Làm quen với WinCC

pdf 101 trang phuongnguyen 110
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Làm quen với WinCC", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdflam_quen_voi_wincc.pdf

Nội dung text: Làm quen với WinCC

  1. SIMATIC HMI Làm quen với WinCC (the Windows Control Center)
  2. MỤC LỤC Trang 1 Hướng dẫn cài đặt 7 1.1 Cấu hình đòi hỏi (hardware) 7 1.2 Môi trường hoạt động 7 1.3 Cài đặt WinCC (Installation) 7 1.3.1 Cài đặt WinCC: Đăng kí (Registration) 8 1.3.2 Cài đặt WinCC : Lựa chọn ngôn ngữ (Language) 9 1.3.3 Cài đặt WinCC : Lựa chọn thành phần (Components) 10 1.3.4 Cài đặt WinCC : Sự cấp phép (Authorization) 12 1.4 Cài đặt WinCC: Mô phỏng Tag (Tag Simulator) 12 1.5 Gỡ bỏ WinCC (Deinstallation) 13 1.6 Xử lý sự cố và sửa lỗi 14 2 Dự án WinCC (Wi nCC project) 15 2.1 Bước 1: Khởi động WinCC 15 2.2 Bước 2: Tạo dự án (Project) mới 15 2.3 Bước 3: Cài đặt bộ điều khiển cho PLC 17 2.4 Tags và các nhóm Tags 19 2.4.1 Bước 4 : Tạo Tags nội (Internal Tags) 19 2.4.2 Bước 4a: Tạo nhóm Tag (Tag Group) 21 2.4.3 Bước 4b: Tạo Tag quá trình (Process Tags) 23 2.5 Hiệu chỉnh hình ảnh quá trình (Process Picture) 26 2.5.1 Bước 5.1 : Tạo hình ảnh quá trình 26 2.5.2 Cửa sổ Graphics Designer 27 2.5.3 Hình ảnh quá trình 29 2.5.4 Bước 5.2: Tạo nút nhấn (Button) 30 2.5.5 Bước 5.3: Định dạng hình ảnh quá trình 31 2.5.6 Bước 5.4: Kích hoạt chế độ hiển thị Fill Level 33 2.5.7 Bước 5.5: Tạo và thực thi vùng xuất/nhập dữ liệu 36 2.6 Bước 6: Thiết lập thuôc tính Runtime 38 2.7 Bước 7: Kích hoạt Project 38 2.8 Bước 8: Dùng bộ mô phỏng (Simulator) 39 3 Hiển thị các giá trị của quá trình 41 3.1 Bước 1: Mở Tag Logging 41 3.2 Bước 2: Cấu hình bộ định thời (timer) 42 3.3 Bước 3: Tạo vùng lưu trữ (Archive) 43 3.4 Bước 4: Tạo Trend Window 45 3.5 Bước 5: Tạo cửa sổ bảng biểu (Table) 48 Trang 2
  3. 3.6 Bước 6: Thiết lập thuộc tính Runtime 50 3.7 Bước 7: Kích hoạt Project 50 4 Cấu hình thông báo (messages) 52 4.1 Bước 1: Mở Alarm Logging 52 4.2 Bước 2: Khởi động System Wizard 52 4.3 Bước 3: Thiết lập màu sắc cho thông báo 55 4.4 Bước 4: Định dạng màu cho thông báo 57 4.5 Giám sát các giá trị giới hạn (Limit Value) 59 4.5.1 Bước 5.1: Thiết lập việc giám sát các giá trị giới hạn 59 4.5.2 Bước 5.2: Thiết lập các giá trị giới hạn 62 4.6 Bước 6: Tạo thông báo hình ảnh (Picture) 65 4.7 Bước 7: Thiết lập thuộc tính Runtime 68 4.8 Bước 8: Kính hoạt Project 69 5 In chuỗi thông báo (Message Sequence Report) 71 5.1 Bước 1: Kích hoạt chuỗi thông báo 71 5.2 Hiệu chỉnh Layout 72 5.2.1 Bước 2.1: Mở Layout 72 5.2.2 Thiết kế báo cáo (Report Designe) 72 5.2.3 Bước 2.2: Hiệu chỉnh Layout 74 5.3 Bước 3: Cài đặt thông số in (Print Job) 78 5.4 Bước 4: Thiết lập thuộc tính Runtime 79 5.5 Bước 5: Kích hoạt Project 80 6 In thông báo chạy thực Tag logging 82 6.1 Bước 1: Tạo Layout 82 6.2 Hiệu chỉnh Layout 83 6.2.1 Bước 2.1: Hiệu chỉnh phần tĩnh (Static Portion) 83 6.2.2 Bước 2.1: Hiệu chỉnh phần động (Dynamic Portion) 83 6.3 Bước 3: Thiết lập thông số in 86 6.4 Bước 4: Kích hoạt Project 87 7 Hoạt động client / server 89 7.1 Hệ thống Client / Server 89 7.2 Bước 1: Tạo hệ thống đa người dùng (Multi - User) 89 7.3 Bước 2: Kết nối với máy Client 90 7.4 Bước 3: Thiết lập thuộc tính Runtime cho máy Client 92 7.5 Bước 4: Mở một Project trên máy Client 93 7.6 Bước 5: Sự khác nhau về hình ảnh khởi động giữa Server / Client 94 Trang 3
  4. 7.7 Bước 6: Kích hoạt Project 95 Danh mục từ tra cứu 97 Trang 4
  5. Giới thiệu WinCC (Windows Control Center) là phần mềm tích hợp giao diện người máy IHMI (Integrated Human Machine Interface) đầu tiên cho phép kết hợp phần mềm điều khiển với quá trình tự động hoá. Những thành phần dễ sữ dụng của WinCC giúp tích hợp những ứng dụng mới hoặc có sẵn mà không gặp bất kì trở ngại nào. Đặc biệt, với WinCC, người sử dụng có thể tạo ra một giao diện điều khiển giúp quan sát mọi hoạt động của quá trình tự động hoá một cách dễ dàng. Phần mềm này có thể trao đổi dữ liệu trực tiếp với nhiều loại PLC của các hãng khác nhau như Siemens, Mitsubishi, Allen Bradley, v.v , nhưng nó đặc biệt truyền thông rất tốt với PLC của hãng Siemens. Nó được cài đặt trên máy tính và giao tiếp với PLC thông qua cổng COM1 hoặc COM2 (chuẩn RS-232) của máy tính. Do đó, cần phải có một bộ chuyển đổi từ chuẩn RS- 232 sang chuẩn RS 485 của PLC. WinCC còn có đặc điểm là đặc tính mở. Nó có thể sử dụng một cách dễ dàng với các phần mềm chuẩn và phần mềm của người sử dụng, tạo nên giao diện người-máy đáp ứng nhu cầu thực tế một cách chính xác. Những nhà cung cấp hệ thống có thể phát triển ứng dụng của họ thông qua giao diện mở của WinCC như một nền tảng để mở rộng hệ thống. Ngoài khả năng thích ứng cho việc xây dựng các hệ thống có qui mô lớn nhỏ khác nhau, WinCC còn có thể dễ dàng tích hợp với những ứng dụng có qui mô toàn công ty như việc tích hợp với những hệ thống cấp cao như MES (Manufacturing Excution System – Hệ thống quản lý việc thực hiện sản xuất) và ERP (Enterprise Resource Planning). WinCC cũng có thể sử dụng trên cơ sở qui mô toàn cầu nhờ hệ thống trợ giúp của Siemens có mặt trên khắp thế giới. Trang 5
  6. Kí hiệu Một số kí hiệu được sử dụng trong tài liệu này: Biểu tượng Ý nghĩa Nhấp chuột trái Nhấp chuột phải Nhấp đúp chuột Nhấn và giữ chuột trái Nhập bằng bàn phím (keyboard) Liệt kê ra những thực đơn (menu) “File” -> ”New” được chọn Trong thông báo đi kèm với hình vẽ, #1 “#n” chỉ rõ bước thực hiện Trang 6
  7. 2.Thao tác với WinCC 1 Hướng dẫn cài đặt Chương này trình bày những yêu cầu cụ thể về cấu hình máy, môi trường hoạt động, thủ tục cài đặt bằng CD-ROM và định cấu hình môi trường làm việc cho WinCC. 1.1 Cấu hình đòi hỏi (hardware) WinCC được hỗ trợ tương thích với tất cả các máy tính (PC) trên nền tảng IBM/AT. WinCC có thể chạy với cấu hình tối thiểu. Tuy nhiên để đạt hiệu quả cao nhất, chúng tôi khuyên các bạn nên chạy với cấu hình đề nghị . Tối thiểu Đề nghị INTEL Pentium II 266 INTEL Pentium II 400 CPU MHz MHz RAM 96 MB 126 MB Graphic controller SVGA (4 MB) XGA (8 MB) (card màn hình) Resolution 800*600 1024*768 (độ phân giải ) Hard disk 500 MB còn trống >500 MB còn trống (Đĩa cứng) CD-ROM drive CD-ROM drive Ghi chú Khả năng thực hiện của hệ thống phụ thuộc vào số Tags sử dụng và bộ nhớ. Chú ý, nếu một chương trình khác được kích hoạt, nó sẽ làm giảm khả năng thực hiện của WinCC. 1.2 Môi trường hoạt động WinCC phiên bản Service Pack 5 chỉ hoạt động đuợc với hệ điều hành Windows NT 4.0 (Workstation hoặc Server) trở lên. 1.3 Cài đặt WinCC (Installation) WinCC được cài đặt từ đĩa CD. Cho đĩa CD WinCC vào ổ CD-ROM, quá trình cài đặt sẽ tự động bắt đầu, xuất hiện cửa sổ Autorun . Trang 7
  8. Hình 1.1 : Cửa sổ cài đặt WinCC Để biết thêm thông tin về WinCC hoặc cài đặt những tiện ích khác của WinCC, nhấp chuột trái lên những đề mục trong cửa sổ điều khiển. Read First : xem File hướng dẫn Display CD-ROM contents : xem nội dung chứa trong CD Install SIMATIC WinCC : cài đặt WinCC vào máy tính Tools and Drivers : cài đặt tiện ích Language Selection : lựa chọn ngôn ngữ sử dụng Nhấp chuột trái lên đề mục “Install SIMATIC WinCC” để bắt đầu cài đặt, quá trình cài đặt sẽ diễn ra theo từng bước. Trong cửa sổ tiếp theo, nhấp chuột trái vào nút “Next” để tiến hành bước tiếp theo. Xem điều kiện bản quyền (license), sau đó nhấp “Yes” để xác nhận chấp nhận điều kiện. 1.3.1 Cài đặt WinCC: Đăng kí (Registration) Xuất hiện hộp thoại “User information”, điền thông tin cần thiết vào những ô “text box” bên trong. Sau đó nhấn “Next” để sang bước tiếp theo. Trang 8
  9. 2.Thao tác với WinCC Hình 1.2 : Hộp thoại User information Hộp thoại “Registration Confirmation” xuất hiện, nhấn “Confirm” để xác nhận. 1.3.2 Cài đặt WinCC : Lựa chọn ngôn ngữ (Language) Tiếp theo, bạn sẽ lựa chọn ngôn ngữ sử dụng trong WinCC . Ngoài ngôn ngữ mặc định là “English”, bạn có thể chọn hai ngôn ngữ khác là “German” và “French” (bạn nhấn trái chuột vào nút tùy chọn tương ứng). Trong vùng “Choose destination directory”, bạn chọn thư mục cài đặt cho WinCC (mặc định là C:\Siemens\WinCC). Ban có thể chọn lại thư mục cài đặt bằng cách nhấn “Browse” và chọn thư mục để cài đặt. Cuối cùng, bạn chọn thư mục cho các tiện ích của WinCC (mặc định là C:\Siemens\WinCC). Nhấn “Next” để chuyển sang bước tiếp theo. Trang 9
  10. Hình 1.3 : Hộp thoại Lựa chọn ngôn ngữ và thư mục cài đặt 1.3.3 Cài đặt WinCC: Lựa chọn thành phần (Components) Chương trình cài đặt WinCC sẽ cung cấp cho người dùng 3 tùy chọn cài đặt: typical, minimum, user-defined (hình 1.4) Typical : Cài đặt những thành phần cơ bản Minimum : Cài đặt ở mức tối thiểu User-defined : Cho phép người dùng chọn lựa thành phần cài đặt Trang 10
  11. 2.Thao tác với WinCC Hình 1.4 : Hộp thoại tùy chọn cài đặt Để lựa chọn thành phần cài đặt, nhấp chuột vào nút “User-Defined Intallation” , hộp thoại “Select Component” xuất hiện. Trong cửa sổ nhỏ bên trái, nhấn chuột vào các ô tùy chọn để lựa chọn thành phần mà bạn muốn cài đặt. Cửa sổ bên phải sẽ hiển thị những tiện ích tương ứng với từng thành phần. Bên dưới là dung lượng bộ nhớ yêu cầu. Hình 1.5 : Hộp thoại lựa chọn thành phần cài đặt Trang 11
  12. Sau đó, nhấp “Next” 1.3.4 Cài đặt WinCC : Cấp phép (Authorization) Hộp thoại “Authorization” sẽ hiển thị danh sách yêu cầu cấp phép cho những thành phần cài đặt. Bạn nhấn chuột vào nút tuỳ chọn “Yes, authorization ” để cấp phép và lựa chọn ổ đĩa đổ bản quyền trong vùng “licence”. Nếu bạn không có bản quyền cấp phép hoặc sẽ cấp phép sau, chọn”No, the authorization ”. Tuy nhiên, nếu không được cấp phép, WinCC chỉ có thể hoạt động ở chế độ Demo và sẽ tự động tắt sau 1 giờ. Hình 1.6 : Hộp thoại cấp phép Nhấn “Next” để chuyển sang hộp thoại tiếp theo. Bạn đã hoàn tất việc chọn thông số cài đặt. Để thay đổi thông số, chọn “Back” hoặc nhấn “Next” để bắt đầu cài đặt. Sau khi chương trình cài đặt xong, bạn khởi động lại máy tính (Restart) để hoàn tất quá trình cài đặt WinCC. 1.4 Cài đặt WinCC: Mô phỏng Tags (Tags Simulator) Để quan sát sự thay đổi giá trị của Tags theo thời gian thực thi, WinCC cung cấp cho chúng ta công cụ “Tags Simulator”. Để cài đặt “Tags Simulator”, Trang 12
  13. 2.Thao tác với WinCC bạn nhấn chuột vào đề mục “Tools and Drivers” trong cửa sổ cài đặt WinCC hoặc tìm kiếm trực tiếp trong đĩa CD-ROM. Hình 1.7 : Cửa sổ cài đặt WinCC Trong cửa sổ tiếp theo, nhấn chuột vào ”WinCC – Simulator”. Quá trình cài đặt bắt đầu. Trong hộp thoại kế tiếp, nhấn “Next” để tiếp tục. Xem yêu cầu bản quyền và nhấn “Yes” để xác nhận. Tiếp theo, bạn sẽ chọn thư mục cài đặt cho “Simulator”. Nếu không, chương trình sẽ tự động cài đặt vào thư mục “C:\Siemens\WinCC\SmarTools\Simulator”. Nhấn “Next”, chương trình bắt đầu cài đặt. Bạn phải khởi động lại máy tính (Restart) trước khi muốn chạy chương trình. Khởi động lại máy để hoàn tất quá trình cài đặt. 1.5 Gỡ bỏ WinCC (Deinstallation) Trong Windows, bạn có thể gỡ bỏ WinCC bằng tiện ích “Add/Remove Programs” trong “Control Panel”. Nhấn “Start” menu, chọn “Control Panel”.Trong cửa sổ “Control Panel”, nhấn đúp chuột lên biểu tượng “Add/Remove Program”. Chọn “SIMATIC WinCC”, sau đó nhấn nút “Change/Remove”. Nhấn “Yes” để tiếp tục. Trong hộp thoại gỡ bỏ WinCC, bạn có thể chọn gỡ bỏ toàn bộ WinCC, gỡ bỏ (hoặc cài đặt) từng thành phần hoặc gỡ bỏ ngôn ngữ. Sau khi chọn lựa, Trang 13
  14. nhấn “Start” để bắt đầu gỡ bỏ. Sau khi hoàn tất, nhấn “OK” để khởi động lại máy. Ghi chú Những Project có sẵn trong máy sẽ không bị xoá khi gỡ bỏ WinCC. Các đối tượng “Active X” được cung cấp cùng với WinCC (WinCC Slider, WinCC Push Button, WinCC D/A clock) cũng không bị xóa khi gỡ bỏ WinCC. 1.6 Xử lí sự cố và sửa lỗi Nếu WinCC không thể thiết lập một kết nối với cơ sỡ dữ liệu SQL (Structured Query Language). Cơ sở dữ liệu “SQL Anywhere” được khởi động cùng với WinCC. Tên khai báo trong NetBIOS của máy tính đuợc sử dụng như tên kích hoạt cơ sở dữ liệu. Nếu nội dung tên có chứa dấu cách (-) hoặc khoảng trắng thì chương trình không thể thiết lập liên kết giữa WinCC và cơ sở dữ liệu. Để thay đổi tên trong NetBIOS, vào cửa sổ “Control Panel” và nhấp chuột vào biểu tượng “Network”. Bạn đánh tên mới vào bảng “Identification”. Ví dụ : -Tên phù hợp : James_Bond , MyMachine2, -Tên không phù hợp : James Bond , my-server, Nếu Cơ sỡ dữ liệu SQL (Structured Query Laguage) không thể kích hoạt được. Trong quá trình cài đặt , WinCC đã khai báo đường dẫn (Path) cho máy tính và chèn đường dẫn đến thư mục cài đặt. Nhưng trong một số trường hợp, thao tác này có thể thất bại. Để kiểm tra đường dẫn có được nhập chính xác hay không, bạn mở cửa sổ “MS-DOS prompt” và đánh lệnh “SET” tại dấu nhắc của DOS, dòng thông báo sau phải xuất hiện : " \BIN" và " \SQLANY", "SQLANY= \SQLANY". Đôi khi xuất hiện hai hàng thông báo đuờng dẫn. Trong trường hợp này , dòng thứ hai phải bao gồm macro “%PATH%”. Bởi vì nếu không có thì đường dẫn thứ hai sẽ chép đè lên đường dẫn đầu tiên. Nếu Không hiển thị biểu tượng (Icon) của chương trình WinCC sử dụng bộ quản lí chương trình (Program Manager) tùy thuộc người sử dụng để hiển thị biểu tượng. Nếu trong khi “log-in”, bạn sử dụng tên khác với khi khai báo cài đặt, biểu tượng WinCC sẽ không hiển thị. Trang 14
  15. 2.Thao tác với WinCC 2 Dự án WinCC (WinCC project) Chương này sẽ trình bày những thành phần cơ bản của WinCC và cung cấp một cái nhìn tổng quan với những ví dụ đơn giản. Để tạo một dự án trong WinCC, bạn phải tiến hành theo các bước sau : 1. Khởi động WinCC. 2. Khởi tạo dự án. 3. Chọn và cài đặt PLC hoặc bộ điều khiển. 4. Định nghĩa Tags. 5. Tạo và hiệu chỉnh hình ảnh của quá trình. 6. Thiết lập thuộc tính thời gian thực thi WinCC Runtime. 7. Kích hoạt hình ảnh của quá trình trong WinCC Runtime. 8. Sử dụng Simulator để kiểm tra hình ảnh của quá trình. 2.1 Bước 1: Khởi động WinCC Để khởi động WinCC, nhấn nút “Start” trên thanh tác vụ của Windows. Chọn “SIMATIC” -> “WinCC” -> “Window Control Center” Hình 2 1 : Khởi động WinCC 2.2 Bước 2: Tạo dự án (Project) mới Ngay sau khi khởi động WinCC, hộp thoại tạo dự án xuất hiện. Bạn có ba lựa chọn để tạo một dự án mới : “Single-User project” , “Multi-User project”, “Multi-Client project” hoặc chọn “Open an Available project” để mở một dự án đã có sẵn. Tạo một dự án mới Chọn “Single-User project” và nhấn OK để xác nhận Trang 15
  16. Νhập tên dự án (VD : Qckstart) và chọn đường dẫn. Bạn cũng có thể đổi tên cho thư mục con. Nếu không chương trình sẽ gán tên của dự án cho thư mục con. Để mở một dự án có sẵn, trong hộp thoại “Open”, bạn tìm kiếm những tập tin có đuôi mở rộng là “.mcp”. Nếu một dự án được thực thi khi bạn thoát khỏi WinCC, nó sẽ tự động mở lại khi bạn kích hoạt WinCC lần tiếp theo. Hình 2.2 là cửa sổ tìm kiếm của WinCC “WinCC Explorer”. Nó cho phép bạn quan sát toàn bộ các thành phần của dự án. Hình 2 2: Cửa sổ WinCC Explorer Cửa sổ con bên trái cho thấy cây cấu trúc của dự án. Nhấn vào kí hiệu để xem những phần ẩn của tác vụ. Cửa sổ bên phải sẽ hiện nội dung của tác vụ được chọn. Nhấp chuột vào biểu tượng “Computer” trong cửa sổ con bên trái. Trong cửa sổ con bên phải, bạn sẽ thấy một Server (máy chủ) với tên là tên máy tính của bạn (tên NetBIOS).Nhấp phải chuột vào biểu tượng Server và chọn “Properties”. Trong hộp thoai tiếp theo, bạn thiết lập thuộc tính thời gian thực thi cho hệ thống (bao gồm : những chương trình sẽ được thực thi, ngôn ngữ sử dụng, những thành phần không hoạt động (deactivated)). Ghi chú Nếu máy tính của bạn không có tên NetBIOS, chương trinh sẽ lấy tên là “DEFAULT” Trang 16
  17. 2.Thao tác với WinCC 2.3 Bước 3: Cài đặt bộ điều khiển cho PLC Trong bước tiếp theo, chúng ta sẽ định cấu hình cho hệ thống để hệ thống tự động (AS) có thể giao tiếp với WinCC thông qua bộ điều khiển giao tiếp. Việc chọn bộ điều kiển (Driver) phụ thuộc vào loại PLC sử dụng. Với dòng SIMATIC PLC của Siemens, có khoảng vài trăm đến vài nghìn điểm nhập/xuất (I/O). Trong cửa sổ con bên trái của “WinCC Explorer”, nhấp phải lên biểu tượng “TagManager” và chọn “Add New Driver” Hình 2 2 : Chọn Driver kết nối Τrong hộp thoại “Add New Driver”, chọn Driver thích hợp (VD : “SIMATIC S7 Protocol Suite”) và nhấn “Open” để xác nhận. Bạn sẽ thấy biểu tượng của Driver sẽ xuất hiện bên dưới biểu tượng “TagManager”. Để tạo một kết nối, nhấp chuột lên kí hiệu phía trước Driver, tất cả các kênh có thể kết nối được sẽ hiển thị. Nhấp phải chuột lên kênh MPI và chọn “New Connection”. Trang 17
  18. Hình 2.3.2 : Dự án WinCC “Qckstart”, Tạo kết nối mới. Trong hộp thoại “Connection properties” xuất hiện sau đó, đánh “PLC 1” vào ô điền tên. Sau đó nhấn “OK”. Hình 2.3.3 : Dự án WinCC “Qckstart”, Tạo kết nối mới. Trang 18
  19. 2.Thao tác với WinCC 2.4 Tags và các nhóm Tag : Tags được dùng trong WinCC biểu thị hoặc là các giá trị thực, ví dụ như mực nước của 1 hồ nước, hoặc các giá trị bên trong được tính toán hay mô phỏng bên trong WinCC. Các tag của quá trình (“tag ngoài”, “tag công suất”) là các vị trí bộ nhớ bên trong PLC hay một thiết bị tương tự. Vì thế, ví dụ như mực nước của hồ nước sẽ được đo bởi các cảm biến mức và được lưu vào PLC. Thông qua một kết nối, các kênh truyền sẽ truyền giá trị của mực nước vào trong WinCC. Các tag nội(internal tag) là các vị trí của bộ nhớ trong WinCC, có các chức năng như là một PLC. Chúng có thể được tính tóan và sửa đổi trong WinCC. Các nhóm tag được dùng để sắp xếp các tag theo các cấu trúc nào đó. Tất cả các tag có thể được sắp xếp thành các nhóm tag để tăng tính rõ ràng. Ghi chú Mặc dù chúng ta chỉ dùng tag nội trong dự án của chúng ta, bạn không cần phải thực hiện bước 4a và 4b. Cấu tạo của các nhóm tag và tag quá trình được biểu diễn bằng những bước sau. Cây quản lý tag bằng các tag quá trình : quản lý tag SIMATIC S7 PROTOCOL SUITE MPI PLC1 Nhóm tag Tag Cây quản lý tag bằng các tag nội : quản lý tag Nhóm tag Tag 2.4.1 Bước 4 : Tạo Tag nội : Nếu nút “Tag management “ trong WinCC Explorer vẫn đóng, bạn phải mở nó trước bằng cách nhấn đúp vào nó. Sau đó, nhấp phải chuột vào dòng “Internal Tags” Trang 19
  20. Trong cửa sổ vừa hiện lên, nhấn vào “New Tag” Hì Hình 2.4.1 : Dự án WinCC “Qckstart”, tạo một tag nội. Trong hộp thoại “Tag properties”, đánh tên tag “TankLevel” vào ô điền tên. Từ danh sách các dạng dữ liệu, chọn “Unsigned 16-bit value” Nhấn “OK”. Trang 20
  21. 2.Thao tác với WinCC Hình 2.4.2 : Dự án WinCC “Qckstart”, thuộc tính của một tag nội. Tất cả các tag nội mà bạn tạo ra sẽ được liệt kê trong cửa sổ con bên phải trong cửa sổ của WinCC Explorer. Đối với mỗi tag mà bạn cần, đơn giản chỉ cẫn lập lại các bước này. Bạn cũng có thể “Copy”, “Cut”, “Paste” tag. Bạn cũng có thể chọn những lệnh trong pop-up menu (nhấn nút phải chuột vào tag mà ta muốn chọn ) hay dùng các tổ hợp phím (Ctrl + C = copy, Ctrl + V = paste). 2.4.2 Bước 4a : Tạo nhóm Tag Ghi chú Không cần thiết phải tạo nhóm tag để kết cấu lại dự án mẫu. Nhóm tag có thể được sắp xếp lại theo các kết nối logic của PLC. Để tạo nhóm mới, nhấn nút phải chuột vào kết nối PLC mà bạn đã tạo. Trong pop-up menu, nhấn vào “New Group” Trang 21
  22. Hình 2.4.3 : Dự án WinCC “Qckstart”, tạo một nhóm tag mới. Trong hộp thoại “Properties of tag group”, đánh tên nhóm tag vào ô điền tên. Hình 2.4.4 : Dự án WinCC “Qckstart”, thuộc tính của một nhóm tag. Sau đó nhấn “OK” Nhóm tag có thể được biểu diễn dưới dạng các kết nối PLC Trang 22
  23. 2.Thao tác với WinCC 2.4.3 Bước 4b : Tạo Tag quá trình : Ghi chú Để kết cấu lại dự án mẫu, không cần thiết phải tạo tag quá trình. Trước khi tạo các biến quá trình, bạn phải cài driver và tạo kết nối. Các Tag nội, mà bạn đã tạo ra, có thể sao chép hay dán vào trong kết nối của bạn. Xin chú ý rằng các tag chỉ có thể được đặt vào trong kết nối bằng các lệnh “Copy” và “Paste”. Không thể kéo thả các tag vào trong kết nối. Để tạo các tag qúa trình, nhấn nút phải chuột vào kết nối PLC của bạn. Trong pop-up menu, nhấn vào “New Tag” Hình 2.4.5 : Dự án WinCC “Qckstart”, tạo tag nội . Trong hộp thoại “Tag properties”, đánh tên tag bất kỳ vào ô điền tên. Chọn dạng dữ liệu từ danh sách các dạng dữ liệu Sự chuyển đổi giữa các dạng cho phép ban chuyển đổi dữ liệu từ dạng này sang dạng khác. Khi bạn muốn, ví dụ như, xem một tag ở dạng word thành tag ở dạng double word, WinCC sẽ thực hiện tất cả các tính tóan cần thiết. Trang 23
  24. Hình 2.4.6 : Dự án WinCC “Qckstart”, thuộc tính của một tag quá trình Xác định địa chỉ trong PLC : Nhấn vào nút “Select” (nằm ở vị trí gần với vùng địa chỉ ) để mở hộp thọai “ Address Properties” Từ hộp danh sách cho vùng dữ liệu của tag, chọn vùng dữ liệu “ Bit Memory “ Kiểm tra xem dạng địa chỉ “Word” và MW “0” có được thiết lập không. Nhấn “OK”. Trang 24
  25. 2.Thao tác với WinCC Hình 2.4.7 : Dự án WinCC “Qckstart”, Thiết lập địa chỉ . Thiết lập linear scaling (thang tỉ lệ tuyến tính) : Linear scaling chỉ có thể được dùng trong các tag quá trình (“extenal tag”) Đánh dấu vào ô “Linear scaling” . Việc này sẽ tạo ra các vùng nhập “Process Value Range” và “Tag Value Range” Thiết lập vùng giá trị của quá trình (process value range) ( ví dụ từ -20 đến 20) và vùng giá trị của tag(tag value range ) ( ví dụ từ 0 đến 100 ). Trang 25
  26. Hình 2.4.8 : Dự án WinCC “Qckstart”, Thiết lập Linear Scaling Ghi chú -Nếu bạn muốn dùng các số dương và âm cho vùng giá trị của quá trình, bạn phải dùng tag có dấu. 2.5 Hiệu chỉnh hình ảnh quá trình (Process Pictures) : 2.5.1 Bước 5.1 : Tạo hình ảnh quá trình : Trong mục này, chúng ta sẽ tạo một hình ảnh quá trình cho Dự án Quickstart – bạn có thể sáng tạo ở đây. Để tạo 1 ảnh mới và mở Graphics Designer, bạn làm theo các bước sau : Tạo một hình ảnh quá trình : Trong cửa sổ con bên trái trong WinCC Explorer, nhấn chuột phải vào “Graphics Designer” để hiện lên pop-up menu Trang 26
  27. 2.Thao tác với WinCC Trong pop-up menu, nhấn vào “New Picture”. Sau đó, một file ảnh (“.pdl”=”Picture Description File” ) được đặt tên là “NewPdl0.pdl” sẽ được tạo ra và hiện lên trong cửa sổ con bên phải trong WinCC Explorer Hình 2.5.1 : Dự án WinCC “Qckstart”, Tạo một ảnh mới Trong cửa sổ con bên phải trong WinCC Explorer, nhấn chuột phải vào “NewPdl0.pdl”. Trong pop-up menu, nhấn vào “Rename picture”. Trong hộp thọai kế tiếp, nhập vào “START.pdl”. Tạo một hình ảnh quá trình thứ 2 : Tạo một hình ảnh quá trình thứ 2 và đặt tên nó là “SAMPLE.pdl”. Để làm được như vậy, chỉ việc làm theo các bước sau : Mở Graphic Designer : Để mở Graphics Designer với ảnh “START.pdl”, nhấn đúp vào “START.pdl” trong cửa sổ con bên phải trong WinCC Explorer. Một cách khác là nhấn phím phải chuột vào “START.pdl” và chọn “Open Picture” trong pop-up menu. 2.5.2 Cửa sổ Graphics Designer : Khi bạn mở cửa sổ Graphics Designer lần đầu tiên, nó sẽ trông như hình minh họa sau : Trang 27
  28. Hình 2.5.2 : Dự án WinCC “Qckstart”, Cửa sổ Graphics Designer Để tối ưu hóa màn hình desktop của bạn, bạn nên sắp xếp các thanh menu và các menu palette như hình trên Để thay đổi kích thước của Object và Style palettes, bạn phải kéo thả chúng vào cửa sổ của file bằng phím trái của chuột. Di chuyển con trỏ qua lại khung của palette cho đến khi nó thay đổi thành dạng mũi tên kép, sau đó kéo khung của palette theo kích thước mong muốn. Color Palette : Gán màu cho đối tượng được lựa chọn. Ngòai 16 màu tiêu chuẩn, bạn có thể dùng các màu mà bạn tự xác định. Object Palette : Chứa các đối tượng tiêu chuẩn (Standard Object) (ví dụ như Polygon, Ellipse, Rectangle, etcl); đối tượng thông minh (Smart Object) (ví dụ như OLE control, OLE Elememt, I/O Fields, etc.), và đối tượng của Windows (Window Objects) (ví dụ như Button, Check Box, etc.) Style Palette : Các sự thay đổi về hình dạng của đối tượng được lựa chọn. Phụ thuộc vào lọai đối tượng mà bạn có thể thay đổi dạng hay chiều rộng của đường thẳng hay đường biên, kiểu của đầu cuối của đường thẳng, hay dạng mẫu tô. Trang 28
  29. 2.Thao tác với WinCC Alignment Palette : Cho phép bạn thay đổi vị trí tuyệt đối của một hay nhiều đối tượng, thay đổi vị trí tương đối của các đối tượng, hay tiêu chuẩn hóa độ cao, độ rộng của nhiều đối tượng. Zoom Palette : Thiết lập các tỷ lệ phóng to thu nhỏ (theo phần trăm) cho cửa sổ hiện hành. Tỷ lệ tiêu chuẩn là 8, 4, 1, 1/2, 1/4. Menu bar : Chứa tất cả các lệnh gọi menu cho cửa sổ Graphics Designer. Các lệnh mà lúc đó không thể thực hiện được sẽ được biểu diễn bằng màu xám. Tool bar : Chứa các nút để thực hiện nhanh các lệnh thông thường. Font Palette : Cho phép bạn thay đổi kiểu font, kích cỡ, màu sắc trong đối tượng chữ (text object), cũng như là màu của đường thẳng của các đối tượng tiêu chuẩn. Layer Palette : Dùng để chọn lớp (layer) nào ( từ 0 đến 15 ) sẽ được nhìn thấy. Mặc định là lớp 0. Để biết thêm về các object được hiển thị, đầu tiên nhấn vào biểu tượng và sau đó nhấn vào object mà bạn cần biết. Để biết thêm thông tin, xin xem WinCC User Manuals. Ghi chú -Để xác định thanh hay palette nào sẽ được hiển thị trong cửa sổ Graphics Designer, trong thanh menu, nhấn “View” , rồi nhấn “Toolbars”. Trong cửa sổ “Toolbars” hiện ra sau đó, đánh dấu chọn thanh/palette nào mà bạn muốn hiển thị và sau đó nhấn “OK”. 2.5.3 Hình ảnh quá trình Đối với ví dụ đầu tiên, chúng ta chỉ tạo một bể chứa để đại diện cho nguồn cấp nước của Atlanta. Tất cả các đối tượng hình, cần dùng cho hình ảnh quá trình, được tìm thấy trong thư viện của WinCC. Ngòai những cái này ra, chúng ta còn cần nút, hộp chứa text, và vùng xuất/nhập (input/output field). Trang 29
  30. Hình 2.5.3 : Dự án WinCC “Qckstart”, hình ảnh của qúa trình . 2.5.4 Bước 5.2 : Tạo nút nhấn (button) : Trước hết chúng ta sẽ tạo một nút cho phép bạn chuyển đến một ảnh khác trong thời gian chạy chương trình. Để tạo một nút, có thể chuyển đổi giữa hai ảnh “START.pdl” và “SAMPLE.pdl”, ta làm theo các bước sau : Trong ảnh "START.pdl", trong Object Palette chọn "Windows Objects" nút. Trong cửa sổ tập tin (file window), đặt nút vào đó và sau đó chỉnh lại kích thước của nó bằng cách kéo bằng chuột. Khi ta thả nút của chuột ra, hộp thọai "Button Configuration" hiện ra. Nhập tên bạn chọn vào vùng “text” . Ví dụ, bạn chọn tên của ảnh là : "SAMPLE"). Để chọn ảnh mà bạn muốn chuyển đến, nhấn vào biểu tượng kế bên vùng "Change Picture on Mouse Click" Trong hộp thọai tiếp theo, nhấn đúp vào ảnh “SAMPLE.pdl” Trang 30
  31. 2.Thao tác với WinCC Hình 2.5.4 : Dự án WinCC “Qckstart”, Hiệu chỉnh thông số của nút . Đóng hộp thọai "Button Configuration" và lưu ảnh của bạn "START.pdl" bằng cách nhấn vào nút . Xác lập các thông số của nút thứ hai : Để có thể quay lại từ ảnh "SAMPLE.pdl" tới ảnh ban đầu, chúng ta sẽ xác lập các thông số cho nút trong ảnh "SAMPLE.pdl" để có thể chuyên đến ảnh "START.pdl". Bạn có thể mở ảnh bằng cách nhấn chuột vào biểu tượng hay từ cửa sổ WinCC Explorer. Ghi chú -Dùng các phím mũi tên để di chuyển một đối tượng trong một khỏang nhỏ. -Dùng tổ hợp phím Shift + các phím mũi tên để di chuyển một đối tượng theo các bước u1 2.5.5 Bước 5.3 : Định dạng hình ảnh quá trình Một đối tượng được gán một trong những thuộc tính của nó với một tag. Để hiển thị hay thay đổi thuộc tính của một đối tượng nhẩn nút phải chuột vào đối tượng mong muổn. Trong pop-up menu, nhấn vào "Properties". Trang 31
  32. Hình 2.5.5 : Dự án WinCC “Qckstart”, Hiển thị thuộc tính của đối tượng . Ghi chú -Bằng cách nhấn vào biểu tượng “Pin “ , được đặt trên thanh công cụ của cửa sổ “object Properties”, bạn có thể giữ cố định cửa sổ đó trong window trong Graphics Designer. Nếu bạn chọn đối tượng khác, thì thuộc tính của đối tượng này sẽ được tự động hiện ra trong cửa sổ. Để tắt chức năng này, nhấn vào biểu tượng "Pin" lần u1 Trong cửa sổ “ object properties “, bạn có thể sửa đổi hay thiết lập các thuộc tính. Ví dụ, bạn có thể thay đổi màu hay các thuộc tính về kích thước (như chiều dài, chiều rộng ) , và có thể thiết lập giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất. Nhấn vào cửa sổ con bên trái trong cửa sổ "Tag Assignement". Trong dự án của ta, tag "Tank Level" sẽ cung cấp thông tin về mực nước của hồ. Trong cửa sổ con bên phải, nhấn nút phải chuột vào biểu tượng đèn kế bên dòng chữ "Fill Level". Trong pop-up menu, chọn "Tag". Trang 32
  33. 2.Thao tác với WinCC Hình 2.5.6 : Dự án WinCC “Qckstart”, Kết nối các Tag . 2.5.6 Bước 5.4: Kích hoạt chế độ hiển thị Fill Level Một object có thể được kích hoạt bằng cách liên kết một trong những thuộc tính của object đó với một tag. Nhấp chuột phải lên object để hiển thị hoặc thay đổi thuộc tính của object đó. Trong cửa sổ pop-up, chọn “Properties”. Trang 33
  34. Hình 2.5.5: Hiển thị thuộc tính của object Chú ý Có thể cố định cửa sổ này trong phần Graphics Designer bằng biểu tượng “Pin” trong thanh công cụ ở cửa sổ thuộc tính của object.Nếu chọn một object khác, tính chất của object này sẽ được tự động hiển thị trong cửa sổ.Để tắt tính năng này, nhấp lại vào biểu tượng “Pin” . Trong cửa sổ thuộc tính của object, có thể thiết lập hoặc thay đổi các thuộc tính .Ví dụ: thay đổi màu và thuộc tính hình học (như chiều rộng, chiều cao) và thiết lập giá trị nhỏ nhất, lớn nhất. Chọn “Tag Assignement” trong cửa sổ bên trái. Trong project, thẻ “Tank Level” có tác dụng đổ đầy thùng chứa.Trong cửa sổ nhỏ bên phải, nhấp chuột phải vào biểu tượng kế bên “Fill level”. Trong cửa sổ pop-up, chọn “Tag” Trang 34
  35. 2.Thao tác với WinCC Hình 2.5.6: Liên kết Trong cửa sổ “Tags-Project”, chọn “TankLevel” trong danh sách tag.Chọn “OK”.Biểu tượng sẽ chuyển thành . Nhấp chuột phải vào ô ở hàng “Fill Level” và cột “Current” làm xuất hiện cửa sổ pop-up.Chọn “2s”. Hình 2.5.7: Thay đổi Update Cycle Thiết lập chuẩn cho các giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của biểu đồ thùng chứa là 0 và 100. Trang 35
  36. Chú ý Biểu tượng đèn xanh chỉ thị một tag được liên kết tới thuộc tính.Trong project, ta đã liên kết “Tank Level” đến “Fill Level”. Một tính chất được in đậm chỉ ra rằng một tag đã được liên kết tới một thuộc tính. Hình 2.5.8: Nhận dạng sự kích hoạt 2.5.7 Bước 5.5: Tạo và thực thi vùng xuất/nhập dữ liệu: Ở góc trên của biểu đồ thanh, hình ảnh của quá trình có một vùng xuất/nhập.Vùng này dùng để hiện thị giá trị của một tag và những thay đổi của giá trị đó. Tạo một vùng xuất/nhập Để tạo một vùng xuất/nhập, chọn “Smart-Objects” trong bảng nut của object.Chọn tiếp “I/O-Field”. Đặt “I/O Field” vào trong cửa sổ của file, giữ chuột và kéo để được kích cỡ thích hợp.Sau đó sẽ xuất hiện cửa sổ “I/O-Field Configuration”. Để chọn một tag, nhấp vào biểu tượng và chọn “TankLevel”. Trang 36
  37. 2.Thao tác với WinCC Để cập nhật chu kì, chọn “500ms” bằng cách nhấp vào biểu tượng “Arrow” kế bên vùng “Update” bên tay phải và chọn “500ms”. Hình 2.5.9: Cấu hình cùng xuất/nhập Chú ý Nếu vô tình đóng giao diện thiết lập thông số cho vùng xuất/nhập hay giao diện của bất kì object nào đó trước khi hoàn tất việc thiết lập, làm theo các bước sau: Chọn vùng xuất/nhập trong cửa sổ của file, giữ phím Shift và double-click vào vùng xuất/nhập. Cũng có thể nhấp chuột phải vào vùng xuất/nhập và chọn “Configuration Dialog”. Kích hoạt một vùng xuất/nhập: Trong cửa sổ thuộc tính của object, có thể thay đổi tính chất của vùng xuất/nhập. Nhấp chuột phải vào vùng xuất/nhập. Xuất hiện cửa sổ pop-up, chọn “Properties”. Trong cửa sổ phụ bên trái, nhấp vào “Limits”. Trong cửa sổ phụ bên phải, double-click vào “Low Limit Value”. Trong giao diện mới xuất hiện, nhập vào “0” rồi nhấp vào “OK”. Trong cửa sổ phụ bên phải, double-click vào “High Limit Value”. Trong giao diện mới xuất hiện, nhập vào “100” và nhấp “OK”. Trang 37
  38. Chú ý kiểm tra kết nối của một tag với đặt tính của “Output/Input” (được in đậm).Nếu bay giờ nhấp vào vùng đặc tính của “Output/Input” có thể rằng nó đã được liên kết tới tag “TankLevel” với chu kì đã được cập nhật “500ms”.Có thể thiết lập các điều kiện đó trong “I/O-Field Configuration Dialog”. Lưu ảnh “START.pdl” bằng cách nhấp vào biểu tượng và thu nhỏ phần thiết kế đồ họa “Graphics Designer”. 2.6 Bước 6: Thiết lập thuộc tính chạy thực (Runtime) Thiết lập hình thức của màn hình Runtime bằng cách: Trong cửa sổ phụ bên trái của WinCC Explorer, nhấp vào “Computer”. Trong cửa sổ phụ bên phải, nhấp vào tên của máy tính đang sử dụng. Trong cửa sổ pop-up, nhấp vào “Properties”. Nhấp vào phím “Graphics Runtime”.Trong phần này, ta có thể xác định hình thức của màn hình Runtime và đặt hình khởi động (Start Picture). Để chọn hình khởi động, nhấp vào “Search”, sau đó trong hộp thoại “Start Picture” chọn hình “START.pdl”.Nhấp “OK”. Trong vùng “Window Attributes”, nhấp vào các lựa chọn “Title”, “Maximize”, “Minimize” và “Adapt Picture”. Hình 2.6: Thiết lập thuộc tính Runtime. Nhấp “OK” để đóng cửa sổ thuộc tính.Bây giờ đã sẵn sàng làm việc ở chế độ Runtime. Trang 38
  39. 2.Thao tác với WinCC 2.7 Bước 7: Kích hoạt Project Để xem Project như một thiết bị chạy thực, nhấp vào “File”, “Activate” trện thanh công cụ của WinCC Explorer.Một dấu lựa chọn (check mark) sẽ xuất hiện bên cạnh “Activate” để cho thấy chế độ chạy thực đã được kích hoạt. Mặc khác, có thể nhấp vào nút “Activate” trên thanh công cụ của WinCC Explorer. Chú ý Nhấp vào nút “Activate” trên thanh công cụ của Graphics Designer để thấy liền sự thay đổi vừa thực hiện. Sau một thời gian ngắn, xuất hiện màn hình: Hình 2.7: Màn hình Runtime Trang 39
  40. 2.8 Bước 8: Dùng bộ mô phỏng (Simulator) Nếu không có PLC nào được nối kết với WinCC, có thể dùng bộ mô phỏng để kiểm tra Project. Để khởi động bộ mô phỏng, nhấp vào “Start” trên thanh tác vụỈ ”Simatic” Ỉ ”WinCC” Ỉ ”WinCC Simulator”. Chú ý Một Project phải được kích hoạt (chế độ runtime) để đảm bảo hoạt động chính xác của bộ mô phỏng. Trong hộp thoại của bộ mô phỏng, chọn các tag muốn mô phỏng bằng cách nhấp “Edit” Ỉ “New Tag”. Trong hộp thoại “Project Tags”, chọn “TankLevel” và nhấp “OK”. Trong phần “Properties”, nhấp vào kiểu mô phỏng “Inc”. Nhập vào giá trị bắt đầu “0” và giá trị kết thúc “100”. Đánh dấu chọn “active”. Trong phần “Tags”, các tag sẽ được hiển thị với các giá trị đã được sửa đổi. Hình 2.8: Cấu hình bộ mô phỏng. Lúc này, khi trở lại màn hình runtime sẽ thấy hình ảnh với các giá trị thực được cung cấp từ bộ mô phỏng. Trang 40
  41. 2.Thao tác với WinCC 3 Hiển thị các giá trị của quá trình Chương này trình bày các yếu tố cơ bản của Tag-Logging Editor và diễn tả quá trình hiển thị các giá trị của quá trình ở chế độ runtime. Để cấu hình cho Tag-Logging, làm theo các bước sau: 1. Mở Tag-Logging Editor. 2. Cấu hình một bộ định thời. 3. Tạo một vùng lưu trữ với Archive Wizard. 4. Tạo một trend window trong phần Graphics Designer. 5. Tạo một cửa sổ bảng trong phần Graphics Designer. 6. Đặt tham số khởi đầu. 7. Kích hoạt Project. 3.1 Bước 1: Mở Tag Logging Trong cửa sổ phụ bên trái của WinCC Explorer, nhấp chuột phải vào nut “Tag Logging”. Trong pop-up mới xuất hiện, nhấp “OK”. Hình 3.1: Tag-Logging Trang 41
  42. 3.2 Bước 2: Cấu hình bộ định thời (timer) Biểu tượng bộ định thời name ở dòng thứ hai của cửa sổ điều chỉnh.Các bộ định thời có thể được cấu hình đề ghi và lưu trữ. Chú ý Thời gian ghi là các thời đoạn mà tại đó các giá trị được lấy từ hình ảnh quá trình của bộ quản lí dữ liệu bởi Tag-Logging Editor. Thời gian lưu trữ là các thời đoạn mà tại đó dữ liệu được lưu trong vùng lưu trữ.Thời gian lưu trữ luôn là bội số của thời gian ghi đã được chọn.Giá trị lưu tại mỗi thời đoạn luôn là giá trị được ghi nhận sau cùng.Giá trị đầu tiên là của thời đoạn trước. Nếu nhấp vào biểu tượng “Timers”, tất cả các thời gian chuẩn sẽ được hiển thị trong cửa sổ dữ liệu.Các thời gian chuẩn này sẽ không thể thay đổi. Để tạo một thời đoạn mới, nhấp chuột phải vào “Timers”. Trong cửa sổ pop-up xuất hiện, nhấp “New”. Trong hộp thoại “Timers Properties”, nhập tên là “weekly”. Trong danh sách, chọn “1 day”. Nhập vào thừa số là“7”.Các thông tin đã nhập vào như sau: Trang 42
  43. 4. Cấu hình các thông báo Hình 3.2: Đặt thời gian Chú ý Các thời đoạn ghi và lưu trữ được tính bằng cách nhân giá trị cơ sở với thừa số. Xác nhận bằng cách nhấp “OK”. 3.3 Bước 3: Tạo vùng lưu trữ (Archive) Trong cửa sổ ban đầu, nhấp chuột phải vào nut “Archive”. Xuất hiện cửa sổ pop-up, nhấp vào “Archive Wizard ”. Trong hộp thoại đầu tiên, nhấp vào “Next”. Nhập vào “TankLevel_Archive” trong vùng “Archive name”. Chọn “Process Value Archive”. Trang 43
  44. Hình 3.3.1: Cấu hình vùnh lưu trữ Nhấp “Next”. Nhấp “Select” sẽ xuất hiện hộp thoại.Nhấp “TankLevel”.Nhấp “OK” để xác nhận. Nhấp “Apply” để thoát. Hình 3.3.2: Archive Wizard – Chọn tag Để thay đổi thuộc tính của tag lưu trữ đã chọn trong cửa sổ dạng bảng, nấp chuột phải vào cửa sổ đó.Nếu không có tag nào được lựa chọn, lệnh này sẽ tự động chọn tag đầu tiên trong cửa sổ. Xuất hiện cửa sổ pop-up, nhấp “Properties”. Trang 44
  45. 4. Cấu hình các thông báo Hình 3.3.3: Gọi các thuộc tính của tag Thay đổi tên của tag lưu trữ thành 7 “TankLevel_Arch”. Chọn “Parameter”. Nhập miền giá trị của các “Cycle” : Logging = 1 second; Archiving = 1*1 second. Nhấp “OK” để xác nhận. Đến đây là kết thúc việc cấu hình cho việc lưu trữ các giá trị của quá trình.Tag “TankLevel” sẽ được ghi nhận một lần mỗi giây và được lưu trữ bằng tag “TankLevel_Arch”. Nhấp vào nút để lưu cấu hình do đó các thiết lập sẽ được sử dụng mỗi khi chế độ runtime được kích hoạt. Đóng Tag-Logging Editor. 3.4 Bước 4: Tạo Trend Window Một ‘trend window’ được dùng để biễu diễn các tag của quá trình dưới dạng đồ thị.Trong WinCC Explorer, tạo mới một hình “TagLogging.pdl” và mở trong phần Graphics Designer. Trong bảng đối tượng, chọn “Controls” và “WinCC Online Trend Control”. Trang 45
  46. Đặt bảng điều khiển trong cửa sổ của file bằng cách giữ chuột phải và kéo cho đến khi đạt kích cỡ mong muốn. Trong hộp thoại cấu hình nhanh ở bảng “General”, nhập vào tên của cửa sổ là “FillLevel_Curves”. Hình 3.4.1: Thuộc tính chung của điều khiển theo hướng Nhấp vào “Curve”. Nhập tên của đường cong là “TankLevel”. Nhấp vào nút lựa chọn. Phía bên trái của hộp thoại lựa chọn, double-click vào “TankLevel_Archive”. Phía bên phải của hộp thoại lựa chọn, nhấp vào “TankLevel_Arch”. Trang 46
  47. 4. Cấu hình các thông báo Hình 3.4.2: Thuộc tính của đường cong Nhấp “OK” để xác nhận. Giữ phím Ctrl và double-click vào phần điều khiển để xem trước ‘trend window’ ở chế độ runtime. Hình 3.4.3: Xem trước ‘trend window’ Chú ý Trang 47
  48. Để trở lại chế độ xem bình thường, nhấp chuột phải phía bên ngoài phần điều khiển trong cửa sổ file của phần thiết kế đồ họa. 3.5 Bước 5: Tạo cửa sổ bảng biểu (Table) Bằng một cửa sổ dạng bảng, ta có thể hiển thị các tag của quá trình dưới dạng bảng. Trong bảng Object, chọn “Controls” và “WinCC Online Table Control”. Nhấn và đặt phần điều khiển trong vào cửa sổ của file, giữ chuột và kéo đến kích cỡ mong muốn. Trong hộp thoại cấu hình nhanh dưới vùng “General”, nhập vào tên cửa sổ ‘trend window’ là “TanlLevel_Tables” . Hình 3.5.1: Thuộc tính chung của phần điều khiển bảng Mở “Column”. Nhập tên của cột là“TankLevel”. Nhấp vào “Selection” Double-click vào phần bên trái hộp thoại lực chọn Archive/Tag ở phần “TankLevel”. Ở phần bên phải của hộp thoại lựa chọn Archive/Tag, nhấp vào “TankLevel_Arch”. Trang 48
  49. 4. Cấu hình các thông báo Nhấp “OK” để xác nhận. Hình 3.5.2: Thuộc tính của bảng Giữ phím Ctrl và double-click vào phần điều khiển để xem trước ‘trend window” ở chế độ runtime. Hình 3.5.3: Preview của cửa sổ dạng bảng Chú ý Để thoát khỏi chế độ preview bình thường, nhấp chuột bên ngoài phần điều khiển của cửa sổ thiết kế đồ họa. Trang 49
  50. Lưu hình “TagLogging.pdl” bằng cách nhấp vào biểu tượng và thu nhỏ phần thiết kế đồ họa. 3.6 Bước 6: Thiết lập thuộc tính chạy thực Thiết lập các thuộc tính runtime để việc ghi các tag có thể bắt đầu ở chế độ runtime. Trong cửa sổ phụ bên trái của WinCC Explorer, nhấp vào “Computer”. Trong cửa sổ phụ bên phải, nhấp vào tên của máy tính đang sử dụng. Xuất hiện cửa sổ pop-up, nhấp vào “Properties”. Nhấp vào “Startup”. Đánh dấu mục “Tag Logging Runtime”. Hình 3.6: Thiết lập các thuộc tính runtime Nhấp vào “Graphics Runtime”. Để chọn bức hình khởi động, nhấp “Search”.Trong cửa sổ “Start Picture”, chọn bức hình “TagLogging.pdl”. Nhấp “OK” để xác nhận. 3.7 Kích hoạt Project Để xem ‘trend window’ lúc chạy thực , nhấp vào nút “Activate” trong thanh công cụ của WinCC. Để kích hoạt bộ mô phỏng, nhấp vào thanh tác vụ của Windows “Start” Ỉ “Simatic” Ỉ “WinCC” Ỉ “WinCC Simulator”. Để chọn tag mô phỏng, nhấp vào “TankLevel” và nhấp “OK”. Trong bảng thuộc tính, nhấp “Inc” để chọn kiểu mô phỏng. Nhập vào giá trị khởi đầu “0” và giá trị kết thúc “10”. Đánh dấu chọn “active”.Trong bảng “Tags”, các tag sẽ được hiển thị với các giá trị mới tương ứng. Trang 50
  51. 4. Cấu hình các thông báo Lúc này, tiến trình mô phỏng của “TankLevel” sẽ được hiển thị trong cửa sổ dạng bảng và trong ‘trend window’. Hình 3.7: ‘Trend window’ lúc chạy thực Trang 51
  52. 4 Cấu hình các thông báo (messages) Để cấu hình việc ghi các cảnh báo, làm theo các bước sau: 1. Mở Alarm Logging Editor 2. Khởi động System Wizard 3. Cấu hình kí tự thông báo 4. Dùng các dạng lớp thông báo, đặt màu sắc của thông báo 5. Cấu hình việc giám sát các giá trị giới hạn 6. Chèn một cửa sổ thông báo vào hình 7. Đặt tham số khởi động 8. Kích hoạt Project 4.1 Bước 1: Mở Alarm Logging. Trong cửa sổ phụ bên trái của WinCC Explorer, nhấp chuột phải vào “Alarm Logging”. Xuất hiện cửa sổ pop-up, nhấp vào “Open”. Hình 4.1: Ghi báo động 4.2 Bước 2: Khởi động System Wizard System Wizard cung cấp một cách thức tự động và đơn giản để tạo một hệ thống báo động. Để kích hoạt System Wizard, nhấp vào”File” Ỉ “Select Wizard ” hoặc là trong thanh công cụ của phần ghi báo động, nhấp vào biểu tượng . Trang 52
  53. 4. Cấu hình các thông báo Trong hộp thoại “Select Wizard ”, double-click vào System Wizard. Trong hộp thoại đầu tiên, nhấp “Next”. Chọn “System Wizard:Select Message Blocks”.Trong System blocks chọn “Date, Time, Number” và trong User Text Blocks chọn “Message text, point of error”. Hình 4.2.1: System Wizard – Chọn khối thông báo Nhấp “Next”. Chọn “System Wizard: Preset Classes” và “Class of Error with Types Alarm, Error and Warning (Incoming Acknowledgement)”. Trang 53
  54. Hình 4.2.2: System Wizard – Các lớp có sẵn Nhấp “Next”. Chọn “System Wizard: Select Archive” và “Short-Term Archive for 250 Messages”. Hình 4.2.3: System Wizard – Chọn nơi lưu trữ Trang 54
  55. 4. Cấu hình các thông báo Nhấp “Next”. Hộp thoại cuối của System Wizard cung cấp một bản tóm tắt các thành phần sẽ được tạo ra bởi Wizard. Nhấp vào “Apply”. 4.3 Bước 3: Cấu hình các kí tự thông báo Kế tiếp, chúng ta sẽ cấu hình các thông báo trong cửa sổ dạng bảng.Ta sẽ đặt 3 thông báo cho Project.Nhưng trước tiên độ dài của khối kí tự của người dùng (User Text Blocks) tạo ra bởi Wizard phải được chỉnh sửa. Thay đổi độ dài của”Message Text” trong User Text Block. Trong cửa sổ chọn lựa, nhấp vào biểu tượng ở trước “Message Blocks”. Nhấp vào “User Text Blocks”. Trong cửa sổ dữ liệu, nhấp chuột phải vào “Message Text”. Xuất hiện cửa sổ pop-up, nhấp vào “Properties”. Tiếp theo nhập vào giá trị “30”. Thay đổi độ dài của “Point of error” trong User Text Block Trong cửa sổ chọn lựa, nháp vào “Message Blocks” Ỉ “User Text Blocks”. Trong cửa sổ dữ liệu, nhấp chuột phải vào “Point of error”. Nhấp “Properties”. Nhập vào giá trị “25”. Cấu hình thông báo đầu tiên Trong dòng 1, double-click vào vùng “Message Tag”. Chọn “TankLevel” và nhấp “OK”. Trong dòng 1, double-click vào vùng “MessageBit”. Nhập giá trị “2”.Con số này cho thấy thông báo trong dòng 1 sẽ được khởi động khi bit thứ 3 từ phải sang của tag “TankLevel” 16bit được set. Trong dòng 1, double-click vào vùng “Message text”. Xuất hiện hộp thoại, nhập vào “Fill level exceeded”. Trong dòng 1, double-click vào vùng “Point of error”. Xuất hiện hộp thoại, nhập vào chữ “Tank”. Cấu hình thông báo thứ hai Nhấp chuột phải vào số “1” trong cột thứ nhấ của cửa sổ dạng bảng. Nhấp vào “Append New Line”. Trang 55
  56. Trong dòng thứ 2, double-click vào vùng “MessageTag”. Chọn “TankLevel” và nhấp “OK”. Trong dòng 2, double-click vào vùng “MessageBit”. Nhập giá trị “3”.Con số này chỉ ra rằng thông báo ở dòng 1 sẽ được thực thi khi bit thứ 4 từ bên phải của tag “TankLevel” 16bit được set. Ở dòng 2, double-click vào vùng “Message text”. Nhập vào câu “Tank empty”. Ở dòng 2, double-click vào vùng “Point of error”. Nhập vào “Tank”. Cấu hình thông báo thứ ba Nhấp chuột phải vào số “2” ở cột đầu tiên của cửa sổ dạng bảng. Nhấp vào “Append New Line”. Ở dòng 3, double-click vào vùng “MessageTag”. Chọn “TankLevel” và nhấp “OK”. Ở dòng 3, double-click vào vùng “MessageBit”. Nhập vào giá trị “4”.Con số này chỉ ra rằng thông báo ở dòng 1 sẽ được thực thi khi bit thứ 4 từ bên phải của tag “TankLevel” 16bit được set. Ở dòng 3, double-click vào vùng “Message text”. Nhập vào “Pump failed”. Ở dòng 3, double-click vào vùng “Point of error”. Nhập vào “Pump”. Chú ý Thay vì hiệu chỉnh độc lập các kí tự như trình bày ở trên, có thể hiệu chỉnh các kí tự thông báo trong hộp thoại “Single message”.Để mở hộp thoại này, chọn “Properties” trong cửa sổ pop-up của thông báo. Trang 56
  57. 4. Cấu hình các thông báo Hình 4.3: Cấu hình kí tự thông báo 4.4 Bước 4: Thiết lập màu sắc cho thông báo Các thông báo có thể được hiển thị bằng nhiểu màu sắc lúc chạy thực (runtime).Điều này giúp việc nhận dạng các thông báo một cách nhanh chóng nhờ vào các màu sắc. Ở cửa sổ chọn lựa, nhấp vào biểu tượng ở trước “Message classes”. Nhấp vào lớp thông báo “Error”. Trong cửa sổ dữ liệu, nhấp vào “Properties”. Hình 4.4.1: Thiết lập màu sắc của thông báo Trang 57
  58. Trong hộp thoại mới xuất hiện, ta có thể đặt màu sắc của kí tự thông báo và màu nền tùy thuộc vào trạng thái của thông báo. Thiết lập những màu sắc này cho các thông báo trong lớp thông báo “Alarm”. Nhấp vào vùng xem trước (preview) ở “Came in” (khi chế độ cảnh báo ở tích cực). Nhấp vào nút “Text Color”. Trong hộp thoại lựa chọn màu sắc, chọn “White”. Nhấp vào nút “Background Color”. Trong hộp thoại lựa chọn màu sắc, chọn “Red”. Nhấp vào vùng xem trước (preview) ở “Went Out” (khi chế độ cảnh báo được tắt). Nhấp vào nút “Text Color”. Trong hộp thoại lựa chọn màu sắc, chọn “Black”. Nhấp vào nút “Background Color”. Trong hộp thoại lựa chọn màu sắc, chọn “Yellow”. Nhấp vào vùng xem trước (preview) ở “Acknowledged” (khi chế độ cảnh báo đã được xác nhận). Nhấp vào nút “Text Color”. Trong hộp thoại lựa chọn màu sắc, chọn “White”. Nhấp vào nút “Background Color”. Trong hộp thoại lựa chọn màu sắc, chọn “Blue”. Hình 4.4.2: Gán màu sắc của thông báo Trang 58
  59. 4. Cấu hình các thông báo Nhấp “OK” để xác nhận. 4.5 Giám sát các giá trị giới hạn (Limit Value) 4.5.1 Bước 5.1: Thiết lập việc giám sát các giá trị giới hạn Với việc giám sát các giá trị giới hạn, các tag có thể được giám sát để chắc chắn rằng các giá trị của chúng name trong khoảng đã được thiết lập. Trong thanh menu của công cụ ghi nhận các cảnh báo (Alarm Logging editor), nhấp vào “Tools” Ỉ “Add ins ”. Trong hộp thoại “Add Ins” mới xuất hiện, kích hoạt thành phần “Limit Value Monitoring”. Hình 4.5.1: Giám sát các giá trị giới hạn Việc giám sát các giá trị giới hạn sẽ được hiển thị trong cửa sổ lựa chọn (navigation window) bên dưới Message Classes. Trong cửa sổ dữ liệu, nhấp chuột phải vào “Limit Value Monitoring”. Xuất hiện cửa sổ pop-up, nhấp “New”. Trang 59
  60. Hình 4.5.2: Giám sát các giá trị giới hạn Trong hộp thoại “Properties”, ta có thể chọn các tag muốn giám sát và chọn kiểu giám sát. Để chọn tag, nhấp vào nút Trang 60
  61. 4. Cấu hình các thông báo Hình 4.5.3: Thiết lập việc giám sát các giá trị giới hạn Chú ý Nếu đánh dấu vào “one message for all limit values”, một thông báo tương tự sẽ được hiển thị lúc chạy thực cho cả 2 trường hợp vượt quá giới hạn lớn nhất hoặc nhỏ nhất (khi đó phải nhập vào số của thông báo). Có thể cài đặt thời gian trễ (delay) trong vùng delay time.Một cảnh báo sẽ được hiển thị đầu tiên sau khi hết thời gian trễ (điều này giúp ngăn ngừa việc hiển thị thông báo trong trường hợp vượt quá giá trị giới hạn trong khoảng thời gian rất ngắn). Trong hộp thoại “Select a tag” xuất hiện sau đó, chọn một tag có sẳn hoặc tạo ra một tag mới.Ta sẽ tạo ra một tag mới cho Project. Để tạo ra một tag mới, nhấp vào nút . Trong hộp thoại “Tag properties”, nhập vào tên của tag là “AnalogAlarm”. Chọn kiểu dữ liệu (data type) là “Unsigned 16-bit value”. Nhấp “OK” để xác nhận. Bên trái của hộp thoại lựa chọn tag, nhấp vào “Internal tags”. Trang 61
  62. Bên phải của hộp thoại lực chọn tag, nhấp vào “AnalogAlarm”. Hình 4.5.4: Lựa chọn tag Nhấp “OK” để xác nhận. Nhấp tiếp “OK” để đóng hộp thoại “Properties”. 4.5.2 Bước 5.2: Thiết lập các giá trị giới hạn Thiết lập giá trị giới hạn trên Nhấp chuột phải vào tag “AnalogAlarm” vừa tạo. Xuất hiện hộp thoại, nhấp “New”. Trang 62
  63. 4. Cấu hình các thông báo Hình 4.5.5: Thiết lập các giá trị giới hạn Trong hộp thoại “Properties”, chọn điểm “High Limit”. Nhập vào giá trị giới hạn là “90”. Bên dưới mục Hysteresis, chọn điểm “effective for both”. Nhập số của thông báo là “4”. Chú ý Các giá trị trễ (hysteresis) có thể là giá trị tuyệt đối hoặc giá trị phần trăm của giá trị giới hạn trên hoặc dưới. Trang 63
  64. Hình 4.5.6: Thiết lập giá trị giới hạn trên Nhấp “OK” để xác nhận. Thiết lập giá trị giới hạn dưới Nhấp chuột phải vào tag “AnalogAlarm” vừa tạo. Nhấp “New”. Trong hộp thoại “Properties”, chọn “Low Limit”. Nhập giá trị giới hạn là “10”. Bên dưới mục Hysteresis, chọn “effective for both”. Nhập số của thông báo là “5”. WinCC sẽ tự động tạo ra các thông báo liên kết 4 và 5. Trang 64
  65. 4. Cấu hình các thông báo Hình 4.5.7: Tạo các đường thông báo Nhấp vào để lưu các thiết lập. Đóng công cụ hiệu chỉnh “Alarm Logging”. 4.6 Bước 6: Tạo thông báo hình ảnh (Picture) Cấu hình một cửa sổ thông báo Để chèn một cửa sổ thông báo vào một bức hình, làm tương tự như cách chèn một hiển thị dạng đường cong hoặc dạng bảng. Mở Graphics Designer và tạo một bức ảnh tên “AlarmLogging.pdl”.Sau đó làm theo các bước sau: Trong bảng Object, chọn “Colors” và “WinCC Alarm Control”. Nhấn phần điều khiển và giữ chuột để đặt vào cửa sổ của file, sau đó kéo để đạt được kích cỡ thích hợp. Trong hộp thoại thiết lập nhanh, nhập vào tên của cửa sổ thông báo là “Water Supply Atlanta”. Chọn “Display”. Trang 65
  66. Hình 4.6.1: Thiết lập nhanh bộ điều khiển cảnh báo Nhấp “OK” để xác nhận. Cấu hình vùng xuất/nhập (I/O Field) Trong bảng Object, chọn “Standard” Ỉ “Smart Objects” Ỉ “I/O Field”. Trong cửa số của file, nhấn vào nút và giữ để đặt vào vị trí thích hợp sau đó kéo để đạt kích cỡ mong muốn. Trong hộp thoại “I/O Field Configuration”, nhấp vào để chọn tag muốn liên kết với vùng xuất/nhập. Trong vùng “Update”, chọn chu kì cập nhật là 500ms. Trang 66
  67. 4. Cấu hình các thông báo Hình 4.6.2: Kích hoạt một vùng xuất/nhập Nhấp “OK” để xác nhận. Tạo một trình chiếu: Trong “Object Palette”, chọn “Standard” Ỉ “Windows Objects” Ỉ “Slider Object”. Trong cửa sổ chương trình, đặt một nút nhấn bằng cách nhấp trái chuột, giữ và di chuyển chuột rồi thả chuột. Trong “I/O Field Configuration”, nhấp chuột vào nút nhấn để chọn “tag” được nối kết với việc truy/xuất. Trong phần “Update”, chọn chu kỳ update là 500ms. Trang 67
  68. Hình 4.6.3: WinCC Project “Qckstart”, tạo trình chiếu Nhấp vào “OK”. Lưu lại hình ảnh “AlarmLogging.pdl” bằng cách nhấp chuột lên biểu tượng . 4.7 Bước 7: Thiết lập thuộc tính chạy thực Tiếp theo chúng ta sẽ đặt lại thuộc tính của quá trình chạy để cho “alarmlogging” cũng sẽ được khởi động khi chạy chương trình. Ở cửa sổ con trái của WinCC Explorer, nhấp vào “Computer”. Ở cửa sổ con phải của WinCC Explorer, nhấp vào tên máy tính của bạn. Ở menu phía trên, nhấp vào “Properties”. Nhấp vào nhãn “Startup”. Đánh dấu vào ô “Alarm Logging Runtime”. “Text Library Runtime” sẽ tự động được đánh dấu. Trang 68
  69. 4. Cấu hình các thông báo Hình 4.7: WinCC Project “Qckstart”, cài đặt thuộc tính trong quá trình chạy Nhấp vào nhãn “Graphics Runtime”. Để chọn một hình ảnh bắt đầu, nhấp vào “Search”, và trong hộp thoại “Start Picture”, chọn hình ảnh “AlarmLogging.pdl”. Nhấp vào “OK”. 4.8 Bước 8: Kích hoạt Project Để thấy màn hình thông báo trong quá trình chạy, nhấp vào nút nhấn “Activate” ở thanh công cụ của WinCC Explorer. Hình 4.8:WinCC Project “Qckstart”,màn hình thông báo trong quá trình chạy Trang 69
  70. Trong quá trình chạy, bạn có thể quan sát danh sách của những thông báo hiện hành bằng cách nhấp vào nút nhấn “Message List” ở thanh công cụ của màn hình thông báo. Để nhận một thông báo đơn, nhấp vào nút nhấn “Single acknowledgement” ở thanh công cụ. Để tạo nhóm thông báo, nhấp vào nút nhấn “Group acknowledgement”. Để quan sát một danh sách của 250 thông báo lưu trữ cuối cùng, nhấp vào nút nhấn “Short-Term Archive”. Trang 70
  71. 4. Cấu hình các thông báo 5. In chuỗi thông báo (Printing the Message Sequence Report) Chương này sẽ giới thiệu những yếu tố cơ bản của báo cáo thiết kế (Report Designer) và miêu tả cách tạo “message sequence report” với sự trợ giúp của bảng. Phần này cũng bao gồm cách thức của việc in. Để in “message sequence report”, ta tiến hành các bước sau: 1. Kích hoạt “message sequence report” trong “Alarm Logging Editor”. 2. Xác định cách trình bày (layout) của thông báo. 3. Cài đặt các thông số của việc in. 4. Cài đặt các thông số khởi động. 5. Kích hoạt chương trình: Xem trước và in bảng thông báo. 5.1 Bước 1: Kích hoạt chuỗi thông báo Ở cửa sổ con trái của WinCC Explorer, nhấp chuột phải vào “Alarm Logging”. Ở menu phía trên, nhấp vào “Open”. Trong cửa sổ của Alarm Logging Editor, nhấp chuột phải vào “Reports”. Ở menu phía trên, nhấp vào “Add/Remove ”. Trong hộp thoại “Assigning Report Parameters”, đánh dấu vào “Message sequence report active”. Hình 5.1:WinCC Project “Qckstart”, kích hoạt “Message Sequence Report” Trang 71
  72. Sau đó nhấp vào “OK”. Đóng “Alarm Logging”. 5.2 Hiệu chỉnh Layout 5.2.1 Bước 2.1: Mở Layout Cách trình bày trong việc in được thiết lập trong Report Designer. Report Designer được mở một cách tự động khi bạn mở một layout. Ở cửa sổ con trái trong WinCC Explorer, nhấp chuột trái vào biểu tượng ở phía trước của “Report Designer”. Ở cửa sổ con trái của WinCC Explorer, nhấp chuột trái vào “Layout”. Ở cửa sổ con phải của WinCC Explorer, nhấp chuột phải vào layout “@alrtmef.rpl”. Ở menu phía trên, nhấp chuột vào “Open layout”. Hình 5.2.1: WinCC Project “Qckstart”, mở một Layout Trang 72
  73. 5. In chuỗi thông báo 5.2.2 Thiết kế báo cáo (Report Designer) Khi bạn mở Report Designer, nó sẽ tương tự như sau: Hình 5.2.1: WinCC Project “Qckstart”, Report Designer Để màn hình làm việc của bạn dễ nhìn, bạn nên sắp xếp thanh menu và các bảng công cụ như hình minh họa ở trên. Để tạo kích thước cho đối tượng (object) và kiểu của các bảng, bạn phải nhấp trái chuột vào chúng, giữ chuột và kéo chúng vào màn hình làm việc. Một cách tự nhiên, con trỏ sẽ ở trên khung của bảng. Di chuyển con trỏ lên trên khung của bảng và chắc chắn rằng nó chuyển thành một mũi tên kép màu đen. Nhấn trái chuột, giữ và kéo khung của bảng cho đến khi bảng đạt được kích thước mong muốn thì thả ra. Bảng màu sắc (Color Palette) Aán định màu cho những đối tượng được chọn. Ngoài 16 màu cơ bản, bạn có thể sử dụng bất kỳ màu nào theo ý bạn mà bạn đã thiết lập. Bảng đối tượng (Object Palette) Trang 73
  74. Bao gồm những đối tượng cơ bản (Đa giác, Elip, hình chữ nhật, ), những đối tượng chức năng (chữ, bảng, ), và những đối tượng hệ thống (Ngày, số trang, ). Bảng kiểu dáng (Style Palette) Thay đổi kiểu dáng của đối tượng được chọn. Tùy vào đối tượng, bạn có thể thay đổi kiểu của đường hoặc đường viền, bề rộng của đường hoặc dựa theo mẫu. Bảng sắp xếp (Alignment Palette) Cho phép bạn thay đổi vị trí tuyệt đối của một hoặc nhiều đối tượng, thay đổi vị trí hoặc chọn những đối tượng có sự liên quan với nhau, hay đặt chuẩn về chiều cao và bề rộng của một số đối tượng. Bảng phóng to / thu nhỏ (Zoom Palette) Cài đặt hệ số phóng to / thu nhỏ (phần trăm) cho cửa sổ hiện hành. Bạn có thể cài đặt những hệ số phóng to / thu nhỏ chuẩn khác nhau thông qua những nút nhấn. Thanh menu (Menu Bar) Bao gồm danh sách tất cả các lệnh trong “Report Designer”. Những lệnh mà hiện hành không có sẵn sẽ có màu xám. Thanh công cụ (Toolbar) Bao gồm những nút nhấn để giúp bạn tiếp cận nhanh chóng hơn những lệnh thông dụng. Bảng phông chữ (Font Palette) Cho phép bạn thay đổi loại phông, kích cỡ và màu sắc của chữ, cũng như màu của đường của những đối tượng chuẩn. ¾ Để hiểâu hơn về cách trình bày những đối tượng, trước tiên hãy nhấp chuột vào biểu tượng , sau đó chọn đối tượng mà bạn quan tâm. Nếu muốn biết thêm nhiều thông tin, bạn hãy đọc tài liệu: WinCC User Manuals. Chú ý Để xác định cái thanh hay cái bảng nào sẽ được hiển thị trong “Report Designer”, ở thanh menu, nhấp vào “View” Ỉ “Toolbars”. Trong hộp thoại “Toolbars”, đánh dấu những thanh hoặc những bảng mà bạn muốn hiển thị, sau đó xác định và đóng lại bằng cách nhấp chuột vào nút nhấn “OK”. 5.2.3 Bước 2.2: Hiệu chỉnh Layout Trang 74
  75. 5. In chuỗi thông báo Cách trình bày trong việc in được thiết lập trong Report Designer. Report Designer được mở một cách tự động khi bạn mở một layout. Trong Layout của “message sequence report”, nhấp chuột phải vào bảng. Ở menu phía trên, nhấp vào “Properties”. Hình 5.2.3: WinCC Project “Qckstart”, các thuộc tính của bảng động Nhấp vào nhãn “Connect”. Nhấp vào nút nhấn “Connect ”. Chắc chắn rằng, dưới “Alarm Logging Runtime”, “Message Sequence Report” đã được chọn. Sau đó, nhấp chuột vào “OK”. Trang 75
  76. Hình 5.2.4: WinCC Project “Qckstart”, nối kết với bảng động Trong cửa sổ con phải của bảng “Connect”, nhấp vào “Selection”. Nhấp vào nút nhấn “Edit ”. Chắc chắn rằng tất cả các khối thông báo, mà sẽ được in trong “message sequence report”, đều được tìm thấy trong phần “Current Column Order”. Sau đó, nhấp vào “OK”. Trang 76
  77. 5. In chuỗi thông báo Hình 5.2.5: WinCC Project “Qckstart”, chọn những khối thông báo Chú ý Với những nút nhấn , , , , bạn có thể chuyển những khối thông báo từ danh sách của “Available Message Blocks” tới danh sách “Current Column Order” của những khối được in. Với những nút nhấn và , bạn có thể thay đổi thứ tự của những khối thông báo sẽ được in. Trong hộp thoại “Object Properties”, nhấp vào nhãn “Properties”. Nhấp vào biểu tượng để đóng hộp thoại. Để thiết lập các thuộc tính của layout, nhấp chuột trái lên vùng diện tích trống trong layout ngoài bảng. Ở cửa sổ con trái, nhấp vào “Geometry”, sau đó kiểm tra có đúng cỡ giấy đã được chọn ở cửa sổ con phải không. Trang 77
  78. Hình 5.2.6: WinCC Project “Qckstart”, các thuộc tính của layout Nếu kích cỡ giấy chưa đúng, nhấp đúp chuột trái trong cửa sổ con phải ở “Paper Size”. Trong hộp thoại “Paper Size”, chọn kích cỡ đúng và sau đó nhấp chuột trái vào “OK”. Lưu lại bằng cách nhấp chuột vào biểu tượng . Đóng Report Designer lại. 5.3 Bước 3: Cài đặt thông số in (Print Job) Để in một bảng báo cáo trong quá trình hoạt động, trước tiên bạn phải cài đặt thông số cho việc in trong WinCC Explorer. Trong cửa sổ con trái của WinCC Explorer, nhấp vào “Print job”. Một danh sách những việc in có sẵn sẽ được hiện ra ở bên phải. Để khởi tạo việc in, hãy làm theo những bước sau: Trong cửa sổ con trái của WinCC Explorer, nhấp chuột phải vào “Print job”. Trong menu phía trên, nhấp vào “New print job”. Việc in của bạn sẽ được thiết lập dưới tên “Print job 001” và được đặt vào cuối danh sách của việc in. Trong cửa sổ con phải của WinCC Explorer, nhấp chuột phải vào mục mà vừa được tạo “Print job 001”. Ở menu phía trên, nhấp vào “Properties”. Trang 78
  79. 5. In chuỗi thông báo Tên “Message Sequence Report” Trong danh sách, chọn “@alrtmef.rpl” để được dùng cho sự trình bày. Đánh dấu vào ô “Start time”. Hình 5.3: WinCC Project “Qckstart”, cài đặt thông số cho việc in. Nhấp vào nhãn cho ô “Set Printer”. Chọn máy in của bạn từ danh sách. Nhấp vào “OK” để xác định sự nhập của bạn. 5.4 Bước 4: Cài đặt thuộc tính chạy thực Tiếp theo chúng ta sẽ cài đặt những thuộc tính cho quá trình chạy để Report Designer cũng được khởi động tại quá trình chạy. Trong cửa sổ con trái của WinCC Explorer, nhấp vào “Computer”. Trong cửa sổ con phải của WinCC Explorer, nhấp vào tên của máy tính của bạn. Ở menu phía trên, nhấp vào “Properties”. Nhấp vào nhãn “Startup”. Đánh dấu vào ô “Report Runtime”. Trang 79
  80. Hình 5.4: WinCC Project “Qckstart”, cài đặt thuộc tính cho quá trình chạy Nhấp chuột vào “OK”. 5.5 Bước 5: Kích hoạt Project Để có thể in những báo cáo liên tiếp trong quá trình chạy, nhấp vào nút nhấn “Activate” trong thanh công cụ WinCC Explorer. Trong Windows Taskbar, nhấp vào WinCC Explorer. Nhấp chuột phải vào “Message Sequence Report” Ở menu phía trên, nhấp vào “Preview print job”. Hình 5.5.1: WinCC Project “Qckstart”, xem trước các việc in Trang 80
  81. 5. In chuỗi thông báo Khi xem trước, bạn có thể thay đổi sự hiển thị với “Zoom In”, “Zoom out” hay “Two Pages”. Hình 5.5.2: WinCC Project “Qckstart”, xem trước các việc in Để in bảng trên, ta nhấn vào nút nhấn “Printing”. Trang 81
  82. 6 In thông báo “Tag Logging Run” Chương này sẽ chỉ cho bạn cách để tạo thông báo “Tag Logging” trong quá trình chạy. Để tạo thông báo “Tag Logging” trong quá trình chạy, hãy làm theo những bước sau: 1. Tạo một layout mới. 2. Thiết lập layout của thông báo “Tag Logging”. 3. Cài đặt những thông số của việc in. 4. Xem lại trước khi in. 6.1 Bước 1: Tạo Layout Trong cửa sổ con trái của WinCC Explorer, nhấp chuột phải trên “Layout”. Ở menu phía trên, nhấp vào “New Layout”. Hình 6.1: WinCC Project “Qckstart”, tạo một Layout mới Một layout mới có tên là “NewRPL00.RPL” sẽ được nhập vào phía cuối của danh sách trong cửa sổ con phải của WinCC Explorer. Để đặt lại tên cho layout, nhấp chuột phải vào “NewRPL00.RPL”. Ở menu phía trên, nhấp vào “Rename layout”. Trong hộp thoại tiếp theo, đổi tên layout thành “TagLogging.rpl”. Trang 82
  83. 6. Printing a Tag Loging Runtime Report 6.2 Hiệu chỉnh Layout 6.2.1 Bước 2.1: Hiệu chỉnh phần tĩnh (Static Portion) Trong cửa sổ con phải của WinCC Explorer, nhấp đúp chuột vào layout “TagLogging.rpl”. Report Designer sẽ mở dưới dạng một trang trắng. Đầu tiên chúng ta sẽ gài vào những yếu tố tĩnh – với Ngày / Giờ, Số trang, những tên của Layout và tên của chương trình. Bắt đầu thiết lập những yếu tố tĩnh của layout bằng cách nhấp vào nút nhấn ở thanh công cụ. Để hiển thị ngày và giờ trong layout, nhấp vào bảng đối tượng ở “System Objects” Ỉ “Date/Time”. Xác định vị trí đối tượng ở góc trái dưới, nhấp trái chuột và giữ, sau đó kéo chuột để đạt được kích cỡ mong muốn. Sau đó nhấp phải chuột vào đối tượng “Date/Time”. Ở menu phía trên, nhấp chuột vào “Properties”. Chắc chắn rằng bạn đang ở trong bảng “Properties”. Trong cửa sổ con trái, nhấp vào “Font”. Trong cửa sổ con phải, nhấp đúp chuột vào “X Alignment” và chọn “Left”. Trong cửa sổ con phải, nhấp đúp chuột vào “Y Alignment” và chọn “Centered”. Tiếp theo ví dụ ở trên, gài vào hệ thống đối tượng “Project name”. Sự thay đổi sẽ tương tự như khi chúng ta đã làm với đối tượng “Date/Time”. Bây giờ gài vào những đối tượng “Page Number” và “Layout Name” ở góc phải dưới. Thay đổi “X Alignment” thành “Right” và “Y Alignment” thành “Centered”. 6.2.2 Bước 2.2: Hiệu chỉnh phần động (Dynamic Portion) Để thiết lập phần động của layout, nhấp vào biểu tượng ở thanh công cụ. Để hiển thị những giá trị của quá trình trong một bảng, nhấp chuột trong bảng đối tượng mục “Dynamic Objects” Ỉ “Dynamic Table”. Xác định vị trí của bảng trong layout của bạn và nhấp chuột trái, giữ, kéo chuột để đạt được kích cỡ mong muốn. Trong hộp thoại “Connect”, nhấp chuột trái vào biểu tượng ở phía trước của đường dẫn “Tag Logging Runtime”. Trang 83
  84. Chọn “Tag Table”. Hình 6.2.1: WinCC Project “Qckstart”, nối kết với một bảng động Nhấp vào “OK” để xác nhận sự nhập của bạn. Nhấp chuột phải vào bảng. Ở menu phía trên, nhấp vào “Properties”. Nhấp vào nhãn “Connect”. Trong cửa sổ con phải của bảng “Connect”, nhấp vào “Tag Selection” và sau đó vào nút nhấn “Edit”. Trong hộp thoại “Tag Logging Runtime”, nhấp vào nút nhấn “Add ” trong “Tag Selection for Logging”. Trong cửa sổ con trái của hộp thoại “Archive Selection”, nhấp vào biểu tượng phía trước của “Qckstart”. Trong cửa sổ con trái, chọn “TankLevel_Archiv”. Trong cửa sổ con phải, chọn nhãn “TankLevel_Arch”. Trang 84
  85. 6. Printing a Tag Loging Runtime Report Hình 6.2.2: WinCC Project “Qckstart”, nối kết với nhãn Nhấp vào “OK” để xác nhận sự nhập của bạn. Nhấp vào “OK” để xác nhận sự nhập của bạn. Nhấp vào nhãn “Properties”. Nhấp vào biểu tượng . Để thiết lập những tính chất của layout, nhấp phải chuột vào một vùng trống trong layout ngoài bảng. Trong cửa sổ con trái, nhấp vào “Geometry” và sau đó kiểm tra xem có đúng kích thước giấy đã được chọn ở cửa sổ con phải hay chưa. Trang 85
  86. Hình 6.2.3: WinCC Project “Qckstart”, những thuộc tính của layout Trong trường hợp kích cỡ giấy chưa đúng, nhấp đúp chuột ở cửa sổ con phải trong “Paper Size”. Trong hộp thoại Paper Size, chọn đúng kích cỡ giấy và sau đó nhấp chuột vào “OK”. Lưu lại layout của bạn bằng cách nhấp vào biểu tượng . Đóng Report Designer. 6.3 Bước 3: Thiết lập thông số in Để in bảng báo cáo liên tục trong quá trình hoạt động, trước tiên bạn phải cài đặt thông số cho việc in trong WinCC Explorer. Trong cửa sổ con trái của WinCC Explorer, nhấp chuột phải vào “Print job”. Trong cửa sổ con phải của WinCC Explorer, nhấp chuột phải vào việc in “Report Tag Logging RT Tables”. Ở menu phía trên, nhấp vào “Properties”. Trong danh sách, chọn “TagLogging.rpl” để được sử dụng cho layout. Đánh dấu vào ô “Start time” Trang 86
  87. 6. Printing a Tag Loging Runtime Report Hình 6.3: WinCC Project “Qckstart”, cài đặt những thông số cho việc Nhấp vào nhãn cho bảng “Set Printer”. Chọn máy in của bạn từ danh sách. Nhấp vào “OK” để xác định sự nhập của bạn. 6.4 Bước 4: Kích hoạt Project Để có thể in báo cáo trong quá trình chạy, nhấp vào nút nhấn “Activate” trong thanh công cụ WinCC Explorer. Trong Windows Taskbar, nhấp vào WinCC Explorer. Nhấp chuột phải vào việc in “@Report Tag Logging RT Tables”. Ở menu phía trên, nhấp vào “Preview print job”. Trang 87
  88. Hình 6.4.1: WinCC Project “Qckstart”, xem trước việc in Khi xem trước, bạn có thể thay đổi sự hiển thị với “Zoom In”, “Zoom out” hay “Two Pages”. Hình 6.4.2: WinCC Project “Qckstart”, xem trước việc in Để in bảng trên, ta nhấn vào nút nhấn “Printing”. 7 Hoạt động Client / Server Trang 88
  89. 7. Hoạt động Client/server Trong chương này, chúng ta sẽ nối kết một máy client tới hệ thống một người dùng và kích hoạt quá trình chạy chương trình. Để kết nối một máy client tới máy server của bạn, ta làm như sau: 1. Thay đổi chương trình của bạn từ dạng sử dụng một máy sang hệ thống sử dụng nhiều máy. 2. Tính đến máy client trong thiết kế của bạn. 3. Cài đặt những thông số cho máy client. 4. Mở chương trình trên máy client. 5. Trong quá trình hoạt động, hiện những màn hình khác nhau trên máy server và máy client. 6. Kích hoạt chương trình của bạn. 7.1 Hệ thống Client/ Server Một hệ thống máy client/server chủ bao gồm một hoặc nhiều máy client và một máy server. Những máy client và máy server được nối kết với nhau bởi mạng. Máy client gửi những yêu cầu rõ ràng tới máy server, nơi mà sẽ hiển thị chúng. Máy client và máy server có một mối quan hệ cơ bản về lệnh. Phần cứng và những điều kiện hệ thống cho máy client/server Hệ thống máy khách / máy chủ hiện thực phải là Windows NT 4.0 với cài đặt ít nhất là Service Pack 5. Những máy client và server phải được nối với nhau trong mạng LAN (Local Area Network), sử dụng giao tiếp TCP/IP. Hơn nữa, máy client phải được cho phép truy cập vào máy server để mở những chương trình đã thiết kế. 7.2 Bước 1: Tạo một hệ thống đa người dùng (Multi - User) Chương trình của chúng ta được tạo như một hệ thống một người dùng. Nhưng nó có thể biến đổi thành một hệ thống nhiều người dùng vào bất kỳ lúc nào. Hệ thống nhiều người dùng cũng có thể được biến đổi thành hệ thống một người dùng bất cứ khi nào bạn muốn. Trong cửa sổ con trái của WinCC Explorer, nhấp chuột phải vào đường dẫn “Qckstart”. Ở menu phía trên, nhấp vào “Properties”. Trong danh sách, chọn “Multi-User System” để dùng cho layout. Trang 89
  90. Hình 7.1: WinCC Project “Qckstart”, thay đổi kiểu chương trình Nhấp vào “OK” để xác định sự nhập của bạn. Chú ý Sau khi chương trình đã được thay đổi kiểu, bạn phải thoát khỏi WinCC và khởi động lại nó. 7.3 Bước 2: Kết nối máy Client Trong cửa sổ con trái của WinCC Explorer, nhấp chuột phải vào đường dẫn “Computer”. Ở menu phía trên, nhấp vào “New Computer ”. Trong phần “Computer Name”, nhập vào tên của máy Client (tên NetBIOS). Trang 90
  91. 7. Hoạt động Client/server Hình 7.2.1: WinCC Project “Qckstart”, thêm vào máy Client Nhấp vào “OK” để xác định sự nhập của bạn. Bây giờ cả hai máy tính – Máy server và máy client – sẽ được hiển thị trong WinCC Explorer. Hình 7.2.2: WinCC Project “Qckstart”, quan sát trên máy tính Trang 91
  92. 7.4 Bước 3: Thiết lập thuộc tính chạy thực cho máy Client Những thông số khởi động của máy Client Trong cửa sổ con phải của WinCC Explorer, nhấp chuột phải vào đường dẫn cho máy khách. Ở menu phía trên, nhấp vào “Properties”. Nhấp vào nhãn “Startup”. Đánh dấu vào ô “Alarm Logging Runtime” (khi đó nó sẽ tự động chọn “Text Library Runtime”), “Tag Logging Runtime”, “Graphics Runtime”, và nếu bạn muốn in những bảng báo cáo, đánh dấu vào “Report Runtime”. Hình 7.3.1: WinCC Project “Qckstart”, thông số khởi động của máy client Cài đặt những thuộc tính cho quá trình Graphics Runtime của máy client Nhấp vào nhãn “Graphics Runtime”. Để chọn một hình ảnh bắt đầu, nhấp vào “Browse”, và trong hộp thoại “Start Picture”, chọn hình ảnh của bạn “AlarmLogging.pdl”. Dưới “Window Attributes”, đánh dấu vào những ô “Title”, “Maximize”, và “Minimize”. Trang 92
  93. 7. Hoạt động Client/server Hình 7.3.2: WinCC Project “Qckstart”, những thuộc tính quá trình chạy hình của máy client Nhấp vào “OK” để xác định sự nhập của bạn. 7.5 Bước 4: Mở một Project trên máy Client Để mở chương trình “Qckstart” trên máy khách, hãy làm những bước sau: Khởi động WinCC trên máy client. Chú ý Nếu WinCC tải vào một chương trình khi nó khởi động, thì nhấp vào “Open ” trong menu “File” của WinCC Explorer. Trang 93
  94. Trong hộp thoại, chọn vào sự lựa chọn “Open an Available Project”. Hình 7.4: WinCC Project “Qckstart”, mở một chương trình trên máy client Trên máy client, đi qua hộp thoại lựa chọn chương trình cho “Network Neighborhood” để tới danh mục cho chương trình “Qckstart” trên máy chủ. Trong danh mục này, kiếm “Qckstart.MCP” và nhấp đúp chuột vào nó để mở chương trình. Nhấp vào “OK” để xác định sự nhập của bạn. 7.6 Bước 5: Khác nhau về hình ảnh khởi động giữa Server / Client Để hiển thị hình ảnh “TagLogging.pdl” trên máy server và hình ảnh “AlarmLogging.pdl” trên máy client, hãy làm như sau: (Bạn có thể thay đổi trên máy client hoặc máy server) Trong cửa sổ con phải của WinCC Explorer, nhấp chuột phải vào đường dẫn cho máy server. Ở menu phía trên, nhấp vào “Properties”. Nhấp vào nhãn “Graphics Runtime”. Nhấp vào “Search”, và trong hộp thoại “Start Picture”, chọn hình ảnh “TagLogging.pdl”. Trong cửa sổ con phải của WinCC Explorer, nhấp chuột phải vào đường dẫn cho máy client. Ở menu phía trên, nhấp vào “Properties”. Trang 94
  95. 7. Hoạt động Client/server Nhấp vào nhãn “Graphics Runtime”. Nhấp vào “Search”, và trong hộp thoại “Start Picture”, chọn hình ảnh “AlarmLogging.pdl”. 7.7 Bước 6: Kích hoạt Project Nếu bạn đã sẵn sàng kích hoạt chương trình của bạn trên máy server, nó cũng sẽ được tự động kích hoạt trên máy client. Nói cách khác, bạn có thể kích hoạt chương trình của bạn từ mọi máy server hay client. Trong thanh công cụ WinCC Explorer, nhấp vào nút nhấn “Activate”. Chú ý Việc kích hoạt một chương trình trên máy client hoặc server sẽ kích hoạt nó trên tất cả những máy tính được kết nối với hệ thống máy client-server. Nếu bạn tắt chương trình trên máy client bằng cách nhấp vào nút nhấn “Deactivatte” trên thanh công cụ WinCC Explorer, bạn sẽ được hỏi rằng bạn có muốn tắt chương trình chỉ trên máy đó hay là trên tất cả các máy tính không. Để kích hoạt “Simulator”, nhấp vào “Start” trên thanh công việc của Windows Ỉ “SIMATIC” Ỉ “WinCC” Ỉ “WinCC Simulator”. Sau đó chọn nhãn “TankLevel” phía trong, nhấp vào “OK”. Trong bảng “Properties”, nhấp vào kiểu “Inc” của “simulation”. Nhập giá trị bắt đầu “0” và giá trị kết thúc “100”. Đánh dấu vào ô “active”. Trong bảng “Tags”, nhãn sẽ được hiển thị với những giá trị đã được thay đổi của chúng. Trang 95
  96. Hình 7.6.1: WinCC Project “Qckstart”, hình ảnh bắt đầu trên máy server Hình 7.6.2: WinCC Project “Qckstart”, hình ảnh bắt đầu trên máy client Đến đây hoàn thành project WinCC đầu tiên của bạn. Chúc các bạn thành công. Trang 96
  97. 7. Hoạt động Client/server Danh mục từ tra cứu (Index) A Activate Activate the Message Sequence Report Add communication driver Add PLC Driver Alarm Control Alarm Logging Opening Alarm Logging Authorization Installation C Client/Server System Configurate User Text Block Configuration of Archiving times Configuration of Logging times Configuring a Message Window Configuring a Slider Configuring Message Colors Configuring Messages Connect Dynamic Tables Connecting a Client Creating a Button Creating a Client/Server Project Creating a Page Layout Creating an Alarm System Creating an Archive Creating Internal Tags Creating Process Tags Creating Project Creating Static Text D Database Connection to the database Startup of the Database Deinstallation Dynamise Dynamising the Fill Level Display Trang 97
  98. E Edit Layout Edit Page Layout F Fix object properties G Graphics Designer Alignment Palette Color Palette Font Palette Layer Bar Menu Bar Object Palette Open Style Palette Toolbar Viewing Toolbars Zoom Palette H Hardware Prerequisites I I/O-Field Configuring an I/O-Field Creating an I/O-Field Dynamising an I/O-Field Installation Authorization Select components Select language Tag Simulator User Registration L Layout Creating a Layout Trang 98
  99. 7. Hoạt động Client/server Dynamic Portion Open Layout Static Portion M Message Archives Long-Term Archive Short-Term Archive Message Block Message class Message Text Configuration Monitoring of Limit Values Monitored Tag Setting Limit Values Multi-User Project Creating a Multiuser Project Multi-User System Activating the Project Client’s Runtime Properties Connecting a Client Creating a Multi-User System Opening a Project on the Client Start Pictures on the Client and Server O Online Table Control Online Trend Control Open Page Layout Operating System Prerequisites P Print Job Preview Printing a Tag Logging Runtime Report Printing Process Values Process Picture Configuring the Process Picture Creating Process Pictures Process Value Archive Trang 99
  100. Creating an Archive Process Values Creating a Table Window Creating a Trend Window Display Process Values Program group Icons of the program group Project Activate R Report Designer Alignment Palette Color Palette Font Palette Menu Bar Object Palette Style Palette Toolbar Zoom Palette S Scaling Select components Installation Select language Installation Setting Runtime Properties Setting the Print Job Parameters Simulator Single-User Project Start Picture Client Start Picture Server Starting the System Wizard Starting WinCC T Table Window Creating a Table Window Preview Tag Trang 100
  101. 7. Hoạt động Client/server Tag Groups Creating a Tag Group Properties of tag group Tag Logging Open Tag Logging Tag Management Tag Simulator Creating Internal Tags Creating Process Tags Installation Linear scaling Tag Properties Using the Simulator Tags Trend Window Creating a Trend Window Preview U User Registration Installation W WinCC Installation Trang 101