Kế hoạch chăm sóc giáo dục tháng 09
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch chăm sóc giáo dục tháng 09", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_cham_soc_giao_duc_thang_09.pdf
Nội dung text: Kế hoạch chăm sóc giáo dục tháng 09
- KẾ HOẠCH CHĂM SÓC GIÁO DỤC THÁNG 09
- KẾ HOẠCH CHĂM SÓC GIÁO DỤC THÁNG 09 1. Chăm sóc giáo dục: - Cho cháu hiểu được ý nghĩa ngày khai giảng của năm học mới, ngày hội đến trường của các cháu. Qua đó giáo dục các cháu tính hiếu học, ham thích đến trường, lòng yêu trường, yêu lớp, biết thi đua học tập tốt cùng các bạn và các thầy cô giáo khác trong trường. - Trước khi đi học và khi đi học về biết chào những người lớn tuổi hơn trong gia đình. 2. Nề nếp, thói quen: - Trong giờ học muốn ra ngoài phải xin phép cô giáo. - Biết sắp hàng ngay ngắn theo tổ. - Trong giờ học không nói chuyện ồn ào. - Không vẽ bậy ra trường, ra lớp. - Biết giữ vệ sinh thân thể sạch sẽ. 3. Nhịêm vụ của cô: - Thu dọn vệ sinh sân trường sạch sẽ, trang trí phòng học, chuẩn bị tốt cho mọi điều kiện để đón học sinh mới đầu năm học 2009 - 2010. - Thực hiện tốt cuộc vận động “Ngày toàn dân đưa trẻ đến trường”. - Thực hiện nghiêm túc nội quy, quy chế của trường đề ra. - Tổ chức sinh hoạt vui Tết trung thu tại lớp.
- - Tạo được mối quan hệ tốt với phụ huynh học sinh. - Thực hiện tốt tháng An toàn giao thông. - Tiếp tục vận động số trẻ 5 tuổi chưa ra lớp bằng mọi hình thức. - Thành lập ban đại diện cha mẹ học sinh của lớp. - Tuyên truyền kiến thức cho cha mẹ học sinh về công tác phòng chống suy dinh dưỡng cho trẻ bằng nhiều hình thức. - Có kế hoạch phòng chống lụt bão ở lớp mình chủ nhiệm. - Tham gia cùng với nhà trường tổ chức hội nghị cán bộ công chức năm học 2009 – 2010. - Cân đo theo dõi biểu đồ phát triển học sinh đầu năm học * KẾ HOẠCH GIÁO DỤC TUẦN 01 TỪ 14 /09 – 18/09/2009 THỨ , LOẠI MÔN DẠY ĐỀ TÀI NGÀY TIẾT Thứ 2 Thể Dục - Tung bóng lên cao và bắt bóng T1 14-09 Hoạt động tạo hình - Ổn định nề nếp học tập. Thứ 3 15-09 Làm quen với toán - Ôn số lượng 1-2, ôn so sánh chiều
- Giáo dục âm nhạc dài. T1 Làm quen MTXQ - Sáng thứ hai. - Trường lớp mẫu giáo của chúng ta. - Làm quen văn học - Làm anh. T1 Thứ 4 16-09 Hoạt động tạo hình - Cho trẻ làm quen cách cầm bút chì, Đề tài bút màu để vẽ. Giáo dục âm nhạc - Sáng thứ hai T2 Thứ 5 17-09 Làm quen chữ cái - O, Ô, Ơ T1 Thể dục - Đập bóng xuống sàn và lăn bóng. T1 Thứ 6 18-09 Làm quen văn học - Làm anh T2 * THỂ DỤC SÁNG. TUẦN 01: Từ 14/09– 18/ 09/2009
- NỘI HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ DUNG 1. Khởi Trẻ đi, chạy các kiểu theo hiệu lệnh của cô. Đi chạy theo hiệu lệnh của cô động: + Hô hấp(1): Gà gáy ò ó o. -Tập bài tập cùng cô 2. Trọng + Tay vai(4): Hai tay gập trước ngực, quay cẳng tay - 4 lần 8 nhịp. động: và đưa ngang. + Chân(1): Ngồi xổm đứng lên liên tục. + Bụng lườn(3): Đứng nghiêng người sang 2 bên. -Trẻ đi nhẹ nhàng, hít thở đều. 3. Hồi + Bật(1): Bật tiền về phía trước. tĩnh: - Cho trẻ đi, chạy nhẹ nhàng quanh phòng tập. * KẾ HOẠCH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG GÓC CHỦ ĐỀ: GIA ĐÌNH Tuần 01: Tư 14-09 -> 18-09/2009 I.MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU: 1. Kiến thức Thông qua buổi chơi giúp trẻ củng cố, mở rộng vốn hiểu biết về cuộc sống, sinh hoạt, biểu tượng về gia đình trẻ đang sống. 2. Kỹ năng: Chơi được trò chơi theo hướng dẫn của cô. Bước đầu biết nhận vai và thể hiện vai chơi.
- Thực hiện đúng luật chơi và quy định của tập thể. 3. Gíao dục: Thông qua buổi chơi giáo dục trẻ gắn bó, yêu quý mọi người trong gia đình và mọi người xung quanh. Giáo dục tinh thần tập thể, ý thức kỷ luật chấp hành quy định chung của tập thể. 4. Phát triển: Góp phần phát triển ngôn ngữ, khả năng giao tiếp. Phát triển khả năng sáng tạo, khả năng phối hợp, nhận xét lẫn nhau. II.CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị đồ chơi: Nhóm gia đình: Một số đồ chơi nấu ăn, bàn ghế, đồng tiền. Nhóm cửa hàng: Thực phẩm, vật liệu, đồ chơi. 2. Chuẩn bị nội dung: Cho trẻ về hỏi xem bố, mẹ, anh, chị, em làm những việc gì. Đàm thoại kể về cuộc sống sinh hoạt của gia đình. 3. Chuẩn bị địa điểm: Phòng học thoáng mát sạch sẽ. Xác định vị trí các nhóm chơi phù hợp với phòng(nhóm). III.ĐỊNH HƯỚNG VỀ CHỦ ĐỀ CHƠI VÀ CÁC NHÓM CHƠI: 1.Chủ đề chơi : Gia đình. 2. Các góc chơi: góc phân vai: Nhóm chính: + Gia đình + Gia đình đông con
- + Gia đình ít con. Các nhóm khác: + Cửa hàng IV.TIẾN HÀNH BUỔI CHƠI: 1.Thỏa thuận trước khi chơi: Hình thức thỏa thuận: Cô đóng vai trò chính trong việc đưa ra chủ đề chơi. Nội dung thỏa thuận: nhằm đưa ra chủ đề chơi, định hình các nhóm, quy định vị trí chơi của từng nhóm. Định hướng: cô đàm thoại với trẻ về gia đình trẻ đang sống để định hướng chủ đề chơi -> phân vai va chia thành nhóm chơi, trẻ về nhóm phân vai chơi. 2. Hướng dẫn quá trình chơi: Trẻ chơi với vai đã nhận, các nhóm chơi phối hợp để phản ánh chủ đề chơi. Cô: xác định vai trò hướng dẫn giữ vai trò chính và theo dõi hướng dẫn cho trẻ chơi. Nội dung hướng dẫn: tập trung hướng dẫn trẻ sự liên kết, phù hợp giữa các nhóm chơi thành chủ đề chơi chung, hướng dẫn, điều khiển các nhóm chơi. Cô giúp trẻ xử lí các tình huống xảy ra trong khi chơi. Nếu nhóm gia đình chơi chưa tốt thì cô gợi ý cho trẻ đi mua thực phẩm, đưa con đến lớp học. + Nếu nhóm cửa hàng chưa biết thể hiện vai người bán hàng thì cô gợi ý cho trẻ bán hàng như: chào mời khách, giớ thiệu mặt hàng, giá cả, thái độ người bán hàng(phải niềm nở, vui vẻ). 3.Hướng dẫn nhận xét: Hình thức nhận xét: cô nhận xét. Nội dung: nhận xét về việc thể hiện vai chơi, thái độ chơi.
- Định hướng nhận xét: cô đóng vai trò chính trong việc nhận xé, có thê gợi ý cho trẻ cùng nhận xét ( bắt đầu từ nhóm gia đình -> nhận xét tỏa ra các nhóm khác) và cô nhận xét chung buổi chơi cho trẻ. Động viên khuyến khích và giáo dục tình cảm của trẻ đối với nơi trẻ đang sống. V. KẾT THÚC: Cô cho trẻ thu dọn, sắp xếp đồ dùng, đồ chơi đúng nơi quy định của lớp. Cho trẻ làm vệ sinh chân tay sau khi chơi. * KẾ HOẠCH GIÁO DỤC NGÀY Thứ 2 ngày 14 tháng 09 năm 2009 A. MÔN : THỂ DỤC ĐỀ TÀI: TUNG BÓNG LÊN CAO VÀ BẮT BÓNG. I. Mục đích – Yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ biết tung bóng lên cao và bắt bóng. 2. Kỹ năng: - Trẻ tung bà bắt được bóng. - Xếp và chuyển đội hình đúng theo hiệu lệnh của cô. 3. Phát triển: - Các nhóm cơ: tay. - Khả năng quan sát, chú ý, khả năng định hướng trong không gian.
- 4. Gíao dục: - Tích cực vận động. - Ý thức tập thể. II. Chuẩn bị: 1. Địa điểm: sân tập bằng phẳng, rộng rãi, thoáng mát. 2. Đồ dùng dụng cụ: ghế thể dục cao 35 cm. 3. Trang phục: cô và trẻ mặc gọn gàng, dễ vận động. III. Tiến trình lên lớp: NỘI HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ DUNG 1. Khởi - Cô cho trẻ đi, chạy các kiểu theo hiệu lệnh - Đi chạy theo hiệu lệnh của cô. động: của cô. - Tập bài tập phát triển chung. 2. Trọng a. Tập bài tập phát triển chung: động: + Hô hấp(1): Gà gáy ò ó o. + Tay vai(4): Hai tay gập trước ngực, quay cẳng tay và đưa ngang. + Chân(1): Ngồi xổm đứng lên liên tục. + Bụng lườn(3): Đứng nghiêng người sang 2 bên. - Nghe cô nói. + Bật(1): Bật tiền về phía trước. - Nhìn cô làm mẫu. + Nhìn cô làm mẫu kết hợp giải
- b.Vận động cơ bản: thích bằng lời. - Cô giới thiệu vân động. - Cô làm mẫu vận động 3 lần. - 1 – 2 trẻ khá lên thực hiện. + Lần 1: toàn phần. - Cả lớp luyện tập. + Lần 2: kết hợp giải thích bằng lời “ + Lần lượt 4 – 6 cháu lên thực Đứng thẳng người, 2 tay cầm 1 quả bóng tung hiện. 3. Hồi lên cao và bắt bóng bằng 2 tay, không để roqi tĩnh: bóng”. - Chơi trò chơi: “ Cáo và thỏ” 3 – + Lần 3: toàn phần. 4 lần. - Cô mời 1-2 cháu khá lên thực hiện. - Đi nhẹ nhàng, hít thở đều quanh - Cô cho cả lớp luyện tập. phòng tập. + Lần lượt 4 – 6 cháu lên thực hiện. - Cô chú ý sữa sai kịp thời cho trẻ. c. Trò chơi vận động: - Cô cho trẻ chơi trò chơi: “Cáo và thỏ” 3 -4 lần. - Trẻ đi nhẹ nhàng, hít thở đều quanh phòng tập. * B.HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI. QUAN SÁT QUAN CẢNH TRƯỜNG EM I. Mục đích – yêu cầu:
- Thay đổi trạng thái hoạt động cho trẻ, tạo điều kiện để trẻ được thỏa mãn nhu cầu vận động vui chơi, hít thở không khí trong lành, góp phần phát triển và rèn luyện thể lực cho trẻ. Dạy trẻ cách chơi của trò chơi: “ Chìm – nổi”. Cũng cố và mở rộng cho trẻ vốn hiểu biết về quan cảnh ngôi trường trẻ học. Phát triển khả năng vận động, khả năng phản xạ nhanh nhẹn. Giáo dục trẻ ý thức tổ chức, kỷ luật. Biết giữ cho quang cảnh trường sạch đẹp. II. Nội dung: 1. Quan sát có chủ đích: quan sát quan cảnh trường em. 2. Trò chơi dân gian: “ Chìm – nổi”. 3. Chơi tự do theo ý thích. III. Chuẩn bị: 1. Địa điểm: sân trường đảm bảo vệ sinh và an toàn cho trẻ. 2. Đồ dùng đồ chơi: Xắc xô, máy bay giấy, diều, chong chóng, bong bóng, bóng IV. Tiến hành: 1. Dặn dò trẻ trước khi ra sân: - Cô tập trung trẻ thành 3 tổ. - Cô nêu một số yêu cầu khi ra sân chơi. - Cô giới thiệu ngắn gọn nội dung hoạt động. 2. Tổ chức cho trẻ hoạt động: a. Quan sát có chủ đích: - Cô hướng dẫn để trẻ quan sát quan cảnh của ngôi trường mà trẻ học. - Cô giao nhiệm vụ cho trẻ: sau khi quan sát xong phải kể lại cho cô và các bạn nghe đã quan sát được những gì.
- - Cô đàm thoại với trẻ về việc thực hiện những nhiệm vụ đã đề ra. Cô bổ sung và cung cấp cho trẻ những gì trẻ chưa thây và chưa biết. Kết hợp giáo dục. - Thu hút trẻ chuyển sang hoạt động 2 và 3. b. Trò chơi dân gian: - Cô giới thiệu tên trò chơi: “Chìm – Nổi” và cách chơi của trò chơi. + Cách chơi: chia thành 3 tổ và mỗi tổ chọn ra 1 người làm “cái”. Khi cô ra hiệu lệnh “bắt đầu”, tất cả sẽ chạy nhanh về các hướng sao cho “cái” không bắt được. Nếu thấy “cái” chạy đến gần, trẻ phải ngồi xuống thật nhanh và nói “chìm”. Khi “cái” đi xa, trẻ đứng lên vá nói “ nổi” rồi chạy tiếp. Nếu trẻ bị “cái” đập vào người mà chưa ngồi xuống và nói “chìm” thì bị bắt. Nếu trẻ bị bặt thì thay chỗ làm “cái”.”. - Cô gọi 1-2 cháu nhắc lại cách chơi. - Cô cùng chơi thử với trẻ 1-2 lần. - Cô cho trẻ chơi trò chơi 3 -4 lần. - Trong khi trẻ chơi cô quan sát sửa sai, khuyến khích trẻ. c. Chơi tự do: - Cô cho trẻ chơi với các đồ chơi đã chuẩn bị. 4. Kết thúc: - Cô nhận xét chung về hoạt động - Nhắc trẻ vệ sinh trước khi vào lớp. * C. MÔN: TẠO HÌNH ĐỀ TÀI: ỔN ĐỊNH NỀ NẾP HỌC TẬP.
- * KẾ HOẠCH GIÁO DỤC NGÀY Thứ 3 ngày 15 tháng 09 năm 2009 A. MÔN: LÀM QUEN VỚI TOÁN ĐỀ TÀI: ÔN SỐ LƯỢNG 1,2. ÔN SO SÁNH CHIỀU DÀI. I. Mục đích – Yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ biết đếm các nhóm đồ vật có số lượng 1,2, nhận biết số 1,2 và các nhóm có 1,2 đối tượng. - Trẻ luyện tập so sánh và nhận biết dồ vật nào dài hơn, đồ vật nào ngắn hơn 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng chọn số tương ứng với nhóm đồ vật và ngược lại. - Rèn kỹ năng khéo léo của các ngón tay. 3. Ngôn ngữ: - Phát triển ngôn ngữ, mở rộng vốn từ. 4. Gíao dục: - Tập trung, chú ý và tích cực giơ tay phát biểu bài. II. Chuẩn bị: - Mỗi trẻ 1 băng giấy màu đỏ, 3 băng giáy màu xanh có chiều dài khác nhau, 3 sợi dây len( 2 sợi bằng băng giấy màu đỏ, một sơi dây ngắn hơn). - Các nhóm đồ vật có số lượng 2 và thẻ chữ số 1-2. III. Tiến trình lên lớp NỘI HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ
- DUNG 1.On định a. On số lượng 1-2: lớp: - Cô giới thiệu: hôm nay sinh nhật búp bê, cả lớp - Nghe cô nói. 2. Tổ nhìn xem có bao nhiêu bạn đến dự sinh nhật và chức cô chuẩn bị gì cho bạn búp bê: + Nhìn lên bảng và đếm. hoạt + Cô gắn 2 hình búp bê lên bảng và cho trẻ đếm. + Đếm số đồ vật cô gắn lên bảng. động: + Cô tiếp tục lần lượt gắn các đồ vật có số lượng - Chọn số tương ứng với đồ vật và 2 lên bảng và yêu cầu trẻ đếm. ngược lại. - Cô cho trẻ chọn chữ số tương ứng với số lượng - So sánh các dây len với nhau. đồ vật gắn lên và ngược lại. + Trả lời cô b.Luyện tập só sánh chiều dài: - So sánh các băng giấy. - Cô cho trẻ so sánh các dây len với nhau. + Nói kết quả so sánh. + cô hỏi trẻ dây len nào dài hơn, dây len nào - Luyện tập đo nhiều lần. ngắn hơn? - Thu dọn đồ chơi 3. Kết - Tương tự như vậy cô cho trẻ so sánh các băng thúc: giấy. + Sau mỗi lần so sánh cô cũng hỏi để trẻ diễn đạt kết quả so sánh - Cô cho trẻ thực hiện nhiều lần - Nhận xét, chuyển hoạt động *
- B. MÔN: GIÁO DỤC ÂM NHẠC ĐỀ TÀI: SÁNG THỨ HAI( Tiết 1). I. Mục đích – Yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ biết tên bài hát, nhớ được tên tác giả và nội dung bài hát “Sáng thứ hai”. - Trẻ hát theo cô được cả bài hát. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng hát lời, hát đúng nhịp và đúng cao độ. 3. Gíao dục: - Biết yêu trường, yêu lớp, ham thích đến trường. Vâng lời cô giáo, đoàn kết với bạn bè. II. Chuẩn bị: - Cô hát thuộc và diễn cảm bài “ Sáng thứ hai”. - Một số tranh ảnh minh họa lời bài hát. III. Tiến trình lên lớp: NỘI HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ DUNG 1.Ổn định - Cô cho trẻ xem tranh ảnh về trường mầm - Xem tranh cô treo trên bảng lớp: non. - Trò chuyện cùng cô. 2.Tổ chức - Cô trò chuyện với trẻ về các bức tranh đó - Nghe cô nói hoạt để dẫn dắt vào nội dung chính.
- động: - Cô giơí thiệu tên bài hát và tên tác giả bài “ - Nghe cô hát. Sáng thứ hai”. + Trả lời cô a. Dạy hát: - Trò chuyện cùng cô - Cô hát cho trẻ nghe bài hát 2 lần. - Nghe cô nói + hát lần 2: cô giảng giải nội dung bài hát. - Hát cùng cô từng câu đến hết + Sau mỗi lần hát cô đều hỏi trẻ tên bài hát và bài. 3.Kết tên tác giả. - Chơi trò chơi “Có bao nhiêu thúc: - Cô trò chuyện với trẻ về nội dung bài hát. bạn hát” - Cô tóm tắt lại nội dung bài hát. - Chuyển hoạt động. - Cô dạy chaú hát từng câu đến hết bài. b. Trò chơi âm nhạc: - Cô cho trẻ chơi trò chơi: “ Có bao nhiêu bạn hát” 3 – 4 lần. - Nhận xét, chuyển hoạt động. * C. MÔN: LÀM QUEN MÔI TRƯỜNG XUNG QUANH ĐỀ TÀI: TRƯỜNG LỚP MẪU GIÁO CỦA CHÁU. I. Mục đích – Yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ biết được tên trường, tên lớp, thôn nơi lớp đóng. - Biết được trong trường, lớp có những ai và công việc của mỗi người.
- 2. Kỹ năng: - Làm giàu vốn từ. - Rèn khả năng quan sát, chú ý ghi nhớ có chủ định. 3. Gíao dục: - Biết yêu trường lớp, yêu bạn bè và thầy cô giáo. Biết giúp đỡ bạn bè và thầycôgiáo. II. Chuẩn bị: - Bài hát: Trường chúng cháu là trường mầm non. - Một số tranh ảnh về trường lớp mẫu giáo. - Trò chơi: “ Tìm bạn thân” . III. Tiến trình lên lớp: NỘI HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ DUNG 1.Ổn định - Cô hát cho trẻ nghe bài “Trường chúng -Nghe cô hát. lớp: cháu là trường mầm non”. - Trò chuyện cùng cô. - Cô trò chuyện với trẻ về nội dung bài hát - Trả lời câu hỏi của co theo ý hiểu 2.Tổ chức để dẫn dắt vào nội dung hoạt động. của trẻ. hoạt - Cô lần lượt treo tranh về trường mầm non động: lên bảng và đàm thoại với trẻ : + Tên trường các chàu là gì? + Lớp mình nằm ở thôn nào?
- + Lớp mình học là lớp gì ? - Nghe cô nói. + Trong trường mình có những ai? + Cô hiệu trưởng làm những công việc gì? - Thu dọn đồ chơi 3.Kết + Các cô giáo làm gì? thúc: + Cô cho cháu kể tên các bạn trai, bạn gái trong lớp? - Cô khái quát lại và bổ sung thêm những gì trẻ chưa biết và chưa hiểu. - Cô lồng ghép giáo dục. - Nhận xét, chuyển hoạt động. * KẾ HOẠCH GIÁO DỤC NGÀY Thứ 4 ngày 16 tháng 09 năm 2009 A. MÔN: LÀM QUEN VĂN HỌC ĐỀ TÀI: LÀM ANH(Tiết 1). I. Mục đích – Yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ nhớ tên bài thơ, tên tác giả và nội dung bài thơ “ Làm anh” - Trẻ đọc được theo cô từng câu đến hết bài . 2. Ngôn ngữ:
- - Phát triển ngôn ngữ, mở rộng vốn từ. - Phát triển khả năng diễn đạt mạch lạc thông qua việc trả lời câu hỏi của cô. 3. Gíao dục: - Trẻ biết được anh em trong nhà phải yêu thương nhau, nhường nhịn và giúp đỡ lẫn nhau. II. Chuẩn bị: - Tranh minh họa cho bài thơ. - Cô thuộc và kể diễn cảm bài thơ. III. Tiến trình lên lớp: NỘI HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ DUNG 1.Ổn định lớp: * Cô giới thiệu tên bài thơ, tên tác giả bài: “Làm - Nghe cô nói 2.Tổ chức anh”. - Nghe cô đọc thơ hoạt - Cô đọc thơ cho trẻ nghe. + Vừa nghe cô đọc thơ vừa động: + Lần 1: Đọc diễn cảm nhìn tranh. + Lần 2: Kết hợp sử dụng tranh minh họa. - Trả lời cô theo ý hiểu của + Lần 3: Cô đọc trích dẫn và giảng giải nội dung trẻ. bài thơ. - Cô đặt câu hỏi đàm thoại với trẻ để trẻ nhớ được tên bài thơ, tên tác giả và nhớ nội dung bài thơ. - Nghe cô nói
- + Bài thơ cô vừa đọc là bài thơ gì? + Bài thơ do ai sáng tác? - Đọc thơ theo cô từng câu 3.Kết + Bài thơ nói về ai? đến hết bài thúc: + Trong bài thơ người anh phải làm gì? + Lần lượt lớp, tổ, nhóm đọc + Làm anh có khó không? Vì sao? thơ - Cô tóm tắt lại nội dung bài thơ. - Chuyển hoạt động. - Cô lồng ghép giáo dục trẻ. * Dạy trẻ đọc thơ: - Cô dạy trẻ đọc từng câu đến hết bài + Cô lần lượt cho : lớp, tổ, nhóm đọc thơ. - Nhận xét, chuyển hoạt động. * C.HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI. QUAN SÁT CÂY MÍT I. Mục đích – yêu cầu: Thay đổi trạng thái hoạt động cho trẻ, tạo điều kiện để trẻ được thỏa mãn nhu cầu vận động vui chơi, hít thở không khí trong lành, góp phần phát triển và rèn luyện thể lực cho trẻ. Dạy trẻ cách chơi của trò chơi: “ Lùa vịt về chuồng”. Cũng cố và mở rộng cho trẻ vốn hiểu biết về cây xanh. Phát triển khả năng vận động, khả năng phản xạ nhanh nhẹn. Giáo dục trẻ ý thức tổ chức, kỷ luật. Phải biết chăm sóc và bảo vệ cây. II. Nội dung:
- 1.Quan sát có chủ đích: Cây mít. 2.Trò chơi dân gian: “Lùa vịt về chuồng`”. 3.Chơi tự do theo ý thích. III. Chuẩn bị: 1Địa điểm: sân trường đảm bảo vệ sinh và an toàn cho trẻ. 2Đồ dùng đồ chơi: Xắc xô, máy bay giấy, diều, chong chóng, bong bóng, bóng IV. Tiến hành: 1Dặn dò trẻ trước khi ra sân: - Cô tập trung trẻ thành 3 tổ. - Gọi 1-2 trẻ nhắc lại một số yêu cầu khi ra sân. Cô khái quát lại sau khi trẻ trả lời. - Cô giới thiệu ngắn gọn nội dung hoạt động. 2.Tổ chức cho trẻ hoạt động: a.Quan sát có chủ đích: - Cô gợi ý để trẻ quan sát cây mít. - Cô giao nhiệm vụ cho trẻ: sau khi quan sát xong phải kể lại cho cô và các bạn nghe đã quan sát được những gì. - Cô đàm thoại với trẻ về việc thực hiện những nhiệm vụ đã đề ra. Cô bổ sung và cung cấp cho trẻ những gì trẻ chưa thây và chưa biết. Kết hợp giáo dục. - Thu hút trẻ chuyển sang hoạt động 2 và 3. b.Trò chơi có luật: - Cô giới thiệu tên trò chơi: “Lùa vịt về chuồng” và cách chơi của trò chơi.
- + Cách chơi: chia thành 3 tổ và mỗi đứng thành 3 hàng dọc sau vạch xuất phát. Khi nghe hiệu lệnh của cô , sẽ trườn sấp trong đường hẹp, đến cuối đường đứng dậy chạy rồi nhảy lò cò qua 5 chiếc vòng. Sau đó chạy đến lấy bóng trong sọt đựng bóng, để bóng xuống sàn vừa chạy 2 tay vừa lăn bóng chạy về xếp cuối hàng. + Luật chơi: Khi máy hát hết một bài hát thì xem như hết một lần chơi, tổ nào có được nhiều bóng thì tổ đó thắng. - Cô gọi 1-2 cháu nhắc lại cách chơi, luật chơi - Cô cùng chơi thử với trẻ 1-2 lần. - Cô cho trẻ chơi trò chơi 3 -4 lần. - Trong khi trẻ chơi cô quan sát sửa sai, khuyến khích trẻ. c. Chơi tự do: - Cô cho trẻ chơi với các đồ chơi đã chuẩn bị. 3.Kết thúc: - Cô nhận xét chung về hoạt động - Nhắc trẻ vệ sinh trước khi vào lớp. * D. MÔN: TẠO HÌNH ĐỀ TÀI: CHO TRẺ LÀM QUEN VỚI CÁCH CẦM BÚT MÀU, BÚT CHÌ ĐỂ VẼ. * KẾ HOẠCH GIÁO DỤC NGÀY Thứ 5 ngày 17 tháng 09 năm 2009 A. MÔN: GIÁO DỤC ÂM NHẠC ĐỀ TÀI:SÁNG THỨ HAI(Tiết 2).
- I. Mục đích – Yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ trẻ thuộc bài hát và hiểu được nội dung bài hát “Sáng thứ hai”. - Trẻ nhớ tên tác giả và tên bài hát “Trường em” 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng hát đều, hát đúng cao độ. - Trẻ hát đúng nhịp và biết lấy hơi khi hát 3. Gíao dục: - Biết yêu trường lớp, bạn bè II. Chuẩn bị: - Cô hát thuộc và diễn cảm bài “ Trường em”. - Một số tranh ảnh minh họa lời bài hát. III. Tiến trình lên lớp: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ 1.Ổn định - Cô nhắc lại nội dung bài hát “ Sáng thứ hai” - Nghe cô nói lớp: - Cô hỏi trẻ đó là nội dung bài hát nào? - Trả lời cô. 2.Tổ chức - Cô giơí thiệu lại tên bài hát và tên tác giả bài -Nghe cô nói hoạt động: “Sáng thứ hai”. - Nghe cô hát a. Dạy hát: + Nghe cô giàng giải nội dung - Cô hát cho trẻ nghe bài hát 2 lần. bài hát. + hát lần 2: cô giảng giải nội dung bài hát. - 1-2 trẻ nhắc lại nội dung bài
- - Cô mời 1-2 trẻ nhắc lại nội dung bài hát. hát. - Cô tóm tắt lại nội dung bài hát. - Nghe cô nói - Cô dạy chaú hát từng câu đến hết bài. - Lần lượt lớp, tổ, nhóm hát - Cô mời lần lượt lớp, tổ, nhóm hát. - Cô chú ý sữa sai cho trẻ. - Nghe cô nói. b. Nghe hát: - Nghe cô hát 3.Kết thúc: - Cô giới thiệu tên bài hát và tên tác giả bài “ - Nghe cô giảng giải nội dung Trường em”. - Nhìn cô biễu diễn theo nhạc - Cô hát cho trẻ nghe bài hát 2 lần . - Vận động theo nhạc cùng cô. + Lần 1: Cô kết hợp giảng giải nội dung bài hát. - Chơi trò chơi + Lần 2: Cô biểu diễn động tác minh họa. - Chuyển hoạt động. - Cô mở máy cho trẻ nghe lại bài hát, cô và trẻ cùng vận động theo nhạc. c. Trò chơi âm nhạc: - Cô cho trẻ chơi trò chơi: “ Có bao nhiêu bạn hát” 3 – 4 lần. - Nhận xét, chuyển hoạt động. * B.HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI. QUAN SÁT CÂY DỪA I. Mục đích – yêu cầu:
- Thay đổi trạng thái hoạt động cho trẻ, tạo điều kiện để trẻ được thỏa mãn nhu cầu vận động vui chơi, hít thở không khí trong lành, góp phần phát triển và rèn luyện thể lực cho trẻ. Dạy trẻ cách chơi, luật chơi của trò chơi: “Chạy tiếp sức”. Cũng cố và mở rộng cho trẻ vốn hiểu biết về cây xanh(cây dừa). Phát triển khả năng vận động, khả năng phản xạ nhanh nhẹn. Giáo dục trẻ ý thức tổ chức, kỷ luật. Biết được lợi ích của cây dừa. II. Nội dung: 1.Quan sát có chủ đích: quan sát cây dừa. 2.Trò chơi có luật: “ Chạy tiếp sức”. 3.Chơi tự do theo ý thích. III. Chuẩn bị: 1.Địa điểm: sân trường đảm bảo vệ sinh và an toàn cho trẻ. 2.Đồ dùng đồ chơi: Xắc xô, máy bay giấy, diều, chong chóng, bong bóng, bóng IV. Tiến hành: 1.Dặn dò trẻ trước khi ra sân: - Cô tập trung trẻ thành 3 tổ. - Gọi 1-2 trẻ nhắc lại một số yêu cầu khi ra sân. Cô khái quát lại sau khi trẻ trả lời. Cô giới thiệu ngắn gọn nội dung hoạt động. 2.Tổ chức cho trẻ hoạt động: a.Quan sát có chủ đích: - Cô gợi ý để trẻ quan sát cây dừa. - Cô giao nhiệm vụ cho trẻ: sau khi quan sát xong phải kể lại cho cô và các bạn nghe đã quan sát được những gì.
- - Cô đàm thoại với trẻ về việc thực hiện những nhiệm vụ đã đề ra. Cô bổ sung và cung cấp cho trẻ những gì trẻ chưa thây và chưa biết. Kết hợp giáo dục. - Thu hút trẻ chuyển sang hoạt động 2 và 3. b.Trò chơi dân gian: - Cô giới thiệu tên trò chơi: “Chạy tiếp sức” và cách chơi, luật của trò chơi. + Cách chơi: chia thành 4 tổ và mỗi tổ và cứ 2 tổ là một đội. 2 tổ của mỗi đội đứng 2 bên vạch xuất phát. Mỗi bạn của đầu hàng ở vạch xuất phát bên phải cầm 1 cây gậy nhỏ. Khi có hiệu lệnh của cô thì 2 bạn cầm gậy chạy sang hàng bên kia của tổ mình và đưa gậy cho bạn đầu hàng rồi về cuối hàng đó. Những bạn nhận được gậy nhanh chóng chạy qua bên kia đưa gậy và cứ chơi cho đến hết. + Luật chơi: Đội nào xong trước, hàng ngũ ngay ngắn thì đội đó thắng. - Cô gọi 1-2 cháu nhắc lại cách chơi. - Cô cùng chơi thử với trẻ 1-2 lần. - Cô cho trẻ chơi trò chơi 3 -4 lần. - Trong khi trẻ chơi cô quan sát sửa sai, khuyến khích trẻ. c. Chơi tự do: - Cô cho trẻ chơi với các đồ chơi đã chuẩn bị. 5. Kết thúc: - Cô nhận xét chung về hoạt động - Nhắc trẻ vệ sinh trước khi vào lớp. * C. MÔN: LÀM QUEN CHỮ CÁI. ĐỀ TÀI: O- Ô - Ơ (Tiết 1)
- I. Mục đích – Yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ biết và phát âm đúng chữ cái o-ô-ơ 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng phát âm. - Rèn kỹ năng xếp chữ bằng hột hạt - Rèn kỹ năng so sánh, phân tích. 3. Gíao dục: - Cháu tập trung, chú ý lắng nghe trong giờ học. II. Chuẩn bị: - Tranh có chứa từ “ Chùm nho”, “ Ô tô”, “Lá cờ”. - Thẻ chữ cho cô và trẻ. - Hột hạt cho trẻ xếp chữ. III. Tiến trình lên lớp: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ 1.Ổn định lớp: - Cô giới thiệu bài - Nghe cô nói 2.Tổ chức - Cô gắn tranh máy bay có chứa từ “ Chùm nho” - Quan sát tranh. hoạt động: lên bảng + “Chùm nho” + Cô hỏi trẻ đó là cái gì? + Nghe cô đọc từ “Chùm + Cô đọc từ “Chùm nho” dưới bức tranh. nho”.
- + Cô cho cả lớp đồng thanh từ “Chùm nho” 2 + Cả lớp đồng thanh “Chùm lần. nho”. + Cô gắn từ rời “Chùm nho” và cất tranh. + Nghe cô nói. + Cô giới thiệu cho trẻ chữ o trong từ vừa đọc. + Nghe cô phát âm. + Cô phát âm chữ o cho trẻ nghe 3 lần. + Cá nhân phát âm chữ o + Cô cho lần lượt cá nhân trẻ phát âm chữ o vài + Tổ, lớp phát âm. lần. - Quan sát tranh. + Cô mời tổ, lớp phát âm chữ cái o. + “Ô tô” - Cô treo tranh “Ô tô” lên bảng. + Nghe cô đọc từ “Ô tô”. + Cô hỏi trẻ đó là con gì? + Cả lớp đồng thanh “Ô tô”. + Cô đọc từ “Ô tô” dưới bức tranh. + Tìm 2 chữ cái giống nhau + Cô cho cả lớp đồng thanh từ “Ô tô” 2 lần. trong từ. - Cô gắn từ rời “Ô tô” và cất tranh. - Nghe cô nói + Cô cho trẻ lên tìm2 chữ cái giống nhau trong - Quan sát thẻ chữ ô từ “Ô tô”. + Nghe cô phát âm chữ ô. - Cô giới thiệu cho trẻ đó là chữ cái ô. + Cá nhân phát âm chữ ô 3. Kết thúc: - Cô gắng thẻ chữ ô lên bảng. + Tổ, lớp phát âm. +Cô phát âm chữ ô cho trẻ nghe 3 lần. * So sánh chữ o và chữ ô + Cô cho lần lượt cá nhân trẻ phát âm chữ ô vài - Quan sát tranh. lần. + “Lá cờ” + Cô mời tổ, lớp phát âm chữ cái ô. + Nghe cô đọc từ “Lá cờ”. * Cô cho trẻ so sánh chữ o và ô. + Cả lớp đồng thanh “Lá cờ”. - Cô treo tranh “Lá cờ” lên bảng. - Nghe cô nói
- + Cô hỏi trẻ đó là con gì? - Quan sát thẻ chữ ơ + Cô đọc từ “Lá cờ” dưới bức tranh. + Nghe cô phát âm chữ ơ + Cô cho cả lớp đồng thanh từ “Lá cờ” 2 lần. + Cá nhân phát âm chữ ơ. - Cô gắn từ rời “Lá cờ” và cất tranh. + Tổ, lớp phát âm. + Cô giới thiệu cho trẻ chữ ơ. - Chơi tìm chữ nhanh. - Cô gắn thẻ chữ ơ lên bảng. - Nhận hột hạt xếp chữ. +Cô phát âm chữ ơ cho trẻ nghe 3 lần. - Thu dọn đồ dùng. + Cô cho lần lượt cá nhân trẻ phát âm chữ ơ vài lần. + Cô mời tổ, lớp phát âm chữ cái ơ. - Cô cho trẻ chơi “tìm chữ nhanh” vài lần. - Cô phát hột hạt cho trẻ xếp chữ cái o.ô.ơ. - Nhận xét, chuyển hoạt động. KẾ HOẠCH GIÁO DỤC NGÀY Thứ 6 ngày 18 tháng 09 năm 2009 A. MÔN : THỂ DỤC ĐỀ TÀI: ĐẬP BÓNG XUỐNG SÀN VÀ BẮT BÓNG (T1) I. Mục đích – Yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ biết đập và bắt bóng bằng 2 tay không làm rơi bóng.
- 2. Kỹ năng: - Trẻ tập đúng các động tác của bài tập. - Xếp và chuyển đội hình đúng theo hiệu lệnh của cô. - Trẻ chơi được trò chơi Cáo và Thỏ. 3. Phát triển: - Các nhóm cơ: tay, chân. - Khả năng quan sát, chú ý, ghi nhớ có chủ định. 4. Gíao dục: - Tích cực vận động. - Ý thức tập thể. II. Chuẩn bị: 1. Địa điểm: sân tập bằng phẳng, rộng rãi, thoáng mát. 2. Đồ dùng dụng cụ: 5-10 quả bóng, xắc xô. 3. Trang phục: cô và trẻ trang phục gọn gàng, dễ vận động. III. Tiến trình lên lớp: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ 1. Khởi - Cô cho trẻ đi, chạy các kiểu theo hiệu lệnh - Đi chạy theo hiệu lệnh động: của cô. của cô. 2. Trọng a.Bài tập phát triển chung: -Tập bài tập phát triển chung. động: + Hô hấp(1): Gà gáy ò ó o. + Tay vai(4): Hai tay gập trước ngực, quay cẳng tay và đưa ngang.
- + Chân(1): Ngồi xổm đứng lên liên tục. + Bụng lườn(3): Đứng nghiêng người sang 2 bên. + Bật(1): Bật tiền về phía trước. - Nghe cô nói. b.Vận động cơ bản: - Nhìn cô làm mẫu. - Cô giới thiệu vân động. + Nhìn cô làm mẫu kết hợp giải - Cô làm mẫu vận động 3 lần. thích bằng lời. + Lần 1: toàn phần. + Lần 2: kết hợp giải thích bằng lời “ 2 - 1 – 2 trẻ khá lên thực hiện. bàn tay cầm bóng dập xuống sàn và bóng này - Cả lớp luyện tập. 3. Hối tĩnh: lên thì dùng 2 tay để bắt bóng không làm rơi + Lần lượt 5-10 cháu lên thực bóng” hiện. + Lần 3: toàn phần. - Cô mời 1-2 cháu khá lên thực hiện. - Chơi trò chơi: “Cáo và Thỏ” 3 – - Cô cho cả lớp luyện tập. 4 lần. + Lần lượt 5-10 cháu lên thực hiện. - Đi nhẹ nhàng, hít thở đều quanh - Cô chú ý sữa sai kịp thời cho trẻ. phòng tập. c. Trò chơi vận động: - Cô cho trẻ chơi trò chơi: “Cáo và Thỏ” 3 -4 lần. - Cho trẻ đi nhẹ nhàng, hít thở đều quanh phòng tập.
- * B. MÔN: LÀM QUEN VĂN HỌC ĐỀ TÀI: LÀM ANH( Tiết 2). I. Mục đích – Yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ thuộc và hiểu nội dung bài thơ “ Làm anh” 2. Ngôn ngữ: - Phát triển ngôn ngữ, mở rộng vốn từ. - Phát triển khả năng diễn đạt mạch lạc thông qua việc trả lời câu hỏi của cô. 3. Gíao dục: - Trẻ biết anh em là phải nhường nhịn và giúp đỡ lẫn nhau. II. Chuẩn bị: - Tranh minh họa cho bài thơ. - Cô thuộc và đọc diễn cảm bài thơ. III. Tiến trình lên lớp: NỘI HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ DUNG 1.Ổn định - Cô nói “ Có một người anh lúc nào cũng nhường - Nghe cô hỏi và trả lời cô lớp: nhịn và yêu thương em của mình” 2.Tổ chức + Đó là hình ảnh ai trong bài thơ nào? - Nghe cô nói hoạt * Cô nhắc lại tên bài thơ, tên tác giả bài: “Làm - Nghe cô đọc thơ
- động: anh”. + Nghe cô đọc thơ và trích - Cô đọc thơ cho trẻ nghe. dẫn, giảng giải nội dung. + Lần 1: Kết hợp sử dụng tranh minh họa. - Trả lời cô theo ý hiểu của + Lần 2: Cô đọc trích dẫn và giảng giải nội dung trẻ. bài thơ. - Cô đặt câu hỏi đàm thoại với trẻ để hiểu được nội dung bài thơ. - Nghe cô nói + Bài thơ nói về ai? 3.Kết + Làm anh thì phải làm gì? - Đọc thơ cùng cô từng câu thúc: + Có yêu thương em bé không? đến hết bài - Cô tóm tắt lại nội dung bài thơ. + Lần lượt lớp, tổ, nhóm đọc - Cô lồng ghép giáo dục trẻ. thơ * Dạy trẻ đọc thơ: - Các tổ thi đua đọc thơ. - Cô dạy trẻ đọc từng câu đến hết bài - Chuyển hoạt động. + Cô lần lượt cho : lớp, tổ, nhóm đọc thơ. - Cô cho các tổ thi đua đọc thơ với nhau. - Nhận xét, chuyển hoạt động. *
- NHẬN XÉT TUYÊN DƯƠNG CUỐI TUẦN 1. On định trẻ: - Cô cho cả lớp ngồi lên ghế và hát bài: “ Cả tuần đều ngoan”. 2. Tổ chức hoạt động: - Cô cho trẻ đọc đồng thanh tiêu chuẩn của bé ngoan tuần này. - Cô cho lần lượt từng tổ tự nhận xét. + Từng các nhân trong tổ nhận xét. + Đến các thành viên của các tổ khác nhận xét bạn. - Cuối cùng cô nhận xét. ( Sau mỗi lần các tổ tự nhận xét, cô cho trẻ hát một bài). - Sau khi nhận xét xong cô mời từng tổ lên nhận cờ. - Cô cho cả lớp so sánh số lượng bạn của mỗi tổ được nhận cờ. - Tổ có nhiều bạn nhận cờ nhất thì lên nhận cờ tổ. - Cô nêu tiêu chuẩn bé ngoan của tuần tới. 3. Kết thúc: - Cô cho cả lớp hát bài “ Hoa bé ngoan”.
- * KẾ HOẠCH GIÁO DỤC TUẦN 02 TỪ 21 /09 – 25/09/2009 THỨ , LOẠI MÔN DẠY ĐỀ TÀI NGÀY TIẾT Thể Dục - Đập bóng xuống sàn và bắt bóng T2 Thứ 2 21-09 Hoạt động tạo hình - Hướng dẫn cho trẻ cách cầm kéo giấy để cắt. Làm quen với toán - Ôn số lượng 3, nhận biết số 3. Ôn Thứ 3 Giáo dục âm nhạc so sánh chiều rộng. T1 22-09 Làm quen MTXQ - Gác trăng. - Gia đình của cháu. - Làm quen văn học - Ba cô gái. T1 Thứ 4 23-09 Hoạt động tạo hình - Cho trẻ làm quen đất nặn. Đề tài
- Giáo dục âm nhạc - Gác trăng T2 Thứ 5 24-09 Làm quen chữ cái - O, Ô, Ơ T2 Thể dục - Bò bằng bàn tay cẳng chân và chui T1 Thứ 6 qua cổng. 25-09 Làm quen văn học - Ba cô gái T2 * THỂ DỤC SÁNG. TUẦN 02: Từ 21/09– 25/ 09/2009 NỘI HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ DUNG 1. Khởi Trẻ đi, chạy các kiểu theo hiệu lệnh của cô. Đi chạy theo hiệu lệnh của cô động: + Hô hấp(1): Gà gáy ò ó o. -Tập bài tập cùng cô 2. Trọng + Tay vai(4): Hai tay gập trước ngực, quay cẳng tay - 4 lần 8 nhịp. động: và đưa ngang. + Chân(1): Ngồi xổm đứng lên liên tục. + Bụng lườn(3): Đứng nghiêng người sang 2 bên. -Trẻ đi nhẹ nhàng, hít thở đều. 3. Hồi + Bật(1): Bật tiền về phía trước.
- tĩnh: - Cho trẻ đi, chạy nhẹ nhàng quanh phòng tập. * KẾ HOẠCH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG GÓC CHỦ ĐỀ: GIA ĐÌNH Tuần 02: Tư 21-09 -> 25-09/2009 I.MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU: 1. Kiến thức Thông qua buổi chơi giúp trẻ củng cố, mở rộng vốn hiểu biết về cuộc sống, sinh hoạt, biểu tượng về gia đình trẻ đang sống. 2. Kỹ năng: Chơi được trò chơi theo hướng dẫn của cô. Bước đầu biết nhận vai và thể hiện vai chơi. Biết phối hợp với các nhóm chơi để phản ánh chủ đề chơi. Thực hiện đúng luật chơi và quy định của tập thể. 3. Gíao dục: Thông qua buổi chơi giáo dục trẻ gắn bó, yêu quý mọi người trong gia đình và mọi người xung quanh. Giáo dục tinh thần tập thể, ý thức kỷ luật chấp hành quy định chung của tập thể. 4. Phát triển: Góp phần phát triển ngôn ngữ, khả năng giao tiếp. Phát triển khả năng sáng tạo, khả năng phối hợp, nhận xét lẫn nhau. II.CHUẨN BỊ:
- 1. Chuẩn bị đồ chơi: Nhóm gia đình: Một số đồ chơi nấu ăn, bàn ghế, đồng tiền. Nhóm cửa hàng: Thực phẩm, vật liệu, đồ chơi. Nhóm Bác sĩ: áo blu, kim tiêm, ống nghe 2. Chuẩn bị nội dung: Cho trẻ về hỏi xem bố, mẹ, anh, chị, em làm những việc gì. Đàm thoại kể về cuộc sống sinh hoạt của gia đình. 3. Chuẩn bị địa điểm: Phòng học thoáng mát sạch sẽ. Xác định vị trí các nhóm chơi phù hợp với phòng(nhóm). III.ĐỊNH HƯỚNG VỀ CHỦ ĐỀ CHƠI VÀ CÁC NHÓM CHƠI: 1.Chủ đề chơi : Gia đình. 2. Các góc chơi: góc phân vai: Nhóm chính: + Gia đình + Gia đình đông con + Gia đình ít con. Các nhóm khác: + Cửa hàng + Bác sĩ IV.TIẾN HÀNH BUỔI CHƠI: 1.Thỏa thuận trước khi chơi: Hình thức thỏa thuận: Cô đóng vai trò chính trong việc đưa ra chủ đề chơi.
- Nội dung thỏa thuận: nhằm đưa ra chủ đề chơi, định hình các nhóm, quy định vị trí chơi của từng nhóm. Định hướng: cô đàm thoại với trẻ về gia đình trẻ đang sống để định hướng chủ đề chơi -> phân vai và chia thành nhóm chơi, trẻ về nhóm phân vai chơi. 2. Hướng dẫn quá trình chơi: Trẻ chơi với vai đã nhận, các nhóm chơi phối hợp để phản ánh chủ đề chơi. Cô: xác định vai trò hướng dẫn giữ vai trò chính và theo dõi hướng dẫn cho trẻ chơi. Nội dung hướng dẫn: tập trung hướng dẫn trẻ sự liên kết, phù hợp giữa các nhóm chơi thành chủ đề chơi chung, hướng dẫn, điều khiển các nhóm chơi. Cô giúp trẻ xử lí các tình huống xảy ra trong khi chơi. Nếu nhóm gia đình chơi chưa tốt thì cô gợi ý cho trẻ đi mua thực phẩm, đưa con đến lớp học. + Nếu nhóm cửa hàng chưa biết thể hiện vai người bán hàng thì cô gợi ý cho trẻ bán hàng như: chào mời khách, giớ thiệu mặt hàng, giá cả, thái độ người bán hàng(phải niềm nở, vui vẻ). 3.Hướng dẫn nhận xét: Hình thức nhận xét: cô định hướng, gợi ý. Nội dung: nhận xét về việc thể hiện vai chơi, thái độ chơi. Định hướng nhận xét: cô đóng vai trò định hướng, gợi ý trong việc nhận xét, có thê gợi ý cho trẻ nhận xét ( bắt đầu từ nhóm gia đình -> nhận xét tỏa ra các nhóm khác) và cô nhận xét chung buổi chơi cho trẻ. Động viên khuyến khích và giáo dục tình cảm của trẻ đối với nơi trẻ đang sống. V. KẾT THÚC: Cô cho trẻ thu dọn, sắp xếp đồ dùng, đồ chơi đúng nơi quy định của lớp.
- Cho trẻ làm vệ sinh chân tay sau khi chơi. * KẾ HOẠCH GIÁO DỤC NGÀY Thứ 2 ngày 21 tháng 09 năm 2009 A. MÔN : THỂ DỤC ĐỀ TÀI: ĐẬP BÓNG XUỐNG SÀN VÀ BẮT BÓNG(Tiết 2). I. Mục đích – Yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ biết đập bóng xuống sàn và bắt bóng. 2. Kỹ năng: - Trẻ thực hiện động tác thành thạo. - Xếp và chuyển đội hình đúng theo hiệu lệnh của cô. 3. Phát triển: - Các nhóm cơ: tay. - Khả năng quan sát, chú ý, khả năng định hướng trong không gian. 4. Gíao dục: - Tích cực vận động. - Ý thức tập thể. II. Chuẩn bị: 1. Địa điểm: sân tập bằng phẳng, rộng rãi, thoáng mát. 2. Đồ dùng dụng cụ: 5-10 quả bóng, xắc xô.
- 3. Trang phục: cô và trẻ mặc gọn gàng, dễ vận động. III. Tiến trình lên lớp: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ 1. Khởi - Cô cho trẻ đi, chạy các kiểu theo hiệu lệnh - Đi chạy theo hiệu lệnh động: của cô. của cô. 2. Trọng a.Bài tập phát triển chung: -Tập bài tập phát triển chung. động: + Hô hấp(1): Gà gáy ò ó o. + Tay vai(4): Hai tay gập trước ngực, quay cẳng tay và đưa ngang. + Chân(1): Ngồi xổm đứng lên liên tục. + Bụng lườn(3): Đứng nghiêng người sang 2 bên. + Bật(1): Bật tiền về phía trước. - Nghe cô nói. b.Vận động cơ bản: - Nhìn cô làm mẫu. - Cô giới thiệu vân động. + Nhìn cô làm mẫu kết hợp giải - Cô làm mẫu vận động 3 lần. thích bằng lời. + Lần 1: toàn phần. + Lần 2: kết hợp giải thích bằng lời “ 2 - 1 – 2 trẻ khá lên thực hiện. bàn tay cầm bóng dập xuống sàn và bóng này - Cả lớp luyện tập. 3. Hối tĩnh: lên thì dùng 2 tay để bắt bóng không làm rơi + Lần lượt 5-10 cháu lên thực bóng” hiện.
- + Lần 3: toàn phần. - Cô mời 1-2 cháu khá lên thực hiện. - Chơi trò chơi: “Cáo và Thỏ” 3 – - Cô cho cả lớp luyện tập.(Tăng thời gian 4 lần. luyện tập nhiều hơn so với tiết trước). - Đi nhẹ nhàng, hít thở đều quanh + Lần lượt 5-10 cháu lên thực hiện. phòng tập. - Cô chú ý sữa sai kịp thời cho trẻ. c. Trò chơi vận động: - Cô cho trẻ chơi trò chơi: “Cáo và Thỏ” 3 -4 lần. - Cho trẻ đi nhẹ nhàng, hít thở đều quanh phòng tập. * B.HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI. QUAN SÁT MẶT TRỜI I. Mục đích – yêu cầu: Thay đổi trạng thái hoạt động cho trẻ, tạo điều kiện để trẻ được thỏa mãn nhu cầu vận động vui chơi, hít thở không khí trong lành, góp phần phát triển và rèn luyện thể lực cho trẻ. On cách chơi của trò chơi: “ Chìm – nổi”. Cũng cố và mở rộng cho trẻ vốn hiểu biết về sự vật hiện tượng thiên nhiên. Phát triển khả năng vận động, khả năng phản xạ nhanh nhẹn. Giáo dục trẻ ý thức tổ chức, kỷ luật. Phải biết đội mũ khi trời nắng. II. Nội dung:
- 1.Quan sát có chủ đích: quan sát ông mặt trời. 2.Trò chơi dân gian: “ Chìm – nổi”. 3.Chơi tự do theo ý thích. III. Chuẩn bị: 1.Địa điểm: sân trường đảm bảo vệ sinh và an toàn cho trẻ. 2.Đồ dùng đồ chơi: Xắc xô, máy bay giấy, diều, chong chóng, bong bóng, bóng IV. Tiến hành: 1.Dặn dò trẻ trước khi ra sân: - Cô tập trung trẻ thành 3 tổ. - Gọi 1-2 trẻ nhắc lại một số yêu cầu khi ra sân. Cô khái quát lại sau khi trẻ trả lời. Cô giới thiệu ngắn gọn nội dung hoạt động. 2.Tổ chức cho trẻ hoạt động: a.Quan sát có chủ đích: - Cô gợi ý để trẻ quan sát ông mặt trời. - Cô giao nhiệm vụ cho trẻ: sau khi quan sát xong phải kể lại cho cô và các bạn nghe đã quan sát được những gì. - Cô đàm thoại với trẻ về việc thực hiện những nhiệm vụ đã đề ra. Cô bổ sung và cung cấp cho trẻ những gì trẻ chưa thây và chưa biết. Kết hợp giáo dục. - Thu hút trẻ chuyển sang hoạt động 2 và 3. b.Trò chơi dân gian: - Cô giới thiệu tên trò chơi: “Chìm – Nổi” và cách chơi của trò chơi. - Cô gọi 1-2 cháu nhắc lại cách chơi.
- - Cô cùng chơi thử với trẻ 1-2 lần. - Cô cho trẻ chơi trò chơi 3 -4 lần. - Trong khi trẻ chơi cô quan sát sửa sai, khuyến khích trẻ. c. Chơi tự do: - Cô cho trẻ chơi với các đồ chơi đã chuẩn bị. 3.Kết thúc: - Cô nhận xét chung về hoạt động - Nhắc trẻ vệ sinh trước khi vào lớp. * * C. MÔN: TẠO HÌNH ĐỀ TÀI: HƯỚNG DẪN CHO TRẺ CÁCH CẦM KÉO GIẤY ĐỂ CẮT. I. Mục đích – Yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ biết cách cầm kéo và giấy để cắt. - Trẻ biết cắt tờ giấy thành các nan giấy. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng khéo léo của đôi bàn tay. 3. Gíao dục: - Biết chăm chú trong giờ học. II. Chuẩn bị: - Giấy loại và kéo đủ cho trẻ.
- III. Tiến trình lên lớp: NỘI HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ DUNG 1.Ổn định - Cô cho trẻ hát bài : Sáng thứ hai - Cả lớp hát lớp: 2.Tổ chức - Cô giơí thiệu bài. - Nghe cô nói hoạt - Cô hướng dẫn cách cầm kéo. động: + Cầm kéo bằng tay phải, lồng ngón cái vào kéo. Ngón giữa, ngón út và ngón áp út vào khuy kéo dưới, tay trái cầm tờ giấy. - Nhận giấy và kéo để cắt + Khi cắt không nên kẹp giấy vào đầu mũi kéo. - Chuyển hoạt động. 3.Kết + Cắt hết nan giấy sau đó cắt nan giấy khác. thúc: - Cô phát giấy và kéo cho cháu thực hiện. - Cô theo dõi và sữa sai cho cháu. - Nhận xét, chuyển hoạt động. * KẾ HOẠCH GIÁO DỤC NGÀY Thứ 3 ngày 22 tháng 09 năm 2009 A. MÔN: LÀM QUEN VỚI TOÁN
- ĐỀ TÀI: ÔN SỐ LƯỢNG 3, NHẬN BIẾT SỐ 3. ÔN SO SÁNH CHIỀU RỘNG. I. Mục đích – Yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ biết đếm các nhóm đồ vật có số lượng 3, nhận biết số 3. - Trẻ luyện tập so sánh chiều rộng của các đồ vật 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng chọn số tương ứng với nhóm đồ vật và ngược lại. - Rèn kỹ năng khéo léo của các ngón tay. 3. Ngôn ngữ: - Phát triển ngôn ngữ, mở rộng vốn từ. - trẻ làm quen với từ rộng hơn, hẹp hơn, ứng ,bằng nhau. 4. Gíao dục: - Tập trung, chú ý và tích cực giơ tay phát biểu bài. II. Chuẩn bị: - Mỗi trẻ và cô 1 băng giấy màu đỏ, 4 băng giáy màu vàng( có 3 băng giấy rộng bằng băng giấy màu đỏ, 1 băng giấy hẹp hơn). - Các nhóm đồ vật có số lượng 3 và thẻ chữ số 1-2-3. III. Tiến trình lên lớp NỘI HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ DUNG 1.On định a. On số lượng 3:
- lớp: - Cô để sẵn các nhóm đồ dùng xung quanh lớp và - Đi quanh lớp tìm các nhóm đồ 2. Tổ yêu cầu trẻ đi tìm có mấy quả bóng, mấy bông dùng và đếm. chức hoa, mấy búp bê? - 2-3 nhóm trẻ lên chơi hoạt + Cô để đồ chơi vào hộp và cho trẻ lên thó tay động: vào hộp đếm xem có mấy đồ chơi. + Làm theo yêu cầu của cô. b.Nhận biết số 3, ôn so sánh chiều rộng: + Đếm số băng giấy và trả lời. - Cô cho trẻ tìm những băng giấy đỏ đặt sang - Tìm đồ chơi theo yêu cầu. phải. - Đếm số lượng các nhóm và trả + cô hỏi Có bao nhiêu băng giấy rộng bằng băng lời. giấy đỏ? - Tìm chữ số tương ứng với nhóm - Cho trẻ tìm những nhóm đồ chơi bằng số băng đồ vật. giấy bên trái. - Nghe và trẻ lời cô + Cô hỏi tất cả các nhóm đồ chơi đặt bên trái có - Chơi trò chơi “ qua cầu”. 3. Kết số lượng là mấy? thúc: - Cô cho trẻ tìm chữ số ứng với số lượng đồ vật. - Chơi trò chơi “ ô tô vào bến”. - Cô giả tiếng mèo kêu và hỏi trẻ mèo kêu bao - Thu dọn đồ chơi nhiêu tiếng. - Cô cho cháu chơi trò chơi qua cầu: + Cô vẽ 2 cái cầu: 1 rộng 1 hẹp + Cô cho trẻ đi qua cầu theo yêu cầu của cô. - Cho cháu chơi trò chơi: “ ô tô vào bến”. - Nhận xét, chuyển hoạt động
- * B. MÔN: GIÁO DỤC ÂM NHẠC ĐỀ TÀI: GÁC TRĂNG( Tiết 1). I. Mục đích – Yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ nhớ tên bài hát, nhớ được tên tác giả và nội dung bài hát “Gác trăng”. - Trẻ hát theo cô được cả bài hát. - Ôn vỗ tay theo nhịp bài: Sáng thứ hai. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng hát lời, hát đúng nhịp và đúng cao độ. - vỗ tay theo nhịp bài : Sán thứ hai thành thạo. 3. Gíao dục: - Biết yêu thiên nhiên, yêu quý chú bộ đội và biết ơn chú bộ đội. II. Chuẩn bị: - Cô hát thuộc và diễn cảm bài “ Gác trăng”. - Một số tranh vẽ cảnh đêm trung thu và đèn trung thu. III. Tiến trình lên lớp: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ 1.Ổn định - Cô cho trẻ xem tranh ảnh vẽ cảnh trung thu. lớp: - Cô trò chuyện với trẻ về các bức tranh đó - Trò chuyện cùng cô.
- để dẫn dắt vào nội dung chính. -Nghe cô nói 2.Tổ chức - Cô giơí thiệu tên bài hát và tên tác giả bài “ hoạt động: Gác trăng”. - Nghe cô hát a. Dạy hát: - Cô hát cho trẻ nghe bài hát 3 lần. - Kết hợp giảng giải nội dung. + Cô hát lần 1,2: cô vừa hát vừa thể hiện sự vui tươi, tình cảm. - Hát theo cô. + hát lần 3: cô giảng giải nội dung bài hát. + Hát từng câu đến hết bài ( Sau mỗi lần hát cô hỏi trẻ tên tác giả và tên +Lần lượt lớp, tổ, nhóm hát. bài hát). - Cô dạy chaú hát - Nghe cô nói. + Dạy hát từng câu đến hết bài. - Nghe cô hát + Cô mời lần lượt lớp, tổ, nhóm hát. + Kết hợp giảng giải nội dung 3.Kết thúc: - Cô chú ý sữa sai cho trẻ. + Kết hợp nhìn cô biễu diễn. b. Nghe hát: - Nghe cô giới thiệu và hát kết - Cô giới thiệu tên bài hát và làn điệu dân ca hợp vỗ tay. bài “ Ru em”. - Lần lượt lớp, tổ, nhóm và cá - Cô hát cho trẻ nghe bài hát 2 lần . nhân hát kết hợp vỗ tay bài “ + Lần 1: Hỏi trẻ tên bài hát và làn điệu dân Sáng thứ hai” ca. - Chuyển hoạt động. + Lần 2: Cô biểu diễn động tác minh họa. c. Ôn vận động cũ:
- - Cô giới thiệu và vỗ tay theo nhịp bài “ Sáng thứ hai”cho trẻ xem 1 lần. - Cô lần lượt mời lớp, tổ, nhóm, cá nhân hát và kết hợp vỗ tay theo nhịp bài “Sáng thứ hai” - Cô chú ý sữa sai cho trẻ. - Nhận xét, chuyển hoạt động. * C. MÔN: LÀM QUEN MÔI TRƯỜNG XUNG QUANH ĐỀ TÀI: GIA ĐÌNH CỦA CHÁU. I. Mục đích – Yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ biết được trong gia đình có những ai. - Biết được công việc của mỗi người người trong gia đình. 2. Kỹ năng: - Làm giàu vốn từ. - Rèn khả năng quan sát, chú ý ghi nhớ có chủ định. - Rèn kỹ năng đếm và so sánh nhiều hơn ít hơn. 3. Gíao dục: - Biết yêu thương và kính trọng mọi người trong gia đình, biết giúp đỡ lẫn nhau.
- II. Chuẩn bị: - Một số tranh ảnh về cảnh sinh hoạt của gia đình. - Tranh cho trẻ tô màu . III. Tiến trình lên lớp: NỘI HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ DUNG 1.Ổn định - Cô cùng trẻ hát bài “Cả nhà thương nhau”. - hát cùng cô. lớp: - Cô trò chuyện với trẻ về nội dung bài hát 2.Tổ chức để dẫn dắt vào nội dung hoạt động. - Trả lời câu hỏi của co theo ý hiểu hoạt - Cô treo tranh cảnh một gia đình đang của trẻ. động: quây quần bên mâm cơm và hỏi trẻ : + Bức tranh vẽ cảnh gì? - Lần lượt trẻ lên kể về gia đình của + Trong tranh có những ai? mình. - Cô gọi lần lượt từng trẻ lên kể về gia đình mình - So sánh số người trong gia đình + Có mấy người, đó là những ai? mình và bạn + Công việc của từng người là gì? - Nghe cô nói - Cô cho trẻ so sánh số người của gia đình - Trả lời cô. 3.Kết mình và bạn - Nghe cô nói thúc: - Cô giới thiệu gia đình 2 con là gia đình ít con và 3 con trở lên là đông con. - Thu dọn đồ chơi
- - Cô hỏi trẻ gia đình mình là gia đình đông con hay ít con? Vì sao? - Cô khái quát lại và bổ sung thêm những gì trẻ chưa biết và chưa hiểu. - Cô lồng ghép giáo dục. - Nhận xét, chuyển hoạt động. * KẾ HOẠCH GIÁO DỤC NGÀY Thứ 4 ngày 23 tháng 09 năm 2009 A. MÔN: LÀM QUEN VĂN HỌC ĐỀ TÀI: BA CÔ GÁI(Tiết 1). I. Mục đích – Yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ nhớ tên truyện, tên nhân vật và nhớ nội dung truyện . 2. Ngôn ngữ: - Phát triển ngôn ngữ, mở rộng vốn tư: cọ chậu, hiếu thảo, âu yếm - Phát triển khả năng diễn đạt mạch lạc thông qua việc trả lời câu hỏi của cô. 3. Gíao dục: - Trẻ yêu thương mẹ và chăm sóc mẹ những lúc ốm đau.
- II. Chuẩn bị: - Tranh minh họa cho truyện. - Cô thuộc và kể diễn cảm câu chuyện. III. Tiến trình lên lớp: NỘI HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ DUNG 1.Ổn định - Cô hát cho trẻ nghe bài: “ Mẹ yêu con để dẫn - Trò chuyện cùng cô. lớp: dắt vào hoạt động. - Nghe cô nói 2.Tổ chức - Cô giới thiệu tên câu chuyện: “Ba cô gái”. - Nghe cô kể chuyện hoạt - Cô kể chuyện cho trẻ nghe. + Vừa nghe cô kể vừa nhìn động: + Lần 1: Kể diễn cảm tranh. + Lần 2: Kết hợp sử dụng tranh minh họa. - Trả lời cô theo ý hiểu của + Lần 3: Cô kể trích dẫn và giảng giải nội dung trẻ. câu chuyện. - Cô đặt câu hỏi đàm thoại với trẻ để trẻ nhớ được tên truyện, tên nhân vật va nội dung truyện. + Tên câu chuyện cô vừa kể là gì? + Trong câu chuyện có những nhân vật nào? - Nghe cô nói 3.Kết + Bà mẹ sinh được mấy cô con gái? - Nghe cô nói thúc: + Tình cảm của bà đố với các con như thế nào? - Chuyển hoạt động.
- + Nghe tin mẹ ốm chị cả có về thăm mẹ ngay không? Vì sao? + Nghe tin mẹ ốm chị hai có về thăm mẹ ngay không? Vì sao? + Nghe tin mẹ ốm cô út đã làm gì? + Trong ba cô gái đó cháu yêu cô nào? Vì sao? - Cô tóm tắt lại nội dung câu chuyện. - Cô lồng ghép giáo dục trẻ. - Nhận xét, chuyển hoạt động. B.HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI. QUAN SÁT CON BÒ I. Mục đích – yêu cầu: Thay đổi trạng thái hoạt động cho trẻ, tạo điều kiện để trẻ được thỏa mãn nhu cầu vận động vui chơi, hít thở không khí trong lành, góp phần phát triển và rèn luyện thể lực cho trẻ. Dạy trẻ cách chơi, luật chơi của trò chơi “ Đua ngựa”. Cũng cố và mở rộng cho trẻ vốn hiểu biết về con vật nuôi trong gia đình: Con bò. Phát triển khả năng vận động, khả năng phản xạ nhanh nhẹn. Giáo dục trẻ yêu quý và chăm sóc con vật nuôi. II. Nội dung: 1. Quan sát có chủ đích: quan sát con bò.
- 2. Trò chơi vận động: - Trò chơi có luật: “ Đua ngựa”. 3.Chơi tự do theo ý thích. III. Chuẩn bị: 1.Địa điểm: sân trường đảm bảo vệ sinh và an toàn cho trẻ. 2.Đồ dùng đồ chơi: Xắc xô, máy bay giấy, diều, chong chóng, bong bóng, bóng IV. Tiến hành: 1.Dặn dò trẻ trước khi ra sân: - Cô tập trung trẻ thành 3 tổ. - Gọi 1-2 trẻ nhắc lại một số yêu cầu khi ra sân. Cô khái quát lại sau khi trẻ trả lời. - Cô giới thiệu ngắn gọn nội dung hoạt động. 2.Tổ chức cho trẻ hoạt động: a.Quan sát có chủ đích: -Cô gợi ý để trẻ quan sát con bò. - Cô giao nhiệm vụ cho trẻ: sau khi quan sát xong phải kể lại cho cô và các bạn nghe đã quan sát được những gì. - Cô đàm thoại với trẻ về việc thực hiện những nhiệm vụ đã đề ra. Cô bổ sung và cung cấp cho trẻ những gì trẻ chưa thây và chưa biết. Kết hợp giáo dục. - Thu hút trẻ chuyển sang hoạt động 2 và 3. b.Trò chơi vận động: - Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi và luật chơi của trò chơi: “Đua ngựa”.
- + Cách chơi: Chia trẻ thành 3 tổ và cho trẻ giả làm các “con ngựa”. Cho 3 tổ thi đua ngựa với nhau. Khi chạy phải làm động tác chạy như phi ngựa bằng cách nâng cao đùi lên. Tổ nào làm giống ngựa phi nhất và nhanh nhất thì tổ đó thắng. + Luật chơi: Tổ nào có nhiều bạn không nâng đùi khi chạy thì tổ đó thua cuộc. - Cô gọi 1-2 cháu nhắc lại cách chơi. - Cô cho trẻ chơi mỗi trò chơi 3-4 lần. - Trong khi trẻ chơi cô quan sát sửa sai, khuyến khích trẻ. c. Chơi tự do: - Cô cho trẻ chơi với các đồ chơi đã chuẩn bị. 3. Kết thúc: - Cô nhận xét chung về hoạt động - Nhắc trẻ vệ sinh trước khi vào lớp. * C. MÔN: TẠO HÌNH ĐỀ TÀI:CHO TRẺ LÀM QUEN VỚI ĐẤT NẶN. I. Mục đích – Yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ biết sử dụng đất nặn để nặn. 2. Kỹ năng: - Trẻ làm quen với kỹ năng làm mềm đất, kỹ năng xoay tròn, lăn dọc, ấn bẹt. 3. Gíao dục:
- - Cháu giữ vệ sinh sạch sẽ. II. Chuẩn bị: - Đất nặn và khăn lau tay đủ cho cô và trẻ. III. Tiến trình lên lớp: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ 1.Ổn định lớp: - Cô giới thiệu bài. - Nghe cô nói 2.Tổ chức + Cô hướng dẫn cho trẻ cách làm mềm đất. - Quan sát cô làm. hoạt động: + Hướng dẫn cho trẻ các kỹ năng: lăn trón, ấn bẹp lăn dọc, bẻ cong. - Nhận đất nặn để thực hiện. - Cô phát đất cho cháu thực hiện. 3. Kết thúc: + Cô theo dõi hướng dẫn cho các cháu chưa thực - Chuyển hoạt động hiện được. - Nhận xét, chuyển hoạt động. * KẾ HOẠCH GIÁO DỤC NGÀY Thứ 5 ngày 24 tháng 09 năm 2009 A. MÔN: GIÁO DỤC ÂM NHẠC ĐỀ TÀI:GÁC TRĂNG(Tiết 2). I. Mục đích – Yêu cầu:
- 1. Kiến thức: - Trẻ trẻ thuộc bài hát và hiểu được nội dung bài hát “Gác trăng”. - Trẻ nhớ tên bài hát và tên làn điệu dân ca bài “Ru em” 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng hát đều, hát đúng cao độ. - Trẻ hát đúng nhịp và biết lấy hơi khi hát 3. Gíao dục: - Biết yêu thiên nhiên và yêu quý, kính trọng chú bộ đội. II. Chuẩn bị: - Cô hát thuộc và diễn cảm bài “ Ru em”. - Một số tranh ảnh minh họa lời bài hát. III. Tiến trình lên lớp: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ 1.Ổn định - Cô xướng âm âm la một đoạn trong bài hát “ - Nghe cô nói lớp: Gác trăng” - Trả lời cô. 2.Tổ chức - Cô hỏi trẻ đó là bài hát nào? -Nghe cô nói hoạt động: - Cô giơí thiệu lại tên bài hát và tên tác giả bài “Gác trăng”. - Nghe cô hát a. Dạy hát: + Nghe cô giàng giải nội dung - Cô hát cho trẻ nghe bài hát 2 lần. bài hát. + hát lần 2: cô giảng giải nội dung bài hát. - 1-2 trẻ nhắc lại nội dung bài
- - Cô mời 1-2 trẻ nhắc lại nội dung bài hát. hát. - Cô tóm tắt lại nội dung bài hát. - Nghe cô nói - Cô dạy chaú hát từng câu đến hết bài. - Lần lượt lớp, tổ, nhóm hát - Cô mời lần lượt lớp, tổ, nhóm hát. - Cô chú ý sữa sai cho trẻ. - Nghe cô nói. b. Nghe hát: - Nghe cô hát 3.Kết thúc: - Cô giới thiệu tên bài hát và làn điệu dân ca bài - Nghe cô giảng giải nội dung “Ru em”. - Nhìn cô biễu diễn theo nhạc - Cô hát cho trẻ nghe bài hát 2 lần . - Vận động theo nhạc cùng cô. + Lần 1: Cô kết hợp giảng giải nội dung bài hát. - Chơi trò chơi + Lần 2: Cô biểu diễn động tác minh họa. - Chuyển hoạt động. + Lần 3: Cô mở máy cho trẻ nghe lại bài hát, cô và trẻ cùng vận động theo nhạc. c. Trò chơi âm nhạc: - Cô cho trẻ chơi trò chơi: “ Có bao nhiêu bạn hát” 3 – 4 lần. - Nhận xét, chuyển hoạt động. * B.HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI. QUAN SÁT CON CHÓ
- I. Mục đích – yêu cầu: Thay đổi trạng thái hoạt động cho trẻ, tạo điều kiện để trẻ được thỏa mãn nhu cầu vận động vui chơi, hít thở không khí trong lành, góp phần phát triển và rèn luyện thể lực cho trẻ. Dạy trẻ cách chơi trò chơi: “Ném vòng cổ chai”. Cũng cố và mở rộng cho trẻ vốn hiểu biết về con vật nuôi trong gia đình: Con chó. Phát triển khả năng vận động, khả năng phản xạ nhanh nhẹn. Giáo dục trẻ yêu quý và chăm sóc con vật nuôi. II. Nội dung: 1. Quan sát có chủ đích: quan sát con chó. 2. Trò chơi vận động: - Trò chơi dân gian: “ Ném vòng cổ chai”. 3.Chơi tự do theo ý thích. III. Chuẩn bị: 1.Địa điểm: sân trường đảm bảo vệ sinh và an toàn cho trẻ. 2.Đồ dùng đồ chơi: Xắc xô, máy bay giấy, diều, chong chóng, bong bóng, bóng, vòng, chai IV. Tiến hành: 1.Dặn dò trẻ trước khi ra sân: - Cô tập trung trẻ thành 3 tổ. - Gọi 1-2 trẻ nhắc lại một số yêu cầu khi ra sân. Cô khái quát lại sau khi trẻ trả lời. - Cô giới thiệu ngắn gọn nội dung hoạt động. 2.Tổ chức cho trẻ hoạt động:
- a.Quan sát có chủ đích: -Cô gợi ý để trẻ quan sát con chó. - Cô giao nhiệm vụ cho trẻ: sau khi quan sát xong phải kể lại cho cô và các bạn nghe đã quan sát được những gì. - Cô đàm thoại với trẻ về việc thực hiện những nhiệm vụ đã đề ra. Cô bổ sung và cung cấp cho trẻ những gì trẻ chưa thây và chưa biết. Kết hợp giáo dục. - Thu hút trẻ chuyển sang hoạt động 2 và 3. b.Trò chơi vận động: - Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi của trò chơi: “Ném vòng cổ chai”. + Cách chơi: Đặt 3 cái chai thành một hàng thẳng cách nhau 50 cm. vẽ vạch chuẩn cách ccais chai 100 cm. cả lớp xếp thành 3 hàng dọc đứng dưới đường kẻ, mỗi lần chơi cho 3 trẻ ném 3 vòng, thi xem ai ném dược nhiều vòng lọt vào cổ chai là người đó thắng. - Cô gọi 1-2 cháu nhắc lại cách chơi. - Cô cho trẻ trò chơi 3-4 lần. - Trong khi trẻ chơi cô quan sát sửa sai, khuyến khích trẻ. c. Chơi tự do: - Cô cho trẻ chơi với các đồ chơi đã chuẩn bị. 3.Kết thúc: - Cô nhận xét chung về hoạt động - Nhắc trẻ vệ sinh trước khi vào lớp. * C. MÔN: LÀM QUEN CHỮ CÁI.
- ĐỀ TÀI: O- Ô - Ơ (Tiết 2) I. Mục đích – Yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ nhận biết chữ o-ô-ơ qua các trò chơi. 2. Kỹ năng: - Trẻ phát âm đúng chưc cái o-ô-ơ. - Rèn kỹ năng xếp chữ bằng hột hạt 3. Gíao dục: - Cháu tập trung, chú ý lắng nghe trong giờ học. II. Chuẩn bị: - Thẻ chữ cho cô và trẻ. - Hột hạt cho trẻ xếp chữ. III. Tiến trình lên lớp: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ 1.Ổn định lớp: - Trò chơi thứ nhất: “Tìm chữ nhanh” - Chơi “Tìm chữ nhanh” 2.Tổ chức + Cô phát cho mỗi trẻ 1 cái rỗ và các thẻ chữ: o- + Nhận rỗ thẻ chữ. hoạt động: ô-ơ. + Tìm nhanh chữ + Cô yêu cầu trẻ tìm nhanh các chữ cái theo yêu + Phát âm chữ vừa tìm cầu của cô. + Trẻ tìm được cô yêu cầu trẻ phát âm chữ cái - Một vài cháu lần lượt lên giơ
- vừa tìm. thẻ chữ, cháu ở dưới phát âm. - Trò chơi thứ hai: “ Đọc thẻ chữ” + Nhận hột hạt xếp chữ + Cô chuẩn bị 3 thẻ chữ: o-ô-ơ dành cho cô. + Cô gọi 1 tổ vài cháu lên giơ cao thẻ chữ và + Nhận vở tập tô các bạn ở dưới phải phát âm đúng thẻ chữ bạn Gạch chân chữ o-ô-ơ 3. Kết thúc: giơ lên. Nối chữ o-ô-ơ với chữ o-ô-ơ - Trò chơi thứ 3: Xếp chữ bằng hột hạt in đậm bên cạnh. + Cô phát hột hạt cho trẻ xếp chữ theo yêu cầu - Thu dọn đồ dùng của cô. - Trò chơi thứ 4: sử dụng vở tập tô. + Cô phát vở tập tô và yêu cầu trẻ: Gạch chân chữ o-ô-ơ trong từ dưới tranh. Nối chữ o-ô-ơ trong từ với chữ o-ô-ơ in đậm bên cạnh. - Nhận xét, tuyên dương, chuyển hoạt động * KẾ HOẠCH GIÁO DỤC NGÀY Thứ 6 ngày 25 tháng 09 năm 2009 A. MÔN : THỂ DỤC ĐỀ TÀI: BÒ BẰNG BÀN TAY, CẲNG CHÂN VÀ CHUI QUA CỔNG (T1)
- I. Mục đích – Yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ biết bò bằng bàn tay, cẳng chân và chui qua cổng. 2. Kỹ năng: - Trẻ tập đúng các động tác của bài tập. - Xếp và chuyển đội hình đúng theo hiệu lệnh của cô. - Trẻ chơi được trò chơi “Tín hiệu”. 3. Phát triển: - Các nhóm cơ: tay, chân, bụng. - Khả năng quan sát, chú ý, ghi nhớ, định hướng. - Các tố chất thể lực: sự khéo léo, nhanh nhẹn. 4. Gíao dục: - Tích cực vận động. - Ý thức tập thể. II. Chuẩn bị: 1. Địa điểm: sân tập bằng phẳng, rộng rãi, thoáng mát. 2. Đồ dùng dụng cụ: mô hình nhà búp bê, xắc xô. 3. Trang phục: cô và trẻ trang phục gọn gàng, dễ vận động. III. Tiến trình lên lớp: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ 1. Khởi - Cô cho trẻ đi, chạy các kiểu theo hiệu lệnh - Đi chạy theo hiệu lệnh
- động: của cô. của cô. 2. Trọng a.Bài tập phát triển chung: -Tập bài tập phát triển chung. động: + Hô hấp(1): Gà gáy ò ó o. + Tay vai(4): Hai tay gập trước ngực, quay cẳng tay và đưa ngang. + Chân(1): Ngồi xổm đứng lên liên tục. + Bụng lườn(3): Đứng nghiêng người sang 2 bên. + Bật(1): Bật tiền về phía trước. - Nghe cô nói. b.Vận động cơ bản: - Nhìn bạn làm mẫu. - Cô giới thiệu vân động. - Cô gọi 1 trẻ (đã tập trước) lên làm mẫu vận + Nhìn bạn làm mẫu kết hợp nghe động 3 lần. cô giải thích bằng lời. + Lần 1: toàn phần. + Lần 2: cô dùng lời giải thích theo - 1 – 2 trẻ khá lên thực hiện. động tác của trẻ “ đặt 2 bàn tay xuống sàn và - Cả lớp luyện tập. 3. Hối tĩnh: kết hợp 2 gối chân bò, phối hợp nhịp nhàng + Lần lượt 3-4 cháu lên thực hiện. tay nàychân kia chui qua cổng không để đụng cổng rơi ” - Chơi trò chơi: “Tín hiệu” 3 – 4 + Lần 3: toàn phần. lần. - Cô mời 1-2 cháu khá lên thực hiện. - Đi nhẹ nhàng, hít thở đều quanh
- - Cô cho cả lớp luyện tập. phòng tập. + Lần lượt 3-4 cháu lên thực hiện. - Cô chú ý sữa sai kịp thời cho trẻ. c. Trò chơi vận động: - Cô cho trẻ chơi trò chơi: “Tín hiệu” 3 -4 lần. - Cho trẻ đi nhẹ nhàng, hít thở đều quanh phòng tập. * B. MÔN: LÀM QUEN VĂN HỌC ĐỀ TÀI: BA CÔ GÁI( Tiết 2). I. Mục đích – Yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ hiểu được nội dung truyện. Nhớ được một số đoạn hội thoại trong truyện . 2. Ngôn ngữ: - Phát triển ngôn ngữ, mở rộng vốn từ. - Phát triển khả năng diễn đạt mạch lạc thông qua việc trả lời câu hỏi của cô. 3. Gíao dục: - Trẻ biết yêu thương mẹ, giúp đỡ chăm sóc khi mẹ hoặc người thân ốm đau. II. Chuẩn bị: - Tranh minh họa cho truyện. - Cô thuộc và kể diễn cảm câu chuyện.
- III. Tiến trình lên lớp: NỘI HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ DUNG 1.Ổn định - Cô nói “ Thương mẹ! Thương mẹ! Mà cọ cho - Nghe cô nói lớp: xong cai chậu này mới về thăm mẹ ”. Đó là câu - Trả lời cô 2.Tổ chức nói của ai? Ơ trong câu chuyện nào? - Nghe cô nói hoạt - Cô nhắc lại tên câu chuyện: “Ba cô gái”. - Nghe cô kể chuyện động: - Cô kể chuyện cho trẻ nghe. + Vừa nghe cô kể vừa nhìn + Lần 1: Kể diễn cảm tranh. + Lần 2: Kết hợp sử dụng tranh minh họa. - Trả lời cô theo ý hiểu của + Lần 3: Cô kể trích dẫn và giảng giải nội dung trẻ. câu chuyện. - Cô đặt câu hỏi đàm thoại với trẻ để trẻ hiểu nội dung truyện. + Bà mẹ thương yêu các con như thế nào? + Bà bị ốm bà nhờ ai đi gọi các con về? + Sóc đã nói với chị cả như thế nào? 3.Kết + Chị Cả đã nói gì với Sóc? - Nghe cô nói thúc: + Chị Cả đã biến thành con gì? - Nghe cô nói + Sóc đã nói với chị hai như thế nào? - Chuyển hoạt động. + Chị hai đã nói gì với Sóc?
- + Chị hai đã biến thành con gì? + Ở nhà chị hai về Sóc đi tiếp đến nhà ai? + Nghe tin mẹ ốm cô út đã làm gì? + Cuối cùng cô út sống như thế nào? - Cô tóm tắt lại nội dung câu chuyện. - Cô lồng ghép giáo dục trẻ. - Nhận xét, chuyển hoạt động. * NHẬN XÉT TUYÊN DƯƠNG CUỐI TUẦN 1. On định trẻ: - Cô cho cả lớp ngồi lên ghế và hát bài: “ Cả tuần đều ngoan”.
- 2. Tổ chức hoạt động: - Cô cho trẻ đọc đồng thanh tiêu chuẩn của bé ngoan tuần này. - Cô cho lần lượt từng tổ tự nhận xét. + Từng các nhân trong tổ nhận xét. + Đến các thành viên của các tổ khác nhận xét bạn. - Cuối cùng cô nhận xét. ( Sau mỗi lần các tổ tự nhận xét, cô cho trẻ hát một bài). - Sau khi nhận xét xong cô mời từng tổ lên nhận cờ. - Cô cho cả lớp so sánh số lượng bạn của mỗi tổ được nhận cờ. - Tổ có nhiều bạn nhận cờ nhất thì lên nhận cờ tổ. - Cô nêu tiêu chuẩn bé ngoan của tuần tới. 3. Kết thúc: - Cô cho cả lớp hát bài “ Hoa bé ngoan”. * KẾ HOẠCH CHĂM SÓC GIÁO DỤC THÁNG 10 1.Chăm sóc giáo dục: - Giáo dục cháu biết yêu quý và bảo vệ của chung như: đồ dùng, đồ chơi của lớp, cây xanh trong trường. - Có tính tự giác và trung thực. - Khi xếp hàng không chen lấn và xô đẩy nhau.
- 2.Nề nếp, thói quen: - Biết giữ trật tự chung trong giờ học. - Không vức rác bừa bãi ở trong lớp cũng như trong sân trường, hình thành có thói quen giữ vệ sinh môi trường chung. - Biết tự rửa mặt, mũi, tay, chân khi thấy bẩn. 3.Nhịêm vụ của cô: - Lập danh sách học sinh theo mẫu, chuẩn bị khám sức khỏe định kỳ đầu năm học, theo dõi đầy đủ, chính xác tình hình sức khỏe của các cháu, theo dõi biểu đồ phát triển thường xuyên, trao đổi với phụ huynh học sinh có biện pháp nuôi dưỡng tốt hơn. - Tham gia các phong trào do các ngành và địa phương tổ chức nhân ngày hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam 20-10. - Tham dự hội giảng giáo viên giỏi cấp trường. - Thu xếp dự chéo nhau ít nhất 2 tiết/tháng. - Tự sưu tầm và sáng tạo đồ dùng, đồ chơi bằng nguyên vật liệu phế thải để đưa vào chương trình dạy của lớp được phong phú hơn. - Đăng ký danh hiệu thi đua đầu năm học 2009 – 2010. KẾ HOẠCH GIÁO DỤC TUẦN 03 TỪ 28 /09 – 02/10/2009 THỨ , MÔN DẠY ĐỀ TÀI LOẠI
- NGÀY TIẾT Thể Dục - Bò bằng bàn tay, cẳng chân và chui T2 Thứ 2 qua cổng 28-09 Hoạt động tạo hình - Nặn các quả tròn Đề tài Làm quen với toán - Ôn số lượng 4. Nhận biết số 4. ôn Thứ 3 nhận biết hình vuông, chữ nhật, tam T3 29-09 Giáo dục âm nhạc giác. Làm quen MTXQ - Gác trăng. - Một số đồ dùng trong gia đình. Làm quen văn học - Ba cô gái. T3 Thứ 4 30-09 Hoạt động tạo hình - Vẽ hoa Đề tài Giáo dục âm nhạc - Rước đèn dưới trăng T1 Thứ 5 01-10 Làm quen chữ cái - O – Ô - Ơ T3
- Thể dục - Đi trên ghế thể dục. T1 Thứ 6 02-10 Làm quen văn học - Trăng ơi từ đâu đến. T1 * THỂ DỤC SÁNG. TUẦN 03: Từ 28/09– 02/ 10/2009 NỘI HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ DUNG 1. Khởi Trẻ đi, chạy các kiểu theo hiệu lệnh của cô. Đi chạy theo hiệu lệnh của cô động: + Hô hấp(2): Thổi bóng bay. -Tập bài tập cùng cô 2. Trọng + Tay vai(2): Hai tay đưa ra trước, lên cao. - 2 lần 8 nhịp. động: + Chân(3): Đứng đưa 1 chân ra trước, lên cao. + Bụng lườn(1): Đứng cuối gập người về trước, tay chạm ngón chân. -Trẻ đi nhẹ nhàng, hít thở đều. 3. Hồi + Bật(2): Bật tách, khép chân. tĩnh: - Cho trẻ đi, chạy nhẹ nhàng quanh phòng tập. * KẾ HOẠCH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG GÓC
- Tuần 03: 28-09 -> 02-10/2009 CHỦ ĐỀ: GIA ĐÌNH I.MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU: 1. Kiến thức: Thông qua buổi chơi giúp trẻ củng cố, mở rộng vốn hiểu biết về cuộc sống, sinh hoạt, biểu tượng về gia đình trẻ đang sống. 2. Kỹ năng: Phối hợp vai chơi trong nhóm và giữa các nhóm. Biết phối hợp các nhóm chơi thành chủ đề chơi chung. Thực hiện đúng luật chơi và quy định của tập thể. 3. Gíao dục: Thông qua buổi chơi giáo dục trẻ gắn bó, yêu quý mội người trong gia đình và mọi người xung quanh. Giáo dục tinh thần tập thể, ý thức kỷ luật chấp hành quy định chung của tập thể. 4. Phát triển: Góp phần phát triển ngôn ngữ, khả năng giao tiếp. Phát triển khả năng sáng tạo, khả năng phối hợp, nhận xét lẫn nhau. II.CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị đồ chơi: Nhóm gia đình: Một số đồ chơi nấu ăn, bàn ghế, đồng tiền. Nhóm cửa hàng: Thực phẩm, vật liệu, đồ chơi. Nhóm trạm y tế: Aó blu cho Bác sĩ, y tá, thuốc, ống nghe, ống tiêm. Nhóm lớp mẫu giáo: Bàn ghế, tranh dạy học, dụng cụ âm nhạc.
- 2. Chuẩn bị nội dung: Cho trẻ về hỏi xem bố, mẹ, anh, chị, em làm những việc gì. Đàm thoại kể về cuộc sống sinh hoạt của gia đình. 3. Chuẩn bị địa điểm: Phòng học thoáng mát sạch sẽ. Xác định vị trí các nhóm chơi phù hợp với phòng(nhóm). III.ĐỊNH HƯỚNG VỀ CHỦ ĐỀ CHƠI VÀ CÁC NHÓM CHƠI: 1.Chủ đề chơi : Gia đình. 2. Các nhóm chơi: Nhóm chính: + Gia đình + Gia đình đông con + Gia đình ít con. Các nhóm khác: + Trạm y tế + Lớp mẫu giáo + Cửa hàng IV.TIẾN HÀNH BUỔI CHƠI: 1.Thỏa thuận trước khi chơi: Hình thức thỏa thuận: trẻ tự thỏa thuận Nội dung thỏa thuận: nhằm đưa ra chủ đề chơi, định hình các nhóm, quy định vị trí chơi của từng nhóm.
- Định hướng: cô đàm thoại với trẻ về gia đình trẻ đang sống để định hướng chủ đề chơi -> thành nhóm chơi, trẻ về nhóm phân vai chơi. 2. Hướng dẫn quá trình chơi: Trẻ chơi với vai đã nhận, các nhóm chơi phối hợp để phản ánh chủ đề chơi. Cô: xác định vai trò hướng dẫn giữ vai trò cố vấn và theo dõi gợi ý cho trẻ chơi. Nội dung hướng dẫn: tập trung hướng dẫn trẻ sự liên kết, phù hợp giữa các nhóm chơi thành chủ đề chơi chung, hướng dẫn các nhóm trưởng điều khiển các nhóm chơi. Cô giúp trẻ xử lí các tình huống xảy ra trong khi chơi. Nếu nhóm gia đình chơi chưa tốt thì cô gợi ý cho trẻ đi mua thực phẩm, đưa con đến lớp học, đưa con đi khám bệnh, biết dỗ dành khi con bị đau. + Nếu nhóm lớp học chưa thực hiện được công viêc của nhóm thì cô hướng dẫn, gợi ý cho “cô giáo” tổ chức cho lớp hoạt động như: dạy trẻ học hát, thể dục, đọc thơ. + Nếu nhóm cửa hàng chưa biết thể hiện vai người bán hàng thì cô gợi ý cho trẻ bán hàng như: chào mời khách, giớ thiệu mặt hàng, giá cả, thái độ người bán hàng(phải niềm nở, vui vẻ). 3.Hướng dẫn nhận xét: Hình thức nhận xét: trẻ tự nhận xét. Nội dung: nhận xét về quan hệ giữa các vai chơi trong nhóm, thái độ chơi, khả năng phối hợp các nhóm chơi thành chủ đề chơi chung. Định hướng nhận xét: cô gợi ý cho trẻ nhận xét ( bắt đầu từ nhóm gia đình -> nhận xét tỏa ra các nhóm khác) và cô nhận xét chung buổi chơi cho trẻ. Động viên khuyến khích và giáo dục tình cảm của trẻ đối với nơi trẻ đang sống.
- V. KẾT THÚC: Cô cho trẻ thu dọn, sắp xếp đồ dùng, đồ chơi đúng nơi quy định của lớp. Cho trẻ làm vệ sinh chân tay sau khi chơi. * KẾ HOẠCH GIÁO DỤC NGÀY Thứ 2 ngày 28 tháng 09 năm 2009 A. MÔN : THỂ DỤC ĐỀ TÀI: BÒ BẰNG BÀN TAY, CẲNG CHÂN VÀ CHUI QUA CỔNG (T2) I. Mục đích – Yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ biết bò bằng bàn tay, cẳng chân và chui qua cổng. 2. Kỹ năng: - Trẻ tập đúng và thành thạo các động tác của bài tập. - Xếp và chuyển đội hình đúng theo hiệu lệnh của cô. - Trẻ chơi thành thạo trò chơi “Tín hiệu”. 3. Phát triển: - Các nhóm cơ: tay, chân, bụng. - Khả năng quan sát, chú ý, ghi nhớ, định hướng. - Các tố chất thể lực: sự khéo léo, nhanh nhẹn. 4. Gíao dục: - Tích cực vận động. - Ý thức tập thể.
- II. Chuẩn bị: 1. Địa điểm: sân tập bằng phẳng, rộng rãi, thoáng mát. 2. Đồ dùng dụng cụ: mô hình nhà búp bê, xắc xô. 3. Trang phục: cô và trẻ trang phục gọn gàng, dễ vận động. III. Tiến trình lên lớp: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ 1. Khởi - Cô cho trẻ đi, chạy các kiểu theo hiệu lệnh - Đi chạy theo hiệu lệnh động: của cô. của cô. 2. Trọng a.Bài tập phát triển chung: -Tập bài tập phát triển chung. động: + Hô hấp(2): Thổi bóng bay. + Tay vai(2): Hai tay đưa ra trước, lên cao. + Chân(3): Đứng đưa 1 chân ra trước, lên cao. + Bụng lườn(1): Đứng cuối gập người về trước, tay chạm ngón chân. + Bật(2): Bật tách, khép chân. b.Vận động cơ bản: - Nghe cô nói. - Cô giới thiệu vân động. - Nhìn bạn làm mẫu. - Cô gọi 1 trẻ (đã tập trước) lên làm mẫu vận động 3 lần. + Nhìn bạn làm mẫu kết hợp nghe + Lần 1: toàn phần. cô giải thích bằng lời.
- + Lần 2: cô dùng lời giải thích theo động tác của trẻ “ đặt 2 bàn tay xuống sàn và - 1 – 2 trẻ khá lên thực hiện. kết hợp 2 gối chân bò, phối hợp nhịp nhàng - Cả lớp luyện tập. 3. Hồi tĩnh: tay này chân kia chui qua cổng không để + Lần lượt 3-4 cháu lên thực hiện. đụng cổng rơi ” - Trẻ thi đua nhau. + Lần 3: toàn phần. - Cô mời 1-2 cháu khá lên thực hiện. - Chơi trò chơi: “Tín hiệu” 3 – 4 - Cô cho cả lớp luyện tập(tăng số lần luyện lần. tập nhiều hơn tiết 1). - Đi nhẹ nhàng, hít thở đều quanh + Lần lượt 3-4 cháu lên thực hiện. phòng tập. - Cô cho cháu thi đua nhau. - Cô chú ý sữa sai kịp thời cho trẻ. c. Trò chơi vận động: - Cô cho trẻ chơi trò chơi: “Tín hiệu” 3 -4 lần. - Cho trẻ đi nhẹ nhàng, hít thở đều quanh phòng tập. * B.HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI. QUAN SÁT CÂY CHUỐI I. Mục đích – yêu cầu:
- Thay đổi trạng thái hoạt động cho trẻ, tạo điều kiện để trẻ được thỏa mãn nhu cầu vận động vui chơi, hít thở không khí trong lành, góp phần phát triển và rèn luyện thể lực cho trẻ. Ôn cách chơi của trò chơi “ Chìm nổi”. Cũng cố và mở rộng cho trẻ vốn hiểu biết về cây xanh: Cây chuối. Phát triển khả năng vận động, khả năng phản xạ nhanh nhẹn. Giáo dục trẻ yêu quý và chăm sóc con vật nuôi. II. Nội dung: 1. Quan sát có chủ đích: quan sát cây chuối. 2. Trò chơi vận động: - Trò chơi dân gian: “ Chìm nổi”. 3.Chơi tự do theo ý thích. III. Chuẩn bị: 1.Địa điểm: sân trường đảm bảo vệ sinh và an toàn cho trẻ. 2.Đồ dùng đồ chơi: Xắc xô, máy bay giấy, diều, chong chóng, bong bóng, bóng, IV. Tiến hành: 1.Dặn dò trẻ trước khi ra sân: - Cô tập trung trẻ thành 3 tổ. - Gọi 1-2 trẻ nhắc lại một số yêu cầu khi ra sân. Cô khái quát lại sau khi trẻ trả lời. - Cô giới thiệu ngắn gọn nội dung hoạt động. 2.Tổ chức cho trẻ hoạt động: a.Quan sát có chủ đích: -Cô gợi ý để trẻ quan sát cây chuối.
- - Cô giao nhiệm vụ cho trẻ: sau khi quan sát xong phải kể lại cho cô và các bạn nghe đã quan sát được những gì. - Cô đàm thoại với trẻ về việc thực hiện những nhiệm vụ đã đề ra. Cô bổ sung và cung cấp cho trẻ những gì trẻ chưa thây và chưa biết. Kết hợp giáo dục. - Thu hút trẻ chuyển sang hoạt động 2 và 3. b.Trò chơi vận động: - Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi của trò chơi: “Chìm nổi”. - Cô gọi 1-2 cháu nhắc lại cách chơi. - Cô cho trẻ trò chơi vài lần. - Trong khi trẻ chơi cô quan sát sửa sai, khuyến khích trẻ. c. Chơi tự do: - Cô cho trẻ chơi với các đồ chơi đã chuẩn bị. 3.Kết thúc: - Cô nhận xét chung về hoạt động - Nhắc trẻ vệ sinh trước khi vào lớp. * C. MÔN: TẠO HÌNH ĐỀ TÀI: NẶN CÁC QUẢ TRÒN (Đề tài). I. Mục đích – Yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ biết các loại quả tròn theo đề tài. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng nhào đất, lăn tròn, lăn dọc, ấn bẹt, đính.
- - Phát triền khả năng sáng tạo cho trẻ. - Làm quen với kỹ năng nhận xét sản phẩm. 3. Gíao dục: Cháu giữ vệ sinh sạch sẽ. II. Chuẩn bị: -Sản phẩm nặn mẫu của cô. - Một dĩa đựng nhiều loại trái cây có hình dạng tròn. - Đất nặn, bảng con, khăn lau tay đủ cho trẻ. III. Tiến trình lên lớp: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ 1. On định - Cô cho cả lớp quan sát dĩa trái cây của cô - Cả lớp quan sát đĩa trái cây của lớp: - Cô đàm thoại với trẻ về các loại trái cây có cô. trong dĩa. - Trò chuyện cùng cô. 2. Nội dung - Cô giới thiệu bài. - Nghe cô nói. truyền thụ: - Cô cho cháu quan sát sản phẩm nặn các loại - Nhìn sản phẩm nặn của cô. quả tròn. - Cùng cô nhận xét tranh mẫu. - Cô cho cháu nhận xét sản phẩm của cô về: + Màu sắc, hình dạng quả. - Trả lời cô. + Các bộ phận của quả. - Nói lên ý định nặn của mình + Các kỹ năng để nặn. - Nhận đất nặn và nặn -Cô hỏi trẻ ngoài những quả đã thấy ở sản phẩm nặn còn biết có loại quả tròn nào nữa? - Nhận xét sản phẩm cùng cô
- - Cô hỏi ý định nặn của trẻ 3.Kết thúc: - Cô phát đồ dùng cho trẻ thực hiện. -Trong khi trẻ thực hiên, cô theo dõi nhác thao - Thu dọn đồ dùng. tác cho cháu. - Nhận xét sản phẩm: + Cô chọn 1 vài sản phẩm tốt và chưa tốt để nhận xét. + Tuyên dương những cháu thực hiện tốt và động viên cháu làm chưa tốt cố gắng hơn nữa. -Tuyên dương, chuyển hoạt động. * KẾ HOẠCH GIÁO DỤC NGÀY Thứ 3 ngày 29 tháng 09 năm 2009 A. MÔN: LÀM QUEN VỚI TOÁN ĐỀ TÀI: ÔN SỐ LƯỢNG 4, NHẬN BIẾT SỐ 4. ÔN NHẬN BIẾT CÁC HÌNH TAM GIÁC, CHỮ NHẬT, VUÔNG. I. Mục đích – Yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ nhận biết được số 4. - Trẻ nhận biết đúng hình tam giác, hình tròn và hình vuông. 2. Kỹ năng:
- - Rèn kỹ năng xếp tương ứng 1:1. - Rèn kỹ năng phân nhóm, so sánh. 3. Ngôn ngữ: - Phát triển ngôn ngữ, mở rộng vốn từ. 4. Gíao dục: - Tập trung, chú ý và tích cực giơ tay phát biểu bài. II. Chuẩn bị: - Mỗi trẻ 4 búp bê, 4 cái mũ, 4 bông hoa, các thẻ số từ 1-5. - Mỗi cháu 1-2 hình tam giác, hình vuông, hình chữ nhật. III. Tiến trình lên lớp NỘI HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ DUNG 1.On định -Cô cho cả lớp đi quanh lớp tìm các nhóm đồ - Trẻ đi quanh lớp tìm các nhóm đồ lớp: chơi có số lượng từ 1-4. chơi. 2. Tổ - Cô cho trẻ chơi trò chơi: “ Về đúng nhà” - Chơi trò chơi: về đúng nhà. chức + Cô phát cho mỗi trẻ 1 hình tam giác hoặc + Nhận hình chơi trò chơi. hoạt vuông hoặc chữ nhật. + về đúng ngôi nhà với hình cầm động: + Cô yêu cầu trẻ về đúng với ngôi nhà mà trẻ trên tay. cầm trên tay. - Trả lời cô. - Sau khi trẻ về ngôi nhà rồi cô hỏi trẻ đó là ngôi nhà hình gì? Có bao nhiêu cạnh? Cho trẻ đếm số - Chơi trò chơi 3-4 lần.
- cạnh. - xếp tương ứng theo yêu cầu của - Cô cho trẻ chơi trò chơi 3-4 lần. cô. - Cô cho trẻ về chỗ ngồi và xếp tương ứng số mũ - So sánh, thêm bớt trong phạm vi 3. Kết và số búp bê trong rỗ của trẻ mà cô đã chuẩn bị. 4. thúc: + Cô cho trẻ thêm bớt trong phạm vi 4. + Sau mỗi lần xếp cô yêu cầu trẻ gắn số tương - Tô màu số 4. ứng với số mũ và sô búp bê. - Thu dọn đồ chơi - Cô cho trẻ tô màu số 4. - Nhận xét, chuyển hoạt động * B. MÔN: GIÁO DỤC ÂM NHẠC ĐỀ TÀI: GÁC TRĂNG( Tiết 3). I. Mục đích – Yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ hát thuộc bài hát và biết kết hợp vỗ tay theo tiết tấu chậm. 2. Kỹ năng: - hình thành kỹ năng vỗ tay theo tiết tấu chậm. - Rèn kỹ năng hát đều, đúng cao độ. 3. Gíao dục:
- - Biết yêu thiên nhiên và yêu mến chú bộ đội. Cháu biết ngày 15 -8 âm lịch hàng năm là ngày Tết trung thu. II. Chuẩn bị: - Cô hát thuộc và diễn cảm bài “ Gác trăng” và kết hợp vỗ tay theo tiết tấu chậm nhuần nhuyễn. - Cô hát diễn cảm và kết hợp vận động minh họa bài “Ru em” dân ca Xê đăng. III. Tiến trình lên lớp: NỘI HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ DUNG 1.Ổn định lớp: - Nghe cô nói 2.Tổ chức - Cô giơí thiệu tên bài hát và tên tác giả bài “ hoạt Gác trăng”. - Nghe cô hát. động: a. Dạy vỗ tay theo tiết tấu chậm: - Cô hát cho trẻ hát bài hát 1 lần. - Nhìn cô vỗ mẫu. - Cô giới thiệu cho trẻ cách vỗ tay theo tiết tấu - Cả lớp vỗ tay theo cô. chậm. - Nghe cô hát và vỗ tay - Cô vỗ mẫu cho cả lớp xem. - Hát và vỗ tay theo cô. - Cô cho cả lớp vỗ theo cô. - Cô vừa vỗ tay vừa hát cho cháu nghe. + Lớp thực hiện - Cô dạy chaú hát kết hợp vỗ tay theo tiết tấu + Tổ
- chậm. + Cá nhân. Cô cho trẻ kết hợp hát và vỗ tay theo hình - Nghe cô nói thức: - Nghe cô hát. 3.Kết + Lớp - Nghe máy hát thúc: + Tổ - Vận đông theo nhạc cùng cô + Cá nhân. - Chơi trò chơi b. Nghe hát: - Chuyển hoạt động. - Cô nhắc lại tên bài hát và làn điệu dân ca bài“Ru em”. - Cô hát cho trẻ nghe bài hát 2 lần ( Lần 2: cô kết hợp biễu diễn minh họa) + Cô mở máy cho trẻ nghe bài hát một lần nữa +Cô cho trẻ cùng vận động minh họa theo cô. c. Trò chơi âm nhạc: - Cô cho trẻ chơi trò chơi: “ Ai nhanh nhất” 3 – 4 lần. - Nhận xét, chuyển hoạt động. * C. MÔN: LÀM QUEN MÔI TRƯỜNG XUNG QUANH ĐỀ TÀI: MỘT SỐ ĐỒ DÙNG TRONG GIA ĐÌNH. I. Mục đích – Yêu cầu:
- 1. Kiến thức: - Cũng cố, mở rộng vốn hiểu biết của trẻ về một số đồ dùng trong gia đình. - Biết được tên gọi, đặc điểm, lợi ích và công dụng của một số đồ dùng trong gia đình . - Biết phân nhóm, phân loại một số đồ dùng trong gia đình. 2. Kỹ năng: - Rèn khả năng quan sát, chú ý ghi nhớ có chủ định. - Rèn kĩ năng diễn đạt mạch lạc thông qua việc trả lời một số câu hỏi của cô. - Rèn kỹ năng phân nhóm, phân loại. 3. Gíao dục: - Biết bảo quản, giữ gìn đồ dùng trong gia đình. II. Chuẩn bị: - Một số đồ dùng trong gia đình. - Một số tranh ảnh về cảnh sinh hoạt gia đình. - Tranh lô tô về một số đồ dùng trong gia đình . III. Tiến trình lên lớp: NỘI HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ DUNG 1.Ổn định - Trò chuyện với trẻ về gia đình của trẻ để -Trò chuyện cùng cô. lớp: dẫn dắt vào hoạt động. - Trả lời câu hỏi của cô. 2.Tổ chức - Cô treo tranh vẽ cảnh sinh hoạt gia đình
- hoạt và hỏi trẻ: động: + Bức tranh vẽ cảnh gì? - Trả lời câu hỏi của cô. + Mọi người trong bức tranh đang cầm những đồ dùng nào? - Nghe cô nói. - Cô cho trẻ kể tên một số đồ dùng trong gia đình của trẻ và hỏi: - Phân nhóm, phân loại đồ dùng + Những đồ dùng đó dùng để làm gì? theo yêu cầu của cô. - Sau khi hỏi trẻ xong cô nhắc lại cho trẻ nghe tên, cách sử dụng và cách bảo quản - Nghe cô nói. 3.Kết một số đồ dùng trong gia đình. - chơi trò chơi thúc: - Cô cho trẻ phân nhóm, phân loại các đồ - Thu dọn đồ chơi dùng trong gia đình. + Đồ dùng sử dụng bằng điện + Đồ dùng bằng thủy tinh. + Đồ dùng bằng gỗ - Cô lồng ghép giáo dục. - Cô cho trẻ chơi trò chơi “ Mẹ di chợ” - Nhận xét, chuyển hoạt động. * KẾ HOẠCH GIÁO DỤC NGÀY Thứ 4 ngày 30 tháng 09 năm 2009
- A. MÔN: LÀM QUEN VĂN HỌC ĐỀ TÀI: BA CÔ GÁI( Tiết 3). I. Mục đích – Yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ kể lại được câu chuyện theo cô . 2. Ngôn ngữ: - Phát triển ngôn ngữ, mở rộng vốn từ: Hiếu thảo, vất vả, hạnh phúc - Phát triển khả năng diễn đạt mạch lạc thông qua việc trả lời câu hỏi của cô. 3. Giáo dục: - Giáo dục trẻ biết giúp đỡ, yêu thương mọi người khi ốm đau. II. Chuẩn bị: - Tranh minh họa cho truyện. - Cô thuộc và kể diễn cảm câu chuyện. III. Tiến trình lên lớp: NỘI HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ DUNG 1.Ổn định lớp: - Cô giới thiệu tên câu chuyện: “Ba cô gái”. - Nghe cô nói 2.Tổ chức - Cô kể chuyện cho trẻ nghe. - Nghe cô kể chuyện hoạt + Kể kết hợp sử dụng tranh minh họa. + Vừa nghe cô kể vừa nhìn động: - Cô đặt câu hỏi đàm thoại với trẻ để trẻ hiểu tranh.
- được lời thoại của các nhân vật và nội dung - Trả lời cô theo ý hiểu của truyện. trẻ. + Bà mẹ sinh được bao nhiêu cô gái? + Khi bà muốn thăm các con nhưng bị ốm bà không đi thăm được, vậy bà viết thư cho các con bà nhờ ai gửi thư? + Bà nói gì với sóc con? + Sóc con đến nhà cô cả và nói với cô cả thế nào? + Cô cả trả lời sóc con ra sao? + Sóc con đến nhà cô hai và nói với cô hai thế nào? - Kể chuyện theo gợi ý của 3.Kết + Cô hai trả lời sóc con ra sao? cô thúc: + Sóc con đến nhà cô út và nói với cô út thế nào? - Vài trẻ lên đóng kịch + Cô út đã làm gì khi nghe tin mẹ ốm? + Sóc con nói cô út sẽ như thế nào? - Chuyển hoạt động. + Cuối cùng cô út sống ra sao? - Cô lồng ghép giáo dục trẻ. - Cô gợi ý để trẻ kể lại các đoại thoại giữa sóc con và các nhân vật còn lại. - Cô cho cháu đóng kịch: Cô đóng vai người dẫn chuyện và mời 1 trẻ đóng vai bà mẹ, 1 trẻ vai sóc con, 1 trẻ vai cô cả, 1 trẻ vai cô hai, 1 trẻ vai cô út
- để kể lại toàn bộ câu chuyện. - Cô cho trẻ đóng vai 3-4 lần. - Nhận xét, chuyển hoạt động. * B.HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI. QUAN SÁT CON NGỖNG I. Mục đích – yêu cầu: Thay đổi trạng thái hoạt động cho trẻ, tạo điều kiện để trẻ được thỏa mãn nhu cầu vận động vui chơi, hít thở không khí trong lành, góp phần phát triển và rèn luyện thể lực cho trẻ. Dạy trẻ cách chơi, luật chơi của trò chơi: “Chuyển trứng”. Cũng cố và mở rộng cho trẻ vốn hiểu biết về một số con vật nuôi trong gia đình có 2 chân: Con Ngỗng. Phát triển khả năng vận động, khả năng phản xạ nhanh nhẹn. Giáo dục trẻ chăm sóc vật nuôi. II. Nội dung: 1.Quan sát có chủ đích: quan sát con ngỗng 2.Trò chơi có luật: “Chuyển trứng”, 3.Chơi tự do theo ý thích. III. Chuẩn bị: 1.Địa điểm: sân trường đảm bảo vệ sinh và an toàn cho trẻ. 2.Đồ dùng đồ chơi: Xắc xô, máy bay giấy, diều, chong chóng, bong bóng, bóng, muỗng cà phê, hòn bi
- IV. Tiến hành: 1.Dặn dò trẻ trước khi ra sân: - Cô tập trung trẻ thành 3 tổ. - Gọi 1-2 trẻ nhắc lại một số yêu cầu khi ra sân. Cô khái quát lại sau khi trẻ trả lời. -Cô giới thiệu ngắn gọn nội dung hoạt động. 2.Tổ chức cho trẻ hoạt động: a.Quan sát có chủ đích: - Cô gợi ý để trẻ quan sát con gà. - Cô giao nhiệm vụ cho trẻ: sau khi quan sát xong phải kể lại cho cô và các bạn nghe đã quan sát được những gì. - Cô đàm thoại với trẻ về việc thực hiện những nhiệm vụ đã đề ra. Cô bổ sung và cung cấp cho trẻ những gì trẻ chưa thấy và chưa biết. Kết hợp giáo dục. - Thu hút trẻ chuyển sang hoạt động 2 và 3. b.Trò chơi vận động: * Trò chơi: “Chuyển trứng”: + Cách chơi: Chia trẻ thành 3 tổ xếp thành 3 hàng dọc dưới vạch chuẩn, cách 3 vòng tròn 2m. mỗi cháu đứng đầu cầm 1 cái thìa và 1 ( quả trứng). Khi có hiệu lệnh đặt “quả trứng” vào thìa, cầm giơ thẳng và đi vào phía vòng tròn, bước vào vòng tròn và quay về cũng như lượt đi đầu, đưa cho bạn tiếp theo và xuống đứng cuối hàng. Bạn thứ 2 tiếp tục như bạn thứ nhất, lần lượt cho đến hết. Nhóm nào chuyển xong “trứng” trước và không bị rơi là nhóm đó thắng cuộc. Nếu cả 3 nhóm đều bị rơi trứng thì nhóm nào có số lần rơi ít hơn là thắng cuộc.
- + Luật chơi: Trên đường đi không được làm rơi trứng. - Cô gọi 1-2 cháu nhắc lại cách chơi. - Cô cùng chơi thử với trẻ 1-2 lần. - Cô cho trẻ chơi trò chơi 2-3 lần. c. Chơi tự do: - Cô cho trẻ chơi với các đồ chơi đã chuẩn bị. 3.Kết thúc: - Cô nhận xét chung về hoạt động - Nhắc trẻ vệ sinh trước khi vào lớp. * C. MÔN: TẠO HÌNH ĐỀ TÀI: VẼ HOA ( Đề tài). I. Mục đích – Yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ biết sáng tạo và vẽ được một bức tranh về hoa theo đề tài. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng tô màu không lem ra ngoài. - Trẻ biết cách sắp xếp bố cục một bức tranh hợp lí. - Rèn kỹ năng nhận xét sản phẩm. 3. Gíao dục: Cháu giữ cho vở sạch, không tẩy xóa II. Chuẩn bị: - Dặn trẻ về nhà quan sát vườn hoa.
- - 3 tranh mẫu của cô cho trẻ quan sát. - Vở vẽ, bút chì. Bút màu đủ cho trẻ. III. Tiến trình lên lớp: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ 1. On định - Cô hát cho cả lớp nghe hát bài “ Vườn - Cả lớp nghe cô hát bài “ Vườn lớp: trường mùa thu” trường mùa thu” 2. Nội dung - Cô đàm thoại với cháu về nội dung bài hát - Trò chuyện cùng cô truyền thụ: để dẫn dắt vào nội dung hoạt động. - Nghe cô nói - Cô giới thiệu bài. - Quan sát tranh và trả lời cô. - Lần lượt cô treo các bức tranh mẫu lên bảng và đàm thoại với trẻ về: + Bố cục bức tranh +Các loại hoa. - Nói lên ý tưởng của mình + Màu sắc - Cả lớp tiến hành vẽ + Các đường nét để vẽ. + Các chi tiết phụ trong bức tranh? - Nhận xét sản phẩm cùng cô 3.Kết thúc: - Cô cho trẻ nói lên ý tưởng của mình. - Cô cất tranh và phát vơ, bút cho trẻ vẽ. - Trong quá trình trẻ vẽ cô theo dõi, gợi ý và - Chuyển hoạt động khuyến khích đẻ trẻ vẽ và tô màu thành 1 bức tranh đẹp
- - Nhận xét sản phẩm: + Cô chọn 1 vài sản phẩm tốt và chưa tốt để nhận xét. + Tuyên dương những cháu thực hiện tốt và động viên cháu làm chưa tốt cố gắng hơn nữa. -Tuyên dương, chuyển hoạt độn * KẾ HOẠCH GIÁO DỤC NGÀY Thứ 5 ngày 01 tháng 10 năm 2009 A. MÔN: GIÁO DỤC ÂM NHẠC ĐỀ TÀI: RƯỚC ĐÈN DƯỚI TRĂNG(Tiết 1). I. Mục đích – Yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ nhớ tên bài hát, nhớ được tên tác giả và nội dung bài hát “Rước đèn dướitrăng”. - Trẻ hát theo cô được cả bài hát. - Ôn vỗ tay theo tiết tấu chậm bài: “Gác trăng”. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng hát lời, hát đúng nhịp và đúng cao độ. - Rèn kỹ năng vỗ tay theo tiết tấu chậm và vỗ thành thạo bài “Gác trăng”. 3. Gíao dục:
- - Biết yêu thiên nhiên, Biết được rằm tháng 8 âm lịch hàng năm là các bạn nhỏ cầm lồng đèn đi chơi, phá cỗ. II. Chuẩn bị: - Cô hát thuộc và diễn cảm bài “ Rước đèn dưới trăng”. - Một số tranh vẽ cảnh đêm trung thu và đèn trung thu. III. Tiến trình lên lớp: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ 1.Ổn định - Cô cho trẻ xem tranh ảnh vẽ cảnh trung thu. lớp: - Cô trò chuyện với trẻ về các bức tranh đó - Trò chuyện cùng cô. để dẫn dắt vào nội dung chính. -Nghe cô nói 2.Tổ chức - Cô giơí thiệu tên bài hát và tên tác giả bài hoạt động: “Rước đèn dưới trăng”. - Nghe cô hát a. Dạy hát: - Cô hát cho trẻ nghe bài hát 3 lần. - Kết hợp giảng giải nội dung. + Cô hát lần 1,2: cô vừa hát vừa thể hiện sự vui tươi, tình cảm. - Hát theo cô. + hát lần 3: cô giảng giải nội dung bài hát. + Hát từng câu đến hết bài ( Sau mỗi lần hát cô hỏi trẻ tên tác giả và tên +Lần lượt lớp, tổ, nhóm hát. bài hát). - Cô dạy chaú hát - Nghe cô nói. + Dạy hát từng câu đến hết bài. - Nghe cô hát + Cô mời lần lượt lớp, tổ, nhóm hát. + Kết hợp giảng giải nội dung
- 3.Kết thúc: - Cô chú ý sữa sai cho trẻ. + Kết hợp nhìn cô biễu diễn. b. Nghe hát: - Nghe cô giới thiệu và hát kết - Cô giới thiệu tên bài hát và làn điệu dân ca hợp vỗ tay. bài “ Mưa rơi”. - Lần lượt lớp, tổ, nhóm và cá - Cô hát cho trẻ nghe bài hát 2 lần . nhân hát kết hợp vỗ tay theo tiết + Lần 1: Hỏi trẻ tên bài hát và làn điệu dân tấu chậm bài “ Gác trăng” ca. - Chuyển hoạt động. + Lần 2: Cô biểu diễn động tác minh họa. c. Ôn vận động cũ: - Cô giới thiệu và vỗ tay theo tiết tấu chậm bài “ Gác trăng”cho trẻ nghe và xem 1 lần. - Cô lần lượt mời lớp, tổ, nhóm, cá nhân hát và kết hợp vỗ tay theo tiết tấu chậm bài “ Gác trăng” - Cô chú ý sữa sai cho trẻ. - Nhận xét, chuyển hoạt động. B.HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI. QUAN SÁT CHIẾC XE ĐẠP. I. Mục đích – yêu cầu: Thay đổi trạng thái hoạt động cho trẻ, tạo điều kiện để trẻ được thỏa mãn nhu cầu vận động vui chơi, hít thở không khí trong lành, góp phần phát triển và rèn luyện thể lực cho trẻ. Ôn cách chơi và luật chơi của trò chơi “ Bánh xe quay”.
- Cũng cố và mở rộng cho trẻ vốn hiểu biết về đặc điểm, công dụng và nơi hoạt động của xe đạp. Phát triển khả năng vận động, khả năng phản xạ nhanh nhẹn. Giáo dục trẻ không đùa nghịch, leo trèo lên xe khi không có người lớn. Đi đường phải đi ben phải. II. Nội dung: 1. Quan sát có chủ đích: quan sát chiếc xe đạp. 2. Trò chơi vận động: - Trò chơi có luật: “ Bánh xe quay”. 3.Chơi tự do theo ý thích. III. Chuẩn bị: 1.Địa điểm: sân trường đảm bảo vệ sinh và an toàn cho trẻ. 2.Đồ dùng đồ chơi: Xắc xô, máy bay giấy, diều, chong chóng, bong bóng, bóng IV. Tiến hành: 1.Dặn dò trẻ trước khi ra sân: - Cô tập trung trẻ thành 3 tổ. - Gọi 1-2 trẻ nhắc lại một số yêu cầu khi ra sân. Cô khái quát lại sau khi trẻ trả lời. - Cô giới thiệu ngắn gọn nội dung hoạt động. 2.Tổ chức cho trẻ hoạt động: a.Quan sát có chủ đích: -Cô gợi ý để trẻ quan sát chiếc xe đạp. - Cô giao nhiệm vụ cho trẻ: sau khi quan sát xong phải kể lại cho cô và các bạn nghe đã quan sát được những gì.
- - Cô đàm thoại với trẻ về việc thực hiện những nhiệm vụ đã đề ra. Cô bổ sung và cung cấp cho trẻ những gì trẻ chưa thây và chưa biết. Kết hợp giáo dục. - Thu hút trẻ chuyển sang hoạt động 2 và 3. b.Trò chơi vận động: - Cô giới thiệu tên trò chơi: “Bánh xe quay”. - Cô gọi 1-2 cháu nhắc lại cách chơi và luật chơi của trò chơi. - Cô nhắc lại. - Cô cho trẻ chơi mỗi trò chơi 3 -4 lần. - Trong khi trẻ chơi cô quan sát sửa sai, khuyến khích trẻ. c. Chơi tự do: - Cô cho trẻ chơi với các đồ chơi đã chuẩn bị. 3.Kết thúc: - Cô nhận xét chung về hoạt động - Nhắc trẻ vệ sinh trước khi vào lớp. C. MÔN: LÀM QUEN CHỮ CÁI. ĐỀ TÀI: O – Ô - Ơ (Tiết 3) I. Mục đích – Yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ biết cách tô và tô được chữ O- Ô- Ơ. 2. Kỹ năng: - Trẻ ngồi đúng tư thế và cầm bút bằng tay phải để tô chữ. 3. Gíao dục: - Cháu giữ sạch vỡ và không tẩy xóa.
- II. Chuẩn bị: - Tranh tô mẫu của cô. - Tranh có chứa chữ o -ô ơ - Thẻ chữ o -ô ơ - Vở tập tô, bút chì màu, bút chì đen. III. Tiến trình lên lớp: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ 1.Ổn định - Cô cho trẻ đi quanh lớp tìm chữ o –ô -ơ trong - Đi quanh lớp nhìn tranh và lớp: từ dưới tranh. tìm chữ. 2.Tổ chức - Cô cho trẻ về ngồi vào ghế. - Ngồi vào ghế. hoạt động: - Cô cho trẻ quan sát thẻ chữ o. - Quan sát thẻ chữ. - Cô gắn tranh tô mẫu của cô lên bảng - Quan sát tranh tô mẫu. - Cô tô mẫu cho trẻ xem. - Nhìn cô tô mẫu - Cô hướng dẫn trẻ cách tô chữ o in rỗng bằng - Nghe cô hướng dẫn cách tô. bút màu và chữ o bằng bút chì đen. - Nhận vở và tô. - Tương tự cô cho trẻ quan sát thẻ chữ ô. - Cô gắn tranh tô mẫu của cô lên bảng 3. Kết thúc: - Cô tô mẫu cho trẻ xem. - Cô hướng dẫn trẻ cách tô chữ ô in rỗng bằng bút màu và chữ ô bằng bút chì đen. - Chuyển hoạt động - Tương tự vậy cô cho trẻ tô chữ ơ.
- - Cô phát vở cho trẻ tô. - Trong khi trẻ tô, cô theo dõi sữa tư thế ngồi và gợi ý cho trẻ tô đúng. - Nhận xét, chuyển hoạt động. * KẾ HOẠCH GIÁO DỤC NGÀY Thứ 6 ngày 02 tháng 10 năm 2009 A. MÔN : THỂ DỤC ĐỀ TÀI: ĐI TRÊN GHẾ THỂ DỤC I. Mục đích – Yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ biết đi dồn trước trên ghế thể dục. 2. Kỹ năng: - Trẻ tập đúng các động tác của bài tập. - Xếp và chuyển đội hình đúng theo hiệu lệnh của cô. - Trẻ chơi được trò chơi : Nhảy tiếp sức. 3. Phát triển: - Các nhóm cơ: tay, chân. - Khả năng quan sát, chú ý, ghi nhớ có chủ định. 4. Gíao dục: - Tích cực vận động.
- - Ý thức tập thể. II. Chuẩn bị: 1. Địa điểm: sân tập bằng phẳng, rộng rãi, thoáng mát. 2. Đồ dùng dụng cụ: ghế thể dục. 3. Trang phục: cô và trẻ trang phục gọn gàng, dễ vận động. III. Tiến trình lên lớp: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ 1. Khởi - Cô cho trẻ đi, chạy các kiểu theo hiệu lệnh - Đi chạy theo hiệu lệnh của cô. động: của cô. -Tập bài tập phát triển chung. 2. Trọng a.Bài tập phát triển chung: động: + Hô hấp(2): Thổi bóng bay. + Tay vai(2): Hai tay đưa ra trước, lên cao. + Chân(3): Đứng đưa 1 chân ra trước, lên cao. + Bụng lườn(1): Đứng cuối gập người về trước, tay chạm ngón chân. - Nghe cô nói. + Bật(2): Bật tách, khép chân. - Nhìn cô làm mẫu. b.Vận động cơ bản: + Nhìn cô làm mẫu kết hợp giải - Cô giới thiệu vân động. thích bằng lời. - Cô làm mẫu vận động 3 lần. + Lần 1: toàn phần.
- + Lần 2: kết hợp giải thích bằng lời “ tiếng xắc xô thứ nhất từ đầu hàng bước lên - 1 – 2 trẻ khá lên thực hiện. đứng cạnh đầu ghế, tiếng thứ 2 bước lên ghế - Cả lớp luyện tập. tay chồng hông mắt nhìn đầu ghế bên kia, + Lần lượt cháu lên thực hiện. tiếng thứ 3 bước đi:bước một chân lên trước 3. Hối tĩnh: ột bước nhỏ, bước tiếp chân kia lên đặt sát gót - Chơi trò chơi: “ Cạy tiếp sức” 3 chân chân trước, cứ thế bước cho đến hết rồi – 4 lần. về đứng cuối hàng” - Đi nhẹ nhàng, hít thở đều quanh + Lần 3: toàn phần. phòng tập. - Cô mời 1-2 cháu khá lên thực hiện. - Cô cho cả lớp luyện tập. + Lần lượt cho cháu lên thực hiện. - Cô chú ý sữa sai kịp thời cho trẻ. c. Trò chơi vận động: - Cô cho trẻ chơi trò chơi: “Chạy tiếp sức” 3 - 4 lần. - Cho trẻ đi nhẹ nhàng, hít thở đều quanh phòng tập. * B. MÔN: LÀM QUEN VĂN HỌC ĐỀ TÀI: TRĂNG ƠI TỪ ĐÂU ĐẾN( Tiết 1). I. Mục đích – Yêu cầu:
- 1. Kiến thức: - Trẻ nhớ tên bài thơ, tên tác giả và nội dung bài thơ “ Trăng ơi từ đâu đến” - Trẻ đọc được theo cô từng câu đến hết bài . 2. Ngôn ngữ: - Phát triển ngôn ngữ, mở rộng vốn từ: . - Phát triển khả năng diễn đạt mạch lạc thông qua việc trả lời câu hỏi của cô. 3. Gíao dục: - Trẻ biết yêu cái đẹp, yêu thiên nhiên. II. Chuẩn bị: - Tranh minh họa cho bài thơ. - Cô thuộc và kể diễn cảm bài thơ. III. Tiến trình lên lớp: NỘI HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ DUNG 1.Ổn định lớp: * Cô giới thiệu tên bài thơ, tên tác giả bài: “Trăng - Nghe cô nói 2.Tổ chức ơi từ đâu đến”. - Nghe cô đọc thơ hoạt - Cô đọc thơ cho trẻ nghe. + Vừa nghe cô đọc thơ vừa động: + Lần 1: Đọc diễn cảm nhìn tranh. + Lần 2: Kết hợp sử dụng tranh minh họa. - Trả lời cô theo ý hiểu của + Lần 3: Cô đọc trích dẫn và giảng giải nội dung trẻ.
- bài thơ. - Cô đặt câu hỏi đàm thoại với trẻ để trẻ nhớ được tên bài thơ, tên tác giả và nhớ nội dung bài thơ. + Bài thơ cô vừa đọc là bài thơ gì? - Nghe cô nói + Bài thơ do ai sáng tác? + Bài thơ nói về cái gì? - Đọc thơ theo cô từng câu 3.Kết + Trong bài thơ tác giả thấy trăng từ đâu đến? đến hết bài thúc: + Tác giả ví trăng giống như cái gì? + Lần lượt lớp, tổ, nhóm đọc - Cô tóm tắt lại nội dung bài thơ. thơ - Cô lồng ghép giáo dục trẻ. - Chuyển hoạt động. * Dạy trẻ đọc thơ: - Cô dạy trẻ đọc từng câu đến hết bài + Cô lần lượt cho : lớp, tổ, nhóm đọc thơ. - Nhận xét, chuyển hoạt động. *
- NHẬN XÉT TUYÊN DƯƠNG CUỐI TUẦN 1. On định trẻ: - Cô cho cả lớp ngồi lên ghế và hát bài: “ Cả tuần đều ngoan”. 2. Tổ chức hoạt động: - Cô cho trẻ đọc đồng thanh tiêu chuẩn của bé ngoan tuần này. - Cô cho lần lượt từng tổ tự nhận xét. + Từng các nhân trong tổ nhận xét. + Đến các thành viên của các tổ khác nhận xét bạn. - Cuối cùng cô nhận xét. ( Sau mỗi lần các tổ tự nhận xét, cô cho trẻ hát một bài). - Sau khi nhận xét xong cô mời từng tổ lên nhận cờ. - Cô cho cả lớp so sánh số lượng bạn của mỗi tổ được nhận cờ. - Tổ có nhiều bạn nhận cờ nhất thì lên nhận cờ tổ. - Cô nêu tiêu chuẩn bé ngoan của tuần tới. 3. Kết thúc: - Cô cho cả lớp hát bài “ Hoa bé ngoan”. * KẾ HOẠCH GIÁO DỤC TUẦN 04 TỪ 05 /10 – 09/10/2009
- THỨ , LOẠI MÔN DẠY ĐỀ TÀI NGÀY TIẾT Thứ 2 Thể Dục - Đi trên ghế thể dục đầu đội túi cát 05 - 10 Đề tài Hoạt động tạo hình - Nặn các loại quả dài Làm quen với toán - Ôn số lượng trong phạm vi 5, nhận Thứ 3 Giáo dục âm nhạc biết số 5. T2 06 - 10 Làm quen MTXQ - Rước đèn dưới trăng. - Các loại phương tiện giao thông. Làm quen văn học - Trăng ơi từ đâu đến T2 Thứ 4 07 - 10 Hoạt động tạo hình - Vẽ gà mái Mẫu Thứ 5 Giáo dục âm nhạc - Rước đèn dưới trăng. T3 08 - 10 Làm quen chữ cái - A – Ă - Â T1
- Thể dục - Bật xa 45cm, ném xa bằng 1 tay. T1 Thứ 6 09 - 10 Làm quen văn học - Ai đáng khen nhiều hơn T1 * KẾ HOẠCH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG GÓC CHỦ ĐỀ: BỆNH VIỆN Tuần 04: 05 -10 -> 09-10/2009 I.MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU: 1. Kiến thức: - Thông buổi chơi giúp trẻ mở rộng, cũng cố vốn hiểu biết về cuộc sống sinh hoạt hàng ngày. Biết phản ánh đúng các hoạt động ở Bệnh viện, biết được công việc của Bác sĩ, y tá . Biết tỏ thái độ: nhẹ nhàng với bệnh nhân. 2. Kỹ năng: -Chơi được trò chơi theo hướng dẫn của cô . -Bước đầu biết nhận vai và thể hiện vai. -Thực hiện đúng luật chơi và quy định của tập thể. 3. Gíao dục: -Thông qua buổi chơi giáo dục trẻ cách chăm sóc bệnh nhân. 4. Phát triển:
- -Góp phần phát triển ngôn ngữ, khả năng giao tiếp. -Phát triển khả năng sáng tạo, khả năng phối hợp, nhận xét lẫn nhau. II.CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị đồ chơi: -Nhóm gia đình: Một số đồ chơi nấu ăn, bàn ghế, đồng tiền. -Nhóm cửa hàng: Thực phẩm, vật liệu, quần áo, dép mũ, đồ chơi. -Nhóm trạm y tế: Aó blu cho Bác sĩ, y tá, thuốc, ống nghe, ống tiêm. 2. Chuẩn bị nội dung: Tranh ảnh về bệnh viện, trạm xá 3. Chuẩn bị địa điểm: Phòng học thoáng mát sạch sẽ. Xác định vị trí các nhóm chơi phù hợp với phòng(nhóm). III.ĐỊNH HƯỚNG VỀ CHỦ ĐỀ CHƠI VÀ CÁC NHÓM CHƠI: 1.Chủ đề chơi : Bệnh viện. 2. Các nhóm chơi: -Nhóm chính: + Bệnh viện -Các nhóm khác: + Cửa hàng + Gia đình IV.TIẾN HÀNH BUỔI CHƠI: 1.Thỏa thuận trước khi chơi: -Hình thức thỏa thuận: Cô đóng vai trò chính trong việc đưa ra chủ đề.
- -Nội dung thỏa thuận: nhằm đưa ra chủ đề chơi, định hình các nhóm, quy định vị trí chơi của từng nhóm. -Định hướng: cô đàm thoại với trẻ về gia đình trẻ đang sống, cách chăm sóc con hoặc người thân khi mắc bệnh để định hướng chủ đề chơi -> thành nhóm chơi, trẻ về nhóm phân vai chơi. 2. Hướng dẫn quá trình chơi: Trẻ chơi với vai đã nhận, các nhóm chơi phối hợp để phản ánh chủ đề chơi. -Cô: xác định vai trò hướng dẫn giữ vai trò chính và theo dõi hướng dẫn cho trẻ chơi. -Nội dung hướng dẫn: tập trung hướng dẫn trẻ sự liên kết, phù hợp giữa các nhóm chơi thành chủ đề chơi chung, hướng dẫn các nhóm trưởng điều khiển các nhóm chơi. Cô giúp trẻ xử lí các tình huống xảy ra trong khi chơi. Nếu nhóm gia đình chơi chưa tốt thì cô gợi ý cho trẻ đi mua thực phẩm, đưa con đến lớp học, đưa con đi khám bệnh, biết dỗ dành khi con bị đau. + Nếu nhóm Bác sĩ chưa biết khám bệnh thì cô hướng dẫn: hỏi thăm bệnh nhân bị gì? Đặt ống nghe, bắt mạch 3.Hướng dẫn nhận xét: -Hình thức nhận xét: cô nhận xét. -Nội dung: nhận xét về việc thể hiện vai chơi và thai độ chơi. -Định hướng nhận xét: cô đóng vai trò chính trong việc nhận xét, cô có thể gợi ý cho trẻ cùng nhận xét ( bắt đầu từ bệnh viện -> nhận xét tỏa ra các nhóm khác) và cô nhận xét chung buổi chơi cho trẻ. -Động viên khuyến khích và giáo dục trẻ cách tiếp đón và chăm sóc bệnh nhân. V. KẾT THÚC:
- -Cô cho trẻ thu dọn, sắp xếp đồ dùng, đồ chơi đúng nơi quy định của lớp. -Cho trẻ làm vệ sinh chân tay sau khi chơi. * THỂ DỤC SÁNG. TUẦN 04: Từ 05/10– 09/ 10/2009 NỘI HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ DUNG 1. Khởi Trẻ đi, chạy các kiểu theo hiệu lệnh của cô. Đi chạy theo hiệu lệnh của cô động: + Hô hấp(4): Tiếng còi tàu tu tu -Tập bài tập cùng cô 2. Trọng + Tay vai(1): Hai tay đưa ra trước gập trước ngực. động: + Chân(3): Đứng đưa mộ chân ra trước, lên cao. - 4 lần 8 nhịp. + Bụng lườn(6): Ngồi duỗi chân quay người sang 2 3. Hồi bên. -Trẻ đi nhẹ nhàng, hít thở đều. tĩnh: + Bật(2): Bật tách, khép chân. - Cho trẻ đi, chạy nhẹ nhàng quanh phòng tập. * KẾ HOẠCH GIÁO DỤC NGÀY Thứ 2 ngày 05 tháng 10 năm 2009 A. MÔN : THỂ DỤC ĐỀ TÀI: ĐI TRÊN GHẾ THỂ DỤC ĐẦU ĐỘI TÚI CÁT I. Mục đích – Yêu cầu: 1. Kiến thức:
- - Trẻ biết đội túi cát trên đầu và đi trên ghế thể dục. 2. Kỹ năng: - Trẻ tập đúng các động tác của bài tập, không làm rơi túi cát. - Xếp và chuyển đội hình đúng theo hiệu lệnh của cô. - Trẻ chơi được trò chơi : Nhảy tiếp sức. 3. Phát triển: - Các nhóm cơ: tay, chân. - Khả năng quan sát, chú ý, ghi nhớ có chủ định. 4. Gíao dục: - Tích cực vận động. - Ý thức tập thể. II. Chuẩn bị: 1. Địa điểm: sân tập bằng phẳng, rộng rãi, thoáng mát. 2. Đồ dùng dụng cụ: Ghế thể dục, túi cát. 3. Trang phục: cô và trẻ trang phục gọn gàng, dễ vận động. III. Tiến trình lên lớp: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ 1. Khởi - Cô cho trẻ đi, chạy các kiểu theo hiệu lệnh - Đi chạy theo hiệu lệnh động: của cô. của cô. 2. Trọng a.Bài tập phát triển chung: -Tập bài tập phát triển chung. động: + Hô hấp(4): Còi tàu tu tu
- + Tay vai(1): Hai tay đưa ra trước gập trước ngực. + Chân(3): Đứng đưa mộ chân ra trước, lên cao. + Bụng lườn(6): Ngồi duỗi chân quay người sang 2 bên. + Bật(2): Bật tách, khép chân. - Nghe cô nói. b.Vận động cơ bản: - Nhìn cô làm mẫu. - Cô giới thiệu vân động. - Cô làm mẫu vận động 3 lần. + Nhìn cô làm mẫu kết hợp giải + Lần 1: toàn phần. thích bằng lời. + Lần 2: kết hợp giải thích bằng lời “tiếng xắc xô thứ nhất từ đầu hàng bước lên đứng cạnh đầu ghế tay cầm túi cát, tiếng thứ 2 bước lên ghế đặt túi cát lên đầu tay chống hông mắt nhìn đầu ghế bên kia, tiếng thứ 3 - 1 – 2 trẻ khá lên thực hiện. bước đi:bước một chân lên trước một bước - Cả lớp luyện tập. 3. Hồi tĩnh: nhỏ, bước tiếp chân kia lên đặt sát gót chân + Lần lượt cháu lên thực hiện. chân trước, cứ thế bước cho đến hết không - Cháu thi đua làm rơi túi cát rồi về đứng cuối hàng” + Lần 3: toàn phần. - Chơi trò chơi: “Nhảy tiếp sức” 3 - Cô mời 1-2 cháu khá lên thực hiện. – 4 lần.
- - Cô cho cả lớp luyện tập. - Đi nhẹ nhàng, hít thở đều quanh + Lần lượt cháu lên thực hiện. phòng tập. + Cô cho cháu thi đua nhau. - Cô chú ý sữa sai kịp thời cho trẻ. c. Trò chơi vận động: - Cô cho trẻ chơi trò chơi: “Nhảy tiếp sức” 3 - 4 lần. - Cho trẻ đi nhẹ nhàng, hít thở đều quanh phòng tập. * B.HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI. QUAN SÁT XE Ô TÔ TẢI I. Mục đích – yêu cầu: Thay đổi trạng thái hoạt động cho trẻ, tạo điều kiện để trẻ được thỏa mãn nhu cầu vận động vui chơi, hít thở không khí trong lành, góp phần phát triển và rèn luyện thể lực cho trẻ. Dạy trẻ cách chơi, luật chơi của trò chơi: “Người tài xế giỏi”. Cũng cố và mở rộng cho trẻ vốn hiểu biết phương tiện giao thông đường bộ: Xe ô tô tải. Phát triển khả năng vận động, khả năng phản xạ nhanh nhẹn. Giáo dục trẻ không được đùa nghịch trên đường, không đu hoặc leo trèo trên xe khi không có người lớn dắt. II. Nội dung:
- 1.Quan sát có chủ đích: quan sát xe ô tô tải. 2.Trò chơi có luật: “Người tài xế giỏi”. 3.Chơi tự do theo ý thích. III. Chuẩn bị: 1.Địa điểm: sân trường đảm bảo vệ sinh và an toàn cho trẻ. 2.Đồ dùng đồ chơi: Xắc xô, máy bay giấy, diều, chong chóng, bong bóng, bóng IV. Tiến hành: 1.Dặn dò trẻ trước khi ra sân: - Cô tập trung trẻ thành 3 tổ. - Gọi 1-2 trẻ nhắc lại một số yêu cầu khi ra sân. Cô khái quát lại sau khi trẻ trả lời. Cô giới thiệu ngắn gọn nội dung hoạt động. 2.Tổ chức cho trẻ hoạt động: a.Quan sát có chủ đích: - Cô gợi ý để trẻ quan sát cộ bò. - Cô giao nhiệm vụ cho trẻ: sau khi quan sát xong phải kể lại cho cô và các bạn nghe đã quan sát được những gì. - Cô đàm thoại với trẻ về việc thực hiện những nhiệm vụ đã đề ra. Cô bổ sung và cung cấp cho trẻ những gì trẻ chưa thây và chưa biết. Kết hợp giáo dục. - Thu hút trẻ chuyển sang hoạt động 2 và 3. b.Trò chơi dân gian: - Cô giới thiệu tên trò chơi: “Người tài xế giỏi” và cách chơi, luật của trò chơi.
- + Cách chơi: Phát cho mỗi bạn một cháu cát, các cháu làm “ô tô” chở hàng. “Otô đứng cách bến 3-4m, khi có hiệu lệnh “ ô tô chở hàng”, tất cả các cháu đặc túi cát lên đầu đi xung quanh lớp, vừa đi vừa làm động tác lái xe ô tô và kêu “ bim bim”, đi cẩn thận sao cho không bị rơi hàng. Khi nghe hiệu lệnh “chở hàng về kho” thì các “ ô tô”đi nhanh về bến để đổ hàng xuống(trên đường đi, ai không bị rơi túi cát sẽ được công nhận là người tài xế giỏi). Sau đó cầm túi cát đặt lên đầu và trò chơi tiếp tục. + Luật chơi: Tài xế đưa xe đi và về đúng tín hiệu. Ai làm đổ hàng phải ra ngoài một lần chơi. - Cô gọi 1-2 cháu nhắc lại cách chơi. - Cô cùng chơi thử với trẻ 1-2 lần. - Cô cho trẻ chơi trò chơi 3 -4 lần. - Trong khi trẻ chơi cô quan sát sửa sai, khuyến khích trẻ. c. Chơi tự do: - Cô cho trẻ chơi với các đồ chơi đã chuẩn bị. 3.Kết thúc: - Cô nhận xét chung về hoạt động - Nhắc trẻ vệ sinh trước khi vào lớp. * C. MÔN: TẠO HÌNH ĐỀ TÀI: NẶN CÁC LOẠI QUẢ DÀI(Đề tài). I. Mục đích – Yêu cầu: 1. Kiến thức:



