Hướng dẫn sử dụng Rơ le bảo vệ so lệch số 7UT513
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Hướng dẫn sử dụng Rơ le bảo vệ so lệch số 7UT513", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- huong_dan_su_dung_ro_le_bao_ve_so_lech_so_7ut513.pdf
Nội dung text: Hướng dẫn sử dụng Rơ le bảo vệ so lệch số 7UT513
- H−ớng dẫn sử dụng rơ le bảo vệ so lệch số 7ut513 1
- 7UT51 V3 thiết kế 1. Giới thiệu chung Rơle bảo so lệch số 7UT51 là bảo vệ ngắn mạch tác động nhanh cho tất cả các máy biến thế với tất cả các cấp điện áp, cho các máy điện quay hoặc cho các điểm rẽ nhánh với tối đa là 3 nguồn cấp. Có 2 kiểu: Kiểu nhỏ 7UT512 phù hợp với các máy phát, động cơ, máy biến thế 2 cuộn dây và các điểm rẽ nhánh với 2 nguồn cấp. Rơle có 2 rơle cắt, 4 rơle tín hiệu, 2 đầu vào nhị phân và 6 chỉ thị LED có thể lập trình đ−ợc. Kiểu lớn 7UT513 đ−ợc sử dụng cho máy biến áp 3 cuộn dây và các điểm rẽ nhánh có 3 nguồn cấp. Rơle có 5 rơle cắt, 10 rơle tín hiệu, 5 đầu vào nhị phân và 14 chỉ thị LED có thể lập trình đ−ợc. Cả hai kiểu đều có chức năng bảo vệ quá dòng có thời gian nó có thể sử dụng nh− bảo vệ dự phòng và đ−ợc gán cho bất cứ cuộn dây nào hoặc các đầu cực của đối t−ợng bảo vệ. 2
- 7UT51 V3 thiết kế 2. các chức năng Bảo vệ so lệch máy biến áp - Đặc tính cắt dòng hãm, - Hãm chống lại các dòng từ hoá với sóng hài bậc2, - Hãm chống lại các dòng sai số ổn định và thoáng qua, ví dụ gây ra do quá kích thích, với sóng hài có thể lựa chọn (hài bậc 3, 4 hoặc 5), - Không nhạy cảm với các thành phần 1 chiều và bão hoà biến dòng, - ổn định cao ngay cả với các mức bão hoà khác nhau của biến dòng, - Cắt nhanh đối vơí các sự cố máy biến áp có dòng lớn, - Độc lập với cách nối đất của các trung tính máy biến áp, - Tăng độ nhậy với các sự cố chạm đất bằng việc bù dòng thứ tự không (chỉ có ở 7UT513), - Tự tổ hợp các tổ đấu dây của máy biến áp, - Điều chỉnh các tỷ số biến dòng với việc cân nhắc các dòng định mức khác nhau của biến dòng. Bảo vệ quá dòng có thời gian - Có thể sử dụng nh− bảo vệ dự phòng cho bất cứ cuộn dây đ−ợc lựa chọn hoặc nguồn cấp nào. - Có thể làm việc nh− bảo vệ bảo vệ quá dòng có thời gian độc lập hoặc phụ thuộc với đặc tính có thể lựa chọn, - Cấp quá dòng đặt lớn làm việc độc lập. Bảo vệ quá tải theo nhiệt độ - Hai chức năng logic quá tải độc lập có thể gán cho bất cứ 2 cuộn dây nào hoặc các nguồn cấp của thiết bị đ−ợc bảo vệ, với 7UT513 có thể cho một thiết bị ảo, - Mô phỏng nhiệt của các tổn hao nhiệt do dòng, - Đo giá trị hiệu dụng, - Cấp cảnh báo quá dòng có thể điều chỉnh. Bảo vệ chạm vỏ (tuỳ chọn với 7UT513) - Cho các máy biến áp có vỏ cách ly hoặc nối đất qua điện trở lớn, - Giám sát dòng chảy qua giữa vỏ và đất, có thể đánh giá dòng bằng sóng cơ bản hoặc giá trị hiệu dụng, tuỳ chọn, - Có thể nối với đầu vào đo l−ờng thông th−ờng (normal) của thiết bị hoặc với đầu vào đặc biệt có độ nhậy cao (chỉnh định nhỏ nhất là 10 mA). 3
- 7UT51 V3 thiết kế 3 Các thông số mô tả 6. 7. 8. 9. 10. 11. 12. 13. 14. 15.16. Bảo vệ so lệch 7 U T 5 1 -B01 A0 Cho các máy biến áp 2 cuộn dây, các động cơ và các điểm rẽ nhánh với 2 nguồn cấp 2 Cho các máy biến áp 3 cuộn dây, các điểm rẽ nhánh với 3 nguồn cấp, cũng có thể sử dụng cho các máy phát, động cơ, máy biến áp 2 cuộn dây và điểm rẽ nhánh 2 nguồn 3 Dòng định mức; tần số định mức 1 A; 50/60, 162/3 Hz 1 5 A; 50/60, 162/3 Hz 5 Điện áp nguồn nuôi 24/48 Vdc 2 60/110/125 Vdc 4 220/250 Vdc . 5 Lắp đặt Trong vỏ 7XP20 cho lắp bề mặt D Trong vỏ 7XP20 cho ngang C Trong vỏ 7XP20 cho lắp khối (không có kính E tr−ớc) Các chức năng tín hiệu bổ xung Không có (yêu cầu tiêu chuẩn của 7UT512) 0 Có bảo vệ chạm đất có giới hạn (yêu cầu tiêu chuẩn của 7UT513) 1 Có bảo vệ chạm vỏ (7UT513 có đầu vào dòng điện độ nhậy cao) 2 Giao tiếp nối tiếp kết nối với trung tâm điều khiển Không có giao tiếp nối tiếp A Có giao tiếp nối tiếp (t−ơng tự V24 hoặc RS 232C) B Có giao tiếp cho cáp quang C 4
- 7UT51 V3 h−ớng dẫn vận hành 4 các thông số kỹ thuật 4.1 Các đầu vào/ra Các mạch đo: Dòng định mức 1 A hoặc 5 A Tần số định mức 50 Hz/60 Hz hoặc 16 2/3 Hz (có thể lựa chọn) Công suất tiêu thụ: - IN = 1 A xấp xỉ 0,1 VA mỗi pha - IN = 5 A xấp xỉ 0,4 VA mỗi pha - Cho phát hiện dòng chạm vỏ độ nhậy cao tại I = 1 A xấp xỉ 0,2 VA Khả năng quá tải dòng: - Nhiệt độ (giá trị hiệu dụng) 100 ì IN trong ≤ 1 s 20 ì IN trong ≤ 10 s 4 ì IN liên tục - Động (dòng xung) 250 ì IN trong 1 nửa chu kỳ Khả năng quá tải của chức năng phát hiện dòng chạm vỏ - Nhiệt độ (hiệu dụng) 300 A trong ≤ 1 s 100 A trong ≤ 1 s 15 A liên tục Điện áp nguồn nuôi: Nguồn nuôi một chiều đ−ợc cấp qua 1 bộ chuyển đổi DC/DC Đ.áp nguồn nuôi đm 24/48 Vdc 60/110/125 Vdc 220/250 Vdc Sai lệch cho phép 19 ữ 56 Vdc 4 ữ 144 Vdc 176 ữ 288 Vdc Điện áp xoay chiều xếp chồng ≤ 12 % ở điện áp định mức Đỉnh - đỉnh ≤ 6 % ở điện áp giới hạn có thể chấp nhận Công suất tiêu thụ: 7UT512 7UT513 Tĩnh xấp xỉ 10 W xấp xỉ 13 W Làm việc xấp xỉ 14 W xấp xỉ 22 W Thời gian khắc phục trong khi có sự cố hoặc ngắn mạch nguồn nuôi ≥ 50 ms ở Uđm ≥ 110 Vdc 5
- 7UT51 V3 h−ớng dẫn vận hành Các tiếp điểm làm việc: 7UT512 7UT513 Số rơle cắt 2 5 Số tiếp điểm/rơle 2 (th−ờng mở) Công suất đóng 1000 W/VA Cắt 30 w/va Điện áp đóng cắt 250 V Dòng cho phép 5 A liên tục 30 A trong 0.5 s Các tiếp điểm tín hiệu: 7UT512 7UT513 Số rơle tín hiệu/cảnh báo 5 (4 có thể gán 11 (10 có thể gán lại) lại) Số tiếp điểm/rơle 1 th−ờng đóng hoặc 1 th−ờng mở Công suất đóng cắt 20 W/VA Điện áp đóng cắt 250 V Dòng cho phép 1 A Số đầu vào nhị phân 7UT512 7UT513 Số rơle tín hiệu/cảnh báo 2 5 Điện áp làm việc 24 ữ 250 Vdc Dòng tiêu thụ xấp xỉ 2.5 mA, không phụ thuộc điện áp làm việc Các giao tiếp nối tiếp: Giao tiếp với ng−ời vận hành không cách li - Giắc nối giắc 25 chân cho kết nối với máy tính các nhân, ở mặt tr−ớc, theo ISO 2110 - Tốc độ truyền tin với tốc độ 9600 Baud min. 1200 Baud; max. 19200 Baud Giao tiếp với trung tâm cách li điều khiển để truyền dữ liệu - Các tiêu chuẩn t−ơng tự V.24/V.28 đến CCITT; RS 232 C đến EIA theo VDEW/ZVEI và IEC 870-5-103 hoặc DIN 19244 (lựa chọn) - Tốc độ truyền Mặc định là 9600 Baud min. 1200 Baud; max. 19200 Baud 6
- 7UT51 V3 h−ớng dẫn vận hành - Kết nối trực tiếp Lắp đặt ngang: Modul kết nối 4 cực Lắp đặt bề mặt: 4 hàng kẹp đầu ra 2 cặp lõi, đơn và bọc kim LI YCY_CY2 ì 2 ì 0,25mm2 Khỏang cách truyền tin max. 1000 m Điện áp thử 2 kV với tần số định mức trong 1 phút - Cáp nối quang Giắc tích hợp F-SMA Lắp đặt bằng: Phía sau Lắp đặt bề mặt: phía đáy của vỏ Chiều dài sóng quang 820 mm Hệ số suy giảm đ−ờng dây cho phép max. 8 dB Khỏang cách truyền tin max. 1,5 km Vị trí tín hiệu bình th−ờng có thể nối lại; nhà sản xuất đặt: ”đèn tắt" Các tiêu chuẩn IEC 255-5 - Thí nghiệm cao áp 2 kV (hiệu dụng), 50 Hz trừ đầu vào điện áp nguồn nuôi một chiều - Thí nghiệm cao áp 2,8 kV một chiều Chỉ đ−a vào đầu vào điện áp nguồn nuôi một chiều - Thí nghiệm điện áp xung 5 kV(đỉnh); 1,2/50 às; 0,5 J; 3 tất cả các mạch, cấp III lần âm và 3 lần d−ơng trong 5 s - Rung động hình sin IEC 255-21-1, cấp I 10 Hz dến 60 Hz: độ lớn ± 0,035 mm; IEC 68-2-6 60 Hz đến 150 Hz: gia tốc 0,5 g Tốc độ quét 1 octave/phút 20 chu kỳ trong 3 trục trực giao - Chấn động (shock) nửa chu kỳ sin IEC255-21-2, cấp II Gia tốc 5 g, trong khoảng 11 ms, 3 lần theo mỗi h−ớng của 3 trục trực giao - Rung động địa chấn hình sin IEC 255-21-3, cấp I 1 Hz đến 8 Hz: ± 0,35 mm độ lớn (trục ngang) IEC 68-3-3 1 Hz đến 8 Hz: ± 0,15 mm độ 7
- 7UT51 V3 h−ớng dẫn vận hành lớn (trục dọc) 8 Hz đến 35 Hz: gia tốc 1g (trục ngang) 8 Hz đến 35 Hz: gia tốc 0,5g (trục dọc) tốc độ quét 1 octave/phút 1 chu kỳ theo 3 trục trực giao 4.2 Các thí nghiệm khí hậu - Nhiệt độ môi tr−ờng xung quanh cho phép: Trong khi làm việc - 5 0C đến + 55 0C Trong kho - 25 0C đến + 55 0C Khi vận chuyển - 25 0C đến + 70 0C Việc l−u giữ và vận chuyển phải theo đ−ợc đóng gói theo chuẩn! - Độ ẩm cho phép giá trị trung bình hàng năm ≤ 75 % độ ẩm t−ơng đối; 30 ngày/năm: 95 % độ ẩm t−ơng đối; không đ−ợc phép ng−ng tụ! Chúng tôi khuyên rằng tất cả các thành phần đ−ợc lắp đặt sao cho ánh sáng mặt trời chiếu thẳng vào, cũng nh− không có sự thay đổi nhiệt độ quá lớn có thể gây ra ng−ng tụ. 5 nguyên lý hoạt động 5.1 Hoạt động của toàn bộ thiết bị. Rơle số bảo vệ quá dòng có thời gian 7UT51 đ−ợc trang bị một bộ vi xử lý mạnh 16 bit. Nó trợ giúp cho quá trình xử lý số hòan toàn cho tất cả các chức năng từ việc các số liệu thu nhận các thông số đo đ−ợc đến đ−a ra các tín hiệu cắt cho các máy cắt. Khối tiếp nhận các giá trị đo đầu vào ME, chuyển các dòng điện từ các biến dòng đo l−ờng sang các dòng phù hợp với mức độ thiết bị có thể xử lý. Bên cạnh việc cách li về điện và điện dung nhỏ bằng các biến dòng đầu vào, các bộ lọc cũng đ−ợc đặt để khử nhiễu. Các bộ lọc đ−ợc tối −u theo dải tần và tốc độ xử lý cho phù hợp cho quá trình xử lý các giá trị đo. Các giá trị t−ơng tự thích hợp khi đó đ−ợc đ−a sang phần nhận các giá trị vào t−ơng tự AE. 8
- 7UT51 V3 h−ớng dẫn vận hành Cấu trúc phần cứng của Rơle so lệch lệch dòng 7UT51 ví dụ với máy biến áp 2 cuộn dây Các đầu vào đ−ợc cách ly về điện với nhau và với các mạch điện tử. Điều này cho phép điểm đấu sao có thể ở bên ngoài thiết bị hoặc mạch dòng có thể dùng chung với thiết bị khác. Việc điều chỉnh cho phù hợp với các máy biến áp có công suất và tổ đấu dây khác nhau và các tỷ số biến dòng khác nhau (cho bảo vệ máy biến áp) đ−ợc thực hiện bằng toán học hoàn toàn. Thông th−ờng không đòi hỏi các biến dòng trung gian. Modul đầu vào t−ơng tự AE gồm các bộ khuếch đại đầu vào, các thành phần giữ và mẫu, các bộ kết hợp tín hiệu, các bộ biến đổi t−ơng tự/số và các chip nhớ cho việc truyền dữ liệu tới bộ VXL. Các đầu vào và ra nhị phân đến và đi từ bộ VXL qua các kênh vào và ra. Từ các kênh này bộ VXL nhận thông tin từ các bộ chuyển mạch (giải trừ từ xa) hoặc từ các thiết bị khác (các tín hiệu khoá). Các đầu ra, thông th−ờng, bao gồm các lệnh cắt cho các máy ngắt, tín hiệu cho các sự kiện và trạng thái quan trọng cũng nh− các đèn chỉ thị (LED) và các chữ, số hiển thị ở mặt tr−ớc của rơle. Một bàn phím màng tích hợp đ−ợc nối với màn hiển thị tính thể lỏng, cung cấp khả năng giao tiếp với thiết bị. Tất cả các số liệu vận hành nh− là: các giá trị đặt, thông số thiết bị đ−ợc đ−a vào bảo vệ từ bàn phím này . Từ bàn phím, có thể đ−ợc gọi ra các thông số và những thông số cần cho việc đánh gía sự cố có thể đ−ợc gọi ra sau khi có sự cố xảy ra. Việc giao tiếp với rơle có thể thực hiện thông qua cổng nối tiếp ở mặt tr−ớc rơle bằng bảng vận hành hoặc bằng máy tính cá nhân. Qua một cổng nối tiếp thứ 2 , các số liệu sự cố có thể đ−ợc gửi tới một thiết bị xử lý trung tâm. Trong điều kiện vận hành bình th−ờng các thông số cũng có thể đ−ợc đi, ví dụ nh− các dòng điện tại nơi đặt thiết bị. Giao tiếp thứ hai này đ−ợc cách li, do đó thỏa mãn yêu cầu cho các tín hiệu từ bên ngoài. Cách li và khử nhiễu tuân theo các yêu cầu của IEC 255 và VDE 0435, phần 303. 9
- 7UT51 V3 h−ớng dẫn vận hành Một bộ nguồn cung cấp nguồn nuôi với nhiều cấp điện áp khác nhau phục vụ cho các khối chức năng. Nguồn +24 V sử dụng cho các rơle đầu ra. Các đầu vào t−ơng tự đòi hỏi nguồn ±15 V, trong khi đó bộ VXL và các thiết bị trung chuyển của nó dùng nguồn +5 V. Sự cố thóang qua với nguồn điện áp có thể tới 50 ms, có thể xảy ra khi có ngắn mạch trong hệ thống một chiều có thể đ−ợc v−ợt qua bằng thành phần l−u điện áp một chiều (điện áp nguồn nuôi định mức ≥ 110 V). 5.2 Bảo vệ so lệch cho các máy biến áp Các hệ thống bảo vệ so lệch làm việc theo nguyên lý so sánh dòng và vì vậy cũng đ−ợc hiểu nh− nh− hệ thống cân bằng dòng. Chúng sử dụng nguyên tắc trên thực tế là dòng I rời khỏi một đối t−ợng bảo vệ trong điều kiện bình th−ờng phải bằng dòng đ−a vào nó. Bất cứ sự sai lệch dòng nào cũng chỉ thị có sự cố cố bên trong vùng đ−ợc bảo vệ. Các cuộn dây thứ cấp của các biến dòng CT1 và CT2, có cùng tỷ số biến, có thể đ−ợc nối để có đ−ợc các dòng điện nh− trên hình vẽ. Thành phần đo M đ−ợc nối tại điểm cân bằng điện. Trong điều kiện bình th−ờng sẽ không có dòng chảy qua thành phần đo M. Khi có sự cố bên trong các biến dòng, các dòng điện ở mỗi đầu không bằng nhau thành phần M đo đ−ợc dòng i1 + i2, tỷ lệ với I1 + I2, tổng của 2 dòng sự cố chảy qua. Nếu dòng điện này i1 + i2 đủ lớn cho thành phần đo M, hệ thống này sẽ cung cấp một bảo vệ đơn giản phân biệt đ−ợc dòng sự cố. Nguyên lý cơ bản của bảo vệ so lệch Khi có một sự cố bên ngoài gây ra dòng ngắn mạch lớn chảy qua vùng bảo vệ, các đặc tính từ hoá khác nhau của các biến dòng trong điều kiện bão hoà có thể gây ra dòng đáng kể chảy qua M. Nếu độ lớn của dòng điện này nằm trên ng−ỡng tác động, hệ thống có thể đ−a ra lệnh cắt. Việc hãm chống lại việc tác động sai của bảo vệ . 5.3 Hãm hài Khi các dòng so lệch có thể gây ra không chỉ từ các sự cố bên trong máy biến áp mà còn từ dòng từ hoá máy biến áp khi đóng máy biến áp, nối song song máy biến áp hoặc một máy biến áp bị quá điện áp, chúng sinh ra các thành phần sóng hài. 10
- 7UT51 V3 h−ớng dẫn vận hành Dòng từ hoá có thể lớn gấp nhiều lần dòng định mức và thành phần chủ yếu là sóng hài bậc 2 (gấp đôi tần số định mức) trên thực tế nó không có mặt trong tr−ờng hợp có ngắn mạch. Nếu thành phần bậc 2 v−ợt quá ng−ỡng (có thể chọn), lệnh cắt bị khoá. Vì hãm dòng từ hoá làm việc độc lập cho từng pha, bảo vệ vẫn làm việc hoàn toàn ngay cả khi đóng máy biến áp vào 1 sự cố một pha, khi đó dòng từ hoá có thể xuất hiện chỉ ở các pha không có sự cố. Tuy vậy, cũng có thể đặt bảo vệ để không chỉ pha có dòng từ hoá chứa sóng hài v−ợt quá ng−ỡng cho phép đ−ợc hãm mà những pha khác của cấp bảo vệ so lệch Idiff> cũng bị khoá (đ−ợc gọi là "chức năng khoá chéo"). Chức năng khoá chéo này có thể bị giới hạn trong khoảng thời gian chọn tr−ớc. Bên cạnh sóng hài bậc 2, sóng hài khác cũng có thể đ−ợc lựa chọn để khoá bảo vệ. Có thể lựa chọn giữa các sóng hài bậc 3, 4 và 5. Sóng hài bậc 4 có thể thấy - giống nh− sóng bậc 2 - trong các dòng từ hoá không đối xứng. Quá từ hoá lõi sắt máy biến áp đặc tr−ng bởi sự xuất hiện các thành phần sóng hài bậc lẻ trong dòng điện. Vì vậy, sóng hài bậc 3 và bậc 5 thích hợp để phát hiện ra các hiện t−ợng này. Nh−ng vì các thành phần sóng hài bậc 3 th−ờng bị loại trừ ở các máy biến áp lực (bằng cuộn dây đấu tam giác), sóng hài bậc 5 th−ờng đ−ợc sử dụng. Hơn nữa, ở các máy biến áp tự ngẫu các sóng hài bậc lẻ tìm thấy không xuất hiện trong các sự cố bên trong máy biến áp. Hãm sóng hài làm việc độc lập cho từng pha. Tuy vậy, cũng có thể đặt bảo vệ để không chỉ pha có dòng từ hoá chứa sóng hài v−ợt quá ng−ỡng cho phép đ−ợc hãm mà những pha khác của cấp bảo vệ so lệch Idiff> cũng bị khoá (đ−ợc gọi là "chức năng khoá chéo"). Chức năng khoá chéo này có thể bị giới hạn trong khoảng thời gian chọn tr−ớc. Các bộ lọc số đ−ợc sử dụng để thực hiện các phân tích Fourier cho dòng so lệch. Ngay khi thành phần sóng hài v−ợt quá các giá trị đặt, Rơle sẽ hãm ở pha t−ơng ứng (xem hình 3.2 và 3.3). Thuật toán lọc đ−ợc tối −u có xét đến các trạng thái thoáng qua để loại bỏ hãm không cần thiết trong các điều kiện động. 5.4 Cắt nhanh không hãm với sự cố máy biến áp có dòng lớn Các sự cố có dòng lớn trong máy biến áp đ−ợc bảo vệ có thể đ−ợc giải trừ ngay lập tức mà không cần xét đến độ lớn của dòng hãm, khi độ lớn của các dòng so lệch có thể loại trừ đó là một sự cố bên ngoài. Điều này xảy ra trong tr−ờng hợp dòng ngắn mạch lớn hơn 1/uk lần dòng định mức của máy biến áp. Bảo vệ so lệch máy biến áp 7UT51 cung cấp cấp bảo vệ dòng lớn không hãm này. Nó có thể làm việc ngay cả khi dòng so lệch có chứa một phần đáng kể sóng hài bậc 2 gây ra bởi việc biến dòng bị bão hoà bởi thành phần 1 chiều trong dòng ngắn mạch có thể bị chức năng hãm dòng từ hoá coi nh− dòng từ hoá máy biến áp. 11
- 7UT51 V3 h−ớng dẫn vận hành Cấp dòng điện lớn này đánh giá sóng cơ bản của các dòng điện cũng nh− các giá trị tức thời. Xử lý giá trị tức thời bảo đảm cắt nhanh ngay cả khi sóng cơ bản bị giảm mạnh do biến dòng bị bão hoà. 5.5 Bảo vệ quá dòng có thời gian Bảo vệ so lệch 7UT51 cung cấp một bảo vệ quá dòng có thời gian tích hợp. Nó có thể làm việc cho bất cứ phía nào của đối t−ợng bảo vệ. Với 7UT512, bảo vệ quá dòng có thời gian có thể làm việc cho phía điện áp cao hoặc thấp của máy biến áp, phía đầu cực hoặc phía trung tính của máy phát hay động cơ, hoặc bất cứ phía nào của hai phía điểm rẽ nhánh. Với 7UT513, bảo vệ quá dòng có thời gian bảo vệ quá dòng có thể làm việc ở bất cứ phía nào của máy biến áp 3 cuộn dây hoặc điểm rẽ nhánh có 3 phía. Nếu 7UT513 đ−ợc sử dụng cho máy biến áp 2 cuộn dây, máy phát hoặc động cơ hoặc điểm rẽ nhánh có 2 phía, bảo vệ quá dòng có thời gian có thể làm việc cho bất cứ đối t−ợng nào khác "đối t−ợng ảo", nếu muốn. Có thể dùng bảo vệ quá dòng nh− bảo vệ quá dòng thời gian độc lập hoặc phụ thuộc. Có 3 đặc tính phụ thuộc tiêu chuẩn theo IEC 255-3 ở chế độ thời gian phụ thuộc. Các đặc tính thời gian cắt và các công thức ứng dụng đ−ợc đ−a ra trong các thông số kỹ thuật, xem hình 3.10, phần 3.6. Đặc tính quá dòng thời gian chọn có thể bị chồng lên bằng cấp cắt nhanh đặt lớn hoặc thời gian xác định. Các cấp bảo vệ độc lập với nhau và có thể đặt riêng. Các giá trị tác động của bảo vệ quá dòng có thời gian luôn qui đổi theo dòng định mức của đối t−ợng bảo vệ. Nghĩa là, với máy biến áp dòng định mức của cuộn dây đ−ợc lấy từ công suất định mức và điện áp định mức của cuộn dây đó, với máy phát hay động cơ là dòng định mức của thiết bị, hoặc với điểm rẽ nhánh là dòng định mức của nhánh đó. Trong điều kiện đóng bằng tay vào sự cố, bảo vệ quá dòng có thời gian có thể cung cấp lệnh cắt nhanh. Có thể lựa chọn liệu cấp I>> hay I>/Ip sẽ đ−a ra lệnh cắt nhanh, thời gian trễ gán cho nó bị bỏ qua trong tr−ờng hợp này. Điều kiện cần là lệnh cắt phải đ−ợc lặp qua 1 đầu vào nhị phân của Rơle. 5.6 Bảo vệ quá tải theo nhiệt độ Bảo vệ quá tải theo nhiệt độ giúp đối t−ợng bảo vệ tránh khỏi bị phá huỷ do quá tải gây ra. Trong 7UT51, có sẵn 2 chức năng bảo vệ quá tải, mỗi chức năng có thể đ−ợc bật cho bất cứ phía nào của đối t−ợng bảo vệ. Với 7UT512, mỗi chức năng bảo vệ quá tải có thể làm việc cho phía điện áp hoặc thấp của máy biến áp, hoặc phía đầu cực hay phía đấu sao của máy phát hoặc động cơ, hoặc bất cứ phía nào của điểm rẽ nhánh có 2 phía. Với 7UT513, bất cứ cuộn dây nào của máy biến áp 3 cuộn dây, hoặc bất cứ phía nào của điểm rẽ nhánh có 3 phía có thể đ−ợc chọn. Nếu 7UT513 đ−ợc sử dụng cho máy biến áp 2 cuộn dây, máy phát hoặc động cơ, hoặc điểm rẽ nhánh có 2 phía, bảo vệ quá tải có thể làm việc cho bất cứ đối t−ợng nào khác, "đối t−ợng ảo", nếu muốn. Rơle tính toán độ tăng nhiệt theo ph−ơng trình sau: 12
- 7UT51 V3 h−ớng dẫn vận hành dθ 1 1 + . = . I2 dt ττ với θ - độ tăng nhiệt thực tế liên quan độ tăng nhiệt cuối cùng cho dòng lớn nhất cho phép k.IN τ - hằng số thời gian nhiệt độ để đốt nóng cuộn dây I - dòng thực tế trong cuộn dây (giá trị hiệu dụng) qui đổi theo dòng lớn nhất cho phép của cuộn dây IMAX = k . IN Các độ tăng nhiệt đ−ợc tính toán từ các dòng pha. Có thể lựa chọn để việc đánh giá độ tăng nhiệt thực hiện với pha có độ tăng nhiệt cao nhất, hoặc giá trị trung bình của các độ tăng nhiệt, hoặc độ tăng nhiệt gây ra bởi pha có dòng lớn nhất. Khi độ tăng nhiệt đạt ng−ỡng đặt đầu tiên, một tín hiệu cảnh báo đ−ợc đ−a ra, để có thể sớm giảm tải. Nếu ng−ỡng nhiệt độ thứ 2 đ−ợc đạt tới, đối t−ợng bảo vệ có thể bị cắt ra khỏi hệ thống. Có thêm một cấp cảnh báo quá dòng. IMAX = k . IN Với bảo vệ quá tải, IN là dòng định mức của phía đ−ợc bảo vệ. Với các máy biến áp lực, IN là dòng định mức của cuộn dây đ−ợc bảo vệ; với máy phát hoặc động cơ, IN là dòng định mức của thiết bị; với điểm rẽ nhánh, IN là dòng định mức của nhánh đó. Cùng với giá trị k, hằng số thời gian τ cũng nh− độ tăng nhiệt báo tín hiệu θwarn phải đ−ợc đ−a vào Rơle. 5.7 Bảo vệ dòng chạm vỏ (tuỳ chọn với 7UT513) Bảo vệ dòng chạm vỏ có nhiệm vụ phát hiện dòng rò với đất - cả khi có điện trở lớn - giữa pha và khung của máy biến áp. Vỏ máy máy biến áp phải đ−ợc cách li với đất (hình 4.31). Dây dẫn nối từ vỏ xuống đất và dòng chảy qua dây dẫn này đ−ợc cấp cho một đầu vào dòng điện của Rơle. Khi có dòng rò vỏ, dòng sự cố (dòng rò vỏ) sẽ chảy qua dây dẫn xuống đất. Dòng chạm vỏ đ−ợc phát hiện bằng chức năng bảo vệ dòng chạm vỏ giống nh− bảo vệ quá dòng; lệnh cắt ngay hoặc có thời gian đ−ợc đ−a ra để cắt tất cả các phía của máy biến áp. Có thể lựa chọn để bảo vệ dòng chạm vỏ đánh giá sóng cơ bản của dòng rò hoặc giá trị hiệu dụng thực của nó. Rơle kiểu 7UT513*- 2* cung cấp một đầu vào dòng điện có độ nhậy cao cho bảo vệ dòng chạm vỏ, cho phép đặt trong dải từ 10 mA đến 1000 mA. Cũng có thể nối dòng chạm vỏ với đầu vào dòng điện tiêu chuẩn của Rơle; trong tr−ờng hợp này dải đặt là 0,1 đến 10 lần dòng định mức của Rơle. 13
- 7UT51 V3 h−ớng dẫn vận hành Bảo vệ dòng chạm vỏ (nguyên lý) 14
- 7UT51 V3 h−ớng dẫn vận hành 6. h−ớng dẫn vận hành Việc đặt, vận hành và xem xét các hệ thống bảo vệ số có thể đ−ợc thực hiện qua bàn phím màng tích hợp và màn chỉ thị ở mặt tr−ớc. Tất cả các thông số vận hành cần thiết có thể đ−a vào và tất cả các thông tin đ−ợc đọc ra từ đây. Ngoài ra, việc giao tiếp cũng có thể thực hiện qua giắc giao tiếp với một máy tính cá nhân. 6.1 Bàn phím màng và bảng chỉ thị Bàn phím màng và bảng chỉ thị đ−ợc đặt bên ngoài t−ơng tự nh− một chiếc máy tính bỏ túi. Hình d−ới đây minh họa mặt tr−ớc của rơle. Các phím số dùng để đ−a vào các con số: 15
- 7UT51 V3 h−ớng dẫn vận hành 0 đến 0 Các số từ 0 đến 9 để đ−a vào các con số Dấu chấm thập ∞ Ký hiệu không xác định Các phím Yes/No cho các thông số văn bản: +/- Đổi dấu (đ−a vào các số âm) J/Y Phím Yes: xác nhận câu hỏi của màn chỉ thị Phím No: từ chối câu hỏi của màn chỉ thị hoặc không N Các phím để lật qua các trangchấp màn nhận hình: thay đổi ↑ Lật về phía tr−ớc: địa chỉ tiếp theo đ−ợc hiển thị ↓ Lật về phía sau: địa chỉ tr−ớc đó đ−ợc hiển thị Lật khối về phía tr−ớc: phần đầu của khối địa chỉ ⇑ tiếp theo đ−ợc hiển thị Lật khối về phía sau: phần đầu của khối địa chỉ ⇓ tr−ớc đó đ−ợc hiển thị Phím xác nhận: Phím đ−a vào hoặc xác nhận: mỗi lần đ−a vào số E hoặc thay đổi qua các phím Yes/No phải đ−ợc xác nhận bằng phím enter; chỉ đến lúc đó thiết bị mới chấp nhận thay đổi. Phím enter cũng có thể để chấp nhận và giải trừ lời nhắc sự cố trên màn chỉ thị; 16
- 7UT51 V3 h−ớng dẫn vận hành Các phím đặc biệt và điều khiển: Từ khóa: chống lại việc truy nhập trái phép tới các CW ch−ơng trình chỉnh định (không cần thiết khi gọi ra các tín hiệu và lời thông báo) R Xóa phía sau các đ−a vào không đúng F Phím chức năng; đ−ợc giải thích khi sử dụng Địa chỉ trực tiếp: nếu đã biết địa chỉ, phím này cho DA phép gọi ra trực tiếp địa chỉ Thông báo/tín hiệu: điều tra các tín hiệu sự cố và các M/S số liệu vận hành Một màn chỉ thị tinh thể lỏng gồm 2 dòng, mỗi dòng gồm 16 kí tự, đ−a ra các thông tin. Mỗi kí tự gồm có một ma trận điểm 5 ì 8. Các con số, chữ cái và 1 số kí hiệu đặc biệt có thể đ−ợc hiển thị. Trong khi giao tiếp, dòng trên đ−a ra một số gồm 4 chữ số, tiếp theo là thanh trỏ. Con số này thể hiện địa chỉ đặt. Hai số đầu tiên thể hiện địa chỉ của khối, tiếp sau là hai con số nối tiếp. Trong các kiểu rơle có ph−ơng tiện để thay đổi thông số, nhận dạng của bộ thông số đ−ợc đ−a ra tr−ớc địa chỉ đặt.Bàn phím bao gồm 28 phím với các con số, các phím điều khiển Yes/No. ý nghĩa của các phím đ−ợc giải thích chi tiết trong phần trên Ba phím ↑; ⇑; RESET có phần khác với các phím còn lại, có thể sử dụng khi nắp tr−ớc của rơle đóng. Các phím mũi tên có chức năng giống nh− các kí hiệu của chúng và có thể lật trang về phía tr−ớc. Vì vậy tất cả các giá trị đặt và số liệu sự kiện có thể hiển thị trong khi nắp tr−ớc đóng. Hơn nữa, các chỉ thị LED đ−ợc l−u có thể xóa bằng phím RESET mà không cần mở nắp. Trong lúc giải trừ, tất cả các LED ở mặt tr−ớc sẽ sáng đồng thời kiểm tra các LED. Ngoài ra, bằng việc giải trừ, các chỉ thị sự kiện (sự cố) trên màn chỉ thị của thiết bị đ−ợc chấp nhận; màn hình khi đó, đ−a ra các giá trị vận hành của trạng thái tĩnh. Màn chỉ thị tới chế độ làm việc ngay khi một trong các phím DA, M/S, CW hoặc ⇑ đ−ợc nhấn. 17
- 7UT51 V3 h−ớng dẫn vận hành 6.2 Đặt các thông số chức năng Việc đặt các thông số chức năng đòi hỏi phải đ−a vào từ khóa. Không đ−a vào từ khóa, các thông số chỉ có thể đọc mà không thể thay đổi. Nếu từ khóa đ−ợc chấp nhận, việc đặt thông số có thể bắt đầu. Trong các phần sau, mỗi địa chỉ đều đ−ợc minh họa và giải thích. Có 3 dạng hiển thị - Các địa chỉ không đòi hỏi ng−ời vận hành đ−a vào Địa chỉ đ−ợc nhận diện bằng số khối tiếp theo là các số 00 (ví dụ 1100 cho khối 11). Phần đầu khối hiển thị đoạn văn bản. Bằng các phím ⇑ hoặc ⇓ để tới khối địa chỉ tiếp theohoặc tr−ớc đó. Dùng các phím↑ hoặc ↓ địa chỉ đầu tiên hoặc cuối cùng trong khối có thể chọn và chuyển. - Các địa chỉ đòi hỏi đ−a vào số Màn chỉ thị đ−a ra địa chỉ 4 số, khối và số tiếp theo (ví dụ 1102: khối 11, số tiếp theo 2). Đằng sau thanh trỏ là ý nghĩa của thông số, trên dòng thứ hai là giá trị của thông số. Một giá trị đã đ−ợc đặt tr−ớc khi rơle xuất x−ởng. Nếu giá trị này đ−ợc giữ lại, không cần đ−a vào giá trị khác. Ta có thể lật trang tr−ớc hoặc trang sau trong khối hoặc tới khối tiếp theo (hoặc tr−ớc đó). Nếu cần thay đổi giá trị ,giá trị có thể ghi đè bằng các phím số, dấu chấm thập phân và/hoặc đổi dấu +/- hoặc dấu không xác định. - Các địa chỉ đòi hỏi đ−a vào đoạn văn bản Màn chỉ thị đ−a ra địa chỉ 4 số, ví dụ 1201, nghĩa là khối 12, số nối tiếp theo là 1. Phía sau thanh trỏ là ý nghĩa của thông số, trên dòng thứ hai, đoạn văn bản mô tả ứng dụng. Khi đ−ợc gửi đi, đoạn băn bản đã đ−ợc đặt tr−ớc. Trong các phần sau, đoạn băn bản này sẽ đ−ợc chỉ ra. Nếu nó đ−ợc giữ lại, không cần thiết đ−a vào gì khác. ta có thể lật trang về phía tr−ớc hoặc trở lại trong khối hoặc tới khối khác (hoặc tới khối tr−ớc đó). Nếu biết địa chỉ của thông số, ta có thể tới thẳng địa chỉ. Điều này đ−ợc thực hiện bằng cách nhấn phím DA tiếp đó đ−a vào đia chỉ số 4 và nhấn phím E. Sau khi tới đ−ợc địa chỉ, lật trang bằng các phím⇑ ⇓ hoặc ↑ ↓. Nếu ta ra khỏi dải đặt của các khối thông số chức năng (các khối địa chỉ 10 đến 39) bằng các phím ⇑ ⇓ màn chỉ thị đ−a ra câu hỏi ”END OF CODEWORD OPERATION?”(kết thúc làm việc với từ khóa). Nhấn phím N để tiếp tục đặt thông số. Thay vào đó, nếu ta nhấn phím J/Y một câu hỏi khác đ−ợc đ−a ra: ”SAVE NEW SETTING ?”. Xác nhận với phím J/Y hoặc từ chối với phím N, nh− trên. Sau khi hoàn thành việc đặt các thông số các thông số đ−ợc thay đổi, cho đến lúc này chỉ đ−ợc cất trong bộ nhớ khả biến, đ−ợc l−u lại vĩnh viễn trong EEPROM. Màn chỉ thị xác nhận ”NEW SETTING SAVED” (các chỉnh định mới đã đ−ợc l−u). Sau khi nhấn phím M/S và tiếp theo giải trừ đèn, chỉ thị của trạng thái tĩnh xuất hiện trên màn chỉ thị. 18
- 7UT51 V3 h−ớng dẫn vận hành 6.3 Các bộ thông số lựa chọn Có tới 4 bộ thông số có thể lựa chọn cho các thông chức năng, các địa chỉ trên 1000 và d−ới 4000. Các bộ thông số có thể chuyển đổi trong khi vận hành, sử dụng bảng điều khiển tại chỗ hoặc thông qua giao tiếp vận hành bằng một máy tính cá nhân, hoặc từ xa sử dụng các đầu vào nhị phân . Nếu cách này không đ−ợc dùng, các thông số đ−ợc dùng theo bộ thông số chọn tr−ớc. Phần còn lại của mục này không quan trọng. Mặt khác, thông số thay đổi (change- over) (thông số có khả năng quyết định tới các thông số khác) phải đ−ợc cấu hình là EXIST trong địa chỉ 7885. Bộ thông số đầu tiên đ−ợc hiểu là bộ A, các bộ khác là B, C và D. Các bộ thông số này đ−ợc đặt cạnh nhau. Để thực hiện việc chuyển đổi, đầu tiên đặt tất cả các thông số của bộ thông số A về trạng thái bình th−ờng. Tiếp đó chuyển đến bộ thông số B - Đầu tiên hoàn thành thủ tục đặt thông số cho bộ A . - Nhấn tổ hợp phím F 2, nhấn phím chức năng F và tiếp sau là phím số 2. Tất cả các thông số đ−a vào tiếp theo khi đó là cho bộ thông số B. Tất cả các bộ thông số có thể đ−ợc truy nhập bằng một cách t−ơng tự: + Phím tổ hợp F 1: Truy nhập tới bộ thông số A + Phím tổ hợp F 2: Truy nhập tới bộ thông số B + Phím tổ hợp F 3: Truy nhập tới bộ thông số C + Phím tổ hợp F 4: Truy nhập tới bộ thông số D Đ−a vào lại từ khóa cần thiết cho việc đặt bộ thông số mới đ−ợc chọn. Không đ−a vào từ khóa, các chỉnh định chỉ có thể đọc không thể thay đổi. Vì chỉ có một vài thông số sẽ khác nhau trong phần lớn các ứng dụng, có thể sao chép các bộ thông số đã đ−ợc l−u trữ tr−ớc đó sang một bộ thông số khác. Ta cũng có thể chọn các chỉnh định gốc, các chỉnh định đ−ợc đặt tr−ớc tại nhà máy, cho một bộ thông số đã đ−ợc thay đổi và l−u. Điều này đ−ợc thực hiện bằng các sao chép ”ORIG. SET” (bộ thông số gốc) tới bộ thông số mong muốn. Cuối cùng, ta có thể xác lập bộ thông số làm việc, bộ thông số có hiệu lực với các chức năng và các giá trị ng−ỡng của rơle. Xem chi tiết trong phần 6.5.4. Các bộ thông số đ−ợc xử lý trong khối địa chỉ 85. Cách đơn giản nhất để tới khối này là sử dụng phím địa chỉ trực tiếp : - Nhấn phím địa chỉ trực tiếp DA, - Đ−a vào địa chỉ, ví dụ 8 5 0 0, - Nhấn phím enter - E. Phần đầu của khối xử lý các bộ thông số sẽ xuất hiện. Có thể duyệt qua các địa chỉ bằng phím ↑. 19
- 7UT51 V3 mục lục 6.4 Đặt ngày và giờ Thời gian và ngày tháng có thể đặt nếu đồng hồ thời gian thực làm việc. Việc đặt đ−ợc thực hiện trong khối 81, tới bằng phím địa chỉ trực tiếp DA 8 1 0 0 E hoặc lật trang bằng các phím ⇑ và ⇓. Đ−a vào từ khóa đ−ợc đòi hỏi khi thay đổi số liệu. Chọn các địa chỉ riêng biệt bằng các phím ↑ và ↓ nh− chỉ dẫn d−ới đây. Mỗi thay đổi phải đ−ợc xác nhận bằng phím enter - E. Ngày và giờ đ−ợc đ−a vào với các dấu chấm nh− là các điện ápu phân cách, bởi vì bàn phím không có hai dấu chấm (:) hoặc dấu gạch chéo (/) (cho ngày kiểu Mỹ). Đồng hồ đ−ợc dùng đồng bộ tại thời điểm khi ta nhấn phím E, sau khi hoàn tất việc đ−a vào thời gian. Các ph−ơng pháp sai số thời gian (địa chỉ 8104) có khả năng đặt chính xác thời gian bởi vì sai số có thể đ−a tính toán tr−ớc khi đ−a vào và việc đồng bộ của đồng hồ không phụ thuộc vào thời điểm khi ta nhấn phím E. Phần đầu của khối”đặt đồng hồ thời 8 1 0 0 s e t t i n g r e a l t i m e c l o c k gian thực”. Tiếp tục với phím ↑. 0 2 . 0 2 . 1 9 9 5 Hiển thị ngày và giờ thực tế. Tiếp tục 0 9 : 0 0 : 1 8 với phím↑. Đ−a vào ngày mới : 2 số cho ngày, 2 8 1 0 2 d a t e số cho tháng và 4 số cho năm; trình tự giống nh− đặt cấu hình trong địa chỉ 7003 (phần 5.3.2), nh−ng luôn dùng dấu chấm để phân cách: DD.MM.YYYY hoặc : MM.DD.YYYY. Đ−a vào thời gian mới : giờ, phút, 8 1 0 3 t i m e giây mỗi đại l−ợng dùng hai số, phân cách bằng dấu chấm : HH.MM.SS Dùng sai số thời gian, đồng hồ đ−ợc d i f f . 8 1 0 4 t i m e đặt ngang bằng thời gian đ−a vào hoặc chậm đi bằng phím +/-. Địng dạng cũng giống nh− việc đặt thời gian ở trên. 20
- 7UT51 V3 mục lục 6.5 Thông số máy biến áp (Transformer data) - khối địa chỉ 11 Các thông số máy biến áp đ−ợc đòi hỏi khi Rơle sử dụng cho bảo vệ máy biến áp. Trong khi cấu hình các chức năng bảo vệ Rơle đã đ−ợc thông báo: đối t−ợng bảo vệ là máy biến áp 2 cuộn dây hoặc 3 cuộn dây. Nếu đối t−ợng bảo vệ khác đ−ợc chọn, khối địa chỉ 11 sẽ không có. Khi đ−ợc sử dụng nh− bảo vệ máy biến áp, 7UT51 tự động tính toán từ các thông số định mức của máy biến áp đ−ợc bảo vệ công thức điều chỉnh dòng đ−ợc đòi hỏi để làm phù hợp sơ đồ vecto và các dòng định mức của các cuộn dây khác nhau. Các dòng đ−ợc chuyển đổi để độ độ nhậy của bảo vệ luôn lấy theo công suất định mức của máy biến áp. Do đó, không cần phải có cách mạch tổ để làm phù hợp tổ đấu dây và không phải tính toán bằng tay để chuyển đổi các dòng định mức. Rơle đòi hỏi các thông số sau cho từng cuộn dây: - MVA định mức (công suất biểu kiến) Sn, - Điện áp định mức Un: kV, - Dòng định mức của bộ biến dòng: A, - Tổ đấu dây. Cuộn 1 đ−ợc định nghĩa là cuộn qui chiếu. Các cuộn khác đ−ợc qui đổi về cuộn 1. Để đảm bảo cực tính đúng khi tạo ra các dòng so lệch, cực tính của máy biến dòng cũng phải đ−ợc xác định. 1 1 0 0 Bắt đầu khối “thông số máy biến áp” t r a n s f o r m e r d a t a Thông số của cuộn 1 : Điện áp định mức cuộn 1 của máy biến áp 1 1 0 2 u n w i n d 1 (pha - pha) 1 1 0 . 0 k v Dải đặt: 0,4 kV đến 800,0 kV Công suất biểu kiến định mức của cuộn 1 1 1 0 3 P n w i n d 1 3 8 . 1 M v a Dải đặt: 0,2 MVA đến 5000,0 MVA Dòng sơ cấp định mức của biến dòng cuộn 1 1 1 0 4 i n c t w i n 1 2 0 0 a Dải đặt: 1 A đến 100000 A 21
- 7UT51 V3 mục lục Thành lập điểm đấu sao của các biến dòng 1 1 0 5 c t 1 s t a r p t cuộn 1: t o w a r d s t r a n s f . H−ớng về phía máy biến áp t w d s . l i n e/b u H−ớng về phía đ−ờng dây/ thanh cái s b a r Xử lý dòng thứ tự không của cuộn 1: 1 1 0 6 i o h a n d l e i o - e l i m i n a t i o n Dòng thứ tự không bị loại trừ i o - c o r r e c t i o Dòng thứ tự không bị loại trừ nh−ng đ−ợc hiệu chỉnh bằng dòng qua điểm đấu sao (chỉ n có ở 7UT513 1) W i t h o u t Không có xử lý đặc biệt dòng thứ tự không (chỉ khi điểm đấu sao không nối đất) Dòng sơ cấp định mức của biến dòng điểm 1 1 0 7 i n c t s t p 1 đấu sao cuộn 1 (chỉ ở 7UT513) 2 0 0 a Dải đặt: 1 A đến 100000 A Điểm đấu đất của biến dòng cuộn 1 (chỉ ở 1 1 0 8 c t 1 e a r - p t 7UT513) t o w a r d s t r a n s f . h −ớng về phía máy biến áp t o w a r d s e a r H−ớng về phía đất t h Thông số của cuộn 2: Số tổ đấu dây của cuộn 2: 1 1 2 1 v e c t o r g r 2 0 0 0 đến 11 (ì 30 ) (không áp dụng cho các máy biến áp 1 pha) Điện áp định mức cuộn 2 của máy biến áp 1 1 2 2 u n w i n d 2 1 1 . 0 k v (pha - pha) Dải đặt: 0,4 kV đến 800,0 kV 22
- 7UT51 V3 mục lục Công suất biểu kiến định mức của cuộn 1 1 1 2 3 P n w i n d 2 3 8 . 1 M v a Dải đặt: 0,2 MVA đến 5000,0 MVA Dòng sơ cấp định mức của biến dòng cuộn 2 1 1 2 4 i n c t w i n 2 2 0 0 0 a Dải đặt: 1 A đến 100000 A Thành lập điểm đấu sao của các biến dòng 1 1 2 5 c t 1 s t a r p t cuộn 2: t o w a r d s t r a n s f . H−ớng về phía máy biến áp t w d s . l i n e/b u H−ớng về phía đ−ờng dây/ thanh cái s b a r Xử lý dòng thứ tự không của cuộn 2: 1 1 2 6 i o h a n d l e i o - e l i m i n a t i o n Dòng thứ tự không bị loại trừ i o - c o r r e c t i o Dòng thứ tự không bị loại trừ nh−ng đ−ợc hiệu chỉnh bằng dòng qua điểm đấu sao (chỉ n có ở 7UT513 1) W i t h o u t Không có xử lý đặc biệt dòng thứ tự không (chỉ khi điểm đấu sao không nối đất) Dòng sơ cấp định mức của biến dòng điểm 1 1 2 7 i n c t s t p 2 đấu sao cuộn 2 (chỉ ở 7UT513) 2 0 0 0 a Dải đặt: 1 A đến 100000 A Điểm đấu đất của biến dòng cuộn 2 (chỉ ở 1 1 2 8 c t 2 e a r - p t 7UT513) t o w a r d s t r a n s f . h−ớng về phía máy biến áp t o w a r d s e a r H−ớng về phía đất t h 23
- 7UT51 V3 mục lục Thông số của cuộn 3, chỉ với 7UT513, đối t−ợng bảo vệ đã đ−ợc đặt là 3WIND-TRANSF trong địa chỉ 7801 Số tổ đấu dây của cuộn 3: 1 1 4 1 v e c t o r g r 3 0 0 0 đến 11 (ì 30 ) Điện áp định mức cuộn 1 của máy biến áp 1 1 4 2 u n w i n d 3 1 1 . 0 k v (pha - pha) CôngDải đặt: suất 0,4 biểu kV kiếnđến 800,0định mức kV của cuộn 3 1 1 4 3 P n w i n d 3 1 0 . 0 M v a Dải đặt: 0,2 MVA đến 5000,0 MVA Dòng sơ cấp định mức của biến dòng cuộn 1 1 1 4 4 i n c t w i n 3 2 0 0 0 a Dải đặt: 1 A đến 100000 A Thành lập điểm đấu sao của các biến dòng 1 1 4 5 c t 1 s t a r p t cuộn 3: t o w a r d s t r a n s f . H−ớng về phía máy biến áp t w d s . l i n e/b u H−ớng về phía đ−ờng dây/ thanh cái s b a r Xử lý dòng thứ tự không của cuộn 3: 1 1 4 6 i o h a n d l e i o - e l i m i n a t i o n Dòng thứ tự không bị loại trừ i o - c o r r e c t i o Dòng thứ tự không bị loại trừ nh−ng đ−ợc hiệu chỉnh bằng dòng qua điểm đấu sao (chỉ n có ở 7UT513 1) W i t h o u t Không có xử lý đặc biệt dòng thứ tự không (chỉ khi điểm đấu sao không nối đất) Dòng sơ cấp định mức của biến dòng điểm 1 1 0 7 i n c t s t p 3 đấu sao cuộn 1 (chỉ ở 7UT513) 2 0 0 a Dải đặt: 1 A đến 100000 A 24
- 7UT51 V3 mục lục Điểm đấu đất của biến dòng cuộn 3: 1 1 0 8 c t 1 e a r - p t t o w a r d s t r a n s f . h−ớng về phía máy biến áp t o w a r d s e a r H−ớng về phía đất t h 1) nếu không có điểm trung tính biến dòng đ−ợc cấu hình cho cuộn 1, một thông báo lỗi sẽ phát ra sau khi thủ tục đặt thông số kết thúc: “Err no CT star” (chức năng số 5712), LED 14. 6.6 Các chỉnh định cho bảo vệ so lệch máy biến áp - khối địa chỉ 16 Một điều kiện tr−ớc hết cho sự làm việc của bảo vệ so lệch máy biến áp là cấu hình DIFF PROT = EXIST trong địa chỉ 7816 (xem phần 5.4.2). Ngoài ra, đối t−ợng bảo vệ (địa chỉ 7801) phải là 2WIND-TRANSF hoặc 3WIND-TRANSF (chỉ với 7UT513). Trong các tr−ờng hợp khác, không có khối địa chỉ 16. Chức năng bảo vệ so lệch có thể đặt làm việc (ON) hoặc không làm việc (OFF) hoặc lệnh cắt của nó bị khoá trong lúc bảo vệ vẫn làm việc (BLOCK TRIP REL). Chỉnh định này đ−ợc thực hiện trong địa chỉ 1601. Chú ý! Khi xuất x−ởng, bảo vệ so lệch bị tắt (Off). Lý do là bảo vệ so lệch chỉ đ−ợc phép làm việc nếu ít nhất tổ đấu dây và các hệ số điều chỉnh của máy biến áp đ−ợc bảo vệ đã đ−ợc đặt tr−ớc đó. Không có chỉnh định đúng Rơle có thể đ−a ra các phản ứng không mong đợi (gồm cả lệnh cắt). 1 6 0 0 t r a n s f o r m . Bắt đầu khối “bảo vệ so lệch máy biến áp” d i f f - p r o t e c t i o n Bảo vệ so lệch máy biến áp 1 6 0 1 d i f f p r o t O f f Tắt hoặc O n Bật hoặc B l o c k t r i p r làm việc nh−ng Rơle cắt bị khoá e l Các thông số của đặc tính cắt đ−ợc đặt trong các địa chỉ 1603 đến 1608. Hình 6.5 minh hoạ ý nghĩa của các thông số khác nhau. Các giá trị số t−ơng ứng với các giá trị đặt tr−ớc. Các số thể hiện các địa chỉ của các thông số. I-DIFF> (địa chỉ 1603) là giá trị tác động của dòng so lệch. Đây là dòng sự cố tổng, không tính đến các đ−ờng chúng bị chia giữa các cuộn dây. Giá trị tác 25
- 7UT51 V3 mục lục động đ−ợc qui đổi theo dòng định mức của máy biến áp t−ơng ứng với công suất định mức (xem phần 6.3.3). Ngoài giới hạn tác động I-DIFF> đặt trong địa chỉ 1603, dòng so lệch có thêm ng−ỡng tác động thứ 2. Nếu ng−ỡng này (I-DIFF>>, địa chỉ 1604) bị v−ợt quá khi đó lệnh cắt đ−ợc khởi dộng không xét đến độ lớn của dòng hãm (cắt ng−ỡng cao không hãm). Cấp này phải đ−ợc đặt cao hơn cấp I-DIFF>. H−ớng dẫn: trên 1/Uk của máy biến áp. Đặc tính cắt tạo thành nhiều hơn 2 nhánh (hình 6.5). Độ dốc của nhánh đầu tiên đ−ợc xác định trong đ−ợc 1606 SLOPE 1, điểm xuất phát của nó chính điểm gốc của trục toạ độ. Nhánh này bao trùm các sai số dòng tỷ lệ. Chúng chủ yếu là các sai số của các biến dòng chính, đặc biệt là, các dòng không cân bằng có thể có do dải điều chỉnh của máy biến áp. Độ dốc đặt tr−ớc là 0,25 sẽ đủ cho các dải điều chỉnh đến ±20 %. Nếu máy biến áp có dải điều chỉnh lớn hơn, khi đó độ dốc phải đ−ợc tăng theo t−ơng ứng. Nhánh thứ hai tạo ra hãm lớn hơn trong dải các dòng điện lớn hơn, có thể gây ra bão hoà biến dòng. điểm bắt đầu đ−ợc đặt trong địa chỉ 1607 BASE PT 2 và đ−ợc qui đổi theo dòng định mức của máy biến áp. Độ dốc đ−ợc đặt trong địa chỉ 1608 SLOPE 2. Độ ổn định của Rơle khi biến dòng bị bão hoà có thể chịu ảnh h−ởng bởi thông số này. Độ dốc cao hơn mang lại độ ổn định cao hơn. Trong một sự cố bên ngoài, nó sinh ra dòng ngắn mạch lớn chảy qua thiết bị gây ra hiễn t−ợng quá bão hoà đối với các biến dòng, một vùng hãm cộng thêm “add on” sẽ có tác dụng, nó đ−ợc xác định bởi địa chỉ 1618 SAT-RESTR (hãm bão hoà). Giá trị này cũng đ−ợc qui đổi theo dòng định mức của máy biến áp. Độ dốc của nó là 1/2 của độ dốc của nhánh 1606. Nên chú ý là giá trị hãm trong các điều kiện có dòng lớn chảy qua là tổng số học của các dòng chảy qua các cuộn dây, ví dụ 2 lần dòng chảy qua. Thời gian lớn nhất của hãm cộng thêm có thể đặt trong địa chỉ 1617 nh− một hệ số của các chu kỳ AC. Hình 6.5 Dạng đặc tính cắt và các thông số t−ơng ứng 26
- 7UT51 V3 mục lục Giá trị tác động của dòng so lệch, qui đổi 1 6 0 3 i - d i f f > theo dòng định mức của máy biến áp 0 . 2 0 I / i n t r Giá trị đặt nhỏ nhất: 0,15 . In Giá trị đặt lớn nhất: 0,15 . In Giá trị tác động của dòng so lệch không 1 6 0 4 i - d i f f > > hãm, qui đổi theo dòng định mức của MBA 7 . 2 0 I / i n t r Giá trị đặt nhỏ nhất: 0,5 . In Giá trị đặt lớn nhất: 20,0 . In Độ dốc của nhánh đầu tiên của đặc tính cắt 1 6 0 6 s l o p e 1 0 . 2 5 Giá trị đặt nhỏ nhất: 0,10 . In Giá trị đặt lớn nhất: 0,50 . In Điểm bắt đầu của nhánh thứ hai của đặc tính 1 6 0 7 b a s e p t 2 cắt 2 . 5 I / i n t r Giá trị đặt nhỏ nhất: 0,0 . In Giá trị đặt lớn nhất: 10,0 . In Độ dốc của nhánh thứ hai của đặc tính cắt 1 6 0 8 s l o p e 2 Giá trị đặt nhỏ nhất: 0,25 . In 0 . 5 Giá trị đặt lớn nhất: 0,95 . In Hãm của Rơle khi đóng máy biến áp có thể tắt hoặc bật trong địa chỉ 1610. Nó dựa trên sự đánh giá thành phần sóng hài bậc 2 bên trong dòng xung kích của máy biến áp. Tỷ số I2fN/IfN = 15% đã đ−ợc đặt khi xuất x−ởng và th−ờng đ−ợc sử dụng mà không cần thay đổi. Tuy nhiên, độ lớn cần cho hãm cần phải xác định để đảm bảo chỉnh định ổn định hơn trong các tr−ờng hợp ngoại lệ trong các điều kiện đóng máy biến áp đặc biệt (địa chỉ 1611). Do hãm sóng hài làm việc độc lập từng pha, bảo vệ vẫn làm việc đầy đủ khi máy biến áp bị đóng vào sự cố 1 pha, trong đó dòng từ hoá có thể xuất hiện ở 1 trong các pha không sự cố. Tuy vậy, nó cũng có thể kích hoạt chức năng “Khoá chéo - cross block”. Điều đó có nghĩa là không chỉ pha có dòng từ hoá đ−a ra thành phần sóng hài v−ợt quá giá trị cho phép bị hãm mà các pha khác của cấp bảo vệ so lệch Idiff> cũng bị khoá. Khoảng thời gian cho chức năng khoá chéo nào làm việc sau khi ng−ỡng dòng so lệch lệch bị v−ợt quá, đ−ợc đặt trong địa chỉ 1612. Chỉnh định là hệ số của các chu kỳ AC. 0 chu kỳ (giá trị đặt tr−ớc) nghĩa là chức năng năng khoá chéo không có tác dụng. Khi đặt đến ∞, lúc đó chức năng khoá chéo luôn có tác dụng. Ngoài sóng hài bậc 2, 7UT51 có thể trợ giúp hãm với sóng hài khác: sóng hài bậc n. Địa chỉ 1613 cho phép lựa chọn sóng hài bậc n này: hài 3, 4 hoặc 5; hoặc tắt hãm hài bậc n. Hài bậc 4 có thể xuất hiện - nh− hài bậc 2 - trong các tr−ờng hợp không đối xứng giống nh− dòng xung kích. 27
- 7UT51 V3 mục lục Quá từ hoá ổn định của máy biến áp đ−ợc xác định đặc tính bằng các thành phần hài bậc chẵn. Hài bậc 3 và bậc 5 thích hợp để phát hiện quá từ hoá. Vì sóng hài bậc 3 th−ờng bị loại trừ trong các cuộn dây máy biến áp (trong cuộn dây đấu tam giác), hài bậc 5 th−ờng đ−ợc sử dụng cho việc hãm. Các máy biến áp chuyển đổi cũng sinh ra các thành phần sóng hài bậc lẻ chúng trên thực tế không xuất hiện trong các dòng sự cố. Thành phần sóng hài sẽ khoá cấp Idiff> có thể đặt trong đ−ợc 1604. Ví dụ nếu hãm hài bậc 5đ−ợc sử dụng để tránh khỏi cắt do quá từ hoá, 30 % là thích hợp. Hãm bởi hài bậc n làm việc độc lập từng pha. Nh−ng có một khả năng - cùng với hãm dòng xung kích - để đặt cho Rơle không chỉ ở pha có thành phần sóng hài bị v−ợt quá đ−ợc làm ổn định mà ở các pha khác của cấp Idiff> cũng bị khoá (chức năng khoá chéo). Nếu dòng so lệch v−ợt quá cấp so lệch đặt cao Idiff>> (địa chỉ 1616) sẽ không hãm hài bậc n. Hãm dòng xung kích cùng sóng hài bậc 2 1 6 1 0 2 n d H A R M O N O n bật hoặc O f f tắt Thành phần sóng hài bậc 2 trong dòng so 1 6 1 1 2 n d H A R M O N lệch, nó chỉ khởi động việc khoá, % của sóng 1 5 % cơ bản của dòng so lệch. Giá trị đặt nhỏ nhất: 10 % Giá trị đặt lớn nhất: 80 % Thời gian của chức năng khoá chéo với sóng 1 6 1 2 c r o s s b 2 h m hài bậc 2: 0 có nghĩa là chức năng khoá chéo 0 * 1 p không có tác dụng, hãm hài bậc 3 làm việc độc lập cho từng pha riêng biệt. Giá trị đặt nhỏ nhất: 0 chu kỳ AC Giá trị đặt lớn nhất: 1000 chu kỳ AC Hoặc ∞ (khoá chéo luôn có tác dụng) 28
- 7UT51 V3 mục lục Hãm với sóng hài khác; sóng hài bậc n này có 1 6 1 3 n . h a r m o n thể là: 5 t h h a r m o n i c Hài bậc 5 hoặc 4 t h h a r m o n i Hài bậc 4 hoặc c 3 t h h a r m o n i Hài bậc 3 hoặc c O f f Tắt Thành phần hài bậc n trong dòng so lệch, nó 1 6 1 4 n . h a r m o n chỉ khởi dộng khoá, % của dòng sóng cơ bản 8 0 % của dòng so lệch Giá trị đặt nhỏ nhất: 10 % Giá trị đặt lớn nhất: 80 % Thời gian của chức năng khoá chéo với sóng 1 6 1 5 c r o s s b n h m hài bậc n: 0 có nghĩa là chức năng khoá chéo 0 * 1 p không có tác dụng, hãm hài làm việc độc lập cho từng pha riêng biệt. Giá trị đặt nhỏ nhất: 0 chu kỳ AC Giá trị đặt lớn nhất: 1000 chu kỳ AC Hoặc ∞ (khoá chéo luôn có tác dụng) Hãm với sóng hài bậc n có tác dụng đến giới 1 6 1 6 i d i f f m a x n hạn dòng so lệch này 1 . 5 I / i n T r Giá trị đặt nhỏ nhất: 0,5 . In mba Giá trị đặt lớn nhất: 20,0 . In mba Hoặc ∞ (khoá chéo luôn có tác dụng) 29
- 7UT51 V3 mục lục Thời gian lớn nhất của hãm cộng thêm khi 1 6 1 7 t - s a t - b l o . phát hiện biến dòng bão hoà. 8 * 1 p Giá trị đặt nhỏ nhất: 2 chu kỳ AC Giá trị đặt lớn nhất: 250 chu kỳ AC Hoặc ∞ (đến khi cấp Idiff> trở về) Dòng hãm cho hãm cộng thêm, qui đổi theo 1 6 1 8 s a t - r e s t r . dòng định mức của biến dòng 7 . 0 0 i / i n T r Giá trị đặt nhỏ nhất: 5,00 . In mba Giá trị đặt lớn nhất: 15,00 . In mba Trong các tr−ờng hợp đặc biệt có thể thuận lợi nếu làm trễ lệnh cắt của bảo vệ. Do vậy, có thể đặt thời gian trễ bổ xung. Bộ đếm thời gian đ−ợc khởi động khi có một sự cố nội bộ đ−ợc phát hiện. Mỗi cấp so lệch cung một một bộ đếm thời gian riêng: địa chỉ 1625 cho cấp Idiff> và địa chỉ 1626 cho cấp Idiff>>. Ngoài ra, thời gian trở về sau lệnh cắt có thể đặt trong địa chỉ 1627 T- RESET. Nó sẽ bảo đảm rằng lệnh cắt sẽ đ−ợc duy trì trong khoảng thời gian đủ dài ngay cả khi thời gian cắt của các cuộn dây máy ngắt khác nhau. Tất cả đều là thời gian trễ thuần tuý không chứa thời gian làm việc vốn có của thiết bị. Thời gian trễ bổ xung cho cấp Idiff> 1 6 2 5 t - d e l a y > 0 . 0 0 s Giá trị đặt nhỏ nhất: 0,00 s Giá trị đặt lớn nhất: 60,00 s Và ∞ (không cắt với cấp Idiff>) Thời gian trễ bổ xung cho cấp Idiff>> 1 6 2 6 t - d e l a y > > Giá trị đặt nhỏ nhất: 0,00 s 0 . 0 0 s Giá trị đặt lớn nhất: 60,00 s Và ∞ (không cắt với cấp Idiff>>) Trễ thời gian trở về sau khi tín hiệu cắt đã hết 1 6 2 7 t - r e s e t 0 . 1 0 s Giá trị đặt nhỏ nhất: 0,00 s Giá trị đặt lớn nhất: 60,00 s 30
- 7UT51 V3 mục lục 6.7 Các tín hiệu Sau một sự cố hệ thống, các tín hiệu và thông báo trợ giúp cho việc theo dõi các số liệu sự cố quan trọng và sự làm việc của rơle, chúng cũng phục vụ cho việc kiểm tra chuỗi các b−ớc chức năng làm việc trong khi thí nghiệm và đ−a thiết bị vào vận hành. Hơn nữa, chúng cung cấp các thông tin về điều kiện của các số liệu đo và bản thân rơle trong lúc làm việc bình th−ờng. Để đọc các tín hiệu đã đ−ợc ghi không cần đ−a vào từ khóa. Các tín hiệu phát ra trong rơle đ−ợc thể hiện bằng nhiều cách: - Các chỉ thị LED ở mặt tr−ớc của rơle - Các đầu ra nhị phân (các rơle đầu ra) qua các hàng kẹp của rơle, - Các chỉ thị trên màn hình ở phía tr−ớc hoặc trên màn hình của máy tính cá nhân, qua giao tiếp vận hành, - Truyền tin qua giao tiếp hệ thống tới các ph−ơng tiện điều khiển tại chỗ hoặc từ xa (nếu có). Phần lớn các tín hiệu này có thể đ−ợc cấp phát cho các LED và các đầu ra nhị phân (xem phần 5.5). Ngoài ra, trong các giới hạn đặc biệt, các chỉ thị nhóm và nhân có thể đ−ợc thành lập. Để gọi ra các tín hiệu trên bảng điều khiển, có các cách sau: - Chuyển qua các khối bằng các phím ⇑ hoặc ⇓ để tới địa chỉ 5000, - Chọn trực tiếp với mã địa chỉ, dùng phím DA, đ−a vào địa chỉ 5 0 0 0 khẳng định bằng phím E, Nhấn phím M/S (M thay cho "massages - các lời nhắc", S thay cho "signals - các tín hiệu"); khi đó địa chỉ 5000 sẽ tự động hiện ra với phần bắt đầu của các khối tín hiệu. Để cấu hình cho việc truyền các tín hiệu đến thiết bị sử lý trung tâm hoặc hệ thống trạm tự động địa ph−ơng, các dữ liệu cần thiết đ−ợc đ−a vào khối địa chỉ 72 . Các tín hiệu đ−ợc xắp xếp nh− sau: Khối 51 Các tín hiệu vận hành; chúng là các lời nhắc có thể xuất hiện trong khi rơle làm việc bình th−ờng: các thông tin về trạng thái các chức năng của rơle, các số liệu đo Khối 52 Các tín hiệu sự kiện cho sự cố cuối cùng; giá trị tác động, cắt, các thời gian trôi qua, hoặc t−ơng tự. Nh− đã đ−ợc định tr−ớc, sự cố hệ thống bắt đầu với bất cứ tác động nào của các bộ phận phát hiện sự cố và kết thúc sau khi bảo vệ cuối cùng trở về. Khối 53 Các tín hiệu sự kiện cho sự cố hệ thống tr−ớc đó, nh− khối 52. Khối 54 Các tín hiệu sự kiện cho hai sự cố cuối cùng, nh− khối 52. Khối 57 Chỉ thị của các giá trị đo vận hành. Khối 59 Chỉ thị các giá trị đo của bảo vệ quá tải theo nhiệt độ. 31
- 7UT51 V3 mục lục 5 0 0 0 Bắt đầu "các khối tín hiệu" a n n u n c i a t i o n s Một danh sách đầy đủ các tín hiệu và các chức năng đầu ra cùng với số chức năng liên quan FNo đ−ợc đ−a ra trong phụ lục C. Nó cũng đ−ợc đ−ợc chỉ tới thiết bị mà mỗi tín hiệu có thể đặt. 6.8 Các tín hiệu vận hành - khối địa chỉ 51 Các tín hiệu vận hành và trạng thái bao gồm các thông tin đ−ợc thiết bị cung cấp trong khi vận hành và về sự hoạt động. Chúng bắt đầu tại địa chỉ 5100. Các sự kiện quan trọng và các thay đổi trạng thái đ−ợc liệt ke theo trình tự thời gian, bắt đầu với lời nhắc gần nhất. Thông tin về thời gian đ−a ra giờ và phút. Có tới 50 tín hiệu vận hành có thể đ−ợc l−u. Nếu có nhiều hơn, các tín hiệu cũ nhất sẽ bị xóa lần l−ợt. Các sự cố trên hệ thống chỉ đ−ợc chỉ thị nh− “System Flt - Sự cố hệ thống” cùng với số thứ tự của sự cố. Thông tin chi tiết về quá trình sự cố trong khối “Fault annunciations - các tín hiệu sự cố”, Không đòi hỏi phải đ−a vào từ khóa. Sau khi chọn địa chỉ 5100 (nhấn DA 5 1 0 0 E hoặc lật trang bằng các phím ⇑ hoặc ⇓ và cuộn thêm bằng phím ↑ hoặc ↓), các tín hiệu vận hành xuất hiện. Các hộp minh họa d−ới đây đ−a ra tất cả các tín hiệu vận hành sẵn có. Tất nhiên, trong mỗi tr−ờng hợp đặc biệt, chỉ các tín hiệu liên quan xuất hiện trên màn hình. Bên cạnh các hộp, các từ viết tắt đ−ợc giải thích. Nó chỉ ra liệu một sự kiện đ−ợc thông báo khi bắt đầu xảy ra (C = "Coming" - đến) hoặc một trạng thái đ−ợc thông báo "Coming - đến" và "Going - đi" (C/G). Ví dụ, lời nhắc đầu tiên bên d−ới đ−ợc gán với ngày và giờ ở dòng đầu tiên; dòng thứ hai chỉ ra phần bắt đầu của trạng thái với kí tự C để chỉ ra rằng trạng thái đã xảy ra tại thời điểm đ−ợc hiển thị. Cảnh báo đ−a ra đầu tiên đ−ợc gán với ngày và giờ trên dòng đầu tiên; dòng thứ 2 đ−a ra phần đầu của điều kiện với ký tự C để thể hiện rằng điều kiện này xảy ra tại thời điểm hiển thị. 5 1 0 0 o p e r a t i o n a l Bắt đầu của khối "các tín hiệu vận a n n u n c i a t i o n s hành" Dòng đầu: Ngày và giờ của sự kiện 0 2 . 0 2 . 9 5 1 2 : 1 8 hoặc thay đổi trạng thái b / f o f f : c Dòng hai: Mô tả tín hiệu 32
- 7UT51 V3 mục lục Nếu không có sẵn đồng hồ thời gian thực, ngày đ−ợc thay thế bằng . . , thời gian đ−a ra đ−ợc qui chiếu theo thời gian từ lần khởi động lại cuối cùng của hệ thống vi xử lý. Các tín hiệu vận hành chính của thiết bị bảo vệ: D e v . o p e r a t i v e Thiết bị làm việc (C) I n i t i a l s t a r t Bắt đầu khởi động hệ thống xử lý (C) L E D r e s e t Giải trừ các chỉ thị LED đ−ợc l−u (C) P a r a m . r u n n i n g Các thông số đang đ−ợc đặt (C/G) P a r a m . S e t A Hoạt động với bộ thông số A (C/G) P a r a m . S e t B Hoạt động với bộ thông số B (C/G) P a r a m . S e t C Hoạt động với bộ thông số C (C/G) P a r a m . S e t D Hoạt động với bộ thông số D (C/G) S y s t e m F l t Sự cố hệ thống cùng với số thứ tự (C/G), các thông tin chi tiết trong các tín hiệu sự cố M a n u a l C l o s e Đã đăng ký đóng bằng tay (xung) (C) F l t . R e c . v i a B I Ghi sự cố đ−ợc kích hoạt qua đầu vào nhị phân F l t . R e c . v i a K B Ghi sự cố đ−ợc kích hoạt qua bàn phím phía tr−ớc F l t . R e c . v i a P C Ghi sự cố đ−ợc kích hoạt qua giao tiếp vận hành (PC) (C) F l t . R e c D a t D e l Xóa các số liệu ghi sự cố 33
- 7UT51 V3 mục lục u Các tín hiệu vận hành sau khi cấu hình hoặc đặt thông số sai E r r 2 C T s t a r Lỗi cấu hình: 2 biến dòng trung tính đ−ợc gán cho cùng một phía của bảo vệ so lệch (C) E r r n o C T s t a r Lỗi thông số: đặt sửa dòng thứ tự không (correction) nh−ng không có biến dòng trung tính nào đ−ợc cấu hình (C) R E F E r r S 3 Lỗi cấu hình: bảo vệ chạm đất giới hạn đ−ợc đặt cho phía không tồn tại 3 (C) R E F E r r 2 C T s t a Lỗi cấu hình: bảo vệ chạm đất giới hạn đ−ợc gán cho 2 biến dòng trung tính (C) R E F E r r 0 C T s t a Lỗi cấu hình: bảo vệ chạm đất giới hạn không đ−ợc gán cho biến dòng trung tính nào (C) R E F E r r V i r o b Lỗi cấu hình: bảo vệ chạm đất giới hạn đ−ợc gán cho đối t−ợng ảo dù cả 3 pha đã đ−ợc sử dụng (C) R E F n o e x i s t Bảo vệ chạm đất giới hạn đ−ợc cấu hình nh−ng không thể hoạt động (C) B a c k u p E r r S 3 Lỗi cấu hình: bảo vệ quá dòng dự phòng đ−ợc gán cho phía không tồn tại 3 (C) O / L 1 E r r S 3 Lỗi cấu hình: bảo vệ quá tải theo nhiệt độ 1 đ−ợc gán cho phía không tồn tại 3 (C) O / L 2 E r r S 3 Lỗi cấu hình: bảo vệ quá tải theo nhiệt độ 2 đ−ợc gán cho phía không tồn tại 3 (C) T a n k n o e x i s t Bảo vệ dòng chạm vỏ đ−ợc cấu hình nh−ng không thể hoạt động (C) Các tín hiệu vận hành của bảo vệ so lệch D i f f o f f Bảo vệ so lệch bị tắt (C/G) D i f f b l o c k e d Bảo vệ so lệch bị khoá (C/G) 34
- 7UT51 V3 mục lục D i f f a c t i v e Bảo vệ so lệch đang làm việc (C/G) D i f f I f l t . L 1 Bảo vệ so lệch bị khoá pha L1 do phát hiện đ−ợc h− hỏng biến dòng (chỉ với bảo vệ điểm rẽ nhánh) (C/G) D i f f I f l t . L 2 Bảo vệ so lệch bị khoá pha L2 do phát hiện đ−ợc h− hỏng biến dòng (chỉ với bảo vệ điểm rẽ nhánh) (C/G) D i f f I f l t . L 1 Bảo vệ so lệch bị khoá pha L3 do phát hiện đ−ợc h− hỏng biến dòng (chỉ với bảo vệ điểm rẽ nhánh) (C/G) k C T 1 = Hệ số điều chỉnh dòng phía 1 của đối t−ợng bảo vệ (giá trị) k C T 2 = Hệ số điều chỉnh dòng phía 2 của đối t−ợng bảo vệ (giá trị) k C T 3 = Hệ số điều chỉnh dòng phía 3 của đối t−ợng bảo vệ (chỉ với 7UT513) (giá trị) K s C T 1 = Hệ số điều chỉnh dòng của biến dòng trung tính phía 1 của đối t−ợng bảo vệ (chỉ với 7UT513) (giá trị) K s C T 1 = Hệ số điều chỉnh dòng của biến dòng trung tính phía 2 của đối t−ợng bảo vệ (chỉ với 7UT513) (giá trị) K s C T 3 = Hệ số điều chỉnh dòng của biến dòng trung tính phía 3 của đối t−ợng bảo vệ (chỉ với 7UT513) (giá trị) Các thông báo khác: T a b le o v e r f l o w Nếu thiết bị nhận đ−ợc nhiều lời nhắc, lời nhắc có hiệu lực cuối cùng sẽ bị tràn (khỏi bảng) E n d o f t a b l e Nếu không dùng hết chỗ trong bộ nhớ lời nhắc cuối cùng sẽ kết thúc bảng 35
- 7UT51 V3 mục lục 6.9 Các tín hiệu sự cố - các khối địa chỉ 52 đến 54 Các tín hiệu xuất hiện trong 3 sự cố l−ới cuối cùng có thể đọc trên mặt rơle hoặc qua giao tiếp vận hành. Các tín hiệu đ−ợc ghi theo thứ tự từ mới đến cũ trong các địa chỉ 5200, 5300 và 5400. Khi có thêm sự cố khác, các số liệu liên quan đế sự cố cũ nhất sẽ bị xóa. Mỗi bộ nhớ đêm của các số liệu sự cố có thể chứa tới 80 tín hiệu. Không cần đ−a vào từ khóa. Để gọi ra các số liệu sự cố cuối cùng, ta có thể tới trực tiếp địa chỉ 5 2 0 0 bằng phím DA hoặc dùng các phím ⇑ và ⇓ để lật trang. Bằng các phím ↑ hoặc ↓ ta có thể xem các từng tín hiệu riêng biệt. Mỗi tín hiệu đ−ợc gán với một số thứ tự. Trong các giải thích d−ới đây, tất cả các tín hiệu sự cố sẵn có sẽ đ−ợc đ−a ra. Tất nhiên, trong tr−ờng hợp sự cố cụ thể, chỉ có các tín hiệu liên quan xuất hiện trên màn chỉ thị. Ví dụ đầu tiên là cho một sự cố hệ thống và giải thích. 5 2 0 0 l a s t Bắt đầu khối "các tín hiệu sự cố của sự f a u l t cố hệ thống cuối cùng" 0 0 1 0 2 . 0 2 . 9 5 Trong mục 1, chỉ ra ngày của sự cố hệ S y s t e m F l t 5 thống, trên dòng thứ 2 là số thứ tự của sự cố Trong mục 2, chỉ ra thời điểm bắt đầu 0 0 2 1 2 : 4 5 : 4 3 . 8 6 7 F a u l t : C của sự cố, độ phân giải thời gian là 1 ms Các mục sau chỉ ra tất cả các tín hiệu 0 0 3 0 m s D i f f G e n . f l t : C sự cố đã xảy ra từ khi phát hiện sự cố đến khi thiết bị cuối cùng trở về, theo thứ tự thời gian. Các tín hiệu này gắn với thời gian qui đổi tính bằng mili giây, khởi động cùng với việc phát hiện sự cố. 0 0 45 10 8 5 m s m s D ei fv f . > D T r ro i p p - o f f : C 36
- 7UT51 V3 mục lục Các tín hiệu sự cố chính của thiết bị: F l t . B u f f . O v e r Tràn bộ nhớ đệm cho các tín hiệu sự cố S y s t e m F l t Sự cố hệ thống với số thứ tự F a u l t Bắt đầu sự cố D e v . D r o p - o f f Thiết bị trở về, chính Các tín hiệu sự cố của bảo vệ so lệch: D i f f G e n . F l t Phát hiện sự cố chính của bảo vệ so lệch D i f f > T s t a r t Thời gian trễ cấp Idiff> bảo vệ so lệch khởi động (khi đặt thời gian trễ) D i f f > > T s t a r t Thời gian trễ cấp Idiff>> bảo vệ so lệch khởi động (khi đặt thời gian trễ) B l o c k H a r m L 1 Bảo vệ so lệch L1 bị khoá do thành phần sóng hài v−ợt quá B l o c k H a r m L 2 Bảo vệ so lệch L2 bị khoá do thành phần sóng hài v−ợt quá B l o c k H a r m L 3 Bảo vệ so lệch L3 bị khoá do thành phần sóng hài v−ợt quá B l o c k S a t L 1 Bảo vệ so lệch L1 bị khoá do chỉ số bão hoà biến dòng B l o c k S a t L 2 Bảo vệ so lệch L2 bị khoá do chỉ số bão hoà biến dòng B l o c k S a t L 3 Bảo vệ so lệch L3 bị khoá do chỉ số bão hoà biến dòng D i f f > L 1 Cấp Idiff> bảo vệ so lệch tác động pha L1 D i f f > L 2 Cấp Idiff> bảo vệ so lệch tác động pha L2 37
- 7UT51 V3 mục lục D i f f > L 3 Cấp Idiff> bảo vệ so lệch tác động pha L3 D i f f > > L 1 Cấp Idiff>> bảo vệ so lệch tác động pha L1 D i f f > > L 2 Cấp Idiff>> bảo vệ so lệch tác động pha L2 D i f f > > L 3 Cấp Idiff>> bảo vệ so lệch tác động pha L3 D i f f > T r i p Cắt bằng cấp Idiff> bảo vệ so lệch D i f f > > T r i p Cắt bằng cấp Idiff>> bảo vệ so lệch D i f L 1 = Dòng so lệch pha L1 tại thời điểm cắt (giá trị) D i f L 2 = Dòng so lệch pha L2 tại thời điểm cắt (giá trị) D i f L 3 = Dòng so lệch pha L3 tại thời điểm cắt (giá trị) R e s L 1 = Dòng hãm pha L1 tại thời điểm cắt (giá trị) R e s L 2 = Dòng hãm pha L2 tại thời điểm cắt (giá trị) R e s L 3 = Dòng hãm pha L3 tại thời điểm cắt (giá trị) Các thông báo khác: T a b l e e m p t y Nghĩa là không có sự cố nào đ−ợc ghi T a b le o v e r f l o w Nghĩa là có thêm các tín hiệu khác xuất hiện nh−ng bộ nhớ đầy T a b le s u p e r c e d e Xảy ra 1 sự kiện mới trong khi đọc; lật trang bằng ↑ d hoặc ↓; màn hình chỉ ra tín hiệu đầu tiên theo thứ tự thực tế E n d o f t a b l e Nếu không dùng hết chỗ trong bộ nhớ lời nhắc cuối cùng sẽ kết thúc bảng 38
- 7UT51 V3 mục lục Các dữ liệu sự cố hệ thống thứ 2 đến cuối cùng có thể tìm thấy trong địa chỉ 5300. Các tín hiệu giống nh− sự cố cuối cùng 5 3 0 0 2 n d t o l a s t Bắt đầu khối "các tín hiệu sự cố của sự f a u l t cố hệ thống thứ hai đến cuối cùng" Các dữ liệu sự cố hệ thống thứ 3 đến cuối cùng có thể tìm thấy trong địa chỉ 5400. Các tín hiệu giống nh− sự cố cuối cùng 5 3 0 0 3 r d t o l a s t Bắt đầu khối "các tín hiệu sự cố của sự f a u l t cố hệ thống thứ ba đến cuối cùng" 6.10 Đọc các giá trị vận hành - các khối địa chỉ 57 và 59 Các giá trị vận hành hiệu dụng có thể đ−ợc đọc bất cứ lúc nào trong địa chỉ 5700. Địa chỉ có thể gọi ra trực tiếp sử dụng DA 5 7 0 0 E hoặc lật trang bằng các phím ⇑ hoặc ⇓. Có thể tìm thấy từng giá trị đo riêng biệt bằng các phím ↑ hoặc ↓. Không cần đ−a vào từ khóa. Các giá trị sẽ đ−ợc cập nhật sau mỗi 5 giây. Các số liệu đ−ợc hiển thị bằng các giá trị nhất thứ và bằng giá trị phần trăm của các giá trị định mức của thiết bị. Để bảo đảm các giá trị nhất thứ hiển thị đúng các số liệu định mức đã phải đ−ợc đ−a vào thiết bị trong khối địa chỉ 11 đến 14 5 7 0 0 0 p e r a t i o n a l Bắt đầu khối "các giá trị đo vận hành" m e a s u r e d v a l u e s Sự dụng phím↑ để chuyển tới địa chỉ tiếp theo với giá trị đo tiếp theo. 39
- 7UT51 V3 mục lục Lật trang bằng phím ↑ để đọc địa chỉ 5 7 0 1 m e a s . v a l u e tiếp theo với giá trị đo tiếp theo, hoặc tr−ớc đó i 1 l 1 [ % ] = 7 6 . 6 % với ↓ Một địa chỉ sẵn có cho mỗi giá trị đo. 5 7 0 2 m e a s . v a l u e Cũng có thể tới trực tiếp các địa chỉ bằng i 1 l 2 [ % ] = 8 0 . 8 % phím DA sau đó đ−a vào địa chỉ vào thi hành bằng phím E Giá trị phần trăm đ−ợc qui chiếu theo 5 7 0 3 m e a s . v a l u e i 1 l 3 [ % ] = 7 8 . 8 % dòng điện định mức của rơle Chỉ số đầu tiên (sau chữ I) chỉ thị phía (nguồn cấp, phía, cuộn dây) của đối t−ợng bảo 5 7 0 4 m e a s . v a l u e vệ; sau IL tiếp theo hệ thống đo l−ờng i 2 l 1 [ % ] = 7 7 . 6 % 5 7 0 2 m e a s . v a l u e i 2 l 2 [ % ] = 8 0 . 8 % 5 7 0 6 m e a s . v a l u e i 2 l 3 [ % ] = 7 8 . 8 % Địa chỉ 5707 đến 5709 chỉ cho 7UT513 5 7 0 7 m e a s . v a l u e i 3 l 1 [ % ] = 0 % trên các đối t−ợng bảo vệ có 3 phía (cuộn dây, phía, nguồn cấp) hoặc đối t−ợng ảo 5 7 0 8 m e a s . v a l u e i 3 l 2 [ % ] = 0 % 5 7 0 9 m e a s . v a l u e i 3 l 3 [ % ] = 0 % 40
- 7UT51 V3 mục lục Các địa chỉ 5710 và 5711 chỉ với 5 7 1 0 m e a s . v a l u e i a [ % ] = 0 % 7UT513, nếu các đầu vào dòng điện đ−ợc sử dụng và đ−ợc gán 5 7 1 1 m e a s . v a l u e i b [ % ] = 0 % Các giá trị nhất thứ (địa chỉ 5721 đến 5 7 2 1 m e a s . v a l u e 5731) đ−ợc qui đổi theo dòng định mức nhất i 1 l 1 = 3 2 0 a thứ của biến dòng nh− đ−ợc đặt cho đối t−ơng bảo vệ 5 7 2 2 m e a s . v a l u e i 1 l 2 = 3 2 3 A 5 7 2 3 m e a s . v a l u e i 1 l 3 = 3 1 5 A 5 7 2 4 m e a s . v a l u e i 2 l 1 = 1 6 4 0 A 5 7 2 5 m e a s . v a l u e i 2 l 2 = 1 6 4 0 A 5 7 2 6 m e a s . v a l u e i 2 l 3 = 1 6 4 0 A Địa chỉ 5727 đến 5729 chỉ với 7UT513 m e a s . v a l u e 5 7 2 7 i 3 l 1 = 0 a trên đối t−ợng bảo vệ có 3 phía (cuộn dây, phía, nguồn cấp) hoặc đối t−ợng ảo 5 7 2 8 m e a s . v a l u e i 3 l 2 = 0 a 5 7 2 9 m e a s . v a l u e i 3 l 3 = 0 a 41
- 7UT51 V3 mục lục Địa chỉ 5730 và 5731 chỉ với 7UT513, 5 7 3 0 m e a s . v a l u e i a = 0 a nếu các đầu vào dòng điện đ−ợc sử dụng và đ−ợc gán Nếu Ib là một đầu vào đo dòng thông 5 7 3 1 m e a s . v a l u e i b = 0 a th−ờng, dòng đo đ−ợc qui đổi theo giá trị nhất thứ bằng Ampe Nếu Ib là một đầu vào độ nhậy cao, 5 7 3 1 m e a s . v a l u e i b = 0 a dòng đ−ợc nối đ−ợc chỉ thị bằng mili-Ampe Phụ lục A Các sơ đồ tổng quát B Các sơ đồ đấu nối 42
- 7UT51 V3 mục lục A Các sơ đồ tổng quát 43
- 7UT51 V3 mục lục B Sơ đồ đấu nối Hình B.1 Ví dụ đấu nối 7UT512 cho máy biến áp 2 cuộn dây 44
- 7UT51 V3 mục lục Ví dụ đấu nối 7UT513 cho máy biến áp 2 hoặc 3 cuộn dây 45
- 7UT51 V3 mục lục Ví dụ đấu nối 7UT513 cho máy biến áp 3 cuộn dây với các biến dòng trung tính 46