Lập trình mạng trên .Net Compact Framework - ThS. Trần Minh Triết

ppt 23 trang phuongnguyen 2610
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Lập trình mạng trên .Net Compact Framework - ThS. Trần Minh Triết", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptlap_trinh_mang_tren_net_compact_framework_ths_tran_minh_trie.ppt

Nội dung text: Lập trình mạng trên .Net Compact Framework - ThS. Trần Minh Triết

  1. Đại học Khoa học Tự nhiờn, ĐHQG-HCM Khoa Cụng Nghệ Thụng Tin Bài 5: Lập trỡnh mạng trờn .Net Compact Framework ThS. Trần Minh Triết 1
  2. Tham khảo Microsoftđ .NET Compact Framework Kick Start, Erik Rubin, Ronnie Yates(2003), Sams Publishing Chapter 5. Network Connectivity with the .NET Compact Framework 2
  3. Nội dung Sử dụng Socket Sử dụng kết nối UDP Sử dụng HttpWebRequest Sử dụng kết nối hồng ngoại 3
  4. Một số nhận xột ban đầu Cỏc port cú giỏ trị dưới 1024 thường được HĐH dành riờng cho cỏc dịch vụ chuẩn Nờn chọn port cú giỏ trị từ 2000 đến 60000 Chọn lựa giữa TCP/IP và UDP TCP: đảm bảo “error-free delivery”, chậm hơn UDP UDP: khụng đảm bảo “error-free delivery”, nhanh hơn TCP 4
  5. Tạo kết nối tại Client Sử dụng địa chỉ IP EndPoint l_EndPoint = new IPEndPoint (IPAddress.Parse( "172.68.25.34“), Convert.ToInt16(9981)); Sử dụng tờn của server (dựng DNS) IPHostEntry l_IPHostEntry =Dns.Resolve("www.mycomputer.net"); EndPoint l_EndPoint = new IPEndpoint(l_IPHostEntry.AddressList[0], 9981); 5
  6. Tạo kết nối tại Client try { Socket l_Socket = new Socket(Socket(AddressFamily.InterNetwork, SocketType.Stream, ProtocolType.Tcp); l_Socket.Connect(l_EndPoint); if (l_Socket.Connected) { // l_Socket is now ready to send and receive data } } catch (SocketException e) { /* do something about it */ } 6
  7. Nhận yờu cầu kết nối tại Host m_listenSocket = new Socket(AddressFamily.InterNetwork, SocketType.Stream, ProtocolType.Tcp); m_listenSocket.Bind(new IPEndPoint(IPAddress.Any, 8758)); m_listenSocket.Listen((int)SocketOptionName.MaxConnections); m_connectedSocket = m_listenSocket.Accept(); if (m_connectedSocket != null) { if (m_connectedSocket.Connected) { // Someone has connected to us. } } 7
  8. Truyền tin bằng Socket Truyền dữ liệu: Socket.Send Send (Byte[] buffer) Send (Byte[] buffer, SocketFlags socketFlags) Send (Byte[] buffer, Int32 size, SocketFlags socketFlags) Send (Byte[] buffer, Int32 offset, Int32 size, SocketFlags socketFlags) Vớ dụ: l_Socket.Send (l_buffer, 16, SocketFlags.None); Truyền tối đa 16 byte dữ liệu trong l_buffer l_Socket.Send (l_buffer, 2, 6, SocketFlags.None); Truyền tối đa 6 byte dữ liệu trong l_buffer từ byte thứ 3 8
  9. Truyền tin bằng Socket l_Socket.Send(Encoding.ASCII.GetBytes("Send me") ); l_Socket.Send(Encoding.Unicode.GetBytes("Send me") ); l_Socket.Send(Encoding.ASCII.GetBytes(Convert.ToString(2003)) ); l_Socket.Send(Encoding.ASCII.GetBytes(Convert.ToString(2.71)) ); 9
  10. Nhận tin bằng Socket Nhận dữ liệu: Socket.Receive Receive (Byte[] buffer) Receive (Byte[] buffer, SocketFlags socketFlags) Receive (Byte[] buffer, Int32 size, SocketFlags socketFlags) Receive (Byte[] buffer, Int32 offset, Int32 size, SocketFlags socketFlags) Vớ dụ: l_Socket.Receive (l_buffer, 16, SocketFlags.None); Nhận tối đa 16 byte dữ liệu vào l_buffer l_Socket.Receive (l_buffer, 2, 6, SocketFlags.None); Nhận tối đa 6 byte dữ liệu ghi vào l_buffer từ byte thứ 3 10
  11. Nhận tin bằng Socket string l_ASCII = Encoding.ASCII.GetString(l_Buffer); string l_ASCII = Encoding.ASCII.GetString(l_Buffer); int l_Integer = Convert.ToInt32(Encoding.ASCII.GetString(l_Buffer)); Double l_Double = Convert.ToDouble(Encoding.ASCII.GetString(l_Double)); 11
  12. Sử dụng kết nối UDP UDP và TCP UDP: connectionless protocol TCP: connection-oriented protocol Sử dụng class UdpClient void Connect(String hostname, Int32 port); void Send(Byte[] dgram, Int32 bytes); void Receive(ref IPEndPoint remoteEP); Vớ dụ: l_UdpClient.Connect(IPAddress.Parse("172.68.25.34"), 9981); Send(aBuffer, aBuffer.Length, "www.mycomputer.net", 9981); 12
  13. Sử dụng UdpClient IPEndPoint senderIP = new IPEndPoint(IPAddress.Parse("192.168.0.200"), Convert.ToInt32(8758)); UdpClient l_UdpClient = new UdpClient(); l_UdpClient.Connect(senderIP); for (int i = 0; i < 20; i++) { l_UdpClient.Send(Encoding.ASCII.GetBytes("Hello_UDP_1"), Encoding.ASCII.GetBytes("Hello_UDP_1").Length); System.Threading.Thread.Sleep(1000); } l_UdpClient.Close(); 13
  14. Sử dụng UdpClient IPEndPoint listenerIP = new IPEndPoint(IPAddress.Any, 8758); UdpClient listener = new UdpClient(listenerIP); for (int i = 0; i < Convert.ToInt16(this.txtMaxPackets.Text); i++) { // Now receive the three datagrams from the listener IPEndPoint receivedIPInfo = new IPEndPoint(IPAddress.Any, 0); byte[] data = listener.Receive(ref receivedIPInfo); this.textBox1.Text += ("GOT: " + Encoding.ASCII.GetString(data, 0, data.Length) + " FROM: " + receivedIPInfo.ToString()); } 14
  15. Sử dụng UdpClient UdpClient udpClient = new UdpClient(5000, AddressFamily.InterNetwork); udpClient.BeginReceive(new AsyncCallback(ReceiveCallback), udpClient); 15
  16. Sử dụng UdpClient public static void ReceiveCallback(IAsyncResult ar) { UdpClient u = (UdpClient)ar.AsyncState; IPEndPoint e = new IPEndPoint(IPAddress.Broadcast, 0); Byte[] receiveBytes = u.EndReceive(u, ref e); string receiveString = Encoding.ASCII.GetString(receiveBytes); Console.WriteLine("Received: {0}", receiveString); u.BeginReceive(new AsyncCallback(ReceiveCallback), u); } 16
  17. Sử dụng UdpClient IPAddress GroupAddress = IPAddress.Broadcast; int GroupPort = 5000; UdpClient sender = new UdpClient(); IPEndPoint groupEP = new IPEndPoint(GroupAddress, GroupPort); byte[] bytes = Encoding.ASCII.GetBytes("Broadcast Message"); sender.Send(bytes, bytes.Length, groupEP); sender.Close(); 17
  18. Sử dụng HttpWebRequest Uri l_Uri = new Uri(" "); HttpWebRequest l_WebReq = (HttpWebRequest)WebRequest.Create(l_Uri); HttpWebResponse l_WebResponse = (HttpWebResponse)l_WebReq.GetResponse(); Stream l_responseStream = l_WebResponse.GetResponseStream(); StreamReader l_SReader = new StreamReader(l_responseStream); // Do something with l_SReader. For example, if you downloaded a // Web page, you could // extract the HTML code that came in the response and paint it on // the screen. 18
  19. Kết nối bằng IrDA tại Client m_IrDAClient = new IrDAClient(); bool l_foundAnyDevice = false; int MAX_DEVICES = 5; // Find out who's out there to connect with IrDADeviceInfo[] l_DevsAvailable = m_IrDAClient.DiscoverDevices(MAX_DEVICES); // Show a MessageBox telling user every device we see out there foreach (IrDADeviceInfo l_devInfo in l_DevsAvailable) { l_foundAnyDevice = true; MessageBox.Show(l_devInfo.DeviceName, "Discovered IrDA device"); // Now try to connect to the devices, hoping it offers a service // named "IRDA_CHAT_SERVER" 19
  20. Kết nối bằng IrDA tại Client try { // Assume that first device is offering a service that we // want IrDAEndPoint chatEndPoint = new IrDAEndPoint( l_DevsAvailable[0].DeviceID, "IRDA_CHAT_SERVER"); m_IrDAClient.Connect(chatEndPoint); MessageBox.Show("Connected to chat server!", "Ready to chat"); m_Connected = true; break; } catch (SocketException exc) { } } // m_IrdaClient can now be read from or written to. 20
  21. Tạo kết nối IrDa tại Server IrDAListener l_IrDAListener = new IrDAListener("IRDA_CHAT_SERVER"); // Listen for anyone who wants to connect l_IrDAListener.Start(); // And now pull the first queued connection request out as an // IrDAClient m_IrDAClient = l_IrDAListener.AcceptIrDAClient(); MessageBox.Show("Accepted a connection", "Ready to chat"); 21
  22. Đọc dữ liệu từ IrDAClient l_StreamReader = new StreamReader(this.m_IrDAClient.GetStream(), System.Text.Encoding.ASCII); // Read a line of text and paint it into a GUI this.lbInText.Items.Add(l_StreamReader.ReadLine()); l_StreamReader.Close(); 22
  23. Ghi dữ liệu với IrDAClient // Grab a reference to the stream in the m_IrDAClient and send the // text to it. StreamWriter l_StreamWriter = new StreamWriter (this.m_IrDAClient.GetStream(), System.Text.Encoding.ASCII); l_StreamWriter.WriteLine(this.txtSendText.Text); l_StreamWriter.Close(); 23