Khóa luận Tạo mẫu và xây dựng quy trình sản xuất các sản phẩm thương mại in kỹ thuật số có cấu trúc đặc biệt (Phần 1)

pdf 146 trang phuongnguyen 2110
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Tạo mẫu và xây dựng quy trình sản xuất các sản phẩm thương mại in kỹ thuật số có cấu trúc đặc biệt (Phần 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_tao_mau_va_xay_dung_quy_trinh_san_xuat_cac_san_pha.pdf

Nội dung text: Khóa luận Tạo mẫu và xây dựng quy trình sản xuất các sản phẩm thương mại in kỹ thuật số có cấu trúc đặc biệt (Phần 1)

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HCM KHOA ĐÀO TẠO CHẤT LƯỢNG CAO KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH CÔNG NGHỆ IN TẠO MẪU VÀ XÂY DỰNG QUY TRÌNH SẢN XUẤT CÁC SẢN PHẨM THƯƠNG MẠI IN KỸ THUẬT SỐ CÓ CẤU TRÚC ĐẶC BIỆT GVHD: ThS. NGUYỄN THỊ LẠI GIANG SVTH: NGUYỄN SIM SO MSSV: 11148088 SVTH: LÊ NGỌC THẢO NGUYÊN MSSV: 11148107 S K L 0 0 3 9 0 8 Tp. Hồ Chí Minh, tháng 8/2015
  2. TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA ĐÀO ẠT O CHẤT LƯỢNG CAO ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP TẠO MẪU VÀ XÂY DỰNG QUY TRÌNH SẢN XUẤT CÁC SẢN PHẨM THƯƠNG MẠI IN KỸ THUẬT SỐ CÓ CẤU TRÚC ĐẶC BIỆT SVTH : NGUYỄN SIM SO MSSV : 11148088 SVTH : LÊ NGỌC THẢO NGUYÊN MSSV : 11148107 Khoá : 2011 - 2015 Ngành : CÔNG NGHỆ IN GVHD : THS. NGUYỄN THỊ LẠI GIANG Tp. Hồ Chí Minh, tháng 08 năm 2015
  3. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Tp. Hồ Chí Minh, tháng 08 năm 2015 NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Họ và tên sinh viên: NGUYỄN SIM SO MSSV: 11148088 LÊ NGỌC THẢO NGUYÊN MSSV: 1148107 Ngành: Công Nghệ In Lớp: 11148CLC Giảng viên hướng dẫn: ĐT: 0989881167 ThS. NGUYÊN THỊ LẠI GIANG Ngày nhận đề tài: 20/03/2014 Ngày nộp đề tài: 12/08/2015 1. Tên đề tài: TẠO MẪU VÀ XÂY DỰNG QUY TRÌNH SẢN XUẤT CÁC SẢN PHẨM THƯƠNG MẠI IN KỸ THUẬT SỐ CÓ CẤU TRÚC ĐẶC BIỆT 2. Các số liệu và tài liệu ban đầu: 3. Nội dung thực hiện đề tài: 3.1. Cơ sở lý thuyết - Tìm hiểu các sản phẩm in thương mại có cấu trúc đặc biệt - Tìm hiểu qui trình tạo mẫu và sản xuất các sản phẩm in thương mại có cấu trúc đặc biệt. 3.2. Đề xuất hệ thống bộ mẫu cấu trúc và quy trình sản xuất các sản phẩm in thương mại có cấu trúc đặc biệt 3.3. Thực nghiệm thiết kế bộ mẫu và thực nghiệm quy trình sản xuất đề nghị 4. Sản phẩm: - Bộ mẫu sản phẩm in thương mại có cấu trúc đặc biệt. - Quy trình sản xuất các sản phẩm in thương mại có cấu trúc đặc biệt. 1.1.1. TRƯỞNG NGÀNH 1.1.2. GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
  4. LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên chúng em xin gửi lời cám ơn chân thành nhất đến ban chủ nhiệm Khoa In & Truyền Thông, ban chủ nhiệm Khoa Đào Tạo Chất Lượng Cao đã giúp đỡ chúng em học tập trong suốt bốn năm qua. Trong suốt quá trình thực hiện đề tài, chúng em đã gặp không ít khó khăn, nhưng nhờ có sự giúp đỡ động viên của các thầy cô, bạn bè mà chúng em hoàn thành đề tài này. Chúng em xin gởi lời cảm ơn chân thành nhất đến: Cô Nguyễn Thị Lại Giang – giáo viên hướng dẫn đã tận tình chỉ dạy, hỗ trợ cho chúng em về kiến thức, tài liệu, kinh nghiệm và định hướng đề tài và tạo mọi điều kiện thuận lợi để chúng em hoàn thành tốt đề tài tốt nghiệp. Quý thầy cô của khoa In và Truyền Thông đã giảng dạy và truyền đạt kiến thực trong suốt bốn năm học tập tại trường để chúng em có đủ khả năng thực hiện đề tài. Các anh chị khóa trước đã nhiệt tình chia sẽ kiến thức, kinh nghiệm cũng như giúp chúng em thu thập thông tin, tài liệu cần thiết trong quá trình thực hiện đề tài. Các em khóa dưới đã nhiệt tình giúp đỡ nhóm thực hiện đề tài. Đề tài được thực hiện trong khoảng thời gian ngắn, với thời gian thực hiện đề tài và kiến thức còn hạn chế nên đề tài không tránh khỏi những thiếu sót, chúng em rất mong quý thầy cô tận tình chỉ bảo và bạn bè đóng góp ý kiến để đề tài ngày càng hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong hội đồng chấm luận văn đã cho chúng em những đóng góp quý báu để hoàn chỉnh đồ án này. Xin chân thành cảm ơn cha mẹ đã luôn động viên và giúp đỡ chúng em học tập và hoàn thành đồ án tốt nghiệp. Nhóm nghiên cứu Nguyễn Sim So – Lê Ngọc Thảo Nguyên i
  5. TÓM TẮT ĐỒ ÁN Sản phẩm của nhóm nghiên cứu là bộ mẫu các sản phẩm in thương mại có cấu trúc đặc biệt, giúp định hướng cho khách hàng khi có nhu cầu lựa chọn các sản phẩm in theo theo yêu cầu cá nhân về cả nội dung lẫn cấu trúc phù hợp với mục đích sử dụng và sở thích của từng cá nhân. Đồng thời đề xuất mô hình kinh doanh lẫn quy trình sản xuất cụ thể các sản phẩm này nhằm mục đích hỗ trợ các nhà in tạo ra các sản phẩm thương mại in kỹ thuật số có cấu trúc đặc biệt với giá thành hợp lý. Các sản phẩm trong bộ mẫu được tạo ra từ quy trình tạo mẫu và quy trình sản xuất. Các sản phẩm có cấu trúc đặc biệt được chia thành 3 dạng sau: dạng phẳng, dạng dựng hình, dạng biến hình. Với mỗi dạng sản phẩm nhóm đưa ra những quy trình sản xuất cụ thể. Quy trình tạo mẫu bao gồm các công đoạn từ việc lựa chọn cấu trúc, đến các bước xác định kích thước, phân tích sản phẩm và các công đoạn thực hiện làm mẫu thử và lên ý tưởng thiết kế bề mặt để tạo ra sản phẩm bao gồm 5 thành phần tạo nên cấu trúc của bộ mẫu như sau: - Hình ảnh sản phẩm thật. - Hướng dẫn sử dụng sản phẩm. - Layout dàn trang. - Layout bình trang. - File cắt sản phẩm. Ba quy trình sản xuất được đề xuất tương ứng với 3 nhóm sản phẩm in kỹ thuật số có cấu trúc đặc biệt là quy trình sản xuất sản phẩm dạng phẳng có hình dạng đặc biệt: quy trình sản xuất các sản phẩm dựng hình và biến hình. Mối công đoạn của quy trình sản xuất đều có hướng dẫn thực hiện chi tiết. Các quy trình này đã được thực nghiệm và kiểm chứng thông qua việc tạo ra bộ sản phẩm. ii
  6. MỤC LỤC I.1. Lí do chọn đề tài 1 I.2. Mục đích nghiên cứu 1 I.3. Mục tiêu nghiên cứu 2 I.3.1. Tìm hiểu và phân tích tài liệu về: 2 I.3.2. Đề xuất hệ thống bộ mẫu cấu trúc và quy trình sản xuất các sản phẩm in thương mại 2 I.3.3. Thực nghiệm thiết kế bản vẽ chi tiết của các mẫu và thực nghiệm quy trình sản xuất đề nghị 2 I.4. Đối tượng phạm vi nghiên cứu 2 I.5. Phương pháp nghiên cứu 2 I.5.1. Nghiên cứu và phân tích tài liệu 2 I.5.2. Phương pháp thực nghiệm 3 I.6. Giới hạn đề tài 3 Chương 1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 6 1.1. Sản phẩm in thương mại có cấu trúc đặc biệt 6 1.1.1. Lịch sử và xu hướng phát triển 6 1.1.2. Phân loại. 6 1.1.2.1. Tờ rơi 6 1.1.2.2. Lịch 7 1.1.2.3. Thiệp chúc mừng 7 1.1.2.4. Nhãn dán 8 1.1.2.5. Bưu thiếp 8 1.1.2.6. Thiệp mời 8 1.1.2.7. Danh thiếp 8 1.1.2.8. Khung ảnh 9 1.1.3. Hướng phát triển. 9 1.1.4. Tìm hiểu về mô hình kinh doanh các sản phẩm cá nhân hóa 10 1.2. Công cụ, thiết bị. 12 1.2.1. Máy in kỹ thuật số 12 iii
  7. 1.2.2. Máy cấn bế 12 1.2.3. Phần mềm. 13 1.3. Mô hình sản xuất thực tế 13 Chương 2. ĐỀ XUẤT QUY TRÌNH 14 2.1. Mô hình sản xuất kinh doanh 14 2.2. Đề xuất cấu trúc bộ mẫu và quy trình tạo mẫu 17 2.2.1. Quy trình tạo mẫu 17 2.2.1.1. Cấu trúc bộ mẫu 17 2.2.1.2. Quy trình tạo mẫu 18 2.3. Đề xuất quy trình sản xuất. 23 2.3.1. Quy trình sản xuất các sản phẩm dạng phẳng 23 2.3.2. Quy trình sản xuất các sản phẩm dựng hình, biến hình 27 Chương 3. THỰC NGHIỆM 29 3.1. Mục tiêu thực nghiệm 29 3.2. Điều kiện thực nghiệm 29 3.3. Phương pháp thực nghiệm 29 3.4. Kết quả thực nghiệm quy trình tạo bộ mẫu 30 3.4.1. Bộ mẫu cấu trúc cho khách hàng. 30 3.4.1.1. Hướng dẫn kiểm tra file đầu vào cụ thể. 30 3.4.1.2. Card Visit 34 3.4.1.2.1. Dạng phẳng 34 3.4.1.3. Thiệp mời 40 3.4.1.3.1. Dạng phẳng 40 3.4.1.3.2. Dạng dựng hình 45 3.4.1.4. Thiệp chúc mừng 48 3.4.1.4.1. Dạng phẳng 48 3.4.1.4.2. Dạng dựng hình 52 3.4.1.4.3. Dạng biến hình 55 3.4.1.5. Lịch 61 3.4.1.5.1. Dạng phẳng 61 3.4.1.5.2. Dạng dựng hình 62 iv
  8. 3.4.1.6. Khung ảnh 63 3.4.1.6.1. Dạng dựng hình 63 3.4.1.6.2. Dạng biến hình 69 3.4.1.7. Sản phẩm quảng cáo 73 3.4.1.7.1. Dạng phẳng 73 3.4.2. Bộ mẫu cấu trúc cho cơ sở sản xuất. 77 3.4.2.1. Card visit 77 3.4.2.1.1. Dạng phẳng 77 3.4.2.2. Thiệp mời 82 3.4.2.2.1. Dạng phẳng 82 3.4.2.3. Thiệp chúc mừng 86 3.4.2.3.1. Dạng phẳng 86 3.4.2.3.2. Dạng dựng hình 88 3.4.2.3.3. Dạng biến hình 90 3.4.2.4. Khung ảnh 94 3.4.2.4.1. Dạng dựng hình 94 3.4.2.4.2. Dạng biến hình 97 3.4.2.5. Sản phẩm quảng cáo 99 3.4.2.5.1. Dạng phẳng 99 3.4.2.5.2. Dạn biến hình 102 3.5. Kết quả thực nghiệm quy trình sản xuất 102 3.5.1. Sản phẩm dạng phẳng 103 3.5.1.1. Quy trình tạo mẫu dạng phẳng 103 3.5.1.2. Quy trình sản xuất sản phẩm dạng phẳng 105 3.5.1.3. Các sản phẩm dạng phẳng 107 3.5.2. Sản phẩm dạng dựng hình 107 3.5.2.1. Quy trình tạo mẫu dạng dựng hình 107 3.5.2.2. Quy trình sản xuất sản phẩm dạng dựng hình 112 3.5.3. Sản phẩm dạng biến hình 116 3.5.3.1. Qui trình tạo mẫu sản phẩm biến hình 116 3.5.3.2. Quy trình sản xuất sản phẩm dạng biến hình 119 v
  9. Chương 4. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 121 4.1. Kết quả đạt được 121 4.2. Kết quả chưa đạt được 121 4.3. Kiến nghị 122 TÀI LIỆU THAM KHẢO 123 PHỤ LỤC 124 vi
  10. DANH MỤC CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT Car: Danh thiếp Inv: Thiệp mời Gre: Thiệp chúc mừng Cal: Lịch Fra: Khung ảnh Bro: Tờ rơi Pos: Bưu thiếp Fla: Dạng phẳng Pop: Dạng dựng hình Tra: Dạng biến hình KH: Khách Hàng vii
  11. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Mô tả mô hình sản xuất kinh doanh 15 Bảng 2.2 : Cấu trúc bộ mẫu 17 Bảng 2.3: Mô tả quy trình tạo mẫu. 20 Bảng 2.4: Mô tả qui trình sản xuất dạng phẳng 24 Bảng 2.5: Quy trình sản xuất các sản phẩm dạng dựng hình, biến hình 27 Bảng 3.1: Sản phẩm Card Visit CAR – FLA – 001 35 Bảng 3.2: Sản phẩm Card Visit CAR – FLA – 002 36 Bảng 3.3: Sản phẩm Card Visit CAR – FLA – 003 37 Bảng 3.4: Sản phẩm Card Visit CAR – FLA – 004 38 Bảng 3.5: Sản phẩm Card Visit CAR – FLA – 005 40 Bảng 3.5: Sản phẩm Card Visit CAR – FLA – 005 41 Bảng 3.7: Sản phẩm thiệp mời INV- FLA – 002 43 Bảng 3.8: Sản phẩm thiệp mời INV- FLA – 003 44 Bảng 3.9: Sản phẩm thiệp mời INV- POP – 001 46 Bảng 3.10: Sản phẩm thiệp mời INV- POP – 002 47 Bảng 3.11: Sản phẩm thiệp chúc mừng GRE - FLA – 001 49 Bảng 3.12: Sản phẩm thiệp chúc mừng GRE - FLA – 002 50 Bảng 3.13: Sản phẩm thiệp chúc mừng GRE - FLA – 003 51 Bảng 3.14: Sản phẩm thiệp chúc mừng GRE - FLA – 003 52 Bảng 3.15: Sản phẩm thiệp chúc mừng GRE - POP – 001 53 Bảng 3.16: Sản phẩm thiệp chúc mừng GRE - POP – 002 55 Bảng 3.17: Sản phẩm thiệp chúc mừng GRE - TRA – 001 56 Bảng 3.18: Sản phẩm thiệp chúc mừng GRE - TRA – 002 57 Bảng 3.19: Sản phẩm thiệp chúc mừng GRE - TRA – 003 57 Bảng 3.20: Sản phẩm thiệp chúc mừng GRE - TRA – 004 58 Bảng 3.21: Sản phẩm thiệp chúc mừng GRE - TRA – 005 59 Bảng 3.22: Sản phẩm thiệp chúc mừng GRE - TRA – 006 60 Bảng 3.23: Sản phẩm lịch CAL - FLA – 001 62 Bảng 3.24: Sản phẩm lịch CAL - FLA – 001 63 viii
  12. Bảng 3.25: Sản phẩm khung ảnh FLA – POP – 001 64 Bảng 3.26: Sản phẩm khung ảnh FLA – POP – 002 65 Bảng 3.27: Sản phẩm khung ảnh FLA – POP – 003 68 Bảng 3.28: Sản phẩm khung ảnh FLA – TRA – 001 69 Bảng 3.29: Sản phẩm khung ảnh FLA – TRA – 002 70 Bảng 3.30: Sản phẩm khung ảnh FLA – TRA – 003 71 Bảng 3.31: Sản phẩm khung ảnh FLA – TRA – 004 72 Bảng 3.32: Sản phẩm brochure BRO – FLA - 001 74 Bảng 3.33: Sản phẩm brochure BRO – FLA - 002 75 Bảng 3.34: Sản phẩm brochure BRO – FLA - 003 75 Bảng 3.35: Sản phẩm thiệp mời BRO – FLA - 004 76 Bảng 3.36: Sản phẩm bưu thiếp POS – TRA - 001 77 Bảng 3.37: Sản phẩm Card Visit CAR – FLA – 001 78 Bảng 3.38: Sản phẩm Card Visit CAR – FLA – 002 79 Bảng 3.39: Sản phẩm Card Visit CAR – FLA – 003 80 Bảng 3.40: Sản phẩm Card Visit CAR – FLA – 004 81 Bảng 3.41: Sản phẩm Card Visit CAR – FLA – 005 82 Bảng 3.42: Sản phẩm thiệp mời INV- FLA – 002 83 Bảng 3.43: Sản phẩm thiệp mời INV- FLA – 003 84 Bảng 3.44: Sản phẩm thiệp mời INV- POP – 001 84 Bảng 3.45: Sản phẩm thiệp mời INV- POP – 001 85 Bảng 3.45: Sản phẩm thiệp mời INV- POP – 002 85 Bảng 3.46: Sản phẩm thiệp chúc mừng GRE - FLA – 001 86 Bảng 3.47: Sản phẩm thiệp chúc mừng GRE - FLA – 002 87 Bảng 3.48: Sản phẩm thiệp chúc mừng GRE - FLA – 003 88 Bảng 3.49: Sản phẩm thiệp chúc mừng GRE - FLA – 003 88 Bảng 3.50: Sản phẩm thiệp chúc mừng GRE - POP – 001 89 Bảng 3.51: Sản phẩm thiệp chúc mừng GRE - POP – 002 90 Bảng 3.52: Sản phẩm thiệp chúc mừng GRE - TRA – 001 91 Bảng 3.53: Sản phẩm thiệp chúc mừng GRE - TRA – 002 92 Bảng 3.54: Sản phẩm thiệp chúc mừng GRE - TRA – 003 93 ix
  13. Bảng 3.55: Sản phẩm thiệp chúc mừng GRE - TRA – 004 93 Bảng 3.56: Sản phẩm thiệp chúc mừng GRE - TRA – 005 94 Bảng 3.57: Sản phẩm thiệp chúc mừng GRE - TRA – 006 94 Bảng 3.58: Sản phẩm khung ảnh FLA – POP – 001 95 Bảng 3.59: Sản phẩm khung ảnh FLA – POP – 002 95 Bảng 3.60: Sản phẩm khung ảnh FLA – POP – 003 97 Bảng 3.61: Sản phẩm khung ảnh FLA – TRA – 001 98 Bảng 3.62: Sản phẩm khung ảnh FLA – TRA – 002 98 Bảng 3.63: Sản phẩm khung ảnh FLA – TRA – 003 99 Bảng 3.64: Sản phẩm khung ảnh FLA – TRA – 004 99 Bảng 3.65: Sản phẩm brochure BRO – FLA - 001 100 Bảng 3.66: Sản phẩm brochure BRO – FLA - 002 101 Bảng 3.67: Sản phẩm brochure BRO – FLA - 003 101 Bảng 3.68: Sản phẩm brochure BRO – FLA – 004 102 Bảng 3.69: Sản phẩm bưu thiếp POS – TRA - 001 102 Bảng 3.70: Quy trình tạo mẫu dạng phẳng 105 Bảng 3.71: quy trình sản xuất mẫu dạng phẳng 107 Bảng 3.72: Quy trình tạo mẫu dạng dựng hình 112 Bảng 3.73: Quy trình sản xuất sản phẩm dạng dựng hình 116 Bảng 3.74: Quy trình tạo mẫu dạng biến hình 119 Bảng 3.75: Quy trình sản xuất sản phẩm dạng biến hình 120 x
  14. DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH, BIỂU ĐỒ Hình 1.1: Mô hình kinh doanh thực tế 11 Hình 1.1: Mô hình kinh doanh thực tế nhiều loại sản phẩm. 11 Hình 1.3: Mô hình sản xuất thực tế sản phẩm in thương mại kỹ thuật số 13 Hình 2.1: Mô hình sản xuất kinh doanh 14 Hình 2.2: Quy trình tạo mẫu 19 Bảng 2.3: Mô tả quy trình tạo mẫu. 20 Hình 2.3: Quy trình sản xuất các sản phẩm dạng phẳng 24 Hình 2.4: quy trình sản xuất các sản phẩm dạng dựng hình 27 Hình 3.1: Kiểm tra file bằng Photoshop 30 Hình 3.2: Kiểm tra file bằng Acrobat 31 Hình 3.3: Kiểm tra file bằng Acrobat 31 Hình 3.4: So sánh hình ảnh về độ phân giải. 32 Hình 3.5: Kiểm tra độ phân giải với Photoshop 32 Hình 3.6: So sánh hình ảnh về độ phân giải. 32 Hình 3.7: So sánh hình ảnh về độ phân giải. 33 xi
  15. Phần I. ĐẶT VẤN ĐỀ
  16. I.1. Lí do chọn đề tài Ngày nay, xu hướng của người tiêu dùng thế giới là sử dụng các sản phẩm đáp ứng nhu cầu của từng cá thể, vì thế ngành in cũng không nằm ngoại lệ. Ngành in hướng tới các sản phẩm theo nhu cầu cá nhân. Là các sản phẩm có nội dung thay đổi theo từng đối tượng khách hàng. Lượng sản phẩm cho mỗi đơn hàng này ngày càng ít thay vào đó là số lượng các đơn hàng tăng lên do yêu cầu khác nhau. Nhằm đáp ứng nhu cầu trên của thị trường, hiện nay trên thế giới cũng như Việt Nam đã sản xuất những sản phẩm các nhân hóa về nội dung bằng phương pháp in kỹ thuật số. Đây là phương pháp in có khả năng in các dữ liệu có nội dung thay đổi với thời gian thực hiện nhanh chóng do bỏ qua các công đoạn chế tạo bản in. Để đáp ứng yêu cầu của từng cá nhân, các sản phẩm in không chỉ có khả năng thay đổi về mặt nội dung cho phù hợp với yêu cầu người sử dụng mà còn phải mang đến những lựa chọn đa dạng về mặt cấu trúc. Khi đó người sử dụng được phép lựa chọn cả về nội dung và kiểu dáng của sản phẩm. Đây là khía cạnh giúp ngành in cạnh tranh với các phương tiện truyền thông điện tử. Các sản phẩm in cần phải có những kiểu dáng đặc biệt hơn, thoát ra khỏi các hình dạng chữ nhật thông thường ở dạng phẳng. Với các dạng sản phẩm cấu trúc đặc biệt như dạng 2D, phương tiện truyền thông in ấn có khả năng tác động vào xúc giác người tiêu dùng khi được cầm, nắm và sử dụng các sản phẩm này. Với sản phẩm in cấu trúc đặc biệt, qui trình định hình sản phẩm phải có các công đoạn định hình, tạo hình bằng cách cấn, bế. Nếu định hình các sản phẩm theo phương pháp truyền thống là cấn bế có dùng khuôn thì chi phí cho các sản phẩm này là khá cao. Với các sản phẩm in truyền thống, khuôn bế sử dụng cho nhiều lần do số lượng sản phẩm lớn nên chi phí là khá hợp lí cho từng sản phẩm. Nhưng với các sản phẩm đặc biệt số lượng sản phẩm cho một đơn hàng là khá ít, nên chi phí khuôn bế tính theo từng sản phẩm khá cao. Đây là khó khăn cho các doanh nghiệp với việc sản xuất các sản phẩm in cá nhân hóa có cấu trúc đặc biệt. Vì vậy nhóm nghiên cứu lựa chọn đề tài: “Tạo mẫu và xây dựng quy trình sản xuất các sản phẩm thương mại in kỹ thuật số có cấu trúc đặc biệt” nhằm tìm kíếm giải pháp hỗ trợ các nhà in kỹ thuật số đáp ứng được nhu cầu sử dụng các sản phẩm in mang tính cá nhân hóa về cả nội dung và cấu trúc của khách hàng với chi phí và quy trình sản xuất tối ưu. I.2. Mục đích nghiên cứu 1
  17. Đề xuất bộ mẫu và quy trình sản xuất các sản phẩm thương mại in kỹ thuật số có cấu trúc đặc biệt nhằm hỗ trợ các nhà in kỹ thuật số đáp ứng được nhu cầu sử dụng các sản phẩm in mang tính cá nhân hóa về cả nội dung và cấu trúc của khách hàng với chi phí và quy trình sản xuất tối ưu. I.3. Mục tiêu nghiên cứu I.3.1. Tìm hiểu và phân tích tài liệu về: Các sản phẩm in thương mại có cấu trúc đặc biệt Quy trình sản xuất các sản phẩm in thương mại có cấu trúc đặc biệt. - Công nghệ và thiết bị in kỹ thuật số. - Công nghệ và thiết bị thành phẩm các sản phẩm in thương mại có cấu trúc đặc biệt (chú trọng vào các phần mềm, công cụ tạo mẫu và định hình sản phẩm in thương mại) I.3.2. Đề xuất hệ thống bộ mẫu cấu trúc và quy trình sản xuất các sản phẩm in thương mại I.3.3. Thực nghiệm thiết kế bản vẽ chi tiết của các mẫu và thực nghiệm quy trình sản xuất đề nghị I.4. Đối tượng phạm vi nghiên cứu Các sản phẩm in thương mại có cấu trúc đặc biệt: - Quy trình sản xuất các sản phẩm in thương mại có cấu trúc đặc biệt. - Công nghệ và thiết bị in kỹ thuật số. I.5. Phương pháp nghiên cứu I.5.1. Nghiên cứu và phân tích tài liệu Tìm hiểu và phân tích tài liệu về:  Các sản phẩm in thương mại có cấu trúc đặc biệt: - Quy trình sản xuất các sản phẩm in thương mại có cấu trúc đặc biệt. - Công nghệ và thiết bị in kỹ thuật số.  Công nghệ và thiết bị thành phẩm các sản phẩm in thương mại có cấu trúc đặc biệt (chú trọng vào các phần mềm, công cụ tạo mẫu và định hình sản 2
  18. phẩm in thương mại) trên cơ sở đó đề xuất các dạng mẫu sản phẩm in thương mại kỹ thuật số có cấu trúc đặc biệt và quy trình sản xuất các sản phẩm này. I.5.2. Phương pháp thực nghiệm Thực nghiệm tạo các bản vẽ cho các dạng mẫu Thực nghiệm quy trình sản xuất các sản phẩm in thương mại có cấu trúc đặc biệt. Trên cơ sở thực nghiệm quy trình điều chỉnh và đề xuất quy trình (bao gồm có hướng dẫn các công việc cụ thể) I.6. Giới hạn đề tài Vì thời gian, công sức cũng như giới hạn về kinh phí nên nhóm nghiên cứu chỉ tập trung vào việc tạo mẫu và xây dựng quy trình cho các sản phẩm in thương mại có cấu trúc đặc biệt. Ngoài ra, nhóm chỉ nêu ra hướng phát triển các giải pháp gia công bề mặt để các nhà in có thể áp dụng cho các sản phẩm nhưng không trực tiếp thực hiện trên bộ mẫu do nhóm xây dựng. 3
  19. Phần II. NỘI DUNG 4
  20. Chương 1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Sản phẩm in thương mại có cấu trúc đặc biệt 1.1.1. Lịch sử và xu hướng phát triển Catalogues, brochures, tờ rơi, kỷ yếu và các ấn phẩm cá nhân riêng biệt. Trong lĩnh vực in thương mại thì chỉ có mảng công việc này vẫn đang tiếp tục gia tăng. Việc quảng bá thương hiệu, sản phẩm hàng hóa và các nhu cầu riêng biệt ngày một cần thiết. Mặc dù khủng hoảng kinh tế đã buộc các doanh nghiệp cắt giảm nhiều khoản chi phí, nhưng để tiếp tục tồn tại và phát triển thì việc quảng bá sản phẩm, dịch vụ và củng cố thương hiệu lại cần thiết hơn bao giờ hết. Do vậy gần đây các tổ chức thương mại, các hãng sản xuất và phân phối sản phẩm ngoài các kênh quảng cáo thông qua các phương tiện truyền thông đại chúng, đã không ngừng gia tăng quảng bá thông qua các ấn phẩm riêng như các tờ rơi, các catalogues, brochures, các tài liệu hướng dẫn sử dụng với tổng chi phí hàng năm không nhỏ. Nhu cầu về các ấn phẩm mang tính cá nhân riêng biệt cũng bắt đầu xuất hiện. Tuy vậy không phải nhà in nào cũng có đủ năng lực để đáp ứng các nhu cầu này của thị trường do số lượng in hoặc cực lớn, chất lượng cao hoặc thời gian giao hàng ngày một rút ngắn. Dự báo mảng sản phẩm này sẽ tiếp tục phát triển trong tương lai khi các nhà sản xuất và thương mại lớn của quốc tế đang tiếp tục nhảy vào thị trường 90 triệu dân của Việt Nam và các ấn phẩm cá nhân riêng biệt đang trở thành một xu thế. 1.1.2. Phân loại. 1.1.2.1. Tờ rơi Là một dạng ấn phẩm quảng cáo thường là các loại tờ gấp chứa đựng và bao gồm thông tin giới thiệu chung về các sản phẩm, sự kiện, địa điểm du lịch, mang thông điệp mà các nhà sản xuất muốn gửi gắm đến khách hàng. Brochure được gọi một cách việt hóa là tờ gấp quảng cảo. Brochure được thiết kế theo nhiều dạng khác nhau, nhưng thông dụng là các dạng gấp đôi và gấp ba, hoặc là loại gấp sáu. Ngày nay, brochure được ví như một sứ giả quan trọng và không thể thiếu trong mỗi doanh nghiệp. So với các loại quảng cáo khác như flyer (tờ bướm) thì brochure vẫn mang đạm giá trị về mặt chất lượng và nghệ thuật hơn bởi cấu trúc được thiết kế đa dạng và màu sắc hình ảnh phong phú, đa dạng và hấp dẫn hơn. 6
  21. 1.1.2.2. Lịch Các loại lịch thường để cung cấp cho ta thông tin về ngày tháng và danh sách các ngày lễ trong một năm. Thường là dạng hình chữ nhật hoặc hình vuông, bao gồm 12 tháng hoặc mỗi tháng một trang lịch, trên đó có hình ảnh trang trí cùng với hệ thống ngày tháng năm. Tuy nhiên, với công việc ngày càng nhiều, đòi hỏi các loại lịch cung cấp nhiều thông tin hơn với hình thức mới lạ, giảm thiểu tính buồn trong công việc. Với yêu cầu trên, các loại lịch cũng là một trong những sản phẩm được hướng tới trong các dòng sản phẩm in thương mại. Với sự mới lạ, các nhà kinh doanh lựa chọn sự cải tiến về cấu trúc, các loại lịch được cấn bế với nhều hình dạng khác nhau phục vụ cho những yêu cầu khác nhau theo thị hiếu của người tiêu dùng. Cũng mang tính khác biệt cá nhân hóa cho từng người sử dụng với các loại lịch không được sản xuất hàng loạt mà chỉ với số lượng giới hạn cho các cá nhân, và có nhiều kiểu dáng hướng đến nhiều các nhân khác nhau. 1.1.2.3. Thiệp chúc mừng Các loại thiệp chúc mừng thường được gửi cho nhau vào các dịp đặc biệt như sinh nhật, giáng sinh, hoặc có thể gửi tới nhau như một lời cảm ơn hay bày tỏ một cảm xúc khác. Thiệp chúc mừng thường được đóng gói với một phong bì. Thường thì các loại thiệp này được sản xuất hàng loạt, hoặc đôi khi có những loại được làm thủ công. Các loại thiệp thông thường chi phí ít tốn kém, còn các loại thiệp phức tạp hơn được cấn bế nhiều kiểu dáng dùng để trang trí thì chi phí cao hơn. Hallmark Card và American Greetings là hai nhà sản xuất lớn nhất của thiệp chúc mừng trong thế giới ngày nay. Các loại thiệp chúc mừng tiêu chuẩn thường được in trên giấy chất lượng cao, thường là hình chữ nhật được gấp lại, với mặt trước là hình trang trí, mặt sau thường được in một thông điệp cùng với một không gian trống cho người gửi đính kèm chữ kí hay thông điệp viết tay. Trong những năm gần đây, thiệp ảnh chúc mừng đã trở nên phổ biến rộng rãi. Là các loại thiệp có thể chèn ảnh vào bên trong. Hoặc có những dịch vụ cá nhân, người sử dụng gửi yêu cầu và hình ảnh đến cho các dịch vụ thiết kế và in ra theo đúng yêu cầu đó. Các loại thiệp này mang tính chất các nhân hóa khá cao. Ngoài ra còn có các loại thiệp Pop up, khi mở ra có một hình ảnh sống động 3D, tạo cho người đọc sự ngạc nhiên. 7
  22. 1.1.2.4. Nhãn dán Là một loại nhãn dán có thể dùng để trang trí hoặc có thể dùng để quảng cáo các sản phẩm đến từ một công ty. Các loại nhãn dán này có thể làm từ các loại vật liệu như giấy, nhựa, có thể có lớp keo ở mặt lưng hoặc là không. Có loại nhãn có thể tạo sự khác biệt bằng cách sử dụng các loại giấy đặc biệt có bề mặt nhám, gân, hoặc chú trọng đến thiết kế các cấu trúc đặc biệt. 1.1.2.5. Bưu thiếp Là các loại bưu thiếp thường là các tấm thể hình chữ nhật được sử dụng để gửi đi mà không cần một phong bì như gửi thư. Có những ngoại lệ mới lạ chẳng hạn như bưu thiếp làm bằng gỗ mỏng hoặc bưu thiếp bằng đồng, các loại này tạo sự khác biệt về mặt chất liệu. Ngoài ra ta có thể tạo ra những loại kiểu dáng đặc biệt nhằm mang đến sự thích thú cho người sử dụng bưu thiếp. 1.1.2.6. Thiệp mời Các loại thiệp mời thường dùng trong các dịp đặc biệt như sinh nhât, tiệc cưới, nó mang lời mời của người sử dụng. Nhưng hiện nay, với yêu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng, các loại thiệp mời này chú trong hơn đến hình thức và tính cá nhân. Ví dụ như các loại thiệp có hình ảnh của nhân vật chính của bữa tiệc. Hoặc các loại cấu trúc đặc biệt khiến ta dễ dàng dự đoán đó là loại thiệp cho bữa tiệc nào mà chưa cần đọc đến nội dung bên trong. 1.1.2.7. Danh thiếp Là một loại thẻ mang thông tin kinh doanh của một công ty hoặc một cá nhân, dùng để cung cấp một số thông tin như tên người hoặc tên công ty và thông tin liên lạc như địa chỉ, email hoặc website, thường được gọi là danh thiếp. Với công nghệ hiện đại của ngành in, các loại danh thiếp có thể được tráng phủ một lớp UV bóng. Có thể là các loại tráng phủ từng phần, điều này tạo ra tìm năng thiết kế vô cùng lớn. Các loại danh thiếp cũng có thể được in với một máy in kỹ thuật số với màu sắc đa dạng và không gian màu mở rộng thường thì sử dụng các máy in kỹ thuật số HP Indigo. Với sự ra đời của truyền thông điện tử đòi hỏi business card sẽ bao gồm nhiều khía cạnh hơn là thông tin, như sự tạo ra những cấu trúc đặc biệt mang lại ấn tượng sâu sắc hơn. 8
  23. 1.1.2.8. Khung ảnh Là các loại khung ảnh để bảo vệ các hình ảnh nhằm giữ tình trạng tốt nhất của bức ảnh lâu dài nhất có thể. Các loại khung có thể làm từ nhiều vật liệu như kính, gỗ, nhựa nhưng các loại khung này thường có hình dạng còn đơn điệu. Ở đây, với các sản phẩm in thương mại thì các loại khung sẽ được làm từ giấy, với hình ảnh in đa dạng cũng như sự đa dạng về các loại cấu trúc đặc biệt. Với các loại khung này thì giá trị bức ảnh sẽ được nâng lên về mặt thẩm mỉ, không còn nằm ở mức chỉ đơn thuần là dùng để bảo vệ hình ảnh. 1.1.3. Hướng phát triển. Xu hướng hiện nay của người tiêu dùng trên toàn thế giới là nhu cầu cá nhân hóa của từng cá thể, nên ngành in cũng không nằm ngoài xu hướng đó, in cá nhân hóa hướng tới yêu cầu của từng cá nhân. Nhu cầu cá nhân hóa của người tiêu dùng sẽ dẫn đến số lượng đơn hàng ngày càng nhiều nhưng sản lượng ngày càng thấp, từ đó các phương pháp in truyền thống không đáp ứng được nhu cầu vì chi phí chuẩn bị chạy các đơn hàng là khá cao (khi chạy các đơn hàng ít dẫn đến giá thành cho sản phẩm cao vì bù trừ chi phí chuẩn bị) dẫn đến công nghệ in kỹ thuật số phát triển mạnh mẽ với ưu điểm có khả năng in các nội dung thay đổi với chi phí hợp lí. Bên cạnh đó các sản phẩm in sẽ bị cạnh tranh rất mạnh mẽ từ các sản phẩm thương mại điện tử cho nên sản phẩm in cần đánh mạnh vào các phương pháp gia tăng giá trị sản phẩm và cấu trúc đặc biệt của sản phẩm vì nó tác động đến xúc giác của người tiêu dùng cái mà các sản phẩm thương mại điện tử đơn thuần chỉ hiển thị trên màn hình không thể mang lại được. Các sản phẩm in thương mại sẽ phát triển theo hướng cá nhân hóa về nội dung, cá nhân hóa về kiểu dáng. Như sản phẩm Brochure, trước đây một Brochure chỉ có một nội dung chung cho tất cả các khách hàng, cấu trúc chỉ đơn thuần là hình chữ nhật đơn giản, nhưng ngày nay với cùng sản phẩm Brochure đó nhưng nội dung được cá nhân hóa đến từng đối tượng khách hàng cụ thể, từng nhóm đối tượng cụ thể. Nhưng các công ty hiện nay chỉ đạt đến mức độ cá nhân hóa về nội dung cho từng đối tượng khách hàng nhờ công nghệ in kỹ thuật số, các công ty thực hiện khía cạnh này rất tốt nhưng thực sự chưa đủ sức cạnh tranh với các phương tiện truyền thông cho nên hướng cá nhân hóa cần được đẩy mạnh hơn nữa không chỉ về nội dung mà còn cả về hình thức của sản phẩm về các dạng cấu trúc đặc biệt mà cách định hình sử dụng các loại khuôn cấn bế truyền thống, như tờ rơi 9
  24. quảng cáo sẽ được gia công định hình giống với chiếc xe hơi, hình chai nước hoa nó sẽ mang lại yếu tố kích thích cho người tiêu dùng. Cái hướng tới ở đây chính là sản phẩm có nội dung khác nhau, kiểu dáng khác nhau. Đối với các phương pháp in truyền thống, đa phần các sản phẩm là các loại sản phẩm có cùng nội dung với các loại cấu trúc đơn giản như hình chữ nhật hoặc hình vuông. Khi bắt đầu xuất hiện các phương pháp in kỹ thuật số thì dần dần xu hướng sản phẩm in đáp ứng được nhu cầu in nội dung theo yêu cầu của khách hàng, nội dung có thể thay đổi được theo từng khách hàng nhưng về phần cấu trúc vẫn là các loại cấu trúc đơn giản. Và xu hướng mới hiện nay là khả năng sản xuất các sản phẩm có nội dung thay đổi được và đồng thời kiểu dáng cũng được chọn lựa theo yêu cầu của khách hàng. Về kiểu dáng, các sản phẩm in hiện tại thường ở dạng phẳng với kiểu dáng hình chữ nhật hoặc hình vuông. Do đó hướng phát triển của các sản phẩm thương mại này sẽ mở đầu với các sản phẩm dạng phẳng nhưng có cấu trúc đặc biệt hơn với các hình dạng đặc biệt, hoặc các hình dạng cụ thể của các đồ vật, con vật hay uốn éo như hình dạng con người Tiếp theo đó là dạng sản phẩm có cấu trúc đặc biệt và có các cách gấp dán đặc biệt để tạo hình dạng 2D hoặc 3D nhằm mang đến sự sống động cho sản phẩm, như các dạng thiệp gấp 90 độ hoặc 180 độ sẽ tạo ra các hình dạng khác nhau khi mở thiệp. Các dạng sản phẩm này có thể đặt hình ảnh của khách hàng lên từng sản phẩm tạo sự khác nhau cho các sản phẩm này. Ngoài ra còn có dạng cấu trúc đặc biệt hơn hết là dạng biến hình. Với hình dạng này thì thể hiện nội dung, hình ảnh khác nhưng với hình dạng khác thì nội dung lại hoàn toàn thay đổi, sự thay đổi này thể hiện chỉ trên cùng một sản phẩm. Theo hướng phát triển trên ta có các dạng sản phẩm cụ thể như sau: Dạng 1: các sản phẩm dạng phẳng có cấu trúc đặc biệt. Dạng 2: các sản phẩm dạng dựng hình có cấu trúc đặc biệt Dạng 3: các sản phẩm biến hình có cấu trúc đặc biệt. 1.1.4. Tìm hiểu về mô hình kinh doanh các sản phẩm cá nhân hóa Vì nhu cầu phát triển từng bước của sản phẩm thương mại theo hướng từ các sản phẩm cùng nội dung, cấu trúc hình chữ nhật đến sản phẩm có nội dung thay đổi, cấu trúc hình chữ nhật và xu hướng hiện nay là sản phẩm có nội dung thay đổi, có cấu trúc đặc biệt, nhiều kiểu dáng đặc biệt trong cùng một mẫu thiết kế. Do đó các nhà in thương mại kỹ thuật số gặp không ít khó khăn, nếu khách hàng đòi 10
  25. hỏi một kiểu dáng khác nhau và nội dung khác nhau thì chi phí quá cao. Về mặt nội dung nhờ có công nghệ in kỹ thuật số có khả năng in nội dung thay đổi được đáp ứng nhu cầu cá nhân hóa về nội dung của khách hàng, tuy nhiên để giải quyết nhu cầu cá nhân hóa về cấu trúc các nhà in có thể xây dựng bài toán kinh doanh theo hai hướng: Hướng thứ nhất, sử dụng các máy bế kỹ thuật số để đáp ứng nhu cầu cá nhân hóa về cấu trúc dành cho các đơn hàng ít, nhằm tối ưu hóa giá thành. Hướng thứ hai, nhà in kỹ thuật số sẽ xây dựng một bộ mẫu cấu trúc đặc biệt cho các sản phẩm thương mại mỗi cấu trúc sẽ có một khuôn riêng biệt, khách hàng sẽ được tự do lựa chọn kiểu dáng đặc biệt trong bộ mẫu cấu trúc của nhà in, nhiều khách hàng lựa chọn cùng một mẫu số lượng trên một mẫu sẽ tăng lên chi phí sẽ giảm xuống. Mô hình sản xuất kinh doanh cho các loại sản phẩm các nhân hóa này ta sẽ sử dụng hình thức in theo yêu cầu. In theo yêu cầu là một công nghệ in ấn và kinh doanh, trong đó, các sản phẩm chi được in ra khi nhận được đơn đặt hàng cụ thể đơn lẻ hoặc với số lượng nhỏ. Công nghệ in kỹ thuật số rất phù hợp để sản xuất các dạng sản phẩm in theo yêu cầu. Đối với khách hàng đã có file trước, với các loại photo book, portfolio: yêu cầu in và thành phẩm các sản phẩm này. In ấn Giao hàng File khách hàng Upload Gọi đặt thành và thanh thiết kế file hàng phẩm toán Hình 1.1: Mô hình kinh doanh thực tế Với các dịch vụ sản xuất nhiều dòng sản phẩm, qui trình như sau: In ấn Giao hàng Lựa chọn loại Lựa chọn Upload thành và thanh sản phẩm kích thước file phẩm toán Hình 1.1: Mô hình kinh doanh thực tế nhiều loại sản phẩm. 11
  26. 1.2. Công cụ, thiết bị. Với điều kiện thực tế còn hạn chế, nên nhóm thực hiện nghiên cứu đề tài dựa trên trang thiết bị sẵn có. Thiết bị cấn bế được sử dụng là máy cắt Kongsberg XE 10 và máy in Canon C7590 Pro để thực hiện tạo bộ mẫu các sản phẩm và thực hiện theo đúng qui trình đề xuất 1.2.1. Máy in kỹ thuật số Máy in kỹ thuật số là hệ thống máy in trực tiếp từ máy tính đến máy in, là hệ thống kỹ thuật in không dùng bản in. Với kỹ thuật in này, nội dung in có thể thay đổi khác nhau của từng tờ in, điều này đáp ứng khả năng in nôi dung thay đổi của khách hàng theo yêu cầu của từng cá nhân. Trong thời đại phát triển nhanh như vũ bão của công nghệ số, ngành in cũng không nằm trong ngoại lệ. Các máy in kỹ thuật số ra đời góp phần không nhỏ cho hoạt động kinh doanh, sản xuất, tiết kiệm thời gian và giảm thiểu rủi ro cho máy in Offset truyền thống. Các nhóm sản phẩm in truyền thống như sách, báo, tạp chí, tờ rơi, catalogue đang từ từ chuyển dần sang in kỹ thuật số. Đây là phân khúc phát triển nhanh nhất hiện nay. Nó chiếm hẳn 15% thị trường in ấn. Nguyên do, các lượng ấn bản giảm đi rất nhiều và theo xu hướng hiện nay, nó sẽ còn giảm nữa. Công nghệ in kỹ thuật số được thiết kế để đáp ứng các nhu cầu và đặc điểm của thời đại kỹ thuật số, có nhiều lợi thế hơn so với in truyền thống, nên rất dễ dàng để thị trường chấp nhận và dần đi vào các thị trường chính thống. 1.2.2. Máy cấn bế Hướng đến các sản phẩm cá nhân hóa ngoài việc in với dữ liệu thay đổi, ta cần các giải pháp thành phẩm phù hợp với chất lượng tốt nhằm tạo ra sản phẩm từ khâu thiết kế đến khâu thành phẩm. Khả năng hoàn thiện kỹ thuật số là một phần quan trọng trong chiến lược phát triển trong tương lai đối với các loại sản phẩm in thương mại có cấu trúc đặc biệt. Đối với phương pháp in kỹ thuật số có dữ liệu thay đổi được thì phương pháp thành phẩm cũng phải đáp ứng khả năng này. Với giải pháp sử dụng các loại máy cấn bế phù hợp thì quy trình tạo ra một sản phẩm có cấu trúc đặc biệt sẽ được hỗ trợ đầy đủ từ khâu thiết kế đến khâu thành phẩm để tạo ra các sản phẩm có cấu trúc đặc biệt. 12
  27. 1.2.3. Phần mềm. Hỗ trợ quá trình thiết kế và tạo mẫu là các phần mềm Adobe Illustrator, Adobe Photoshop, Adobe Indesign và phần mềm Artios. Phần mềm Artios hỗ trợ việc thiết kế cấu trúc một cách hiệu quả, phần mềm này cũng giúp tạo ra các file cắt hoàn chỉnh và hỗ trợ trong việc làm mẫu thử rất tốt. Các phần mềm Ai và Photoshop giúp quá trình thiết kế trở nên dễ dàng và thuận tiên hơn để tạo ra những thiết kế bề mặt phù hợp với phấn thiết kế tạo nên các sản phẩm thương mại có khả năng thay đổi về nội dung và cấu trúc sản phẩm. Quy trình sản xuất các sản phẩm in thương mại thực tế: 1.3. Mô hình sản xuất thực tế Yêu cầu của Khách hàng có nhu cầu sản xuất gửi yêu khách hàng cầu đến nhà in và gửi file đến nhà in Nhà in thực hiên in file theo yêu cầu của In khách hàng, theo kích thước file khách hàng gửi Thực hiện cắt thủ công hoặc sử dụng máy Cắt cắt Gấp các sản phẩm theo yêu cầu của khách Gấp hàng Giao hàng dạng thành phẩm cụ thể với Giao hàng và đúng số lượng và thanh toán theo giá cả đã thanh toán thỏa thuận Hình 1.3: Mô hình sản xuất thực tế sản phẩm in thương mại kỹ thuật số 13
  28. Chương 2. ĐỀ XUẤT QUY TRÌNH 2.1. Mô hình sản xuất kinh doanh Hình 2.1: Mô hình sản xuất kinh doanh 14
  29. Với nhu cầu của thị trường và đặc điểm của sản phẩm mà người tiêu dùng yêu cầu nhóm nghiên cứu đề xuất ra mô hình kinh doanh như sau Bảng 2.1: Mô tả mô hình sản xuất kinh doanh STT Công Đoạn Phương Pháp thực hiện Phần Mềm Thực Hiện 1 Khách hàng Bộ mẫu hình chụp sản phẩm và cấu Qua giao diện truy cập vào bộ trúc sẽ được đưa lên web để khách Internet mẫu hàng có thể dễ dàng truy cập vào xem (nhà in có thể đặt các mẫu của nhà in đã đưa lên. thiết kế web ở Bộ mẫu sẽ được phân loại tùy theo công ty bên nhu cầu của khách hàng như dạng ngoài) cardvisit, thiệp chúc mừng, lịch, tờ rơi quảng cáo, khung ảnh nhưng sẽ phân loại nhỏ thành các dạng phẳng có cấu trúv đặc biệt dạng phẳng, dạng dựng hình, dạng biến hình cho từng dạng mang lại tính đặc biệt về cấu trúc cho sản phẩm. Bên cạnh thư viện mẫu, bộ mẫu dành cho khách hàng truy cập còn gồm các hướng dẫn và lưu ý dành cho khách hàng chọn mẫu và upload file. 2 Khách hàng Khách hàng sẽ chọn mẫu tùy theo nhu Qua giao diện chọn mẫu cầu sử dụng của mình. Như các cửa Internet hàng bán cà phê có thể chọn các hình (nhà in có thể đặt dạng ly cafe, bán thủy sản có thẻ chọn thiết kế web ở dạng hình con cá, các công ty địa ốc công ty bên có thể chọn hình cái nhà với cách ngoài) chọn cấu trúc như vậy tính cá nhân hóa về cấu trúc đã được thỏa mãn cho khách hàng 3 Khách hàng Khách hàng sẽ tham khảo các tiêu Upload trực tiếp upload file chuẩn upload file sau đó sẽ upload file trên giao diện đến cho nhà in, kết hợp với dạng cấu web hoặc qua trúc đặc biệt và nội dung của khách email hoặc các 15
  30. hàng, khách hàng sẽ có được một sản phần mềm truyền phẩm có tính riêng biệt cao file qua FTP 4 Nhà In nhận Sau khi nhận yêu cầu của khách hàng Truy cập vào bộ yêu cầu của nhà in truy cập vào bộ mẫu để có được mẫu dựa trên mã khách hàng layout một trang của sản phẩm khách số được phân loại hàng đã chọn, đó là file layout một sản từ trước. phẩm 5 Dàn trang Với file khách hàng upload và file Sử dụng phầm layout một trang nhà in sẽ thực hiện mềm Adobe dàn trang một sản phẩm. Illustrator, Với những sản phẩm chỉ cần thay hình Indesign kết hợp thì công việc sẽ đơn giản hơn nữa, chỉ với photoshop cần kiểm tra file hình ảnh, đúng tiêu tùy theo dạng sản chuẩn sau đó thay thế hình ảnh vào phẩm. file dàn trang Lưu ý khi thiết kế bộ mẫu, các file dàn trang sẽ được đặt tên và link với nhau nhằm tạo thuận lợi cho việc chỉnh sửa và thay thế hình ảnh khách hàng vào. 6 Bình trang Nhà in sẽ sử dụng file dàn trang trong Phầm mềm thư viện để thực hiện dàn trang cho Adobe Illustrator, sản phẩm, file bình trang sẽ có liên kết Indesign với file dàn trang, nên khi file dàn trang được thiết kế lại, file bình trang sẽ tự động cập nhật, điều này mang lại tính tự động hóa cao, nhằm giúp nhà in tiếc kiệm thời gian, đơn giản hóa công việc. 7 In kỹ thuật số Từ file bình trang nhà in sẽ xuất PDF Máy in kỹ thuật sau đó đem đi in kỹ thuật số. Với công số Canon C9075 nghệ in kỹ thuật số ngày càng phát Pro triển, nó sẽ đáp ứng các nhu cầu in số 16
  31. lượng ít, nội dung thay đổi, nên rất phù hợp với mô hình kinh doanh đang được đề xuất. 8 Cấn bế không Từ thư viện mẫu sẽ có file cắt dành Máy cắt khuôn cho cấn bế không khuôn. Trong thư Kongsberg viện mẫu sẽ có file cắt dành cho từng layout sản phẩm, Dựa theo mã sản phẩm để lựa chọn đúng file cắt dành cho sản phẩm. Máy cắt được sử dụng là máy cắt không khuôn tùy theo điều kiện của nhà in mà trang bị các loại khác nhau. 9 Đóng gói giao Tùy theo dạng sản phẩm, sau khi cấn hàng bế có thể đóng gói giao cho khách kèm hướng dẫn gấp dán dựng hình hoặc giao cho khách dạng thành phẩm cuối cùng. Đối với các sản phẩm có dán ghép nhiều nếu nhà in làm sẽ tốn rất nhiều thời gian, nên giải pháp đóng gói kèm theo file hướng dẫn để khách hàng tự hoàn thành sản phẩm là hướng rất hay, khách hàng sẽ thấy thích thú hơn khi có một phần công sức của mình để hoàn thành sản phẩm. 2.2. Đề xuất cấu trúc bộ mẫu và quy trình tạo mẫu 2.2.1. Quy trình tạo mẫu 2.2.1.1. Cấu trúc bộ mẫu Bảng 2.2 : Cấu trúc bộ mẫu CẤU TRÚC BỘ MẪU Các loại sản Các dạng sản Các phần của sản phẩm phẩm phẩm Dành cho Dành cho nhà sản khách hàng xuất 17
  32. Card visit Cấu trúc đặc biệt Hình thật của dạng phẳng bộ mẫu Thiệp mời Hướng dẫn upload file Thiệp chúc Cấu trúc đặc biệt File dàn trang mừng dạng dựng hình Khung ảnh File bình trang Lịch Cấu trúc đặc biệt File cắt Các sản dạng biến hình phẩm quảng cáo Bộ mẫu cấu trúc được phân loại theo các loại sản phẩm, ở mỗi loại sản phẩm có ba dạng cấu trúc khác nhau (cấu trúc đặc biệt dạng phẳng, cấu trúc đặc biệt dạng dựng hình, cấu trúc đặt biệt dạng biến hình). Tương ứng với mỗi loại sản phẩm ở một dạng sẽ có 5 phần: Hình ảnh thật của mẫu, hướng dẫn upload file, file dàn trang, file bình trang và file cắt. Ví dụ: Khi khách hàng có nhu cầu sử dụng các sản phẩm card visit, khách hàng truy cập vào bộ mẫu sau đó lựa chọn loại sản phẩm cần sử dụng, đọc hướng dẫn upload file để upload file đúng yêu cầu. Với sản phẩm Card Visit dạng phẳng, thì mẫu này sẽ gồm 5 phần: - Hình ảnh thật của card visit - Hướng dẫn upload file để thực hiện sản xuất sản phẩm card visit để khách hàng upload file đúng yêu cầu. - File dàn trang, file bình trang và file cắt để phục vụ việc sản xuất. 2.2.1.2. Quy trình tạo mẫu 18
  33. Hình 2.2: Quy trình tạo mẫu 19
  34. Bảng 2.3: Mô tả quy trình tạo mẫu. STT Công đoạn Phương pháp thực hiện Thiết bị, phần mềm 1. Chọn ý tưởng, Tìm hiểu nhu cầu của khách hàng về các cấu trúc sản phẩm in thương mại hiện có trên thị trường như: card visit, thiệp mời, thiệp chúc mừng, Sau đó tham khảo các mẫu sản phẩm hiện có từ đó chọn các ý tưởng về sản phẩm để tạo sự mới mẻ và chọn các mẫu cấu trúc đặc biệt thể hiện được mục đích sử dụng của sản phẩm. Với các sản phẩm cụ thể thì sẽ đưa ra các ý tưởng thiết kế cấu trúc khác nhau phù hợp với mục đích quảng cáo sản phẩm đó. Lựa chọn các kiểu cấu trúc đặc biệt dạng phẳng như theo hình dạng ngôi nhà, giọt nước được tạo ra do công đoạn cấn bế. Các kiểu dáng dựng hình, biến hình có cấu trúc phức tạp khác các dạng hình vuông hình chữ nhật thông thường và có khả năng biến đổi khi lật hoặc mở sản phẩm ra. 2. Phân tích ý Từ các ý tưởng về phần cấu trúc, phân tích tưởng khả năng thực hiện các sản phẩm này. Với các sản phẩm dạng phẳng, tính toán khả năng cấn bế của thiết bị phù hợp với các chi tiết phức tạp về hình dạng. Với các sản phẩm dạng dựng hình phân tích khả năng gấp, dán các phần của sản phẩm sao cho khi mở sản phẩm các phần sẽ dựng hình ảnh cụ thể và không ảnh hưởng đến các phần bộ phận khác. 3. Xác định kích Mỗi loại sản phẩm sẽ có cấu trúc và kiểu thước dáng khác nhau vì vậy phần kích thước được xác định dựa trên các dạng sản phẩm. 20
  35. 4. Vẽ layout một Sau khi xác định kích thước cụ thể cho sản Phần mềm sản phẩm phẩm và ý tưởng cho phần cấu trúc, thực Adobe hiện vẽ layout một sản phẩm. Illustrator, Đối với các sản phẩm có chi tiết phức tạp, Phần mềm thực hiện vẽ với phần mềm Ai sau đó sao Artios Cad. chép qua phần mềm Artios Cad để xuất file cắt. Đối với các sản phẩm có chi tiết đơn giản bao gồm những đường thẳng thực hiên vẽ với phần mềm Artios Cad sau đó tạo file cắt. 5. Cắt mẫu và Sử dụng file cắt được xuất ra từ bước trên Máy cắt dựng thử. để thực hiện cắt mẫu thử với máy cắt Kongsberg. Kongsberg. Kiểm tra, chỉnh sửa đường cấn Phần mềm bế và áp lực cấn bế phù hợp với loại vật liệu Artios Cad đã chọn. Sau khi cắt mẫu thử kiểm tra đường cấn đã đủ áp lực và đảm bảo gấp dễ dàng và giấy không bị gãy hoặc đứt, kiểm tra đường bế đã đủ áp lực để giấy đứt ra khỏi phần rìa và các đường cong được cắt tốt chưa, các giao điểm đã được giao nhau để dễ dàng lấy sản phẩm ra khỏi phần giấy thừa. Thực hiện dựng mẫu theo ý tưởng ban đầu. Kiểm tra mẫu đã dựng mẫu thử như sau: các mẫu dựng được hình khi mở sản phẩm, các phần dựng hình không bị vướng vào nhau, khi gấp sản phẩm lại không bị rách giấy hoặc không đúng đường cấn ban đầu. Mẫu sản phẩm đạt yêu cầu sẽ thực hiện tiếp công đoạn vẽ layout trên tờ A3. Mẫu sản phẩm chưa đạt yêu cầu quay lại thực hiện bước vẽ layout một sản phẩm sau đó chỉnh sửa lại các phần chưa đạt. 21
  36. 6. Vẽ layout tờ Từ layout dàn trang thực hiện dàn trang sản Phần mềm A3 phẩm với khổ A3. Adobe Sử dụng công cụ Conver to Manufacturing Illustrator, của phần mềm Artios Cad hoặc công cụ Phần mềm Step and Repeat với phần mềm Ai. Artios Cad. Chú ý các phần chừa tràn nền của sản phẩm. 7. Cắt mẫu và Cắt mẫu thử với layout trên tờ A3 sau đó Máy cắt dựng thử kiểm tra các mẫu như bước kiểm tra cắt Kongsberg mẫu thử của phần layout một sản phẩm. Mẫu sản phẩm đạt yêu cầu sẽ thực hiện tiếp công đoạn lên kế hoạch thiết kế bề mặt Mẫu sản phẩm chưa đạt yêu cầu quay lại thực hiện bước vẽ layout trên tờ A3 sau đó chỉnh sửa lại các phần chưa đạt. 8. Lên kế hoạch Từ mẫu cấu trúc thực hiện lên ý tưởng thiết thiết kế bề mặt kế bề mặt cho phù hợp với các dạng sản phẩm và mục đích sử dụng của các dạng sản phẩm này. Tính toán khả năng đặt hình ảnh cụ thể của khách hàng. 9. In thử và cắt Sau khi hoàn thành thiết kế cấu trúc và thiết Máy cắt mẫu thử kế bề mặt thực hiện in thử với máy in kỹ Kongsberg. thuật số, sau đó thực hiện cắt mẫu thử với Máy in kỹ máy cắt Kongsberg. thuật số Kiểm tra file cắt có chính xác và phù hợp Canon với phần thiết kế bề mặt, gấp dán mẫu thử C9075 Pro. và kiểm tra phần thiết kế đồ họa đã đúng với ý tưởng ban đầu hay chưa. Mẫu sản phẩm đạt yêu cầu trên thì hoàn thành quy trình tạo mẫu. Mẫu sản phẩm chưa đạt yêu cầu quay lại thực hiện bước lên kế hoạch thiết kế bề mặt sau đó chỉnh sửa lại các phần chưa đạt. 22
  37. 10. Bộ mẫu Bộ mẫu cấu trúc bao gồm các phần: Phần mềm Bộ hình ảnh sản phẩm để khách hàng lựa Ai, Artios, chọn Photoshop. Hướng dẫn upload file File dàn trang File bình trang File cắt 2.3. Đề xuất quy trình sản xuất. 2.3.1. Quy trình sản xuất các sản phẩm dạng phẳng 23
  38. Hình 2.3: Quy trình sản xuất các sản phẩm dạng phẳng Bảng 2.4: Mô tả qui trình sản xuất dạng phẳng STT Công Đoạn Phương Pháp thực hiện Phần Mềm Thực Hiện 1 Khách hàng truy Bộ mẫu hình chụp sản phẩm và cấu Qua giao diện cập vào bộ mẫu trúc sẽ được đưa lên web để khách Internet hàng có thể dễ dàng truy cập vào xem (nhà in có thể đặt các mẫu của nhà in đã đưa lên. thiết kế web ở Bộ mẫu sẽ được phân loại tùy theo nhu công ty bên cầu của khách hàng như dạng ngoài) cardvisit, thiệp chúc mừng, lịch, tờ rơi quảng cáo, khung ảnh nhưng sẽ phân loại nhỏ thành các dạng phẳng có cấu trúv đặc biệt dạng phẳng, dạng dựng hình, dạng biến hình cho từng dạng mang lại tính đặc biệt về cấu trúc cho sản phẩm. Bên cạnh thư viện mẫu, bộ mẫu dành cho khách hàng truy cập còn gồm các hướng dẫn và lưu ý dành cho khách hàng chọn mẫu và upload file. 2 Khách hàng chọn Khách hàng sẽ chọn mẫu tùy theo nhu Qua giao diện mẫu cầu sử dụng của mình. Như các cửa Internet hàng bán cà phê có thể chọn các hình (nhà in có thể đặt dạng ly cafe, bán thủy sản có thẻ chọn thiết kế web ở dạng hình con cá, các công ty địa ốc công ty bên có thể chọn hình cái nhà với cách ngoài) chọn cấu trúc như vậy tính cá nhân hóa về cấu trúc đã được thỏa mãn cho khách hàng 3 Khách hàng Khách hàng sẽ tham khảo các tiêu Upload trực tiếp upload file chuẩn upload file sau đó sẽ upload file trên giao diện đến cho nhà in, kết hợp với dạng cấu web hoặc qua trúc đặc biệt và nội dung của khách email hoặc các hàng, khách hàng sẽ có được một sản phần mềm truyền phẩm có tính riêng biệt cao file qua FTP 24
  39. 4 Nhà In nhận yêu Sau khi nhận yêu cầu của khách hàng Truy cập vào bộ cầu của khách nhà in truy cập vào bộ mẫu để có được mẫu dựa trên mã hàng layout một trang của sản phẩm khách số được phân loại hàng đã chọn, đó là file layout một sản từ trước. phẩm 5 Nhận file Sau khi khách hàng upload file thực hiện nhân file khách hàng để dàn trang 6 Xử lí file Kiểm tra file khách hàng đã gửi: kích Phần mềm thước, độ phân giải, hệ màu, số lượng Photoshop hình ảnh Xử lí file để thực hiện dàn trang. 7 Dàn trang Với file khách hàng upload và file Sử dụng phầm layout một trang nhà in sẽ thực hiện mềm Adobe dàn trang một sản phẩm. Illustrator, Với những sản phẩm chỉ cần thay hình Indesign kết hợp thì công việc sẽ đơn giản hơn nữa, chỉ với photoshop tùy cần kiểm tra file hình ảnh, đúng tiêu theo dạng sản chuẩn sau đó thay thế hình ảnh vào file phẩm. dàn trang Lưu ý khi thiết kế bộ mẫu, các file dàn trang sẽ được đặt tên và link với nhau nhằm tạo thuận lợi cho việc chỉnh sửa và thay thế hình ảnh khách hàng vào. 8 Bình trang Nhà in sẽ sử dụng file dàn trang trong Phầm mềm thư viện để thực hiện dàn trang cho Adobe Illustrator, sản phẩm, file bình trang sẽ có liên kết Indesign với file dàn trang, nên khi file dàn trang được thiết kế lại, file bình trang sẽ tự động cập nhật, điều này mang lại tính tự động hóa cao, nhằm giúp nhà in tiếc kiệm thời gian, đơn giản hóa công việc. 25
  40. 9 In kỹ thuật số Từ file bình trang nhà in sẽ xuất PDF Máy in kỹ thuật sau đó đem đi in kỹ thuật số. Với công số Canon C9075 nghệ in kỹ thuật số ngày càng phát Pro triển, nó sẽ đáp ứng các nhu cầu in số lượng ít, nội dung thay đổi, nên rất phù hợp với mô hình kinh doanh đang được đề xuất. 10 Cấn bế không Từ thư viện mẫu sẽ có file cắt dành Máy cắt khuôn cho cấn bế không khuôn. Trong thư Kongsberg viện mẫu sẽ có file cắt dành cho từng layout sản phẩm, Dựa theo mã sản phẩm để lựa chọn đúng file cắt dành cho sản phẩm. Máy cắt được sử dụng là máy cắt không khuôn tùy theo điều kiện của nhà in mà trang bị các loại khác nhau. 11 Gấp Thực hiện gấp theo hướng dẫn sử dụng sản phẩm (nếu có) 12 Đóng gói giao Tùy theo dạng sản phẩm, sau khi cấn hàng bế có thể đóng gói giao cho khách kèm hướng dẫn gấp dán dựng hình hoặc giao cho khách dạng thành phẩm cuối cùng. Đối với các sản phẩm có dán ghép nhiều nếu nhà in làm sẽ tốn rất nhiều thời gian, nên giải pháp đóng gói kèm theo file hướng dẫn để khách hàng tự hoàn thành sản phẩm là hướng rất hay, khách hàng sẽ thấy thích thú hơn khi có một phần công sức của mình để hoàn thành sản phẩm. 26
  41. 2.3.2. Quy trình sản xuất các sản phẩm dựng hình, biến hình Hình 2.4: quy trình sản xuất các sản phẩm dạng dựng hình Bảng 2.5: Quy trình sản xuất các sản phẩm dạng dựng hình, biến hình 27
  42. STT Công Đoạn Phương Pháp thực hiện Phần Mềm Thực Hiện Các bước từ 1 đến 8 như quy trình sản xuất các sản phẩm dạng phẳng. Hai dạng sản phẩm này khác nhau ở công đoạn thành phẩm 09 Gấp Thực hiện gấp theo hướng dẫn sử dụng sản phẩm. 10 Dán Thực hiện dán keo các vị trí đã được kí hiệu trên sản phẩm. 11 Dựng hình Thực hiện dưng hình sản phẩm như hướng dẫn dựng hình và mẫu thực tế. 12 Đóng gói giao hàng Tùy theo dạng sản phẩm, sau khi cấn bế có thể đóng gói giao cho khách kèm hướng dẫn gấp dán dựng hình hoặc giao cho khách dạng thành phẩm cuối cùng. Đối với các sản phẩm có dán ghép nhiều nếu nhà in làm sẽ tốn rất nhiều thời gian, nên giải pháp đóng gói kèm theo file hướng dẫn để khách hàng tự hoàn thành sản phẩm là hướng rất hay, khách hàng sẽ thấy thích thú hơn khi có một phần công sức của mình để hoàn thành sản phẩm. Qui trình sản xuất các sản phẩm dạng biến hình tương tự như quy trình sản xuất các sản phẩm dựng hình, phần khác nhau là hình dạng và cấu trúc của sản phẩm cuối cùng. 28
  43. Chương 3. THỰC NGHIỆM 3.1. Mục tiêu thực nghiệm Sử dụng qui trình sản xuất bộ mẫu và quy trình sản xuất các sản phẩm để tạo ra các sản phẩm thương mại có cấu trúc đặc biệt dạng phẳng, dạng dựng hình và dạng biến hình. Qua đó chứng minh tính khả thi và khả năng ứng dụng các qui trình vào thực tế. Tạo bộ mẫu cấu trúc các sản phẩm để khách hàng dễ dàng truy cập, lựa chọn mẫu sản phẩm khi có nhu cầu và đồng thời cung cấp cho nhà in bộ công cụ để thực hiện sản xuất tiện lợi hơn. 3.2. Điều kiện thực nghiệm Do điều kiện giới hạn cả về máy móc, vật liệu và thời gian giới hạn nên nhóm nghiên cứu chỉ tiến hành thực nghiệm trên các trang thiết bị và vật liệu sẵn có. Vật liệu: Giấy Ivory 300 g/m2 Máy cắt: Kongsberg XE10 Máy in kỹ thuật số: Cannon C9075 Pro 3.3. Phương pháp thực nghiệm Làm đúng theo quy trình và phương pháp đã đề xuất ở chương 2. Bộ mẫu được xây dựng đúng theo cấu trúc đã được đề xuất. Trong một mẫu nhóm nghiên cứu đã xây dựng đủ 5 thành tố gồm hình ảnh chụp sản phẩm, file layout một sản phẩm, file layout một tờ, file cắt và hướng dẫn file đầu vào cho từng mẫu. Dựa theo quy trình tạo bộ mẫu để xây dựng nên bộ mẫu. Dựa theo quy trình sản xuất các sản phẩm dạng phẳng và quy trình sản xuất sản phẩm dựng hình và biến hình để tạo nên các sản phẩm tương ứng. 29
  44. 3.4. Kết quả thực nghiệm quy trình tạo bộ mẫu 3.4.1. Bộ mẫu cấu trúc cho khách hàng. 3.4.1.1. Hướng dẫn kiểm tra file đầu vào cụ thể. Độ phân giải Độ phân giải hình ảnh được biết với đơn vị là PPI ( Pixel Per Inch), có thể được mô tả là tổng số các điểm ảnh theo chiều dọc và chiều ngang trong một Inch vuông, càng nhiều điểm trong một Inch, thì càng nhiều chi tiếc được ghi nhận và hình ảnh sẽ sắc nét hơn. Một hình ảnh phù hợp để đem in, phải có độ phân giải ít nhất là 300 pixel per inch (PPI) cho file xuất cuối cùng. Cách kiểm tra độ phân giải - Photoshop Để biết được hình ảnh có đủ độ phân giải để đi in hay không trong photoshop chọn Image>Image Size, hộp thoại độ phân giả sẽ hiện lên, ô resolution đạt 300 Hình 3.1: Kiểm tra file bằng Photoshop - Kiểm tra trong Acrobat Để xem hình ảnh có thích hợp để in hay không, ta chọn mức độ phóng đại 300% nếu hình ảnh bị vỡ trên màn hình có nghĩa là ảnh có độ phân giải thấp không phù hợp để đem in, nếu hình ảnh xuất hiện mượt mà trên màn hình nghĩa là hình ảnh có thể đem đi in được. 30
  45. Hình 3.2: Kiểm tra file bằng Acrobat Hình 3.3: Kiểm tra file bằng Acrobat Những lưu ý. Không nên phóng to một hình ảnh ở độ phân giả 72 dpi thành 300 ppi Lỗi thường xuyên xuất hiện là chuyển đổi ảnh 72 PPI thành 300 PPI. Cách làm này có thể đúng hoặc sai. Nếu hình ảnh của bạn đang ở kích thước 4x6 inch ở độ phân giải 72 dpi, hình ảnh thực sự nhỏ hơn khi đặt nó sang một tài liệu có độ phân giả 300 ppi. Nhưng điều đó không đúng với file có kích thước lớn ở độ phân giả 72 ppi. Ví dụ một ảnh có kích thước 40 inch ở 72 ppi, ảnh này đủ lớn để chuyển sang độ phân giải 300 ppi. 31
  46. Hình 3.4: So sánh hình ảnh về độ phân giải. Lưu ý thứ 2 không nên sử dụng tùy chỉnh nội suy độ phân giải trong photoshop, cách làm này trên lý thuyết ảnh sẽ đủ độ phân giải nhưng khi in ra ảnh vẫn bị vỡ hạt. Hình 3.5: Kiểm tra độ phân giải với Photoshop Không gian màu Không gian màu nên ở CMYK cho file chuẩn bị in. Nếu file đang ở không gian màu RGB hoặc Pantone, file nên được chuyển về CMYK trong quá trình kiểm tra bằng preflight. Khi chuyển đổi có thể bị sai màu hoặc mất màu. Hình 3.6: So sánh hình ảnh về độ phân giải. 32
  47. Khoảng chừa bleed và vùng an toàn. Hình 3.7: So sánh hình ảnh về độ phân giải. Vùng an toàn: các chữ nội dung quan trọng nên đặt phía trong vùng này, kích thước 3mm Đường bế: vị trí đường bế Đường Bleed: nên tràn nền ra tới vùng đường bleed để đảm bảo sản phẩm sau khi cấn bế không bị lóe trắng. 33
  48. 3.4.1.2. Card Visit 3.4.1.2.1. Dạng phẳng Mã sản phẩm: CAR – FLA – 001 STT Đặc Điêm Nội Dung 1 Cấu trúc 2 Đồ Họa ( Mẫu thiết kế) 34
  49. 3 Ảnh Chụp Sản Phẩm 4 Yêu cầu Tham khảo yêu cầu file đầu vào cho sản phẩm có bề mặt phẳng. Nội dung: tên, địa chỉ, điện thoại, email khách hàng. Số lượng sản phẩm. Bảng 3.1: Sản phẩm Card Visit CAR – FLA – 001 Mã sản phẩm: CAR – FLA – 002 STT Đặc Điêm Nội Dung 1 Cấu trúc 35
  50. 2 Đồ Họa ( Mẫu thiết kế) 3 Ảnh Chụp Sản Phẩm 4 Yêu cầu Tham khảo yêu cầu file đầu vào cho sản phẩm có bề mặt phẳng. Sản phẩm dành cho các dịch vụ mở khóa Nội dung: tên, địa chỉ, điện thoại, email khách hàng. Số lượng sản phẩm. Bảng 3.2: Sản phẩm Card Visit CAR – FLA – 002 Mã sản phẩm: CAR – FLA – 003 STT Đặc Điêm Nội Dung 36
  51. 1 Cấu trúc 2 Đồ Họa ( Mẫu thiết kế) 3 Ảnh Chụp Sản Phẩm 4 Yêu cầu Sản phẩm dành cho các công ty tinh doanh nhà hoặc bất động sản. Nội dung: tên, địa chỉ, điện thoại, email khách hàng. Số lượng sản phẩm. Bảng 3.3: Sản phẩm Card Visit CAR – FLA – 003 Mã sản phẩm: CAR – FLA – 004 STT Đặc Điêm Nội Dung 37
  52. 1 Cấu trúc 2 Đồ Họa ( Mẫu thiết kế) 3 Ảnh Chụp Sản Phẩm 4 Yêu cầu Sản phẩm dành cho các công ty kinh doanh nước, nước mắm, Nội dung: tên, địa chỉ, điện thoại, email khách hàng. Số lượng sản phẩm. Bảng 3.4: Sản phẩm Card Visit CAR – FLA – 004 38
  53. Mã sản phẩm: CAR – FLA – 005 STT Đặc Điêm Nội Dung 1 Cấu trúc 2 Đồ Họa ( Mẫu thiết kế) 39
  54. 3 Ảnh Chụp Sản Phẩm 4 Yêu cầu Nội dung: tên, nghề nghiệp khách hàng. Số lượng sản phẩm. Bảng 3.5: Sản phẩm Card Visit CAR – FLA – 005 3.4.1.3. Thiệp mời 3.4.1.3.1. Dạng phẳng Mã sản phẩm: INV – FLA – 001 STT Đặc điểm Nội dung 01 Cấu trúc 40
  55. 02 Đồ họa 03 Ảnh chụp 04 Yêu cầu Sản phẩm thiệp mời sinh nhật dạng phẳng hình dạng 12 con giáp. Hình ảnh có độ phân giải tối thiểu 300 dpi. Kích thước tối thiểu 100 x 100 mm Không gian màu CMYK. Số hình ảnh sử dụng: 1 hình. Nội dung: tên, tuổi khách hàng, thời gian địa điểm và khách mời. Số lượng sản phẩm. Bảng 3.5: Sản phẩm Card Visit CAR – FLA – 005 41
  56. Mã sản phẩm: INV – FLA – 002 STT Đặc điểm Nội dung 01 Cấu trúc 02 Đồ họa 03 Ảnh chụp 04 Yêu cầu Hình ảnh có độ phân giải tối thiểu 300 dpi. Kích thước tối thiểu 100 x 100 mm Không gian màu CMYK. Số hình ảnh sử dụng: 1 hình. 42
  57. Vị trí hình ảnh: như hình đồ họa. Số lượng sản phẩm. Nội dung: cung cấp đầy đủ thông tin theo chữ màu đỏ. 05 Hướng Tờ gấp đôi. dẫn sử dụng Bảng 3.7: Sản phẩm thiệp mời INV- FLA – 002 Mã sản phẩm: INV – FLA – 003 STT Đặc điểm Nội dung 01 Cấu trúc 02 Đồ họa 43
  58. 03 Ảnh chụp 04 Yêu cầu Sản phẩm thiệp cưới (tờ gấp 3) Hình ảnh có độ phân giải tối thiểu 300 dpi. Kích thước tối thiểu 100 x 100 mm Không gian màu CMYK. Số hình ảnh sử dụng: 1 hình. Vị trí hình ảnh như hình đồ họa Số lượng sản phẩm. Nội dung: cung cấp đầy đủ thông tin theo chữ màu đỏ. 05 Hướng dẫn Tờ gấp ba, gấp theo 2 vạch đỏ. sử dụng Bảng 3.8: Sản phẩm thiệp mời INV- FLA – 003 44
  59. 3.4.1.3.2. Dạng dựng hình Mã sản phẩm: INV – POP – 001 STT Đặc điểm Nội dung 01 Đồ họa 02 Ảnh chụp 03 Yêu cầu Sản phẩm thiệp sinh nhật dạng dựng hình Hình ảnh có độ phân giải tối thiểu 300 dpi. Kích thước tối thiểu 130 x 75 mm Không gian màu CMYK. Số hình ảnh sử dụng: 1 hình. Vị trí hình ảnh như hình đồ họa Số lượng sản phẩm. Nội dung: tên, tuổi khách hàng, thời gian, địa điểm, khách hàng. 04 Hướng dẫn Gấp theo hình mẫu thật. sử dụng Dán theo kí hiệu đường màu đỏ vào phần bìa 45
  60. Bảng 3.9: Sản phẩm thiệp mời INV- POP – 001 Mã sản phẩm: INV – POP – 002 STT Đặc điểm Nội dung 01 Đồ họa 02 Ảnh chụp 03 Yêu cầu Sản phẩm thiệp cưới dạng pop up. Hình ảnh có độ phân giải tối thiểu 300 dpi. Kích thước tối thiểu 70 X 70 mm Không gian màu CMYK. Số hình ảnh sử dụng: 1 hình. 46
  61. Vị trí hình ảnh như hình đồ họa Số lượng sản phẩm. Nội dung: cung cấp đầy đủ thông tin theo chữ đỏ 04 Hướng dẫn Dán phần 3, phần 4 vào phần 2. Phần 2 gấp zigzag rồi dán sử dụng vào phần 1 theo kí hiệu màu đỏ. (Xem thêm ảnh thật) Bảng 3.10: Sản phẩm thiệp mời INV- POP – 002 47
  62. 3.4.1.4. Thiệp chúc mừng 3.4.1.4.1. Dạng phẳng Mã sản phẩm: GRE – FLA – 001 STT Đặc Điêm Nội Dung 1 Cấu trúc 2 Đồ Họa ( Mẫu thiết kế) 3 Ảnh Chụp Sản Phẩm 48
  63. 4 Yêu cầu Số hình ảnh sử dụng :2 ảnh. Nội dung tùy theo khách hàng Số lượng sản phẩm. Bảng 3.11: Sản phẩm thiệp chúc mừng GRE - FLA – 001 Mã sản phẩm: GRE – FLA – 002 STT Đặc Điêm Nội Dung 1 Cấu trúc 2 Đồ Họa ( Mẫu thiết kế) 3 Ảnh Chụp Sản Phẩm 4 Yêu cầu Số hình ảnh sử dụng :2 ảnh. 49
  64. Nội dung tùy theo khách hàng Số lượng sản phẩm. Bảng 3.12: Sản phẩm thiệp chúc mừng GRE - FLA – 002 Mã sản phẩm: GRE – FLA – 003 STT Đặc Điêm Nội Dung 1 Cấu trúc 2 Đồ Họa ( Mẫu thiết kế) 50
  65. 3 Ảnh Chụp Sản Phẩm 4 Yêu cầu Số hình ảnh sử dụng : 1 ảnh. Nội dung tùy theo khách hàng Số lượng sản phẩm. Bảng 3.13: Sản phẩm thiệp chúc mừng GRE - FLA – 003 Mã sản phẩm: GRE – FLA – 004 STT Đặc Điêm Nội Dung 1 Cấu trúc 2 Đồ Họa ( Mẫu thiết kế) 51
  66. 3 Ảnh Chụp Sản Phẩm 4 Yêu cầu Số hình ảnh sử dụng : 1 ảnh. Nội dung tùy theo khách hàng Số lượng sản phẩm. Bảng 3.14: Sản phẩm thiệp chúc mừng GRE - FLA – 003 3.4.1.4.2. Dạng dựng hình Mã sản phẩm: GRE – POP – 001 STT Đặc Điêm Nội Dung 1 Cấu trúc 52
  67. 2 Đồ Họa ( Mẫu thiết kế) 3 Ảnh Chụp Sản Phẩm 4 Yêu cầu Số hình ảnh sử dụng : 1 ảnh. Nội dung tùy theo khách hàng Số lượng sản phẩm. Bảng 3.15: Sản phẩm thiệp chúc mừng GRE - POP – 001 Mã sản phẩm: GRE – POP – 002 53
  68. STT Đặc Điêm Nội Dung 1 Cấu trúc 2 Đồ Họa ( Mẫu thiết kế) 54
  69. 3 Ảnh Chụp Sản Phẩm 4 Yêu cầu Số hình ảnh sử dụng :1 ảnh. Nội dung tùy theo khách hàng. Số lượng sản phẩm. Bảng 3.16: Sản phẩm thiệp chúc mừng GRE - POP – 002 3.4.1.4.3. Dạng biến hình Mã sản phẩm: GRE – TRA – 001. STT Đặc điểm Nội Dung 1. Hình ảnh 55
  70. 2. Hướng dẫn gấp dán 3. Yêu cầu Số lượng 3 mặt nội dung Bảng 3.17: Sản phẩm thiệp chúc mừng GRE - TRA – 001 Mã sản phẩm: GRE – TRA – 002 STT Đặc điểm Nội Dung 1. Hình ảnh 56
  71. 2. Hướng dẫn gấp dán 3. Yêu cầu Số lượng hình ảnh: 5 hình Bảng 3.18: Sản phẩm thiệp chúc mừng GRE - TRA – 002 Mã sản phẩm: GRE – TRA – 003. STT Đặc điểm Nội Dung 1. Hình ảnh 2. Hướng dẫn GRE – TRA – 002 gấp dán 3. Yêu cầu Số lượng hình ảnh: 3 hình Bảng 3.19: Sản phẩm thiệp chúc mừng GRE - TRA – 003 Mã sản phẩm: GRE – TRA – 004 STT Đặc điểm Nội Dung 57
  72. 1. Hình ảnh 2. Hướng dẫn gấp dán 3. Yêu cầu Số lượng hình ảnh: 2 hình Bảng 3.20: Sản phẩm thiệp chúc mừng GRE - TRA – 004 Mã sản phẩm: GRE – TRA – 005 STT Đặc điểm Nội Dung 58
  73. 1. Hình ảnh 2. Hướng dẫn GRE – TRA – 004 gấp dán 3. Yêu cầu Số lượng hình ảnh: 2 hình Bảng 3.21: Sản phẩm thiệp chúc mừng GRE - TRA – 005 Mã sản phẩm: GRE – TRA – 006 STT Đặc điểm Nội Dung 59
  74. 1. Hình ảnh 2. Hướng dẫn GRE – TRA – 004 gấp dán 3. Yêu cầu Số lượng hình ảnh: 2 hình Bảng 3.22: Sản phẩm thiệp chúc mừng GRE - TRA – 006 60
  75. 3.4.1.5. Lịch 3.4.1.5.1. Dạng phẳng Mã sản phẩm: CAL – FLA – 001 STT Đặc Điêm Nội Dung 1 Cấu trúc 2 Đồ Họa ( Mẫu thiết kế) 61
  76. 3 Ảnh Chụp Sản Phẩm 4 Yêu cầu Số hình ảnh sử dụng :2 ảnh. Số lượng sản phẩm. Bảng 3.23: Sản phẩm lịch CAL - FLA – 001 3.4.1.5.2. Dạng dựng hình Mã sản phẩm: CAL – POP – 001 STT Đặc Nội dung điểm 01 Đồ họa Sản phẩm bao gồm 6 hình đồ họa giống nhau về cấu trúc, phần đồ họa thay đổi theo 6 hình khác nhau. 62
  77. 02 Ảnh chụp 03 Yêu cầu Hình ảnh có độ phân giải tối thiểu 300 dpi. Kích thước tối thiểu 150 X 250 mm Không gian màu CMYK. Số hình ảnh sử dụng: 6 hình. Vị trí hình ảnh như hình đồ họa. Mã sản phẩm: 04 Hướng Gấp theo mẫu thật, mỗi tờ là một tam giác đều sau đó dán 6 tam dẫn sử giác đều với nhau tạo thành sản phẩm dụng Bảng 3.24: Sản phẩm lịch CAL - FLA – 001 3.4.1.6. Khung ảnh 3.4.1.6.1. Dạng dựng hình Mã sản phẩm : FRA – POP – 001 STT Đặc điểm Nội dung 01 Đồ họa 63
  78. 02 Ảnh chụp 03 Yêu cầu Hình ảnh có độ phân giải tối thiểu 300 dpi. Kích thước tối thiểu 100 X 100 mm Không gian màu CMYK. Số hình ảnh sử dụng: 4 hình. Vị trí hình ảnh như hình đồ họa. Số lượng sản phẩm 04 Hướng dẫn Dán phần thành phần vào phần bìa như hình vẽ, gấp phần sử dụng thành phần theo ảnh thật. Bảng 3.25: Sản phẩm khung ảnh FLA – POP – 001 64
  79. Mã sản phẩm: FRA – POP – 002 STT Đặc điểm Nội dung 01 Đồ họa 02 Ảnh chụp 03 Yêu cầu Sản phẩm khung ảnh dạng dựng hình Hình ảnh có độ phân giải tối thiểu 300 dpi. Kích thước tối thiểu 150 X 100 mm Không gian màu CMYK. Số hình ảnh sử dụng: 1 hình. Vị trí hình ảnh như hình đồ họa. Số lượng sản phẩm 04 Hướng dẫn sử dụng Bảng 3.26: Sản phẩm khung ảnh FLA – POP – 002 Mã sản phẩm : FRA – POP – 003 STT Đặc điểm Nội dung 01 Đồ họa Bìa khung ảnh. 65
  80. Các phần của khung ảnh. Phần 1 Phần 2 66
  81. 02 Ảnh chụp 03 Yêu cầu Sản phẩm khung ảnh dạng pop – up. Hình ảnh có độ phân giải tối thiểu 300 dpi. Kích thước tối thiểu 150 X 100 mm Không gian màu CMYK. Số hình ảnh sử dụng: 10 hình. Vị trí hình ảnh như hình đồ họa. (10 khung trắng tương đương với vị trí đặt ảnh) Số lượng sản phẩm 04 Hướng dẫn Dán keo theo các vị trí dán keo trên phần bìa (như hình đồ sử dụng họa của phần bìa), tương ứng với các vị trí dán keo trên các phần bộ phận. Vị trí dán keo của các phần bộ phận (tương ứng với phần mặt trước hình đồ họa): 67
  82. Phần 1 mặt sau và các kí hiệu dán keo Phần 2 mặt sau và các kí hiệu dán keo Bảng 3.27: Sản phẩm khung ảnh FLA – POP – 003 68
  83. 3.4.1.6.2. Dạng biến hình Mã sản phẩm: FRA – TRA - 001 STT Đặc Nội Dung điểm 1 Hình ảnh 2 File thiết kế 3 Hướng Xem Ảnh Thật dẫn gấp dán 4 Yêu Số lượng hình ảnh sử dụng: 4 hình cầu Bảng 3.28: Sản phẩm khung ảnh FLA – TRA – 001 69
  84. Mã sản phẩm: FRA – TRA - 002 STT Đặc Nội Dung điểm 1 Hình ảnh 2 File thiết kế 3 Hướng Tham khảo mẫu FRA – TRA - 001 dẫn gấp dán 4 Yêu cầu Số lượng hình ảnh sử dụng: 4 hình Bảng 3.29: Sản phẩm khung ảnh FLA – TRA – 002 70
  85. Mã sản phẩm: FRA – TRA – 003 STT Đặc Nội Dung điểm 1 Hình ảnh 2 File thiết kế 3 Hướng Tham khảo mẫu FRA – TRA - 001 dẫn gấp dán 4 Yêu Số lượng hình ảnh sử dụng: 4 hình cầu Bảng 3.30: Sản phẩm khung ảnh FLA – TRA – 003 71
  86. Mã sản phẩm: FRA – TRA – 004 STT Đặc điểm Nội Dung 1 Hình ảnh 2 File thiết kế 3 Hướng Xem Ảnh Thật dẫn gấp dán 4 Yêu cầu Số lượng hình ảnh sử dụng: 30 hình Bảng 3.31: Sản phẩm khung ảnh FLA – TRA – 004 72
  87. 3.4.1.7. Sản phẩm quảng cáo 3.4.1.7.1. Dạng phẳng Brochure Mã sản phẩm: BRO – FLA – 001 STT Đặc điểm Nội dung 01 Cấu trúc 02 Đồ họa 03 Ảnh chụp Yêu cầu Nội dung. Số lượng sản phẩm 73
  88. 04 Hướng Gấp theo ảnh thật . dẫn sử dụng Bảng 3.32: Sản phẩm brochure BRO – FLA - 001 Mã sản phẩm: BRO – FLA – 002 STT Đặc điểm Nội dung 01 Cấu trúc 02 Đồ họa 03 Yêu cầu Nội dung. Số lượng sản phẩm 04 Ảnh chụp 74
  89. Bảng 3.33: Sản phẩm brochure BRO – FLA - 002 Mã sản phẩm: BRO – FLA – 003 STT Đặc điểm Nội dung 01 Cấu trúc 02 Đồ họa 03 Yêu cầu Nội dung. Số lượng sản phẩm 04 Ảnh chụp Bảng 3.34: Sản phẩm brochure BRO – FLA - 003 Mã sản phẩm: BRO – FLA – 004 STT Đặc điểm Nội dung 75
  90. 01 Cấu trúc 02 Đồ họa 03 Yêu cầu Nội dung. Số lượng sản phẩm Bảng 3.35: Sản phẩm thiệp mời BRO – FLA - 004 Post card Mã sản phẩm: POS – TRA – 001 STT Đặc điểm Nội dung 01 Đồ họa 76
  91. 02 Ảnh chụp 03 Yêu cầu Hình ảnh có độ phân giải tối thiểu 300 dpi. Kích thước tối thiểu 150 X 150 mm Không gian màu CMYK. Số hình ảnh sử dụng: 6 hình. Vị trí hình ảnh như hình đồ họa. Số lượng sản phẩm 04 Hướng dẫn Gấp theo ảnh thật sử dụng Bảng 3.36: Sản phẩm bưu thiếp POS – TRA - 001 3.4.2. Bộ mẫu cấu trúc cho cơ sở sản xuất. 3.4.2.1. Card visit 3.4.2.1.1. Dạng phẳng Đối với sản phẩm cardvisit dạng phẳng, thư viện mẫu sẽ bao gồm file cấu trúc, file dàn layout của sản phẩm, và một số mẫu sản phẩm đã được thiết kế sẵn để khách hàng tham khảo. Đối với file layout bình trang card trên tờ A3 có thể sử dụng action bình trang tự động trên tờ A3 nằm trong bộ công cụ Action dành cho nhà in để bình cho các sản phẩm có kích thước xác định ( 55x95mm) Mã sản phẩm: CAR – FLA – 001 STT Đặc Điêm Nội Dung 77
  92. 1 Layout dàn trang 2 Layout bình trang 3 File cắt CAR – FLA – 001 Bảng 3.37: Sản phẩm Card Visit CAR – FLA – 001 Mã sản phẩm: CAR – FLA – 002 STT Đặc Điêm Nội Dung 78
  93. 1 Cấu trúc 2 Layout bình trang 3 Layout File layout cho sản phẩm 4 File cắt CAR – FLA – 002 Bảng 3.38: Sản phẩm Card Visit CAR – FLA – 002 Mã sản phẩm: CAR – FLA – 003 STT Đặc Điêm Nội Dung 79
  94. 1 Cấu trúc 2 Layout bình trang 3 File layout File layout cho sản phẩm 4 File cắt CAR – FLA – 003 Bảng 3.39: Sản phẩm Card Visit CAR – FLA – 003 Mã sản phẩm: CAR – FLA – 004 STT Đặc Điêm Nội Dung 80
  95. 1 Cấu trúc 2 Layout bình trang 3 File layout File layout cho sản phẩm 4 File cắt CAR – FLA – 004 Bảng 3.40: Sản phẩm Card Visit CAR – FLA – 004 Mã sản phẩm: CAR – FLA – 005 STT Đặc Nội Dung Điêm 81
  96. 1 Cấu trúc 2 Layout bình trang 3 File File layout cho sản phẩm layout 4 File cắt CAR – FLA – 005 Bảng 3.41: Sản phẩm Card Visit CAR – FLA – 005 3.4.2.2. Thiệp mời 3.4.2.2.1. Dạng phẳng Mã sản phẩm: INV – FLA – 001 STT Đặc điểm Nội dung 82
  97. 01 Layout dàn trang 02 Layout bình trang 03 File cắt INV- FLA – 002 Bảng 3.42: Sản phẩm thiệp mời INV- FLA – 002 Mã sản phẩm: INV – FLA – 002 STT Đặc điểm Nội dung 01 Layout dàn trang 83
  98. 02 Layout bình trang (Khổ A3) 03 File cắt INV- FLA – 003 Bảng 3.43: Sản phẩm thiệp mời INV- FLA – 003 Mã sản phẩm: INV – FLA – 003 STT Đặc điểm Nội dung 01 Layout dàn trang 02 Layout bình trang 04 File cắt INV- POP – 001 Bảng 3.44: Sản phẩm thiệp mời INV- POP – 001 Mã sản phẩm: INV – POP – 001 STT Đặc điểm Nội dung 84
  99. 01 Layout bình trang 02 File cắt INV- POP – 001 Bảng 3.45: Sản phẩm thiệp mời INV- POP – 001 Mã sản phẩm: INV – POP – 002 STT Đặc điểm Nội dung 01 Layout bình trang 02 File cắt INV- POP – 002 Bảng 3.45: Sản phẩm thiệp mời INV- POP – 002 85
  100. 3.4.2.3. Thiệp chúc mừng 3.4.2.3.1. Dạng phẳng Mã sản phẩm: GRE – FLA – 001 STT Đặc Điêm Nội Dung 1 Layout dàn trang 2 Layout bình trang 3 File cắt GRE - FLA – 001 Bảng 3.46: Sản phẩm thiệp chúc mừng GRE - FLA – 001 Mã sản phẩm: GRE – FLA – 002 STT Đặc Điêm Nội Dung 86
  101. 1 Layout dàn trang 2 Layout sản phẩm 3 File cắt GRE - FLA – 002 Bảng 3.47: Sản phẩm thiệp chúc mừng GRE - FLA – 002 Mã sản phẩm: GRE – FLA – 003 STT Đặc Điêm Nội Dung 1 Layout dàn trang 87
  102. 2 Layout bình trang 3 File cắt GRE - FLA – 003 Bảng 3.48: Sản phẩm thiệp chúc mừng GRE - FLA – 003 Mã sản phẩm: GRE – FLA – 004 ST Đặc Nội Dung T Điêm 1 Layout dàn trang 2 Layout bình trang 3 File cắt GRE - FLA – 003 Bảng 3.49: Sản phẩm thiệp chúc mừng GRE - FLA – 003 3.4.2.3.2. Dạng dựng hình 88
  103. Mã sản phẩm: GRE – POP – 001 STT Đặc Điêm Nội Dung 1 Layout dàn trang 2 Layout bình trang 3 File cắt GRE - POP – 001 Bảng 3.50: Sản phẩm thiệp chúc mừng GRE - POP – 001 Mã sản phẩm: INV – POP – 002 STT Đặc Điêm Nội Dung 1 Layout cấu trúc 89
  104. 2 Layout bình trang 3 File cắt GRE - POP – 002 Bảng 3.51: Sản phẩm thiệp chúc mừng GRE - POP – 002 3.4.2.3.3. Dạng biến hình Đa số các mẫu sản phẩm biến hình đều nằm trong khổ A3 nên file dàn trang cũng chính là file bình trang. Mã sản phẩm: GRE – TRA – 001. STT Đặc điểm Nội Dung 1 Hình ảnh 2 File thiết kế 90
  105. 3 Layout bình trang 4 Hướng dẫn gấp dán 5 File cắt GRE - TRA – 001 Bảng 3.52: Sản phẩm thiệp chúc mừng GRE - TRA – 001 Mã sản phẩm: GRE – TRA – 002 ST Đặc điểm Nội Dung T 1 Hình ảnh 2 File thiết kế 91
  106. 3 Layout bình trang 4 Hướng dẫn gấp dán 5 File cắt GRE - TRA – 002 Bảng 3.53: Sản phẩm thiệp chúc mừng GRE - TRA – 002 Mã sản phẩm: GRE – TRA – 003. STT Đặc điểm Nội Dung 1 File thiết kế 2 Layout bình trang 92
  107. 3 Hướng dẫn gấp dán 4 File cắt GRE - TRA – 003 Bảng 3.54: Sản phẩm thiệp chúc mừng GRE - TRA – 003 Mã sản phẩm: GRE – TRA – 004 STT Đặc điểm Nội Dung 1 Hình ảnh 2 File thiết kế 3 Layout bình trang 4 Hướng dẫn gấp dán 5 File cắt GRE - TRA – 004 Bảng 3.55: Sản phẩm thiệp chúc mừng GRE - TRA – 004 Mã sản phẩm: GRE – TRA – 005 STT Đặc điểm Nội Dung 1 Hình ảnh 93
  108. 2 File thiết kế 3 Layout bình trang 4 Hướng dẫn gấp dán 5 File cắt GRE - TRA – 005 Bảng 3.56: Sản phẩm thiệp chúc mừng GRE - TRA – 005 Mã sản phẩm: GRE – TRA – 006 STT Đặc điểm Nội Dung 1. Hình ảnh 2. Hướng dẫn gấp dán 3. Yêu cầu Số lượng hình ảnh: 3 hình 4. File cắt GRE - TRA – 006 Bảng 3.57: Sản phẩm thiệp chúc mừng GRE - TRA – 006 3.4.2.4. Khung ảnh 3.4.2.4.1. Dạng dựng hình 94
  109. Mã sản phẩm: FRA – POP – 001 STT Đặc điểm Nội dung 01 Layout bình trang 02 Ảnh chụp 03 File cắt FLA – POP – 001 Bảng 3.58: Sản phẩm khung ảnh FLA – POP – 001 Mã sản phẩm: FRA – POP – 002 STT Đặc điểm Nội dung 01 Đồ họa 02 Ảnh chụp 04 Hướng dẫn sử dụng 04 File cắt FLA – POP – 002 Bảng 3.59: Sản phẩm khung ảnh FLA – POP – 002 Mã sản phẩm: FRA – POP – 003 STT Đặc điểm Nội dung 95
  110. Layout bình trang 02 Ảnh chụp 04 Hướng dẫn Dán keo theo các vị trí dán keo trên phần bìa (như hình đồ sử dụng họa của phần bìa), tương ứng với các vị trí dán keo trên các phần bộ phận. Vị trí dán keo của các phần bộ phận (tương ứng với phần mặt trước hình đồ họa): 96
  111. Phần 1 mặt sau và các kí hiệu dán keo Phần 2 mặt sau và các kí hiệu dán keo 04 File cắt FLA – POP – 003 Bảng 3.60: Sản phẩm khung ảnh FLA – POP – 003 3.4.2.4.2. Dạng biến hình Mã sản phẩm: FRA – TRA - 001 STT Đặc điểm Nội Dung 1 Hình ảnh 97
  112. 2 Layout bình trang 3 Hướng dẫn gấp dán 04 File cắt FLA – TRA – 001 Bảng 3.61: Sản phẩm khung ảnh FLA – TRA – 001 Mã sản phẩm: FRA – TRA - 002 STT Đặc điểm Nội Dung 1 Hình ảnh 2 Layout bình trang 3 Hướng dẫn gấp dán 4 File cắt FLA – TRA – 001 Bảng 3.62: Sản phẩm khung ảnh FLA – TRA – 002 Mã sản phẩm: FRA – TRA – 003 STT Đặc điểm Nội Dung 1 Hình ảnh 98
  113. 2 Layout bình trang 3 Hướng dẫn gấp dán 4 File cắt FLA – TRA – 001 Bảng 3.63: Sản phẩm khung ảnh FLA – TRA – 003 Mã sản phẩm: FRA – TRA – 004 STT Đặc điểm Nội Dung 1 Hình ảnh 2 Layout bình trang 3 Hướng dẫn gấp dán 4 File cắt FLA – TRA – 004 Bảng 3.64: Sản phẩm khung ảnh FLA – TRA – 004 3.4.2.5. Sản phẩm quảng cáo 3.4.2.5.1. Dạng phẳng Mã sản phẩm : BRO – FLA – 001 STT Đặc điểm Nội dung 99
  114. 01 Layout dàn trang 02 Layout bình trang 03 Hướng dẫn sử dụng 04 File cắt BRO – FLA - 001 Bảng 3.65: Sản phẩm brochure BRO – FLA - 001 Mã sản phẩm : BRO – FLA – 002 STT Đặc điểm Nội dung 01 Layout dàn trang 100
  115. 02 Layout bình trang 03 File cắt BRO – FLA - 002 Bảng 3.66: Sản phẩm brochure BRO – FLA - 002 Mã sản phẩm : BRO – FLA – 003 STT Đặc điểm Nội dung 01 Layout dàn trang 02 Layout bình trang 03 File cắt BRO – FLA - 003 Bảng 3.67: Sản phẩm brochure BRO – FLA - 003 Mã sản phẩm : BRO – FLA – 004 STT Đặc điểm Nội dung 101
  116. 01 Cấu trúc 02 Layout bình trang 04 File cắt BRO – FLA - 004 Bảng 3.68: Sản phẩm brochure BRO – FLA – 004 3.4.2.5.2. Dạn biến hình Mã sản phẩm : POS – TRA – 001 STT Đặc điểm Nội dung 01 Layout bình trang 04 Hướng dẫn sử dụng 04 File cắt POS – TRA - 001 Bảng 3.69: Sản phẩm bưu thiếp POS – TRA - 001 3.5. Kết quả thực nghiệm quy trình sản xuất 102
  117. 3.5.1. Sản phẩm dạng phẳng 3.5.1.1. Quy trình tạo mẫu dạng phẳng STT Công đoạn Phương pháp thực hiện Thiết bị, phần mềm 1. Chọn ý Với ý tưởng thiệp sinh nhật, kiểu dáng được tưởng, cấu lựa chọn là hình ảnh 12 con giáp. Tương ứng trúc với mỗi con giáp là một cấu trúc khác nhau theo hình dạng của con giáp đó, do vậy khách hàng có thể lựa chọn con giáp phù hợp với năm sinh của mình. Đồng thời có thể đặt hình ảnh riêng biệt của khách hàng vào thiệp mời đó. 2. Phân tích ý Tính toán khả năng đặt hình ảnh của khách tưởng hàng của sản phẩm với kích thước hình ảnh phù hợp đủ để thấy rõ hình ảnh của khách hàng. Tính toán kích thước phù hợp của thiệp để chứa nội dung và hình ảnh. 3. Xác định Kích thước của thiệp được xác định sao cho kích thước với khổ A3 dàn được 8 thiệp mời. (Tùy vào mỗi con giáp kích thước sẽ khác nhau) 4. Vẽ layout Sau khi xác định kích thước cụ thể cho sản Phần mềm một sản phẩm và ý tưởng cho phần cấu trúc, thực hiện Adobe phẩm vẽ layout một sản phẩm. Illustrator, Vẽ layout sản phẩm với phần mềm Ai sau đó Phần mềm sao chép qua phần mềm Artios để tạo file cắt Artios Cad. 5. Cắt mẫu. Sử dụng file cắt được xuất ra từ bước trên để Máy cắt thực hiện cắt mẫu thử với máy cắt Kongsberg. Kongsberg. Kiểm tra, chỉnh sửa đường cấn bế và áp lực Phần mềm cấn bế phù hợp với loại vật liệu đã chọn. Artios Cad Sau khi cắt mẫu thử kiểm tra đường cấn đã đủ áp lực và đảm bảo gấp dễ dàng và giấy không bị gãy hoặc đứt, kiểm tra đường bế đã đủ áp lực để giấy đứt ra khỏi phần rìa và các đường cong được cắt tốt chưa, các giao điểm đã được 103
  118. giao nhau để dễ dàng lấy sản phẩm ra khỏi phần giấy thừa. Mẫu sản phẩm chưa đạt yêu cầu quay lại thực hiện bước vẽ layout một sản phẩm sau đó chỉnh sửa lại các phần chưa đạt. 6. Vẽ layout tờ Từ layout dàn trang thực hiện dàn trang sản Phần mềm A3 phẩm với khổ A3. Adobe Sử dụng công cụ Convert to Manufacturing Illustrator, của phần mềm Artios Cad hoặc công cụ Step Phần mềm and Repeat với phần mềm Ai. Artios Cad. Chú ý các phần chừa tràn nền của sản phẩm. 7. Cắt mẫu. Cắt mẫu thử với layout trên tờ A3 sau đó kiểm Máy cắt tra các mẫu như bước kiểm tra cắt mẫu thử Kongsberg của phần layout một sản phẩm. Mẫu sản phẩm đạt yêu cầu sẽ thực hiện tiếp công đoạn lên kế hoạch thiết kế bề mặt Mẫu sản phẩm chưa đạt yêu cầu quay lại thực hiện bước vẽ layout trên tờ A3 sau đó chỉnh sửa lại các phần chưa đạt. 8. Lên kế Sử dụng hình ảnh 12 con giáp để thiết kế bề hoạch thiết mặt sản phẩm. kế bề mặt Mặt trước là hình ảnh từng con giáp đồng thời chứa hình ảnh của khách hàng. Mặt sau là nội dụng thiệp mời 9. In thử và cắt Sau khi hoàn thành thiết kế cấu trúc và thiết Máy cắt mẫu thử kế bề mặt thực hiện in thử với máy in kỹ thuật Kongsberg. số, sau đó thực hiện cắt mẫu thử với máy cắt Máy in kỹ Kongsberg. thuật số Kiểm tra file cắt có chính xác và phù hợp với Canon C9075 phần thiết kế bề mặt, gấp dán mẫu thử và kiểm Pro. tra phần thiết kế đồ họa đã đúng với ý tưởng ban đầu hay chưa. Mẫu sản phẩm đạt yêu cầu trên thì hoàn thành quy trình tạo mẫu. 104
  119. Mẫu sản phẩm chưa đạt yêu cầu quay lại thực hiện bước lên kế hoạch thiết kế bề mặt sau đó chỉnh sửa lại các phần chưa đạt. 10. Bộ mẫu Bộ mẫu cấu trúc bao gồm các phần: Phần mềm Ai, Bộ hình ảnh sản phẩm để khách hàng lựa Artios, chọn Photoshop. Hướng dẫn upload file File dàn trang File bình trang File cắt Bảng 3.70: Quy trình tạo mẫu dạng phẳng 3.5.1.2. Quy trình sản xuất sản phẩm dạng phẳng STT Công Đoạn Phương Pháp thực hiện Phần Mềm Thực Hiện 1. Khách hàng Khi khách hàng có nhu cầu sử dụng các Qua giao diện truy cập vào sản phẩm thiệp mời, khách hàng có thể Internet bộ mẫu truy cập vào bộ mẫu, lựa chọn sản phẩm (nhà in có thể thiệp mời, lựa chọn dạng cấu trúc dạng đặt thiết kế web phẳng để lựa chọn sản phẩm. ở công ty bên Khi truy cập vào bộ mẫu khách hàng biết ngoài) được hình dạng cụ thể của sản phẩm cần sử dụng và hướng dẫn upload file theo sản phẩm đó. 2. Khách hàng Khách hàng lựa chọn sản phẩm thiệp mời Qua giao diện chọn mẫu cấu trúc đặc biệt dạng phẳng. Internet Mã sản phẩm: INV – FLA – 001 (nhà in có thể đặt thiết kế web ở công ty bên ngoài) 3. Khách hàng Sản phẩm thiệp mời dạng phẳng có yêu Upload trực tiếp upload file cầu upload file như sau: trên giao diện - Số hình ảnh sử dụng: 1 hình web hoặc qua - Kích thước tối thiểu: 100 x 100 email hoặc các mm phần mềm - Độ phân giải 300 ppi. 105
  120. - Không gian màu CMYK truyền file qua Khách hàng thực hiện upload file theo FTP đúng yêu cầu. 4. Nhà In nhận Sau khi nhận yêu cầu của khách hàng nhà Truy cập vào bộ yêu cầu của in truy cập vào bộ mẫu để có được layout mẫu dựa trên mã khách hàng một trang của sản phẩm khách hàng đã số được phân chọn, đó là file layout một sản phẩm loại từ trước. 5. Nhận file Sau khi khách hàng upload file thực hiện nhân file khách hàng để dàn trang. 6. Xử lí file Kiểm tra file khách hàng đã gửi: kích Phần mềm thước, độ phân giải, hệ màu, số lượng Photoshop hình ảnh Xử lí file để thực hiện dàn trang. 7. Dàn trang Với file khách hàng upload và file layout Sử dụng phầm một trang nhà in sẽ thực hiện dàn trang mềm Adobe một sản phẩm. Illustrator, Layout dàn trang Indesign kết hợp với photoshop tùy theo dạng sản phẩm. Lưu ý khi thiết kế bộ mẫu, các file dàn trang sẽ được đặt tên và link với nhau nhằm tạo thuận lợi cho việc chỉnh sửa và Với những sản phẩm chỉ cần thay hình thì thay thế hình công việc sẽ đơn giản hơn nữa, chỉ cần ảnh khách hàng kiểm tra file hình ảnh, đúng tiêu chuẩn vào. sau đó thay thế hình ảnh vào file dàn trang 8. Bình trang Nhà in sẽ sử dụng file dàn trang trong thư Phầm mềm viện để thực hiện dàn trang cho sản phẩm, Adobe file bình trang sẽ có liên kết với file dàn 106
  121. trang, nên khi file dàn trang được thiết kế Illustrator, lại, file bình trang sẽ tự động cập nhật, Indesign điều này mang lại tính tự động hóa cao, nhằm giúp nhà in tiếc kiệm thời gian, đơn giản hóa công việc. Layout bình trang 9. In kỹ thuật số Từ file bình trang nhà in sẽ xuất PDF sau Máy in kỹ thuật đó đem đi in kỹ thuật số. Với khổ giấy A3 số Canon C9075 Pro 10. Cấn bế không Từ thư viện mẫu sẽ có file cắt dành cho Máy cắt khuôn cấn bế không khuôn. Trong thư viện mẫu Kongsberg sẽ có file cắt dành cho từng layout sản phẩm, Dựa theo mã sản phẩm: INV – FLA – 001 để lựa chọn đúng file cắt dành cho sản phẩm. Máy cắt được sử dụng là máy cắt không khuôn tùy theo điều kiện của nhà in mà trang bị các loại khác nhau. 11. Đóng gói giao Giao hàng dạng thành phẩm. hàng Bảng 3.71: quy trình sản xuất mẫu dạng phẳng 3.5.1.3. Các sản phẩm dạng phẳng 3.5.2. Sản phẩm dạng dựng hình 3.5.2.1. Quy trình tạo mẫu dạng dựng hình STT Công đoạn Phương pháp thực hiện Thiết bị, phần mềm 107
  122. 1. Chọn ý Với tiêu chí thực hiện các sản phẩm có cấu tưởng, cấu trúc đặt biệt, nhóm thực hiện tìm hiểu các trúc ý tưởng thiết kế đặc biệt. Sử dụng các dạng pop up, các loại khung ảnh kiểu dáng khác các kiểu dáng tròn hay vuông, chữ nhật. Từ đó kết hợp các ý tưởng này để tạo ra loại khung ảnh có thể chứa nhiều hình ảnh cùng lúc với kiểu dáng mới lạ. 2. Phân tích ý Sau khi lựa chọn cấu phù hợp, thực hiện tưởng phân tích các sản phẩm cụ thể. Với khung ảnh pop up, ta chia sản phẩm gồm 2 phần như sau: Phần bìa: gồm cấu trúc chung của sản phẩm và các kí hiệu hướng dẫn dán. Phận bộ phận: gồm các phần pop up, các phần dán vào phần bìa để tạo thành sản phẩm. 108
  123. Phân tích kích thước, khả năng gấp dán, khả năng đặt hình ảnh. 3. Xác định Từ các thông số đã phân tích, đưa ra các kích thước thông số cụ thể cho các phần của sản phẩm. Đồng thời xác định khả năng sắp xếp các chi tiết phần bộ phận với phần bìa phù hợp đảm bảo tính thẩm mĩ của các sản phẩm. Phần bìa: kích thước 420 x 297 mm Phần khung ảnh rời: Khung ảnh rời 1: Khung ảnh rời 2: 109
  124. 4. Vẽ layout Sau khi xác định kích thước cụ thể cho sản Phần mềm một sản phẩm và ý tưởng cho phần cấu trúc, thực Adobe phẩm hiện vẽ layout một sản phẩm. Illustrator, Vẽ layout sản phẩm với phần mềm Ai sau Phần mềm đó sao chép qua phần mềm Artios để tạo Artios Cad. file cắt 5. Cắt mẫu và Sử dụng file cắt được xuất ra từ bước trên Máy cắt dựng thử. để thực hiện cắt mẫu thử với máy cắt Kongsberg. Kongsberg. Kiểm tra, chỉnh sửa đường cấn Phần mềm bế và áp lực cấn bế phù hợp với loại vật Artios Cad liệu đã chọn. Sau khi cắt mẫu thử kiểm tra đường cấn đã đủ áp lực và đảm bảo gấp dễ dàng và giấy không bị gãy hoặc đứt, kiểm tra đường bế đã đủ áp lực để giấy đứt ra khỏi phần rìa và các đường cong được cắt tốt chưa, các giao điểm đã được giao nhau để dễ dàng lấy sản phẩm ra khỏi phần giấy thừa. Dựng mẫu thử kiểm tra các phần bộ phận có bị ảnh hưởng hay không. Mẫu sản phẩm đạt yêu cầu tiếp tục thực hiện bước tiếp theo. Mẫu sản phẩm chưa đạt yêu cầu quay lại thực hiện bước vẽ layout một sản phẩm sau đó chỉnh sửa lại các phần chưa đạt. 110
  125. 6. Vẽ layout tờ Từ layout dàn trang thực hiện dàn trang sản Phần mềm A3 phẩm với khổ A3. Adobe Sử dụng công cụ Convert to Illustrator, Manufacturing của phần mềm Artios Cad Phần mềm hoặc công cụ Step and Repeat với phần Artios Cad. mềm Ai. Chú ý các phần chừa tràn nền của sản phẩm. 7. Cắt mẫu và Cắt mẫu thử với layout trên tờ A3 sau đó Máy cắt dựng thử kiểm tra các mẫu như bước kiểm tra cắt Kongsberg mẫu thử của phần layout một sản phẩm. Dựng mẫu thử và kiểm tra kho mở hoặc gấp sản phẩm lại có bị vướng hay không mở được không. Mẫu sản phẩm đạt yêu cầu sẽ thực hiện tiếp công đoạn lên kế hoạch thiết kế bề mặt. Mẫu sản phẩm chưa đạt yêu cầu quay lại thực hiện bước vẽ layout trên tờ A3 sau đó chỉnh sửa lại các phần chưa đạt. 8. Lên kế hoạch Với kiểu dáng được lựa chọn, ta thực hiện thiết kế bề lên ý tưởng cho phần thiết kế bề mặt phù mặt hợp với kiểu dáng. Sản phẩm là khung ảnh có thể chứa nhiều hình ảnh, nên ta thực hiện ý tưởng thiết kế với chủ đề mùa đông. Bao gồm hình con nai pop up khi mở khung ảnh, cùng với các khung ảnh hình chữ nhật có khả năng lật 180 độ để chứa thêm nhiều hình ảnh với khung ảnh khổ A3, đồng thời tạo sự khác biệt cho 4 khung ảnh nhỏ, có 2 khung ảnh khi lật lên sẽ có hình ảnh 2 con nai được dựng lên. Đồng thời tính toán các vị trí đặt hình ảnh của khách hàng với kích thước phù hợp 9. In thử và cắt Sau khi hoàn thành thiết kế cấu trúc và Máy cắt mẫu thử thiết kế bề mặt thực hiện in thử với máy in Kongsberg. 111
  126. kỹ thuật số, sau đó thực hiện cắt mẫu thử Máy in kỹ với máy cắt Kongsberg. thuật số Kiểm tra file cắt có chính xác và phù hợp Canon C9075 với phần thiết kế bề mặt, gấp dán mẫu thử Pro. và kiểm tra phần thiết kế đồ họa đã đúng với ý tưởng ban đầu hay chưa. Mẫu sản phẩm đạt yêu cầu trên thì hoàn thành quy trình tạo mẫu. Mẫu sản phẩm chưa đạt yêu cầu quay lại thực hiện bước lên kế hoạch thiết kế bề mặt sau đó chỉnh sửa lại các phần chưa đạt. 10. Bộ mẫu Bộ mẫu cấu trúc bao gồm các phần: Phần mềm Ai, Bộ hình ảnh sản phẩm để khách hàng lựa Artios, chọn Photoshop. Hướng dẫn upload file File dàn trang File bình trang File cắt Bảng 3.72: Quy trình tạo mẫu dạng dựng hình 3.5.2.2. Quy trình sản xuất sản phẩm dạng dựng hình STT Công Phương Pháp thực hiện Phần Mềm Đoạn Thực Hiện 1 Khách Khi khách hàng có nhu cầu sử dụng các sản phẩm Qua giao hàng khung ảnh, khách hàng có thểr truy cập vào bộ diện truy cập mẫu chọn khung ảnh và lựa chọn kiểu dáng phù Internet vào bộ hợp, sau đó đọc file hướng dẫn upfile để upfile ảnh (nhà in có mẫu một các chính xác. thể đặt thiết kế web ở công ty bên ngoài) 2 Khách Khách hàng lựa chọn sản phẩm thiệp mời cấu trúc Qua giao hàng đặc biệt dạng phẳng. diện chọn Mã sản phẩm: FRA – POP – 003 Internet mẫu (nhà in có thể đặt thiết kế web ở 112
  127. công ty bên ngoài) 3 Khách Sản phẩm thiệp mời dạng phẳng có yêu cầu upload Upload hàng file như sau: trực tiếp upload Số hình ảnh sử dụng: 10 hình trên giao file Kích thước tối thiểu: 150 x 100 mm diện web Độ phân giải 300 ppi. hoặc qua Không gian màu CMYK email hoặc Khách hàng thực hiện upload file theo đúng yêu các phần cầu. mềm truyền file qua FTP 4 Nhà In Sau khi nhận yêu cầu của khách hàng nhà in truy Truy cập nhận cập vào bộ mẫu để có được layout một trang của vào bộ mẫu yêu cầu sản phẩm khách hàng đã chọn, đó là file layout dựa trên của một sản phẩm mã số được khách phân loại hàng từ trước. Nhận Sau khi khách hàng upload file thực hiện nhân file file khách hàng để dàn trang. Xử lí file Kiểm tra file khách hàng đã gửi: kích thước, độ Phần mềm phân giải, hệ màu, số lượng hình ảnh Photoshop Xử lí file để thực hiện dàn trang. 5 Dàn Với file khách hàng upload và file layout một Sử dụng trang trang nhà in sẽ thực hiện dàn trang một sản phẩm. phầm mềm Với những sản phẩm chỉ cần thay hình thì công Adobe việc sẽ đơn giản hơn nữa, chỉ cần kiểm tra file hình Illustrator, ảnh, đúng tiêu chuẩn sau đó thay thế hình ảnh vào Indesign file dàn trang kết hợp với photoshop tùy theo dạng sản phẩm. 6 Bình Nhà in sẽ sử dụng file dàn trang trong thư viện để Phầm mềm trang thực hiện dàn trang cho sản phẩm, file bình trang Adobe 113
  128. sẽ có liên kết với file dàn trang, nên khi file dàn Illustrator, trang được thiết kế lại, file bình trang sẽ tự động Indesign cập nhật, điều này mang lại tính tự động hóa cao, nhằm giúp nhà in tiếc kiệm thời gian, đơn giản hóa công việc. Layout bình trang Layout 1 Layout 2 Layout 3 114
  129. 7 In kỹ Từ file bình trang nhà in sẽ xuất PDF sau đó đem Máy in kỹ thuật số đi in kỹ thuật số. Với khổ giấy A3 thuật số Canon C9075 Pro 8 Cấn bế Từ thư viện mẫu sẽ có file cắt dành cho cấn bế Máy cắt không không khuôn. Trong thư viện mẫu sẽ có file cắt Kongsberg khuôn dành cho từng layout sản phẩm, Dựa theo Mã sản phẩm: FRA – POP – 003 để lựa chọn đúng file cắt dành cho sản phẩm. Máy cắt được sử dụng là máy cắt không khuôn tùy theo điều kiện của nhà in mà trang bị các loại khác nhau. Gấp Theo hướng dẫn gấp Dán Theo các vị trí đã đánh dấu trên tờ in 115
  130. 9 Đóng Giao hàng dạng thành phẩm hoặc giao hàng dạng gói giao phẳng với hướng dẫn gấp, dán hàng Bảng 3.73: Quy trình sản xuất sản phẩm dạng dựng hình 3.5.3. Sản phẩm dạng biến hình 3.5.3.1. Qui trình tạo mẫu sản phẩm biến hình STT Công Công việc cụ thể Đoạn Chọn ý Với ý tưởng từ các ảnh động trên nền internet, đã lấy ý tưởng để tưởng nghiên cứu một sản phẩm in thật nhưng trên một mặt có thể biến cấu trúc đổi nội dung linh hoạt với một lần gấp. Phân Vận dụng kỹ thuật gấp giấy Origami để phát triển ý tưởng lục giác tích ý biến hình này. tưởng ( ảnh minh họa ) Cắt giấy bằng tay và gấp dựng hình thử Xác Xác định kích thước trước khi gấp phải nằm vừa tờ A3 định Sau khi gấp lại phải có kích thước vừa đủ để dễ dàng xem được kích thiết kế nội dung, và sử dụng. thước Vẽ layout 1 sản phẩm 116
  131. Với sự hỗ trợ của phầm mềm artioscad và các ý tưởng ban đầu thực hiện vẽ mẫu trên phần mềm Sau khi vẽ sẽ tiến hành xuất file cắt và cắt thử mẫu, gấp dán thử, kiểm tra xem mẫu có hoạt động biến hình đúng theo yêu cầu của mình chưa nếu chưa đạt phải chỉnh sửa. Vẽ Dàn lên tờ A3, xuất file cắt thử trên tờ A3 nếu đạt sẽ sử dụng file layout 1 cắt đó đưa vào bộ mẫu phần file cắt. tờ A3 Kế Với ý tưởng thiết kế một sản phảm đa năng có thể dễ dàng thay hoạch thế nội dung. Tính toán để thiết kế bề mặt từng file nó sẽ tự cập thiết kế nhật nội dung lên file dàn trang 1 con. bề mặt Bước 1: gấp mẫu thử và đánh số cho 3 mặt 117
  132. Bước 2: tạo 3 file PSD, thực hiện đặt từng phần của từng file vào file dàn trang theo đúng hướng và thứ tự được đánh số. Mục đích của việc này là khi có nội dung mới chỉ cần thay nội dung vào file PSD thì file dàn layout trên Adobe Illustrator cũng sẽ tự cập nhật nội dung đơn gian hóa công đoạn. Mẫu Mặt trước thiết kế Mặt sau: 118
  133. Bảng 3.74: Quy trình tạo mẫu dạng biến hình 3.5.3.2. Quy trình sản xuất sản phẩm dạng biến hình STT 1. Nhận Nhận file nội dung từ khách hàng, có thiết kế trên file từ hình lục giác, độ phân giải tiêu chuẩn khách hàng 2. Xử lí file Kiểm tra file khách hàng đã gửi: kích thước, độ phân Phần mềm giải, hệ màu, số lượng hình ảnh Photoshop Xử lí file để thực hiện dàn trang. 3. Dàn trang 119
  134. 4. Bình trang 5. In kỹ Xuất file PDF và đem đi in kỹ thuật số Máy in thuật số Canon C9075 Pro 6. Cấn bế Truy cập vào bộ mẫu để lấy file cắt dành cho cắt kỹ thuật số 7. Gấp dán Hướng dẫn gấp dán 8. Đóng Sản phẩm giao đến khách hàng đã được gấp dán hoàn gói giao thiện. hàng Bảng 3.75: Quy trình sản xuất sản phẩm dạng biến hình 120
  135. Chương 4. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 4.1. Kết quả đạt được Trong thời gian thực hiện đề tài nhóm đã nghiên cứu cơ sở lý luận từ đó đề xuất được bộ mẫu cấu trúc với các sản phẩm được phân loại rõ ràng theo mục đích sử dụng và dạng cấu trúc cụ thể. Bộ mẫu này đáp ứng nhu cầu của khách hàng về việc thay đổi cả về nội dung và cấu trúc theo từng cá nhân. Bộ mẫu bao gồm: - 17 sản phẩm dạng phẳng - 7 sản phẩm dạng dựng hình - 11 sản phẩm dạng biến hình Nhóm đã đề xuất được quy trình tạo bộ mẫu và quy trình sản xuất cho 3 loại sản phẩm có cấu trúc đặc biệt dạng phẳng, dạng dựng hình và dạng biến hình nhằm mang lại một quy trình sản xuất cho nhà in kỹ thuật số từ công đoạn tạo mẫu đến việc sản xuất các sản phẩm và tương tác với khách hàng qua bộ mẫu. Đề tài nghiên cứu muốn tạo nên bộ công cụ để tạo điều kiện thuận lợi cho người tiêu dùng có thể chọn được sản phẩm in theo nhu cầu cá nhân hóa cả về nội dung và kiểu dáng đặc biệt. Đối với nhà in kỹ thuật số đề tài nghiên cứu sẽ giúp nhà in rút ngắn thời gian sản xuất, giảm chi phí cũng như thu hút nhiều khách hàng nhằm mang lại lợi nhuận. Với những sản phẩm nhóm đã thực hiện và phân loại logic đã chứng minh tính khả thi của các quy trình và cách phân loại bộ mẫu. Với giới hạn của đề tài và thời gian nghiên cứu ngắn nhưng nhóm nghiên cứu đã thực nghiệm sử dụng quy trình tạo bộ mẫu để tạo ra bộ mẫu có phân loại logic và tạo ra một số sản phẩm tiêu biểu. Cũng như bước đầu tạo nên bộ công cụ nhằm hỗ trợ nhà in kỹ thuật số 4.2. Kết quả chưa đạt được Trong quá trình tìm hiểu tình hình phát triển của mảng sản phẩm thương mại có cấu trúc đặc biệt này, còn có nhiều dạng cụ thể khác nhau cần có nhiều thời gian tìm hiểu và nghiên cứu. Đây là một lĩnh vực tiềm năng sẽ phát triển trong tương lai không xa dành cho các nhà in kỹ thuật số. Tuy nhiên, đề tài càng hấp dẫn, thú vị thì càng cần đòi hỏi sự phân tích vừa chuyên sâu vừa rộng rãi trên nhiều khía 121
  136. cạnh vấn đề, mà vì giới hạn đề tài và thời gian không cho phép nên nhóm thực hiện chỉ có thể hoàn thành những nhiệm vụ đề ra một cách tương đối hoàn chỉnh, bước đầu tạo tiền đề cho những phát kiến cải tạo và phát triển lâu dài. Bộ mẫu chưa có giao diện webside thực tế vì nhóm nghiên cứu không có chuyên môn về lĩnh vuệc thiết kế web để thực hiện đưa các mẫu đến với khách hàng thông qua mang internet và các hình thức quảng cáo mạnh mẽ hơn nhằm thu hút khách hàng. 4.3. Kiến nghị Với nền tảng phân loại bộ mẫu mà nhóm nghiên cứu đã đề ra, các nhà in kỹ thuật số có thể tiếp tục phát triển các mẫu đúng theo phân loại để xây dựng bộ mẫu đa dạng thu hút khách hàng. Đối với những mẫu cấu trúc có nhiều khách hàng lựa chọn, số lượng đơn hàng ngày càng lớn cho mẫu đó, kỹ thuật bế không khuôn không đáp ứng đủ thời gian, tốn chi phí. Nhà in có thể thực hiện đi đặt khuôn bế cho những mẫu này, như vậy sẽ tiết kiệm được rất nhiều chi phí sản xuất. Thiết kế giao diện web phù hợp để tạo điều kiện thuận lợi cho việc tham khảo mẫu, đặt hàng và upload file của khách hàng. 122
  137. TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] Th.s Nguyễn Thị Lại Giang, “Giáo trình thiết kế và sản xuất bao bì”, Nhà xuất bản Đại học quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh. [2] Th.s Nguyễn Thị Lại Giang, “Giáo trình Công nghệ gia công sau in” [3] Th.s Chế Quốc Long, “Giáo trình Công nghệ in” 123
  138. PHỤ LỤC PHỤ LỤC 1: MÁY IN KỸ THUẬT SỐ CANON C 9075 PRO Được thiết kế để tăng cường thao tác xử lý khối lượng lớn công việc, imageRUNNER ADVANCE C9075 PRO sẽ mang lại cho bạn giá trị hoàn hảo với khả năng in chất lượng cao trong khi đó vẫn đảm bảo được tính an ninh của những thông tin bảo mật. Với tốc độ in nhanh nhất so với các máy khác trong cùng dòng và chất lượng in đạt mức chuyên nghiệp, imageRUNNER ADVANCE kiểu mới là một thiết bị lý tưởng cho các công ty có khối lượng công việc cần thực hiện trong một thời gian ngắn mà lại yêu cầu sản phẩm có chất lượng cao với doanh số cần đạt được một cách nhanh chóng. Thông số kỹ thuật Kích thước in tối A3 đa Độ phân giải Khi đọc: 600 x 600dpi Khi copy: 600 x 600dpi Khi in: 1200 x 1200dpi (chỉ văn bản / dòng) 256 cấp độ màu Tốc độ Copy / A4 (80gsm): 75ppm (bản đen trắng) & 70ppm (bản in màu) Độ phóng đại Zoom: 25 - 400% Thời gian copy Bản đen trắng: 4,4 giây bản đầu tiên Bản màu hoàn toàn: 6,0 giây Thời gian làm 6 phút nóng máy Copy / in nhiều 1 đến 9999 tờ bản Trọng lượng Khay giấy Cassette: 52 đến 220gsm giấy Khay giấy Stack 52 đến 300gsm Bypass: Khay giấy đảo mặt: 52 đến 220gsm Dung lượng Tiêu chuẩn: 1,100 sheets x 2 cassettes (80gsm) giấy 550 sheets x 2 cassettes (80gsm) Stack Bypass: 100 sheets (80gsm) Hộc giấy: 3.500 tờ, hộc giấy nhiều ngăn: 6.000 tờ 124
  139. Tổng dung lượng: 6.900 tờ, hộc giấy nhiều ngăn: 9.400 tờ CPU Thiết bị xử lý tùy chọn của Canon, 1,2GHz Bộ nhớ Tiêu chuẩn: 2GB RAM Tối đa: 2,5GB RAM Ổ đĩa cứng Tiêu chuẩn: 80GB (Dung lượng đĩa sẵn có: 10GB) Tối đa: 1TB (Dung lượng đĩa sẵn có: 675GB) Giao diện Ethernet (1000BaseT/100Base-TX/10Base-T) Wireless LAN (IEEE802.11b/g, tùy chọn), USB2.0 Nguồn cấp điện 220 - 240V AC, 50 / 60Hz Điện năng tiêu Tối đa 3kW thụ Kích thước (W 1180 x 932 x 1403mm (với 1PDS tùy chọn & bảng điều chỉnh x D x H) từ trên xuống theo tiêu chuẩn) Trọng lượng 288kg (với 1PDS tùy chọn & bảng điều chỉnh từ trên xuống theo xấp xỉ tiêu chuẩn) 282kg (với 1PDS tùy chọn) Tốc độ quét (A4, 300dpi) 120ipm (bản màu / bản đen trắng), 200ipm (BW) / 140ipm (bản màu) với 1PDS tùy chọn Độ phân giải 100dpi, 150dpi, 200 x 100dpi, 200dpi, 200 x 400dpi, 300dpi, bản quét 400dpi, 600dpi Định dạng file TIFF, JPEG, PDF, XPS, PDF có độ nén cao / XPS, PDF / A-1b, Optimize PDF dành cho Web PHỤ LỤC 2: PHỤ LỤC HƯỚNG DẪN CẮT TRÊN MÁY KONGBERG XE10 Bước 1: Mở CP nguồn của máy bơm và thiết bị. Bước 2: Mở thiết bị, vặn nút Main power đến vị trí “I”, ký hiệu điện trên bàn control panel sẽ sáng đèn. Bước 3: Mở phần mềm điều khiển XE-guide.exe, đèn báo trên thiết bị sẽ nhấp nháy để báo thiết bị và phần mềm điều khiển đã kết nối với nhau. Nhấn nút Stop and Reset để đèn báo ngưng nhấp nháy, khi đèn sáng và không nhấp nháy có nghĩa là thiết bị đang trong trạng thái hoạt động. Lưu ý: trong quá trình thao tác nếu chạm vào những khu vực không an toàn thiết bị sẽ ngưng hoạt động và đèn báo sẽ nhấp nháy, nhấn lại nút Stop and Rest để thiết bị trở lại hoạt động. 125
  140. Bước 4: Nhấn Servo power để servo hoạt động. Khi nhấn Servo Power, First point sẽ sáng đèn, nhấn Start để thiết bị quay trở về vị trí ban đầu. Đây là quy trình bắt buộc khi mở máy, phải thực hiện hết các công đoạn trên thiết bị mới nhận lệnh từ phần mềm điều khiển. Bộ phận điều khiển hoạt động của máy cắt Kongsberg XE 10. Phím Tên phím Chức năng lệnh Init button Khi cần cắt tại vị trí bất kỳ đã chọn ta sử dụng nút này. Sau khi xác định vị trí cần cắt, ấn nút Init sau đó ấn nút Start để thực hiện lệnh cắt tại vị trí bắt đầu mới. Tool down Dao cấn hoặc dao cắt sẽ được hạ xuống khi ấn nút này, dùng khi thực hiện cài đặt thông số cho công cụ. Vacuum Khởi động bộ phận hút vật liệu. Vật liệu sẽ được hút on/off chặt vào bàn cắt. Jog button Nút điều khiển hướng di chuyển của servo, >> di chuyển nhanh, >: di chuyển chậm, khi ấn >> và > cùng lúc servo sẽ di chuyển với tốc độ trung bình. Incremental nút này dùng để chỉnh tinh. Tốc độ nhanh chậm của Jog servo khi ấn nút di chuyển sẽ được cài đặt trong phần option< speed setup. - Để cắt được mẫu, ngoài máy cắt Kongsberg XE10 còn phần mềm XE-guide dùng để điều khiển thiết bị thực hiện các lệnh cắt. 126
  141. Giao diện của phần mềm XE-guide - Sau khi máy cắt Kongsberg XE10 và phần mềm XE-guides đã hoạt động ta chuẩn bị cắt mẫu trên carton dợn sóng theo các bước sau đây: Bước 1 Chọn mẫu cần cắt: Để chọn một mẫu chúng ta có 03 cách sau: Doubleclick vào tên mẫu đó. Click vào tên mẫu, giữ chuột và drag file đến bàn cắt giả lập trên phần mềm. Click chọn tên mẫu và nhấn open. Nếu muốn chọn nhiều mẫu khác nhau trong một lần cắt, chúng ta click vào biểu tượng Multiple design trước và chọn các mẫu muốn cắt. Bước 2 Chọn khổ giấy phù hợp với mục đích cắt: Click vào tam giác nhỏ ở ô “board size” để chọn khổ giấy có sẵn phù hợp với mục đích cắt. Nếu khổ giấy mặc định không phù hợp với kích thước của mẫu thiết kế, chúng ta có thể thiết lập khổ giấy mới bằng cách 03 cách: Vào option< board setup < nhập giá trị chiều ngang và chiều dọc của khổ giấy. Click vào biểu tượng Jobsetup < board size < nhập giá trị chiều ngang và chiều dọc của khổ giấy. 127
  142. Sử dụng phím tắt ctrl+B và nhập giá trị chiều ngang và chiều dọc của khổ giấy. Bước 3 Cài đặt thông số trong Job setup cho mẫu và vật liệu: Định nghĩa các đường cắt và cấn theo màu sắc, chọn tên công cụ tương ứng với các đường muốn thực hiện. Để biết tên công cụ đang được gắn trên servo thì click vào Configure the tool holder tên công cụ sẽ thể hiện ở ô Username Thiết lập áp lực cho các đường cấn Thiết lập áp lực cho các đường cấn, áp lực của những đường nằm vuông góc hướng sớ giấy sẽ lớn hơn những đường nằm song song với hướng sớ giấy.Chúng ta cài đặt tốc độ cắt nhanh hoặc chậm. Lưu ý: Áp lực cấn theo hướng sóng sẽ yếu hơn áp lực cấn theo hướng vuông góc với sóng. Giá trị áp lực đường cấn dùng cho carton sóng từ 20-50%. 128
  143. Bước 4 Chọn điểm bắt đầu cắt: chọn trên thanh view vị trí bắt đầu cắt, chúng ta có thể chọn những vị trí từ 1 đến 10 hoặc chọn cắt ở điểm bất kỳ X Danh sách các vị trí đã được thiết lập trước Những vị trí đã được cài đặt sẵn, chúng ta có thể thay đổi bằng cách vào option < table option < set reference point hoặc sử dụng phím tắt ctrl + R < set reference point Hộp thoại table option Chọn tên vị trí muốn thay đổi, click next < Di chuyển servo đến vị trí cần thiết lập < click Finish để xác nhận vị trí mới. Hộp thoại set reference point Bước 5 Thực hiện cắt mẫu hộp: Đặt giấy lên bàn cắt theo đúng hướng sóng trên phần mềm điều khiển, nhấn nút Start trên bàn điều khiển của thiết bị để thực hiện lệnh cắt. 129