Lắp ráp cài đặt máy tính - Bài 3: Tạo Partition và cài đặt Windows

doc 18 trang phuongnguyen 5520
Bạn đang xem tài liệu "Lắp ráp cài đặt máy tính - Bài 3: Tạo Partition và cài đặt Windows", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • doclap_rap_cai_dat_may_tinh_bai_3_tao_partition_va_cai_dat_wind.doc

Nội dung text: Lắp ráp cài đặt máy tính - Bài 3: Tạo Partition và cài đặt Windows

  1. TRUNG TÂM TIN HỌC SPKT LẮP RÁP CÀI ĐẶT MÁY TÍNH BÀI 3 : TẠO PARTITION VÀ CÀI ĐẶT WINDOWS. Một đĩa cứng sử dụng trong máy tính phải qua các cơng đoạn : Format cấp thấp, tạo Partition và format cấp cao. Format cấp thấp do Nhà sản xuất thực hiện gồm các việc : đánh dấu Track, Sector, Trong trường hợp đĩa bị “bad sector” cĩ thể sử dụng chương trình Harddisk Tools (trong đĩa CD Hiren Boot) để sửa lỗi này. Partition (cịn gọi là phân vùng) là 1 phần hoặc tồn bộ dung lượng đĩa cứng. Trên cơ sở này hệ thống sẽ tạo ra đĩa logic C:, D:, trong 1 đĩa vật lý. Một Partition cĩ dung lượng nhỏ sẽ mất ít thời gian truy xuất hơn một Partition cĩ dung lượng lớn. Mỗi Partition cĩ thể cài đặt 1 Hệ điều hành (khác nhau). Đĩa cứng ngày nay thơng thường cĩ dung lượng khá lớn do đĩ người ta thường chia thành nhiều Partition với mục đích giảm thời gian truy xuất đĩa logic, cài nhiều Hệ điều hành trên một đĩa cứng vật lý và khơng để dữ liệu cùng chỗ với Hệ điều hành (tránh mất dữ liệu khi Hệ điều hành hỏng), Format cấp cao là tạo ra cấu trúc lưu trữ (hệ thống tập tin) của Hệ điều hành. Mỗi Hệ điều hành cĩ một hình thức Format cấp cao riêng. 3.1 FDISK (tạo Partition). 1. Mở BIOS SETUP thiết lập khởi động từ ổ đĩa CD. 2. Khởi động máy tính từ đĩa CD Boot được (Hiren Boot). 3. Tại dấu nhắc DOS nhập vào FDISK + phím ENTER.(R:\>fdisk) 4. Màn hình chính của FDISK. Chọn tạo Partition. Nhập số tương ứng với chức năng+ENTER. 1-Tạo Partition 6. Chọn tạo Primary DOS Partition. 1-Tạo Primary DOS Partition 7. Nhập dung lượng đĩa (giá trị hoặc %). 8. Khởi động lại máy tính để hồn tất việc tạo Partition. 3.2. Partition Magic. Chương trình này cho phép tạo Partition đơn giản và linh hoạt hơn FDISK. Tuy nhiên cĩ 1 số trường hợp lỗi Partition mà chương trình này khơng giải quyết được, khi đĩ buộc phải dùng FDISK. Các bước thực hiện như sau : 1. Mở BIOS SETUP thiết lập khởi động từ đĩa CD. TRANG 14
  2. TRUNG TÂM TIN HỌC SPKT LẮP RÁP CÀI ĐẶT MÁY TÍNH 2. Khởi động máy tính từ đĩa CD Boot được (Hiren Boot). 3. Chạy chương trình Partition Magic. 4. Chọn đĩa cần tạo Partition. 5. Click phải và chọn lệnh Create. 6. Nhập các thơng số cho Partition : loại (Primary/Logic Partition), Dạng FAT, Nhãn, 7. Lặp lại cho Partition tiếp theo. 8. Chọn nút Apply. Khởi động lại máy tính để hồn tất việc tạo Partition. 3.3. Cài đặt Windows 98. 1. Khởi động máy từ đĩa CD cài đặt Windows 98. 2. Format đĩa C bằng lệnh MS DOS : A:\>format c: /s 3. Nhập lệnh cài đặt Windows 98 : E:\SETUP. 4. Theo hướng dẫn trên màn hình: gồm các bước chính Màn hình bắt đầu SETUP Chọn Folder: C:\WINDOWS Nhập Product Key Chọn dạng cài đặt : Typical TRANG 15
  3. TRUNG TÂM TIN HỌC SPKT LẮP RÁP CÀI ĐẶT MÁY TÍNH Nhập thơng tin User Bỏ qua tạo đĩa Startup 3.4. Cài đặt WindowsXP. Nếu máy tính cài đặt hệ điều hành Windows XP, cĩ thể bỏ qua bước tạo Partition. 1. Boot máy từ đĩa CD cài đặt Windows XP : bấm phím bất kỳ khi nhìn thấy Boot CD 2. Chọn cài đặt Windows XP : phím ENTER. 3. Chấp nhận yêu cầu của bản quyền : F8. 4. Tạo/chọn Partition. Tạo Partition: Phím C. Chọn Partition : sử dụng các phím , để chuyển giữa các Partition. TRANG 16
  4. TRUNG TÂM TIN HỌC SPKT LẮP RÁP CÀI ĐẶT MÁY TÍNH 5. Chọn dạng Partition : sử dụng các phím , để chọn FAT, NTFS. 6. Nhập thơng tin về vùng và ngơn ngữ : chọn mặc định. 7. Nhập họ tên (Name) và tên tổ chức (Orgnization) : do người sử dụng tự đặt. 8. Nhập Product Key: gồm 5 nhĩm số và ký tự, cĩ thể tìm thấy trong File trên đĩa cài đặt hoặc ở nhãn đĩa. 9. Nhập tên máy (Computer Name), và password (nếu cần) : do người sử dụng tự đặt. 10. Chỉnh ngày, tháng, năm và múi giờ cho phù hợp với nước Viêt Nam (nếu cần) 11. Nhấn nút OK để Windows XP tự điều chỉnh kết xuất màn hình 13. Bỏ qua đăng ký sử dụng với Microsoft : chọn No,not at this time. TRANG 17
  5. TRUNG TÂM TIN HỌC SPKT LẮP RÁP CÀI ĐẶT MÁY TÍNH 14. Nhập tên người sử dụng máy tính : tự đặt. 15. Kết thúc cài đặt Windows XP: Finish. 3.5. Cài đặt drivers cho thiết bị. Windows cĩ thể khơng hỗ trợ một số thiết bị (card màn hình, card sound, máy in, ). Do đĩ người sử dụng phải xem lại và cài đặt cho đúng để khai thác khả năng của thiết bị. 1. Xem các Driver chưa được cài đặt hoặc cài đặt khơng đúng: Start/Control Panel/System/Hardware/Device Manager. 2. Cài đặt Driver. Từ dịng chứa tên Driver bị lỗi (hình trên). Click phải, chọn Updat Driver Chọn cách cài đặt. Chỉ định nơi chứa Driver. TRANG 18
  6. TRUNG TÂM TIN HỌC SPKT LẮP RÁP CÀI ĐẶT MÁY TÍNH 3. Cài đặt Driver từ đĩa Driver kèm theo thiết bị. Chương trình cài đặt sẽ tự khởi động khi cho đĩa CD vào Ổ đĩa hoặc chạy chương trình SETUP trong đĩa Driver. Theo hướng dẫn trên màn hình. 3.6. Cài đặt máy in. Start/Printers and Faxes. Theo hướng dẫn trên màn hình. 3.7. Cài đặt 2 Hệ điều hành Windows Xp và Windown 98 (cĩ thể mở rộng cho nhiều HĐH). 1. Khởi động máy tính bằng đĩa CD Hiren Boot và chạy CT Partition Magic. 2. Sử dụng Partitition magic tạo 2 partititon Primary (phần 3.2). 3. Active Partition thứ nhất. TRANG 19
  7. TRUNG TÂM TIN HỌC SPKT LẮP RÁP CÀI ĐẶT MÁY TÍNH 4. Khởi động lại máy tính và cài đặt Windows 98 (phần 3.3). 5. Khởi động máy tính bằng đĩa CD Hiren Boot, sử dụng Partition Magic Set active partition thứ 2 (tương tự bước 3). 6. Khởi động lại máy tính và cài đặt Windows XP (phần 3.4). 7. Cài đặt CT quản lý Boot : chạy CT SETUP của Boot Magic trong bộ Partition Magic. 8. Chạy CT Boot Magic và xác lập quản lý Boot các HĐH (cĩ thể sử dụng CT Boot Magic trong đĩa CD Hiren Boot thay thế). BÀI 4 : CÀI ĐẶT PHẦN MỀM. TRANG 20
  8. TRUNG TÂM TIN HỌC SPKT LẮP RÁP CÀI ĐẶT MÁY TÍNH 4.1 Cài đặt bộ gõ và Font tiếng Việt. 1. Cài đặt bộ gõ tiếng Việt Bộ gõ này cĩ thể cài đặt đầy đủ hoặc copy lại các File chính từ đĩa CD hoặc từ Folder VietKey của máy đã cài bộ gõ này. Sau đĩ chạy chương trình vknt để xác lập các tùy chọn sử dụng bộ gõ tiếng Việt. Các File chính. 2. Cài đặt Font tiếng Việt Cần phải cĩ các File Font tiếng Việt (ABC, VNI, tìm trong các đĩa CD phần mềm) Chạy chương trình từ nút START CONTROL PANEL FONTS Chọn lệnh File Install New Fonts Ctrl+Click trái để Chọn Font cần cài đặt và bấm nút OK Chọn đĩa CD Chọn Folder chứa Fonts chứa Fonts 4.2. Cài đặt bộ chương trình Microsoft Office. TRANG 21
  9. TRUNG TÂM TIN HỌC SPKT LẮP RÁP CÀI ĐẶT MÁY TÍNH Cần cĩ bộ đĩa cài đặt Microsoft Office XP và Product Key. 1. Khởi động Windows XP. Bỏ đĩa cài đặt Microsoft Office XP vào ổ đĩa CD. Thơng thường chương trình SETUP tự chạy nếu khơng, mở đĩa CD và chạy chương trình SETUP. 2. Nhập thơng tin cá nhân và Product Key. 3. Chấp nhận điều kiện sử dụng. Click trái để đánh dấu chấp nhận. 4. Chọn dạng cài đặt và nơi cài đặt. 5. Chọn các thành phần cài đặt : click trái lên các thành phần cần chọn. Click trái trên dấu + để xem chi tiết. Click trái trên dấu  để chọn cách thức cài đặt. 4.3 Tổng quát về cài đặt phần mềm: 1. cĩ bộ chương trình cài đặt. 2. Product Key hoặc Serial Key. TRANG 22
  10. TRUNG TÂM TIN HỌC SPKT LẮP RÁP CÀI ĐẶT MÁY TÍNH 3. Chạy chương trình SETUP từ bộ cài đặt (nếu bộ cài đặt ở dạng File nén thì CT cài đặt cĩ thể cĩ tên khác) . 4. Theo hướng dẫn trên màn hình. BÀI 5 : BẢO TRÌ. 5.1. Xĩa User password trong WindowsXP (quên password). 1. Khởi động máy tính bằng đĩa CD Hiren Boot và chạy CT Active Password Change. 2. Tìm data MS SAM : nhập 2 3. Nhập số thứ tự của User cần xĩa Password cĩ trong danh sách. 4. Xác lập các nội dung của User cần xĩa. Bấm phím y để xĩa. Bấm phím bất kỳ để quay lại bước 3. 5. Bấm phím ESC, và 3 để kết thúc. 5.2. Sửa lỗi WindwsXP. Windows XP cịn khởi động được (chạy chậm). Xĩa các File thừa (rác). TRANG 23
  11. TRUNG TÂM TIN HỌC SPKT LẮP RÁP CÀI ĐẶT MÁY TÍNH 1. Chạy CT Disk Cleanup : Start/All Programs/Accessories/System Tools/Disk Cleanup 2. Chọn ổ đĩa. 3. Chọn các mục chứa File cần xĩa. Sửa lỗi bằng CT Norton WinDoctor for Win. 1. Chạy CT NUCD từ bộ CT Norton System Work. 2. Chọn Norton WinDoctor. 3. Chọn Perform all Norton WinDoctor Test. 4. Chon Repair All, Yes để sửa lỗi. TRANG 24
  12. TRUNG TÂM TIN HỌC SPKT LẮP RÁP CÀI ĐẶT MÁY TÍNH 5. Quay lại màn hình bước 2 chọn Norton Disk Doctor. 6. Chọn ổ đĩa cần kiểm tra và sửa lỗi. Chọn Fix error 7. Chọn Diagnose. 8. Khởi động lại Windows XP để kết thúc sửa lỗi Windows XP khơng khởi động được. Cách 1: 1. Khởi động máy tính từ đĩa CD Hiren Boot . 2. Chạy chương trình Norton Disk Doctor (NDD). 3. Chọn Diagnose Disk 4. Chọn đĩa C:; Chọn Diagnose. TRANG 25
  13. TRUNG TÂM TIN HỌC SPKT LẮP RÁP CÀI ĐẶT MÁY TÍNH 5. Khởi động lại máy tính từ đĩa cứng để kiểm tra. Cách 2: Khi cách 1 khơng thành cơng. 1. Khởi động máy tính từ đĩa cài đặt Windows XP. 2. Chọn mode Repair : bấm phím R. 3. Chọn số thứ tự tương ứng với nơi cài đặt Windows XP trên C: (thơng thường là 1) 4. Logon vào Windows XP. Cĩ thể phải nhập Password của Administrator. Nếu quên sử dụng chương trình ở phần 5.1 để xĩa password. 5. Thực hiện lệnh CHKDSK /p. 6. Thực hiện lệnh FIXMBR. 7. Thực hiện lệnh FIXBOOT. 8. Thực hiện lệnh EXIT. 9. Khởi động lại máy tính từ đĩa cứng để kiểm tra. 5.3. Chương trình GHOST. Chương trình GHOST là 1 cơng cụ giúp cho người sử dụng tạo ra ảnh của Partition dưới dạng 1 File và dựa trên ảnh này cĩ thể phục hồi lại nguyên dạng Partition mà khơng phải cài đặt lại Hệ điều hành và các phần mềm. Tạo File ảnh của 1 Partition. 1. Khởi động máy tính từ đĩa CD Hiren Boot . 2. Chạy chương trình Norton Ghost. 3. Chọn lệnh Local/Partition/To Image 4. Chọn đĩa. 5. Chọn Partition. TRANG 26
  14. TRUNG TÂM TIN HỌC SPKT LẮP RÁP CÀI ĐẶT MÁY TÍNH 6. Chọn nơi lưu trữ và tên File ảnh. Chọn đĩa chứa File ảnh Nhập tên File ảnh. 7. Chọn dạng nén/khơng nén File ảnh. Phục hồi Partition từ File ảnh. 1. Khởi động máy tính từ đĩa CD Hiren Boot. 2. Chạy chương trình Norton Ghost. 3. Chọn lệnh Local/Partition/From Image 4. Chọn File ảnh cĩ sẳn. 5. Chọn đĩa. 6. Chọn Partition. TRANG 27
  15. TRUNG TÂM TIN HỌC SPKT LẮP RÁP CÀI ĐẶT MÁY TÍNH 7. Chọn xử lý phục hồi Partition (Yes). 5.4 Khơi phục File bị xĩa. Chương trình này dùng để phục hồi lại các File dữ liệu bị xĩa (và bị xĩa cả trong Recycle Bin của Windows, khơng cĩ ích đối với File chương trình) trong FAT, FAT32 và trong NTFS. 1. Khởi động máy tính từ đĩa CD Hiren Boot. 2. Chạy chương trình Active Uneraser. 3. Chọn nơi chứa File bị xĩa. Bấm Ctlr+F để tìm (Enter tìm mở rộng). 4. Chọn File cần phục hồi (File bị mờ). Bấm Ctlr+U để phục hồi. Nếu thành cơng phải chỉ định nơi chứa File phục hồi. 5.5. Khơi phục Partition bị xĩa Chương trình này dùng để phục hồi partition bị xĩa (khi đĩ tất cả mọi thứ trên partition bị mất) với mục đích lấy lại dữ liệu. Chương trình này khơng ĩ tác dụng phục hồi lại hoạt động của HĐH trên partition. 1. Khởi động máy tính từ đĩa CD Hiren Boot. 2. Chạy chương trình Active Partition Recovery. 3. Chọn đĩa chứa Partition bị xĩa : Chọn vùng chưa cấp phát (Unallocated)+Enter TRANG 28
  16. TRUNG TÂM TIN HỌC SPKT LẮP RÁP CÀI ĐẶT MÁY TÍNH 4. Nếu tìm thấy Partition bị xĩa bấm phím Y để phục hồi. 5. Bấm phím ESC để kết thúc và bấm phím Y nếu muốn lưu kết quả phục hồi * Một số CT khác : Acronic True Image (tạo Backup và phục hồi Partition). Aiorecovery (bộ cơng cụ phục hồi File, Folder bị xĩa trong Windows). XP_Repair_Pro_2.5 (sửa lỗi Windows XP). PC Check, SiSoftware.Sandra.Professional.2005 (xem thơng tin về phần cứng). TRANG 29
  17. TRUNG TÂM TIN HỌC SPKT LẮP RÁP CÀI ĐẶT MÁY TÍNH BÀI 6 : KIỂM TRA PHẦN CỨNG MÁY TÍNH. 6.1. Tối thiểu hệ thống máy tính : Rút các đầu cắm nguồn và I/O khỏi đĩa cứng, ổ đĩa CD/DVD và ổ đĩa mềm. 6.2. Kiểm tra bộ nguồn (Power Supply). 1. Rút đầu cắm nguồn ra khỏi MB. 2. Nối tắt chân Power_on (14-xanh lá cây) với chân G (15-đen). 3. Cấp điện cho bộ nguồn và quan sát hoạt động của quạt nguồn (khơng quay: hỏng). 6.3 Kiểm tra Keyboard. Dấu hiệu của Keyboard cịn hoạt động là cả 3 đèn LED (gĩc trên bên phải) cùng chớp sáng và tắt khi cấp nguồn. 6.4 Kiểm tra VIDEO CARD, RAM, MB, CPU. * Máy tính ở dạng tối thiểu, kết nối bàn phím và màn hình với MT. 1. Kiểm tra đầu nối cơng tắc POWER và loa với MB. 2. Cắm đầu nối nguồn vào MB. 3. Cấp nguồn cho MT. 4. Kiểm tra quạt nguồn, quạt bộ tản nhiệt : * Nếu quạt khơng quay, kiểm tra lại nguồn hoặc thay nguồn, thay quạt bộ tản nhiệt. * Nếu quạt hoạt động, tiếp tục 5. Nghe mã lỗi âm thanh : nếu khơng cĩ hoặc nhiều hơn 1 beep, tiếp tục 6. Quan sát hoạt động của màn hình : nếu khơng cĩ tín hiệu (ĐK màn hình tốt) hoặc màn hình khởi động dừng lại, tiếp tục 7. Tắt MT, gỡ RAM, card màn hình khỏi MB. 8. Khởi động lại MT và kiểm tra mã lỗi âm thanh : * Nếu khơng beep. Thử CPU trên MT khác cùng loại đang hoạt động để kết luận hỏng MB hoặc CPU. * Nếu cĩ nhiều beep, tiếp tục 9. Tắt MT, cắm card MH khởi động MT và kiểm tra mã lỗi âm thanh : * Nếu mã lỗi âm thanh khơng thay đổi so với lúc khơng cĩ card MH thì cĩ thể cắm khơng chặt hoặc card MH hỏng thay card MH khác. * Nếu mã lỗi âm thanh thay đổi so với lúc khơng cĩ card MH, tiếp tục 10. Tắt MT, cắm RAM khởi động MT và kiểm tra mã lỗi âm thanh : * Nếu mã lỗi âm thanh khơng thay đổi so với lúc khơng cĩ RAM thì tắt MT cắm RAM ở slot RAM khác và thử lại. * Nếu thử RAM trên tất cả slot RAM mà mã lỗi âm thanh khơng thay đổi so với lúc khơng cĩ RAM thay RAM khác. 6.5 Kiểm tra HDD. 1. Cấu hình đĩa cứng là Master. 2. Cắm đĩa cứng vào MT (sử dụng cổng IDE thứ nhất và trên cáp I/O chỉ cĩ 1 đĩa cứng). 3. Khởi động MT. 4. Mở BIOS SETUP kiểm tra việc xác nhận đĩa. * Nếu khơng, tắt máy tính, đổi cổng IDE khác và lặp lại bước này. TRANG 30
  18. TRUNG TÂM TIN HỌC SPKT LẮP RÁP CÀI ĐẶT MÁY TÍNH * Nếu đúng, tiếp tục 5. Khời động MT bằng đĩa CD boot (Hiren Boot). Sử dụng lần lượt các lệnh sau : FDISK tạo 1 Partition cĩ dung lượng nhỏ. FORMAT C: /S tạo đĩa cứng boot. 6. Khởi động máy tính bằng đĩa cứng ở bước 5. Nếu khơng khởi động được, thử đĩa cứng này với MT khác. Nếu ở MT khác đĩa cứng này khởi động được thì cĩ thể kết luận cổng IDE trên MT kiểm tra bị hỏng. 6.6 Kiểm tra CD/DVD. 1. Cấu hình ổ đĩa CD/DVD là Master. 2. Cắm ổ đĩa CD/DVD vào MT (sử dụng cổng IDE thứ nhất và trên cáp I/O chỉ cĩ ổ đĩa CD/DVD, khơng cắm đĩa cứng vào MT). 3. Khởi động MT và bấm nút Eject. * Nếu Tray khơng hoạt động thử mở Tray bằng tay và thử lại hoặc thay ổ đĩa. * Nếu Tray hoạt động, tiếp tục 4. Mở BIOS SETUP thiết lập MT khởi động từ ổ đĩa CD/DVD. 5. Khời động MT bằng đĩa CD boot (Hiren Boot, đĩa CD tốt). Nếu khơng khởi động được cĩ thể đầu đọc ổ đĩa CD/DVD bị hỏng thay ổ đĩa CD/DVD khác. TRANG 31