Kế toán chênh lệch tỷ giá và hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu (Dành cho lớp đã học qua chương trình KTDN sản xuất)

ppt 60 trang phuongnguyen 3980
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế toán chênh lệch tỷ giá và hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu (Dành cho lớp đã học qua chương trình KTDN sản xuất)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptke_toan_chenh_lech_ty_gia_va_hoat_dong_kinh_doanh_xuat_nhap.ppt

Nội dung text: Kế toán chênh lệch tỷ giá và hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu (Dành cho lớp đã học qua chương trình KTDN sản xuất)

  1. Chương 2: KẾ TOÁN CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ VÀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU DÀNH CHO LỚP ĐÃ HỌC QUA CHƯƠNG TRÌNH KẾ TỐN DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
  2. NỘI DUNG ◼ Kế toán chênh lệch tỷ giá ◼ Kế toán nghiệp vụ kinh doanh xuất nhập khẩu
  3. Kế toán chênh lệch tỷ giá ◼ Một số khái niệm cơ bản ◼ Nguyên tắc hạch toán ◼ Tài khoản sử dụng ◼ Phương pháp hạch toán
  4. Một số khái niệm ◼ Đơn vị tiền tệ kế toán ◼ Các khoản mục tiền tệ ◼ Ngoại tệ ◼ Các khoản mục phi tiền tệ ◼ Tỷ giá hối đoái ◼ Chênh lệch tỷ giá đã thực ◼ Tỷ giá hối đoái ngày giao hiện dịch ◼ Chênh lệch tỷ giá chưa ◼ Tỷ giá hối đoái cuối kỳ thực hiện ◼ Chênh lệch tỷ giá hối đoái
  5. Nguyên tắc hạch toán ◼ Tiền Việt Nam: Việc ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính theo một đơn vị tiền tệ thống nhất là đồng Việt Nam hoặc đơn vị tiền tệ thống nhất chính thức sử dụng trong kế toán (nếu được chấp thuận) vì vậy phải qui đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam hoặc đơn vị tiền tệ thống nhất sử dụng trong kế toán
  6. Nguyên tắc hạch toán ◼ Các khoản mục tiền tệ như tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển, các khoản phải thu, các khoản phải trả, nợ vay có gốc ngoại tệ khi nhập (ghi tăng tài khoản tương ứng) thì ghi theo tỷ giá giao dịch thực tế thời điểm nghiệp vụ kinh tế phát sinh hoặc theo tỷ giá bình quân liên ngân hàng tại thời điểm nghiệp vụ kinh tế phát sinh, Khi xuất ra (ghi giảm tài sản tương ứng) áp dụng một trong các phương pháp xuất như sau:  Tỷ giá nhập trước xuất trước  Tỷ giá nhập sau xuất trước  Tỷ giá bình quân  Tỷ giá thực tế đích danh
  7. Thí dụ 1 ◼ Đơn vị tồn tiền gửi ngân hàng là 1.000 USD, tỷ giá giao dịch (TGGD) 15.000đ/USD, tỷ giá xuất ngoại tệ theo phương pháp nhập trước xuất trước.  Ngày 1: Mua 1.000 USD chuyển khoản, TGGD là 15.600đ/USD thì kế toán chuyển sang tiền đồng Việt Nam là 1.000USD x 15.600đ/USD = 15.600.000đ  Ngày 3: Bán 1.500 USD chuyển khoản, TGGD là 15.400đ/USD, thì kế toán hạch toán tiền đồng là: (1.000USD x 15.000đ/USD) + (500USDx 15.600đ/USD) = 22.800.000đ.
  8. Nguyên tắc hạch toán ◼ Các khoản mục phi tiền tệ như hàng tồn kho, tài sản cố định, doanh thu, chi phí có gốc ngoại tệ phải qui đổi sang đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế tại ngày giao dịch
  9. Thí dụ 2 ◼ Doanh nghiệp nhập khẩu hàng hóa có giá nhập khẩu là 1.000 USD, TGGD là 15.600đ/USD thì kế toán chuyển sang đồng Việt Nam để ghi nhận giá trị của hàng hóa là: 1.000USD x 15.600đ/USD = 15.600.000đ Nợ TK 1561 15.600.000 Có TK 331 15,600,000
  10. Nguyên tắc hạch toán ◼ Cuối năm tài chính kế toán phải thực hiện đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ như tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển, phải thu, phải trả theo tỷ giá giao dịch bình quân liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại ngày lập báo cáo tài chính.
  11. Thí dụ 3 ◼ Ngày 31/12, số dư tài khoản 112-TGNH ngoại tệ của DN là 15.500.000đ, chi tiết 1.000USD; số dư tài khoản 331-PTNB là 15.400.000, chi tiết 1.000USD; giả sử TG BQ liên ngân hàng do ngân hàng công bố ngày 31/12 là 15.600đ/USD.  Kế toán đánh giá lại TK 112 tăng lên: 1.000USD x (15.600 – 15.500) = 100.000  Kế toán đánh giá lại TK 331 tăng lên: 1.000USD x (15.600 – 15.400) = 200.000 Nợ 112.2 100 000 Có 413 100 000
  12. Xử lý chênh lệch tỷ giá ◼ DN trong giai đoạn đầu tư xây dựng để hình thành TSCĐ của doanh nghiệp mới thành lập, chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh khi thanh toán các khoản mục có gốc ngoại tệ và chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh khi đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối năm tài chính được phản ánh lũy kế trên Bảng cân đối kế toán (Sử dụng TK 413 để theo dõi chênh lệch tỷ giá). Khi TSCĐ đó đã hình thành sau quá trình đầu tư và đã đưa vào sử dụng thì chênh lệch tỷ giá trong quá trình đầu tư sẽ được phẩn bổ vào chi phí tài chính hay doanh thu hoạt động tài chính trong thời gian tối đa là 5 năm.
  13. Xử lý chênh lệch tỷ giá ◼ Trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh khi thanh toán các khoản mục có gốc ngoại tệ và chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh khi đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối năm tài chính được phản ánh ngay Chi phí tài chính (chênh lệch giảm), Doanh thu hoạt động tài chính (chênh lệch tăng) trong từng kỳ kinh doanh tương ứng.
  14. TK 413 “Chênh lệch tỷ giá” TK 413 - Chênh lệch đánh giá lại tài sản đã được - Chênh lệch tỷ giá phát sinh do đánh giá xử vào tài khoản doanh thu tài chính lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ hoặc chi phí hoạt động tài chính. cuối năm tài chính cho những doanh nghiệp đã đi vào sản xuất kinh doanh. -Chênh lệch tỷ giá phát sinh và chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động đầu tư XDCB, giai đoạn trước hoạt động, chưa hoàn thành hoạt động đầu tư SD: Chênh lệch tỷ giá lỗ khi doanh nghiệp SD: Chênh lệch tỷ giá lãi khi doanh nghiệp đang đầu tư giai đoạn trước hoạt động đang đầu tư giai đoạn trước hoạt động
  15. TK 007 “Ngoại tệ các loại” TK 007 SD: Số lượng ngoại tệ hiện tồn đầu kỳ Số lượng ngoại tệ phát sinh giảm Số lượng ngoại tệ phát sinh tăng trong kỳ trong kỳ (Tiền mặt ngoại tệ, tiền gửi ngân (Tiền mặt ngoại tệ, tiền gửi ngân hàng ngoại tệ ) hàng ngoại tệ ) SD:Số lượng ngoại tệ hiện tồn cuối kỳ
  16. Hướng dẫn hạch toán TK 1111,1121 TK 1112,1122 Dùng tiền TGGD VND mua ngoại tệ Ghi Nợ TK 007: SL Ntệ tăng lên Thí dụ 4: Doanh nghiệp rút TGNH 15.660.000đ mua 1.000USD nhập quỹ. Nợ 112.2 15 600 000 NỢ 007 usd 1,000.00 Có 112.1 15 600 000
  17. Hướng dẫn hạch toán TK 1112,1122 TK 1111,1121 Bán ngoại tệ TGXNT TGGD thu VND TK 515 TK 635 CL Lãi CL Lỗ Ghi CÓ TK 007: SL Ntệ giảm đi
  18. Thí dụ 5 ◼ Doanh nghiệp tồn quỹ tiền mặt 2.000USD, tỷ giá sử dụng ghi sổ kế toán là 15.500đ/USD. ◼ Vài ngày sau doanh nghiệp bán 1.000USD để lấy tiền mặt gửi ngân hàng. TGGD là 15.600đ/USD. Nợ 112.1 15 600 000 Có 007 usd 1,000.00 Có 515 100 000 Có 111.2 15 500 000
  19. Hướng dẫn hạch toán TK 511 TK 1112,1122 Bán hàng TGGD TGGD thu ngoại tệ TK 3331 TGGD VAT ra Ghi Nợ TK 007: SL Ntệ tăng lên
  20. Thí dụ 6 ◼ Bán 2 máy vi tính thu bằng tiền mặt ngoại tệ, giá vốn 13.500.000đ, giá bán chưa thuế là 1.000USD, thuế suất thuế GTGT là 5%, TGGD là 15.600đ/USD. Nợ 111.2 17 160 000 Nợ 007 usd 1,000.00 Có 511 15 600 000 Có 333.1 1 560 000
  21. Hướng dẫn hạch toán TK 511 TK 131 TK 1112, 1122 Bán hàng hóa TGGD TGGD TGGS TGGD chưa thu tiền, Thu nợ TK 515 TK 635 TK 3331 TGGD VAT ra Ghi Nợ TK 007: SL Ntệ tăng lên
  22. Thí dụ 7 ◼ Lô hàng xuất khẩu đã làm thủ tục xong, giá vốn hàng hóa 300.000.000đ, giá bán theo hợp đồng ngoại thương là 30.000USD, thuế suất thuế XK 5%, thuế GTGT 0%. TGGD là15.600đ/USD, tiền hàng chưa thu. ◼ Một tuần sau, nhận được giấy báo có của ngân hàng, người nhập khẩu đã thanh toán tiền toàn bộ lô hàng trên. Tỷ giá thực tế lúc nhận tiền là 15.500đ/USD.
  23. Thí dụ 8 ◼ Số dư đầu tháng 1 chi tiết TK 131A là 2.000USD x 15.400đ/USD. Trong tháng Cty A thanh toán toàn bộ nợ đầu tháng cho doanh nghiệp bằng chuyển khoản. TGGD là 15.500đ/USD.
  24. 7a) DT hàng xuất khẩu 7b) Nợ 131 468 000 000 Nợ 112.2 465 000 000 Có 511 468 000 000 Nợ 635 3 000 000 Có 131 468 000 000 Thuế xuất khẩu phải nộp và Nợ 511 23 400 000 Nợ 007 usd 30,000.00 Có 333.3 23 400 000 Giá xuất kho hàng xuất khẩu Nợ 632 300 000 000 Có 156.1 300 000 000 8) Nợ 112.2 31 000 000 Nợ 007 usd 2,000.00 Có 131A 30 000 000 Có 515 1 000 000
  25. Hướng dẫn hạch toán TK 1112, 1122 TK 15*, 211 Mua hàng TXNT TGGD thanh toán bằng ngoại tệ TK 515 TK 635 CL lãi CL lỗ Ghi Có TK 007: SL Ntệ giảm đi
  26. Thí dụ 9 ◼ Đầu tháng số dư ngoại tệ tồn quỹ là 30.000USD, tỷ giá ghi sổ là 15.450 đ/USD. Trong tháng doanh nghiệp mua một số công cụ dụng cụ nhập kho thanh toán bằng tiền mặt ngoại tệ 500USD. Tỷ giá giao dịch là 15.420đ/USD Nợ 153 7 700 000 Có 007 usd 500.00 Nợ 635 50 000 Có 111.2 7 750 000
  27. Hướng dẫn hạch toán Mua hàng TK 1112 1122 TK 331 TK 15*, 211 chưa thanh TXNT TGGS TGGD TGGD toán Trả nợ TK 133 TK 515 TK 635 TGGD (Nếu có) CL lãi CL lỗ Ghi Có TK 007: SL Ntệ giảm đi
  28. Hướng dẫn hạch toán Đánh giá các khoản TK 1112,1122, . TK 413 TK 1112,1122, . mục tiền tệ Chênh lệch lỗ Chênh lệch lãi cuối kỳ TGCK TGGS TK 311,331 TK 311,331 Chênh lệch lỗ Chênh lệch lãi TGCK>TGGS TGCK<TGGS
  29. Hướng dẫn hạch toán Xử lý chênh lệch do đánh giá TK 515 TK 413 TK 635 khoản mục Chênh lệch lãi Chênh lệch lỗ tiền tệ cuối kỳ
  30. Thí dụ 10 ◼ Lấy lại thí dụ 3, hãy định khoản kế toán các nghiệp vụ phát sinh khi đánh giá lại các tài khoản liên quan.
  31. Đặc điểm hoạt động kinh doanh XNK ◼ Thời gian lưu chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu ◼ Hàng hóa kinh doanh xuất nhập khẩu ◼ Thời điểm giao hàng, nhận và thời điểm thanh toán ◼ Phương thức thanh toán ◼ Tập quán, pháp luật
  32. Các hình thức xuất nhập khẩu ◼ Xuất nhập khẩu trực tiếp ◼ Xuất nhập khẩu ủy thác ◼ Vừa XNK trực tiếp, vừa XNK ủy thác
  33. Hàng hóa được coi là nhập khẩu ◼ Hàng hóa, dịch vụ mua của nước ngoài theo hợp đồng nhập khẩu. ◼ Mua hàng hóa, nhận cung ứng dịch vụ từ các đơn vị thuộc khu chế xuất. ◼ Hàng hóa mua ở nước ngoài để bán cho một nước thứ 3 theo hợp đồng đã ký kết. ◼ Hàng đưa vào Việt Nam tham dự hội chợ triển lãm sau đó nước ta mua lại.
  34. Hàng hóa không coi là nhập khẩu ◼ Hàng tạm nhập để tái xuất ◼ Hàng tạm xuất nay nhập lại ◼ Hàng viện trợ nhân đạo không hoàn lại ◼ Hàng quá cảnh
  35. Hàng hóa được coi là xuất khẩu ◼ Hàng hóa, dịch vụ bán cho nước ngoài thông qua các hợp đồng kinh tế thanh toán bằng ngoại tệ. ◼ Bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho các DN thuộc khu chế xuất. ◼ Hàng hóa mua ở nước ngoài để bán cho một nước thứ 3 theo hợp đồng đã ký kết ◼ Hàng hóa gửi ra nước ngoài triển lãm sau đó bán và thu ngoại tệ
  36. Đánh giá hàng hóa xuất nhập khẩu ◼ Đánh giá hàng hóa nhập khẩu theo Giá gốc ◼ Đánh giá hàng hóa xuất khẩu  Giá trị hàng hóa xuất được tính theo 1 trong 4 phương pháp xuất kho  Doanh thu hàng xuất được tính theo giá FOB, bao gồm cả thuế xuất khẩu
  37. Nhiệm vụ của kế toán XNK ◼ Phản ánh, giám đốc tình hình thực hiện và kết thúc các hợp đồng XNK, kiểm tra tình hình chi phí XNK và sử dụng tiết kiệm các loại vật tư, tiền vốn; kết hợp với các phòng nghiệp vụ trong việc tổ chức đảm bảo an toàn hàng hóa XNK về mọi mặt: Số lượng, chất lượng, giá trị, ◼ Tổ chức hạch toán chi tiết và tổng hợp các nghiệp vụ XNK hàng hóa, nghiệp vụ thanh toán ngoại thương hợp lý. ◼ Tính toán chính xác giá trị hàng hóa nhập khẩu cũng như xác định chính xác, kịp thời doanh thu, giá vốn và kết quả kinh doanh của hàng hóa đã xuất khẩu
  38. Nhập khẩu trực tiếp Ký quỹ TK 1112,1122 TK 144 mở LC TXNT TGGD 515 TK 635 CL lãi CL lỗ
  39. Nhập khẩu trực tiếp Nhận TK 331 TK 15(1,61,7) hàng TGGD hóa TK 3333 TGGD TK 3331 TK 133 TGGD
  40. Nhập khẩu trực tiếp TK 144 TK 331 Thanh TGGS TGGS toán TK 1112, 1122 TGXNT TK 515 TK 635 CL lãi CL lỗ
  41. Nhập khẩu trực tiếp TK 111,112 TK 333(3,12) Nộp thuế (VND)
  42. Nhập khẩu trực tiếp TK 11*, 331 TK 156.2 Chi phí nhập khẩu TK 1331
  43. Nhập khẩu trực tiếp (sơ đồ tổng hợp) TK 1112,1122 TK 144 TK 331 TK 15(1,61,7) TXNT TGGD TGGS TGGS TGGD TK 3333 TK 515 TK 635 TGGD CL lãi CL lỗ TK 3331 TK 133 TK 1112, 1122 TGGD TGXNT TK 1562 TK 11*, 331 Chi phí mua
  44. Thí dụ 11 ◼ Ngày 01/03/N, Doanh nghiệp XNK A ký hợp đồng nhập khẩu với công Ty Nhật Bản Nakamura để nhập khẩu một số hàng hóa, trị giá hợp đồng 50.000USD. Ngày 10/03/N doanh nghiệp làm thủ tục mở L/C tại ngân hàng ngoại thương ký quỹ để mua hàng 15.000$, tỷ giá thực tế 15.000đồng/USD, tỷ giá xuất ngoại tệ là 14.900đồng/USD. ◼ Ngày 20/3/N, số hàng nhập khẩu trên đã về đến Cảng Sài Gòn, đã hoàn tất thủ tục nhập khẩu, thuế suất thuế nhập khẩu là 20%, thuế GTGT hàng nhập khẩu 10%. DN chuyển tiền gửi ngân hàng nộp đủ thuế. Doanh nghiệp đã tiến hành giám định số hàng trên chuyển về nhập kho đầy đủ. TGGD: 15.010 đ/USD. ◼ Ngày 23/3/N, chuyển TGNH ngoại tệ thanh toán phần tiền hàng còn lại. Chi tiền mặt 10.000.000đ để thanh toán các khoản chi phí mua hàng, thuế suất thuế GTGT 5%. Tỷ giá xuất ngoại tệ là 14.900VND/USD.
  45. Nhập khẩu uỷ thác ◼ Hợp đồng ủy thác nhập khẩu: Hợp đồng này được ký kết giữa bên giao nhập khẩu ủy thác và bên nhận nhập khẩu ủy thác, trong đó qui định các điều khoản về trách nhiệm, quyền hạn của mỗi bên tham gia hợp đồng. Hợp đồng này chịu sự điều chỉnh của luật kinh doanh trong nước ◼ Hợp đồng mua bán ngoại thương: Hợp đồng này đựơc thực hiện giữa bên nhận nhập khẩu ủy thác với đối tác bên nước ngoài. Hợp đồng này chịu sự điều chỉnh của luật kinh doanh trong nước, luật kinh doanh quốc tế và luật của nước xuất khẩu
  46. Bên giao nhập khẩu ủy thác ◼ Căn cứ hợp đồng ủy thác nhập khẩu để ứng trước tiền hàng cho bên nhận nhập khẩu uỷ thác nhập khẩu. ◼ Chịu số tiền thuế nhập khẩu và các loại thuế khác theo qui định ◼ Tổ chức nhận hàng nhập khẩu khi bên nhận nhập khẩu ủy thác thông báo hàng đã về đến cảng. ◼ Thanh toán tiền hoa hồng ủy thác nhập khẩu căn cứ vào tỷ lệ % hoa hồng đã qui định trong hợp đồng nhập khẩu ủy thác và các khoản chi phí khác thuộc phạm vi mình chịu.
  47. Bên nhận nhập khẩu ủy thác ◼ Đứng ra ký kết họp đồng mua bán ngoại thương ◼ Nhận tiền ứng trước của bên giao nhập khẩu ủy thác nhập khẩu để thanh toán với người xuất khẩu và nộp các khoản thuế hộ cho bên giao nhập khẩu uỷ thác. ◼ Hoàn tất thủ nhập nhập khẩu; ◼ Tham gia các khiếu nại, tranh chấp nếu có ◼ Phải thanh toán chi phí nếu trong điều khoản hợp đồng qui định người nhận ủy thác nhập khẩu phải chịu. ◼ Được hưởng hoa hồng theo tỷ lệ qui định và nhận lại số tiền đã chi hộ cho bên giao nhập khẩu ủy thác
  48. Hướng dẫn hạch toán Ứng trước TK 1112,1122 TK 331 tiền hàng TXNT TGGD 515 TK 635 CL lãi CL lỗ
  49. Hướng dẫn hạch toán TK 331 TK 15(1,61,7) TGGS + TGGD TGGD Nhận TK 515 TK 635 hàng TK 338 TGGD (thuế NK) TK 133 TGGD TK 1562 Chi phí nhập khẩu
  50. Hướng dẫn hạch toán TK 331 TK 1562 Hoa hồng TGGD TGGD
  51. Hướng dẫn hạch toán TK 1112,1122 TK 331 TGXNT TGGS Thanh TK 515 TK 635 toán TK 1111, 1121 TK 338
  52. Thí dụ 12 ◼ Xem bài giảng
  53. Kế toán xuất khẩu hàng hóa ◼ Thời điểm ghi nhận doanh thu hàng xuất khẩu là từ khi hàng hóa đã xếp lên phương tiện chuyên chở, hoàn thành thủ tục hải quan và rời khỏi hải phận, ga, biên giới hay sân bay cuối cùng của nước ta
  54. Xuất khẩu trực tiếp Xuất hàng hóa TK 1561 TK 157 làm thủ Giá vốn tục XK
  55. Xuất khẩu trực tiếp Hàng được thông quan
  56. Thí dụ 13 DN có 1 hợp đồng xuất khẩu giá FOB, 80 000 USD: a) xuất kho hàng hóa với trị giá 1 000 000 000VND b) hoàn tất thủ tục Hải quan và hàng được xếp lên tàu: - Nhận thông báo nộp thuế xk với thuế suất 5% - Nộp thuế bằng tiền gửi ngân hàng - Nộp tiền cảng phí gồm 10% GTGT là 44 000 000 VND c)Hàng lên tàu ghi nhận doanh thu d)Nhận báo Có tiền hàng xuất khẩu và báo Nợ phí ngân hàng gồm 10% GTGT của 110 USD
  57. Xuất khẩu ủy thác Xuất hàng hóa TK 1561 TK 157 giao Giá vốn XKUT
  58. Xuất khẩu ủy thác TK 157 TK 632 Thanh lý Giá vốn hợp đồng XKUT TK 338 TK 511 TK 131 TGGD TGGD TK 641 Chi phí xuất khẩu HH TK 331 Hoa hồng
  59. Xuất khẩu ủy thác TK 131 TK 11*2 Thanh TGGS TGGD toán TK 515 TK 635 TK 111, 112 TK 338 Chi phí xuất khẩu TK 331 Hoa hồng
  60. Thí dụ 14 ◼ Xem bài giảng