Khóa luận Ðiều khiển giám sát vị trí qua mạng Ethernet (Phần 1)

pdf 22 trang phuongnguyen 480
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Ðiều khiển giám sát vị trí qua mạng Ethernet (Phần 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_ieu_khien_giam_sat_vi_tri_qua_mang_ethernet_phan_1.pdf

Nội dung text: Khóa luận Ðiều khiển giám sát vị trí qua mạng Ethernet (Phần 1)

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP. HỒ CHÍ MINH KHOA ĐÀO TẠO CHẤT LƯỢNG CAO KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT ĐIỀU KHIỂN - TỰ ĐỘNG HÓA ÐIỀU KHIỂN GIÁM SÁT VỊ TRÍ QUA MẠNG ETHERNET GVHD: TRƯƠNG ĐÌNH NHƠN SVTH: NGUYỄN NGUYÊN KHANG MSSV: 09118135 S K L 0 0 4 8 5 7 Tp. Hồ Chí Minh, năm 2016
  2. TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP. HỒ CHÍ MINH KHOA ĐÀO TẠO CHẤT LƯỢNG CAO ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐIỀU KHIỂN GIÁM SÁT VỊ TRÍ QUA MẠNG ETHERNET Ngành Công Nghệ Kỹ Thuật Điều Khiển – Tự Động Hóa Sinh viên: NGUYỄN NGUYÊN KHANG MSSV: 09118135 TP. HỒ CHÍ MINH – 01/2017
  3. TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA ĐÀO TẠO CHẤT LƯỢNG CAO ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐIỀU KHIỂN GIÁM SÁT VỊ TRÍ QUA MẠNG ETHERNET Ngành Công Nghệ Kỹ Thuật Điều Khiển – Tự Động Hóa Sinh viên: NGUYỄN NGUYÊN KHANG MSSV: 09118135 Hướng dẫn: TS. TRƯƠNG ĐÌNH NHƠN TP. HỒ CHÍ MINH – 01/2017
  4. PHIẾU GIAO NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 1. Thông tin sinh viên Họ và tên: Nguyễn Nguyên Khang MSSV: 09118135 Tel: 01666206602 Email: 09118135@student.hcmute.edu.vn 2. Thông tin đề tài Tên của đề tài: Điều khiển giám sát vị trí qua mạng Ethernet. Mục đích của đề tài: Đồ án tốt nghiệp được thực hiện tại: Bộ môn Công Nghệ Kỹ Thuật Điều Khiển – Tự Động Hóa, Khoa Điện - Điện Tử, Trường Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Thành Phố Hồ Chí Minh. Thời gian thực hiện: Từ ngày 22/09/2019 đến 06/01/2017. 3. Các nhiệm vụ cụ thể của đề tài - Nghiên cứu, sử dụng bộ thí nghiệm các thiết bị điều khiển tự động hóa Allen-Bradley gồm: PLC micro850, biến tần PowerFlex 525, màng hình HMI PanelView 800 và một số thiết bị khác. - Liên kết, điều khiển các thiết bị qua mạng Ethernet/IP. - Điều khiển Vitme chính xác vị trí, điều khiển tốc độ động cơ sử dụng mạng Ethernet. 4. Lời cam đoan của sinh viên Tôi – Nguyễn Nguyên Khang cam đoan ĐATN là công trình nghiên cứu của bản thân tôi dưới sự hướng dẫn của tiến sĩ Trương Đình Nhơn. Các kết quả công bố trong ĐATN là trung thực và không sao chép từ bất kỳ công trình nào khác. Tp.HCM, ngày tháng năm 2017 SV thực hiện đồ án Nguyễn Nguyên Khang Giáo viên hướng dẫn xác nhận về mức độ hoàn thành và cho phép được bảo vệ: Tp.HCM, ngày tháng năm 2017 Xác nhận của Bộ Môn Giáo viên hướng dẫn (Ký ghi rõ họ tên và học hàm học vị)
  5. LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên, sinh viên thực hiện đề tài xin được phép chân thành gửi lời cảm ơn đến thầy giáo - tiến sĩ Trương Đình Nhơn, giáo viên hướng dẫn đề tài đã định hướng và trao đổi những kinh nghiệm quý báu để sinh viên thực hiện những nội dung trong đề tài một cách hoàn chỉnh. Sinh viên thực hiện đề tài cũng xin trân trọng cảm ơn các thầy (cô) trong trường Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật TP.HCM nói chung và thầy (cô) khoa Điện – Điện Tử nói riêng đã tận tình truyền đạt những kiến thức nền tảng để sinh viên thực hiện hoàn thành tốt đề tài. Cũng gửi lời cảm ơn đến gia đình: bố mẹ, anh chị em đã tạo điều kiện thuận lợi về mặt vật chất và tinh thần, là cơ sở vững chắc về tâm lý để sinh viên thực hiện đề tài, hoàn thành tốt công việc học tập của mình. Cũng xin gửi lời chân thành cảm ơn đến tất cả các anh/ chị khóa trước và các bạn cùng khóa, đã cùng nhau học tập, giúp đỡ trao đổi kiến thức liên quan để hoàn thành đồ án tốt nghiệp đúng tiến độ và đạt được kết quả tốt nhất. TP. HCM, Ngày 06 Tháng 01 Năm 2017 Sinh viên thực hiện đề tài Nguyễn Nguyên Khang iv
  6. MỤC LỤC DANH MỤC HÌNH VII DANH MỤC BẢNG X CÁC TỪ VIẾT TẮT XI CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU 1 1.1 GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI 1 1.2 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI 2 1.3 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU 2 1.4 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3 1.5 BỐ CỤC ĐỀ TÀI 3 CHƯƠNG 2 CƠ SỞ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI 4 2.1 PHẦN CỨNG SỬ DỤNG TRONG ĐỀ TÀI 4 2.1.1 PLC Micro850 4 2.1.2 Biến tần PowerFlex 525 7 2.1.3 HMI PanelView 800 17 2.1.4 Động cơ 3 pha Y70-15 19 2.1.5 Encoder LPD3806-360BM-G5-24C 20 2.1.6 Công tắc hành trình 21 2.1.7 Nguồn tổ ong 24V DC 23 2.1.8 Switch 24 2.2 PHẦN MỀM SỬ DỤNG TRONG ĐỀ TÀI 25 2.2.1 Phần mềm Connected Components Workbench (CCW) 25 2.2.2 Thao tác trên Connected Components Workbench 27 2.3 MẠNG ETHERNET CÔNG NGHIỆP 38 2.3.1 Tổng quan mạng Ethernet công nghiệp 38 2.3.2 Cáp mạng Ethernet 38 2.3.3 Switch trong mạng Ethernet 39 2.3.4 Khắc phục sự cố trong mạng Ethernet 41 2.3.5 Kết nối với hệ thống mạng IT 42 v
  7. CHƯƠNG 3 XÂY DỰNG VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG 43 3.1 YÊU CẦU CỦ HỆ THỐNG 43 3.2 SƠ ĐỒ KHỐI CỦA HỆ THỐNG 43 3.3 NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ THỐNG 44 3.4 XÂY DỰNG HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN VỊ TRÍ 44 3.4.1 Đề xuất phương pháp 44 3.4.2 Đánh giá độ chính xác, ảnh hưởng của lực quán tính 45 3.4.3 Lưu đồ giải thuật 45 3.4.4 Sơ đồ nối dây 48 3.4.5 Chương trình điều khiển PLC Micro850 50 3.4.6 Thiết kế giao diện làm việc HMI PanelView 800 59 CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU, THỰC HIỆN ĐỀ TÀI 63 4.1 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 63 4.2 HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ THỐNG 64 4.2.1 Hệ thống hoạt động ở cấp tốc độ 10Hz 64 4.2.2 Hệ thống hoạt động lần lượt ở cấp tốc độ 30, 50, 70 Hz 66 CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN 67 5.1 KẾT LUẬN 68 5.1.1 Kết quả đạt được 68 5.1.2 Ưu điểm, nhược điểm của hệ thống 68 5.2 HƯỚNG PHÁT TRIỂN 69 TÀI LIỆU THAM KHẢO 70 vi
  8. DANH MỤC HÌNH Hình 2.1: PLC AllenBradley Micro850 (2080-LC50-48QWB) Hình 2.2: Sơ đồ phần cứng Micro850 Hình 2.3: Biến tần Powerflex 525 (Series A) Hình 2.4: Vị trí đấu nối dây động lực cho Powerflex 525 Hình 2.5: Vị trí đấu nối tín hiệu điều khiển cho Powerflex 525 Hình 2.6: Màn hình hiển thị của Powerflex 525 Hình 2.7: Phần cứng PanelView 800 Hình 2.8: Giao diện làm việc HMI PanelView 800 Hình 2.9: Động cơ 3 pha Y70-15 Hình 2.10: Encoder LPD3806-360BM-G5-24C Hình 2.11: Công tắc hành trình LXW5-11M Hình 2.12: Sơ đồ chân của LXW5-11M Hình 2.13: Công tắc hành trình AZ7310 Hình 2.14: Nguồn tổ ong 24V DC Hình 2.15: Thiết bị Switch Hình 2.16: Màn hình khởi động CCW Hình 2.17: Tạo dự án mới trong CCW Hình 2.18: Thêm PCL Micro850 vào dự án Hình 2.19: Thêm trang viết chương trình điều khiển Hình 2.20: Mở trang viết chương trình điều khiển Hình 2.21: Cửa sổ soạn thảo chương trình và thanh công cụ Toolbox Hình 2.22: Thêm biến tần PowerFlex 525 vào dự án Hình 2.23: Cửa sổ làm việc với biến tần PowerFlex 525 Hình 2.24: Cách Import khối điều khiển biến tần Hình 2.25: Cách Import khối điều khiển biến tần Hình 2.26: Chọn file cần import Hình 2.27: Import khối lệnh cho PowerFlex 525 Hình 2.28: Thêm khối lệnh cho PowerFlex 525 Hình 2.29: Khối lệnh cho PowerFlex 525 được thêm vào chương trình vii
  9. Hình 2.30: Thêm HMI PanelView 800 vào dự án Hình 2.31: Chọn giao diện nằm ngang hoặc thẳng đứng cho PanelView 800 Hình 2.32: Cửa sổ thiết kế giao diện cho PanelView 800 Hình 2.33: Download chương trình vào Micro850 Hình 2.34: Download chương trình vào Micro850 Hình 2.35: Download chương trình vào PanelView 800 (1) Hình 2.36: Download chương trình vào PanelView 800 (2) Hình 2.37: Cáp Ethernet Hình 2.38: Switch trong mạng Ethernet Hình 3.1: Sơ đồ khối của hệ thống Hình 3.2: Sơ đồ xử lý điều khiển vị trí Hình 3.3: Lưu đồ xử lý của HSC Hình 3.4: Lưu đồ xử lý của HSC ở vị trí kết thúc bằng 25 cm Hình 3.5: Lưu đồ xử lý hãm Hình 3.6: Sơ đồ nối dây PCL Micro850 Hình 3.7: Sơ đồ nối dây biến tần PowerFlex 525 Hình 3.8: Sơ đồ nối dây HMI PanelView 800 Hình 3.9: Sơ đồ nối dây động cơ 3 pha Hình 3.10: Sơ đồ nối dây công tắc hành trình Hình 3.11: Các điều kiện để dừng động cơ Hình 3.12: Khối lệnh điều khiển biến tần PowerFlex 525 Hình 3.13: Khối lệnh xử lý xung tốc độ cao HSC Hình 3.14: Thuật toán tính toán quy đổi giá trị vị trí đặt (cm) sang số xung HSC Hình 3.15: Thuật toán xác định chiều quay của động cơ Hình 3.16: Thuật toán so sánh giữa số xung HSC và giá trị xung của vị trí 2 Hình 3.17: Thuật toán dừng động cơ ở vị trí 25 Hình 3.18: Thuật toán xác định vị trí hiện tại của Vitme Hình 3.19: Giao diện làm việc trên màn hình HMI PanelView 800 Hình 3.20: Các thẻ Tags được sử dụng trong thiết kế giao diện HMI Hình 3.21: Khai báo địa chỉ IP của HMI PanelView 800 trên phần mềm CCW Hình 3.22: Màn hình Main của PanelView 800 viii
  10. Hình 3.23: Màn hình Communication Hình 3.24: Màn hình Static IP Address Hình 4.1: Mô hình điều khiển vị trí qua mạng Ethernet Hình 4.2: Màn hình làm việc của HMI PanelView 800 Hình 4.3: Vị trí bắt đầu (10 cm) Hình 4.4: Vị trí kết thúc (40 cm) Hình 4.5: Thực nghiệm độ chính xác của hệ thống ở 3 cấp tốc độ 30, 50, 70 Hz ix
  11. DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Mô tả điều khiển PLC Micro850 Bảng 2.2: Mô tả điều trạng thái PLC Micro850 Bảng 2.3: Nối dây động lực cho Powerflex 525 Bảng 2.4: Tín hiệu điều khiển cho Powerflex 525 Bảng 2.5: Các nhóm thông số cài đặt trong Powerflex 525 Bảng 2.6: Trạng thái Powerflex 525 trên LCD Bảng 2.7: Trạng thái Powerflex 525 trên đèn báo Bảng 2.8: Nút nhấn và thao tác trên nút nhấn Bảng 2.9: Ví dụ về cách thao tác và cấu hình cho một thông số Bảng 2.10: Các thông số cấu hình cho biến tần Powerflex 525 Bảng 2.11: Phần cứng và tính năng trên PanelView 800 HMI Bảng 2.12: Yêu cầu hệ thống của Connected Components Workbench Bảng 2.13: Yêu cầu phần cứng của Connected Components Workbench x
  12. CÁC TỪ VIẾT TẮT TỪ VIẾT TẮT AC Alternating Current DC Direct Current HMI Human-Machine-Interface HSC High Speed Counter PLC Progammable Logic Controller CCW Connected Components Workbench IP Internet Protocol USB Universal Serial Bus RS Recommended Standard RJ Registered Jack MAC Media Access Control NO Normally Open NC Normally Close I/O Input/Output LCD Liquid Crystal Display LD Ladder Diagram IGMP Internet Group Management Protocol IT Information Technology xi
  13. CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU 1.1 GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI Ngày nay, với sự phát triển mạnh mẽ của khoa học kỹ thuật, các ứng dụng của ngành tự động hóa ngày càng phổ biến và có mặt trong hầu hết các dây chuyền sản xuất. Công nghệ hiện đại tạo nên những thay đổi lớn trong sản xuất công nghiệp như: rút ngắn thời gian tạo ra sản phẩm, giảm thiểu nguồn nhân lực vận hành, sản phẩm tạo ra có độ chính xác cao, mang lại nguồn lợi to lớn cho doanh nghiệp. Các doanh nghiệp đã chú trọng đầu tư và đổi mới dây chuyền sản xuất, sử dụng các thiết bị hiện đại có hiệu suất cao. Đón đầu xu hướng này, các tập đoàn công nghệ lớn như Rockwell Automation, Siemens, Omron liên tục tung ra thị trường công nghệ các sản phẩm tự động hóa hiện đại. Việc nắm bắt, sở hữu các kỹ thuật công nghệ mới trở thành một nhu cầu không thể thiếu và là tiềm năng trong tương lai đối với một kỹ sư điện. Bên cạnh đó, phương thức truyền thông giữa các thiết bị cũng liên tục được chú trọng phát triển, cho phép các thiết bị giao tiếp ở khoảng cách xa với tốc độ và độ chính xác cao. Trong mạng truyền thông Ethernet, các thiết bị điều khiển tự động được kết nối với nhau thành một hệ thống hoàn chỉnh qua một một thiết bị trung tâm và có thể giao tiếp với nhau về mặt dữ liệu. Trong đồ án này, hệ thống điều khiển giám sát vị trí thông qua mạng Ethernet sử dụng các thiết bị điều khiển tự động hóa Allen-Bradley gồm: PLC Micro850, biến tần PowerFlex 525, màn hình PanelView 800 điều khiển qua mạng truyền thông EtherNet/IP, thu thập tín hiệu từ Encoder, công tắc hành trình để đảm khả năng hoạt động chính xác và tính an toàn cho hệ thống. 1
  14. 1.2 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Tên đề tài: ĐIỀU KHIỂN GIÁM SÁT VỊ TRÍ QUA MẠNG ETHERNET Lý do chọn đề tài: - Mang tính mới mẻ, giúp sinh viên nghiên cứu chuyên sâu hơn về phần mềm lập trình Connected Components Workbench. - Các thiết bị được sử dụng hiện đại, tương lai có khả năng ứng dụng cao trong ngành điện tự động. - Xây dựng các thuật toán trên phần mềm Connected Components Workbench để điều khiển chính xác vị trí. Thiết lập hệ thống điều khiển qua màn hình HMI chạy độc lập với máy tính mang tính đáp ứng cao. 1.3 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU Với khả năng có hạn, nhóm thực hiện chỉ nghiên cứu các vấn đề sau: - Lý thuyết cơ bản về điều khiển vị trí, cách sử dụng phần mềm lập trình, điều khiển, thiết kết giao diện Connected Components Workbench, cơ sở lý thuyết để xây dựng các giải thuật điều khiển vị trí. - Sử dụng phần mềm Connected Components Workbench xây dựng giải thuật điều khiển giám sát vị trí với các thiết bị đã nêu trước đó. - Nghiên cứu liên kết các thiết bị tự động hóa Allen-Bradley trong mạng truyền thông Ethernet. - Nghiên cứu sử dụng biến tần PowerFlex 525, dùng phần mềm Ngôn ngữ lập trình trong đề tài này: cài đặt các thông số cấu hình, điều khiển biến tần. - Nghiên cứu sử dụng PLC Micro850 Allen-Bradley đọc xung tốc độ cao bằng phần mềm Connected Components Workbench. Điều khiển các thiết bị khác trong hệ thống bằng PLC Micro850. - Thiết kế giao diện, điều khiển hệ thống tự động qua màn hình cảm ứng HMI PanelView 800. 2
  15. - Phần mềm lập trình trong đề tài này: Một phần mềm cho tất cả - phần mềm Connected Components Workbench. 1.4 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Để hoàn thành cuốn đồ án tốt nghiệp cũng như đề tài được giao, nhóm sinh viên thực hiện đã đưa ra nhưng phương pháp để giải quyết vấn đề: - Phương pháp nghiên cứu tài liệu: nhằm tìm hiểu các tài liệu lý thuyết liên quan đến điều khiển lập trình, phần mềm Connected Components Workbench và hệ thống thiết bị tự động hóa Allen-Bradley để xây dựng giải thuật điều khiển giám sát vị trí. - Nghiên cứu về mạng truyền thông Ethernet và nguyên lý hoạt động. - Phân tích yêu cầu đặt ra, lập trình chương trình điều khiển và thực hiện thiết kế giao diện. - Phương pháp phân tích, tổng hợp để trình bày các vấn đề. 1.5 BỐ CỤC ĐỀ TÀI CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU Chương 1 giới thiệu về nội dung cần trình bày trong cuốn đồ án tốt nghiệp. CHƯƠNG 2: CƠ SỞ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI Chương 2 trình bày cơ sở lý thuyết liên quan đến vấn đề cần nghiên cứu, triển khai hệ thống có thể hoạt động được. CHƯƠNG 3: XÂY DỰNG VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG Chương 3 áp dụng kiến thức, lý thuyết từ chương 2 để xây dựng, thiết kế hệ thống hoạt động. CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU, THỰC HIỆN ĐỀ TÀI Chương 4 nêu kết quả đạt được sau quá trình thực hiện đề tài và nhận xét kết quả. CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN Chương 5 đưa ra kết luận sau quá trình nghiên cứu và đề xuất một số hướng phát triển của đề tài. 3
  16. CHƯƠNG 2 CƠ SỞ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI 2.1 PHẦN CỨNG SỬ DỤNG TRONG ĐỀ TÀI 2.1.1 PLC Micro850 2.1.1.1 Tổng quan PLC Allen-Bradley Micro850 Micro850 là dòng cao nhất trong series Micro800 (bao gồm Micro 810, 830, 850), tích hợp sẵn cổng giao tiếp Ethernet/IP, USB, RS232/RS485, khả năng hỗ trợ plug-in và module mở rộng, chuyên dùng cho các hệ thống điều khiển có số lượng IO tương đối. Hình 2.1: PLC AllenBradley Micro850 (2080-LC50-48QWB) PLC AllenBradley Micro850 (2080-LC50-48QWB) được trang bị tất cả các tính năng của dòng sản phẩm PLC Allen-Bradley Micro800, với thiết kế nhỏ gọn, đẹp, chắc chắn và những ưu điểm nổi bật như độ bền cao, độ ổn định lớn, 4
  17. giá thành rẻ, được cung cấp phần mềm lập trình miễn phí với Connected Component Workbench. Thông số kỹ thuật: - Nguồn cung cấp: 24V DC. - Số lượng I/O: 48 (28 inputs, 20 outputs). + Input: 24V DC/V AC. + Output: Relay. + Trong trường hợp cần thiết có thể mở rộng lên tới 132 I/O thông qua 4 mô-đun mở rộng, có thể hỗ trợ kết nối thêm 5 mô-đun Plug- in. - Đọc xung tốc độ cao: 6 HSC đếm xung 100kHz. - Cổng Giao tiếp: USB loại B, RS232/RS485, RJ-45 EtherNet/IP. - Phần mềm lập trình: Connected Components Workbench. - Nhiệt độ hoạt động: -20 65 °C (-4 149 °F). - Kích thước: 90 x 238 x 80 mm. Những tính năng vượt trội cùng với khả năng truyền thông, nối mạng đã đưa Micro 850 lên vị trí hàng đầu trong dòng Micro 800, có thể đáp ứng tốt các đòi hỏi khắt khe nhất đối với các ứng dụng điều khiển dây chuyền sản xuất, xử lý nước thải, các ứng dụng hệ thống xử lý môi trường, điều khiển các máy dệt và trong nhiều ứng dụng dây chuyền tự động khác nhau. 5
  18. 2.1.1.2 Tính năng phần cứng Micro850 Hình 2.2: Sơ đồ phần cứng Micro850 Mô tả điều khiển Bảng 2.1: Mô tả điều khiển PLC Micro850 Mô tả Mô tả 1 Khối chỉ trạng thái 9 Nắp khe cắm mở rộng I/O 2 Khe cắm khối nguồn 10 Chốt gắn 3 Chốt gắn Plug-in 11 Công tắc chọn chế độ 4 Lỗ vít Plug-in 12 Cổng kết nối USB loại B 5 Cổng kết nối Plug-in đọc xung 13 Cổng kết nối RS232/RS485 tốc độ cao 6 Khối I/O có thể tháo rời 14 Cổng kết nối RJ-45 Ethernet/IP (có LED màu vàng và xanh lá cây) 7 Phần bìa bên phải 15 Bộ nguồn cấp điện 8 Lỗ gắn vít 6
  19. Mô tả trạng thái Bảng 2.2: Mô tả điều trạng thái PLC Micro850 Mô tả Mô tả 16 Trạng thái ngõ vào (Inputs) 21 Đèn báo sự cố 17 Trạng thái module 22 Tình trạng force 18 Trạng thái mạng 23 Trạng thái truyền thông 19 Trạng thái nguồn 24 Trạng thái ngõ ra (Outputs) 20 Đèn trạng thái - Run 2.1.2 Biến tần PowerFlex 525 2.1.2.1 Tổng quan biến tần PowerFlex 525 Biến tần Powerflex 525 là một series nằm trong dòng biến tần 520 của Rockwell, đây là dòng biến tần Component thế hệ mới của Allen-Bradley. Dòng biến tần Powerflex 520 ra đời nhằm đáp ứng nền tảng Logix của Rockwell trong những ứng dụng phổ thông đòi hỏi dùng biến tần. - Dòng điện ngắn mạch: 100KA. Hình 2.3 : Biến tần Powerflex 525 (Series A) Thông số kỹ thuật biến tần Powerflex 525 (25B-A4B8N104 Series A): - Công suất: 0.75 kW/1.0HP. 7
  20. - Input: 1 Phase, 200-240VAC, 47-63 Hz. - Output: 3 Phase, 0-600 Hz. - Dòng điện ngắn mạch: 100KA. - Tích hợp sẵn cổng giao tiếp Ethernet/IP. - Dải nhiệt độ hoạt động: -20 70 °C với quạt tản nhiệt. 2.1.2.2 Tính năng phần cứng PowerFlex 525 Vị trí đấu nối dây động lực cho Powerflex 525 Hình 2.4: Vị trí đấu nối dây động lực cho Powerflex 525 Bảng 2.3: Nối dây động lực cho Powerflex 525 Kết nối Miêu tả R/L1, S/L2 Ngõ vào kết nối cấp điện áp 1 pha R/L1, S/L2, T/L3 Vị trí kết nối nguồn 3-pha U/T1, V/T2, W/T3 Vị trí kết nối đến động cơ DC+, DC- Vị trí kết nối DC Bus BR+, BR- Vị trí kết nối điện trở xả Vị trí nối đất 8
  21. Vị trí đấu nối tín hiệu điều khiển cho Powerflex 525 Hình 2.5: Vị trí đấu nối tín hiệu điều khiển cho Powerflex 525 Bảng 2.4: Tín hiệu điều khiển cho Powerflex 525 Thông số Số Tín hiệu Mặc định Miêu tả cấu hình Tiếp điểm thường mở cho R1 Relay 1 N.O Lỗi ngõ ra relay t076 Chân chung cho ngõ ra R2 Relay 1 common relay1 9
  22. S K L 0 0 2 1 5 4