Khảo sát việc sử dụng bài giảng điện tử trong giảng dạy của giáo viên THPT trên địa bàn TP.HCM
Bạn đang xem tài liệu "Khảo sát việc sử dụng bài giảng điện tử trong giảng dạy của giáo viên THPT trên địa bàn TP.HCM", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
khao_sat_viec_su_dung_bai_giang_dien_tu_trong_giang_day_cua.pdf
Nội dung text: Khảo sát việc sử dụng bài giảng điện tử trong giảng dạy của giáo viên THPT trên địa bàn TP.HCM
- KH ẢO SÁT VIỆC SỬ DỤNG B ÀI GI ẢNG ĐIỆN TỬ TRONG GI ẢNG DẠY C ỦA GIÁO VIÊN THPT TRÊN Đ ỊA B ÀN TP.HCM Ph ạm V ăn Danh Vi ện NCGD – trư ờng ĐHSP TP.HCM Tóm t ắt: Bài báo th ực hiện k h ảo sát việc ứng dụng CNTT để thiết kế v à s ử dụng BGĐT trong gi ảng d ạy của giáo vi ên THPT , t ừ đó giúp nh à trư ờng định h ư ớng việc bồi d ư ỡng, đ ào t ạo ngắn h ạn cho giáo vi ên c ủa truờng để sử dụng b ài gi ảng trong công tác giảng dạy. Chúng tôi ti ến hành k h ảo sát 230 giáo viên và 5 cán b ộ quản lý tại 5 tr ư ờng THPT tr ên đ ịa bàn TP.HCM và đ ề xuất các giải pháp cho việc dạy học bằng BGĐT tại các tr ư ờng THPT trên đ ịa b àn TPHCM. . Abstract: The paper was conducted with its s urvey of the application of IT to design and use of E - Learning in teaching of high school teachers and then help the schools to plan the fostering and short - term training courses for these teachers so that they will be able to use E - Learning in their teaching. There were 230 teachers and 5 managers selected for our survey at 5 high schools in HCM City . Conseque ntly the paper resulted in some key solutions for E - Learning teaching at high school in HCM City. 1 . Đ ẶT VẤN ĐỀ Hi ện nay , yêu c ầu cấp bách đ ối với giáo d ục Việt Nam nói chung v à giáo d ục phổ thông nói riêng là ph ải h ư ớng đến chất l ư ợng v à hi ệu quả trong hoạt động đ ào t ạo của mình. Trong quá trình này bài gi ảng điện tử có vai tr ò r ất quan trọng tron g các trư ờng phổ thông c ần phải áp d ụng các ph ương pháp, h ình th ức tổ chức dạy học ph ù h ợp với y êu c ầu đào t ạo nguồn nhân lực vừa có tr ình đ ộ chuy ên môn cao v ừa có phẩm chất năng động, sáng t ạo. Trong ch ức năng v à nhi ệm vụ của m ình, các tr ư ờng trung h ọc phổ thông (THPT) có trách nhi ệm đ ào t ạo v à b ồi d ư ỡng đội ngũ giáo vi ên có kh ả năng ứng dụng CNTT trong d ạy học một cách có hiệu quả. Nhờ có CNTT hiện đại m à h ọc sinh c àng tích c ực hoạt đ ộng trong học tập th ì càng có kh ả năng tự chủ, năng động, sáng tạo , và gi ải quyết vấn đề m ột cách khoa học, do đó đáp ứng tốt h ơn yêu c ầu luôn thay đổi của quá tr ình d ạy v à h ọc. V ới những lý do n êu trên, yêu c ầu phải có sự đổi mới nhanh chóng nhiều mặt trong công tác giáo d ục v à đào t ạo ở bậc THPT. H ình th ức tổ ch ức dạy học l à m ột trong những thành t ố của quá tr ình d ạy học cần phải đ ư ợc quan tâm trong nỗ lực nâng cao chất l ư ợng đào t ạo của nh à trư ờng THPT hiện nay M u ốn nâng cao chất l ư ợng dạy học ở bậc phổ thông c ần phải có sự quan tâm v à khai thác h ết hiệu quả c ủa các trang thiết bị dạy học hi ện đại , như m ột trong các cách thức đổi mới h ình th ức tổ chức dạy học . V ấn đề n ày chưa đư ợc quan tâm nhiều do vậy chúng tôi lựa chọn đề t ài “ Kh ảo sát việc sử dụng BGĐT trong gi ảng dạy của Giáo vi ên b ậc trung học phổ thông tr ên đ ịa b àn TP.HCM ”. 2. BÀI GI ẢNG ĐIỆN TỬ TRONG MÔ H ÌNH D ẠY HỌC VỚI SỰ HỖ TRỢ CỦA MÁY TÍNH 1
- 2.1 Giáo án đi ện tử - BGĐT M ục đích cuối c ùng c ủa quá tr ình d ạy học l à giúp ngư ời học đạt đ ư ợc cao nhất có thể các m ức độ nhận thức vấn đề, trong đó sự tích cực chủ đ ộng tham gia của ng ư ời học có vai trò quan tr ọng, thậm chí quyết định. Để đạt mục ti êu trên, bài gi ảng phải có sức hấp dẫn, lôi cu ốn ng ư ời học chủ động quan sát, khám phá tri thức d ư ới sự điều phối của ng ư ời thầy. Đ ể thực hiện mô h ình d ạy học với sự hỗ t r ợ của máy tính, ng ư ời thầy cần thực hiện m ột giáo án điện tử (GAĐT) để thiết kế to àn b ộ kế hoạch họat động dạy học của m ình. Các h ọat động dạy học đ ư ợc thiết kế từng b ư ớc hợp lý trong một cấu trúc chặt chẽ, sử dụng các công c ụ đa ph ương ti ện (multimedia) đ ể chuyển tải tri thức v à đi ều khiển ng ư ời học. Khi lên l ớp với GAĐT, ng ư ời thầy sẽ thực hiện một b ài gi ảng điện tử (BGĐT) với to àn b ộ hoạt đ ộng giảng dạy đ ã đư ợc ch ương tr ình hóa m ột cách uyển chuyển, sinh động nhờ sự hỗ trợ c ủa các công cụ đa ph ương ti ệ n đ ã đư ợc thiết kế trong GAĐT. Nh ư v ậy, GAĐT l à b ản thiết k ế kịch bản cho buổi học, v à BGĐT là h ình th ức dạy học bằng GAĐT. GAĐT hay BGĐT là hai cách g ọi khác nhau của một hoạt động cụ thể, đó l à: th ực hiện dạy - h ọc với sự hỗ trợ c ủa máy tính. V ới BGĐT , ng ư ời thầy đ ư ợc giảm nhẹ việc thuyết giảng, có điều kiện tăng c ư ờng đối tho ại, thảo luận với ng ư ời học, qua đó kiểm soát đ ư ợc ng ư ời học; Ng ư ời học đ ư ợc thu hút, kích thích khám phá tri th ức, có điều kiện quan sát vấn đề, chủ động n êu câu h ỏi v à nh ờ vậy quá t rình h ọc tập trở n ên h ứng thú, sâu sắc h ơn. 2.2 C ấu trúc BGĐT Trong mô hình d ạy - h ọc với sự hỗ trợ của máy tính, BGĐT l à đơn v ị nhỏ nhất giáo viên c ận sử dụng khi tiếp cận với giáo dục điện tử v à có ứng dụng cụ thể để nâng cao hiệu qu ả giảng dạy. Nó l à s ự th ể hiện kịch bản của giáo án b ài h ọc, không phải l à giáo án. C ấu trúc hình th ức đ ư ợc thể hiện nh ư sau: Bài : (tên bài h ọc) M ục 1 M ục 1.1 Lý thuy ết Minh h ọa M ục 2 M ục 1.2 Bài t ập M ục m M ục 1.k Bài ki ểm tra Bài ki ểm tra T óm t ắt – Ghi 2
- Qua c ấu trúc n ày, BGĐT c ần thể hiện đ ư ợc: tính tương tác, đa phương ti ện, tri th ức . 3 . K ẾT QUẢ KHẢO SÁT 3 .1 . THI ẾT KẾ NGHI ÊN C ỨU 3 . 1 .1 . Xây d ựng phiếu hỏi Đ ể có thể nhận biết đ ư ợc tình hình d ạy học bằng BGĐT tại một số tr ư ờng THPT trên đ ịa b àn Tp.HCM, chúng tôi đ ã thi ết kế phiếu hỏi d ành cho 02 đ ối t ư ợng gồm cán b ộ quản lý (Ban giám hiệu) v à các GV ở 5 tr ư ờng THPT tr ên đ ịa b àn Tp. HCM. Phi ếu hỏi d ành cho cán b ộ quản lý đ ư ợc thiết kết 16 câu hỏi v à GV g ồm 12 câu hỏi v ới 2 phần chính: phần thông tin cá nhân v à ph ần khảo sát về việc ứng dụng công nghệ thông tin và s ử dụng BGĐT trong dạy học của GV. Phi ếu hỏi , trư ớc khi đ ư ợc phát cho các đ ối t ư ợng trả lời , đư ợc các chuy ên gia có kinh nghi ệm nghi ên c ứu t ư v ấn v à góp ý ki ến đ ể đảm bảo sự r õ ràng, d ễ hiểu v à có giá tr ị về nội dung. 3 . 1.2. Ch ọn mẫu Có 5 trư ờng đ ư ợc chọn làm m ẫu nghiên c ứu theo phương pháp ch ọn mẫu thuận ti ện đại diện cho các trư ờng THPT tr ên đ ịa b àn Tp. HCM. Phi ếu hỏi đ ư ợc chúng tôi phát tr ực tiếp cho GV hoặc thông qua L ãnh đ ạo nh à trư ờng. Sau khi phát phiếu khảo sát cho các trư ờng ( g ồm 300 phiếu cho GV v à 5 phi ếu d ành cho Ban giám hi ệu ) , s ố phiếu thu v ề đ ư ợc l à 230 phi ếu đ ối với GV v à 5 phi ếu đối với cán bộ quản lí. Tất cả các phiếu thu v ề đ ư ợc m ã hóa và x ử lý thống k ê trên ph ần mềm SPSS 11.5. 3 . 1.2.1. Cán b ộ quản lý Các đơn v ị có cán bộ quản lý tham gia khảo sát: tr ư ờng THPT Tr ư ờng Chinh (Tân Bình), tr ư ờng THPT Thạn h L ộc (Q12), tr ư ờng THPT Nguyễn Văn Cừ (Hóc Môn), trư ờng THPT T ư Th ục Thanh B ình (Tân Bình), tr ư ờng THPT T ư Th ục Thái B ình (Tân Bình). Chúng tôi ti ến h ành kh ảo sát 5 phiếu của cán bộ quản lý v à thu v ề đ ư ợc 5 phiếu h ợp lệ. 3 . 1.2.2. Giáo viên Chúng tôi ti ến h ành kh ảo sát b ằng phiếu 300 G V ở 5 trư ờng THPT và thu v ề đ ư ợc 5 phi ếu cán bộ quản lý v à 230 phi ếu hợp lệ. B ảng 1: T ỷ lệ giáo viên tham gia kh ảo sát Trong 230 GV tham gia nghiên c ứu có 26 GV Toán (chiếm 11,3%), 26 GV Lý (chiếm 11,3%), 27 GV Hóa (chi ếm 11,7%), 39 GV Văn (chiếm 11,7%), 19 GV SInh (chiếm 8,3%), 17 GV S ử (chiếm 7,4%), 15 GV Địa (chiếm 6,5%), 8 GV Tin học (chiếm 11,7%), 31 GV Ti ếng Anh (chiếm 13,5%), 6 GV Giáo dục công dân (chiếm 6%), 4 GV Công nghệ (chiếm 1,7%), 12 GV Th ể dục ( chi ếm 5,2%) trong tổng số (xem bi ểu đồ 1). 3
- Biểu đồ 1: Tỷ lệ giáo viên dạy các bộ môn tham gia khảo sát 18 17% 16 13.5% 14 11.7% 12 11.3% 11.3% 10 8.3% 7.4% 8 6.5% 6 5.2% 3.5% 4 2.6% 1.7% 2 0 Toán Lý Hóa Văn Sinh Sử Địa Tin Tiếng Giáo Công Thể học Anh dục nghệ dục công dân Trong 230 GV tham gia nghiên c ứu có 20 GV đạt tr ình đ ộ sau đại học (chiếm 8,7%), 205 GV đ ạt tr ình đ ộ đại học (chiếm 89,1%), 2 GV đạt tr ình đ ộ cao đẳng (chiếm 0,9%), 01 GV trình đ ộ khác (chiếm 0,4%) v à 02 GV không có ý ki ến (chiếm 0,9%) trong tổng số V ề tr ình đ ộ CNTT , có 0,4 % GV đ ạt tr ình đ ộ sau đại học, 4,3% đại học, 0,4% cao đ ẳng, 79,6% tham gia các khóa ngắn hạn về CNTT, v à không ý ki ến 14,8% . Như v ậy , 14,8% không ý ki ến cho ta thấy một phần d o h ọ ch ưa xác đ ịnh đ ư ợc tr ình đ ộ CNTT của họ v à vi ệc ứng dụng CNTT trong dạy học sẽ rất ít. V ề khối lớp giảng dạy , có 24,8 % GV d ạy lớp 10, 37,8 % GV dạy lớp 11, 36,1 % GV d ạy lớp 12 v à không ý ki ến 1,3% . 3 .2 K ẾT QUẢ KHẢO SÁT 3 . 2.1. K ết quả khảo sát G V Trong ph ần nội dung c ơ b ản chúng tôi sử dụng 8 câu hỏi v à GV ch ọn trực tiếp nh ững câu hỏi chúng tôi soạn thảo (từ câu 5 đến 12). Ở câu 5, chúng tôi hỏi về những hiểu biết của GV về sử dụng các phần mềm hỗ tr ợ thiết kế BGĐT với 5 lựa chọn, th ì m ẫu lựa chọ n nhi ều nhất l à “S ử dụng đ ư ợc 4 ph ần mềm MS Word, MS Excel, MS PowerPoint, Internet ” v ới 98 GV chiếm 42.6%, m ẫu lựa chọn ít nhất l à “bi ết chỉ một phần mềm MS Excel hoặc Internet” ch ỉ 1 GV ch ọn chiếm 0.4% v à 4 GV không bi ết sử dụng phần mềm chiếm 1.7% . Như v ậy, phần lớn GV đ ã bi ết sử dụng các phần mềm vi tính (xem biểu đồ 2). 4
- cho rcho d s vì tâm 11 GV cGV 11 ch lo năng ụng thụng ạitr ọn nhiều nhất l nhất nhiều ọn Con sCon Khi đưKhi ằng biết cả 4 phần mềm cmềm phần 4 cả biết ằng ứng dụng vdụngứng ình ành tành 10 15 20 25 30 35 40 45 ố GV nGV ố h 0 5 ố 1,7% GV không biết sử dụng phần mềm nmềm phần dụng sử biết không GV 1,7% ố ọn chiếm 4.8% chiếm ọn 4.8% đ ợc hỏi, thầy cô có sử dụng website trong dạy học với 2 lựa chọn, chọn, lựa 2 với học dạy trong website dụng sử có cô thầy hỏi, ợc dGVcủadễCNTT để ộ h 5.2% ạo các phần mềm, con số n số con mềm, phần các ạo 10 20 30 40 50 60 70 ày sày 0 ào vi ào MS Word Biểu đồ 2: Biết sử dụng chương trìnhBiết Biểu chương đồ 2: dụng sử trênnào máy tính à “Không” v“Không” ẽ không có kiến thức về giảng dạy hiện đại. Chỉ có 10,4% GV lGV 10,4% có Chỉ đại. hiện dạy giảng về thức kiến có không ẽ 0.4% ệc giảng dạy.giảng ệc Biểu đồ Biểu MS Excel và Không 66.5% 66 GV khôngý66 ki 5.2% ới 153ới ơ bơ MS PowerPoint 3 ản nhản : àng trong công tác bàng công tác trong N Sử dụng website trong dạy học trongdạy website dụng Sử ếu cần thiết nh thiết cần ếu 0.4% GV chiGV ưng th ưng Internet ày cày 12.6% ếm 66.5.6%, mẫu lựa chọn ít nhất lnhất ít chọn lựa mẫu 66.5.6%, ếm 5 4.8% ũng rất khi rất ũng ực chất mức độ biết ch biết mứcđộ chất ực Có ến chiếm 28.7% (xem biểu đồ 3). (xembiểuchiếmđồ 28.7% ến 2 phần mềm (Word,Powerpoint) à trưà 21.3% ào là con scon là ào ồid 3 phần mềm ờngn êm têm (Word,Powerpoint,Internet) ư ỡng kiến thức về CNTTkiếnỡngvề thức 42.6% ốn. Mặc dMặc ốn. Không ý Không kiến ên tên 28.7% Tất cả 4 phần mềm trên ổ chức phân thiđể họcổ tin ố chúng ta cần phải quan quan phải cần ta chúng ố 10.4% ưa ù có đ có ù Thành thạo tất cả cá phần ph mềm dạy học ản ánh đánh ản 1.7% ến 42,6% GV 42,6% ến h mthì Không biết sử dụng phần à mềm C ”“Có ư . ợc khả khả ợc u lựa ẫu à sà ch ử ử ỉ ỉ
- Rõ ràng đây là khi ếm khuyết lớn khi thầy cô không s ử dụng website trong dạy học. Vi ệc này h ạn ch ế r ất nhiều kiến thức của GV trong đổi mới ph ương pháp gi ảng dạy. T ừ biểu đồ 4 tr ên cho t h ấy, đa số GV cho rằng sử dụng máy tính cá nhân trong dạy h ọc l à c ần thiết, có tới 216 GV lựa chọn (93,9%), 11 GV thấy không cần thiết (4,8%), 3 GV không ý ki ến (1,3%). Biểu đồ 4 : Sử dụng máy tính cá nhân trong dạy học 4.8% 1.3% Không Có Không ý kiến 93.9% T ừ biểu đồ 5 cho thấy, đa số GV cho rằng sử dụng BGĐT trong dạy học l à c ần thi ết, c ó t ới 191 GV lựa chọn (83.8,%), 27 GV thấy không cần thiết (11,7%), 12 GV không ý ki ến (5,2%). BGĐT là r ất cần thiết trong đổi mới ph ương pháp d ạy học, nh ưng có đ ến 11,7% GV cho là không c ần thiết v à 5,2% Gv không có ý ki ến. Cho ta thấy cần phải nâng cao n h ận thức của GV về lợi ích của BGĐT. Biểu đồ 5 : Sử dụng bài giảng điện tử trong dạy học 5.2% 11.7% Không Có Không ý kiến 83.1% 6
- Khi đư ợc hỏi về s ố tiết m à GV có s ử dụng BGĐT trong dạy học, thì k ết quả cho th ấy s ố tiết có sử dụng nhiều nhất l à 500ti ết/1năm với 1 GV chi ếm 0.4%, tiết có sử d ụng ít nhất l à 1 ti ết/1năm ở 8 GV ch ọn chiếm 3.5%, không cần thiết với 3 GV ch ọn chi ếm 1.3%, 58 GV không ý ki ến chiếm 25.2% . 25,2% GV không ý ki ến về số số tiết dạy của GV có sử dụng BGĐT cho thấy 25,2% GV này có th ể l à nh ững GV không sử dụng CNTT trong dạy học. Đ ối với h ìn h th ức dạy học BGĐT th ì vi ệc kết hợp nội dung v à minh h ọa nhận đ ư ợc nhiều tr ả lời nhất chiếm 78,3%, minh họa phim ảnh 3 %, đ ưa n ội dung l ên slide 2,6%, trong khi đó không có ý ki ến 16,1% (xem biểu đồ 6). Biểu đồ 6: Phương pháp sử dụng bài giảng điện tử trong dạy học 90 78.3% 80 70 60 50 40 30 20 16.1% 10 2.6% 3% 0 Đưa nội dung lên Slide Minh họa phim ảnh Kết hợp nội dung và Không ý kiến minh họa K ết quả tr ên cho th ấy GV nào đ ã ứng dụng CNTT tr ong d ạy học th ì đ ồng thời bi ết v ận dụng nội dung v à minh h ọa để b ài h ọc đ ư ợc phong phú h ơn. Đ ối với h ình th ức dạy học bằng BGĐT th ì vi ệc kết hợp BGĐT với bảng l à r ất cần thi ết v à nh ận đ ư ợc nhiều trả lời nhất chiếm 88,7%, không cần thiết 5,3 %, trong khi đ ó không có ý ki ến 6,1% (xem biểu đồ 7). Biểu đồ 7 : Việc kết hợp bài giảng điện tử với bảng trong dạy học 100 88.7% 90 80 70 60 50 40 30 20 5.2% 6.1% 10 0 Không cần thiết Rất cần thiết Không ý kiến 7
- Khi đư ợc đề nghị đánh giá việc sử dụng BGĐT trong dạy học, thì có 121 GV chi ếm 52,7% nâng cao chất l ư ợng thực sự, 96 GV chiếm 41.7% có nâng cao chất l ư ợng nhưng không đáng k ể , 2,6% GV không cần thiết, 3% GV không ý ki ến (xem biểu đồ 8). Biểu đồ 8: Đánh giá việc sử dụng bài giảng điện tử trong dạy học 60 52.8% 50 41.7% 40 30 20 10 2.6% 3% 0 Không cần thiết Có nâng cao Nâng cao thực sự Không ý kiến Con s ố GV cho rằng BGĐT không nâng cao chất l ư ợng giáo dục thực sự, cho thấy k ỹ năng soạn BGĐT của các GV n ày chưa có. V ì v ậy việc bồi d ư ỡng kiến thức BGĐT cho GV là vi ệc l àm r ất cần thiết 3 .2. 2 K ết quả k h ảo sát cán bộ quản lý + 5 phi ếu đồng ý (chiếm 100%) tr ư ờng có chủ tr ương đưa vi ệc ứng dụng CNTT trong d ạy học. + 5 phi ếu đồng ý (chiếm 100%) tr ư ờng có hoạch định cụ thể triển khai việc sử dụng CNTT trong gi ảng dạy cho tất cả cá môn học. + 4 phi ếu đồng ý (chiếm 80%), 1 phiếu không đ ồng ý (chiếm 20%) tr ư ờng có trang b ị máy chiếu cho các ph òng h ọc. + 5 phi ếu đồng ý (chiếm 100%) tr ư ờng có quy định cụ thể nhằm khuyến khích GV trong trư ờng ứng dụng CNTT trong dạy học. + 5 phi ếu đồng ý (chiếm 100%) tr ư ờng có kết nối Internet + 4 phi ếu đ ồng ý (chiếm 80%), 1 phiếu không đồng ý (chiếm 20%) tr ư ờng có tổ ch ức GV ứng dụng CNTT để đổi mới ph ương pháp d ạy học + 3 phi ếu đồng ý (chiếm 75%), 1 phiếu không đồng ý (chiếm 25%), 1 phiếu không ý ki ến về sử dụng các phần mềm dạy học sử dụng trong các môn h ọc. Các quy đ ịnh cụ thể nhằm khuyến khích GV ứng dụng CNTT trong dạy học: khuy ến khích ứng dụng CNTT trong thi GV giỏi (chiếm 100%), khuyến khích ứng dụng CNTT các ti ết dạy tr ên l ớp (chiếm 100%), khuyến khích bằng cách hỗ trợ t ài chính và cơ s ở vật chất cho ho ạt động ứng dụng CNTT (chiếm 100%) tr ên t ổng số tr ư ờng. 8
- V ề c ơ s ở vật chất, các tr ư ờng đều trang bị ph òng máy vi tính và máy tính ch ủ yếu đư ợc mua t ừ 5 năm trở lại đây, chỉ có m ột số ít máy tính đ ư ợc trang bị tr ên 5 năm và máy chi ếu c ũng đ ư ợc trang b ị ở một số ph òng h ọc dùng đ ể thao giảng các tiết học có sửng dụng BGĐT nhưng s ố l ư ợng v à ch ất l ư ợng c òn h ạn chế. H ầu hết cán bộ quản lý đều muốn nâng cao năng lực ứng dụng CNTT cho GV v à đ ều có nhận thức đúng tầm quan trọng của ứng dụng CNTT trong dạy học. Như v ậy việc ti ến h ành nâng cao năng l ực CNTT n ày c ần phải tổ chức nh ư th ế n ào, vào th ời điểm n ào là h ợp lý v à hi ệu quả. Những vấn đề n ày chúng ta s ẽ đ ưa vào ph ần giải pháp v à ki ến nghị của đ ề t ài. Qua nghiên c ứu kết quả nghi ên c ứu thực trạng d ạy học bằng BGĐT tại các tr ư ờng THPT trên đ ịa b àn TP.HCM chúng tôi đ ã rút ra nh ững kết quả sau: - Đa s ố giáo vi ên t ại 5 tr ư ờng THPT tr ên đ ịa b àn TP.HCM mà chúng tôi đ ã kh ảo sát đánh giá cao t ầm quan trọng của việc sử dụng BGĐT trong quá tr ình d ạ y h ọc tại các trư ờng THPT v à kh ẳng định việc ứng dụng CNTT trong dạy học l à c ần thiết tuy nhi ên c ũng c òn m ột số giáo vi ên còn xem nh ẹ h ình th ức dạy học n ày. - Các giáo viên mong mu ốn BGH nh à trư ờng tạo điều kiện để các GV dạy học bằng BGĐT trong qu á trình d ạy học. Tuy nhi ên hi ểu biết về quy tr ình và thi ết kế, sử dụng các thi ết bị dạy học th ì còn r ất nhiều giáo vi ên chưa n ắm cụ thể. 4 . Đ Ề XUẤT CÁC GIẢI PHÁP: Qua nghiên c ứu, chúng tôi nhận thấy để nâng cao hiệu quả trong dạy học bằng BGĐT t ại một số tr ư ờng THPT tr ên đ ịa b àn TPHCM chúng ta c ần thực hiện các giải pháp sau: 4 .1. Gi ải pháp 1: Khuyến khích giáo vi ên phát tri ển h ình th ức dạy học bằng BGĐT trong quá tr ình gi ảng dạy không chỉ ở những môn thuộc khối kiến thức c ơ s ở có minh h ọa thực tế m à c ả những môn c ơ b ản của tất cả các môn học bậc THPT . 4 .1.1 Trang b ị kiến thức cho giáo vi ên v ề h ình th ức dạy học bằng BGĐT Trang b ị kiến thức, phổ biến rộng r ãi quy trình thi ết kế v à gi ảng dạy một cách hiệu quả cho giáo viên c ũng nh ư các ích l ợi m à d ạy học bằng BGĐT mang lại đ ể giáo viên áp d ụng trong môn h ọc m à mình tham gia gi ảng dạy. Vì có r ất nhiều giáo vi ên chưa th ấy r õ t ầm quan trọng v à l ợi ích m à vi ệc dạy học bằng BGĐT mang l ại cho n ên nhà trư ờng cần tăng c ư ờng bồ i dư ỡng cho giáo vi ên các ki ến th ức về tin học v à phương pháp gi ảng dạy : + Giáo viên khi d ạy học bằng BGĐT cần phải biết cách tr ình bày bài gi ảng sao cho hài hòa, b ắt mắt, trực quan sinh động, có tính t ương tác cao và t ạo không khí học tập tho ả i mái hi ệu quả. + Giáo viên c ần thấy rằng chất l ư ợng BGĐT phụ thuộc rất nhiều v ào k ết quả v à s ự ti ếp thu của học sinh. H ình th ức tổ chức dạy học bằng l à m ột trong những h ình th ức tổ ch ức dạy học tích cực hóa ng ư ời học v à mang tính t ự học của học sinh . + Giáo viên c ần nắm những đặc điểm cốt l õi c ủa BGĐT l à khi ti ến h ành t ổ chức dạy h ọc cần phải bố trí các chủ đề v à n ội dung một cách khoa học. 9
- + Giáo viên c ần nắm r õ các ch ức năng của BGĐT l à : Ch ức năng nhận thức, chức năng giáo d ục v à Ch ức nă ng đánh giá và t ự kiểm tra. 4 .1.2 . Nhà trư ờng n ên t ổ chức sinh hoạt Tổ bộ môn v à cho giáo viên d ự giờ dạy h ọc trong tiết dạy có sử dụng BGĐT để có những kinh nghiệm hỗ trợ nhau trong chuyên môn. + Ban giám hi ệu n ên phân b ố thời gian hợp lý cho các giáo viên tr ẻ dự giờ dạy của nh ững giáo vi ên có kinh nghi ệm trong việc phát triển những h ình th ức dạy học m à trong đó có áp d ụng h ình th ức dạy học bằng BGĐT. + Các t ổ bộ môn cần có lịch tr ình ki ểm tra đôn đốc giáo vi ên trong vi ệc áp dụng các phương p háp hi ệu quả trong dạy học. T ùy theo n ội dung của b ài h ọc m à B ộ môn n ên khuy ến khích giáo vi ên đ ầu t ư cho ti ết dạy hiệu quả thông qua h ình th ức ứng dụng CNTT trong d ạy học. + Nên duy trì áp d ụng phiếu dự giờ v à nh ận xét giờ giảng đ ể giáo vi ên có th ể r út ra nh ững kinh nghiệm tốt phục vụ cho việc giảng dạy của bản thân. + C ần có những biện pháp hữu hiệu thúc đẩy v à khuy ến khích giáo vi ên trong đ ổi m ới ph ương pháp d ạy học nh ư: - Khen thư ởng các giáo vi ên có nh ững sáng kiến trong đổi mới ph ương pháp d ạy học trong vi ệc áp dụng các h ình th ức dạy học có ứng dụng CNTT. - T ổ chức các cuộc thi giáo vi ên gi ỏi thông qua các tiết giảng cụ thể. Việc tổ chức thi ph ải có giải th ư ởng để động vi ên giáo viên tham gia. - Thư ờng xuy ên phát phi ếu nhận xét giáo vi ên cho h ọc sinh đ ể bản thân giáo vi ên nh ận đ ư ợc sự phản hồi từ phía ng ư ời học v à có như th ế th ì b ản thân giáo vi ên m ới tự ph ấn đấu ng ày càng hoàn thi ện h ơn. 4 .2. Gi ải pháp 2:Vấn đề đ ào t ạo v à b ồi d ư ỡng kiến thức về CNTT cho giáo vi ên: + Nhà trư ờng cần nâng cao chất l ư ợng trong việc đ ào t ạo bồi d ư ỡng kiến thức tin học cho giáo viên. C ần bổ sung các kiến thức về ph ương pháp gi ảng dạy cho giáo vi ên trong đó có h ình th ức dạy học bằng BGĐT. + C ần có những t ài li ệu, phim ảnh điện tử của Việt Nam v à nư ớc ngo ài đ ể cho giáo vi ên nghiên c ứu m à áp d ụng v ào bài gi ảng của m ình. + Nhà trư ờng n ên thư ờng xuy ên t ổ chức các buổi sinh hoạt chuy ên đ ề về ứng dụng CNTT trong d ạy học bằng cách mời chuy ên gia v ề lĩnh vực CNTT báo cáo các th ành t ựu m ới của CNTT hiện nay. 5 . K ẾT LUẬN: V ề mặt lý luận: + Tìm hi ểu lí luận dạy học về quá tr ình th ực hiện v à d ạy học bằng BGĐT, h ình th ức tổ ch ức dạy học, đặc tr ưng c ủa quá tr ình d ạy học có sử dụng CNTT đ ã đư ợc l àm sáng t ỏ. + Các tư li ệu điện tử đ ư ợc các GV thiết kế ri êng l ẻ cho từng b ài h ọc the o SGK giúp GV có th ể dễ d àng tìm ki ếm để tích hợp v ào BGĐT cá nhân đ ể dạy - h ọc v à do đó GV không b ị phụ thuộc v ào ph ần mềm khi dạy học, xây dựng các ti êu chí BGĐT. Đi ều n ày th ể hi ện tính m ới c ủa đề t ài. 10
- V ề kết quả nghi ên c ứu thực trạng dạy học bằng B GĐT t ại các tr ư ờng THPT tr ên đ ịa b àn TP.HCM: Qua nghiên c ứu kết quả nghi ên c ứu thực trạng dạy học bằng BGĐT tại các tr ư ờng THPT trên đ ịa b àn TP.HCM chúng tôi đ ã rút ra nh ững kết quả sau: - Đa s ố giáo vi ên t ại 5 tr ư ờng THPT tr ên đ ịa b à n TP.HCM mà chúng tôi đ ã kh ảo sát đánh giá cao t ầm quan trọng của việc sử dụng BGĐT trong quá tr ình d ạy học tại các trư ờng THPT v à kh ẳng định việc ứng dụng CNTT trong dạy học l à c ần thiết tuy nhi ên c ũng c òn m ột số giáo vi ên còn xem nh ẹ h ình th ức dạy học n à y. - Các giáo viên mong mu ốn L ãnh đ ạo nh à trư ờng tạo điều kiện để các GV dạy học b ằng BGĐT trong quá tr ình d ạy học. Tuy nhi ên hi ểu biết về quy tr ình và thi ết kế, sử d ụng các thiết bị dạy học th ì còn r ất nhiều giáo vi ên chưa n ắm cụ thể. Đ ề t ài đ ã nh ận đ ư ợc sự hỗ trợ thiết thực về vật chất v à tinh th ần của tr ư ờng Đại học S ư ph ạm Tp.HCM, đặt biệt l à phòng Khoa h ọc Công nghệ - Môi trư ờng & Tạp chí Khoa h ọc v à Vi ện Nghi ên c ứu Giáo dục; sự phối hợp hỗ trợ tích cực của các tr ư ờng THPT đ ã quan tâm ch ỉ đ ạo, giúp đỡ, cung cấp t ài li ệu, tạo điều kiện thuận lợi để chúng tôi thực hi ện đề t ài này. KI ẾN NGHỊ: T ừ những kết quả nghi ên c ứu tr ên chúng tôi xin nêu ra m ột số kiến nghị sau: - B ộ GD&ĐT sớm đ ưa ra các tiêu chí đánh giá ti ết dạy có sử dụng CNTT. Chu ẩn BGĐT đ ể có c ơ s ở thẩm định, tạo ra ngân h àng BGĐT có ch ất l ư ợng. - B ộ GD&ĐT chỉ đạo về việc đánh giá các giáo án điện tử, các tiết dạy có sử dụng giáo án đi ện tử v à các thư vi ện điện tử. - B ộ GD&ĐT chỉ đạo thống nhất sử dụng đồng bộ dữ liệu v à có chi ến l ư ợc phát tri ển CNTT cho toàn ngành. - Ti ếp tục ho àn ch ỉnh c ơ s ở vật chất nh ư b ổ sung thiết bị giảng dạy, quang hóa đ ư ờng truy ền Internet, nhằm đồng bộ hóa c ơ s ở vật chất tại các tr ư ờng THPT. - Ti ếp tục c ùng các đ ối tác tổ chức bồi d ư ỡng giáo vi ên, nh ằm nâng cao n ăng l ực của giáo viên trong vi ệc ứng dụng CNTT v ào gi ảng dạy. - Tri ển khai các phần mềm ứng dụng trong giáo dục, cũng cố v à m ở rộng hệ thống thư vi ện điện tử. 11
- Tài li ệu tham khảo 1 . B ộ giáo dục v à đào t ạo (2009), k ỷ yếu hội thảo “ Tăng cư ờng năng lực ứng dụng CNTT trong d ạy học v à nghiên c ứu khoa học” 2. B ộ giáo dục v à đào t ạo (2012), k ỷ yếu hội thảo “ Khai thác và ứng dụng CNTT trong d ạy học, xây dựng hồ s ơ d ạy học, h ư ớng dẫn học sinh nghi ên c ứu kh oa h ọc” 3 . Nguy ễn Mạnh C ư ờng (CS2004.23.70) “Xây d ựng g iáo trình đi ện tử h ư ớng dẫn sử d ụng các phần mềm đ ơn gi ản v à thi ết bị tin học để thiết kế v à th ực hiện b ài gi ảng tr ên máy tính”. 4 . Nguy ễn Ngọc T ài ( CS.2010.19.114) “ Th ực trạng h ình th ức dạy học seminar ở tr ư ờng Đ ại học S ư ph ạm TP . HCM”. Thông t in: H ọ t ên: PH ẠM VĂN DANH Đ ịa chỉ: 115 Hai B à Trưng, Q1, TP.HCM Đi ện thoại: 0908 454 219 Email: pvdanh@ier.edu.vn 12
- BÀI BÁO KHOA HỌC THỰC HIỆN CÔNG BỐ THEO QUY CHẾ ĐÀO TẠO THẠC SỸ Bài báo khoa học của học viên có xác nhận và đề xuất cho đăng của Giảng viên hướng dẫn Bản tiếng Việt ©, TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP. HỒ CHÍ MINH và TÁC GIẢ Bản quyền tác phẩm đã được bảo hộ bởi Luật xuất bản và Luật Sở hữu trí tuệ Việt Nam. Nghiêm cấm mọi hình thức xuất bản, sao chụp, phát tán nội dung khi chưa có sự đồng ý của tác giả và Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh. ĐỂ CÓ BÀI BÁO KHOA HỌC TỐT, CẦN CHUNG TAY BẢO VỆ TÁC QUYỀN! Thực hiện theo MTCL & KHTHMTCL Năm học 2016-2017 của Thư viện Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp. Hồ Chí Minh.



