Khái quát văn học Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến Cách mạng tháng Tám năm 1945

pdf 16 trang phuongnguyen 2320
Bạn đang xem tài liệu "Khái quát văn học Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến Cách mạng tháng Tám năm 1945", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhai_quat_van_hoc_viet_nam_tu_dau_the_ki_xx_den_cach_mang_th.pdf

Nội dung text: Khái quát văn học Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến Cách mạng tháng Tám năm 1945

  1. KHÁI QUÁT VĂN HỌC VIỆT NAM TỪ ĐẦU THẾ KỈ XX ĐẾN CÁCH MẠNG THÁNG TÁM NĂM 1945 I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: - Thấy được một số nét nổi bật về tình hình xã hội và văn hóa Việt nam nửa đầu thế kỷ XX. - Nắm vững những đặc điểm cơ bản và thành tựu chủ yếu của văn học Việt Nam từ đầu thế kỷ XX đến Cách mạng tháng Tám năm 1945. Có kĩ năng vận dụng những kiến thức đó vào việc học những tác giả và tác phẩm cụ thể. II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN: - Sách giáo khoa Ngữ Văn 11 - tập 1. - Sách giáo viên Ngữ Văn 11 - tập 1. - Sách thiết kế. III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH: - GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp: Gợi tìm, trao đổi thảo luận, vấn đáp, IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: - Những biểu hiện của nội dung yêu nước và nhân đạo trong văn trung đại từ thế kỉ XVII đến hết thế kỉ XIX.
  2. 3. Bài mới: “Khái quát văn học Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến Cách mạng tháng Tám 1945”.: HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG BÀI HỌC  Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm I. Đặc điểm cơ bản của văn học Việt cơ bản của VHVN từ đầu TK XX Nam từ đầu thể kỉ XX đến Cách đến 1945. mạng tháng Tám năm 1945: - Thao tác 1: GV hướng dẫn HS tìm 1. Văn học đổi mới theo hướng hiện đại hiểu đặc điểm thứ nhất:Văn học đổi hoá: mới theo hướng hiện đại hoá. - GV : Yêu cầu HS quan sát SGK trang 82 -87, nêu nội dung những đặc điểm cơ bản của VHVN giai đoạn này. + HS: Quan sát, phát hiện, đọc tên đặc a. Khái niệm: Hiện đại hoá văn học: Là điểm. quá trình làm cho văn học thoát ra khỏi + GV : Giải thích khái niệm hiện đại hệ thống thi pháp văn học trung đại và hoá trong văn học. đổi mới theo hình thức của văn học + GV :Giao HS đọc trang 82, 83 và trả phương Tây, có thể hội nhập với nền văn
  3. lời những câu hỏi: học hiện đại trên thế giới. + GV : Văn học thời kì này không phải tự nhiên mà có. Cơ sở, điều kiện hình thành và phát triển của nó chính là hoàn cảnh lịch sử - xã hội, văn hoá. Vậy, hoàn cảnh lịch sử - xã hội, văn hoá VN thời kì này có gì đáng lưu ý? Hoàn cảnh đó tác động như thế nào đến diện mạo của nền văn học VN giai đoạn này? b. Nguyên nhân: - Cơ cấu xã hội có những biến đổi sâu sắc: + HS: Trả lời. xuất hiện các giai cấp, tầng lớp mới > + GV : Nhận xét, và phân tích các có đời sống tinh thần, thị hiếu thẩm mĩ nguyên nhân dẫn đến văn học VN thời mới, đòi hỏi một thứ văn chương mới. kì này được hiện đại hoá? - Văn hóa VN dần thoát khỏi ảnh hưởng của văn hóa Trung Quốc, có dịp tiếp thu văn hóa phương Tây. - Đảng Cộng Sản Đông Dương ra đời, lãnh đạo cách mạng giải phóng dân tộc giành thắng lợi > yếu tố quan trọng làm
  4. cho nền văn học VN phát triển theo hướng hiện đại. - Tầng lớp trí thức Tây học xuất hiện thay thế cho lớp trí thức nho học. - Chữ quốc ngữ đã thay thế chữ Hán và chữ Nôm trong nhiều lĩnh vực. - Nghề in, xuất bản, báo chí ra đời và phát triển khá mạnh. Viết văn trở thành một nghề kiếm sống. - Sự xuất hiện của đội ngũ phê bình và phong trào dịch thuật,  Những nhân tố trên tạo điều kiện cho nền văn học Việt Nam đổi mới theo hướng hiện đại hoá. Quá trình hiện đại hoá: 3 giai đoạn. + GV : Quá trình hiện đại hoá diễn ra qua mấy giai đoạn? Đặc điểm của mỗi Giai đoạn thứ nhất ( từ đầu TK XX đến giai đoạn? khoảng năm 1920) + GV lấy VD bài “Xuất dương lưu - Giai đoạn chuẩn bị các điều kiện cần biệt” và phân tích để minh hoạ cho thiết cho công cuộc hiện đại hoá văn học.
  5. giai đoạn 1. - Các tác phẩm tiêu biểu: Thầy La- za- rô Phiền (Nguyễn Trọng Quản), Hoàng Tố Anh hàm oan (Thiên Trung). - Thành tựu chủ yếu là thơ văn yêu nước của: Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh, Huỳnh Thúc Kháng, Nguyễn Thượng Hiền,  Giai đoạn thử nghiệm, chất lượng nghệ thuật chưa cao. Giai đoạn thứ hai ( từ 1920 đến 1930 ) - Đạt những thành tựu đáng kể: + GV : Lấy thơ Tản Đà và phân tích + Tiểu thuyết của Hồ Biểu Chánh, Hoàng để minh họa cho giai đoạn 2. Ngọc Phách, + Truyện ngắn của Phạm Duy Tốn, Nguyễn Bá Học, + Thơ của Tản Đà, Á Nam Trần Tuấn Khải, + Kịch nói của Vũ Đình Long, Vi Huyền Đắc, Nam Xương, + Bộ phận truyện kí của Nguyễn Ái Quốc
  6. viết bằng tiếng Pháp đã góp phần đáng kể vào quá trình hiện đại hoá văn học trong nước.  Đạt được một số thành tựu đáng ghi nhận còn tồn tại nhiều yếu tố của văn học + GV : Lấy thơ Xuân Diệu để phân trung đại . tích thấy được sự cách tân toàn diện Giai đoạn thứ ba ( từ 1930 đến 1945 ) trong thơ ca ở giai đoạn thứ 3. Quá trình hiện đại hoá văn học đã được hoàn tất với những cuộc cách tân sâu sắc trên mọi thể loại: + Truyện ngắn và tiểu thuyết được viết theo lối mới từ cách xây dựng nhân vật đến nghệ thuật kể chuyện và ngôn ngữ nghệ thuật với các tác giả tiêu biểu như: Vũ Trọng Phụng, Ngô Tất Tố, Nguyễn Công Hoan, Nam Cao, Thạch Lam, Nguyễn Tuân, nhóm Tự lực văn đoàn, + Thơ ca đổi mới sâu sắc với phong trào thơ mới (Thế Lữ, Lưu Trọng Lư, Xuân Diệu, Huy Cận, Hàn Mặc Tử, Chế Lan
  7. Viên, Nguyễn Bính, ) + Phóng sự, bút kí, tuỳ bút, kịch nói, phê bình văn học, đổi mới ( Vi Huyền Đắc, - Thao tác 2: Chốt và chuyển ý: Hiện Vũ Đình Long, Nguyễn Huy Tưởng, Hải đại hoá văn học là một quá trình. Triều, Hoài Thanh, Vũ Ngọc Phan, ) + GV : VHVN chia làm mấy bộ  Văn học VN đã có sự đổi mới toàn phận? Vì sao có sự phân chia ấy? Căn diện và sâu sắc. cứ để phân chia? 2.Văn học hình thành hai bộ phận và + HS: Phát biểu. phân hoá thành nhiều xu hướng, vừa + GV giảng: Vì VHVN thời kì này đấu tranh với nhau, vừa bổ sung với phát triển trong hoàn cảnh đất nước nhau để cùng phát triển: thuộc địa, ảnh hưởng của chính sách kinh tế, văn hóa của TD pháp; ảnh hưởng sâu sắc của các phong trào yêu nước. Căn cứ vào thái độ chính trị của các nhà văn (chống Pháp trực tiếp hay không trực tiếp) để chia là 2 bộ phận: VH công khai và VH không công khai.
  8. + GV : Thế nào là văn học công khai? Nêu các xu hướng phân hoá của bộ phận văn học này? a. Bộ phận văn học công khai: * Văn học công khai là văn học hợp pháp, + GV : Dựa vào SGK, em hãy trình tồn tại trong vòng pháp luật của chính bày những đặc điểm của văn học lãng quyền thực dân phong kiến. mạn, cũng như những đóng góp và * Phân hoá thành hai xu hướng chính: hạn chế của văn học này? - Xu hướng văn học lãng mạn: + Khẳng định cái tôi cá nhân, đề cao con người thế tục, phát huy cao độ trí tưởng tượng để diễn tả những khát vọng, ước mơ. + Bất hoà với thực tại, tìm cách thoát khỏi thực tại bằng cách đi sâu vào thế giới nội tâm, thế giới của mộng ước. + Thường tìm đến đề tài tình yêu, thiên nhiên và quá khứ, thể hiện khát vọng vượt lên trên cuộc sống hiện tại chật chội, tù túng, tầm thường. + Tác giả tiêu biểu: nhóm Tự lực văn
  9. đoàn(Khái Hưng, Nhất Linh, Thạch Lam, ), các nhà thơ mới, truyện ngắn trữ tình của Thạch lam, Thanh Tịnh, Hồ Zếnh, tuỳ bút và truyện ngắn của Nguyễn Tuân, + Giá trị: VH lãng mạn góp phần thức tỉnh ý thức cá nhân, đấu tranh chống luân + GV : Dựa vào SGK, em hãy nêu lí, lễ giáo phong kiến cổ hủ để giải phóng những đặc trưng của văn học hiện cá nhân, giành quyền hưởng hạnh phúc cá thực? Sự đóng góp của nó cũng như nhân, những hạn chế nhất định? + Hạn chế: gắn trực tiếp với đời sống xã hội chính trị của đất nước, đề cao chủ nghĩa cá nhân cực đoan. - Văn học hiện thực: + Phơi bày thực trạng bất công, thối nát của xã hội đương thời, phản ánh tình cảnh khốn khổ của các tầng lớp nhân dân bị áp bức bóc lột với một thái độ cảm thông sâu sắc. + Đấu tranh chống áp bức giai cấp, phản
  10. ánh mâu thuẫn giữa người giàu, kẻ nghèo, giữa nhân dân lao động với tầng lớp thống trị. + Phê phán xã hội trên tinh thần dân chủ và nhân đạo, miêu tả, phân tích một cách chân thực, chính xác thông qua những hình tượng điển hình + Tác giả tiêu biểu: Nguyễn Công Hoan,Nguyên Hồng, Nam Cao, Tô Hoài, Vũ Trọng Phụng, Ngô Tất Tố, + GV : Hãy nêu những đặc điểm của + Giá trị: Có tính chân thật cao và thấm bộ phận văn học không công khai? Bộ đượm tinh thần nhân đạo. phận này khác với bộ phận văn học + Hạn chế: chỉ thấy tác động một chiều công khai như thế nào? (về đội ngũ của hoàn cảnh đối với con người, coi con sáng tác, tính chất) người là nạn nhân bất lực của hoàn cảnh.  Hai xu hướng này cùng tồn tại song song, vừa đấu tranh với nhau, vừa ảnh hưởng, tác động qua lại, chuyển hoá lẫn nhau. b. Bộ phận văn học không công khai:
  11. - Văn học không công khai là văn học bị đặt ra ngoài vòng pháp luật, phải lưu hành bí mật. - Tác giả: Những chí sĩ yêu nước, chiến sĩ cách mạng. - Nội dung: + Dùng thơ văn là vũ khí sắc bén đấu tranh chống kẻ thù, lên án chủ nghĩa thực dân và bọn phong kiến tay sai. + Nói lên khát vọng độc lập tự do và chủ - Thao tác 3: Tìm hiểu đặc điểm thứ nghĩa xã hội , niềm tin vào tương lai tươi 3: Văn học phát triển với một tốc độ sáng của dân tộc, hết sức nhanh chóng. - Một số tác giả tiêu biểu: Hồ Chí Minh, + GV : Em hãy nêu những biểu hiện Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh, Huỳnh của sự phát triển? Vì sao VHVN phát Thúc Kháng, Tố Hữu, triển vượt bậc như vậy?  Tóm lại, giữa các bộ phận, các xu hướng này vừa đấu tranh với nhau, vừa bổ sung cho nhau để cùng phát triển. 3. Văn học phát triển với một tốc độ hết sức nhanh chóng:
  12. - Biểu hiện: tốc độ phát triển mau lẹ khẩn  Hoạt động 2: Tìm hiểu những trương về số lượng tác giả và tác phẩm, sự thành tựu chủ yếu của VH VN từ hình thành và đổi mới các thể loại văn đầu thế kỉ XX đến Cách mạng tháng học, độ kết tinh ở những tác giả và tác Tám 1945 phẩm tiêu biểu. > “Ở nước ta một năm có thể kể như ba + GV : Hai truyền thống lớn của mươi năm của người” (Vũ Ngọc Phan). VHVN là gì? Trong thời kì này, - Nguyên nhân: sự thúc bách của thời đại, VHVN đóng góp thêm truyền thống sự vận động tự thân củaVH dân tộc, sự gì? thức tỉnh của “cái tôi” cá nhân. + HS: Khái quát phát biểu. II. Những thành tựu chủ yếu của văn + GV : Truyền thống yêu nước và học Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến nhân đạo trong thời kì này có thêm cách mạng tháng Tam năm 1945: những nét gì mới? Dẫn chứng? + HS: Phân tích, chứng minh. 1. Nội dung tư tưởng: - Hai truyền thống yêu nước và nhân đạo được kế thừa. Có thêm truyền thống mới: dân chủ. + Yêu nước thời PK gắn với trung quân. + GV : Về thể loại và ngôn ngữ giai Giai đoạn này, yêu nước gắn liền với nhân
  13. đoạn này có những đóng góp gì? dân “Dân là dân nước, nước là nước dân” + HS: Trả lời. (Phan Bội Châu); gắn với lí tưởng xã hội chủ nghĩa và tinh thần quốc tế vô sản. + Truyền thống nhân đạo gắn với tinh thần dân chủ, quan tâm đến đời sống nhân dân lao động. Khát vọng giải phóng cá nhân, đề cao tài năng và phẩm giá con người. 2. Thể loại và ngôn ngữ: a. Thể loại: tiểu thuyết, truyện ngắn, phóng sự, tùy bút, lí luận phê bình, thơ. * Tiểu thuyết và truyện ngắn: - Hồ Biểu Chánh khẳng định được chỗ đứng của mình với hàng chục tác phẩm dày dặn. Nhưng các tác phẩm của ông chưa thoát khỏi kiểu kết cấu chương hồi và cách kết thúc có hậu, ngôn ngữ đậm chất Nam Bộ song chưa đạt đến chuẩn mực của ngôn ngữ văn chương. - Tiểu thuyết Tự lực văn đoàn đẩy cuộc
  14. cách tân tiểu thuyết lên bước mới: dựng truyện tự nhiên, tổ chức kết cấu linh hoạt, đời sống nhân vật được phân tích tinh tế, ngôn ngữ giản dị, trong sáng, hấp dẫn. - Tiểu thuyết hiện thực tiếp tục đưa cuộc cách tân tiểu thuyết lên tầm cao mới. Các nhà văn hiện thực đã dựng lên bức tranh hiện thực phản ánh được những mâu thuẫn, xung đột của xã hội, khắc hoạ thành công các tính cách điển hình trong hoàn cảnh điển hình. Ngôn ngữ phong phú, giản dị, trong sáng, linh hoạt, mang hơi thở đời sống. - Truyện ngắn: Phát triển mạnh mẽ, nhanh chóng: + Truyện ngắn trào phúng của Nguyễn Công Hoan. + Truyện ngắn trữ tình của Thạch Lam , Thanh Tịnh, Hồ Dzếnh, + Truyện ngắn phong tục: Tô Hoài, Bùi
  15. Hiển, Kim Lân, + Truyện ngắn viết về người nông dân: Nam Cao. * Phóng sự: thể loại văn học mới, tác giả tiêu biểu: Tam Lang, Vũ Trọng Phụng, Ngô Tất Tố, * Kịch nói: thể loại văn học mới, tác giả:  Hoạt động 3: Tổng kết Nam Xương, Vi Huyền Đắc, + GV : Gọi HS đọc ghi nhớ * Bút kí, tuỳ bút: Nguyễn Tuân – cây bút + HS: Đọc và ghi nhận tài hoa độc đáo. * Phê bình văn học: đạt được những thành tựu đáng ghi nhận, tác giả: Thiếu Sơn, Hoài Thanh, Đặng Thai Mai, * Thơ ca: phát triển mạnh mẽ, đạt nhiều thành tựu to lớn: - Thơ mới đem đến sự thay đổi sâu sắc cho nền thơ dân tộc với đội ngũ thi sĩ đông đảo, đa dạng về phong cách nghệ thuật. - Thơ ca yêu nước đạt được nhiều thành
  16. tựu độc đáo: Phan Bội Châu, Huỳnh Thúc Kháng, Hồ Chí Minh, Tố Hữu. b. Ngôn ngữ: Thoát li khỏi chữ Hán, Nôm, lối diễn đạt công thức ước lệ. Tiếng Việt ngày càng trong sáng giản dị, phong phú, tinh tế. III. Kết Luận: Ghi nhớ (SGK). V. HƯỚNG DẪN HỌC BÀI – BÀI MỚI: 1. HƯỚNG DẪN HỌC BÀI : - Trình bày các khái niệm: hiện đại hóa, VH lãng mạn, VH hiện thực. - Có sự phân biệt rạch ròi và tuyệt đối giữa các xu hứơng, bộ phận VH thời kì 1900 – 1945 hay không? Vì sao? Tại sao nói giai đoạn 1900 – 1930 là giai đoạn giao thời? Người được xem là cây cầu nối giữa 2 thế kỉ thơ ca VN là ai? 2. BÀI MỚI: Chuẩn bị bài mới: “Thực hành về nghĩa của từ trong sử dụng”, chuẩn bị trước các bài tập.