Khả năng chịu ứng suất của thanh truyền động cơ HINO - J08CF khi tăng áp

pdf 9 trang phuongnguyen 260
Bạn đang xem tài liệu "Khả năng chịu ứng suất của thanh truyền động cơ HINO - J08CF khi tăng áp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkha_nang_chiu_ung_suat_cua_thanh_truyen_dong_co_hino_j08cf_k.pdf

Nội dung text: Khả năng chịu ứng suất của thanh truyền động cơ HINO - J08CF khi tăng áp

  1. KHẢ NĂNG CHỊU ỨNG SUẤT CỦA THANH TRUYỀN ĐỘNG CƠ HINO - J08CF KHI TĂNG ÁP AN MECHANICAL STRESS ABILITY OF THE CONNECTING ROD FOR ENGINE HINO-J08CF ON PRESSURE INCREASING Nguyễn Thế Giới1, Nguyễn Hữu Hường2 1Trường Cao Đẳng Giao Thông Vận Tải Tp.HCM 2Trường Đại học Bách Khoa Tp.HCM TÓM TẮT Bài báo trình bày kết quả nghiên cứu khả năng chịu ứng suất cơ học của thanh truyền động cơ thế hệ cũ HINO- J08CF khi tăng áp nhằm mục đích tăng công suất cho động cơ. Nghiên cứu đã kết hợp: phương pháp xác định ứng suất lý thuyết ứng suất tác dụng lên thanh truyền ở thời kỳ sinh công lớn nhất kết hợp phần mềm mô phỏng ANSYS và thực nghiệm để so sánh. Thử nghiệm cho thấy kết quả tính toán, mô phỏng là chính xác. Với động cơ HINO - J08C, theo kết quả nghiên cứu, có thể lắp bộ tăng áp để tăng áp suất từ 86 bar lên 100 bar để tăng công suất động cơ. Kết quả nghiên cứu này có thể làm cơ sở khoa học cho việc nghiên cứu tiếp ảnh hưởng đến của các chi tiết khác trong động cơ HINO - J08CF theo hướng tăng công suất động cơ để có thể ứng dụng vào thực tế ở Việt Nam và rộng hơn nữa là nghiên cứu tăng áp cho những động cơ khác. Từ khóa: Phân tích tải thanh truyền, phân tích ứng suất thanh truyền. ABSTRACT The paper presents the initially result on the ability of power increasing for old-generation diesel engines in Vietnam. This researching is relating with an essential part - the connecting rod of the engine HINO - J08CF. It is determined by the analysis on the stress for the connecting rod on highest level during the power phase. The application of finite element method in ANSYS software to calculate stress on the connecting rod and stress-test. The comparing of both results show that the calculation is suitable. The study shows that this engine can use turbo-charger in order to increase pressure from 86 to 100 bar and can increase power while keeping the connecting rod construction. This initially result can put the basis on researching for others power engine in order to increase power engine for others used engine in Vietnam. Keywords: connecting rod load analysis, connecting rod stress analysis. loại tải trọng trong suốt quá truyền làm việc 1. Giới thiệu của động cơ. Thế hệ động cơ đốt trong những thập niên Việc nghiên cứu về độn bền khả năng chịu cuối của thế kỷ 20 đã chuyển sang tăng áp của thanh truyền đã được đề cập trong ở trong nhằm tăng công suất. Khi động cơ tăng áp, kết nước qua công trình “Xác định trường ứng cấu những chi tiết chịu lực quan trong được suất cơ-nhiệt của thanh truyền động cơ xe xích tính toán thiết kế và chế tạo phù hợp (kết cấu, PT76 có xét đến ảnh hưởng của lực ma sát vật liệu, công nghệ chế tạo, ). Ở Việt Nam, trượt” [1] và “Khảo sát trạng thái ứng suất cơ trong những năm đầu của thế kỷ vẫn nhập học của thanh truyền động cơ ZIL 130” [2]; những ô tô sử dụng động cơ truyền thống chưa các nghiên cứu này chỉ mang tính lý thuyết tăng áp. Việc nghiên cứu để có thể lắp bộ tăng tính toán chung. Ở nước ngoài đã có các áp cho động cơ là điều mang ý nghĩa khoa học nghiên cứu “Analysis & Optimization of thiết thực. Một trong những chi tiết quan trọng connecting rod” [3], “Connecting rod này có thanh truyền, là chi tiết chịu rất nhiều optimization for weight and cost reduction“ [4]
  2. và ”Modeling and Analysis of two wheeler 6 connecting rod” [5]. Các nghiên cứu này thực R5 hiện theo hướng xác định ứng suất cơ học của 6 thanh truyền và tối ưu hóa kết cấu, giảm khối 32 lượng thanh truyền động cơ. 18 Bài báo này trình bày kết quả nghiên cứu tính toán và thử nghiệm thanh truyền cụ thể Ø4 21 cho động cơ HINO - J08CF diesel 6 xi lanh Hình 1. Tiết diện thân thanh truyền (sản xuất năm 2002) , nhằm mục đích lắp bộ A A tăng áp và tăng công suất động cơ. Nghiên cứu A 30 được thực hiện qua tính toán và thử nghiệm. js6 N7 +0,089 +0,05 41 37 Ø 2. Chu trình động cơ Hino J08CF Ø R71 2.1 Kết cấu thanh truyền động cơ HINO - R18 J08CF Động cơ HINO - J08CF do Nhật chế tạo năm 2002, sử dụng trên ô tô tải 8 tấn HINO - 188 32 R69 268 FG1JPUB và một số ô tô khác ở Việt Nam. 6 Động cơ diesel 4 kỳ HINO - J08CF, 6XL, một hàng thẳng đứng, công suất 156kW (210 mã 8 lực), làm mát bằng nước tuần hoàn cưỡng bức 28.5 js6 H7 +0,106 +0,066 Ø68 kiểu kín, dùng quạt để tạo dòng khí lưu động 62 Ø qua két làm mát. 28.5 Thân thanh truyền (hình 1) có tiết diện chữ 84 20 I tăng dần về phía đầu lớn, có gờ dày để phù 110 33 hợp với việc khoan lỗ dẫn dầu bôi trơn lên đầu nhỏ. A Bảng 1. Kết quả thử nghiệm vật liệu Hình 2. Kích thước cơ bản thanh truyền động thanh truyền. cơ Hino J08CF Mức CL 2.2 Chu trình nhiệt thực tế của động cơ theo mác Kết quả Hino J08CF thép Chỉ tiêu thử Chu trình làm việc thực của động cơ biểu C45Mn nghiệm hiện quá trình thay đổi áp suất trong xylanh TCVN phụ thuộc vào thể tích môi chất công tác chứa 1765-75 Hàm lượng carbon(C), trong xylanh, nó là cơ sở cho việc xác định các 0,42-0,50 0,45 (m/m) thông số kỹ thuật chính của động cơ. Hàm lượng Trong quá trình nạp ta xem áp suất của cả 0,70-1,00 0,93 mangan(Mn),(m/m) quá trình là không thay đổi và có giá trị bằng Hàm lượng silic(Si), áp suất trung bình của hành trình nạp. 0,17-0,37 0,24 (m/m) Quá trình nén cũng được xem như quá trình Hàm lượng photpho(P), đa biến với chỉ số nén n1 thay đổi. Max0,040 0,022 (m/m) Quá trình cháy trong động cơ là quá trình Hàm lượng lưu phức tạp nhất trong chu trình làm việc của Max0,040 0,044 huỳnh(S), (m/m) động cơ. Để đơn giản hóa trong tính toán ta Hàm lượng crôm(Cr), phân quá trình cháy ra 2 giai đoạn: cháy đẳng Max0,25 0,14 (m/m) tích và cháy đẳng áp. Hàm lương niken(Ni), Khi tính toán quá trình giản nở xem chỉ số Max0,25 0,02 (m/m) giãn nở đa biến n1 không thay đổi. Hàm lượng đồng(Cu), Max0,25 0,02 Qua tính toán nhiệt độ và áp suất trong chu (m/m) trình thực tế động cơ Hino J08CF khi chưa Vật liêu thanh truyền là thép C45Mn (được tăng áp và khi tăng áp [6, 7]. thử nghiệm tại Trung tâm III, bảng 1).
  3. Bảng 2. Nhiệt độ và áp suất trong chu trình góc quay trục khuỷu được tính từ [8]: thực tế động cơ khi chưa tăng áp. X = (L + r) - (Lcos + rcos ) (1) Quá trình nạp Gía trị Vận tốc của piston theo góc quay trục 0 Nhiệt độ cuối quá trình nạp (Ta) 339 K khuỷu. Áp suất cuối quá trình nạp (p ) 1 bar dx a V =2rsin (2) Quá trình nén dt 0 Nhiệt độ cuối quá trình nén (Tc) 1027 K Trong đó: 3 Thể tích toàn bộ của piston (Va) 1399 cm π.n 3 : Vận tốc góc trục khuỷu. ω Thể tich khi pit tông ở vị trí áp 91,25 (cm ) 30 suất lớn nhất (Vz) n: tốc độ góc quay của động cơ (vòng/phút) Áp suất cuối quá trình nén (pc) 48,5 bar Gia tốc của piston theo góc quay trục Quá trình cháy khuỷu. Nhiệt độ cuối quá trình cháy (T ) 21800K dv z ar 2cos 2 (3) Áp suất cháy cực đại (pz) 86 bar dt Áp suất cuối quá trình giãn nở 3,35 bar Khối lượng chuyển động của nhóm piston. (pb) mmnppcx m m (4) 0 Nhiệt độ cuối quá trình cháy (Tb) 1361 K Trong đó: Quá trình thải mp = khối lượng piston (kg) Áp suất cuối quá trình thải (p ) 1361 bar r mc = khối lượng xéc măng (kg) Nhiệt độ khí sót (T ) 750 0K. r mx = khối lượng chốt piston và khóa (kg) 2.3 Động lực học cơ cấu thanh truyền trục Tổng lực tác dụng lên chốt piston theo khuỷu phương song song trục xilanh. P m a P (N) (5) Thanh truyền chịu tải trọng phức tạp trong mp kt quá trình hoạt động của động cơ với hai a: Gia tốc piston, (m/s2); nguồn tải chính: áp lực khí thể sinh ra trong Pkt: Lực khí thể trong xilanh, (N) quá trình cháy và lực quán tính của các khối Công thức liên hệ giữa góc trục khuỷu và lượng chuyển động tịnh tiến. góc thanh truyền Từ phương pháp phân tích véc tơ ta tính toán  = asin((r/L). sin ) (6) các thông số động lực học theo phương trình Lực pháp tuyến tác dụng lên thành xilanh. chuyển động của góc quay trục khuỷu. N P tan , N (7) Lực pháp tuyến dọc theo trục thanh truyền. P (8) Ptt , N cos  Từ công thức (5) đến công thức (8) xác định lực lớn nhất tác dụng chốt piston khi chưa tăng áp và tăng áp. Hình 3. Lực tác dụng lên cơ cấu thanh truyền Hình 4. Đồ thị tổng lực tác dụng lên chốt trục khuỷu piston Chuyển vị của piston theo góc quay trục khuỷu. Phương trình chuyển vị của piston theo
  4. Hình 5. Đồ thị lực pháp tuyến tác dụnglên Hình 8. Đồ thị lực pháp tuyến tác dụng lên thành xilanh thành xilanh Hình 6. Đồ thị lực tác dụng dọc trục thanh truyền Hình 9. Đồ thị lực tác dụng dọc trục thanh truyền 2.4 Xác định trạng thái ứng suất của thanh truyền động cơ Trình tự phân tích bài toán theo phương pháp PTHH Rời rạc hóa miền khảo sát Trong bước này, miền khảo sát V được chia thành các miền con Ve hay thành các phần tử có dạng hình học thích hợp. Với bài toán cụ thể số phần tử, hình dạng hình học của phần tử cũng như kích thước các phần tử phải được xác định rõ.Số điểm nút mỗi Hình 7. Đồ thị tổng lực tác dụng lên chốt phần tử không lấy được một cách tùy tiện mà piston phụ thuộc vào hàm xấp xỉ định chọn. Chọn hàm xấp xỉ thích hợp Vì đại lượng cần tìm ta chưa biết, nên giả thiết dạng xấp xỉ của nó sao cho đơn giản cho việc tính toán bằng máy tính nhưng phải thỏa mãn các tiêu chuẩn hội tụ và thường chọn ở dạng đa thức.
  5. Thiết lập ma trận độ cứng phần tử [K]e và véc tơ phần tử {P}e. Phương pháp thử nghiệm ứng suất thanh Có nhiều cách thiết lập. trực tiếp, hoặc truyền động cơ HINO J08CF sử dụng nguyên lý biến phân, hoặc các phương pháp biến phân Kết quả nhận được có thể biểu diễn một cách hình thức như một phương trình phân tử. Thiết bị thử Thiết bị thử KqP (9) eee   ứng suất nén ứng suất uốn Ghép nối các phần tử trên cơ sở nô hình (InstronUSA, ( Instron –USA, tương thích mà kết quả là hệ thống Model Model 1500HDX) phương trình 1500HDX) KqP   (10) Trong đó: ̅̅ ̅̅̅ – Ma trận độ cứng tổng thể (hay ma trận hệ số toàn miền) ̅̅ ̅̅ – Véc tơ tập hơp các giá trị đại lượng cần tìm tại các điểm nút (còn gọi là véc tơ Thiết bị gá Thiết bị gá chuyển vị nút tổng thể) ̅̅ ̅} – Véc tơ các số hạng tự do tổng thể (hay véc tơ tải tổng thể) Rồi sử dụng điều kiện biên của bài toán, kết quả ta nhận được hệ phương trình sau. K q P  (11) Vị trí đặt lực Vị trí đặt lực Đây chính là phương trình hệ thống hay còn gọi là hệ phương trình để giải. Giải hệ phương trình đại số K q P (12)   Kết quả Với bài toán tuyến tính việc giải hệ Kết quả phương trình đại số là không khó khăn.Kết quả Hình 10. Quy trình thử nghiệm nén, uốn và vị là tìm được các chuyển vị của các vị. trí đặt lực Nhưng với bài toán phi tuyến thì nghiệm 3. Kết quả sẽ đạt được sau 1 chuỗi các bước lặp mà sau ̅̅̅̅̅ 3.1 Kết quả tính ứng suất thanh truyền mỗi bước ma trận cứng thay đổi (trong bài bằng phương pháp truyền thống ̅̅̅ toán phi tuyến vật lý) hay véc tơ lực hút } Ứng suất (tổng cộng do nén và do uốn) của thay đổi (trong bài toán phi tuyến hình học). mặt cắt ngang tại nơi chuyển tiếp từ thân đến Từ kết quả trên, tiếp tục tìm ứng suất, các đầu thanh truyền. chuyển vị hay biến dạng của tất cả phần tử. Pn  Kx (13) 2.5 Phương pháp thí nghiệm F Giả thiết động cơ đang hoạt động ở thời Trong đó: kỳ cháy giãn nở với tốc độ quay 2900 Kx = 1,11,2 vòng/phút lúc này ta xem thanh truyền là đứng F: Diện tích tiết diện. yên với vị trí 3700 ở thời kỳ cháy giãn nở Pn: Tổng tác tác dụng lực lên chốt piston. thanh truyền tại thời điểm này chịu lực tác Từ công thức trên ta tiến hành tính ứng suất dụng của lực khí thể và lực quán tính bằng theo từng trường hợp sau: phương pháp tính toán động học và động lực 0 Trường hợp = 370 không tăng áp học của cơ cấu piston thanh truyền ta qui đổi Ứng suất của mặt cắt ngang tại nơi chuyển áp suất khí thể và lực quán tính bằng ta tính tiếp từ thân đến đầu trên thanh truyền. được lực tác dụng đều trên đầu nhỏ của thanh P 87808 truyền theo chiều của lực tác dụng lực phân bố  K . n = 1,2 = 281 MPa txF 374.10 6 đều trên một phần hai đầu dưới của đầu nhỏ thanh truyền 100 KN.
  6. Ứng suất của mặt cắt ngang tại nơi chuyển tiếp từ thân đến đầu dưới thanh truyền. P 87808  K . n = 1,2 = 283 MPa DxF 372.10 6 Trường hợp = 3700 tăng áp Ứng suất của mặt cắt ngang tại nơi chuyển tiếp từ thân đến đầu trên thanh truyền. P 103194  K . n = 1,2 = 331 MPa txF 374.10 6 Ứng suất của mặt cắt ngang tại nơi nơi chuyển tiếp từ thân đến đầu dưới thanh truyền. P 103194  K . n = 1,2 = 333 MPa DxF 372.10 6 Nhận xét Hình 11. Mô hình động cơ HINO- J08CF 0 trong ANSYS Lực tải lớn nhất khi = 370 , Pn= 103194(N) tương ứng với tmax= 333 (Mpa), dmax= 331 (Mpa), tmax dmax . Giá trị này trong giới hạn ứng suất cho phép ([]C45Mn= 500600 [MPa]) của vật liệu chế tạo thanh truyền. Phương pháp tính ứng suất truyền thống cho ta giá trị ứng suất tổng thể, không chi tiết. Không vẽ được đồ thị phân bố ứng suất theo chiều dài mặt cắt, tại mọi vị trí trong mặt cắt. Nếu có thì rất khó khăn, tốn nhiều thời gian. Thanh truyền có đặc điểm hình học phức tạp, nhiều vị trí ứng suất tập trung phân bố theo vùng. Chính vì đặc điểm hình học phức Hình 12. Mô hình thanh truyền sau khi áp đặt tạp của thanh truyền nên việc xác định vùng tải và điều kiện biên ứng suất, ứng suất phân bố theo chiều dài thanh truyền trên các mặt cắt bằng phương pháp tính truyền thống gặp rất nhiều khó khăn. 3.2 Kết quả tính thanh truyền bằng phần mềm ANSYS Phương pháp mô phỏng ứng suất cơ học thanh động cơ Hino-J08CF bằng phần mền ANSYS. Mô hình động cơ Hino J08CF được thế kế bằng phần mền COREO được nhập vào phần mền ANSYS. Thông qua lựa chọn thông số vật liệu được chọn là thép C45Mn với E= 2,22 x 1011 [Pa]; ρ = 7850 [ kg ]; ν = 0,3). m 3 Qua thử nghiệm mô hình được chia lứa Hình 13. Mô phỏng vùng ứng suất trên thanh 3mm. Lực đặt trên thanh truyền được phân bố 0 ở góc quay trục khuỷu ở 3700. Chọn bearing truyền tại vị trí 370 load tải trọng phân bố trên đầu nhỏ thanh truyền và gối cố định trên đầu nhỏ thanh truyền.
  7. Bảng 3. So sánh giá trị ứng suất tính theo phần mềm Ansys và thí nghiệm Phần Thí Thí Mềm nghiệm nghiệm Góc ANSYS phá hủy quay Lực nén lực nén trục lực nén phá hủy P =100 khuỷu nmax P=100 KN P = KN max 338KN [Amax] [TNmax] [TNPmax] 480,39 1100 3700 480 (MPa) (MPa) (MPa) Từ kết quả nghiên cứu bằng phần mềm Hình 14. Mô phỏng vùng ứng suất trên thanh Ansys và thí nghiệm cho thấy giá trị ứng suất truyền động cơ Hino J08CF tại vị trí 3700 cơ lớn nhất []= 480 Mpa ở chế độ lực cực đại 3.3 Kết quả thử nghiệm pnmax, giá trị này nằm trong giới hạn ứng suất Kết quả thử biến dạng thanh truyền khi chịu cho phép ([]C45Mn= 500600 [MPa]) của vật lực nén lớn nhất 337,63KN và lực uốn lớn liệu chết tạo thanh truyền. Đáp ứng được độ nhất 84,39KN được trình bày trên đồ thị kèm bền chi tiết khi tăng áp cho động cơ. hình ảnh (phụ lục phiếu kết quả thử nghiệm). Từ hình ảnh (phụ lục phiếu kết quả thử nghiệm) xác định được vị trí của ứng suất biến dạng tại tiết diện có ứng suất uốn và nén cao nhất tại thân giữa của thanh truyền khi nén ngang, dọc. Từ kết quả của ba chế độ thử nghiệm, ta có những nhận xét sau: - Đối với phương pháp nén dọc đến lực nén lớn nhất là 100 KN vẫn đảm bảo ứng suất Hình 15. Đồ thị ứng suất và biến dạng của cho phép của thanh truyền. thanh truyền khi nén ở 100KN - Đối với phương pháp thí nghiệm nén 4. Kết luận dọc phá hủy, ứng suất thanh truyền là 1100 4.1 Kết quả đạt được (MPa) (phụ lục phiếu kết quả thử nghiệm trang Đề tài đã kết hợp hướng nghiên cứu tính 85,86). toán lý thuyết và mô phỏng bằng phần mềm - Khả năng tăng áp của động cơ vẫn đảm ANSYS kết hợp thử nghiệm độ bền thanh bảo ứng suất của thanh truyền trong điều kiện truyền HINO-J08CF. Kết quả cho thấy có thể hệ số an toàn cho phép với max = 480 (MPa) áp dụng tăng áp cho động cơ HINO-J08CF để nằm trong giới hạn cho phép của vật liệu thép tăng công suất cho động cơ thế hệ cũ đang sử C45 Mn, [max] = 500-600 (MPa). dụng ở Việt Nam giảm chi phí trang bị động - Đối với phương pháp thử nén ngang cơ mới. cho ta xây dựng được việc giảm kích thước 4.2 Hướng phát triển khối lượng của thanh truyền khi tăng áp động Có thể nghiêm cứu tiếp ảnh hưởng các cơ. thông số khác của động cơ HINO - J08CF khi 3.4 So sánh kết quả nghiên cứu tăng áp để đánh giá đầy đủ hơn khả năng tăng Amax: ứng suất cơ lớn nhất trên thanh áp của động cơ, như: truyền bằng phần mềm Ansys. Nghiên cứu khảo sát ứng suất cơ nhiệt TNmax: ứng suất cơ lớn nhất trên thanh piston động cơ HINO-J08CF khi tăng áp. truyền bằng thí nghiệm. Nghiên cứu khảo sát ứng suất cơ nhiệt trục TNPmax: ứng suất cơ lớn nhất trên thanh khuỷu động cơ HINO-J08CF khi tăng áp. truyền bằng thí nghiệm phá hủy. Nghiên cứu mô phỏng quá trình cháy khi tăng áp động cơ HINO-J08CF.
  8. TÀI LIỆU THAM KHẢO [5] Dr. K. Tirupathi Reddy, Syed Altaf [1] Nguyễn Văn Thanh, luận văn thạc sĩ Hussain, Modeling and Analysis of Two Xác Định Trường Ứng Suất Cơ-Nhiệt Wheeler Connecting Rod, International Của Thanh Truyền Động Cơ Xe Xích Journal of Modern Engineering Research PT76 Có Xét Đến Ảnh Hưởng Của Lực (IJMER), Vol.2, pp.3367-3371, 2012. Ma Sát Trượt, trường Đại học Kỹ Thuật [6] Hino Motor, Hino Workshop Manual – Lê Quý Đôn, năm 2012 . Model: J08CF, Hino Motors, Ltd, 1996, [2] Đỗ Văn Quý, luận văn thạc sĩ Khảo Sát pp.30-100. Trạng Thái Ứng Suất Cơ Học Của [7] Nguyễn Tất Tiến, Nguyên Lý Động Cơ Thanh Truyền Động Cơ ZIL 130, trường Đốt Trong, Nhà xuất bản giáo dục, 1999, Đại học kỹ thuật Lê Quý Đôn, năm tr. 18-30. 2012. [8] Hồ Tấn Chuẩn, Nguyễn Đức Phú, Trần [3] Pranav G. Charkha and Dr. Santosh B. Văn Tế, Nguyễn Tất Tiến, Kết Cấu Và Jaju, Analysis & Optimization of Tính Toán Động Cơ Đốt Trong, Nhà Connecting Rod, Emerging Trends in Xuất Bản Giáo Dục Hà Nội, 1996, tr. 43- Engineering and Technology (ICETET), 52. pp.86 -91, 2009. [9] Quách Đình Liên, Thiết Kế Nguyên Lý [4] PravardhanS. Shenoy and Ali Fatemi, Động Cơ Diesel, Nhà Xuất Bản Nha Connecting Rod Optimization for Weight Trang , 1999, tr. 34-39. and Cost Reduction, SAE Technical, pp.321-330, 2005.
  9. BÀI BÁO KHOA HỌC THỰC HIỆN CÔNG BỐ THEO QUY CHẾ ĐÀO TẠO THẠC SỸ Bài báo khoa học của học viên có xác nhận và đề xuất cho đăng của Giảng viên hướng dẫn Bản tiếng Việt ©, TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP. HỒ CHÍ MINH và TÁC GIẢ Bản quyền tác phẩm đã được bảo hộ bởi Luật xuất bản và Luật Sở hữu trí tuệ Việt Nam. Nghiêm cấm mọi hình thức xuất bản, sao chụp, phát tán nội dung khi chưa có sự đồng ý của tác giả và Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh. ĐỂ CÓ BÀI BÁO KHOA HỌC TỐT, CẦN CHUNG TAY BẢO VỆ TÁC QUYỀN! Thực hiện theo MTCL & KHTHMTCL Năm học 2016-2017 của Thư viện Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp. Hồ Chí Minh.