Khí cụ đo lường và hiển thị - TS. Lê Ngọc Bích
Bạn đang xem tài liệu "Khí cụ đo lường và hiển thị - TS. Lê Ngọc Bích", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
khi_cu_do_luong_va_hien_thi_ts_le_ngoc_bich.ppt
Nội dung text: Khí cụ đo lường và hiển thị - TS. Lê Ngọc Bích
- 7/13/2021 Khí cụ đo lường và hiển thị TS. Lê Ngọc Bích Khoa Cơ Khí Bộ môn Cơ Điện Tử Lê Ngọc Bích
- Amper kế ❖ Ampe kế là dụng cụ đo cường độ dịng điện được mắc nối tiếp trong mạch. Ampe kế dùng để đo dịng rất nhỏ cỡ miliampe gọi là miliampe kế. Tên của dụng cụ đo lường này được đặt theo đơn vị đo cường độ dịng điện là ampe. Các bộ phận của ampe kế. 1: nam châm. 2: lị xo xoắn. 3: chốt giữ lị xo. 4: thước hình cung. 5: cuộn dây dẫn điện. 6: kim. Lê Ngọc Bích
- Amper kế ❖ Phân loại Lê Ngọc Bích
- Ampere kế kìm ❖ Trong dịng điện xoay chiều, từ trường biến thiên sinh ra bởi dịng điện cĩ thể gây cảm ứng điện từ lên một cuộn cảm nằm gần dịng điện. Đây là cơ chế hoạt động của Ampe kế kìm. Lê Ngọc Bích
- Vơn kế Lê Ngọc Bích
- Vơn kế ❖Vơn kế là dụng cụ đo điện dùng để đo hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch (hoặc các dụng cụ điện như đèn ). Các Vơn kế cĩ thể được cấu tạo từ một gavanơ kế, hiển thị số liệu trên một dải liên tục thơng qua một kim chỉ trên thang đo; hoặc ở dạng số khơng liên tục trên màn hiển thị, thơng qua bộ biến đổi tương tự sang số hĩa. ❖Trong các sơ đồ mạch điện Vơn kế thường được thể hiện bằng ký hiệu (V). Lê Ngọc Bích
- Vơn kế ❖ Phân loại: Lê Ngọc Bích
- Đồng hồ vạn năng ❖Đồng hồ vạn năng hay vạn năng kế là một dụng cụ đo lường điện cĩ nhiều chức năng. Các chức năng cơ bản là ampe kế, vơn kế, và ơm kế, ngồi ra cĩ một số đồng hồ cịn cĩ thể đo tần số dịng điện, điện dung tụ điện, kiểm tra bĩng bán dẫn (transitor) Lê Ngọc Bích
- Đồng hồ vạn năng ❖ Phân loại ▪ Đồng hồ vạn năng hiển thị kim ▪ Loại này ra đời trước và dần bị thay thể bởi vạn năng kế điện tử. Bộ phận chính của nĩ là một Gavanơ kế. Nĩ thường chỉ thực hiện đo các đại lượng điện học cơ bản là cường độ dịng điện, hiệu điện thế và điện trở. Hiển thị kết quả đo được thực hiện bằng kim chỉ trên một thước hình cung. Loại này cĩ thể khơng cần nguồn điện nuơi khi hoạt động trong chế độ đo cường độ dịng điện và hiệu điện thế. Lê Ngọc Bích
- Đồng hồ vạn năng ❖ Đồng hồ vạn năng điện tử ▪ Đồng hồ vạn năng điện tử, cịn gọi là vạn năng kế điện tử là một đồng hồ vạn năng sử dụng các link kiện điện tử chủ động, và do đĩ cần cĩ nguồn điện như pin. Đây là loại thơng dụng nhất hiện nay cho những người làm cơng tác kiểm tra điện và điện tử. Kết quả của phép đo thường được hiển thị trên một màn tinh thể lỏng nên đồng hộ cịn được gọi là đồng hồ vạn năng điện tử hiện số. Lê Ngọc Bích
- Đồng hồ vạn năng ❖ Việc lựa chọn các đơn vị đo, thang đo hay vi chỉnh thường được tiến hành bằng các nút bấm, hay một cơng tắc xoay, cĩ nhiều nấc, và việc cắm dây nối kim đo vào đúng các lỗ. Nhiều vạn năng kế hiện đại cĩ thể tự động chọn thang đo. ❖ Vạn năng kế điện tử cịn cĩ thể cĩ thêm các chức năng sau: ▪ Kiểm tra nối mạch: máy kêu "bíp" khi điện trở giữa 2 đầu đo (gần) bằng 0. ▪ Hiển thị số thay cho kim chỉ trên thước. ▪ Thêm các bộ khuyếch đại điện để đo hiệu điện thế hay cường độ dịng điện nhỏ, và điện trở lớn. ▪ Đo độ tự cảm của cuộn cảm và điện dung của tụ điện. Cĩ ích khi kiểm tra và lắp đặt mạch điện. ▪ Kiểm tra diode và transistor. Cĩ ích cho sửa chữa mạch điện. Lê Ngọc Bích
- Đồng hồ vạn năng ▪ Hỗ trợ cho đo nhiệt độ bằng cặp nhiệt. ▪ Đo tần số trung bình, khuyếch đại âm thanh, để điều chỉnh mạch điện của radio. Nĩ cho phép nghe tín hiệu thay cho nhìn thấy tín hiệu (như trong dao động kế). ▪ Dao động kế cho tần số thấp. Xuất hiện ở các vạn năng kế cĩ giao tiếp với máy tính. ▪ Bộ kiểm tra điện thoại. ▪ Bộ kiểm tra mạch điện ơ-tơ. ▪ Lưu giữ số liệu đo đạc (ví dụ của hiệu điện thế). Lê Ngọc Bích
- Oscillocope Lê Ngọc Bích
- Oscillocope ❖ Dao động ký là một loại máy vẽ di động hai chiều X và Y để hiển thị dạng tín hiệu đưa vào cần quan sát theo tín hiệu khác hay theo thời gian. Kim bút vẽ của máy là một chấm sáng, di chuyển trên màn hình của ống tia điện tử theo quy luật của điện áp đưa vào cần quan sát. Lê Ngọc Bích
- Oscillocope ❖Cơng dụng ▪ Dao động ký là máy đo cĩ các tính năng sau: ▪ Quan sát tồn cảnh tín hiệu ▪ Đo các thơng số cường độ của tín hiệu: • Đo điện áp, đo dịng điện, đo cơng suất • Đo tần số, chu kì, khoảng thời gian của tín hiệu • Đo độ di pha của tín hiệu • Vẽ tự động và đo được đặc tính phổ của tín hiệu • Vẽ đặc tuyến Vơn-ampe của linh kiện • Vẽ tự động, đo đặc tuyến biên độ-tần số Lê Ngọc Bích
- Oscillocope ❖Cấu tạo ▪ Ống tia điện tử là bộ phận trung tâm của máy. Sử dụng loại ống 1 tia khống chế bằng điện trường, cĩ nhiệm vụ hiển thị song trên màn hình và là đối tượng điều khiển chính. ▪ Màn hình ▪ Súng điện từ ▪ Hệ thống lái tia Lê Ngọc Bích
- Oscillocope ❖Phân loại ▪ Dao động ký bao gồm các loại: ▪ Dao động ký tần thấp, dao động ký tần cao, dao động ký siêu cao tần ▪ Dao động ký xung ▪ Dao động ký 2 tia, dao động ký nhiều kênh ▪ dao động ký cĩ nhớ (loại tương tự và số) ▪ Dao động ký số; khơng cĩ cài đặt vi xử lý Trong đĩ thơng dụng nhất là dao động ký điện tử[1] Lê Ngọc Bích
- Oscillocope ❖Các chỉ tiêu kỹ thuật ▪ Phạm vi tần số cơng tác:được xác định bằng phạm vi tần số quyeets. ▪ Độ nhạy(hệ số lái tia theo chiều dọc):mV/cm ▪ Là mức điện áp cần thiết đưa đầu vào kênh lệch dọc bằng bao nhiêu mV để tia điện tử dịch chuyển được độ daif1 cm theo chiều dọc của màn sáng. Độ nhạy cĩ thể tính được bằng mm/V. ▪ Đường kính màn sáng: Osiloscope càng lớn, chất lượng càng cao thì đường kính màn sáng càng lớn(thơng thường khoảng 70-150mm) ▪ Ngồi ra cịn cĩ hệ số lái tia theo chiều ngang, trở kháng vào, Lê Ngọc Bích
- Lê Ngọc Bích