Khảo sát về thói quen tiêu dùng và phong cách thời trang của người Việt Nam

pdf 52 trang phuongnguyen 13651
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khảo sát về thói quen tiêu dùng và phong cách thời trang của người Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhao_sat_ve_thoi_quen_tieu_dung_va_phong_cach_thoi_trang_cua.pdf

Nội dung text: Khảo sát về thói quen tiêu dùng và phong cách thời trang của người Việt Nam

  1. Khảo sát về thói quen tiêu dùng và phong cách thời trang của người Việt Nam 08.2012 Copyright © W&S Company Limited - 2012
  2. Thông tin nghiên cứu . Thời gian khảo sát : 17.07 - 22.07.2012 . Tổng mẫu nghiên cứu : 396 . Giới tính : Nam và Nữ . Độ tuổi : 19 tuổi trở lên . Tỉnh thành : Tất cả các tỉnh thành trên cả nước . Điều kiện đối tượng nghiên cứu : Ra quyết định chính trong việc chọn và mua quần áo cho bản thân . Mục đích nghiên cứu : Khám phá thói quen mua sắm hàng thời trang của người Việt Nam, bên cạnh đó phân tích từng nhóm phong cách thời trang của người tiêu dùng bằng phương pháp phân nhóm (Cluster). 2 Copyright © W&S Company Limited - 2012
  3. Nội dung báo cáo Phần 1. Tìm hiểu chung về mức sống và nhu cầu may mặc của người dân Việt Nam Phần 2. Tóm tắt kết quả nghiên cứu Phần 3. Báo cáo chi tiết Phần 4. Kết luận Phần 5. Thông tin đáp viên 3 Copyright © W&S Company Limited - 2012
  4. Phần 1. Mức sống Vs. Nhu cầu may mặc 4 Copyright © W&S Company Limited - 2012
  5. 1. Tìm hiểu chung về mức sống của người dân Việt Nam giai đoạn 2010 - 2012 . Theo điều tra của Tổng cục thống kê, thu nhập bình quân đầu người / tháng của người dân vào năm 2010 tăng 39.4% so với năm 2008, tăng bình quân 18.1% một năm trong thời kỳ 2008 – 2010 . Trong nghiên cứu này cũng đưa ra mức chi tiêu bình quân của 1 người / tháng vào năm 2010 tăng 52.8% so với năm 2008, bình quân mỗi năm tăng 23.6% (chi tiêu sau khi loại trừ yếu tố tăng giá). Giai đoạn 2008 – 2010, mức chi tiêu tăng 14.1% mỗi năm. . Do tỷ lệ lạm phát và chỉ số giá tiêu dùng (CPI) liên tục tăng trong năm 2012, đời sống của đa số người dân có giảm so với các năm trước đây. Điều này cũng ảnh hưởng trực tiếp đến việc chi tiêu và mua sắm của người tiêu dùng (NTD). 5 Copyright © W&S Company Limited - 2012
  6. 2. Thị trường may mặc và nhu cầu của NTD . Theo điều tra của Công ty NCTT trực tuyến W&S, tỷ lệ chi tiêu cá nhân cho nhu cầu may mặc của người dân chiếm khoảng 14% tổng chi tiêu. . Hiện nay, khách hàng tiêu dùng thời trang có thể chia làm 3 nhóm chính: nhóm có thu nhập thấp thường sử dụng hàng may sẵn, giá rẻ nhưng nhanh hỏng; nhóm có thu nhập cao thường sử dụng sản phẩm của các hãng thời trang cao cấp; nhóm trung lưu chiếm số lượng khá đông đảo không chấp nhận lối mặc đại trà, hàng kém chất lượng. . Nếu trước đây, người tiêu dùng Việt Nam chuộng sử dụng hàng may sẵn xuất xứ từ Trung quốc, thì hiện nay họ lại có xu hướng lựa chọn hàng may mặc của Việt Nam. Nắm bắt cơ hội này, các thương hiệu thời trang của các công ty lớn trong nước đã có những chiến lược kinh doanh cụ thể để khai thác thị trường nội địa đầy tiềm năng. . Bằng chất lượng sản phẩm, hàng may mặc Việt Nam ngày càng thu hút được sự quan tâm của nhiều đối tượng tiêu dùng khác nhau và dần chiếm lĩnh thị trường. Theo thống kê từ các siêu thị, hàng may mặc Việt Nam chiếm khoảng 90% tổng lượng hàng đang kinh doanh. 6 Copyright © W&S Company Limited - 2012
  7. Phần 2. Tóm tắt kết quả nghiên cứu 7 Copyright © W&S Company Limited - 2012
  8. I. Khám phá thói quen thời trang của người dân Việt Nam  Mức chi tiêu dành cho Quần áo đứng ở vị trí thứ 3, chiếm 13.9% trong tổng các khoản chi tiêu cá nhân.  Theo số liệu nghiên cứu tổng thể, có khoảng 50.5% số người Thường chọn và mua quần áo cho mình. Tuy nhiên khi so sánh giữa nam và nữ, nữ hay tự chọn và mua quần áo cho bản thân nhiều hơn nam.  Nhóm đối tượng được nghiên cứu có mức độ mua quần áo khá cao, với 29.8% mua sắm khoảng 2-3 lần / tuần. Qua các phần thống kê chi tiết cho thấy: độ tuổi càng cao thì mức độ mua sắm hàng thời trang càng giảm và nữ giới có mức độ mua thường xuyên hơn nam giới.  Có đến 50.0% người được khảo sát thường mua sắm hàng thời trang vào Buổi tối (Sau 18g).  Yếu tố thúc đẩy mua sắm hàng thời trang của người tiêu dùng phần lớn là Sau khi nhận lương hoặc những lúc có nhiều tiền. Ngoài ra, Khi có chương trình giảm giá cũng là một trong những nhân tố thu hút nhu cầu chi tiêu của khách hàng.  Kiểu dáng / thiết kế, Chất liệu vải, Giá cả là 3 tiêu chí ưu tiên khi quyết định chọn mua hàng thời trang của NTD.  Đa phần người tiêu dùng lựa chọn Những cửa hàng chuyên bán quần áo (63.6%) để mua sắm.  Đối tượng đi mua sắm cùng thường là Bạn bè (24.2%), nhưng nam giới chủ yếu lại đi cùng Vợ/Người yêu. 8 Copyright © W&S Company Limited - 2012
  9. I. Khám phá thói quen thời trang của người dân Việt Nam  Phong cách thời trang yêu thích cho từng loại trang phục như sau: • Trang phục công sở: Phong cách đơn giản dễ nhìn (48.3%), Phong cách lịch sự sang trọng (46.8%). • Trang phục ở nhà: Phong cách đơn giản dễ nhìn (61.8%), Phong cách dễ thương (27.7%). • Trang phục dạo phố: Phong cách trẻ trung năng động (40.3%), Phong cách dễ thương (27.3%). • Trang phục dự tiệc: Phong cách lịch sự sang trọng (50.5%), Phong cách quyến rũ (27.1%).  Đối với trang phục công sở và trang phục dự tiệc, đa số NTD thường chi trong mức 500.001 – 1.000.000 VNĐ. Trong khi đó, trang phục mặc nhà với giá chỉ khoảng dưới 500.000 VNĐ, còn trang phục dạo phố khoảng 500.000 VNĐ.  Màu sắc yêu thích đối với từng loại trang phục như sau: • Áo: màu trắng được lựa chọn nhiều nhất với 59.8%. • Quần: 73.3% người lựa chọn màu đen cho trang phục này. • Áo khoác / Vest : màu đen vẫn là màu được ưa chuộng nhất, chiếm 52.5%. • Chân váy: 34.4% tổng số người khảo sát lựa chọn màu đen. • Đầm liền: Nữ giới yêu thích đầm liền với các màu sắc đa dạng khác nhau.  Hơn một nửa đáp viên Thỉnh thoảng mới xem các chương trình thời trang, chiếm 58.3%. Trong khi nữ có mức độ xem Thường xuyên, thì nam chỉ dừng ở mức độ Thỉnh thoảng là chủ yếu.  Internet, Báo / tạp chí thời trang và Tivi là 3 phương tiện mọi người hay dùng để cập nhật các xu hướng thời trang. 9 Copyright © W&S Company Limited - 2012
  10. II. Hành vi và thói quen của các nhóm phong cách tiêu dùng thời trang  Phong cách tiêu dùng hàng thời trang của đối tượng nghiên cứu được chia làm 3 nhóm chính: Nhóm chạy theo xu hướng thời trang (33.9%), Nhóm quan tâm thời trang - biết cách làm đẹp (33.6%) và Nhóm chỉ mua sắm khi cần thiết (32.5%).  Nhóm chạy theo xu hướng và nhóm quan tâm thời trang - biết cách làm đẹp tập trung nhiều ở độ tuổi 23 - 29 tuổi. Trong khi đó, Nhóm chỉ mua sắm khi cần thiết chiếm phần đông ở độ tuổi 30-39 tuổi.  Ở mỗi tỉnh thành, vùng miền cũng có phân chia các nhóm phong cách tiêu dùng hàng thời trang khác nhau: Hồ Chí Minh Nhóm chạy theo xu hướng thời trang chiếm tỷ lệ cao nhất với 36.2%. Ngược lại, ở Đà Nẵng Nhóm quan tâm thời trang - biết cách làm đẹp chiếm đến 52.0%.  Nhóm chạy theo xu hướng thời trang và nhóm quan tâm tâm thời trang - biết cách làm đẹp có số lượng nữ giới nhiều cách biệt so với nam giới. Ngược lại, đối với Nhóm chỉ mua sắm khi cần thiết, nam giới chiếm tỷ lệ áp đảo so với nữ.  Nhóm chạy theo xu hướng thời trang phần lớn Luôn luôn tự chọn và mua quần áo cho bản thân chiếm tỷ lệ 63.6%, cao hơn hẳn những nhóm còn lại.  Mức độ thường xuyên mua sắm của nhóm trên cũng cao hơn so với 2 nhóm còn lại. 10 Copyright © W&S Company Limited - 2012
  11. II. Hành vi và thói quen của các nhóm phong cách tiêu dùng thời trang  Tất cả các nhóm thường mua sắm Sau khi nhận lương / lúc có nhiều tiền, hoặc Khi có chương trình khuyến mãi. Riêng Nhóm chỉ mua khi cần thiết có thêm một lý do chiếm tỷ lệ đến 43.8% là: Chỉ mua những lúc thật sự cần thiết.  Các yếu tố quyết định chọn mua món hàng thời trang yêu thích giữa các nhóm tiêu dùng có phần giống nhau: Kiểu dáng / thiết kế, Giá cả và Chất liệu vải. Riêng Nhóm chỉ mua sắm khi cần thiết, yếu tố Giá cả được quan tâm hàng đầu, chiếm 84.7%.  Nơi mua sắm thường xuyên của tất cả các nhóm là Các cửa hàng chuyên bán quần áo. Đặc biệt, Nhóm chạy theo xu hướng thời trang có tỷ lệ mua sắm ở các Trung tâm thương mại nhiều hơn 2 nhóm còn lại. Tương tự, Nhóm chỉ mua khi cần thiết có mức độ mua ở Siêu thị nhiều hơn.  Bạn bè hoặc Vợ /chồng là đối tượng thường được người tiêu dùng đi mua sắm cùng. Tuy nhiên, Nhóm chỉ mua sắm khi cần thiết có tỷ lệ đi mua sắm Một mình nhiều hơn so với 2 nhóm còn lại.  Nhóm chạy theo xu hướng thời trang có mức độ xem các chương trình thời trang Thường xuyên chiếm đến 62.0%. Trong khi đó, 2 nhóm còn lại chỉ xem với mức độ Thỉnh thoảng hoặc Hiếm khi. 11 Copyright © W&S Company Limited - 2012
  12. Phần 3. Báo cáo chi tiết I. Khám phá thói quen mua sắm hàng thời trang của người dân Việt Nam II. Hành vi và thói quen của các nhóm phong cách tiêu dùng thời trang 12 Copyright © W&S Company Limited - 2012
  13. I. Khám phá thói quen mua sắm hàng thời trang của người dân Việt Nam 13 Copyright © W&S Company Limited - 2012
  14. 1. Tỷ lệ các khoản chi tiêu cá nhân hàng tháng . Theo số liệu điều tra, mức chi tiêu dành Sản phẩm làm đẹp 6.8% cho Thực phẩm chiếm 32.9% . Đây chính là tỷ lệ chi tiêu cá nhân hàng Giải trí 10.1% tháng lớn nhất của đối tượng được nghiên cứu. Các khoảng chi tiêu khác 11.4% . Mức chi tiêu dành cho Quần áo đứng ở Chi phí cho phương tiện di chuyển 12.1% vị trí thứ 3, chiếm 13.9% trong tổng các khoản chi tiêu cá nhân. Quần áo 13.9% Tiền tiết kiệm 14.9% Thực phẩm 32.9% 14 Copyright © W&S Company Limited - 2012
  15. 2. Thói quen mua quần áo Theo kết quả khảo sát, có khoảng 50.5% đáp viên Thường chọn và mua quần áo cho mình. Trong đó, Nữ có tỷ lệ tự lựa chọn và mua quần áo cho bản thân nhiều hơn Nam. 56.8% 53.6% 50.5% 49.0% 43.2% 45.5% Tôi tự may quần áo cho mình Tôi luôn luôn tự chọn và mua quần áo cho mình Tôi thường tự chọn và mua quần áo cho mình 0.5% 0.9% Tổng Nam Nữ 15 Copyright © W&S Company Limited - 2012
  16. 3. Mức độ thường xuyên mua quần áo 4 - 5 lần / tuần 1.0% 2 - 3 lần / tuần 4.0% 1 lần/tháng 1 lần / tuần 10.1% 2-3 3-4 2-3 lần / tháng 29.8% lần/tháng tháng/lần 1 lần / tháng 28.5% 78.8% 3-4 tháng /1 lần 20.5% 1 năm /2 lần 5.1% 1 năm /1 lần 0.8% Rất hiếm khi mua 0.3% 16 Copyright © W&S Company Limited - 2012
  17. 3. Mức độ thường xuyên mua quần áo Qua phân tích mức độ mua sắm hàng thời trang cho thấy, nữ giới có mức độ mua sắm thường xuyên hơn nam giới; và mức độ này ngày càng giảm dần theo độ tuổi. 37.5% 34.1% 35.9% 34.7% 34.1% 34.8% 2 - 3 lần / tuần 1 lần / tuần 2-3 lần / tháng 1 lần / tháng 3-4 tháng/1 lần 19-22 tuổi 23-29 tuổi 30-39 tuổi 40 tuổi trở lên Nam Nữ 17 Copyright © W&S Company Limited - 2012
  18. 4. Thời gian thường mua sắm hàng thời trang . Cứ 10 người được khảo sát thì có đến 5 người thường đi mua sắm vào Buổi tối (sau 18g). Buổi sáng Đây chính là thời điểm mọi người đã tan giờ làm / trường học, hoặc có thể do thời tiết mát mẻ thuận tiện cho việc mua sắm. 7.8% Buổi tối (Sau 5.3% Buổi trưa . Ngoài buổi tối, thời gian vào Buổi xế chiều 18g) (từ 15g – 18g) cũng là thời điểm được nhiều 50.0% người lựa chọn chiếm 36.9% đối tượng khảo 36.9% sát. Buổi xế chiều (Từ 15g - 18g) 18 Copyright © W&S Company Limited - 2012
  19. 5. Những dịp thường mua sắm hàng thời trang Nhu cầu mua sắm của người tiêu dùng thường tăng Sau khi nhận lương hoặc những lúc có nhiều tiền. Ngoài ra, Các chương trình giảm giá cũng là một trong những nhân tố thúc đẩy nhu cầu chi tiêu của khách hàng. 73.5% Sau khi nhận lương hoặc những lúc có nhiều tiền Khi có chương trình giảm giá 52.8% 51.1% Khi sắp đi du lịch hay có dịp lễ lớn Khi cần thay thế quần áo cũ 26.3% 26.3% Thích lúc nào thì mua lúc đó 9.1% 9.3% 9.3% Chỉ mua những lúc thật sự cần thiết Tổng ưu tiên Ưu tiên 1 Ưu tiên 2 Ưu tiên 3 19 Copyright © W&S Company Limited - 2012
  20. 5. Những dịp thường mua sắm hàng thời trang Đa số nam và nữ thường đi mua sắm vào các dịp như nhau. Tuy nhiên, Nam có tỷ lệ đi mua sắm Khi cần thay thế quần áo cũ và Chỉ mua những lúc thật sự cần thiết đặc biệt cao hơn nhiều so với Nữ. Sau khi nhận lương hoặc những lúc có nhiều tiền 74.5% 55.0% 47.3% 29.1% 34.1% 23.2% Khi có chương trình giảm giá Khi sắp đi du lịch hay có dịp lễ lớn Khi cần thay thế quần áo cũ 71.6% 44.3% 46.0% 47.7% 27.8% 34.7% Thích lúc nào thì mua lúc đó Chỉ mua những lúc thật sự cần thiết 20 Copyright © W&S Company Limited - 2012
  21. 6. Tiêu chí ưu tiên khi quyết định lựa chọn quần áo 78.0% 1. Kiểu 76.3% dáng / thiết kế Kiểu dáng / thiết kế Giá cả 51.5% 3 tiêu Chất liệu vải chí ưu tiên 37.9% Thương hiệu 3. Chất 2. Giá 32.8% liệu vải cả 28.5% Kích cỡ 24.7% 22.7% 22.7% 17.4% Màu sắc Chương trình giảm giá / khuyến mãi Tổng ưu tiên Ưu tiên 1 Ưu tiên 2 Ưu tiên 3 21 Copyright © W&S Company Limited - 2012
  22. 6. Tiêu chí ưu tiên khi quyết định lựa chọn quần áo Các tiêu chuẩn lựa chọn quần áo giữa nam và nữ có phần khác nhau: . Nam có mối quan tâm về Giá cả và Thương hiệu nhiều hơn so với nữ. . Trong khi đó, nữ lại quan trọng yếu tố Kiểu dáng / thiết kế, Chương trình giảm giá / khuyến mãi và màu sắc nhiều hơn. Giá cả Kiểu dáng / thiết kế Chất liệu vải Kích cỡ Chương trình giảm giá / khuyến mãi Thương hiệu Màu sắc 72.3% 86.8% 50.9% 20.9% 20.9% 18.2% 26.8% 81.2% 67.0% 52.3% 30.1% 14.8% 41.5% 11.4% 22 Copyright © W&S Company Limited - 2012
  23. 7. Địa điểm mua sắm quần áo Cửa hàng chuyên bán quần áo 63.6% Nam Nữ Siêu thị 13.4% Cửa hàng chuyên Cửa hàng chuyên bán quần áo bán quần áo Chợ 11.4% (66.5%) (61.4%) Trung tâm thương mại 9.1% Siêu thị Chợ (18.8%) (13.6%) Mua qua mạng 2.0% Trung tâm Chợ thương mại (8.5%) (11.4%) Từ các kênh mua sắm trực tuyến 0.5% 23 Copyright © W&S Company Limited - 2012
  24. 8. Đối tượng cùng đi mua sắm 19 – 22 tuổi 23 – 29 tuổi 30 – 39 tuổi 40 trở lên Bạn bè 24.2% • Bạn bè • Bạn bè • Chồng / • Chồng / (41.5%) (23.7%) vợ vợ Chồng/vợ 21.0% • Chị gái / • Người (37.5%) (33.3%) em gái yêu • Một • Một (13.8%) (17.0%) mình mình (21.7%) (33.3%) Đi một mình 18.7% Chị gái / em gái 11.6% Nam Nữ Người yêu 9.3% Chồng/vợ Bạn bè Đồng nghiệp 7.6% 32.4% 29.8% Chị gái / em Một mình Mẹ 4.8% gái 21.6% 18.8% Anh trai / em trai 2.3% Bạn bè Một mình 17.6% 16.5% 24 Copyright © W&S Company Limited - 2012
  25. 9. Phong cách yêu thích cho từng loại trang phục 9.1 Trang phục công sở Phong cách đơn giản dễ nhìn 48.3% Phong cách lịch sự, sang trọng 46.8% Phong cách trẻ trung, năng động 29.0% Phong cách hiện đại 18.8% Phong cách dịu dàng, nữ tính 17.3% Đơn giản dễ nhìn Lịch sự, sang trọng 51.7% 50.7% Lịch sự, sang trọng Đơn giản dễ nhìn 42.0% 45.6% Trẻ trung, năng động Dịu dàng nữ tính 28.4% 30.0% Nữ Nam Nam Hiện đại Trẻ trung, năng động 17.6% 29.5% Châu Âu Hiện đại 11.9% 19.8% 25 Copyright © W&S Company Limited - 2012
  26. 9. Phong cách yêu thích cho từng loại trang phục 9.2 Trang phục mặc nhà Phong cách đơn giản dễ nhìn 61.8% Phong cách dễ thương 27.7% Phong cách trẻ trung, năng động 21.4% Phong cách thể thao 15.8% Phong cách dịu dàng, nữ tính 12.2% Đơn giản dễ nhìn Đơn giản dễ nhìn 66.5% 58.1% Thể thao Dễ thương 21.6% 35.9% Trẻ trung, năng động Trẻ trung, năng động 18.2% 24.0% Nữ Nam Dễ thương Dịu dàng, nữ tính 17.6% 19.8% Cá tính quyến rũ 11.9% 13.8% 26 Copyright © W&S Company Limited - 2012
  27. 9. Phong cách yêu thích cho từng loại trang phục 9.3. Trang phục dạo phố Phong cách trẻ trung, năng động 40.3% Phong cách dễ thương 27.3% Phong cách đơn giản dễ nhìn 26.8% Phong cách cá tính 23.5% Phong cách hiện đại 20.8% Trẻ trung, năng động Trẻ trung, năng động 38.1% 42.0% Đơn giản dễ nhìn Dễ thương 35.0% 27.8% Thể thao Dịu dàng, nữ tính 22.7% 30.1% Nữ Nam Cá tính Đơn giản dễ nhìn 21.0% 26.0% Hiện đại Cá tính 19.3% 25.6% 27 Copyright © W&S Company Limited - 2012
  28. 9. Phong cách yêu thích cho từng loại trang phục 9.4. Trang phục dự tiệc Phong cách lịch sự, sang trọng 50.5% Phong cách quyến rũ 27.1% Phong cách dịu dàng, nữ tính 16.9% Phong cách hiện đại 16.7% Phong cách trẻ trung, năng động 15.1% Lịch sự, sang trọng Lịch sự, sang trọng 55.7% 46.2% Trẻ trung, năng động Quyến rũ 18.4% 42.9% Hiện đại Dịu dàng, nữ tính 17.8% 30.0% Nữ Nam Đơn giản dễ nhìn Khác lạ, nổi bật 16.1% 17.6% Cá tính Hiện đại 11.5% 15.7% 28 Copyright © W&S Company Limited - 2012
  29. 10. Tổng số tiền chi tiêu cho mua sắm Đối với cả trang phục công sở và dự tiệc, đa số NTD chi trong mức từ 500.001 – 1.000.000 VNĐ. . Trang phục công sở: Nam có xu hướng mua sắm với giá trị cao hơn Nữ một ít. . Trang phục dự tiệc: Giữa Nam và Nữ không có sự phân biệt rõ ràng trong mức giá mua sắm. Trang phục công sở Trang phục dự tiệc 40.0% Tổng Nam Nữ Tổng Nam Nữ 35.2% 40.0% 27.6% 20.0% 20.0% 0.0% 0.0% ĐVT: VNĐ 29 Copyright © W&S Company Limited - 2012
  30. 10. Tổng số tiền chi tiêu cho mua sắm . Đa số NTD, cả Nam và Nữ đều chọn mua trang phục nhà với giá chỉ khoảng Dưới 500.000 VNĐ. . Mức giá phổ biến cho trang phục dạo phố là dưới 500.000 VNĐ, bên cạnh đó cũng có một nhóm lớn người tiêu dùng chọn lựa mua trang phục dạo phố với mức giá 500.000 – 1.000.001 VNĐ. Trang phục mặc nhà Trang phục dạo phố 80.0% 80.0% 70.4% Tổng Nam Nữ Tổng Nam Nữ 60.0% 60.0% 38.8% 40.0% 40.0% 31.6% 20.0% 20.0% 0.0% 0.0% ĐVT: VNĐ 30 Copyright © W&S Company Limited - 2012
  31. 11. Màu sắc trang phục yêu thích – Tổng Màu sắc Trắng Hồng Xám Tím Xanh dương Xanh lá cây Xanh da trời Trang phục Áo 59.8% 21.5% 11.9% 14.8% 16.1% 9.6% 8.3% Quần 16.3% 1.8% 1.0% 11.5% 1.5% 1.5% 14.8% Áo khoác / áo vest 20.1% 3.2% 2.0% 10.5% 1.5% 3.2% 14.9% Chân váy 19.1% 20.7% 5.4% 12.7% 5.4% 7.7% 9.4% Đầm liền 19.1% 17.4% 6.1% 7.8% 8.9% 9.6% 4.1% Màu sắc Đen Đỏ Nâu Vàng Cam Xanh đen Màu khác Trang phục Áo 17.1% 20.2% 9.6% 8.5% 14.8% 9.1% 8.0% Quần 73.3% 8.4% 1.5% 2.0% 1.8% 26.0% 6.1% Áo khoác / áo vest 52.5% 4.4% 1.5% 2.3% 3.2% 14.3% 9.6% Chân váy 34.4% 8.4% 5.7% 8.0% 10.0% 14.0% 22.1% Đầm liền 22.2% 16.7% 6.1% 7.5% 11.9% 6.8% 24.6% 31 Copyright © W&S Company Limited - 2012 Màu sắc Trang phục Màu sắc Màu khác Trang phục
  32. 11. Màu sắc trang phục yêu thích – Áo Nam Nữ Trắng 70.2% Trắng 51.8% Đỏ 16.1% Hồng 33.5% Đen 13.7% Đỏ 23.4% Tím 12.5% Cam 21.6% Xanh dương 10.7% Xanh dương 20.2% Xanh đen 7.1% Đen 19.7% Xanh da trời 6.5% Xám 17.9% Vàng 6.5% Tím 16.5% Cam 6.0% Nâu 15.6% Hồng 6.0% Xanh lá cây 14.7% Xám 4.2% Xanh đen 10.6% Tím 3.0% Vàng 10.1% Xanh lá cây 3.0% Xanh da trời 9.6% Nâu 1.8% Tím 7.8% Màu khác 8.3% Màu khác 7.8% 32 Copyright © W&S Company Limited - 2012
  33. 11. Màu sắc trang phục yêu thích – Quần Nam Nữ Đen 73.1% Đen 73.4% Xanh đen 22.9% Xanh đen 28.4% Xanh da trời 13.7% Trắng 21.6% Trắng 9.7% Xanh da trời 15.6% Tím 8.6% Tím 13.8% Đỏ 8.0% Đỏ 8.7% Tím 3.4% Tím 5.5% Nâu 2.3% Vàng 2.3% Cam 1.7% Xanh dương 2.3% Xanh lá cây 1.7% Cam 1.8% Vàng 1.7% Hồng 1.8% Hồng 1.7% Xám 1.4% Xám 0.6% Xanh lá cây 1.4% Xanh dương 0.6% Nâu 0.9% Màu khác 5.1% Màu khác 6.9% 33 Copyright © W&S Company Limited - 2012
  34. 11. Màu sắc trang phục yêu thích – Áo khoác / Vest Nam Nữ Đen 52.4% Đen 52.6% Trắng 18.4% Trắng 21.4% Xanh da trời 14.3% Xanh da trời 15.3% Xanh đen 12.9% Xanh đen 15.3% Tím 10.2% Tím 10.7% Đỏ 4.1% Cam 5.6% Tím 3.4% Xanh lá cây 5.1% Vàng 2.7% Hồng 5.1% Xám 1.4% Tím 4.6% Nâu 0.7% Đỏ 4.6% Xanh lá cây 0.7% Xám 2.6% Hồng 0.7% Xanh dương 2.6% Màu khác 9.5% Màu khác 9.7% 34 Copyright © W&S Company Limited - 2012
  35. 12. Mức độ thường xuyên xem các chương trình thời trang 75.6% 6.6% Thường xuyên 50.9% Nam Nữ 34.8% Thỉnh thoảng Hiếm khi 58.3% Không bao giờ Không bao giờ Hiếm khi Thỉnh thoảng Thường xuyên 35 Copyright © W&S Company Limited - 2012
  36. 13. Nguồn thông tin thường cập nhật xu hướng thời trang Tổng Nam Nữ Internet 82.3% 81.2% 83.2% Báo/Tạp chí thời trang 44.4% 43.8% 45.0% Tivi 34.3% 39.8% 30.0% Bạn bè 28.5% 30.1% 27.3% Đồng nghiệp 22.5% 23.3% 21.8% Người thân 16.7% 19.9% 14.1% 36 Copyright © W&S Company Limited - 2012
  37. II. Hành vi và thói quen mua sắm của từng nhóm tiêu dùng hàng thời trang 37 Copyright © W&S Company Limited - 2012
  38. 1. Phân nhóm – Tổng Dựa vào phương pháp phân tích cụm không thứ bậc (Non – Hierarchical Cluster) để nghiên cứu về thói quen mua sắm hàng thời trang trên 369 đáp viên, kết quả đã thu được 3 nhóm phong cách tiêu dùng chính sau: Nhóm chạy theo xu hướng thời trang 33.9% Nhóm quan tâm thời trang, biết cách làm đẹp 33.6% Nhóm chỉ mua sắm khi cần thiết 32.5% 38 Copyright © W&S Company Limited - 2012
  39. 1. Phân nhóm – Theo nhóm tuổi & giới tính Giữa các nhóm tuổi khác nhau có sự khác biệt 37.5% 33.1% Nhóm chạy theo xu trong sự phân bố của các nhóm phong cách hướng thời trang tiêu dùng: 32.3% • Nhóm chạy theo xu hướng và nhóm quan Nhóm quan tâm thời trang, biết cách làm tâm thời trang, biết cách làm đẹp tập đẹp trung nhiều ở độ tuổi 23 - 29 tuổi. Nhóm chỉ mua khi • Nhóm chỉ mua sắm khi cần thiết chiếm Từ 19 - 22 Từ 23 - 29 Từ 30 - 39 Từ 40 tuổi cần thiết tuổi tuổi tuổi trở lên số đông ở độ tuổi 30-39 tuổi Có sự khác biệt khi so sánh giữa các nhóm Nhóm chạy theo xu hướng thời trang phong cách tiêu dùng về giới tính: Nhóm quan tâm thời trang, biết cách làm đẹp Nhóm chỉ mua khi cần thiết • Nữ tập trung đa số ở Nhóm chạy theo xu hướng thời trang và Nhóm quan tâm 39.4% 38.5% 22.1% thời trang / biết cách làm đẹp. • Ngược lại, Nam chiếm tỷ lệ cao hơn Nữ 33.7% 28.5% 37.8% trong Nhóm chỉ mua sắm khi cần thiết. 39 Copyright © W&S Company Limited - 2012
  40. 1. Phân nhóm – Theo tỉnh thành 36.2% Hồ Chí Minh 29.9% 33.9% Nhóm chạy theo xu 28.0% hướng thời trang Đà Nẵng 52.0% Nhóm quan tâm thời 20.0% trang, biết cách làm đẹp 31.2% Nhóm chỉ mua khi cần Hà Nội 36.2% thiết 32.5% 32.3% Tỉnh thành 34.3% Khác 33.3% 40 Copyright © W&S Company Limited - 2012
  41. 2. Dịp mua sắm quần áo Nhóm chạy theo xu hướng Nhóm quan tâm thời Nhóm chỉ mua sắm khi thời trang trang biết làm đẹp cần thiết Sau khi nhận lương hoặc 80.3% những lúc có nhiều tiền 73.3% 65.2% Khi có chương trình giảm giá 54.2% 50.4% 43.8% Khi sắp đi du lịch hay có dịp 47.9% lễ lớn 48.9% 43.8% Khi cần thay thế quần áo cũ 31.7% 39.7% 42.9% Thích lúc nào thì mua lúc đó 28.9% 29.0% 34.8% Khi bạn bè / đồng nghiệp rủ 20.4% rê 13.7% 13.4% Chỉ mua những lúc thật sự 19.7% cần thiết 23.7% 43.8% Những lúc buồn hay stress 9.9% 9.2% 0.0% Khi muốn tặng người khác 7.0% 9.9% 10.7% Khác 0.0% 2.3% 1.8% 41 Copyright © W&S Company Limited - 2012
  42. 3. Mức độ ra quyết định / mua sắm Tôi thường tự chọn và mua Nhóm chạy theo xu hướng thời trang 34.9% 63.6% quần áo cho bản thân Nhóm quan tâm thời trang, biết cách Tôi luôn luôn tự chọn và 57.0% 43.0% làm đẹp mua quần áo cho bản thân Tôi tự may quần áo cho bản Nhóm chỉ mua khi cần thiết 58.1% 41.9% thân Nhóm chạy theo xu hướng thời trang 10.1% 17.1% 35.7% 19.4% 12.4% 2 - 3 lần / tuần 1 lần / tuần Nhóm quan tâm thời trang, biết cách 9.4% 33.6% 33.6% 18.8% 2-3 lần / tháng làm đẹp 1 lần / tháng Nhóm chỉ mua khi cần thiết 4.8% 20.2% 32.3% 29.0% 3-4 tháng/1 lần 1 năm/2 lần 42 Copyright © W&S Company Limited - 2012
  43. 4. Yếu tố quyết định lựa chọn quần áo Nhóm chạy theo xu hướng Nhóm quan tâm thời Nhóm chỉ mua sắm khi thời trang trang biết làm đẹp cần thiết Kiểu dáng / thiết kế 82.2% 82.8% 67.7% Giá cả 69.8% 75.0% 84.7% Chất liệu vải 51.2% 51.6% 50.8% Thương hiệu 34.9% 24.2% 27.4% Kích cỡ 21.7% 23.4% 29.0% Màu sắc 20.9% 25.8% 13.7% Chương trình giảm giá / 17.8% khuyến mãi 13.3% 25.0% 43 Copyright © W&S Company Limited - 2012
  44. 5. Địa điểm mua sắm 80.0% Nhóm 69.5% quan tâm thời trang, biết 60.0% làm đẹp 40.0% Cửa hàng chuyên bán quần áo Chạy Nhóm chỉ 20.0% theo xu mua khi hướng cần thiết thời trang 0.0% Chợ Cửa hàng Siêu thị Trung tâm Mua qua Từ các chuyên bán thương mại mạng kênh mua Trung quần áo sắm trực tâm Siêu thị tuyến thương Nhóm chạy theo xu hướng thời trang mại Nhóm quan tâm thời trang, biết cách làm đẹp Nhóm chỉ mua khi cần thiết 44 Copyright © W&S Company Limited - 2012
  45. 6. Người thường đi mua sắm cùng Mẹ Đi một mình Anh trai / em trai 25.8% Đồng nghiệp Chị gái / em gái Bạn bè Chồng/vợ 28.1% Người yêu Nhóm quan tâm thời trang, biết cách làm đẹp Nhóm chạy theo xu hướng thời trang Nhóm chỉ mua khi cần thiết 45 Copyright © W&S Company Limited - 2012
  46. 7. Mức độ thường xuyên xem các chương trình thời trang 80.0% 73.4% 62.0% 60.0% Nhóm chạy theo xu hướng thời trang Nhóm quan tâm thời 40.0% trang, biết cách làm đẹp Nhóm chỉ mua khi cần thiết 20.0% 0.0% Không bao giờ Hiếm khi Thỉnh thoảng Thường xuyên 46 Copyright © W&S Company Limited - 2012
  47. Phần 4. Kết luận 47 Copyright © W&S Company Limited - 2012
  48. Kết Luận  Theo điều tra, tỷ lệ chi tiêu trung bình cho việc mua sắm quần áo là 13.9%, đây là một con số khá cao khi so với tổng chi tiêu và tiết kiệm của người tiêu dùng. Ngoài ra, phần lớn đáp viên cũng có mức độ mua hàng thời trang khá cao, từ khoảng 1 lần / tháng đến 3 - 4 lần / tháng chiếm đến 78.8%.  Giá cả là một yếu tố khá quan trọng ảnh hưởng đến quyết định mua sắm của NTD. Điển hình, họ cảm thấy khá thú vị với việc sở hữu sản phẩm thời trang với mức giá hời và các chương trình giảm giá.  NTD mua sắm chủ yếu vào buổi tối (sau 18g), chủ yếu tại các cửa hàng chuyên bán quần áo.  Khi lựa chọn 1 sản phẩm, khách hàng thường ưu tiên 3 yếu tố sau: kiểu dáng / thiết kế, giá cả và chất liệu vải.  Tùy vào mỗi loại trang phục, NTD chấp nhận mua với các mức giá khác nhau. Điển hình trang phục mặc nhà, phần lớn khách hàng chỉ chọn sản phẩm có mức giá dưới 500.000 VNĐ. Trong khi đó, đối với các loại trang phục khác như công sở và dự tiệc, nhiều đáp viên sẵn lòng chi trên 500.000 VNĐ.  Mức độ cập nhật các xu hướng thời trang của khách hàng khá cao, nguồn thông tin cập nhật đa phần từ Internet, tiếp đến là Báo / tạp chí thời trang và Tivi. 48 Copyright © W&S Company Limited - 2012
  49. Kết Luận  Kết quả phân nhóm phong cách tiêu dùng hàng thời trang bao gồm 3 nhóm chính: • Nhóm chạy theo xu hướng thời trang • Nhóm quan tâm thời trang, biết cách làm đẹp • Nhóm chỉ mua khi cần thiết  Nữ giới vẫn luôn là đối tượng khách hàng tiềm năng trong lĩnh vực thời trang, với tỷ lệ hai nhóm tiêu dùng: Chạy theo xu hướng và Quan tâm thời trang - biết làm đẹp chiếm đến 77.9% trong tổng số nữ giới được nghiên cứu.  Mỗi nhóm đều có các đặc điểm tiêu dùng đặc trưng. Trong khi Nhóm chạy theo xu hướng thời trang sẵn sàng chi tiêu cho việc yêu thích mua sắm của mình, thì Nhóm chỉ mua khi cần thiết lại khá cân nhắc trong việc đưa ra quyết định chi tiêu. Điển hình, đối tượng này chỉ mua vào những dịp / lễ đặc biệt hoặc chỉ mua vào những lúc thật sự cần thiết. 49
  50. Phần 5. Thông tin đáp viên 50
  51. Thông tin đáp viên Giới tính Độ tuổi 11.6% 24.0% 19 - 22 tuổi 44.4% Nam 23 - 29 tuổi 55.6% Nữ 30.3% 30 - 39 tuổi Từ 40 tuổi trở lên 34.1% Tỉnh thành Nghề nghiệp 27.0% Nhân viên văn phòng 46.5% 45.7% Sinh viên 20.5% Các ngành nghề chuyên môn 15.4% (Bác sĩ, giáo viên, kĩ sư ) 20.5% Nhân viên văn phòng cấp quản 6.8% 10.1% lý Hồ Chí Minh Đà Nẵng Hà Nội Tỉnh thành Khác Buôn bán / Tự kinh doanh 7.6% 51
  52. THÔNG TIN LIÊN LẠC Công ty TNHH W&S (Nghiên cứu thị trường trực tuyến) • ĐC: Lầu 10, Toà nhà Western Bank, 40 Phạm Ngọc Thạch, P.6, Quận 3, Tp.HCM • SĐT: (08) 38.223.215 Fax: (08) 38.223.216 • Email: info@vinaresearch.jp • Website: Lưu ý: Báo cáo này thuộc quyền sở hữu của Công ty Nghiên cứu thị trường trực tuyến W&S. Mọi kết quả của nghiên cứu này có thể được sử dụng công khai. Trong bất kỳ trường hợp sử dụng các kết quả nghiên cứu bao gồm bảng biểu và số liệu từ báo cáo này, dữ liệu phải được trích nguồn từ Vinaresearch. Copyright © W&S Company Limited - 2012