Khóa luận Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty trách nhiệm hữu hạn xây dựng - Thương mại và dịch vụ Minh Tuấn

ppt 39 trang phuongnguyen 6210
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty trách nhiệm hữu hạn xây dựng - Thương mại và dịch vụ Minh Tuấn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptkhoa_luan_ke_toan_tap_hop_chi_phi_va_tinh_gia_thanh_san_pham.ppt

Nội dung text: Khóa luận Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty trách nhiệm hữu hạn xây dựng - Thương mại và dịch vụ Minh Tuấn

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HỒ CHÍ MINH BÁO CÁO KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN XÂY DỰNG – THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ MINH TUẤN GVHD : ĐÀM THỊ HẢI ÂU SVTH : ĐẶNG THỊ THÁI LY TP. HỒ CHÍ MINH Tháng 07/2009 1
  2. NỘI DUNG TRÌNH BÀY 1. MỞ ĐẦU 2. TỔNG QUAN 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 4. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 2
  3. MỞ ĐẦU MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU Tìm hiểu thực tế Rút ra được các ưu, Áp dụng những công tác tổ chức và nhược điểm, từ đó kiến thức đã học hạch toán kế toán đưa ra các giải vào thực tiễn nhằm CPSX và tính giá pháp nhằm giúp củng cố và nâng thành sản phẩm của công tác kế toán cao kiến thức Công ty. hoàn thiện hơn. chuyên ngành của mình. 3
  4. TỔNG QUAN Giới thiệu chung về công ty: Tên công ty: Công ty Trách nhiệm hữu hạn Xây dựng – Thương mại và Dịch vụ Minh Tuấn Địa chỉ trụ sở chính: 415/6 - Đường 27/4, KP. Thạnh Sơn, TT. Phước Bửu, huyện Xuyên Mộc, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. Đăng ký kinh doanh số: 4902000614 do sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu cấp. Ngành nghề kinh doanh: Kinh doanh xăng dầu, thi công xây dựng các CT dân dụng, giao thông, 4
  5. TỔNG QUAN Tổ chức bộ máy kế toán Kế Toán trưởng Kế toán tổng hợp Kế Kế Thủ toán toán quỹ thương công Công mại trình ty 5
  6. TỔNG QUAN Các chính sách kế toán áp dụng Chế độ kế toán áp dụng: Theo QĐ 15/QĐ-BTC Hình thức kế toán: Kế toán tập trung Áp dụng hình thức kế toán trên máy vi tính theo hình thức Chứng từ ghi sổ Niên độ kế toán là năm (bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 hàng năm) Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên Tính giá vật liệu tồn kho theo phương pháp FIFO TSCĐ được khấu hao theo phương pháp khấu hao đường thẳng 6
  7. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN Đối tượng và phương pháp tập hợp CPSX Đối tượng tập hợp CPSX của Công ty là từng công trình, hạng mục công trình theo đúng đơn đặt hàng. Công ty tập hợp chi phí theo phương pháp ghi trực tiếp đối với tất cả các chi phí liên quan trực tiếp đến từng công trình. Gồm các khoản mục: - CP NVL trực tiếp: tập hợp vào TK 621 - CP NC trực tiếp: tập hợp vào TK 622 - CP MTC và CP SXC: tập hợp vào TK 627 7
  8. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN Đối tượng và phương pháp tính giá thành Đối tượng tính Z của Công ty là công trình, HMCT đã xây lắp xong đến giai đoạn cuối cùng của quy trình công nghệ Công ty tính giá thành theo phương thức trực tiếp. Khi sản phẩm hoàn thành, tổng CP theo đối tượng hạch toán chính là Z đơn vị sản phẩm. Công thức như sau: Tổng giá thành Tổng CPSX phát = sản phẩm sinh trong kỳ Kỳ tính giá thành được xác định khi CT xây dựng hoàn thành, bàn giao đưa vào sử dụng. 8
  9. Kế toán chi phí NVL trực tiếp Đặc điểm và phương pháp quản lý NVL CP NVL trực tiếp sử dụng cho thi công CT bao gồm: Vật liệu chính: gạch, gỗ, cát, xi măng, sắt, thép, Vật liệu phụ: đinh, kẽm, que hàn, Công ty theo dõi NVL chính và phụ trên cùng TK 152 Công ty không tồn trữ NVL sẵn mà khi nhận được đơn đặt hàng hoặc trúng thầu Công trình thì mới tiến hành mua. Kế toán sử dụng TK 621 – “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp” để tập hợp tất cả chi phí nguyên vật liệu đã sử dụng trực tiếp cho quá trình sản xuất sản phẩm 9
  10. Kế toán chi phí NVL trực tiếp (tt) Sơ đồ hạch toán chi phí NVL trực tiếp của Công ty 10
  11. Kế toán chi phí NVL trực tiếp (tt) Một số nghiệp vụ kinh tế cụ thể tại Công ty Ngày 02/06/09, căn cứ vào phiếu đề nghị vật tư đã được duyệt của công tình Tân Lâm số YC1005_TL02 ngày 25/05/2009, kế toán lập phiếu xuất kho số PX_1006.TL001 (phụ lục 01) Nợ TK 621TL 1.299.231.893 đ Có TK 152TL 1.299.231.893 đ Đồng thời, căn cứ vào phiếu đề nghị vật tư số YC1005_TL02 đã được duyệt,kế toán tiến hành mua vật tư xuất thẳng ra công trình Ngày 04/06-09, sau khi nhận hàng trực tiếp tại công trình, căn cứ vào hóa đơn đi kèm AA/2008-T số 018820 (phụ lục 02) kế toán hạch toán: Nợ TK 621TL 8.800.000 đ Nợ TK 133 440.000 đ Có TK 331_BT 9.240.000 đ 11
  12. Kế toán chi phí NVL trực tiếp (tt) Nhận xét: -Ưu điểm + Công ty sử dụng phương pháp tập hợp CP trực tiếp theo từng công trình nên số liệu kế toán được thể hiện một cách rõ ràng theo từng công trình cụ thể + Cần vật đến đâu Công ty mua đến đó nên không bị lãng phí tiền vốn, đồng thời tránh thất thoát, tiêu hao và ít tốn kém chi phí lưu kho, bãi. + Kế toán hạch toán các nghiệp vụ kinh tế đúng theo quy định của chế độ kế toán 17
  13. Kế toán chi phí NVL trực tiếp (tt) Nhận xét: - Nhược điểm + Công ty theo dõi chung NVL chính và NVL phụ trên cùng TK 152 gây khó khăn cho việc theo dõi từng loại NVL + Công ty không dự trữ sẵn NVL nên nhiều lúc không chủ động được về NVL + Bộ phận kế toán đã kiêm nhiệm vụ mua hàng, nhận hàng và ghi chép vào sổ sách, đã vi phạm nguyên tắc bất kiêm nhiệm. 18
  14. Kế toán chi phí NC trực tiếp Hình thức trả lương Công ty hiện đang áp dụng hình thức trả lương theo thời gian Tiền lương Mức lương Số ngày làm việc phải trả = * ngày trong tháng trong tháng Trả lương làm thêm giờ: Lương làm Mức lương Số giờ làm = * thêm ngày/8 thêm 19
  15. Kế toán chi phí NC trực tiếp (tt) Hình thức trả lương -Tiền lương được thanh toán 1 lần vào cuối tháng đối với cán bộ quản lý, công nhân viên văn phòng - Đối với công nhân trực tiếp sản xuất sẽ được trả lương 2 tuần 1 lần. - Các khoản trích theo lương theo quy định chỉ thực hiện đối với cán bộ quản lý, công nhân viên văn phòng. - Người lao động trực tiếp thường là công nhân thuê ngoài nên không thực hiện các khoản trích theo lương -Kế toán sử dụng TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp để tập hợp toàn bộ chi phí nhân công trực tiếp tham gia thi công CT 20
  16. Kế toán chi phí NC trực tiếp (tt)’ Sơ đồ hạch toán chi phí NC trực tiếp 21
  17. Kế toán chi phí NC trực tiếp (tt) Những nghiệp vụ kinh tế cụ thể phát sinh tại Công ty: Ngày 16/6/2009, căn cứ vào BCC do đội trưởng đội thi công CT Trường THCS Tân Lâm gửi về, kế toán lập bảng thanh toán tiền nhân công đợt 1 và hạch toán chi phí NC trực tiếp phải trả: Nợ TK 622TL 86.855.000 đ Có TK 334TL 86.855.000 đ Kế toán lập phiếu chi PC1006-090 để chi tiền lương cho công nhân: Nợ TK 334TL 86.855.000 đ Có TK 111 86.855.000 đ Thanh toán lương đợt 2 cũng tương tự. 22
  18. Kế toán chi phí NC trực tiếp (tt) Nhận xét: - Công ty hạch toán chi phí nhân công trực tiếp theo từng đối tượng cụ thể và theo từng công trình giúp Công ty quản lý và kiểm soát chặt chẽ hơn về chi phí nhân công. - Trả lương theo ngày công làm việc thực tế là hình thức trả lương đơn giản, dễ tính và phù hợp với công nhân thuê ngoài. -Tuy nhiên bảng thanh toán tiền lương chưa có chữ ký của Giám đốc như vậy là chưa phù hợp với quy định 25
  19. Kế toán chi phí SXC Nguyên tắc hạch toán • CP SXC liên quan đến CT nào thì tập hợp trực tiếp cho CT đó. • Công ty không có đội MTC riêng biệt, mọi CP phát sinh liên quan đến hoạt động của MTC đều được hạch toán vào CP SXC. • Công ty tính khấu hao TSCĐ là năm, theo phương pháp khấu hao đường thẳng Nguyên giá TSCĐ Mức khấu hao TB năm = Thời gian sử dụng 26
  20. Sơ đồ hạch toán CP SXC 27
  21. Kế toán chi phí SXC (tt) Những nghiệp vụ kinh tế phát sinh cụ thể tại Công ty: Ngày 12/06/2009 hóa đơn 0012684 chi phí giao tế phục vụ CT Trường THCS Tân Lâm, kế toán hạch toán: (phụ lục 10) Nợ TK 627TL 3.350.000 đ Có TK 331TTT 3.350.000 đ Ngày 30/06/2009 căn cứ hóa đơn 1661960 và 1661975 tiền nước phục vụ công trình Trường THCS Tân Lâm (phụ lục 11), kế toán hạch toán: Nợ TK 627TL 977.000 đ Nợ TK 133 48.850 đ Có TK 331N 1.025.850 đ 28
  22. Kế toán chi phí SXC (tt) Nhận xét: -Công ty tập hợp chi phí SXC theo từng công trình và sử dụng phương pháp tập hợp trực tiếp qua đó số liệu được thể hiện một cách rõ ràng, cụ thể - Công ty không sử dụng TK 623 – “Chi phí sử dụng MTC” để tập hợp các CP liên quan đến việc sử dụng máy móc thi công mà lại hạch toán chung vào TK 627 – “Chi phí sản xuất chung” như vậy là không đúng với quy định của chế độ kế toán, đồng thời sẽ gây khó khăn cho BGĐ khi muốn theo dõi riêng từng khoản mục CP. 31
  23. Kế toán tổng hợp, phân bổ, kết chuyển CP SX Định kỳ cuối tháng, từ những CP liên quan đến giá thành SP, kế toán tiến hành kết chuyển vào Tài khoản Chi phí SXKD DD 154 Cụ thể kết chuyển CP tháng 06 năm 2009: Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp: Nợ TK 154TL 1.371.612.550 đ Có TK 621TL 1.371.612.550 đ Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp: Nợ TK 154TL 170.880.000 đ Có TK 622TL 170.880.000 đ Kết chuyển chi phí SXC: Nợ TK 154TL 52.043.443 đ Có TK 627TL 52.043.443 đ 32
  24. Tính giá thành sản phẩm Số dư cuối kỳ của TK 154 lũy kế đến tháng 10 năm 2009 ta có được giá thành của Công trình. Kế toán lập phiếu tính giá thành: 35
  25. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ Kết luận ▪ Về ưu điểm: - Công ty có bộ máy tổ chức quản lý và bộ phận kế toán tương đối gọn nhẹ, năng động, hình thức kế toán tập trung phù hợp với đặc điểm SXKD của Công ty -Công ty sử dụng PMKT tự xây dựng theo hình thức Chứng từ ghi sổ giúp cho việc hạch toán kế toán nhanh chóng, kịp thời và chính xác 36
  26. Kết luận (tt) ▪ Về nhược điểm: -Công ty không sử dụng Sổ Chi Tiết mà chỉ sử dụng Sổ Cái, tuy nhiên Sổ Cái của Công ty lại mang bản chất của Sổ Chi Tiết - Công ty không có bộ phận chuyên cung ứng vật tư cho công trình thi công -Khi hạch toán CP sử dụng MTC Công ty không sử dụng TK 623 – “Chi phí sử dụng MTC” mà hạch toán chung vào TK 627 – “Chi phí sản xuất chung” 37
  27. Kiến nghị - Công ty nên tổ chức thêm bộ phận cung ứng vật tư, BP kế toán nên bố trí thêm 1 số vị trí kế toán. - Công ty nên chỉnh sửa tên của Sổ Cái thành Sổ Chi Tiết cho phù hợp với bản chất của Sổ hơn, đồng thời nên đưa vào sử dụng Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ - Công ty nên đưa vào sử dụng TK 623 để theo dõi các khoản chi phí trực tiếp liên quan đến việc sử dụng MTC. 38
  28. XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN SỰ QUAN TÂM THEO DÕI CỦA THẦY CÔ VÀ CÁC BẠN