Kiểm tra giám sát chất lượng vật liệu xây dựng trong thi công và nghiệm thu công trình

pdf 110 trang phuongnguyen 2131
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kiểm tra giám sát chất lượng vật liệu xây dựng trong thi công và nghiệm thu công trình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkiem_tra_giam_sat_chat_luong_vat_lieu_xay_dung_trong_thi_con.pdf

Nội dung text: Kiểm tra giám sát chất lượng vật liệu xây dựng trong thi công và nghiệm thu công trình

  1. bộ xây dựng kiểm tra giám sát chất l−ợng vật liệu xây dựng trong thi công vμ nghiệm thu công trình (Tμi liệu dùng cho kỹ s− t− vấn giám sát chất l−ợng xây dựng) Biên tập: pgs. Ts. Cao Duy Tiến, TS. Nguyễn Đức Thắng, ThS. Tr−ơng Thị Hồng Thuý, TS. Thái Bá Chu, KS. Nguyễn Thị Nghiêm Viện KHCN Xây Dựng Hμ nội, 2003 1
  2. mục lục Lời nói đầu 1 Ch−ơng I. Nguyên tắc chung để giám sát 2 1.1. Yêu cầu của ng−ời thiết kế 3 1.2. Tiêu chuẩn, quy phạm, tμi liệu kỹ thuật 4 1.3. Yêu cầu riêng của chủ đầu t− 5 Ch−ơng II. Giám sát chất l−ợng bê tông nặng thông th−ờng 6 (mác C10-40) 2.1. Các khái niệm cơ bản 6 2.2. Yêu cầu của thiết kế 7 2.3. Các tiêu chuẩn Việt nam về vật liệu bê tông 7 2.4. Trình tự vμ nội dung giám sát 9 2.4.1. Kiểm tra chất l−ợng vật liệu tr−ớc khi thi công 9 2.4.1.1. Kiểm tra vật liệu chế tạo bê tông 9 2.4.1.2. Kiểm tra thμnh phần bê tông thí nghiệm 12 2.4.2. Giám sát thi công 14 2.4.2.1. Giám sát trộn hỗn hợp bê tông 14 2.4.2.2. Giám sát vận chuyển hỗn hợp bê tông 16 2.4.2.3. Giám sát đổ, đầm bê tông kết cấu 17 2.4.2.4. Giám sát bảo d−ỡng bê tông 19 2.4.2.5. Giám sát thí nghiệm thử độ sụt, lấy mẫu thử c−ờng độ 19 2.4.2.6 Chấp nhận bê tông đã đổ 21 2.5. Nghiệm thu 22 Ch−ơng III. Bê tông đặc biệt 23 3.1. Bê tông c−ờng độ cao (C50-80) 23 3.1.1. Kiểm tra tr−ớc khi thi công 23 3.1.2. Giám sát thi công 24 3.2. Bê tông chịu uốn 25 3.2.1. Kiểm tra tr−ớc khi thi công 25 3.2.2. Giám sát thi công 25 3.3. Bê tông chống thấm n−ớc 25 3.3.1. Kiểm tra vật liệu tr−ớc khi thi công 25 3.3.2. Giám sát thi công 26 3.4. Bê tông bơm 27 3.4.1. Kiểm tra vật liệu tr−ớc khi thi công 27 3.4.2. Giám sát thi công 27 3.5. Bê tông kéo dμi thời gian ninh kết 27 3.5.1. Kiểm tra vật liệu tr−ớc khi thi công 28 3.5.2. Giám sát thi công 28 3.6. Bê tông tháo cốp pha, đμ giáo sớm 28 3.6.1. Kiểm tra vật liệu tr−ớc khi thi công 28 2
  3. 3.6.2. Giám sát thi công 28 Ch−ơng IV. Khối xây 29 4.1. Thông tin cần biết 29 4.2. Các điều kiện tiên quyết để khối xây đạt chất l−ợng 29 4.3. Kiểm tra tr−ớc khi thi công 31 4.4. Giám sát thi công 31 4.5. Nghiệm thu 32 Ch−ơng V. Vữa đặc biệt 33 5.1. Vữa trát chống thấm 33 5.1.1. Kiểm tra tr−ớc khi thi công 33 5.1.2. Giám sát thi công 33 5.2. Vữa chèn không co 33 5.3. Vữa phun khô 34 Ch−ơng VI Thép cốt bê tông 36 6.1. Thông tin cần biết 36 6.1.1. Phân loại 36 6.2. Thực tế thép cốt bê tông sử dụng ở Việt nam 37 6.2.1. Thép sản xuất trong n−ớc 37 6.2.2. Thép nhập của n−ớc ngoμi 38 6.3. Kiểm tra chất l−ợng 39 6.3.1. Tiêu chuẩn chất l−ợng 39 Ch−ơng Ngói lợp, tấm lợp 43 VII. 7.1. Các thông tin cần biết 43 7.2. Kiểm tra chất l−ợng 43 Ch−ơng Sơn - vôi 44 VIII 8.1. Các thông tin cần biết 44 8.2. Kiểm tra chất l−ợng 44 3
  4. Lời nói đầu Vật liệu xây dựng lμ thμnh phần quan trọng tạo nên chất l−ợng công trình xây dựng. Vật liệu xây dựng rất đa dạng về chủng loại. Để đảm bảo đ−ợc chất l−ợng công trình xây dựng, cần kiểm tra, giám sát chất l−ợng chúng khi đ−a vμo sử dụng. Tμi liệu nμy đ−a ra các nguyên tắc kiểm tra chất l−ợng vật liệu xây dựng nói chung vμ đề cập cụ thể tới trình tự vμ nội dung giám sát các loại vật liệu chính, th−ờng sử dụng trong các công trình xây dựng nh−: 1. Bê tông nặng thông th−ờng (mác C10-40) 2. Bê tông đặc biệt: - Loại mác cao (C50-60); - Bê tông chống thấm; - Bê tông chịu uốn; - Bê tông bơm; - Bê tông kéo dμi thời gian ninh kết; - Bê tông cho kết cấu cần tháo đμ giáo sớm. 3. Khối xây thông th−ờng; 4. Vữa đặc biệt; 5. Thép cốt bê tông; 6. Ngói lợp, tấm lợp; 7. Sơn, vôi. 4
  5. Ch−ơng I nguyên tắc chung để Giám sát 1.1. Yêu cầu vμ các b−ớc giám sát Việc kiểm tra giám sát chất l−ợng vật liệu trong thi công vμ nghiệm thu công trình lμ một trong các hoạt động chính của công tác quản lý chất l−ợng xây dựng. Việc quản lý chất l−ợng xây dựng nói chung vμ vật liệu xây dựng nói riêng phải tuân theo qui định của nhμ n−ớc thể hiện trong Quy định quản lý chất l−ợng công trình xây dựng ban hμnh kèm theo Quyết định 17/2000QĐ-BXD ngμy 02/08/2000 của Bộ tr−ởng Bộ Xây dựng. Trong đó có một số điều khoản cần l−u ý đối với việc giám sát thi công vμ nghiệm thu công trình nh− sau: - Yêu cầu của công tác giám sát (điều 14) lμ phải tiến hμnh th−ờng xuyên, liên tục, có hệ thống nhằm ngăn ngừa các sai phạm kỹ thuật đảm bảo việc nghiệm thu khối l−ợng vμ chất l−ợng các công tác xây lắp của nhμ thầu đ−ợc thực hiện theo thiết kế đ−ợc duyệt, Quy chuẩn xây dựng, tiêu chuẩn kỹ thuật đ−ợc áp dụng, các qui định về an toμn lao động vμ phù hợp với hợp đồng giao nhận thầu. - Trách nhiệm giám sát đ−ợc qui định theo các giai đoạn thi công (điều 17): a. Giai đoạn chuẩn bị thi công: Kiểm tra danh mục, qui cách, chủng loại vμ tính năng của vật liệu, cấu kiện, sản phẩm xây dựng, thiết bị sẽ sử dụng trong công trình do nhμ thầu xây lắp lập. b. Giai đoạn thực hiện thi công: Kiểm tra vật liệu, cấu kiện, sản phẩm xây dựng tại hiện tr−ờng; không cho phép đ−a vật liệu , cấu kiện, sản phẩm xây dựng không phù hợp với tiêu chuẩn về chất l−ợng vμ qui cách vμo sử dụng trong công trình. Khi cần thiết, phải lấy mẫu thí nghiệm kiểm định chất l−ợng vμ các tính năng của vật liệu, cấu kiện, sản phẩm xây dựng c. Giai đoạn hoμn thμnh xây dựng công trình Kiểm tra, tập hợp toμn bộ hồ sơ pháp lý vμ tμi liệu quản lý chất l−ợng đối với công trình. Nh− vậy, tuân thủ theo Quy định quản lý chất l−ợng công trình xây dựng ban hμnh kèm theo Quyết định 17/2000QĐ-BXD, việc kiểm tra giám sát chất l−ợng vật liệu phải đạt đ−ợc mục đích ngăn ngừa sai phạm lμ chính vμ cần đ−ợc thực hiện theo các b−ớc sau: 1. Kiểm tra chất l−ợng vật liệu tr−ớc khi thi công; 2. Giám sát sử dụng vật liệu trong quá trình thi công; 3. Nghiệm thu tμi liệu quản lý chất l−ợng vật liệu sau khi thi công. 5
  6. B−ớc 1 vμ b−ớc 3 áp dụng cho tất cả các loại vật liệu. B−ớc 2 áp dụng cho các loại vật liệu thay đổi hoặc có tính chất chỉ hình thμnh hoμn chỉnh trong vμ sau quá trình thi công. 1.2. Căn cứ để giám sát Căn cứ pháp lý vμ kỹ thuật mμ ng−ời kỹ s− lấy lμm chuẩn để giám sát lμ: Yêu cầu của thiết kế; Các tiêu chuẩn, quy phạm, tμi liệu kỹ thuật đ−ợc duyệt vμ các yêu cầu riêng của chủ đầu t−. 1.2.1. Yêu cầu của thiết kế Các yêu cầu chính về vật liệu th−ờng đ−ợc thể hiện trực tiếp trên bản vẽ (ví dụ: bê tông C30 MPa, cốt thép CII Ra ≥ 300 N/mm2 ), các yêu cầu khác có thể đ−ợc chỉ dẫn tuân thủ theo một số tiêu chuẩn quy phạm hoặc tμi liệu kỹ thuật biên soạn riêng. 1.2.2. Tiêu chuẩn, quy phạm, tμi liệu kỹ thuật + Tiêu chuẩn, quy phạm. • Khi thiết kế chỉ định trực tiếp trên bản vẽ. Ví dụ: Thép CIII TCVN 1651-85; thép SD 490 JIS G 3112 - 91 thì giám sát vật liệu đ−ợc thực hiện theo các tiêu chuẩn thiết kế quy định. • Khi thiết kế không chỉ định trực tiếp trên bản vẽ. Khi đó giám sát vật liệu đ−ợc thực hiện theo quy tắc: Thiết kế kết cấu theo tiêu chuẩn quốc gia nμo thì vật liệu đ−ợc kiểm tra giám sát theo tiêu chuẩn quốc gia đó. + Tμi liệu kỹ thuật ở một số công trình lớn, đặc biệt lμ công trình n−ớc ngoμi thiết kế theo tiêu chuẩn n−ớc ngoμi, ng−ời thiết kế có thể soạn thảo các tμi liệu kỹ thuật riêng d−ới dạng trích yếu các nội dung, yêu cầu chính từ các tiêu chuẩn, quy phạm cần đ−ợc áp dụng. Tμi liệu nμy lμ thông tin chung về yêu cầu của ng−ời thiết kế. Cách lμm nμy tránh đ−ợc việc ghi quá nhiều yêu cầu trên một bản vẽ vμ lặp lại một thông tin trên nhiều bản vẽ. Một vμi ví dụ: - Specification for concrete work (điều kiện cho công tác bê tông) - Specification for grouting (điều kiện cho công tác vữa rót) - Điều kiện kỹ thuật công tác sản xuất bê tông thuỷ điện Hoμ bình 6
  7. Thực chất tμi liệu kỹ thuật cũng lμ sự tập hợp các tiêu chuẩn quy phạm xây dựng d−ới dạng rút gọn. Đây cũng lμ căn cứ bắt buộc phải áp dụng cho công tác giám sát. 1.2.3. Yêu cầu riêng của chủ đầu t− Thông th−ờng, trong nhiệm vụ BQLDA giao cho bộ phận kỹ thuật trực thuộc hoặc trong hợp đồng giao cho một tổ chức giám sát khác thì yêu cầu chính vẫn lμ đảm bảo việc giám sát thi công thực hiện theo thiết kế đ−ọc duyệt, phù hợp tiêu chuẩn, quy phạm hoặc tμi liệu kỹ thuật đ−ợc duyệt. Bên cạnh đó chủ đầu t− có thể đặt ra một số yêu cầu riêng buộc công tác thi công phải tuân thủ. Các yêu cầu nμy th−ờng căn cứ vμo điều kiện thực tế của công trình, lμm thμnh các văn bản quy định riêng không trái với tiêu chuẩn quy phạm vμ yêu cầu thiết kế. Ví dụ: Cũng lμ thực hiện công việc thi công bê tông C30, chủ đầu t− có thể yêu cầu một số hoặc tất cả các hạng mục phải sử dụng bê tông th−ơng phẩm hoặc bê tông bơm hoặc quy định nguồn vật t− cung cấp đạt chất l−ợng gần điểm thi công để đảm bảo hiệu quả kinh tế của dự án, v.v . Đây cũng lμ căn cứ kỹ thuật để giám sát. Tóm lại: Căn cứ pháp lý, kỹ thuật để giám sát lμ tập hợp các yêu cầu kỹ thuật của thiết kế, các tiêu chuẩn, quy phạm hoặc tμi liệu kỹ thuật cần đ−ợc áp dụng vμ một số yêu cầu riêng của chủ đầu t−. 7
  8. Ch−ơng II Giám sát chất l−ợng bê tông nặng thông th−ờng (mác C10 - 40) 2.1. Các khái niệm cơ bản - Mác bê tông: C−ờng độ nén của bê tông ở tuổi nghiệm thu; - C−ờng độ nén: Chỉ số biểu thị khả năng bê tông chống lại ngoại lực nén ép cho tới khi bị phá hoại. Đơn vị tính lμ MPa (N/mm2) hoặc daN/cm2 (kG/cm2). C−ờng độ nén đ−ợc xác định theo công thức: P R = α F P F Trong đó: P - Tải trọng phá hoại, daN F - Diện tích chịu nén của viên mẫu, cm2 α - Hệ số tính đổi kết quả thử nén các viên mẫu bê tông có kích th−ớc khác viên chuẩn về c−ờng độ của viên mẫu chuẩn kích th−ớc 150x150x150(mm); - C−ờng độ uốn (c−ờng độ kéo khi uốn): Chỉ số biểu thị khả năng bê tông chống lại ngoại lực uốn cho đến khi gãy. Đơn vị tính MPa (N/mm2) hoặc daN/cm2 (kG/cm2). C−ờng độ kéo khi uốn đ−ợc xác định theo công thức: P.l Rku= γ a.b2 l 8
  9. Trong đó: P - Tải trọng uốn gãy mẫu, daN; l - Khoảng cách giữa hai gối tựa, cm; a - Chiều rộng tiết diện gang của mẫu, cm; b - Chiều cao tiết diện ngang của mẫu, cm; γ - Hệ số tính đổi c−ờng độ kéo khi uốn từ viên mẫu khác chuẩn về viên mẫu chuẩn có kích th−ớc 150x150x600(mm); - Độ chống thấm n−ớc: Khả năng bê tông ngăn không cho n−ớc thấm qua d−ới áp lực thủy tĩnh nhất định. Đơn vị tính lμ atm. Độ chống thấm n−ớc lμ áp lực lớn nhất mμ 4/6 viên ch−a bị n−ớc thấm qua. - Độ sụt: Độ cao tự hạ thấp của khối bê tông t−ơi, đ−ợc tạo hình trong côn tiêu chuẩn, sau khi nhấc côn ra khỏi bê tông . Đơn vị đo độ sụt lμ cm; - Đ−ờng kính cỡ hạt lớn nhất của cốt liệu (Dmax): Đ−ờng kính lớn nhất của mắt sμng tính bằng mm, mμ ở đó l−ợng cốt liệu còn đọng lại không v−ợt quá 10%. 2.2. Yêu cầu của thiết kế Yêu cầu của thiết kế đối với vật liệu bê tông có thể gồm: - Mác bê tông (hay giá trị c−ờng độ nén của bê tông ở tuổi nghiệm thu). Ví dụ: Đối với các công trình dân dụng, công nghiệp đó th−ờng lμ c−ờng độ nén của bê tông ở tuổi 28 ngμy (R28). Đối với các công trình thuỷ điện, thuỷ lợi có thể lμ c−ờng độ nén của bê tông ở các tuổi 180, 90 hoặc 28 ngμy. - Giá trị c−ờng độ nén của bê tông tại thời điểm thực hiện một công nghệ nμo đó. 9
  10. Ví dụ : để cẩu, lắp cấu kiện, để kéo căng ứng suất, để tháo ván khuôn đμ giáo, để vận chuyển vv - Các chỉ tiêu cơ lý khác (ngoμi c−ờng độ nén) của bê tông . Ví dụ: c−ờng độ uốn, độ chống thấm n−ớc, độ chịu mμi mòn, khối l−ợng thể tích - Các yêu cầu riêng đối với vật liệu chế tạo bê tông. Ví dụ: Xi măng dùng loại PC40 hoặc loại ít toả nhiệt Q7ngμy ≤ 75 Cal/g, loại bền sunphat Đá dăm Dmax = 20 mm, loại cacbonat hoặc granit . Phụ gia loại dẻo hoá hoặc siêu dẻo, phụ gia chống thấm . - Các yêu cầu liên quan công nghệ thi công. Đối với một số công trình, thiết kế có thể giμng buộc yêu cầu về công nghệ. Ví dụ: sử dụng bê tông phù hợp công nghệ cốp pha tr−ợt, bê tông có thời gian ninh kết phù hợp để không phát sinh mạch ngừng thi công vv Tóm lại: Yêu cầu của thiết kế đối với vật liệu bê tông lμ tập hợp các quy định về c−ờng độ (nén, nén/uốn), các chỉ tiêu cơ lý khác (độ chống thấm n−ớc, độ chịu mμi mòn ) của bê tông ở tuổi nghiệm thu vμ thực hiện một công nghệ (cẩu lắp, kéo ứng suất tr−ớc ); các yêu cầu riêng liên quan vật liệu vμ công nghệ chế tạo bê tông. 2.3. Các tiêu chuẩn Việt nam về vật liệu bê tông Số hiệu tiêu chuẩn Tên tiêu chuẩn Xi măng - TCVN 2682 : 1999 Xsi măng Poóc lăng - Yêu cầu kỹ thuật. - TCVN 6260 : 1997 Xi măng Poóc lăng hỗn hợp - Yêu cầu kỹ thuật. - TCVN 4033 : 1995 Xi măng Poóc lăng Puzơlan. - TCVN 4316 : 1986 Xi măng Poóc lăng xỉ hạt lò cao - Yêu cầu kỹ thuật . - TCVN 6067 : 1995 Xi măng Poóc lăng bền sunphát - Yêu cầu kỹ thuật. - TCVN 4787 : 1989 Xi măng - Ph−ơng pháp lấy mẫu vμ chuẩn bị mẫu thử. - TCVN 141 : 1986 Xi măng - Ph−ơng pháp phân tích hoá học. - TCVN 4030 :1985 Xi măng - Ph−ơng pháp xác định độ mịn của bột xi măng. 10
  11. - TCVN 4031 : 1985 Xi măng - Ph−ơng pháp xác định độ dẻo tiêu chuẩn, thời gian ninh kết vμ tính ổn định thể tích. - TCVN 4032 : 1985 Xi măng - P.pháp xác định định giới hạn bền uốn vμ nén. - TCVN 6016 : 1995 Xi măng - Ph−ơng pháp thử xác định độ bền. - TCVN 6017 : 1995 Xi măng - P.h−ơng pháp xác định thời gian đông kết vμ độ ổn định. Cốt liệu - TCVN 1770 : 1986 Cát xây dựng - Yêu cầu kỹ thuật. - TCVN 337 : 1986 Cát xây dựng - Ph−ơng pháp lấy mẫu. - TCVN 339 : 1986 Cát xây dựng - Ph−ơng pháp xác định khối l−ợng riêng. - TCVN 340 : 1986 Cát xây dựng - Ph−ơng pháp xác định khối l−ợng thể tích xốp vμ độ xốp. - TCVN 341 : 1986 Cát xây dựng - Ph−ơng pháp xác định độ ẩm. - TCVN 342 : 1986 Cát xây dựng - Ph−ơng pháp xác định thμnh phần hạt vμ mô đun độ lớn. - TCVN 343 : 1986 Cát xây dựng - Ph−ơng pháp xác định chung bùn, bụi, sét. - TCVN 344 : 1986 Cát xây dựng - Ph−ơng pháp xác định hμm l−ợng sét. - TCVN 345 : 1986 Cát xây dựng - Ph−ơng pháp xác định tạp chất hữu cơ. - TCVN 346 : 1986 Cát xây dựng - Ph−ơng pháp xác định hμm l−ợng sunfát, sunfit. - TCVN 4376 : 1986 Cát xây dựng - Ph−ơng pháp xác định hμm l−ợng mica. - TCVN 238 : 1999 Cốt liệu bê tông - Ph−ơng pháp hoá học xác định khả năng phản ứng kiềm - silíc. - TCVN 1771 : 1987 Đá dăm vμ sỏi dùng trong xây dựng - Yêu cầu kỹ thuật. - TCVN 1772 : 1986 Đá, sỏi trong xây dựng - Ph−ơng pháp thử. - TCVN 4506 : 1987 N−ớc cho bê tông vμ vữa - Yêu cầu kỹ thuật Phụ gia -TCXDVN Phụ gia hoá học cho bê tông - Yêu cầu kỹ thuật Hỗn hợp bê tông vμ bê tông - TCVN 3117 : 1993 Bê tông nặng- Ph−ơng pháp xác định độ co. 11
  12. - TCVN 3118 : 1993 Bê tông nặng- Ph−ơng pháp xác định c−ờng độ nén. - TCVN 3119 : 1993 Bê tông nặng- Ph−ơng pháp xác định c−ờng độ kéo khi uốn. - TCVN 3120 : 1993 Bê tông nặng- Ph−ơng pháp xác định c−ờng độ kéo khi bửa. - TCVN 5726 : 1993 Bê tông nặng- Ph−ơng pháp xác định c−ờng độ lăng trụ vμ mô đun đμn hồi khi nén tĩnh. -TCVN 4453 : 1995 Kết cấu bê tông vμ bê tông cốt thép toμn khối - Thi công vμ nghiệm thu. -TCVN 191: 1996 Bê tông vμ vật liệu lμm bê tông - Thuật ngữ vμ định nghĩa - Chỉ dẫn kỹ thuật Chỉ dẫn thiết kế thμnh phần bê tông các loại Khi kết cấu bê tông cốt thép đ−ợc thiết kế theo tiêu chuẩn n−ớc khác thì vật liệu bê tông cũng phải giám sát theo tiêu chuẩn n−ớc đó. Ví dụ: Kết cấu đ−ợc thiết kế theo tiêu chuẩn Việt nam thì kích th−ớc viên mẫu chuẩn đ−ợc lấy theo TCVN 3105-93 (150x150x150 mm), thí nghiệm ép mẫu theo TCVN 3118-93 Kết cấu đ−ợc thiết kế theo tiêu chuẩn Mỹ thì kích th−ớc viên mẫu chuẩn đ−ợc lấy theo tiêu chuẩn Mỹ ASTM C 172 - 99 (ΦxH = 150x300 mm), thí nghiệm ép mẫu theo tiêu chuẩn Mỹ ASTM C39- 01 L−u ý các tình huống th−ờng gặp: - Hệ số quy đổi từ c−ờng độ nén của bê tông xác định trên viên mẫu hình trụ kích th−ớc 150x300 (ΦxH) sang viên mẫu lập ph−ơng kích th−ớc 150x150x150 mm: R(Mẫu lập ph−ơng) = k x R(mẫu trụ) k = 1,15 - 1,25, trung bình k = 1,2 (TCVN 3118-93) - Kích th−ớc viên mẫu đúc để kiểm tra c−ờng độ phải phù hợp đ−ờng kính hạt lớn nhất của cốt liệu sử dụng. Dmax = 10,20 mm (đá 1x2) dùng viên mẫu kích th−ớc tối thiểu 100x100x100mm; Dmax = 40 mm (đá 2 x4) dùng viên mẫu kích th−ớc tối thiểu 150x150x150mm; Dmax = 70 mm (đá 4x6) dùng viên mẫu kích th−ớc tối thiểu 200x200x200mm; Dmax = 100 mm (đá 6x8) dùng viên mẫu kích th−ớc tối thiểu 300x300x300mm. Dùng khuôn kích th−ớc nhỏ để đúc các viên mẫu bê tông có cốt liệu kích th−ớc to hơn quy định sẽ tạo ra giá trị c−ờng độ mẫu ép cao hơn 10-30% nh−ng đây lμ giá trị giả tạo, không đúng c−ờng độ bê tông kết cấu thực. (Chi tiết tham khảo TCVN 3105-93, TCVN 3118-93). 12
  13. 2.4. Trình tự vμ nội dung giám sát 2.4.1. Kiểm tra chất l−ợng vật liệu tr−ớc khi thi công Bao gồm kiểm tra vật liệu chế tạo bê tông vμ thμnh phần bê tông thí nghiệm. 2.4.1.1. Kiểm tra vật liệu chế tạo bê tông Mục tiêu cần đạt: Vật t− cung ứng trên công tr−ờng đủ cho khối bê tông cần đổ trong một nhịp thi công; Các phiếu kiểm tra chất l−ợng cần phù hợp các căn cứ kỹ thuật đ−ợc yêu cầu. Đối với các công trình áp dụng TCVN + Xi măng: Trong phiếu kiểm tra cần có các chỉ tiêu : Loại; lô sản phẩm; độ mịn; thời gian bắt đầu, kết thúc ninh kết; tính ổn định thể tích; c−ờng độ nén. Xi măng đã chấp thuận cho sử dụng khi các chỉ tiêu kiểm tra phù hợp TCVN 2682- 99 đối với xi măng poóc lăng th−ờng, phù hợp TCVN 6260-97 đối với xi măng poóc lăng hỗn hợp. Riêng c−ờng độ nén của xi măng Rx nên chọn phải phù hợp với mác bê tông chế tạo Rb nh− sau: Rx/Rb ≥ 1 đối với bê tông không có phụ gia dẻo hoá vμ Rx/Rb = 0,8 - 1 đối với bê tông có phụ gia dẻo hoá. Thí nghiệm kiểm tra c−ờng độ nén của xi măng thực hiện theo TCVN 6016: 1995. (Thiết bị hình 2.1). Hình 2.1. Máy trộn vữa xi măng vμ bμn dằn đúc mẫu vữa xi măng 13
  14. + Cát: Trong phiếu kiểm tra cần có các chỉ tiêu: nguồn gốc, khối l−ợng riêng, khối l−ợng thể tích, l−ợng tạp chất hữu cơ, cấp phối hạt, môđun độ lớn, l−ợng hạt trên sμng 5 mm, độ bẩn. Cát đ−ợc chấp thuận cho sử dụng khi các chỉ tiêu kiểm tra phù hợp TCVN 1770-86. Đối với bê tông Rb < 30MPa khi có đủ luận chứng kinh tế - kỹ thuật có thể linh hoạt chấp thuận cho sử dụng nếu cát có 1-2 chỉ tiêu nμo đó không hoμn toμn phù hợp TCVN 1770-86. Các loại cát n−ớc bẩn, n−ớc lợ cần đ−ợc khống chế thêm chỉ tiêu hμm l−ợng Cl- ≤ 0,05%. Các loại cát sử dụng cho các hạng mục công trình chịu lực quan trọng, các khối đổ kích th−ớc lớn cần đ−ợc khống chế khả năng phản ứng kiềm - silíc. Thí nghiệm kiểm tra chất l−ợng cát đ−ợc thực hiện theo TCVN 337 ữ 346 : 1986. + Đá (sỏi): Trong phiếu kiểm tra cần có các chỉ tiêu: nguồn gốc, khối l−ợng thể tích, khối l−ợng thể tích xốp, đ−ờng kính hạt lớn nhất, độ bẩn, l−ợng hạt thoi dẹt, cấp phối, độ nén dập. Đá (sỏi) đ−ợc chấp thuận cho sử dụng khi các chỉ tiêu kiểm tra phù hợp TCVN 1771- 87. Đối với bê tông Rb < 30MPa khi có đủ luận chứng kinh tế - kỹ thuật có thể linh hoạt chấp thuận cho sử dụng nếu dá dăm (sỏi) có 1-2 chỉ tiêu không hoμn toμn phù hợp TCVN 1771-87. Các loại sỏi n−ớc biển, n−ớc lợ cần đ−ợc khống chế thêm hμm l−ợng Cl- ≤ 0,01%. Thí nghiệm kiểm tra chất l−ợng đá (sỏi) đ−ợc thực hiện theo TCVN 1172 : 1986. (Thiết bị thí nghiệm cấp phối hạt hình 2.2). Hình 2.2. Bộ sμng vμ máy lắc sμng xác định thμnh phần hạt của cốt liệu 14
  15. + N−ớc trộn vμ bảo d−ỡng: Trong phiếu kiểm tra cần có các chỉ tiêu: loại, nguồn - = gốc; độ pH; l−ợng muối hoμ tan, l−ợng ion Cl , l−ợng ion SO4 . N−ớc đ−ợc chấp thuận cho sử dụng nếu các chỉ tiêu kiểm tra phù hợp TCVN 4506- 87. Thận trọng khi cho phép sử dụng các nguồn n−ớc nhiễm mặn. Công trình bê tông cốt thép thông th−ờng xây ở vùng biển nên khống chế Cl- ≤ 500mg/l. + Phụ gia bê tông: Chứng chỉ của nhμ sản xuất hoặc phiếu kiểm tra cần có các chỉ tiêu : loại; hãng sản xuất; năng lực vμ tính chất (khả năng giảm n−ớc, khả năng kéo dμi ninh kết, ); tỷ lệ phụ gia khuyến cáo sử dụng theo % so với xi măng. Phụ gia đ−ợc chấp thuận cho sử dụng khi chất l−ợng phù hợp với các yêu cầu kỹ thuật thi công của công trình, sử dụng đúng h−ớng dẫn của hãng sản xuất, có kết quả so sánh đối chứng bê tông có vμ không có phụ gia trên loại phụ gia dùng cho công trình. Không nên sử dụng phụ gia có chứa Cl- cho kết cấu bê tông cốt thép trong điều kiện Việt nam. 2.4.1.2. Kiểm tra thμnh phần bê tông thí nghiệm Mục tiêu cần đạt: Sự phù hợp vật liệu thí nghiệm vμ vật liệu thi công, độ tin cậy của quá trình đúc, ép mẫu thí nghiệm vμ phiếu thμnh phần bê tông do phòng thí nghiệm lập. Thμnh phần bê tông đ−ợc chấp thuận cho sử dụng khi đồng thời đảm bảo các yêu cầu sau: a. Vật liệu thí nghiệm đ−ợc lấy từ nguồn vật t− đã đ−ợc chuẩn bị đủ cung ứng cho một hạng mục công trình cần đổ, đạt chất l−ợng theo kết quả kiểm tra nêu ở 2.4.1.1 b. Có độ sụt phù hợp dạng kết cấu vμ biện pháp thi công chúng. Tham khảo bảng 1. Bảng 1. Độ sụt hỗn hợp bê tông nên dùng cho các dạng kết cấu. Dạng kết cấu Độ sụt, cm Tối đa Tối thiểu Móng vμ t−ờng móng bê tông cốt thép 7ữ-8 2ữ3 Móng bê tông, giếng chìm, t−ờng phần ngầm 7ữ8 2ữ3 Dầm, t−ờng bê tông cốt thép 9ữ10 2ữ3 Cột 9ữ10 2ữ3 Đ−ờng, nền, sμn 7ữ8 2ữ3 Khối lớn 5ữ6 2ữ3 Ghi chú: Bảng nμy áp dụng cho thời gian thi công 45 phút ở thời tiết nóng (T≥ 30oC) 60 phút cho thời tiết mát (T< 30oC). 15
  16. - Khi thi công đầm máy, độ sụt theo bảng 1. - Khi thi công đầm thủ công, độ sụt có thể chọn cao hơn 2ữ 3cm. - Khi thi công đầm bằng ph−ơng pháp rung nén, rung va, độ sụt chọn bằng 0ữ1 cm hoặc chọn hỗn hợp có độ cứng Vebe 4 ữ8 s. - Độ sụt thích hợp phục vụ một số công nghệ thi công đặc biệt có thể chọn nh− sau: Cọc khoan nhồi: 14 ữ 16cm; bê tông bơm: 12 ữ 18cm tuỳ theo khoảng cách vμ chiều cao bơm; chèn các khe, hốc, mối nối nhỏ không đầm đ−ợc: 18 ữ 22 cm. - Khi thời gian thi công cần kéo dμi thêm 30ữ45 phút, độ sụt có thể chọn cao hơn 2ữ3 cm so với giá trị ghi ở bảng 1 c. Đủ sản l−ợng: Thμnh phần bê tông thí nghiệm phải đảm bảo đủ thể tích cho 1m3 bê tông sử dụng (tính trên vật liệu khô). Điều nμy đ−ợc kiểm tra bằng công thức: X C Đ + N + + = 1000 , lít (1) γaX γaC γaĐ Trong đó: X, N, C, Đ lμ l−ợng dùng xi măng , n−ớc, cát, đá (sỏi) cho 1m3 bê tông ở trạng thái khô; γaX , - Khối l−ợng riêng của xi măng, giá trị trung bình với xi măng Poóc lăng bằng 3,1g/cm3 3 γaC, γaĐ - Khối l−ợng thể tích của cát, đá hoặc sỏi cho 1m bê tông, giá trị th−ờng gặp: 3 γaC = 2,62 - 2,65 g/cm với cát sông, 3 3 γaĐ = 2,63-2,68 g/cm với đá dăm gốc đá vôi; 2,7-2,8 g/cm với đá dăm granít; 2,63-2,66 g/cm3 với sỏi Ví dụ: Bê tông mác 20 (MPa) th−ờng gặp Thμnh phần 1m3 bê tông 1: X1 = 340 kg; C1 = 685 kg; Đ1 = 1180 Kg; N1 = 185 lít Thμnh phần 1m3 bê tông 2: X2 = 390 kg; C2 = 780 kg; Đ2 = 1360 Kg; N2 = 210 lít Thể tích bê tông thực theo công thức 1 lμ: V1 = 340/3,1 + 685/2,63 + 1180/2,65 + 185 = 1000 lít = 1m3 V2 = 390/3,1 + 780/2,63 + 1360/2,65 + 210 = 1145 lít = 1,145m3 Nh− vậy ở thμnh phần 2 có l−ợng dùng xi măng lớn hơn so với ở thμnh phần 1 nh−ng thực chất thể tích của chúng lại lớn hơn 1 m3 nên thμnh phần đó cần đ−ợc hiệu chỉnh qui về 1m3: V2/V1 = 1,145/1 = 1,145 16
  17. Xcp2 = X2/1,145 = 340 kg Ccp2 = C2/1,145 = 681 kg Đcp2 = Đ2/1,145 = 1188 kg Ncp2 = N2/1,145 = 183 kg Thμnh phần đúng của 1m3 bê tông 2: X2 = 340 kg; C2 = 681 kg; Đ2 = 1188 Kg; N2 = 183 lít d. Đạt mác trên mẫu thí nghiệm thμnh phần: Mẫu bê tông sau khi đúc đ−ợc thí nghiệm kiểm tra c−ờng độ nén đ−ợc quy đổi về c−ờng độ mẫu chuẩn kích th−ớc 150x150x150 mm. C−ờng độ nén từng viên mẫu bê tông đ−ợc tính theo công thức: R = α . P/F (2) Trong đó: P - Tải trọng phá hoại, tính bằng daN; F - Diện tích chịu lực nén của viên mẫu, tính bằng cm2; α - Hệ số tính đổi kết quả thử nén các viên mẫu bê tông kích th−ớc khác viên mẫu chuẩn về c−ờng độ của viên mẫu kích th−ớc 150x150x150mm. Giá trị α lấy theo bảng 2. Bảng 2 Hình dáng vμ kích th−ớc mẫu (mm) Hệ số tính đổi α Mẫu lập ph−ơng 100x100x100 0,91 150x150x150 1,00 200x200x200 1,05 300x300x300 1,10 Mẫu trụ 71,4x143 vμ 100x200 1,16 150x300 1,20 200x400 1,24 C−ờng độ nén của thμnh phần bê tông thí nghiệm lμ trung bình số học của c−ờng độ nén các viên mẫu (chi tiết xem TCVN 3118-93) Thμnh phần bê tông thí nghiệm đ−ợc coi lμ đạt khi có mức dự phòng cho thi công nh− sau: - Trong tr−ờng hợp đong bằng xô, xe cải tiến, trộn bằng xẻng, đầm bằng tay: c−ờng độ nén trung bình v−ợt mác bê tông thiết kế 18-20%; - Trong tr−ờng hợp đong bằng xe cải tiến vạch mức chính xác, hộc đong thể tích chính xác, trộn bằng máy, đầm bằng máy: c−ờng độ nén trung bình v−ợt mác thiết kế 13-15%; - Trong tr−ờng hợp cân tự động, trộn máy, đầm máy: c−ờng độ nén trung bình v−ợt mác bê tông thiết kế 10-12%. 17
  18. e. Đạt mác theo các chỉ tiêu khác nếu thiết kế có yêu cầu: c−ờng độ chịu uốn, mác chống thấm, c−ờng độ ở các tuổi công nghệ Sau khi kiểm tra đầy đủ thấy đạt tất cả các yêu cầu kể trên (từ a-e) có thể tiến hμnh chấp nhận cho sử dụng thμnh phần đã thí nghiệm để chế tạo bê tông kết cấu. 2.4.2 Giám sát thi công Bao gồm giám sát các công đoạn trộn, vận chuyển, đổ đầm, bảo d−ỡng, lấy mẫu thử cơ lý vμ sử lý khuyết tật (nếu có). 2.4.2.1 Giám sát trộn hỗn hợp bê tông: Mục tiêu cần dạt: Sử dụng đúng vật liệu, phù hợp với thμnh phần bê tông thí nghiệm đã đ−ợc chấp thuận. Trộn bê tông theo các công nghệ khác nhau: thủ công (cân đong thủ công), bán cơ giới (cân đông thủ công, trộn may), cơ giới (cân đong tự động , trộn máy) ảnh h−ởng tới mức đồng đều các tính chất cơ lý của bê tông dao động ở mức 7-20%. Các nội dung giám sát chính: ™ Thμnh phần mẻ trộn: Trình tự xác định khối l−ợng của thμnh phần một mẻ trộn phù hợp dung tích máy trộn nh− sau: * Tính hệ số ra bê tông β. 1 β = (3) X + C + Đ ρvx ρvc ρvđ Trong đó: X,C,Đ - Khối l−ợng xi măng, cát, đá (sỏi) trong 1m3 bê tông, Kg ; ρvx, ρvc, ρvđ (ρvs) - Khối l−ợng thể tích xốp (đổ đống) của xi măng, cát, đá ( sỏi ), Kg/m3 3 Số liệu th−ờng gặp ρvx = 1100 ữ 1300 Kg/m ; 3 3 ρvc =1350 ữ1450 Kg/m ; ρvđ = 1350 ữ 1450 Kg/m ; ρvs = 1500 ữ 1550Kg/m3 * Tính thể tích bê tông Vmẻ tối đa có thể trộn 1 mẻ trong thùng máy dung tích Vmáy Vmẻ = β . Vmáy (4) 18
  19. * Vật liệu thực tế cho 1 mẻ trộn máy X1,, C1 , Đ1 , N1 , PG X1 = X . Vmẻ (5 ) C1 = C . Vmẻ (6) Đ1 = Đ . Vmẻ (7) N1 = N . Vmẻ (8) PG = PG . Vmẻ (9) ™ Năng lực máy trộn: máy trộn rơi tự do áp dụng cho DS ≥ 4-5cm. Máy trộn c−ỡng bức áp dụng cho mọi loại độ sụt. ™ Điều chỉnh thμnh phần mẻ trộn: ắ Khi cốt liệu ẩm: - Thí nghiệm xác định độ ẩm của vật liệu. - Căn cứ vμo thμnh phần bê tông do phòng thí nghiệm cấp, điều chỉnh thμnh phần bê tông hiện tr−ờng phù hợp với độ ẩm thực tế của vật liệu. X h = X (10) Ch = C (1 + Wc/100) (11) Đh = Đ (1 + Wđ/100) (12) Nh = N - C. Wc/100 - ĐWđ/100 (13) Xh ,Ch ,Đh ,Nh :-Khối l−ợng xi măng,cát đá ,n−ớc của thμnh phần điều chỉnh, Kg X, C , Đ , N : -Khối l−ợng xi măng, cát đá, n−ớc của thμnh phần vật liệu khô, Kg Wc , Wđ : - Độ ẩm t−ơng ứng của cát, đá, % - Khi chỉ −ớc tính đ−ợc độ ẩm của cát, đá, cần khống chế chặt chẽ l−ợng n−ớc trộn Nh đảm bảo hỗn hợp trộn ra cho đúng độ sụt của thμnh phần thí nghiệm. ắ Khi cát lẫn sỏi: - L−ợng sỏi trong cát xác định bằng l−ợng cỡ hạt > 5mm. Thμnh phần bê tông hiện tr−ờng đ−ợc hiệu chỉnh nh− sau: Xi măng vμ n−ớc giữ nguyên, l−ợng cát vμ đá đ−ợc hiệu chỉnh theo công thức 14 vμ 15: h Ch = C (1 + S c/100) (14) h Đh = Đ - C. S c/100) (15) Trong đó: Ch ,Đh : Khối l−ợng cát, đá của thμnh phần hiện tr−ờng, Kg h S c : L−ợng sỏi trong cát sót lại trên sμng 5mm , xác định qua thí nghiệm,% C , Đ : Khối l−ợng cát, đá của thμnh phần thí nghiệm,Kg 19
  20. - Nếu trong thμnh phần thiết kế, l−ợng sỏi trong cát đã đ−ợc tính bù vμo cát thì h cần so sánh l−ợng sỏi trong cát thực tế hiện tr−ờng S s với l−ợng sỏi ở thμnh phần h h thí nghiệm Ss. Khi đó giá trị S s trong các công thức 13 vμ 14 đ−ợc thay bằng (S s - Ss). 2.4.2.2 Giám sát vận chuyển hỗn hợp bê tông. Mục tiêu cần đạt: đảm bảo hỗn hợp bê tông tại cửa máy bơm vμ tại vị trí đổ bê tông có độ sụt phù hợp yêu cầu ghi ở mục 2.4.1.2 (b). Từ các yêu cầu ghi ở mục 2.4.1.2.b vμ mức tổn thất độ sụt trung bình 2-3 cm cho 30 phút mùa hè vμ 45 phút về mùa đông cho phép sử dụng thμnh phần thí nghiệm điều chỉnh độ sụt tại trạm trộn theo nguyên tắc: Đồng thời tăng n−ớc vμ tăng xi măng (giữ nguyên tỷ lệ N/X vμ l−ợng cốt liệu). Một thông số khác cần giám sát trong quá trình vận chuyển lμ sự phân ly của hỗn hợp bê tông, tức hiện t−ợng cốt liệu lớn chìm xuống hoặc tách khỏi mẻ trộn, xi măng n−ớc nổi lên trên. Điều nμy th−ờng xảy ra với hỗn hợp bê tông có độ sụt lớn, vận chuyển bằng xe ben trên đ−ờng xóc hoặc bê tông ít xi măng (180 - 220 kg/m3). Khi đó hỗn hợp bê tông cần đ−ợc yêu cầu đảo lại bằng xẻng tr−ớc khi đổ vμo kết cấu. 2.4.2.3 Giám sát đổ, đầm bê tông kết cấu. Mục tiêu cần đạt : Không để bê tông trong kết cấu bị rỗ hoặc phân tầng Giới hạn cho phép thi công không bị rỗ a) Độ sụt: - Đầm dùi: DSmin = 2-3 cm với kết cấu lớn hoặc ít cốt thép; DSmin = 4-5 cm với kết cấu mảnh hoặc dμy cốt thép - Đầm tay: DSmin = 5-6 cm với kết cấu lớn hoặc ít cốt thép; DSmin = 7-8 cm với kết cấu mảnh hoặc dμy cốt thép b) Kích th−ớc đá: Đ−ờng kính hạt lớn nhất của đá (sỏi), Dmax, để thi công một kết cấu cụ thể cần đảm bảo đồng thời các điều kiện: - Không v−ợt quá 1/5 kích th−ớc nhỏ nhất giữa các mặt trong của ván khuôn; - Không v−ợt quá 1/3 chiều dμy tấm, bản; - Không v−ợt quá 3/4 kích th−ớc thông thuỷ giữa các thanh cốt thép liền kề. c) Đổ, đầm theo từng lớp, đúng quy định của TCVN 4453-95 L−u ý: -Tránh xả hỗn hợp bê tông trực tiếp từ bunke hoặc vòi bơm vμo kết cấu cao( cột, ). -Tránh dùng đầm để san bê tông. -Tránh đầm sót hoặc đầm quá lâu, lặp lại nhiều lần ở 1 vị trí (bê tông bị phân tầng). 20
  21. Hình 2.3. Thi công bơm bê tông đổ bê tông sμn Hình 2.4. Thi công bê tông bơm 21
  22. Hình 2.5. Đổ vμ đầm bê tông bơm d) Chủ động sử lý các mạch ngừng Đối với các kết cấu lớn về khối tích hoặc diện tích cần căn cứ năng lực thi công thực tế chủ động đặt các mạch ngừng. Để tránh rỗ cho các mạch ngừng nμy nên rải 1 lớp vữa XM:C mỏng (2-3cm) có tỷ lệ t−ờng tự nh− XM:C trong thμnh phần bê tông vμo mạch ngừng tr−ớc khi đổ lớp bê tông mới. e) Có dự phòng thời tiết: nắng gắt, m−a, gió lớn. 2.4.2.4 Giám sát bảo d−ỡng bê tông. Mục tiêu cần đạt: Bê tông phát triển c−ờng độ thuận lợi, chống nứt do co ngót. • Hình thức bảo d−ỡng: - Phủ ẩm hặc phun phủ chất chống mất n−ớc; - Phun n−ớc theo chu kỳ; - Ngâm n−ớc. • Khi bê tông không đ−ợc baỏ d−ỡng c−ờng độ nén, kéo của bê tông có thể bị suy giảm 10-30%, các kết cấu bề mặt rộng, đổ bằng bê tông bơm dễ bị nứt do co ngót. Các dạng vết nứt co ngót th−òng gặp: - Nứt mặt không theo một h−ớng xác định. - Nứt dọc theo các thanh cốt thép; - Nứt đều theo khoảng cách 6-12 m/vết đối với các kết cấu dμi. - Thời gian bảo d−ỡng ẩm cần thiết theo qui định TCVN 5592-91 (bảng 3). 22
  23. Bảng 3. Thời gian bảo d−ỡng ẩm cần thiết (TCVN 5592:1991) Vùng khí hậu bảo Tên mùa Tháng C−ờng độ bảo Thời gian bảo d−ỡng BT d−ỡng tới hạn, d−ỡng cần thiết, %R28 ngμy đêm Từ Diễn châu ra Bắc Hè 4-9 50-55 3 Đông 10-3 40-50 4 Từ Diễn châu đến Khô 2-7 55-60 4 Thuận hải vμ phía M−a 8-1 35-40 2 Đông Tr−ờng sơn Tây nguyên vμ Nam Khô 12-4 70 6 bộ M−a 5-11 30 1 2.4.2.5 Giám sát thí nghiệm thử độ sụt, lấy mẫu thử c−ờng độ: ắ Thử độ sụt: - Kiểm tra độ sụt của hỗn hợp bê tông nhằm giám sát sự phù hợp của chúng đối với công nghệ yêu cầu. - Dụng cụ thí nghiệm độ sụt: côn hình nón vμ que chọc theo yêu cầu TCVN 3106: 1993. - L−u ý khi thực hiện: Côn thử phải đ−ợc giữ cố định, không lắc ngang Nhắc côn phải nhẹ nhμng, theo ph−ơng thẳng đứng. ắ Lấy mẫu thử c−ờng độ: - Các mẫu kiểm tra c−ờng độ bê tông đ−ợc lấy tại nơi đổ bê tông vμ đ−ợc bảo d−ỡng ẩm t−ơng tự kết cấu theo TCVN 3105:1993 - Khối l−ợng lấy mẫu ≥ 1,5 ∑V cần lấy. - Đúc mẫu: kích th−ớc viên mẫu tuỳ thuộc vμo Dmax cốt liệu lấy theo bảng 4. Bảng 4 Dmax cốt liệu, mm Kích th−ớc viên mẫu lập ph−ơng, mm 10 vμ 20 100 50 150 70 200 100 300 - Yêu cầu: Mẫu lấy đ−ợc đảm bảo không bị mất n−ớc; không bị tác động của nhiệt độ - Thử c−ờng độ bê tông theo TCVN 3118:1993 23
  24. Hình 2.6. Lấy mẫu kiểm tra chất l−ợng bê tông hiện tr−ờng Hình 2.7. Nén - kiểm tra c−ờng độ bê tông mẫu hình lập ph−ơng (trái) Uốn - kiểm tra c−ờng độ nén bê tông mẫu hình lăng trụ (phải) - Các thông số ảnh h−ởng chính tới c−ờng độ nén của bê tông. 28 Rb = A.Rx (X/N - 0,5) khi X/N ≤ 2,5 (16) 28 Rb = A1.Rx (X/N + 0,5) khi X/N > 2,5 (17) 24
  25. Trong đó: 28 Rb - c−ờng độ nén của bê tông ở tuổi 28 ngμy đêm, MPa; Rx - c−ờng độ thực tế của xi măng, MPa; X - L−ợng xi măng dùng trong 1m3 bê tông, Kg; N - L−ợng n−ớc dùng trong 1m3 bê tông,lít ; A, A1 - lμ hệ số chất l−ợng vật liệu sử dụng. Mức ảnh h−ởng của Rx, N/X có thể 30-50%, mức ảnh h−ởng cốt liệu (A, A1) có mức 5-10%. Giám sát cần chú ý khi thay đổi loại xi măng, khi trộn thêm n−ớc một cách tuỳ tiện. 2.4.2.6 Chấp nhận bê tông đã đổ - Bê tông đ−ợc sản xuất đúng vật liệu thμnh phần đã thiết kế (hoặc phù hợp nếu có điều chỉnh) - Các công đoạn thi công vận chuyển, đổ, đầm, bảo d−ỡng đã đ−ợc thực hiệnđúng yêu cầu. - Cốp pha, gông định vị, các chi tiết chờ không bị xê dịch. - Bề mặt bê tông sau khi đổ nhẵn phẳng, không bị rỗ, không bị phân tầng. Các khuyết tật nếu có đã đ−ợc sử lý : Rỗ mặt ngoμi: Trám vá Rỗ sâu bên trong: khoan, bơm ép hồ xi măng 2.5. Nghiệm thu Công việc nghiệm thu vật liệu bê tông đ−ợc dựa trên các căn cứ: - Chấp thuận vật liệu, thμnh phần tr−ớc khi thi công; - Chấp thuận chất l−ợng bê tông đã sản xuất vμ đổ; - Chấp thuận phiếu thử nghiệm c−ờng độ (vμ một số chỉ tiêu khác thiết kế yêu cầu) bê tông của khối đổ; - Bê tông đ−ợc xử lý hết khuyết tật sau khi tháo cốp pha. 25
  26. Ch−ơng III Bê tông đặc biệt 3.1. Bê tông c−ờng độ cao (C50-80) Ngoμi các yêu cầu phải giám sát nh− bê tông nặng thông th−ờng, đối với bê tông c−ờng độ cao cần l−u ý bổ sung giám sát các vấn đề sau: 3.1.1 Kiểm tra tr−ớc khi thi công. ắ Mác xi măng: Thông th−ờng xi măng dùng cao hơn một cấp về c−ờng độ so với bê tông lμ tốt nhất. Trong tr−ờng hợp chỉ có xi măng PC40, PC 50 theo TCVN 2692:1999 thì để chế tạo bê tông C(50-60) cần dùng kết hợp một loại phụ gia có khả năng giảm n−ớc (xem Chỉ dẫn kỹ thuật thiết kế thμnh phần bê tông các loại). • Với bê tông mác 50: - Dùng xi măng c−ờng độ 50ữ55 (MPa) kết hợp với tối thiểu 1 loại phụ gia dẻo hoá. - Dùng xi măng c−ờng độ 40ữ45 (MPa) kết hợp với tối thiểu 1 loại phụ gia dẻo hoá cao cho bê tông có độ sụt thấp (ĐS ≤ 10 cm), kết hợp với tối thiểu 1 loại phụ gia siêu dẻo cho bê tông có độ sụt cao (ĐS = 12 ữ18cm). • Với bê tông mác 60: - Dùng xi măng c−ờng độ 50ữ55 (MPa) kết hợp với tối thiểu 1 loại phụ gia dẻo hoá cao cho bê tông có độ sụt thấp (ĐS ≤ 10 cm), kết hợp với tối thiểu một loại phụ gia siêu dẻo cho bê tông có độ sụt cao (ĐS = 12 ữ18cm). - Dùng xi măng c−ờng độ 40ữ45 (MPa) kết hợp với tối thiểu 1 loại phụ gia siêu dẻo có khả năng giảm n−ớc mạnh cho bê tông có yêu cầu độ sụt thấp (ĐS ≤ 10 cm), không dùng xi măng nμy để chế tạo bê tông mác 60 (MPa) có độ sụt cao (ĐS = 12 ữ18cm). • Với bê tông mác 70-80: Dùng xi măng c−ờng độ 50-55 MPa kết hợp phụ gia siêu dẻo vμ silicafume. ắ Phụ gia: Sử dụng các loại phụ gia có khả năng giảm n−ớc từ trung bình tới cao. Một số loại phụ gia th−ờng gặp: Bảng 5 Tên phụ gia Hãng SX Hiệu quả giảm Hμm l−ợng, n−ớc,% %XM LK1 Viện KHCN XD 10-12 1-1,5 Cosu Viện KHCN XD 15-20 1-1,5 Mighty 150 KAO - Nhật 15-20 0,6-1,2 Rheobuild 716 MBT - Thụy sĩ 15-20 0,7-1,2 Sika R4 SIKAb- Thụy sĩ 15-25 0,6-2,3 Đaracem 100 Grace - Mỹ 15-25 0,6-1,2 26
  27. ắ C−ờng độ đá cần đảm bảo lớn gấp 2 lần mác bê tông yêu cầu thiết kế, riêng đá dăm có nguồn gốc đá vôi lớn gấp ít nhất 1,5 lần. Chỉ dùng đá dăm, không nên dùng sỏi. Sỏi tuy có c−ờng độ cao nh−ng bề mặt trơn nhẵn nên lực liên kết giữa sỏi vμ đá xi măng thấp dẫn đến c−ờng độ th−ờng không đạt yêu cầu (Sỏi chỉ dùng chế tạo BT mác ≤ 40 MPa). ắ Chất l−ợng của cát, đá * Đá: Chọn loại chất l−ợng cao - Thμnh phần hạt nằm trong biểu đồ cấp phối chuẩn TCVN 1771:1986 - Nên dùng đá sạch hoặc rửa sạch tr−ớc khi dùng (hμm l−ợng bùn, bụi, sét d−ới 0,5%). Khử sạch sét bám trên bề mặt các viên đá. - L−ợng hạt thoi dẹt d−ới 15%. Các yêu cầu khác theo TCVN 1771: 1986 * Cát - Chọn loại chất l−ợng cao. - Chỉ nên dùng cát có cấp phối hạt nằm trong biểu đồ chuẩn TCVN 1770 :1986 Nên chọn cát Mdl = 2,4 ữ 2,7 khi chế tạo bê tông mác cao. - Chọn cát sạch hoặc rửa sạch tr−ớc khi dùng (hμm l−ợng bùn, bụi sét d−ới 1%), cát lẫn ít tạp chất . Các chỉ tiêu khác theo TCVN 1770 : 1986. - Khả năng gây phản ứng kiềm - silíc, hμm l−ợng Cl- khống chế theo 1.2.1 3.1.2. Giám sát thi công ắ Đảm bảo tính đồng nhất Hỗn hợp bê tông phải đảm bảo độ đồng nhất cao. Nên dùng cân đong tự động vμ trộn c−ỡng bức. Nhìn bằng mắt th−ờng bê tông mầu sắc đêu, các hạt phân bố đều trong hỗn hợp. Bê tông không phân ly, rời rạc. ắ Nhiệt thuỷ hoá xi măng vμ ứng suất nhiệt: Khi l−ợng dùng xi măng lớn (bê tông mác cao) hoặc đổ bê tông khối lớn, nhiệt thuỷ hoá xi măng trong bê tông th−ờng gây ứng suất nhiệt lớn để lμm nứt bê tông. Giám sát cần yêu cầu vμ chấp thuận các biện pháp nhằm : - Hạn chế ảnh h−ởng nhiệt độ cho kết cấu thông th−ờng; - Có các biện pháp thi công phù hợp với bê tông khối lớn. ắ Bảo d−ỡng, chống nứt co ngót: - Cần tăng c−ờng hơn, liên tục hơn so với bê tông thông th−ờng. 3.1.3. Nghiệm thu: các văn bản nh− 2.5. 27
  28. 3.2. Bê tông chịu uốn Ngoμi các yêu cầu nh− bê tông nặng thông th−ờng, đối với bê tông chịu uốn cần l−u ý bổ sung các vấn đề sau: 3.2.1 Kiểm tra tr−ớc khi thi công. ắ Ký hiệu Rn/Ru: c−ờng độ nén/ c−ờng độ uốn của bê tông cần thiết kế. Bê tông thông th−ờng có thể đạt các giá trị t−ơng đ−ơng cấp 1 ghi trên bảng 6. Bảng 6. T−ơng quan về mác theo c−ờng độ nén vμ uốn. Cấp C−ờng độ nén / C−ờng độ uốn, MPa 1 15/2,5 20/3,0 25/3,5 30/4,0 35/4,5 40/5,0 50/5,5 2 15/3,0 20/3,5 25/4,0 30/4,5 35/5,0 40/5,5 50/6,0 Để bê tông đạt cấp 2: ắ Tỷ lệ Cát/cát + đá trong thμnh phần bê tông chịu nén/uốn th−ờng tăng 10-15% so với bê tông thông th−ờng (chỉ có yêu cầu về c−ờng độ nén). Cát, đá phù hợp tiêu chuẩn, nên hạn chế dùng sỏi. ắ Nên dùng loại hỗn hợp bê tông có độ sụt thấp (hợp lý ĐS = 2ữ4 cm, max ĐS =8 cm), hạn chế dùng phụ gia. ắ Đ−ợc khẳng định qua kết quả thí nghiệm Rn/Ru : thử theo TCVN 3118 vμ 3119: 1993. 3.2.2 Giám sát thi công: - Công tác đầm chặt cần đ−ợc lμm tốt hơn; - Lấy mẫu thử nén , uốn đồng thời; - Bảo d−ỡng chu đáo đối với kết cấu bề mặt lớn. Nghiệm thu Công tác nghiệm thu đ−ợc hoμn tất khi có các chấp thuận nh− bê tông thông th−ờng vμ phiếu thử Rn/Ru đạt yêu cầu 3.3. Bê tông chống thấm n−ớc. Cần l−u ý bổ xung: 3.3.1. Kiểm tra vật liệu tr−ớc khi thi công. 28
  29. Ký hiệu Rn/W: T−ơng quan mác bê tông theo c−ờng độ nén (Rn) vμ độ chống thấm n−ớc (ký hiệu lμ W) th−ờng đạt các giá trị ghi trên bảng 7. Bảng 7. T−ơng quan c−ờng độ nén - độ chống thấm n−ớc. Mác bê tông, 15 20 25 30 35 40 50-60 Rn (MPa) Độ chống Cấp 2 4 6 8 10 12 >12 thấm n−ớc 1 W Cấp 4 6 8 10 12 >12 >12 2 Ghi chú: Độ chống thấm n−ớc của bê tông lμ cấp áp lực n−ớc lớn nhất mμ 4 trong 6 viên mẫu thử ch−a bị n−ớc thấm qua. Độ chống thấm n−ớc của bê tông đ−ợc thử theo TCVN 3116:1993. -T−ơng quan Rn - W theo cấp 1 có thể đạt khi thực hiện ph−ơng án chọn vật liệu nh− cho bê tông thông th−ờng (chỉ yêu cầu về c−ờng độ nén) Xi măng không nên dùng laọi có c−ờng độ v−ợt quá 2 lần mác bê tông theo c−ờng độ nén. -T−ơng quan Rn- W theo cấp 2 có thể đạt đ−ợc khi ph−ơng án chọn vật liệu đảm bảo: ắ Có sử dụng phụ gia dẻo, dẻo cao hoặc siêu dẻo. ắ Đá dăm đảm bảo −u tiên loại sạch, gốc đá vôi, ít thoi dẹt. ắ Cát tỷ lệ hạt mịn kích th−ớc nhỏ hơn 0,3 mm (gồm tổng khối l−ợng các hạt cát lọt sμng 0,3 mm vμ xi măng) trong 1m3 bê tông đạt yêu cầu ghi trong bảng 8. Để đạt yêu cầu trên nên dùng cát trung hoặc mịn cho bê tông mác 40 (MPa) trở xuống vμ cát trung hoặc thô cho bê tông mác 40 ữ 60 (MPa). Bảng 8. L−ợng hạt mịn kích th−ớc nhỏ hơn 0,3 mm hợp lý dùng cho bê tông chống thấm cấp 2.(bao gồm toμn bộ khối l−ợng xi măng cộng với khối l−ợng các hạt nhỏ hơn 0,3 mm trong cát, đá vμ phụ gia mịn ) Dmax cốt liệu lớn Hμm l−ợng hạt mịn trong 1m3 bê tông, Kg Cốt liệu lớn: sỏi Cốt liệu lớn: Dăm 40 450ữ500 500ữ600 20 500ữ550 600ữ700 10 600ữ650 700ữ800 ắ Đ−ợc khẳng định qua kết quả thí nghiệm Rn/W : thử theo TCVN 3118 vμ 3116: 1993 3.3.2. Giám sát thi công: Cần quan tâm giám sat chặt chẽ. 29
  30. ắ Độ đồng nhất hỗn hợp bê tông (nên dùng trạm cân đong tự động, trộn c−ỡng bức) ắ Công tác đầm chặt (không để bê tông bị khuyết tật, nứt) ắ Mạch ngừng thi công cần đ−ợc sử lý chủ động bằng các băng cách n−ớc. ắ Công tác bảo d−ỡng phải thực hiện theo đúng TCVN 5592:1991. ™ Nghiệm thu Các yêu cầu nh− bê tông thông th−ờng. Khi phiếu thử Rn/W thực tế ở tuổi thiết kế đạt yêu cầu . 3.4. Bê tông bơm. Cần l−u ý bổ xung: 3.4.1. Kiểm tra tr−ớc khi thi công: ắ Độ sụt phù hợp khả năng của máy bơm từ 12ữ18cm. Độ sụt tối thiểu cho bê tông dùng để bơm 8cm. ắ Yêu cầu về kích th−ớc lớn nhất của hạt cốt liệu lớn: không v−ợt quá 1/3 đ−ờng kính ống bơm (ví dụ Dmax = 40mm dùng cho ống bơm có đ−ờng kính trong ≥150 mm; Dmax = 20-25mm dùng cho ống bơm có đ−ờng kính trong ≥100 mm ). ắ Yêu cầu về l−ợng xi măng tối thiểu cho bê tông bơm: không nên d−ới 280 Kg/m3. L−ợng xi măng hợp lý 350ữ420 Kg/m3 . Để đáp ứng yêu cầu nμy nên hạn chế dùng công nghệ bơm các loại bê tông mác thấp (M10-15 MPa). ắ Yêu cầu về phụ gia. - Nên sử dụng phụ gia trong mọi tr−ờng hợp. Nhằm tiết kiệm xi măng, để hỗn hợp bê tông dễ bơm vμ hạn chế co ngót gây nứt kết cấu, cần sử dụng phụ gia dẻo hoá cao hoặc siêu dẻo. Ngoμi việc giảm n−ớc thì phụ gia còn hạn chế việc tắc bơm 3.4.2. Giám sát thi công: ắ Độ sụt hỗn hợp bê tông tại phễu chứa ở cửa máy bơm. ắ Di chuyển vòi bơm để rải đều bê tông, không dùng đầm để san hỗn hợp bê tông. ắ Bảo d−ỡng chống nứt co ngót: - Xoa lại mặt sau 1-2 giờ (mùa hè sau 1-1,5 giờ, mùa đông sau 1,5-2 giờ); - Bảo d−ỡng ban đầu ngay sau khi xoa mặt; - Bảo d−ỡng ẩm tích cực sau 2-4 giờ xoa mặt 3.5. Bê tông kéo dμi thời gian ninh kết Cần l−u ý bổ xung: 30
  31. 3.5.1 Kiểm tra tr−ớc khi thi công ắ Cần biết mức kéo dμi thời gian ninh kết của hỗn hợp bê tông để chọn phụ gia phù hợp. ắ Khẳng định thông qua phiếu thử tổn thất độ sụt theo thời gian. 3.5.2. Giám sát thi công: - Kiểm tra độ sụt tại vị trí đổ để chắc chắn lμ phù hợp theo yêu cầu công nghệ. - Hạn chế tác động của nắng, gió bằng che phủ khối đổ, kết hợp thêm các biện pháp công nghệ khác nh− t−ới −ớt tr−ớc cốt liệu, che chắn nắng vμ gió tránh lμm mất n−ớc vμ hun nóng hỗn hợp bê tông. 3.6. Bê tông tháo cốt pha, đμ giáo sớm. 3.6.1 Kiểm tra tr−ớc khi thi công: ắ Thời gian cần tháo ván khuôn đμ giáo, phụ thuộc vμo các thông số: dạng, khẩu độ vμ c−ờng độ bê tông kết cấu ở tại thời điểm tháo. Các thông số nμy đ−ợc lấy theo qui định của thiết kế hoặc chỉ dẫn của TCVN 4453 : 1995. ắ Từ c−ờng độ bê tông yêu cầu tại thời điểm tháo ván khuôn xác định tuổi bê tông thích hợp có thể tháo ván khuôn. Kết quả cuối cùng cần khẳng định qua mẫu thí nghiệm. Bảng 9. C−ờng độ bê tông tối thiểu (%R28) để tháo dỡ cốp pha, đμ giáo chịu lực khi ch−a chất tải. Loại kết cấu C−ờng độ bê tông tối thiểu cần Ghi chú đạt để tháo cốp pha, %R28 Bản, dầm, vòm có khẩu 50 Với kết cấu có độ nhỏ hơn 2m khẩu độ nhỏ hơn Bản, dầm, vòm có khẩu 70 2m, c−ờng độ tối độ 2 - 8m thiểu để tháo cốp Bản, dầm, vòm có khẩu 90 pha ≥ 8 MPa độ lớn hơn 8m Các biện pháp tăng c−ờng độ ở tuổi sớm: - Dùng phụ gia giảm n−ớc trộn, giữ nguyên độ sụt hỗ hợp bê tông. - Tăng c−ờng độ bê tông bằng tăng mác xi măng hoặc tăng l−ợng xi măng. Phiếu thử c−ờng độ mẫu bê tông ở thời điểm tháo ván khuôn vμ 28 ngμy: 3.6.2 Giám sát thi công: Chấp nhận thời điểm tháo cốp pha, đμ giáo khi mẫu đúc từ khối đổ đạt c−ờng độ phù hợp yêu cầu nμy. Có thể lắp lại một số chống lại phục vụ thi công các kết cấu bên trên. 31
  32. Ch−ơng IV Khối xây 4.1 Thông tin cần biết: - Loại vữa: theo chất kết dính sử dụng phân ra các loại : vữa vôi (vôi + cát), vữa xi măng (xi măng + cát), vữa tam hợp( xi măng-vôi - cát). Ngoμi ra còn dùng chất kết dính khác ( vữa vôi - xỉ; vôi - puzôlan ). - Mác vữa: Lμ c−ờng độ nén trung bình tối thiểu của tổ 3 viên mẫu (kích th−ớc 7,07x7,07x7,07 cm), d−ỡng hộ trong điều kiện tiêu chuẩn có nhiệt độ 27±20C , độ ẩm 95 -100 % vμ thử ở tuổi 28 ngμy. Mác vữa đ−ợc xác định theo TCVN 3121:1979. Có các mác vữa sau: 4,10,25,50,75,100,150,200. - Mác gạch: th−ờng ghi theo giá trị lμ c−ờng độ nén trung bình của tổ mẫu gạch. Đối với gạch đất sét nung ngoμi yêu cầu về c−ờng độ nén còn cần đạt các yêu cầu về kích th−ớc c−ờng độ uốn vμ độ hút n−ớc. Gạch đặc đất sét nung có các mác: 50,75,100,150 vμ 200 (TCVN 1451- 86) Gạch rỗng đất sét nung có các mác: 50,75,100 vμ 125 (TCVN 1450-86) Ví dụ: Mác 100: Rn≥ 100 daN/cm2; Ru ≥22daN/cm2, độ hút n−ớc 8-18%. - Điều kiện xây + Điều kiện xây bình th−ờng + Điều kiện xây có n−ớc ngầm - Điều kiện trát: + Trát bình th−ờng + Trát chống thấm + Trát hoμn thiện cao cấp Căn cứ kỹ thuật để giám sát cũng bao gồm: các yêu cầu của thiết kế, các tiêu chuẩn, quy phạm, tμi liệu kỹ thuật để quy định áp dụng vμ các yêu cầu riêng của chủ đầu t−. 4.2. Các điều kiện để khối xây đạt chất l−ợng - Qui tắc khi chấp nhận mác gạch xây. Gạch chỉ đạt c−ờng độ nén không đủ, phải đúng loại vμ đồng thời đạt kích th−ớc, c−ờng độ nén, c−ờng độ uốn vμ độ hút n−ớc. - Qui tắc về thμnh phần vữa xi măng vμ xi măng-vôi: + L−ợng xi măng khi biết mác vữa, mác xi măng đ−ợc tính theo công thức: Rv Q = x1000 x kRx 32
  33. Trong đó:Q x - Khối l−ợng xi măng cho 1 m3 cát,kg Rv - Mác vữa yêu cầu , daN/cm2 Rx : Hoặt tính của xi măng, daN/cm2 k : hệ số chất l−ợng vật liệu phụ thuộc vμo ph−ơng pháp thử xi măng, loại xi măng vμ chất l−ợng cát. + L−ợng hồ vôi hoặc hồ sét đ−ợc xác định theo công thức: Vh= 0,17(1- 0,002.Qx) Trong đó: Vh : - L−ợng hồ vôi hoặc hồ sét(có khối l−ợng thể tích 1400 kg/m3) cho 1 m3 cát; - Q x - Khối l−ợng xi măng cho 1 m3 cát(kg) Các yếu tố ảnh h−ởng mạnh tới mác vữa lμ mác vμ l−ợng xi măng. Kiểm tra thông qua định mức vμ mẫu thử. Hình 4.1 Kiểm tra c−ờng độ nén của vữa tại phòng thí nghiệm - Thi công khối xây: Thi công theo bản vẽ thiết kế đ−ợc duyệt. + Chuẩn bị tốt mặt bằng vμ nền móng; + Chuẩn bị gạch hợp chuẩn, pha trộn vữa; - Giám sát: Độ dẻo vữa phù hợp, độ no n−ớc của gạch (khi xây vữa xi măng), mạch đầy, chống chồng mạch, độ phẳng vμ thẳng của khối xây. 33
  34. 4.3. Kiểm tra tr−ớc khi thi công + Vật liệu: Các loại vật liệu sử dụng cho công tác xây trát ở công tr−ờng cần đ−ợc kiểm nghiệm vμ có phiếu kiểm nghiệm chất l−ợng. Xi măng, cát, vôi, n−ớc, phụ gia, gạch phải đáp ứng các yêu cầu theo căn cứ kỹ thuật qui định. Hình 4.2. Kiểm tra c−ờng độ uốn của gạch + Thμnh phần vữa: Phải có thiết kế thμnh phần vữa đúng bằng vật liệu d−ợc cung ứng phù hợp yêu cầu về độ lún côn vμ c−ờng độ vữa, đồng thời đảm bảo sản l−ợng vữa. Dự phòng về c−ờng độ vữa cho sai số thi công nên lấy 10-15%. + Chấp nhận vật liệu, thμnh phần vữa : khi các biên bản thử nghiệm cho kết luận lμ phù hợp. 4.4 Giám sát thi công + Thμnh phần mẻ trộn vữa : Từ thμnh phần cấp phối cho 1 m3 vữa, tính các mẻ trộn thực tế , chú ý tới các điều kiện độ ẩm vật liệu. Khi vữa đ−ợc tính theo thể tích ở công tr−ờng, cần tính cho mẻ trộn t−ơng ứng với số nguyên bao xi măng. Giám sát để đạt đ−ợc độ dẻo vữa thích hợp . 34
  35. + Đảm bảo gạch no n−ớc khi xây bằng vữa xi măng. + Khối xây gạch phải đảm bảo nguyên tắc: Ngang - bằng; đứng- thẳng; mặt - phẳng; góc - vuông; mạch không trùng; thμnh một khối đặc chắc. Hình 4.3. Thi công khối xây trong kết cấu khung bê tông cốt thép + Thời gian vữa sống: vữa xi măng; vữa xi măng - vôi phải đ−ợc dùng hết tr−ớc lúc bặt đầu đông cứng; không dùng vữa đã đông cứng, vữa đã bị khô trộn thêm n−ớc. Nếu vữa bị phân tầng , tr−ớc khi dùng phải trộn lại cẩn thận tại chỗ thi công + Khối xây, mặt trát bằng vữa xi măng phải đ−ợc bảo d−ỡng nh− với khối đổ bê tông. + Mẫu thử nghiệm c−ờng độ vữa đ−ợc lấy ngay tại chỗ xây. Độ dẻo của vữa phải đ−ợc kiểm tra trong quá trình sản xuất vμ ngay trên hiện tr−ờng xây. 4.5. Nghiệm thu + Kiểm tra hồ sơ : phiếu chấp nhận vật liệu ( xi măng, cát, gạch vôi), phiếu thμnh phần vữa, phiếu thử c−ờng độ vữa thi công. + Phiếu nghiệm thu khối xây: Khi không vi phạm các yêu cầu nêu ở 4.4. + Tình trạng bề mặt trát: đạt yêu cầu. 35
  36. Ch−ơng V Vữa đặc biệt 5.1. Vữa trát chống thấm Vữa chống thấm th−ờng đ−ợc chỉ định trát láng bao bọc kết cấu chịu n−ớc không có độ ăn mòn hoặc độ ăn mòn không đáng kể. Vữa chống thấm th−ờng dùng lμ vữa xi măng hoặc vữa xi măng có thêm phụ gia chống thấm. Các yêu cầu đối với vữa trát chống thấm tr−ớc hết bao gồm các yêu cầu nh− đối với vữa trát xi măng thông th−ờng vμ các yêu cầu bổ sung sau: 51.1. Kiểm tra tr−ớc khi thi công - Vật liệu vμ thμnh phần vữa: * Xi măng PCB30, PCB 40 ( theo TCVN 6260:1997) hoặc PC30, PC40, PC50 (TCVN 2682:1998). * Cát : mô đun độ lớn thích hợp nhất từ 1,0 tới 2,0. Có thể dùng cát trung hoặc thô sμng bớt hạt trên 2,5mm * Phụ gia: phải tuân theo qui định của thiết kế vμ chỉ dẫn của nhμ sản xuất. * Phải có phiếu thiết kế thμnh phần vữa vμ kết quả thử nghiệm. 5.1.2 Giám sát thi công - Thời gian thi công: phải đảm bảo trong thời gian sống của vữa, mμ yếu tố nμy phụ thuộc vμo loại vμ tỉ lệ phụ gia sử dụng trong vữa. - Mạch ngừng : khi thi công tiếp phải có lớp kết nối, th−ờng lμ xi măng pha phụ gia dạng Latex. - Lớp tô mμu: * Dùng xi măng nguyên chất, xi măng pha phụ gia * Dùng vữa chế tạo sẵn Đối với công tác chống thấm, lớp tô mμu quyết định nhất tới chất l−ợng chống thấm n−ớc. + Nghiệm thu : Bề mặt sau khi trát chống thấm phải đồng đều, không có khuyết tật bề mặt. Trong một số tr−ờng hợp cần tiến hμnh thử n−ớc. 5.2. Vữa chèn không co 36
  37. Yêu cầu bổ sung + Kiểm tra tr−ớc thi công - Phiếu thử: thμnh phần pha trộn, độ chảy, sản l−ợng, c−ờng độ, độ co - Công nghệ thi công phù hợp : * Rót * Bơm Hình 5.1. Rót vữa tự chảy không co lắp đặt cột mốc biên giới - Giám sát thi công: * Tỉ lệ N−ớc/ Chất khô, độ đồng đều của vữa sau khi trộn * Độ đầy khối đổ chèn * Lấy mẫu thử c−ờng độ ( theo ngμy thi công hoặc theo cấu kiện khi có khối đổ lớn) + Nghiệm thu : - Chấp nhận thμnh phần vμ công nghệ thi công - Độ đầy khối đổ chèn - Phiếu thử c−ờng độ, độ co ngót 5.3. Vữa phun khô Th−ờng dùng xi măng + cát khô trộn n−ớc ngay đầu vòi phun vμ dùng áp lực khí nén bắn dính lên bề mặt. Yêu cầu bổ sung 37
  38. + Kiểm tra tr−ớc thi công - Vật liệu,thμnh phần vật liệu đáp ứng chất l−ợng theo yêu cầu TCVN hiện hμnh. - Công nghệ, thiết bị thi công, an toμn điện , khí nén. + Giám sát thi công - Độ ẩm phù hợp vật liệu, cấp phối vữa khô, độ trộn đồng đều; - Vận hμnh thiết bị, chuẩn bị bề mặt phun, giáo sμn công tác; - Độ đặc chắc của lớp vữa phun, chiều dμy lớp phun; - Bảo d−ỡng ẩm theo thời gian. + Nghiệm thu: - Chấp nhận thμnh phần, công nghệ. - Độ đặc chắc đều của lớp vữa phun, chiều dμy phun theo thiết kế. - Phiếu thử c−ờng độ vữa phun. Lấy mẫu vữa phun thực tế, kiểm tra độ hút n−ớc, c−ờng độ nén vμ các chỉ tiêu thiết kế yêu cầu. Hình 2.5: Sơ đồ thiết bị công nghệ phun khô bê tông A. Máy nén khí; B. Máy phân phối liệu; 1. Vòi phun; 2. Van n−ớc; 3. Nắp đậy hình nón; 4. Đĩa phân phối liệu; 5. Động cơ điện 3 pha; 6. ống dẫn liệu cao su chịu áp lực; 7. Van điều chỉnh khí nén; 8. ống dẫn khí nén; 9. Thùng chứa n−ớc thi công; 10. ống dẫn n−ớc; 11. Bình tách ẩm khí nén. 38
  39. Ch−ơng VI thép cốt bê tông 6.1 Thông tin cần biết 6.1.1. Phân loại. a) Thép cốt bê tông do Việt Nam sản xuất Tiêu chuẩn Sản phẩm: TCVN 1651-85); Ph−ơng pháp thử: TCVN197-85(thử kéo); TCVN 198-85(thử uốn). - Gồm 2 loại: Phân theo c−ờng độ + Tròn trơn, lμ nhóm CI (có c−ờng độ thấp); + Tròn gai, lμ nhóm CII (c−ờng độ trung bình) vμ CIII (c−ờng độ nâng cao) - Cách nhận biết: + Theo ký hiệu nổi in trên cây thép (cứ cách khoảng 0.8 mét đến 1.2 mét ký hiệu lại đ−ợc lặp lại) + Ký hiệu thép của một số Công ty thép VN đạt tiêu chuẩn ISO- 9002 xem bảng 2. → Các chỉ tiêu chất l−ợng xem bảng 3 - Kích cỡ: ∅6, ∅8, ∅10, ∅12, ∅14, ∅16, ∅18, ∅20, ∅22, ∅25, ∅28, ∅32, ∅36, ∅40. b) Thép cốt bê tông nhập ngoại: Tiêu chuẩn Sản phẩm vμ Ph−ơng pháp thử: Bảng 1. 39
  40. Bảng 1. Tiêu chuẩn sản phẩm vμ tiêu chuẩn ph−ơng pháp thử của một số n−ớc cho thép cốt bê tông N−ớc Tiêu chuẩn Tiêu chuẩn Số l−ợng Sản xuất sản phẩm Ph−ơng pháp thử mẫu thử Thử kéo Thử uốn Thử uốn lại Nhật JIS G3112: 91 JIS Z 2241 JIS Z 2248 - Bản Nga GOST 5781-82 GOST 5781-82 GOST 5781- - - Xem quy định 82 trong từng tiêu Anh BS 4449: 97 BSEN 10 002- BS 4449: 97 BS 4449: 97 chuẩn sản 1:90 phẩm Pháp NF A35-016:86 NF A03-151 NF A35- NF A35- - Phần lớn lấy 016:86 016:86 theo khối l−ợng Mỹ ASTM A615/A615M- ASTM A370 ASTM A370 - vμ đợt thép về 96a công trình úc AS 1302-1991 AS 1302-1991 AS 1302- AS 1302- 1991 1991 ISO ISO 6935-2-91 ISO 6892:84 ISO ISO 10065:1990 10065:1990 Chú thích: 1. Khi cần thiết có thể phân tích thμnh phần hoá 2. Có một số n−ớc tiêu chuẩn các ph−ơng pháp thử đ−ợc quy định chung trong tiêu chuẩn sản phẩm - Gồm các nguồn: + Nhật, Nga, Thổ Nhĩ Kỳ, Hμn Quốc, Italia, Sinhgapo, Hồng Kông, Pháp, Malaixia, Indonexia ; - Gồm các loại: Phân theo c−ờng độ + Số loại thép của các n−ớc đều có thép tròn trơn vμ tròn gai; + Số nhóm thép của các n−ớc có khác nhau (từ 2 đến 10 nhóm với kích cỡ từ ∅6 đến ∅40 vμ to hơn); + C−ờng độ của một số nhóm thép t−ơng đ−ơng với thép VN, có một số nhóm thép có c−ờng độ cao hơn thép VN; → Các chỉ tiêu chất l−ợng thép nhập của một số n−ớc xem mục V.2.2 bảng 3 - Cách nhận biết: + Theo ký hiệu nổi (mỗi hãng SX có các ký hiệu riêng) in trên cây thép (cứ cách khoảng 0.8 mét đến 1.2 mét ký hiệu lại đ−ợc lặp lại) + Theo quy cách gai (xem trong tiêu chuẩn sản phẩm của mỗi n−ớc) 6.2. Thực tế thép cốt bê tông sử dụng ở Việt nam. 6.2.1. Thép sản xuất trong n−ớc 40
  41. a) Cả n−ớc có 56 Doanh nghiệp sản xuất thép cốt bê tông (gồm các loại hình doanh nghiệp với các qui mô to, nhỏ khác nhau, từ thủ công cho đến qui mô hiện đại) b) Có 08 Doanh nghiệp đã đ−ợc cấp chứng chỉ ISO-9002: Bảng 2. Bảng 2. Các sản phẩm thép cốt bê tông thuộc Tông Công ty thép VN đ−ợc cấp chứng chỉ ISO-9002 Ký hiệu trên cây Khoảng cách giữa TT Tên Công ty/tên loại thép thép 2 ký hiệu 1 VINAUSTEEL (Thép Việt - úc) V - UC 950 - 1050mm 2 VSC-POSCO (Thép Việt - Hμn Quốc) VPS 1000 - 1200mm Công Ty Gang thép Thái Nguyên (Thép Thái Nguyên) 3 + Nhóm CI (trơn) vμ CII (gai) TISCO 800 - 1100mm + Nhóm CIII (gai): thêm số 3 giữa 2 ký hiệu TISCO 800 - 1100mm 4 Công ty thép VINAKYOEI (Thép Việt - Nhật) 1000 - 1162mm Nhμ máy cán thép miền trung (Thép Miền MT 5 840 - 870mm Trung) 6 Công Ty thép Miền Nam (Thép Miền Nam) V 950 - 1050mm 7 Công Ty thép Tây Đô S 875 - 980mm 8 Công Ty NASTEELVINA (Thép Việt - Sinh) N S V 820 - 880mm c) Thép thủ công: - Một số dấu hiệu nhận biết: + Không có ký hiệu trên cây thép; + Hoặc nhại ký hiệu của các doanh nghiệp khác đã đ−ợc cấp chứng chỉ (thí dụ: VUC, VUA, VU-C lμ ký hiệu nhại gần nh− V-UC; VP nhại gần nh− VPS); + Mμu sắc luyện cán: mμu không đều trên cây thép, mμu đỏ gạch, các cây trong cùng lô hμng không đều về hình dáng; + Trên dọc cây thép còn lộ nếp cuộn khi cán; + Độ ôvan lớn, gai không nổi hoặc quá nổi trên cây thép, đ−ờng gai không to mμ mảnh hơn thép chuẩn nhiều. 6.2.2. Thép nhập của n−ớc ngoμi 41
  42. a) Nhận biết: + Các ký hiệu trên cây thép khác với các ký hiệu nêu ở trên; + Các ký hiệu của thép ngoại đã đ−ợc sử dụng ở VN: SS, SD, HK, IS, MS, TS ; b) Các chỉ tiêu chất l−ợng: Bảng 3. Bảng 3. Các chỉ tiêu chất l−ợng của một số tiêu chuẩn thép cốt bê tông của Việt nam vμ các n−ớc Các chỉ tiêu cơ lý Các Giới Giới Độ Đ−ờng kính Góc Góc uốn vμ Tiêu chuẩn nhóm hạn hạn bền dãn uốn uốn uốn lại Ghi chú thép chảy dμi độ xuôi/ độ N/mm2 N/mm2 %,Min theo D độ ng−ợc lại CI 240 Min380 Min25 0.5D 180 - TCVN CII 300 Min500 Min19 3D 180 - CIII 400 Min600 Min14 3D 180 - AI 240 Min380 Min25 0.5D 180 - GOST5781-82 AII 300 Min500 Min19 3D 180 - AIII 400 Min600 Min14 3D 90 - SR 235 235 Min 380-520 20/24 3D 180 - SR 295 295 Min 440-600 18/20 3D(D≤16); 4D 180 - SD 295 A 295 Min 440-600 16/18 3D(D≤16); 4D 180 - JIS G3112 SD 295 B 295-390 440 Min 16/18 3D(D≤16); 4D 180 - SD 345 345-440 490 Min 18/20 3D(D≤16); 4D 180 - SD 390 390-510 560 Min 16/18 5D 180 - SD 490 490-625 620 Min 12/14 5D(D≤25); 6D 180 - Grade250 250 Min Min 22 2D(uốn); 180 1.05chảy 3D(uốn lại) 45 / 23 BS 4449 Grade 460 460 Min Min 12 3D(uốn); 180 1.05chảy 5D(uốn lại) 45 / 23 Grade 40 300 Min 500 Min 11; 12 3.5D(D≤16); 180 - 5D(D=19) Grade 60 420 Min 620 Min 7; 8; 9 3.5D(D≤16); 180 - 5D(D=19,22,25) ASTM A615 7D(D=29,32,36) 9D(D=43,57) Grade 75 520 Min 690 Min 6; 7 5D(D=19,22,25) 180 - 7D(D=29,32,36) 9D(D=43,57) RB 300 300 Min 330 Min 16 Xem bảng 5 của RB 400 400 Min 440 Min 14 tiêu chuẩn sản 160 - ISO 6935-2 RB 500 500 Min 550 Min 14 90 / 20 phẩm 180 RB 400W 400 Min 440 Min 14 ISO 6935-2 RB 500W 500 Min 550 Min 14 Fe E400-1 400 Min 440 Min 14 Fe E400-2 400 Min 440 Min 12 Xem bảng 3 Fe E400-3 400 Min 440 Min - trong tiêu chuẩn NF A35-016 180 90 / 30 Fe E500-1 500 Min 550 Min 12 sản phẩm Fe E500-2 500 Min 550 Min 8 NF A35-016 Fe E500-3 500 Min 550 Min - 6.3. Kiểm tra chất l−ợng 6.3.1 Tiêu chuẩn chất l−ợng 42
  43. a) Tiêu chuẩn chất l−ợng: Xem mục 6 2.2 bảng 3 b) Chứng chỉ của nhμ sản xuất, phiếu thử của phòng thí nghiệm + Chứng chỉ của nhμ sx: tham khảo chứng chỉ kèm theo ở cuối mục V nμy Mẫu 1; + Phiếu thử của phòng thí nghiệm: tham khảo 1 chứng chỉ kèm theo ở cuối mục V nμy - Mẫu 2; c) Các l−u ý trong kiểm tra đ−ờng kính, sự phù hợp tính chất cơ lý vμ thμnh phần hoá, khả năng hμn + Kiểm tra đ−ờng kính: • Th−ớc cặp chỉ lμ −ớc tính: [d(trong gai) + d(ngoμi gai)] / 2 • Theo công thức: dthực đo = 4.027√Q(gam)/L(cm) , mm trong đó: Q- trọng l−ợng tính bằng gam của đoạn thép kiểm tra; L- chiều dμi tính bằng cm của đoạn thép đã cân ở trên, yêu cầu kiểm tra trên LMin.=50cm + Sự phù hợp tính chất cơ lý vμ thμnh phần hoá, khả năng hμn: • Thông th−ờng, thép cốt chỉ kiểm tra cơ lý tính. Tuy nhiên khi có nghi ngờ về chất l−ợng (c−ờng độ quá cao, thép không chảy, độ dẻo kém), thì bổ sung phân tích thμnh phần hoá để khẳng định phù hợp với tiêu chuẩn. • Theo TCVN1651-85 thép cốt bê tông có tính hμn tốt. Tiêu chuẩn thép cốt bê tông của một số n−ớc có tính hμn ở các mức: tốt, đạt yêu cầu, kém, đặc biệt còn có nhóm thép không cho phép hμn. Để khẳng định khả năng hμn của thép cốt, cần xác định hμm l−ợng các bon t−ơng đ−ơng Ce theo công thức sau: Ce= C + Mn/6 + (Cr + Mo + V)/5 + (Ni + Cu)/15, (%) trong đó: C, Mn, Cr, Mo, V, Ni, Cu lμ hμm l−ợng (%) các nguyên tố hoá học phân tích đ−ợc từ mẫu thép cốt. Khả năng hμn đ−ợc quy định bằng Ce≤Ce, MAX ghi trong tiêu chuẩn sản phẩm d) Tình trạng bảo quản, đánh gỉ bề mặt tr−ớc khi lắp đặt + Thép ở công trình phải đ−ợc kê xếp bằng phẳng nơi khô ráo, kê xếp không gây cong vênh cây thép, có bao che m−a; + Thép nếu gỉ, tr−ớc khi lắp đặt phải lμm sạch bằng các ph−ơng pháp cơ học để không ảnh h−ởng cơ lý hoá tính. e) Chấp nhận cho phép sử dụng thép cốt để thi công + Có chứng chỉ của nhμ sản xuất (Mẫu M1); 43
  44. + Có biên bản lấy mẫu vμ niêm phong với sự chứng giám giữa các bên có liên quan để đem đi kiểm tra chất l−ợng (đủ số l−ợng mẫu theo khối l−ợng lô hμng vμ tiêu chuẩn quy định, đủ chủng loại, mỗi đợt hμng về đến công trình đều phải tiến hμnh lấy mẫu); + Có phiếu kết quả thử của phòng thí nghiệm (Mẫu M2); tiêu chuẩn thí nghiệm phải phù hợp với y/c kỹ thuật vμ yêu cầu thiết kế cho công trình hay hạng mục; + Kiểm tra xuất xứ sản phẩm vμ kiểm tra bảo quản tại công trình: Có mác đúng hμng hoá trong từng bó thép phù hợp chứng chỉ của nhμ sản xuất; Kiểm tra ký hiệu trên cây thép để ngăn ngừa hμng giả trμ trộn vμo; Kiểm tra kê xếp bảo quản tại công trình (khô ráo, bằng phẳng, có che m−a, tr−ớc khi sử dụng nếu bị gỉ phải đ−ợc lμm sạch bằng các ph−ơng pháp cơ học). Mẫu M1. Giấy chứng thực chất l−ợng sản phẩm (Mill Test Certificate of Product Quality) ISO VPS 9002 Công ty thép VSC-POSCO Tel. Fax: Ngày phát hành : 01-06-2000 Tên khách hàng : LG Engineering & Construction Corp. Hợp đồng số : D 150500/VPS-KD Đ−ờng Cơ tính Lô kính Mác Khối Độ Độ Độ Thử Stt hμng sx vμ chiều thép l−ợng bền bền dãn uốn Ghi chú ngμy dμi chảy kéo dμi 180o - mm-mm - - (kg) N/mm2 N/mm2 % độ 1 D16- Grade 29-05- 116.62 589- 753- 13.3- không có VPS trên cây L11.7m 60 2000 7 623 796 15.6 nứt thép 2 3 Ghi chú: + Giấy chứng thực chất l−ợng chỉ cấp một lần; + Tiêu chuẩn áp dụng: ASTM A615 Kết luận: Các loại thép trên của Công ty đạt mác Grade 60 theo tiêu chuẩn Hoa Kỳ ASTM A615 Chữ ký vμ đóng dấu của công ty VPS-POSCO 44
  45. Mẫu M2: Phiếu thử của phòng thí nghiệm Viện khoa học công nghệ xây dựng Vietnam Institute for Building Science and Technology (IBST) Địa chỉ: Nghĩa Tân-Cầu Giấy-Hμ Nội Tel: 84.4.8364162 Fax: 84.4.8361197 Số HĐ/Ref.: 139/KN kết quả thí nghiệm kéo vμ uốn thép cốt Result sheet of tensile and bend tests of rebars steel Cơ quan yêu cầu / Client: Công trình / Project: Chỉ tiêu xác định / Specific requirements: Tiêu chuẩn áp dụng / To comply with σc, σb, δ5, α standards: TCVN1651-85; TCVN 197-85; TCVN 198-85 Loại mẫu / Kind of bars: ∅-Deformed bars (Mẫu do CT đem đến/Spec. were given Ngμy thí nghiệm / Date of testing: by ) Kết quả thí nghiệm - Test result Mẫu thử - Specimen thí nghiệm kéo - Tensile test TN uốn - Bend test Ký Đ. kính Chiều dμi T. diện Lực ứng suất Lực ứng suất Độ dãn Đ−ờng kính Góc uốn hiệu thực đo tính toán thực chảy chảy bền bền dμi búa uốn ch−a nứt t−ơng đối Nota- Actual Original Cross Force at Yield Maximu Tensile Percenta Diameter of Angle of tion diameter gauge section yield strength m Strength ge former bending without length point force elongatio crack do Lo So Pc σc σb n Db αb Pb δ5 - mm mm mm2 N N/mm2 N N/mm2 % mm Degree 1 2 3 Nhận xét / Remark: Các nhóm cốt thép gai ∅ trên có c−ờng độ, độ dãn dμi vμ góc uốn đạt tiêu chuẩn thép nhóm C / The deformed steel bars ∅ above have the strength, elongation and bending angle as specified by the steel bars Grade C. Hanoi, , 2000 Ng−ời thí nghiệm Kiểm tra TM.Tr−ởng phòng Cơ quan kiểm tra Tested by Checked by Head of Dept. Authorization 45
  46. Ch−ơng VII ngói lợp, tấm lợp 7.1. Các thông tin cần biết + Loại : * Ngói đất sét nung * Ngói xi măng - cát * Tấm lợp sóng amiăng * Tấm lợp sơ sợi thực vật * Tấm lợp tôn sóng th−ờng * Tấm tôn austnam * vv + Một số đặc tr−ng kĩ thuật chính vμ tính chất chất l−ợng sản phẩm * Đối với các loại ngói lợp : tải trọng uốn gãy theo chiều rộng viên ngói, thời gian xuyên n−ớc, khối l−ợng một mét vuông ngói ở trạng thái bão hoμ n−ớc vμ các sai số kích th−ớc. * Đối với tấm lợp sóng amiăng, tấm lợp sơ sợi thực vật : tải trọng uốn gãy theo chiều rộng tấm sóng, thời gian xuyên n−ớc, khối l−ợng thể tích vμ các thông số kích th−ớc. * Đối với tấm lợp tôn : chiều dμy tôn, các thông số kích th−ớc, lớp phủ 7.2. Kiểm tra chất l−ợng + Tiêu chuẩn chất l−ợng : * TCVN 1452:1995 Ngói đất sét nung - Yêu cầu kĩ thuật. * TCVN 1453:1986 Ngói xi măng cát . * TCVN 4432:1992 Tấm sóng amiăng xi măng - Yêu cầu kĩ thuật. + Chứng chỉ của nhμ sản xuất, phiếu thử trong phòng thí nghiệm + Kiểm tra thực tế: - Ngói: tiếng gõ, rãnh dẫn n−ớc, độ lắp ghép - Tấm lợp sóng : độ dμy tấm, b−ớc sóng, khả năng chịu uốn - Tôn sóng : độ dμy tôn vμ kích th−ớc hình học + Chấp nhận, cho phép sử dụng vật liệu lợp. Khi có chứng chỉ của nhμ sản xuất hoặc phiếu kiểm tra chất l−ợng thấy phù hợp tiêu chuẩn chất l−ợng yêu cầu. Kiểm tra thực tế có sự phù hợp chất l−ợng vật liệu cung cấp với chất l−ợng mẫu vật thí nghiệm. 46
  47. Ch−ơng VIII Sơn - Vôi 8.1 Các thông tin cần biết * Loại sơn quy định sử dụng (quét vôi, sơn xi măng, sơn silicat, sơn hữu cơ, sơn bi tum, bi tum cao su, ) - Sơn lμ gì?: Sơn lμ hợp chất gồm thμnh phần cơ bản lμ: + Chất tạo mμng + Dung môi pha loãng hoặc n−ớc + Bột mμu, chất độn + Chất hoá rắn, lμm khô Ngoμi ra còn các chất khác nh− chống mốc, chống mất mμu, kỵ n−ớc Dựa trên chất tạo mμng ng−ời ta gọi tên sơn. Tuỳ mục đích sử dụng nh− trang trí, bảo vệ, chống thấm ng−ời thiết kế quyết định dùng loại sơn gì cho phù hợp vμ kinh tế. * Một số đặc tr−ng kỹ thuật chính hoặc tính chất chất l−ợng sản phẩm Khi tiếp nhận sơn cần kiểm tra đồng bộ các loại: lớp lót, lớp phủ, dung môi kèm theo vμ các phụ gia khác nếu có. Tất cả các vật liệu sơn đều phải ở trạng thái bao bì nguyên , có đủ ký mã hiệu hμng hoá, nhμ sản xuất, ngμy tháng xuất x−ởng cũng nh− h−ớng dẫn sử dụng của nhμ sản xuất sơn. Sử dụng đúng yêu cầu thiết kế: - Mμu sắc - Ph−ơng pháp sơn: quét, phun, lăn - Số lớp, thứ tự từng lớp. - Chiều dμy lớp sơn - Độ bao phủ - Thời gian thi công (tuỳ loại có quy định) - Thời gian khô 8.2 Kiểm tra chất l−ợng * Thị tr−ờng sơn vμ tính chất chất l−ợng Hiện nay các loại sơn trang trí, bảo vệ công trình đang trμn ngập thị tr−ờng Việt Nam. Sơn nhập của n−ớc ngoμi, liên doanh hoặc tự sản xuất trong n−ớc. Thí dụ các loại sơn của các hãng NIPPON của Nhật, DULUX của Anh, KOVA của Mỹ hợp tác, JOTUN của Pháp Của Việt Nam có sơn của Công ty sơn Tổng hợp, công ty sơn Hμ Nội, Công ty sơn Hải Phòng, Công ty sơn Bạch Tuyết của Thμnh phố Hồ Chí Minh Về tính chất, chất l−ợng của các loại sơn cũng rất khác nhau tuỳ theo mục đích sử dụng nh−: Sơn trang trí bảo vệ công trình ở bên ngoμi phải bền với thời tiết, 47
  48. rêu mốc , sơn trang trí bên trong nhμ phải đảm bảo an toμn không chứa độc tố, vệ sinh môi tr−ờng cho ng−ời ở. Sơn bảo vệ sắt thép chống gỉ, sơn cửa gỗ bảo vệ gỗ tạo mμu sắc thích hợp cho công trình, sơn chống thấm, sơn phát quang, sơn phản quang dùng cho giao thông * Chứng chỉ của nhμ sản xuất: Phù hợp với yêu cầu chất l−ợng đối với từng loại sơn vμ mục đích sử dụng. * Kiểm tra chất l−ợng thực tế Đối với các loại sơn lựa chọn để sử dụng có thể kiểm tra chất l−ợng thực tế bằng cách: - Thí nghiệm tại phòng thí nghiệm, kiểm tra lại các tính năng cơ lý hoá của hãng đã đ−a ra (nếu cần thiết) theo các tiêu chuẩn sau: TT Chỉ tiêu thí nghiệm Số hiệu tiêu chuẩn 1 Xác định độ mịn TCVN 2091-1993; ASTM 1210; ISO 1520 2 Xác định độ nhớt TCVN 2092-1993; ASTM D 1200; ASTM D 5225 3 Xác định hμm l−ợng chất rắn vμ chất tạo TCVN 2093-1993; ASTM D 2369; mμng ASTM D 1353 4 Xác định độ phủ TCVN 2095-1993; 5 Xác định độ khô vμ thời gian khô TCVN 2096-1993; ASTM D 711 6 Xác định độ bám dính của mμng TCVN 2097-1993; ASTM 4541/95; ISO 4624 7 Xác định độ bền uốn của mμng TCVN 2099-1993; ISO 1519 8 Xác định độ bền va đập của mμng TCVN 2100-1993; ASTM D 2794; ISO 6272 9 Xác định tỷ trọng của sơn ASTM D 1475-98; ISO 2811 10 Xác định độ cứng của mμng ASTM D 4366; ISO 1522 11 Xác định khuyết tật của mμng sơn ASTM G 62 12 Xác định chiều dμy mμng sơn khô ASTM D 1186; ASTM D 1400;ASTM D 4138 13 Xác định độ bền hoá chất của mμng sơn ASTM F 483-98; ISO 11997-1 14 Xác định độ phấn hóa của mμng sơn ASTM D 4214 15 Xác định độ rửa trôi của mμng sơn ASTM D 2486 16 Xác định độ bền n−ớc của mμng sơn ASTM D 870 17 Xác định độ bền nhiệt ẩm của mμng sơn ASTM D 2247; ASTM D 1735 18 Xác định độ bền dung môi của mμng sơn ASTM D 2792 19 Xác định mμu sắc TCVN 2102-1993 48
  49. Một số thiết bị thí nghiệm sơn trong phòng thí nghiệm Hình 8.1. Thiết bị xác định độ mμi mòn của mμng sơn Sheen Ref 903/2 Hình 8.2. Thiết bị xác định thời gian khô của mμng sơn Erichsen Model 504 49
  50. Hình 8.3. Thiết bị xác định độ uốn của mμng sơn Erichsen Model 266 Hình 8.4. Thiết bị xác định độ cứng của mμng sơn Sheen Model 707 KP 50
  51. - Thí nghiệm tại hiện tr−ờng + Bằng mắt: Điều quan trọng đầu tiên cần l−u ý lμ độ sạch của nền ảnh h−ởng rất lớn đến chất l−ợng của mμng sơn.Nếu nền không sạch sẽ lμm giảm độ bám dính của mμng sơn, sơn dễ bị bong tróc. Sau khi sơn xong quan sát độ bóng, độ đồng đều, mμu sắc + Bằng tay: Kiểm tra độ khô của mμng sơn + Bằng ph−ơng tiện: Xác định độ bám dính của mμng sơn với nền( theo ASTM D4541-95 hoặc TCVN 2097-93) Xác định chiều dμy lớp sơn.( theo ASTM D 1186-93) Một số hình ảnh kiểm tra chất l−ợng sơn tại hiện tr−ờng Hình 8.5. Kiểm định chiều dμy mμng sơn bằng thiết bị Minitest 4100 51
  52. Hình 8.6. Kiểm định chiều dμy mμng sơn tại cột đèn chiếu sáng Hình 8.7. Kiểm định độ bám dính của mμng sơn bằng thiết bị Dyna Pull-off Tester 52
  53. Hình 8.8. Kiểm định chiều dμy mμng sơn theo ph−ơng phát cắt * Sữa vôi chế tạo tại chỗ Quét vôi lμ cách lμm đẹp vμ bảo vệ ngôi nhμ có từ lâu đời ở n−ớc ta. Nó có −u điểm lμ rẻ tiền, dễ sử dụng, dễ dμng tạo mμu sắc theo ý muốn vμ dễ lμm lại khi cần. song nó cũng có nhiều nh−ợc điểm nh− dễ bong phấn, chịu thời tiết kém. Thμnh phần vôi quét bao gồm: - Chất kết dính (sữa vôi) - Bột mμu - Chất chống mốc (nếu cần) - Chất giữ mμu (nếu cần) Ng−ời ta th−ờng đμo hố tôi vôi rồi lọc lấy sữa vôi vμ đem quét, nh− vậy sữa vôi thu đ−ợc còn lẫn đất cát vμ ch−a đảm bảo độ bao phủ của canxi hydroxyt do đó nên có khâu chế tạo sữa vôi. Vôi cục về cần loại hết bụi than, đất cát dính vμo sau đó đem tôi. Bể tôi vôi tốt nhất đ−ợc xây bằng gạch, sau đó đánh bóng bằng vữa xi măng trong lòng bể. N−ớc để tôi vôi cần chú ý lμ n−ớc sạch không lẫn tạp chất. Khi tôi vôi phải đảm bảo đủ n−ớc để tránh vôi bị khê. Để vôi nguội hẳn, lọc qua l−ới lọc vμ vải mμn sẽ thu đ−ợc sữa vôi trắng, sạch. Dùng Bômê kế xác định nồng độ Ca(OH)2 của sữa vôi để thu đ−ợc chất kết dính đồng nhất. Sữa vôi đ−ợc đóng vμo can, thùng tránh bị cacbonát hoá tr−ớc khi quét để đảm bảo độ dính của vôi. 53
  54. * Sơn xi măng chế tạo tại chỗ Thμnh phμn của sơn xi măng - Xi măng: Sμng qua sμng 0,02mm (để chế tạo sơn xi măng tại chỗ cần lựa chọn xi măng không bị vón hòn). - Phụ gia khác, thí dụ nh− thêm chất ức chế cho sơn bảo vệ thép, chất hoạt động bề mặt cho lớp phủ t−ờng chống thấm - Trộn các phụ gia cần thiết cho vμo theo tỷ lệ xác định. Đóng gói đảm bảo kín nh− bao xi măng. Khi thi công chỉ cần thêm n−ớc sạch vμo tới độ nhớt cần thiết. * Các sản phẩm sơn bao gói sẵn Tất cả các sản phẩm sơn sản xuất trong vμ ngoμi n−ớc chủ yếu lμ: - Sơn vô cơ: vôi, sơn xi măng, sơn silicát Có thể ví dụ một vμi loại sơn của các hãng nh− sau: + Sơn xi măng: Barra slurry, Barrafer S của hãng MBT; Snow cem của hãng SIKA; Crecan CR 65 của hãng HENKEL + Sơn Silicat: trên cơ sở K2SiO3 của Nga, Na2SiO3 của viện KHCN Xây dựng - Sơn hữu cơ: Chất tạo mμng lμ các hợp chất hữu cơ polime nh−: acrylic, vinylic, alkyd, polyuretan, epoxy, bitum + Sơn trên cơ sở acrylic nh−: Weatherbond của hãng sơn NIPPON A 915-Line, 55-D-2000 của hãng sơn DULUX K-771, K-260, K-5500 của hãng sơn KOVA Cretec CT-44 color của hãng sơn HENKEL S.AC.PT của Công ty sơn Tổng hợp Hμ Nội + Sơn trên cơ sở vinylic nh−: Nippon vinil silk, vinylex 5000 của hãng NIPPON A-913-Line của hangx DULUX K-871 của hãng KOVA + Sơn Alkyd: Bodelax 9000 của hãng NIPPON KL-2 của hãng KOVA SAK-P, SAKP1 của Công ty sơn tổng hợp Hμ Nội + Sơn Polyurethane: Copon polyurethane của hãng NIPPON SU-125 của hãng DULUX S.PU.P1 của Công ty sơn Tổng hợp Hμ Nội + Sơn epoxy Copon E.P. 4, E.P. 9 của hãng NIPPON Mastertop 1110 của hãng MBT 54
  55. SEP. 1 của Công ty sơn Tổng hợp Hμ Nội IBEP của Viện KHCN Xây dựng + Sơn bi tum Creplast CP 41 của hãng HENKEL BCSH của Viện KHCN Xây dựng * Chứng nhận cho phép sử dụng vật liệu sơn vôi vμo công trình. - Căn cứ chứng chỉ của nhμ sản xuất - Căn cứ kiểm tra chất l−ợng thực tế 55
  56. Ch−ơng 12 Kiểm tra giám sát chất l−ợng vật liệu Xây dựng trong thi công vμ nghiệm thu công trình Vật liệu xây dựng là thành phần quan trọng tạo nên chất l−ợng công trình xây dựng. Vật liệu xây dựng rất đa dạng về chủng loại. Để đảm bảo đ−ợc chất l−ợng công trình xây dựng, cần kiểm tra, giám sát chất l−ợng chúng khi đ−a vào sử dụng. Tài liệu này đ−a ra các nguyên tắc kiểm tra chất l−ợng vật liệu xây dựng nói chung và đề cập cụ thể tới trình tự và nội dung giám sát các loại vật liệu chính, th−ờng sử dụng trong các công trình xây dựng nh−: 8. Bê tông nặng thông th−ờng (mác C10-40) 9. Bê tông đặc biệt: - Loại mác cao (C50-60); - Bê tông chống thấm; - Bê tông chịu uốn; - Bê tông bơm; - Bê tông kéo dài thời gian ninh kết; - Bê tông cho kết cấu cần tháo đà giáo sớm. 10. Khối xây thông th−ờng 11. Vữa đặc biệt 12. Thép cốt bê tông 13. Ngói lợp, tấm lợp 14. Sơn, vôi. 56
  57. I. nguyên tắc chung để Giám sát 1. Yêu cầu và các b−ớc giám sát Việc kiểm tra giám sát chất l−ợng vật liệu trong thi công và nghiệm thu công trình là một trong các hoạt động chính của công tác quản lý chất l−ợng xây dựng. Việc quản lý chất l−ợng xây dựng nói chung và vật liệu xây dựng nói riêng phải tuân theo qui định của nhà n−ớc thể hiện trong Quy định quản lý chất l−ợng công trình xây dựng ban hành kèm theo Quyết định 17/2000/QĐ- BXD ngày 02/08/2000 của Bộ tr−ởng Bộ Xây dựng. Trong đó có một số điều khoản cần l−u ý đối với việc giám sát thi công và nghiệm thu công trình nh− sau: - Yêu cầu của công tác giám sát (điều 14) là phải tiến hành th−ờng xuyên, liên tục, có hệ thống nhằm ngăn ngừa các sai phạm kỹ thuật đảm bảo việc nghiệm thu khối l−ợng và chất l−ợng các công tác xây lắp của nhà thầu đ−ợc thực hiện theo thiết kế đ−ợc duyệt, Quy chuẩn xây dựng, tiêu chuẩn kỹ thuật đ−ợc áp dụng, các qui định về an toàn lao động và phù hợp với hợp đồng giao nhận thầu. - Trách nhiệm giám sát đ−ợc qui định theo các giai đoạn thi công (điều 17): d. Giai đoạn chuẩn bị thi công: Kiểm tra danh mục, qui cách, chủng loại và tính năng của vật liệu, cấu kiện, sản phẩm xây dựng, thiết bị sẽ sử dụng trong công trình do nhà thầu xây lắp lập. e. Giai đoạn thực hiện thi công: Kiểm tra vật liệu, cấu kiện, sản phẩm xây dựng tại hiện tr−ờng; không cho phép đ−a vật liệu , cấu kiện, sản phẩm xây dựng không phù hợp với tiêu chuẩn về chất l−ợng và qui cách vào sử dụng trong công trình. Khi cần thiết, phải lấy mẫu thí nghiệm kiểm định chất l−ợng và các tính năng của vật liệu, cấu kiện, sản phẩm xây dựng f. Giai đoạn hoàn thành xây dựng công trình Kiểm tra, tập hợp toàn bộ hồ sơ pháp lý và tài liệu quản lý chất l−ợng đối với công trình. Nh− vậy, tuân thủ theo Quy định quản lý chất l−ợng công trình xây dựng ban hành kèm theo Quyết định 17/2000/QĐ-BXD, việc kiểm tra giám sát chất l−ợng vật liệu phải đạt đ−ợc mục đích ngăn ngừa sai phạm là chính và cần đ−ợc thực hiện theo các b−ớc sau: 4. Kiểm tra chất l−ợng vật liệu tr−ớc khi thi công; 5. Giám sát sử dụng vật liệu trong quá trình thi công; 57
  58. 6. Nghiệm thu tài liệu quản lý chất l−ợng vật liệu sau khi thi công. B−ớc 1 và b−ớc 3 áp dụng cho tất cả các loại vật liệu. B−ớc 2 áp dụng cho các loại vật liệu thay đổi hoặc có tính chất chỉ hình thành hoàn chỉnh trong và sau quá trình thi công. 2. Căn cứ để giám sát Căn cứ pháp lý và kỹ thuật mà ng−ời kỹ s− lấy làm chuẩn để giám sát là: Yêu cầu của thiết kế; Các tiêu chuẩn, quy phạm, tài liệu kỹ thuật đ−ợc duyệt và các yêu cầu riêng của chủ đầu t−. 2.1. Yêu cầu của thiết kế Các yêu cầu chính về vật liệu th−ờng đ−ợc thể hiện trực tiếp trên bản vẽ (ví dụ: bê tông C30 MPa, cốt thép CII Ra ≥ 300 N/mm2 ), các yêu cầu khác có thể đ−ợc chỉ dẫn tuân thủ theo một số tiêu chuẩn quy phạm hoặc tài liệu kỹ thuật biên soạn riêng. 2.2. Tiêu chuẩn, quy phạm, tài liệu kỹ thuật + Tiêu chuẩn, quy phạm • Khi thiết kế chỉ định trực tiếp trên bản vẽ. Ví dụ: Thép CIII TCVN 1651-85; thép SD 490 JIS G 3112 - 91 thì giám sát vật liệu đ−ợc thực hiện theo các tiêu chuẩn thiết kế quy định. • Khi thiết kế không chỉ định trực tiếp trên bản vẽ. Khi đó giám sát vật liệu đ−ợc thực hiện theo quy tắc: Thiết kế kết cấu theo tiêu chuẩn quốc gia nào thì vật liệu đ−ợc kiểm tra giám sát theo tiêu chuẩn quốc gia đó. + Tài liệu kỹ thuật ở một số công trình lớn, đặc biệt là công trình n−ớc ngoài thiết kế theo tiêu chuẩn n−ớc ngoài, ng−ời thiết kế có thể soạn thảo các tài liệu kỹ thuật riêng d−ới dạng trích yếu các nội dung, yêu cầu chính từ các tiêu chuẩn, quy phạm cần đ−ợc áp dụng. Tài liệu này là thông tin chung về yêu cầu của ng−ời thiết kế. Cách làm này tránh đ−ợc việc ghi quá nhiều yêu cầu trên một bản vẽ và lặp lại một thông tin trên nhiều bản vẽ. Một vài ví dụ: - Specification for concrete work (điều kiện cho công tác bê tông) - Specification for grouting (điều kiện cho công tác vữa rót) - Điều kiện kỹ thuật công tác sản xuất bê tông thuỷ điện Hoà bình 58
  59. Thực chất tài liệu kỹ thuật cũng là sự tập hợp các tiêu chuẩn quy phạm xây dựng d−ới dạng rút gọn. Đây cũng là căn cứ bắt buộc phải áp dụng cho công tác giám sát. 2.3. Yêu cầu riêng của chủ đầu t− Thông th−ờng, trong nhiệm vụ BQLDA giao cho bộ phận kỹ thuật trực thuộc hoặc trong hợp đồng giao cho một tổ chức giám sát khác thì yêu cầu chính vẫn là đảm bảo việc giám sát thi công thực hiện theo thiết kế đ−ọc duyệt, phù hợp tiêu chuẩn, quy phạm hoặc tài liệu kỹ thuật đ−ợc duyệt. Bên cạnh đó chủ đầu t− có thể đặt ra một số yêu cầu riêng buộc công tác thi công phải tuân thủ. Các yêu cầu này th−ờng căn cứ vào điều kiện thực tế của công trình, làm thành các văn bản quy định riêng không trái với tiêu chuẩn quy phạm và yêu cầu thiết kế. Ví dụ: Cũng là thực hiện công việc thi công bê tông C30, chủ đầu t− có thể yêu cầu một số hoặc tất cả các hạng mục phải sử dụng bê tông th−ơng phẩm hoặc bê tông bơm hoặc quy định nguồn vật t− cung cấp đạt chất l−ợng gần điểm thi công để đảm bảo hiệu quả kinh tế của dự án, v.v . Đây cũng là căn cứ kỹ thuật để giám sát. Tóm lại: Căn cứ pháp lý, kỹ thuật để giám sát là tập hợp các yêu cầu kỹ thuật của thiết kế, các tiêu chuẩn, quy phạm hoặc tài liệu kỹ thuật cần đ−ợc áp dụng và một số yêu cầu riêng của chủ đầu t−. II. Giám sát chất l−ợng bê tông nặng thông th−ờng (mác C10 - 40) 1. Các khái niệm cơ bản 59
  60. - Mác bê tông: C−ờng độ nén của bê tông ở tuổi nghiệm thu. - C−ờng độ nén: Chỉ số biểu thị khả năng bê tông chống lại ngoại lực nén ép cho tới khi bị phá hoại. Đơn vị tính là MPa (N/mm2) hoặc daN/cm2 (kG/cm2). C−ờng độ nén đ−ợc xác định theo công thức: P R = α F P F Trong đó: P - Tải trọng phá hoại, daN F - Diện tích chịu nén của viên mẫu, cm2 α - Hệ số tính đổi kết quả thử nén các viên mẫu bê tông có kích th−ớc khác viên chuẩn về c−ờng độ của viên mẫu chuẩn kích th−ớc 150x150x150(mm). - C−ờng độ uốn (c−ờng độ kéo khi uốn): Chỉ số biểu thị khả năng bê tông chống lại ngoại lực uốn cho đến khi gãy. Đơn vị tính MPa (N/mm2) hoặc daN/cm2 (kG/cm2). C−ờng độ kéo khi uốn đ−ợc xác định theo công thức: P.l Rku= γ a.b2 l Trong đó: P - Tải trọng uốn gãy mẫu, daN; l - Khoảng cách giữa hai gối tựa, cm; a - Chiều rộng tiết diện gang của mẫu, cm; b - Chiều cao tiết diện ngang của mẫu, cm; γ - Hệ số tính đổi c−ờng độ kéo khi uốn từ viên mẫu khác chuẩn về viên mẫu chuẩn có kích th−ớc 150x150x600(mm). - Độ chống thấm n−ớc: Khả năng bê tông ngăn không cho n−ớc thấm qua d−ới áp lực thủy tĩnh nhất định. Đơn vị tính là atm. Độ chống thấm n−ớc là áp lực lớn nhất mà 4/6 viên ch−a bị n−ớc thấm qua. 60
  61. - Độ sụt: Độ cao tự hạ thấp của khối bê tông t−ơi, đ−ợc tạo hình trong côn tiêu chuẩn, sau khi nhấc côn ra khỏi bê tông . Đơn vị đo độ sụt là cm. - Đ−ờng kính cỡ hạt lớn nhất của cốt liệu (Dmax): Đ−ờng kính lớn nhất của mắt sàng tính bằng mm, mà ở đó l−ợng cốt liệu còn đọng lại không v−ợt quá 10%. 2. Yêu cầu của thiết kế Yêu cầu của thiết kế đối với vật liệu bê tông có thể gồm: - Mác bê tông (hay giá trị c−ờng độ nén của bê tông ở tuổi nghiệm thu). Ví dụ: Đối với các công trình dân dụng, công nghiệp đó th−ờng là c−ờng độ nén của bê tông ở tuổi 28 ngày (R28). Đối với các công trình thuỷ điện, thuỷ lợi có thể là c−ờng độ nén của bê tông ở các tuổi 180, 90 hoặc 28 ngày. - Giá trị c−ờng độ nén của bê tông tại thời điểm thực hiện một công nghệ nào đó. Ví dụ : để cẩu, lắp cấu kiện, để kéo căng ứng suất, để tháo ván khuôn đà giáo, để vận chuyển vv - Các chỉ tiêu cơ lý khác (ngoài c−ờng độ nén) của bê tông . Ví dụ: c−ờng độ uốn, độ chống thấm n−ớc, độ chịu mài mòn, khối l−ợng thể tích - Các yêu cầu riêng đối với vật liệu chế tạo bê tông. Ví dụ: Xi măng dùng loại PC40 hoặc loại ít toả nhiệt Q7ngày ≤ 75 Cal/g, loại bền sunphat Đá dăm Dmax = 20 mm, loại cacbonat hoặc granit . Phụ gia loại dẻo hoá hoặc siêu dẻo, phụ gia chống thấm . - Các yêu cầu liên quan công nghệ thi công. Đối với một số công trình, thiết kế có thể giàng buộc yêu cầu về công nghệ. Ví dụ: sử dụng bê tông phù hợp công nghệ cốp pha tr−ợt, bê tông có thời gian ninh kết phù hợp để không phát sinh mạch ngừng thi công vv 61
  62. Tóm lại: Yêu cầu của thiết kế đối với vật liệu bê tông là tập hợp các quy định về c−ờng độ (nén, nén/uốn), các chỉ tiêu cơ lý khác (độ chống thấm n−ớc, độ chịu mài mòn ) của bê tông ở tuổi nghiệm thu và thực hiện một công nghệ (cẩu lắp, kéo ứng suất tr−ớc ); các yêu cầu riêng liên quan vật liệu và công nghệ chế tạo bê tông. 3. Các tiêu chuẩn Việt Nam về vật liệu bê tông Bảng 12.1. Tiêu chuản Việt Nam về bê tông và vật liệu cấu thành Số hiệu tiêu chuẩn Tên tiêu chuẩn Xi măng - TCVN 2682 : 1999 Xi măng Poóc lăng - Yêu cầu kỹ thuật. - TCVN 6260 : 1997 Xi măng Poóc lăng hỗn hợp - Yêu cầu kỹ thuật. - TCVN 4033 : 1995 Xi măng Poóc lăng Puzơlan. - TCVN 4316 : 1986 Xi măng Poóc lăng xỉ hạt lò cao - Yêu cầu kỹ thuật . - TCVN 6067 : 1995 Xi măng Poóc lăng bền sunphát - Yêu cầu kỹ thuật. - TCVN 4787 : 1989 Xi măng - Ph−ơng pháp lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử. - TCVN 141 : 1986 Xi măng - Ph−ơng pháp phân tích hoá học. - TCVN 4030 :1985 Xi măng - Ph−ơng pháp xác định độ mịn của bột xi măng. - TCVN 4031 : 1985 Xi măng - Ph−ơng pháp xác định độ dẻo tiêu chuẩn, thời gian ninh kết và tính ổn định thể tích. - TCVN 4032 : 1985 Xi măng - P.pháp xác định định giới hạn bền uốn và nén. - TCVN 6016 : 1995 Xi măng - Ph−ơng pháp thử xác định độ bền. - TCVN 6017 : 1995 Xi măng - P.h−ơng pháp xác định thời gian đông kết và độ ổn định. Cốt liệu - TCVN 1770 : 1986 Cát xây dựng - Yêu cầu kỹ thuật. - TCVN 337 : 1986 Cát xây dựng - Ph−ơng pháp lấy mẫu. - TCVN 339 : 1986 Cát xây dựng - Ph−ơng pháp xác định khối l−ợng riêng. - TCVN 340 : 1986 Cát xây dựng - Ph−ơng pháp xác định khối l−ợng thể tích xốp và độ xốp. - TCVN 341 : 1986 Cát xây dựng - Ph−ơng pháp xác định độ ẩm. - TCVN 342 : 1986 Cát xây dựng - Ph−ơng pháp xác định thành phần hạt và mô đun độ lớn. - TCVN 343 : 1986 Cát xây dựng - Ph−ơng pháp xác định chung bùn, bụi, sét. - TCVN 344 : 1986 Cát xây dựng - Ph−ơng pháp xác định hàm l−ợng sét. - TCVN 345 : 1986 Cát xây dựng - Ph−ơng pháp xác định tạp chất hữu cơ. - TCVN 346 : 1986 Cát xây dựng - Ph−ơng pháp xác định hàm l−ợng sunfát, sunfit. - TCVN 4376 : 1986 Cát xây dựng - Ph−ơng pháp xác định hàm l−ợng mica. - TCVN 238 : 1999 Cốt liệu bê tông - Ph−ơng pháp hoá học xác định khả năng phản ứng kiềm - silíc. - TCVN 1771 : 1987 Đá dăm và sỏi dùng trong xây dựng - Yêu cầu kỹ thuật. - TCVN 1772 : 1986 Đá, sỏi trong xây dựng - Ph−ơng pháp thử. - TCVN 4506 : 1987 N−ớc cho bê tông và vữa - Yêu cầu kỹ thuật Phụ gia -TCXDVN Phụ gia hoá học cho bê tông - Yêu cầu kỹ thuật Hỗn hợp bê tông và bê tông - TCVN 3117 : 1993 Bê tông nặng- Ph−ơng pháp xác định độ co. - TCVN 3118 : 1993 Bê tông nặng- Ph−ơng pháp xác định c−ờng độ nén. - TCVN 3119 : 1993 Bê tông nặng- Ph−ơng pháp xác định c−ờng độ kéo khi uốn. - TCVN 3120 : 1993 Bê tông nặng- Ph−ơng pháp xác định c−ờng độ kéo khi bửa. 62
  63. - TCVN 5726 : 1993 Bê tông nặng- Ph−ơng pháp xác định c−ờng độ lăng trụ và mô đun đàn hồi khi nén tĩnh. -TCVN 4453 : 1995 Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép toàn khối - Thi công và nghiệm thu. -TCVN 191: 1996 Bê tông và vật liệu làm bê tông - Thuật ngữ và định nghĩa - Chỉ dẫn kỹ thuật Chỉ dẫn thiết kế thành phần bê tông các loại Khi kết cấu bê tông cốt thép đ−ợc thiết kế theo tiêu chuẩn n−ớc khác thì vật liệu bê tông cũng phải giám sát theo tiêu chuẩn n−ớc đó. Ví dụ: Kết cấu đ−ợc thiết kế theo tiêu chuẩn Việt nam thì kích th−ớc viên mẫu chuẩn đ−ợc lấy theo TCVN 3105-93 (150x150x150 mm), thí nghiệm ép mẫu theo TCVN 3118-93 Kết cấu đ−ợc thiết kế theo tiêu chuẩn Mỹ thì kích th−ớc viên mẫu chuẩn đ−ợc lấy theo tiêu chuẩn Mỹ ASTM C 172 - 99 (ΦxH = 150x300 mm), thí nghiệm ép mẫu theo tiêu chuẩn Mỹ ASTM C39- 01 L−u ý các tình huống th−ờng gặp: - Hệ số quy đổi từ c−ờng độ nén của bê tông xác định trên viên mẫu hình trụ kích th−ớc 150x300 (ΦxH) sang viên mẫu lập ph−ơng kích th−ớc 150x150x150 mm: R(Mẫu lập ph−ơng) = k x R(mẫu trụ) k = 1,15 - 1,25, trung bình k = 1,2 (TCVN 3118-93) - Kích th−ớc viên mẫu đúc để kiểm tra c−ờng độ phải phù hợp đ−ờng kính hạt lớn nhất của cốt liệu sử dụng. Dmax = 10,20 mm (đá 1x2) dùng viên mẫu kích th−ớc tối thiểu 100x100x100mm; Dmax = 40 mm (đá 2 x4) dùng viên mẫu kích th−ớc tối thiểu 150x150x150mm; Dmax = 70 mm (đá 4x6) dùng viên mẫu kích th−ớc tối thiểu 200x200x200mm; Dmax = 100 mm (đá 6x8) dùng viên mẫu kích th−ớc tối thiểu 300x300x300mm. Dùng khuôn kích th−ớc nhỏ để đúc các viên mẫu bê tông có cốt liệu kích th−ớc to hơn quy định sẽ tạo ra giá trị c−ờng độ mẫu ép cao hơn 10-30% nh−ng đây là giá trị giả tạo, không đúng c−ờng độ bê tông kết cấu thực. (Chi tiết tham khảo TCVN 3105-93, TCVN 3118-93). 4. Trình tự và nội dung giám sát 4.1. Kiểm tra chất l−ợng vật liệu tr−ớc khi thi công Bao gồm kiểm tra vật liệu chế tạo bê tông và thành phần bê tông thí nghiệm. 63
  64. 4.1.1. Kiểm tra vật liệu chế tạo bê tông Mục tiêu cần đạt: Vật t− cung ứng trên công tr−ờng đủ cho khối bê tông cần đổ trong một nhịp thi công; Các phiếu kiểm tra chất l−ợng cần phù hợp các căn cứ kỹ thuật đ−ợc yêu cầu. Đối với các công trình áp dụng TCVN + Xi măng: Trong phiếu kiểm tra cần có các chỉ tiêu : Loại; lô sản phẩm; độ mịn; thời gian bắt đầu, kết thúc ninh kết; tính ổn định thể tích; c−ờng độ nén. Xi măng đã chấp thuận cho sử dụng khi các chỉ tiêu kiểm tra phù hợp TCVN 2682-99 đối với xi măng poóc lăng th−ờng, phù hợp TCVN 6260-97 đối với xi măng poóc lăng hỗn hợp. Riêng c−ờng độ nén của xi măng Rx nên chọn phải phù hợp với mác bê tông chế tạo Rb nh− sau: Rx/Rb ≥ 1 đối với bê tông không có phụ gia dẻo hoá và Rx/Rb = 0,8 - 1 đối với bê tông có phụ gia dẻo hoá. Thí nghiệm kiểm tra c−ờng độ nén của xi măng thực hiện theo TCVN 6016: 1995. (Thiết bị hình 12.1). Hình 12.1. Máy trộn vữa xi măng và bàn dằn đúc mẫu vữa xi măng 64
  65. + Cát: Trong phiếu kiểm tra cần có các chỉ tiêu: nguồn gốc, khối l−ợng riêng, khối l−ợng thể tích, l−ợng tạp chất hữu cơ, cấp phối hạt, môđun độ lớn, l−ợng hạt trên sàng 5 mm, độ bẩn. Cát đ−ợc chấp thuận cho sử dụng khi các chỉ tiêu kiểm tra phù hợp TCVN 1770-86. Đối với bê tông Rb < 30MPa khi có đủ luận chứng kinh tế - kỹ thuật có thể linh hoạt chấp thuận cho sử dụng nếu cát có 1-2 chỉ tiêu nào đó không hoàn toàn phù hợp TCVN 1770-86. Các loại cát n−ớc bẩn, n−ớc lợ cần đ−ợc khống chế thêm chỉ tiêu hàm l−ợng Cl- ≤ 0,05%. Các loại cát sử dụng cho các hạng mục công trình chịu lực quan trọng, các khối đổ kích th−ớc lớn cần đ−ợc khống chế khả năng phản ứng kiềm - silíc. Thí nghiệm kiểm tra chất l−ợng cát đ−ợc thực hiện theo TCVN 337 ữ 346 : 1986. + Đá (sỏi): Trong phiếu kiểm tra cần có các chỉ tiêu: nguồn gốc, khối l−ợng thể tích, khối l−ợng thể tích xốp, đ−ờng kính hạt lớn nhất, độ bẩn, l−ợng hạt thoi dẹt, cấp phối, độ nén dập. Đá (sỏi) đ−ợc chấp thuận cho sử dụng khi các chỉ tiêu kiểm tra phù hợp TCVN 1771-87. Đối với bê tông Rb < 30MPa khi có đủ luận chứng kinh tế - kỹ thuật có thể linh hoạt chấp thuận cho sử dụng nếu dá dăm (sỏi) có 1-2 chỉ tiêu không hoàn toàn phù hợp TCVN 1771-87. Các loại sỏi n−ớc biển, n−ớc lợ cần đ−ợc khống chế thêm hàm l−ợng Cl- ≤ 0,01%. Thí nghiệm kiểm tra chất l−ợng đá (sỏi) đ−ợc thực hiện theo TCVN 1172 : 1986. (Thiết bị thí nghiệm cấp phối hạt hình 12.2). 65
  66. Hình 12.2. Bộ sàng và máy lắc sàng xác định thành phần hạt của cốt liệu + N−ớc trộn và bảo d−ỡng: Trong phiếu kiểm tra cần có các chỉ tiêu: loại, - = nguồn gốc; độ pH; l−ợng muối hoà tan, l−ợng ion Cl , l−ợng ion SO4 . N−ớc đ−ợc chấp thuận cho sử dụng nếu các chỉ tiêu kiểm tra phù hợp TCVN 4506-87. Thận trọng khi cho phép sử dụng các nguồn n−ớc nhiễm mặn. Công trình bê tông cốt thép thông th−ờng xây ở vùng biển nên khống chế Cl- ≤ 500mg/l. + Phụ gia bê tông: Chứng chỉ của nhà sản xuất hoặc phiếu kiểm tra cần có các chỉ tiêu : loại; hãng sản xuất; năng lực và tính chất (khả năng giảm n−ớc, khả năng kéo dài ninh kết, ); tỷ lệ phụ gia khuyến cáo sử dụng theo % so với xi măng. Phụ gia đ−ợc chấp thuận cho sử dụng khi chất l−ợng phù hợp với các yêu cầu kỹ thuật thi công của công trình, sử dụng đúng h−ớng dẫn của hãng sản xuất, có kết quả so sánh đối chứng bê tông có và không có phụ gia trên loại phụ gia dùng cho công trình. Không nên sử dụng phụ gia có chứa Cl- cho kết cấu bê tông cốt thép trong điều kiện Việt nam. 4.1.2. Kiểm tra thành phần bê tông thí nghiệm Mục tiêu cần đạt: Sự phù hợp vật liệu thí nghiệm và vật liệu thi công, độ tin cậy của quá trình đúc, ép mẫu thí nghiệm và phiếu thành phần bê tông do phòng thí nghiệm lập. 66
  67. Thành phần bê tông đ−ợc chấp thuận cho sử dụng khi đồng thời đảm bảo các yêu cầu sau: f. Vật liệu thí nghiệm đ−ợc lấy từ nguồn vật t− đã đ−ợc chuẩn bị đủ cung ứng cho một hạng mục công trình cần đổ, đạt chất l−ợng theo kết quả kiểm tra nêu ở 4.1.1 g. Có độ sụt phù hợp dạng kết cấu và biện pháp thi công chúng. Tham khảo bảng 12.2. Bảng 12.2. Độ sụt hỗn hợp bê tông nên dùng cho các dạng kết cấu Dạng kết cấu Độ sụt, cm Tối đa Tối thiểu Móng và t−ờng móng bê tông cốt thép 7ữ-8 2ữ3 Móng bê tông, giếng chìm, t−ờng phần 7ữ8 2ữ3 ngầm Dầm, t−ờng bê tông cốt thép 9ữ10 2ữ3 Cột 9ữ10 2ữ3 Đ−ờng, nền, sàn 7ữ8 2ữ3 Khối lớn 5ữ6 2ữ3 Ghi chú: Bảng này áp dụng cho thời gian thi công 45 phút ở thời tiết nóng (T≥ 30oC) hoặc 60 phút cho thời tiết mát (T< 30oC). - Khi thi công đầm máy, độ sụt theo bảng 12.2. - Khi thi công đầm thủ công, độ sụt có thể chọn cao hơn 2 ữ 3cm. - Khi thi công đầm bằng ph−ơng pháp rung nén, rung va, độ sụt chọn bằng 0ữ1 cm hoặc chọn hỗn hợp có độ cứng Vebe 4 ữ8 s. - Độ sụt thích hợp phục vụ một số công nghệ thi công đặc biệt có thể chọn nh− sau: Cọc khoan nhồi: 14 ữ 16cm; bê tông bơm: 12 ữ 18cm tuỳ theo khoảng cách và chiều cao bơm; chèn các khe, hốc, mối nối nhỏ không đầm đ−ợc: 18 ữ 22 cm. - Khi thời gian thi công cần kéo dài thêm 30ữ45 phút, độ sụt có thể chọn cao hơn 2ữ3 cm so với giá trị ghi ở bảng 12.2. h. Đủ sản l−ợng: Thành phần bê tông thí nghiệm phải đảm bảo đủ thể tích cho 1m3 bê tông sử dụng (tính trên vật liệu khô). Điều này đ−ợc kiểm tra bằng công thức: X C Đ + N + + = 1000 , lít (1) γaX γaC γaĐ Trong đó: X, N, C, Đ là l−ợng dùng xi măng , n−ớc, cát, đá (sỏi) cho 1m3 bê tông ở trạng thái khô; γaX , - Khối l−ợng riêng của xi măng, giá trị trung bình với xi măng Poóc lăng bằng 3,1g/cm3 3 γaC, γaĐ - Khối l−ợng thể tích của cát, đá hoặc sỏi cho 1m bê tông, giá trị th−ờng gặp: 3 γaC = 2,62 - 2,65 g/cm với cát sông, 67
  68. 3 3 γaĐ = 2,63-2,68 g/cm với đá dăm gốc đá vôi; 2,7-2,8 g/cm với đá dăm granít; 2,63-2,66 g/cm3 với sỏi Ví dụ: Bê tông mác 20 (MPa) th−ờng gặp Thành phần 1m3 bê tông 1: X1 = 340 kg; C1 = 685 kg; Đ1 = 1180 Kg; N1 = 185 lít Thành phần 1m3 bê tông 2: X2 = 390 kg; C2 = 780 kg; Đ2 = 1360 Kg; N2 = 210 lít Thể tích bê tông thực theo công thức 1 là: V1 = 340/3,1 + 685/2,63 + 1180/2,65 + 185 = 1000 lít = 1m3 V2 = 390/3,1 + 780/2,63 + 1360/2,65 + 210 = 1145 lít = 1,145m3 Nh− vậy ở thành phần 2 có l−ợng dùng xi măng lớn hơn so với ở thành phần 1 nh−ng thực chất thể tích của chúng lại lớn hơn 1 m3 nên thành phần đó cần đ−ợc hiệu chỉnh qui về 1m3: V2/V1 = 1,145/1 = 1,145 Xcp2 = X2/1,145 = 340 kg Ccp2 = C2/1,145 = 681 kg Đcp2 = Đ2/1,145 = 1188 kg Ncp2 = N2/1,145 = 183 kg Thành phần đúng của 1m3 bê tông 2: X2 = 340 kg; C2 = 681 kg; Đ2 = 1188 Kg; N2 = 183 lít i. Đạt mác trên mẫu thí nghiệm thành phần: Mẫu bê tông sau khi đúc đ−ợc thí nghiệm kiểm tra c−ờng độ nén đ−ợc quy đổi về c−ờng độ mẫu chuẩn kích th−ớc 150x150x150 mm. C−ờng độ nén từng viên mẫu bê tông đ−ợc tính theo công thức: R = α . P/F (2) Trong đó: P - Tải trọng phá hoại, tính bằng daN; F - Diện tích chịu lực nén của viên mẫu, tính bằng cm2; α - Hệ số tính đổi kết quả thử nén các viên mẫu bê tông kích th−ớc khác viên mẫu chuẩn về c−ờng độ của viên mẫu kích th−ớc 150x150x150mm. Giá trị α lấy theo bảng 12.3. Bảng 12.3. Hệ số qui đổi c−ồng độ từ các mẫu không tiêu chuẩn về mẫu chuẩn Hình dáng và kích th−ớc mẫu (mm) Hệ số tính đổi α Mẫu lập ph−ơng 100x100x100 0,91 150x150x150 1,00 200x200x200 1,05 300x300x300 1,10 Mẫu trụ 71,4x143 và 100x200 1,16 150x300 1,20 200x400 1,24 68
  69. C−ờng độ nén của thành phần bê tông thí nghiệm là trung bình số học của c−ờng độ nén các viên mẫu (chi tiết xem TCVN 3118-93) Thành phần bê tông thí nghiệm đ−ợc coi là đạt khi có mức dự phòng cho thi công nh− sau: - Trong tr−ờng hợp đong bằng xô, xe cải tiến, trộn bằng xẻng, đầm bằng tay: c−ờng độ nén trung bình v−ợt mác bê tông thiết kế 18-20%; - Trong tr−ờng hợp đong bằng xe cải tiến vạch mức chính xác, hộc đong thể tích chính xác, trộn bằng máy, đầm bằng máy: c−ờng độ nén trung bình v−ợt mác thiết kế 13-15%; - Trong tr−ờng hợp cân tự động, trộn máy, đầm máy: c−ờng độ nén trung bình v−ợt mác bê tông thiết kế 10-12%. j. Đạt mác theo các chỉ tiêu khác nếu thiết kế có yêu cầu: c−ờng độ chịu uốn, mác chống thấm, c−ờng độ ở các tuổi công nghệ Sau khi kiểm tra đầy đủ thấy đạt tất cả các yêu cầu kể trên (từ a-e) có thể tiến hành chấp nhận cho sử dụng thành phần đã thí nghiệm để chế tạo bê tông kết cấu. 4.2. Giám sát thi công Bao gồm giám sát các công đoạn trộn, vận chuyển, đổ đầm, bảo d−ỡng, lấy mẫu thử cơ lý và sử lý khuyết tật (nếu có). 4.2.1. Giám sát trộn hỗn hợp bê tông Mục tiêu cần dạt: Sử dụng đúng vật liệu, phù hợp với thành phần bê tông thí nghiệm đã đ−ợc chấp thuận. Trộn bê tông theo các công nghệ khác nhau: thủ công (cân đong thủ công), bán cơ giới (cân đông thủ công, trộn may), cơ giới (cân đong tự động , trộn máy) ảnh h−ởng tới mức đồng đều các tính chất cơ lý của bê tông dao động ở mức 7-20%. Các nội dung giám sát chính: ™ Thành phần mẻ trộn: Trình tự xác định khối l−ợng của thành phần một mẻ trộn phù hợp dung tích máy trộn nh− sau: * Tính hệ số ra bê tông β. 1 β = (3) X + C + Đ ρvx ρvc ρvđ Trong đó: X,C,Đ - Khối l−ợng xi măng, cát, đá (sỏi) trong 1m3 bê tông, Kg ; 3 ρvx, ρvc, ρvđ (ρvs) - Khối l−ợng thể tích xốp (đổ đống) của xi măng, cát, đá ( sỏi ), Kg/m 3 Số liệu th−ờng gặp ρvx = 1100 ữ 1300 Kg/m ; 69
  70. 3 3 3 ρvc =1350 ữ1450 Kg/m ; ρvđ = 1350 ữ 1450 Kg/m ; ρvs = 1500 ữ 1550Kg/m * Tính thể tích bê tông Vmẻ tối đa có thể trộn 1 mẻ trong thùng máy dung tích Vmáy Vmẻ = β . Vmáy (4) * Vật liệu thực tế cho 1 mẻ trộn máy X1,, C1 , Đ1 , N1 , PG X1 = X . Vmẻ (5 ) C1 = C . Vmẻ (6) Đ1 = Đ . Vmẻ (7) N1 = N . Vmẻ (8) PG = PG . Vmẻ (9) ™ Năng lực máy trộn: máy trộn rơi tự do áp dụng cho DS ≥ 4-5cm. Máy trộn c−ỡng bức áp dụng cho mọi loại độ sụt. ™ Điều chỉnh thành phần mẻ trộn: ắ Khi cốt liệu ẩm: - Thí nghiệm xác định độ ẩm của vật liệu. - Căn cứ vào thành phần bê tông do phòng thí nghiệm cấp, điều chỉnh thành phần bê tông hiện tr−ờng phù hợp với độ ẩm thực tế của vật liệu. X h = X (10) Ch = C (1 + Wc/100) (11) Đh = Đ (1 + Wđ/100) (12) Nh = N - C. Wc/100 - ĐWđ/100 (13) Xh ,Ch ,Đh ,Nh :-Khối l−ợng xi măng,cát đá ,n−ớc của thành phần điều chỉnh, Kg X, C , Đ , N : -Khối l−ợng xi măng, cát đá, n−ớc của thành phần vật liệu khô, Kg Wc , Wđ : - Độ ẩm t−ơng ứng của cát, đá, % - Khi chỉ −ớc tính đ−ợc độ ẩm của cát, đá, cần khống chế chặt chẽ l−ợng n−ớc trộn Nh đảm bảo hỗn hợp trộn ra cho đúng độ sụt của thành phần thí nghiệm. ắ Khi cát lẫn sỏi: - L−ợng sỏi trong cát xác định bằng l−ợng cỡ hạt > 5mm. Thành phần bê tông hiện tr−ờng đ−ợc hiệu chỉnh nh− sau: Xi măng và n−ớc giữ nguyên, l−ợng cát và đá đ−ợc hiệu chỉnh theo công thức 14 và 15: h Ch = C (1 + S c/100) (14) h Đh = Đ - C. S c/100) (15) Trong đó: Ch ,Đh : Khối l−ợng cát, đá của thành phần hiện tr−ờng, Kg h S c : L−ợng sỏi trong cát sót lại trên sàng 5mm , xác định qua thí nghiệm,% C , Đ : Khối l−ợng cát, đá của thành phần thí nghiệm,Kg - Nếu trong thành phần thiết kế, l−ợng sỏi trong cát đã đ−ợc tính bù vào cát thì cần so h sánh l−ợng sỏi trong cát thực tế hiện tr−ờng S s với l−ợng sỏi ở thành phần thí nghiệm Ss. h h Khi đó giá trị S s trong các công thức 13 và 14 đ−ợc thay bằng (S s - Ss). 70
  71. 4.2.2. Giám sát vận chuyển hỗn hợp bê tông Mục tiêu cần đạt: đảm bảo hỗn hợp bê tông tại cửa máy bơm và tại vị trí đổ bê tông có độ sụt phù hợp yêu cầu ghi ở mục 4.1.2 (b). Từ các yêu cầu ghi ở mục 4.1.2.b và mức tổn thất độ sụt trung bình 2-3 cm cho 30 phút mùa hè và 45 phút về mùa đông cho phép sử dụng thành phần thí nghiệm điều chỉnh độ sụt tại trạm trộn theo nguyên tắc: Đồng thời tăng n−ớc và tăng xi măng (giữ nguyên tỷ lệ N/X và l−ợng cốt liệu). Một thông số khác cần giám sát trong quá trình vận chuyển là sự phân ly của hỗn hợp bê tông, tức hiện t−ợng cốt liệu lớn chìm xuống hoặc tách khỏi mẻ trộn, xi măng n−ớc nổi lên trên. Điều này th−ờng xảy ra với hỗn hợp bê tông có độ sụt lớn, vận chuyển bằng xe ben trên đ−ờng xóc hoặc bê tông ít xi măng (180 - 220 kg/m3). Khi đó hỗn hợp bê tông cần đ−ợc yêu cầu đảo lại bằng xẻng tr−ớc khi đổ vào kết cấu. 4.2.3. Giám sát đổ, đầm bê tông kết cấu Mục tiêu cần đạt : Không để bê tông trong kết cấu bị rỗ hoặc phân tầng Giới hạn cho phép thi công không bị rỗ f) Độ sụt: - Đầm dùi: DSmin = 2-3 cm với kết cấu lớn hoặc ít cốt thép; DSmin = 4-5 cm với kết cấu mảnh hoặc dày cốt thép - Đầm tay: DSmin = 5-6 cm với kết cấu lớn hoặc ít cốt thép; DSmin = 7-8 cm với kết cấu mảnh hoặc dày cốt thép g) Kích th−ớc đá: Đ−ờng kính hạt lớn nhất của đá (sỏi), Dmax, để thi công một kết cấu cụ thể cần đảm bảo đồng thời các điều kiện: - Không v−ợt quá 1/5 kích th−ớc nhỏ nhất giữa các mặt trong của ván khuôn; - Không v−ợt quá 1/3 chiều dày tấm, bản; - Không v−ợt quá 3/4 kích th−ớc thông thuỷ giữa các thanh cốt thép liền kề. h) Đổ, đầm theo từng lớp, đúng quy định của TCVN 4453-95 L−u ý: -Tránh xả hỗn hợp bê tông trực tiếp từ bunke hoặc vòi bơm vào kết cấu cao (cột, ). -Tránh dùng đầm để san bê tông. -Tránh đầm sót hoặc đầm quá lâu, lặp lại nhiều lần ở 1 vị trí (bê tông bị phân tầng). 71
  72. Hình 12.3. Thi công bơm bê tông đổ sàn Hình 12.4. Thi công bê tông bơm 72
  73. Hình 12.5. Đổ và đầm bê tông bơm i) Chủ động sử lý các mạch ngừng Đối với các kết cấu lớn về khối tích hoặc diện tích cần căn cứ năng lực thi công thực tế chủ động đặt các mạch ngừng. Để tránh rỗ cho các mạch ngừng này nên rải 1 lớp vữa XM:C mỏng (2-3cm) có tỷ lệ t−ờng tự nh− XM:C trong thành phần bê tông vào mạch ngừng tr−ớc khi đổ lớp bê tông mới. j) Có dự phòng thời tiết: nắng gắt, m−a, gió lớn. 4.2.4. Giám sát bảo d−ỡng bê tông Mục tiêu cần đạt: Bê tông phát triển c−ờng độ thuận lợi, chống nứt do co ngót. • Hình thức bảo d−ỡng: - Phủ ẩm hặc phun phủ chất chống mất n−ớc; - Phun n−ớc theo chu kỳ; - Ngâm n−ớc. • Khi bê tông không đ−ợc baỏ d−ỡng c−ờng độ nén, kéo của bê tông có thể bị suy giảm 10-30%, các kết cấu bề mặt rộng, đổ bằng bê tông bơm dễ bị nứt do co ngót. Các dạng vết nứt co ngót th−òng gặp: - Nứt mặt không theo một h−ớng xác định. - Nứt dọc theo các thanh cốt thép; - Nứt đều theo khoảng cách 6-12 m/vết đối với các kết cấu dài. - Thời gian bảo d−ỡng ẩm cần thiết theo qui định TCVN 5592-91 (bảng 12.4). Bảng 12.4. Thời gian bảo d−ỡng ẩm cần thiết (TCVN 5592:1991) Vùng khí hậu bảo Tên mùa Tháng C−ờng độ bảo Thời gian bảo d−ỡng BT d−ỡng tới hạn, d−ỡng cần thiết, %R28 ngày đêm Từ Diễn châu ra Bắc Hè 4-9 50-55 3 73