nối tiếp công suất phản kháng được bù độc lập cho mỗi đường dây, tuy nhiên công suất tác dụng giữa các đường dây được trao đổi qua nguồn liên kết. Khả năng chuyển công suất tác dụng của thiết bị điều khiển nối tiếp – nối tiếp hợp nhất tạo ra sự cân bằng cả dòng công suất tác dụng và công suất phản kháng trong các dây dẫn, tận dụng tối đa hệ thống truyền tải. Thiết bị điều khiển kết hợp nối tiếp với song song (Combined series - Shunt Controllers): Đây là sự kết hợp các thiết bị điều khiển song song và nối tiếp riêng rẽ được điều khiển kết hợp hoặc điều khiển hợp nhất dòng năng lượng với các phần tử nối tiếp và song song. Về nguyên lý, những thiết bị điều khiển song song và nối tiếp kết hợp bù dòng điện và hệ thống với những phần tử điều khiển song song và bù điện áp trên đường dây với những phần tử nối tiếp. Trang | 20
- S K L 0 0 2 1 5 4



