Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán giao dịch bằng ngoại tệ tại Bộ phận Hỗ trợ kế toán thuộc Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn Đông Du (Phần 1)

pdf 22 trang phuongnguyen 2060
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán giao dịch bằng ngoại tệ tại Bộ phận Hỗ trợ kế toán thuộc Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn Đông Du (Phần 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_hoan_thien_cong_tac_ke_toan_giao_dich_bang_ngoai_t.pdf

Nội dung text: Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán giao dịch bằng ngoại tệ tại Bộ phận Hỗ trợ kế toán thuộc Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn Đông Du (Phần 1)

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HCM KHOA KINH TẾ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH KẾ TOÁN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN GIAO DỊCH BẰNG NGOẠI TỆ TẠI BỘ PHẬN HỖ TRỢ KẾ TOÁN THUỘC CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ TƯ VẤN ĐÔNG DU GVHD: ThS. ĐÀNG QUANG VẮNG SVTH: VÕ HOÀI VIỆT MSSV: 12125102 S K L 0 0 4 1 7 0 Tp. Hồ Chí Minh, tháng 1/2016
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM KỸ THUẬT TP. HỒ CHÍ MINH KHOA KINH TẾ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN GIAO DỊCH BẰNG NGOẠI TỆ TẠI BỘ PHẬN HỖ TRỢ KẾ TOÁN THUỘC CÔNG TY TNHH ĐẦU TƢ VÀ TƢ VẤN ĐÔNG DU Giảng viên hướng dẫn : ThS. Đàng Quang Vắng Sinh viên thực hiện : Võ Hoài Việt MSSV : 12125102 Lớp : 121250B Khóa : 2012 Hệ : Đại học chính quy Tp. Hồ Chí Minh, tháng 01 năm 2016
  3. LỜI CẢM ƠN Trong hơn 3 năm vừa qua, tôi đã đƣợc các Thầy, Cô trong Khoa Kinh tế, Trƣờng Đại học Sƣ phạm Kỹ thuật Tp. HCM truyền đạt những kiến thức, kỹ năng cần có của một ngƣời kế toán. Vốn kiến thức và kỹ năng ấy là nền tảng quan trọng để tôi có thể thực hiện luận văn tốt nghiệp này. Chính vì vậy, tôi xin gửi lời cảm ơn đến quý Thầy, Cô trong Khoa Kinh tế. Tôi xin cảm ơn Thầy Đàng Quang Vắng đã nhiệt tình giúp đỡ, hƣớng dẫn tôi hoàn thiện luận văn tốt nghiệp này. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban giám đốc công ty TNHH Đầu tƣ và Tƣ vấn Đông Du đã cho phép và tạo điều kiện thuận lợi để cho tôi thu thập số liệu, tìm tài liệu và cho tôi những lời khuyên hữu ích trong quá trình thực hiện luận văn này. Cuối cùng, tôi xin kính chúc quý Thầy, Cô luôn dồi dào sức khỏe và thành công trong sự nghiệp cao quý. Đồng kính chúc các Cô, Chú, Anh, Chị trong công ty TNHH Đầu tƣ và Tƣ vấn Đông Du gặt hái đƣợc nhiều thành công trong công việc. Tp. Hồ Chí Minh, tháng 01 năm 2016 Sinh viên Võ Hoài Việt Trang ii
  4. CÁC TỪ VIẾT TẮT SỬ DỤNG Ký hiệu Diễn giải BHTN Bảo hiểm thất nghiệp BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế BTC Bộ Tài chính CP Chính phủ KPCĐ Kinh phí công đoàn NĐ Nghị định TK Tài khoản TKTG Tài khoản tiền gửi TNHH Trách nhiệm hữu hạn TSCĐ Tài sản cố định TT Thông tƣ Trang iii
  5. DANH SÁCH CÁC ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý Công ty Đông Du. 6 Sơ đồ 1.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán Công ty Đông Du. 8 Sơ đồ 1.3. Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán. 11 Trang iv
  6. MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ii CÁC TỪ VIẾT TẮT SỬ DỤNG iii DANH SÁCH CÁC ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ iv MỤC LỤC v PHẦN MỞ ĐẦU 1 1. Sự cần thiết của đề tài 1 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài 1 3. Đối tƣợng và phạm vi của đề tài 2 4. Phƣơng pháp thực hiện đề tài 2 5. Điểm mới của đề tài 2 6. Kết cấu của đề tài 3 PHẦN NỘI DUNG 4 CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH ĐẦU TƢ VÀ TƢ VẤN ĐÔNG ĐU 4 1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty. 4 1.1.1. Giới thiệu chung về Công ty TNHH Đầu tƣ và Tƣ vấn Đông Du. 4 1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển 4 1.2. Chức năng và lĩnh vực hoạt động của Công ty. 5 1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty. 5 1.2.2. Lĩnh vực hoạt động của Công ty. 5 1.3. Cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý của Công ty. 6 1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý. 6 1.3.2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban. 6 Trang v
  7. 1.4. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty. 8 1.4.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán. 8 1.4.2. Chức năng nhiệm vụ của từng vị trí 8 1.4.3. Chính sách và chế độ kế toán đang áp dụng. 10 1.4.4. Hình thức kế toán áp dụng. 10 1.4.5. Hệ thống tài khoản sử dụng. 12 1.4.6. Chứng từ sử dụng. 12 1.4.7. Hệ thống báo cáo tài chính 12 1.5. Chiến lƣợc, phƣơng hƣớng phát triển của Công ty. 13 1.5.1. Tầm nhìn, sứ mệnh của Công ty. 13 1.5.2. Điểm mạnh, điểm yếu của Công ty. 13 1.5.3. Chiến lƣợc, phƣơng hƣớng phát triển của Công ty trong tƣơng lai. 14 CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN GIAO DỊCH BẰNG NGOẠI TỆ 15 2.1. Những vấn đề chung về kế toán giao dịch bằng ngoại tệ 15 2.1.1. Các văn bản pháp quy liên quan đến kế toán giao dịch bằng ngoại tệ . 15 2.1.2. Khái niệm 15 2.2. Kế toán giao dịch bằng ngoại tệ 17 2.2.1. Các trƣờng hợp phát sinh chênh lệch tỷ giá hối đoái 17 2.2.2. Các loại tỷ giá đƣợc áp dụng 18 2.2.3. Nguyên tắc xác định tỷ giá giao dịch thực tế 18 2.2.4. Nguyên tắc xác định tỷ giá ghi sổ kế toán 19 2.2.5. Nguyên tắc áp dụng tỷ giá trong kế toán 19 2.2.6. Nguyên tắc xác định các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ 21 2.2.7. Nguyên tắc kế toán chênh lệch tỷ giá 22 2.2.8. Phƣơng pháp kế toán một số giao dịch chủ yếu 24 Trang vi
  8. CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN GIAO DỊCH NGOẠI TỆ TẠI BỘ PHẬN HỖ TRỢ KẾ TOÁN THUỘC CÔNG TY TNHH ĐẦU TƢ VÀ TƢ VẤN ĐÔNG DU 31 3.1. Các loại tỷ giá đƣợc áp dụng tại Bộ phận Hỗ trợ kế toán 31 3.1.1. Tỷ giá giao dịch thực tế 31 3.1.2. Tỷ giá ghi sổ 32 3.2. Nguyên tắc áp dụng tỷ giá trong kế toán 32 3.3. Nguyên tắc kế toán chênh lệch tỷ giá 34 3.4. Kế toán các giao dịch bằng ngoại tệ 35 3.4.1. Chuyển khoản từ TKTG ngoại tệ sang TKTG Việt Nam đồng. 35 3.4.2. Chuyển khoản ngoại tệ giữa hai TKTG ngoại tệ tại hai ngân hàng. 36 3.4.3. Chi phí dịch vụ thanh toán bằng ngoại tệ. 37 3.4.4. Nhập khẩu vật tƣ, chƣa thanh toán cho nhà cung cấp. 39 3.4.5. Thanh toán công nợ bằng ngoại tệ cho nhà cung cấp. 40 3.4.6. Xuất khẩu hàng hóa, chƣa thu tiền ngƣời mua. 40 3.4.7. Ngƣời mua thanh toán công nợ bằng ngoại tệ. 42 3.4.8. Nhận lãi tiền gửi 42 3.4.9. Phí ngân hàng. 43 CHƢƠNG 4: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ 45 4.1. Nhận xét công tác kế toán giao dịch ngoại tệ tại Bộ phận Hỗ trợ kế toán thuộc Công ty TNHH Đầu tƣ và Tƣ vấn Đông Du 45 4.1.1. Tích cực 45 4.1.2. Hạn chế 45 4.1.3. Nguyên nhân của những hạn chế 46 4.2. Kiến nghị 47 4.2.1. Kiến nghị đối với Công ty 47 Trang vii
  9. 4.2.2. Kiến nghị đối với các Cơ quan chức năng 49 KẾT LUẬN 54 TÀI LIỆU THAM KHẢO A PHỤ LỤC B PHỤ LỤC A: Minh họa 1 B PHỤ LỤC B: Minh họa 2 C PHỤ LỤC C: Minh họa 3 D PHỤ LỤC D: Minh họa 4 F PHỤ LỤC E: SỔ CHI TIẾT TK 11221 H PHỤ LỤC F: SỔ CHI TIẾT TK 11222 I PHỤ LỤC G: CÔNG VĂN HƢỚNG DẪN SỬ DỤNG TỶ GIÁ CỦA CỤC THUẾ TỈNH BÌNH DƢƠNG J PHỤ LỤC H: CÔNG VĂN HƢỚNG DẪN CHÍNH SÁCH THUẾ CỦA CỤC THUẾ TỈNH HÀ NAM M PHỤ LỤC I: HƢỚNG DẪN SỬ DỤNG TỶ GIÁ TẠI CÔNG TY TNHH TƢ VẤN VÀ ĐẦU TƢ ĐÔNG DU S PHỤ LỤC J: MẪU THAM KHẢO SỔ CHI TIẾT THEO DÕI NỢ PHẢI THU . U PHỤ LỤC K: MẪU THAM KHẢO SỔ CHI TIẾT THEO DÕI NỢ PHẢI TRẢ V Trang viii
  10. PHẦN MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết của đề tài Ngày 22/12/2014, Bộ Tài chính ban hành Thông tƣ 200/2014/TT-BTC hƣớng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp thay thế cho Quyết định 15/2006/QĐ-BTC. Một trong những thay đổi của Thông tƣ 200/2014/TT-BTC so với Quyết định 15/2006/QĐ-BTC là những quy định liên quan đến kế toán giao dịch bằng ngoại tệ. Những quy định mới này đòi hỏi các công ty có các giao dịch bằng ngoại tệ phải nghiên cứu và thực hiện sao cho phù hợp với các quy định hiện hành. Công ty TNHH Đầu tƣ và Tƣ vấn Đông Du chuyên cung cấp dịch vụ hỗ trợ kế toán cho các công ty có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài. Các công ty này thƣờng xuyên phát sinh các giao dịch bằng ngoại tệ trong quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh. Do đó, Bộ phận Hỗ trợ kế toán của Công ty TNHH Đầu tƣ và Tƣ vấn Đông Du cần phải áp dụng những quy định mới liên quan đến kế toán giao dịch bằng ngoại tệ để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế đó. Thông tƣ 200/2014/TT-BTC đã có hiệu lực từ ngày 01/01/2015. Nhƣng đến thời gian giữa năm 2015 (thời gian tôi bắt đầu thực tập tại Công ty), công tác kế toán giao dịch bằng ngoại tệ tại Bộ phận Hỗ trợ kế toán của Công ty vẫn chƣa hoàn toàn áp dụng đƣợc các quy định trong Thông tƣ về kế toán giao dịch bằng ngoại tệ. Nhận thấy đƣợc hạn chế trên, tôi quyết định chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác kế toán giao dịch bằng ngoại tệ tại Bộ phận Hỗ trợ kế toán thuộc Công ty TNHH Đầu tƣ và Tƣ vấn Đông Du” làm đề tài nghiên cứu cho khóa luận tốt nghiệp của tôi. 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài - Hệ thống hóa cơ sở lý thuyết về kế toán giao dịch bằng ngoại tệ. - Giới thiệu sơ lƣợc về Công ty TNHH Đầu tƣ và Tƣ vấn Đông Du. - Tập trung mô tả công tác kế toán giao dịch bằng ngoại tệ tại Bộ phận Hỗ trợ kế toán thuộc Công ty TNHH Đầu tƣ và Tƣ vấn Đông Du. - Đƣa ra những phân tích, đánh giá về công tác kế toán giao dịch bằng ngoại tệ tại Bộ phận Hỗ trợ kế toán thuộc Công ty TNHH Đầu tƣ và Tƣ vấn Đông Du. - Đƣa ra ý kiến nhận xét và một số đề xuất nhằm hoàn thiện hơn công tác kế toán giao dịch bằng ngoại tệ tại Bộ phận Hỗ trợ kế toán. Trang 1
  11. 3. Đối tƣợng và phạm vi của đề tài Đối tƣợng nghiên cứu. Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài này là công tác kế toán giao dịch bằng ngoại tệ tại Bộ phận Hỗ trợ kế toán thuộc Công ty TNHH Đầu tƣ và Tƣ vấn Đông Du thông qua: các chứng từ liên quan đến giao dịch ngoại tệ của Công ty X, các thông tin trên sổ nhật ký chung do Bộ phận Hỗ trợ kế toán lập. Ghi chú: Công ty X là một công ty khách hàng của Công ty TNHH Đầu tƣ và Tƣ vấn Đông Du. Vì lý do bảo mật nên thông tin của Công ty X không đƣợc tiết lộ. Phạm vi nghiên cứu. - Phạm vi về không gian: Không gian nghiên cứu là tại Bộ phận Hỗ trợ kế toán thuộc Công ty TNHH Đầu tƣ và Tƣ vấn Đông Du. Địa chỉ: 14 Nguyễn Đình Chiểu, Phƣờng ĐaKao, Quận 1, Tp. Hồ Chí Minh. - Phạm vi về thời gian: Nghiên cứu số liệu của công ty X trong tháng 05/2015. Trong quá trình thực tập, tôi đƣợc tiếp xúc với số liệu kế toán trong tháng 05, tháng 06/2015. Qua nghiên cứu, tôi nhận thấy rằng cách thức hạch toán các giao dịch bằng ngoại tệ của 2 tháng đều giống nhau, nhƣng tháng 05/2015 có phát sinh nhiều giao dịch bằng ngoại tệ hơn tháng 06/2015. Vì vậy, tôi quyết định chọn phạm vi về thời gian nghiên cứu là trong tháng 05/2015. 4. Phƣơng pháp thực hiện đề tài - Phƣơng pháp thu thập số liệu: Đề tài sử dụng số liệu từ các chứng từ có liên quan, sổ nhật ký chung, sổ chi tiết. - Phƣơng pháp so sánh: So sánh giữa việc thực hiện công tác kế toán giao dịch bằng ngoại tệ với các quy định hiện hành. 5. Điểm mới của đề tài - Chƣơng 2: Bổ sung phần cơ sở lý luận về kế toán giao dịch bằng ngoại tệ. - Chƣơng 3: Đi sâu vào nghiên cứu thực trạng công tác kế toán giao dịch bằng ngoại tệ tại Bộ phận Hỗ trợ kế toán. - Chƣơng 4: Làm rõ hơn các kiến nghị và bổ sung thêm một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán giao dịch bằng ngoại tệ tại Bộ phận Hỗ trợ kế toán. Trang 2
  12. 6. Kết cấu của đề tài Ngoài phần mở đầu và kết luận, phần nội dung của đề tài gồm 4 chƣơng: - Chƣơng 1: Giới thiệu tổng quát về Công ty TNHH Đầu tƣ và Tƣ vấn Đông Du. - Chƣơng 2: Cơ sở lý luận kế toán giao dịch bằng ngoại tệ. - Chƣơng 3: Thực trạng công tác kế toán giao dịch bằng ngoại tệ tại Bộ phận Hỗ trợ kế toán thuộc Công ty TNHH Đầu tƣ và Tƣ vấn Đông Du. - Chƣơng 4: Nhận xét và kiến nghị. Trang 3
  13. PHẦN NỘI DUNG CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH ĐẦU TƢ VÀ TƢ VẤN ĐÔNG ĐU 1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty. 1.1.1. Giới thiệu chung về Công ty TNHH Đầu tƣ và Tƣ vấn Đông Du. - Tên đơn vị: Công ty TNHH Đầu tƣ và Tƣ vấn Đông Du. - Tên tiếng Anh: Dong Du Investment & Consulting Co., Ltd. - Địa chỉ trụ sở chính: Tầng 1, Tòa nhà Gia Linh, 14 Nguyễn Đình Chiểu, Phƣờng ĐaKao, Quận 1, Tp. Hồ Chí Minh. - Địa chỉ văn phòng đại diện: 10/1 Nguyễn Đình Chiểu, Phƣờng ĐaKao, Quận 1, Tp. Hồ Chí Minh. - Mã số thuế: 0306298344. - Website: www.japanvietnam.com.vn. - Điện thoại: (08) 3 910 0548. - Fax: (08) 3 820 8545. - Email: info@japanvietnam.com.vn. - Logo: 1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển Công ty TNHH Đầu tƣ và Tƣ vấn Đông Du đƣợc thành lập vào ngày 21/11/2008 dƣới hình thức công ty TNHH hai thành viên trở lên. Trụ sở của Công ty lúc bấy giờ đặt tại 47A Nguyễn Phi Khanh, Phƣờng Tân Định, Quận 1, Tp. Hồ Chí Minh. Thời gian đầu thành lập, Công ty Đông Du có quy mô hoạt động nhỏ, đội ngũ nhân viên ít, cơ sở vật chất, trang thiết bị còn thiếu thốn. Ngoài ra, trong thời gian đó số lƣợng khách hàng của Công ty chƣa cao. Là một Công ty còn non trẻ, để đối mặt với những điều kiện đó, Ban Quản trị và toàn bộ nhân viên của Công ty đã không ngừng nỗ lực phấn đấu để có đƣợc Đông Du nhƣ ngày hôm nay. Trang 4
  14. Trong gần 7 năm hoạt động, Công ty liên tục tuyển dụng và đào tạo nhiều nhân viên mới; kiện toàn bộ máy tổ chức; không ngừng nâng cao chất lƣợng dịch vụ của mình. Đến nay, Công ty là một trong những đơn vị cung cấp những dịch vụ chuyên nghiệp về kế toán, thuế, hỗ trợ kiểm toán và tƣ vấn quản trị doanh nghiệp. Đầu năm 2015, để đảm bảo hoạt động của Công ty, Ban Quản trị Công ty đã quyết định chuyển trụ sở chính và đặt một văn phòng đại diện tại đƣờng Nguyễn Đình Chiểu, Phƣờng ĐaKao, Quận 1, Tp. Hồ Chí Minh. Với đội ngũ nhân viên đƣợc đào tạo chuyên nghiệp và giàu kinh nghiệm, Công ty đang hƣớng tới việc mở rộng quy mô và lĩnh vực hoạt động. 1.2. Chức năng và lĩnh vực hoạt động của Công ty. 1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty. - Là một công ty TNHH 2 thành viên trở lên, có tƣ cách pháp nhân và đƣợc hạch toán kinh doanh độc lập. - Kinh doanh dịch vụ theo giấy phép đăng ký kinh doanh. Hạch toán và lập báo cáo tài chính trung thực theo chế độ chính sách của nhà nƣớc. - Tuân thủ các chính sách, quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh của Công ty; thực hiện nghiêm chỉnh các hợp đồng, văn bản mà Công ty đã ký kết. - Bảo vệ tài sản công ty, giữ gìn an ninh trật tự xã hội, làm tròn nghĩa vụ với nhà nƣớc góp phần phát triển nền kinh tế đất nƣớc - Nghiên cứu nguồn lực, nhu cầu thị trƣờng trong nƣớc, thị hiếu khách hàng để đề ra những mục tiêu và chiến lƣợc cụ thể sao cho bảo toàn và phát triển vốn, hoạt động có hiệu quả, góp phần phát triển nền kinh tế nƣớc nhà. - Thực hiện nghĩa vụ đóng thuế đầy đủ đem lại nguồn thu cho đất nƣớc. - Luôn tích cực chăm lo đời sống tinh thần và vật chất cho nhân viên; thực hiện đầy đủ chính sách của nhà nƣớc, trả lƣơng đúng và đủ theo hợp đồng, nộp BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ đầy đủ cho nhân viên; thƣờng xuyên bồi dƣỡng và nâng cao trình độ chuyên môn cho nhân viên. 1.2.2. Lĩnh vực hoạt động của Công ty. Hiện nay, Công ty đang cung cấp các loại dịch vụ sau: - Dịch vụ chuyên môn về kế toán, hỗ trợ kiểm toán. Trang 5
  15. - Dịch vụ tƣ vấn thuế, luật kinh tế cho các doanh nghiệp. - Dịch vụ tƣ vấn quản lý doanh nghiệp. 1.3. Cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý của Công ty. 1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý. Giám đốc Phó Giám đốc Phòng Hành chính Phòng Dịch vụ Phòng Kế toán Bộ phận Hỗ trợ Bộ phận Hỗ trợ Bộ phận Hỗ trợ tƣ vấn kế toán tƣ vấn luật quản trị doanh nghiệp (Nguồn: Phòng Nhân sự Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn Đông Du) Sơ đồ 1.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý Công ty Đông Du. 1.3.2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban. Giám đốc: - Là ngƣời đứng đầu công ty, có quyền hạn lớn nhất, có trách nhiệm chỉ đạo giám sát toàn bộ hoạt động kinh doanh của Công ty; đồng thời cũng là ngƣời chịu trách nhiệm pháp lý về toàn bộ hoạt động của Công ty. - Xây dựng chiến lƣợc phát triển, kế hoạch ngắn và dài hạn của Công ty. - Ban hành các quy chế quản lý nội bộ Công ty, bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức danh trong Công ty. - Trực tiếp ký kết các hợp đồng kinh tế với các đơn vị khách hàng. - Quyết định khen thƣởng, kỷ luật, thôi việc đối với nhân viên Công ty. Trang 6
  16. Phó Giám đốc: - Trực tiếp điều hành mọi hoạt động kinh doanh của Công ty và chịu trách nhiệm trƣớc Giám đốc về kết quả hoạt động kinh doanh. - Thay mặt Giám đốc giải quyết mọi vấn đề của Công ty khi Giám đốc vắng. - Tham mƣu, hỗ trợ cho Giám đốc công ty. Phòng Hành chính: - Chịu trách nhiệm quản lý văn thƣ, quản lý bảo mật, quản lý và bố trí nhân lực. - Kiểm tra, đôn đốc các bộ phận trong Công ty thực hiện nghiêm túc nội quy, quy định của Công ty; đồng thời, theo dõi thi đua, khen thƣởng. - Quản lý toàn bộ tài sản, trang thiết bị của Công ty. Phòng Kế toán: - Ghi chép và phản ánh chính xác các nghiệp vụ kinh tế phát sinh hằng ngày. Cung cấp đầy đủ các thông tin về tình hình kinh tế tài chính của Công ty. - Phản ánh tất cả các chi phí phát sinh trong kỳ và kết quả thu đƣợc từ hoạt động cung cấp dịch vụ. - Tổ chức, chỉ đạo thực hiện công tác kế toán theo Luật kế toán và các quy định có liên quan. Phòng Dịch vụ: Thực hiện các dịch vụ cung ứng cho khách hàng. Bộ phận Hỗ trợ kế toán: Dựa trên thông tin, số liệu đƣợc cung cấp bởi khách hàng, Đông Du tiến hành các công việc kế toán thay mặt cho khách hàng theo quy định hiện hành nhƣ sau: - Lập sổ kế toán, dịch vụ gia công kế toán. - Tƣ vấn thiết lập hệ thống kế toán. - Làm báo cáo tài chính căn cứ vào quy định hiện hành, yêu cầu của khách hàng. - Kiểm tra báo cáo tài chính theo yêu cầu của khách hàng. - Rà soát, hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ của công ty khách hàng. Bộ phận Hỗ trợ tƣ vấn luật: - Lập tờ khai thuế, quyết toán hỗ trợ thuế. Trang 7
  17. - Tƣ vấn, lập kế hoạch thuế cho công ty khách hàng. - Tƣ vấn hiệp định tránh đánh thuế hai lần. - Giải đáp thắc mắc các vấn đề, thủ tục liên quan đến những quy định về luật. Bộ phận Hỗ trợ tƣ vấn quản trị doanh nghiệp: - Tƣ vấn nguồn nhân lực. - Tƣ vấn quản trị doanh nghiệp: Kiểm soát, đánh giá nội bộ, chiến lƣợc, cơ cấu của doanh nghiệp. Đánh giá, tƣ vấn, hỗ trợ nghiên cứu thị trƣờng. Tính lƣơng và các dịch vụ phù hợp. Tƣ vấn đầu tƣ, cấp giấy phép, văn phòng đại diện. Tƣ vấn giải thể doanh nghiệp. 1.4. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty. 1.4.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán. Kế toán trƣởng Thủ quỹ Kế toán tổng hợp Ghi chú: : Quan hệ trực tuyến. : Quan hệ chức năng. (Nguồn: Phòng Kế toán Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn Đông Du) Sơ đồ 1.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán Công ty Đông Du. 1.4.2. Chức năng nhiệm vụ của từng vị trí. Kế toán trƣởng: - Là ngƣời lãnh đạo cao nhất của phòng, chịu trách nhiệm trƣớc cấp trên về toàn bộ hoạt động tài chính của Công ty. - Tổ chức công tác kế toán sao cho phù hợp với đặc thù của Công ty. Trang 8
  18. - Tổ chức ghi chép, tính toán và phản ánh một cách chính xác, trung thực, kịp thời các nghiệp vụ phát sinh. - Có trách nhiệm quản lý, kiểm soát mọi hoạt động có liên quan đến lĩnh vực tài chính, kế toán. Phải nắm đƣợc toàn bộ tình hình tài chính của Công ty để tham mƣu cho Giám đốc ra quyết định về chính sách và kế hoạch tài chính của Công ty. - Cuối tháng, lập các báo cáo tài chính và trình lên cho Giám đốc xét duyệt. - Lập báo cáo thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thu nhập cá nhân, báo cáo sử dụng hóa đơn. - Lƣu trữ các tài liệu kế toán, giữ bí mật các tài liệu nội bộ Công ty. Kế toán tổng hợp: - Ghi chép, đối chiếu hệ thống sổ sách, chứng từ nhằm kiểm tra đƣợc tính chính xác, đúng đắn, đảm bảo tuân thủ chế độ hạch toán kế toán. - Thay mặt Kế toán trƣởng khi Kế toán trƣởng vắng mặt giải quyết, điều hành hoạt động của phòng. - Cung cấp các số liệu kế toán, thống kê cho Kế toán trƣởng và Ban Giám đốc khi đƣợc yêu cầu. - Thực hiện tính lƣơng căn bản, lƣơng ngoài giờ, thƣởng cho nhân viên. - Thực hiện công việc của kế toán thanh toán: Lập chứng từ thu chi cho các khoản thanh toán của Công ty đối với khách hàng và các khoản thanh toán nội bộ. Phản ánh vào các sổ sách liên quan đến phần hành kế toán hàng ngày và đối chiếu với sổ quỹ. Kiểm tra tồn quỹ tiền mặt, tiền gửi ngân hàng của công ty hàng ngày. - Theo dõi tiền vay, tiền gửi tại ngân hàng, tài sản, các khoản thanh toán với ngân sách Nhà nƣớc. - Tập hợp chi phí, xác định doanh thu, hạch toán lãi lỗ. - Tổng hợp, thống kê, xử lý số liệu để lập báo cáo tài chính. Thủ quỹ: - Có trách nhiệm thu – chi và quản lý tiền mặt của Công ty. - Hàng ngày, căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi, tiến hành thực thu, thực chi và cập nhật vào sổ quỹ tiền mặt số tiền thu, chi trong ngày. Cuối ngày chuyển sổ quỹ qua Kế toán tổng hợp để đối chiếu và lập báo cáo tồn quỹ tiền mặt. Trang 9
  19. 1.4.3. Chính sách và chế độ kế toán đang áp dụng. - Chế độ kế toán áp dụng. Công ty TNHH Đầu tƣ và Tƣ vấn Đông Du áp dụng chế độ kế toán ban hành theo thông tƣ 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính. - Các phƣơng pháp kế toán. Niên độ kế toán : từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 Đơn vị tiền tệ : Việt Nam Đồng Khấu hao tài sản cố định : theo phƣơng pháp đƣờng thẳng Kê khai thuế GTGT : theo phƣơng pháp khấu trừ Tính giá thành : theo phƣơng pháp đơn đặt hàng 1.4.4. Hình thức kế toán áp dụng. - Hình thức ghi sổ kế toán. Hiện tại, Công ty áp dụng hình thức ghi sổ Nhật ký chung. Công ty áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chung theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam. Đặc trƣng cơ bản của hình thức kế toán này là tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều phải đƣợc ghi vào sổ nhật ký (trọng tâm là sổ nhật ký chung) theo trình tự và thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế (định khoản kế toán) của các nghiệp vụ đó. Sau đó, lấy số liệu trên sổ nhật ký chung để ghi vào sổ cái theo từng nghiệp vụ phát sinh. - Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán. Hàng ngày Căn cứ vào chứng từ đã kiểm tra đƣợc làm căn cứ ghi sổ, trƣớc hết ghi nghiệp vụ pháp sinh vào sổ nhật ký chung và các sổ kế toán chi tiết có liên quan, sau đó căn cứ vào số liệu đã ghi trên sổ nhật ký chung để ghi vào sổ cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Cuối tháng, quý, năm Tổng hợp số liệu trên sổ cái ghi vào bảng cân đối số phát sinh, căn cứ vào các sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết để lập các bảng tổng hợp chi tiết theo từng tài khoản để đối chiếu với sổ cái. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp, đúng số liệu ghi trên sổ cái Trang 10
  20. và bảng tổng hợp chi tiết (đƣợc lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) đƣợc dùng để lập các báo cáo tài chính. Chứng từ kế toán Sổ nhật ký chung Sổ kế toán chi tiết Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối tài khoản Báo cáo tài chính Ghi chú: : Ghi hằng ngày. : Ghi cuối tháng hoặc định kỳ. : Quan hệ đối chiếu, kiểm tra. (Nguồn: Phòng Kế toán Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn Đông Du) Sơ đồ 1.3. Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán. - Các loại sổ sách áp dụng tại Công ty. Sổ nhật ký chung Sổ cái các tài khoản Sổ chi tiết các tài khoản Sổ quỹ tiền mặt, sổ tiền gửi ngân hàng - Phần mềm kế toán đang sử dụng: Hiện nay, Công ty Đông Du chƣa sử dụng phần mềm kế toán chuyên dùng. Thay vào đó, công ty sử dụng phần mềm hỗ Trang 11
  21. trợ tính toán Excel trong công tác kế toán tại đơn vị. Ngoài ra, Công ty còn sử dụng phần mềm Hỗ trợ kê khai thuế HTKK 3.3.1. 1.4.5. Hệ thống tài khoản sử dụng. Hiện nay, Công ty đang áp dụng hệ thống tài khoản theo Thông tƣ số 200/2014/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành vào ngày 22/12/2014. Nhằm tạo thuận lợi cho công tác quản lý, Công ty đã tiến hành mở thêm tài khoản chi tiết (ngoài tài khoản cấp 1, cấp 2 theo quy định). Ví dụ nhƣ TK 131 (chi tiết theo từng khách hàng), TK 331 (chi tiết theo từng nhà cung cấp), 1.4.6. Chứng từ sử dụng. - Hóa đơn giá trị gia tăng, hóa đơn bán hàng thông thƣờng - Phiếu thu, phiếu chi, giấy đề nghị tạm ứng, giấy thanh toán tạm ứng, biên bản kiểm kê quỹ - Giấy báo nợ, giấy báo có, ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi - Phiếu chấm công, phiếu chấm công làm thêm giờ, bảng kê trích nộp các khoản theo lƣơng, - Biên bản giao nhận tài sản cố định, bảng tính và phân bổ khấu hao 1.4.7. Hệ thống báo cáo tài chính Để tiện cho việc kiểm tra, giám sát, Công ty Đông Du sử dụng hệ thống báo cáo tài chính theo Thông tƣ 200/2014/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành ngày 22/12/2014. Kết thúc mỗi tháng, quý, Kế toán tổng hợp tiến hành tổng hợp, đối chiếu và tính ra số dƣ cuối kỳ các tài khoản, chuyển cho Kế toán trƣởng lập các báo cáo tài chính, chỉ gồm Bảng cân đối kế toán (Mẫu B01-DN). Vào cuối năm tài chính ngoài Bảng cân đối kế toán, báo cáo tài chính còn bao gồm 3 báo cáo nữa cần phải lập: - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu B02-DN) - Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ (Mẫu B03-DN) - Thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu B09-DN) Trang 12
  22. S K L 0 0 2 1 5 4