Hướng dẫn sử dụng phần mềm hỗ trợ quyết toán thuế thu nhập cá nhân

pdf 31 trang phuongnguyen 3090
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Hướng dẫn sử dụng phần mềm hỗ trợ quyết toán thuế thu nhập cá nhân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfhuong_dan_su_dung_phan_mem_ho_tro_quyet_toan_thue_thu_nhap_c.pdf

Nội dung text: Hướng dẫn sử dụng phần mềm hỗ trợ quyết toán thuế thu nhập cá nhân

  1. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM HỖ TRỢ QUYẾT TOÁN THUẾ TNCN
  2. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM HỖ TRỢ QUYẾT TOÁN THUẾ TNCN QTTNCN (Dành cho cá nhân quyết toán thuế TNCN) 1
  3. A. Hồ sơ quyết toán thuế của cá nhân 1. Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công: Khai quyết toán theo các chỉ tiêu tương ứng trong Tờ khai quyết toán thuế theo mẫu số 09/KK-TNCN, phụ lục theo mẫu số 09A/PL-TNCN, phụ lục theo mẫu số 09C/PL-TNCN (nếu có đăng ký giảm trừ gia cảnh) 2. Cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai : Khai quyết toán thuế theo mẫu số 09/KK-TNCN, phụ lục theo mẫu số 09B/PL-TNCN, mẫu số 09C/PL-TNCN 3. Cá nhân vừa có thu nhập từ tiền lương, tiền công, vừa có thu nhập từ kinh doanh (nộp thuế theo phương pháp kê khai hoặc khoán): khai quyết toán thuế theo mẫu số 09/KK-TNCN; các phụ lục theo mẫu số 09A/PL-TNCN; 09B/PL- TNCN và 09C/PL-TNCN (nếu có đăng ký giảm trừ gia cảnh) 4. Cá nhân là thành viên trong nhóm kinh doanh: Khai quyết toán thuế theo mẫu số 09/KK-TNCN, phụ lục theo mẫu số 09C/PL-TNCN nộp kèm theo tờ khai quyết toán mẫu 08B/KK-TNCN của nhóm kinh doanh 5. Cá nhân cư trú có thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán đã đăng ký thuế với cơ quan thuế nộp thuế TNCN theo thuế suất 20% tính trên thu nhập phải quyết toán thuế: Khai quyết toán thuế theo mẫu số 13/KK-TNCN B. Chức năng chính của ứng dụng 1. Nhập dữ liệu tờ khai và các phụ lục đi kèm của: Tờ khai quyết toán 09/KK-TNCN dành cho cá nhân có thu nhập từ tiền công, tiền lương và cá nhân có thu nhập từ kinh doanh Tờ khai quyết toán 13/KK-TNCN dành cho cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán 2. Tổng hợp thông tin tờ khai từ dữ liệu các bảng kê, phụ lục thu nhập đi kèm 3. Kết xuất dữ liệu tờ khai, bảng kê đã nhập theo đúng mẫu quy định để gửi cho CQT 4. In tờ khai, bảng kê theo đúng mẫu quy định gửi cho CQT 5. Nhận tập tin dữ liệu hồ sơ quyết toán và hỗ trợ kiểm tra dữ liệu tập tin (đã được kết xuất từ phần mềm này hoặc các phần mềm hỗ trợ quyết toán thuế TNCN khác) 2
  4. C. Quy trình thực hiện trên ứng dụng 1. Cá nhân nhập dữ liệu thông tin thu nhập của cá nhân vào các chỉ tiêu được đánh dấu (được in đậm) của tờ khai, các phụ lục . Ứng dụng sẽ hỗ trợ tính lên các chỉ tiêu khác theo đúng công thức quy định 2. Kết xuất dữ liệu tờ khai, bảng kê đã nhập ra file (dạng excel) đồng thời in ra giấy tờ khai, bảng kê tương ứng với file dữ liệu gửi cho CQT để CQT đối chiếu dữ liệu giữa file điện tử và bản in trước khi nhận dữ liệu vào hệ thống ngành thuế Lưu ý: Sau khi file dữ liệu và bản in tờ khai của cá nhân đã được nộp cho CQT, nếu có các sai sót cần điều chỉnh, NSD phải thực hiện các bước: o Điều chỉnh đúng dữ liệu o Chọn trạng thái tờ khai là Bổ sung, nhập số lần bổ sung tương ứng, o Kết xuất lại file, in lại tờ khai gửi CQT Tên file dữ liệu lúc này được đặt theo số lần bổ sung, đảm bảo tên file mới không trùng với tên file mà NSD đã gửi cho CQT trước đây D. Hướng dẫn sử dụng ứng dụng 1. Mở ứng dụng: Nháy kép chuột vào biểu tượng , màn hình chính xuất hiện như sau: 3
  5. 2. Lưu ý trước khi nhập dữ liệu trên ứng dụng Những ô, cột có dấu (*) là những ô, cột bắt buộc phải nhập thông tin, không được để trống Những dòng chỉ tiêu được đánh dấu đậm là những dòng chỉ yêu cho phép nhập giá trị. Giá trị của những chỉ tiêu còn lại sẽ được phần mềm hỗ trợ tính Các giá trị được tính ra là số âm sẽ được thể hiện trong dấu ngoặc đơn ( ) Sau khi nhập hết dữ liệu trên 1 dòng trên bảng kê, bấm phím F5 để thêm dòng mới cho tờ khai mới Để xóa 1 dòng dữ liệu trên ứng dụng: bấm chuột vào dòng muốn xóa và bấm phím F6 Tổ hợp phím tắt: Mỗi nút lệnh đều có thể sử dụng tổ hợp phím tắt để thực hiện chức năng thay cho việc kích chuột như sau: Nhấn đồng thời phím Alt và phím có đánh dấu gạch ở chân trên nút lệnh. Ví dụ: “Ghi dữ liệu” thì tổ hợp phím tắt là: Alt + G 4
  6. 3. Nhập tờ khai 09/KK-TNCN 3.1. Mở chức năng Thực hiện chức năng từ menu Nhập tờ khai\ Tờ khai 09/KK-TNCN. Màn hình nhập thông tin tờ khai 09/KK-TNCN xuất hiện như sau: 3.2. Chọn thông tin tờ khai: Mã số thuế: Đây là Mã số thuế của cá nhân quyết toán thuế TNCN o MST phải do CQT cấp. o MST phải nhập chính xác, nếu không đúng ứng dụng sẽ báo lỗi khi nhấn nút “Đồng ý” 5
  7. o Nhập MST đã từng nhập tờ khai: bằng cách chọn 1 MST trong danh sách các MST đã được nhập tờ khai trước đó. Các thông tin của cá nhân sẽ được tự động hiển thị theo thông tin đã nhập. Kỳ tính thuế: là năm quyết toán thuế TNCN o Kỳ tính thuế nhập theo định dạng YYYY o Mặc định là năm hiện tại -1 Kiểm tra trong hệ thống đã tồn tại thông tin hồ sơ quyết toán thuế TNCN cho cá nhân: o MST cá nhân: Cùng MST chọn nhập o Kỳ tính thuế: cùng kỳ tính thuế chọn nhập o Loại hồ sơ quyết toán: cùng loại hồ sơ quyết toán chọn nhập Nếu đã tồn tại hồ sơ quyết toán thỏa mã các điều kiện như vậy, hệ thống hiển thị thông tin chi tiết của hồ sơ quyết toán đã có trong hệ thống, cho phép cập nhật thông tin điều chỉnh. Trường hợp trong hệ thống chưa có tờ khai nào có trùng các yếu tố trên, hệ thống hiển thị màn hình cho phép cá nhân nhập mới các thông tin của tờ khai quyết toán. 3.3. Nhập thông tin chung Lần đầu tiên nhập tờ khai cho MST của cá nhân, NSD sẽ phải nhập đầy đủ thông tin chung, bao gồm các thông tin sau: o Trạng thái tờ khai: Mặc định trạng thái tờ khai là chính thức o Lần: Nhập số lần khi trạng thái tờ khai là bổ sung. Số lần thuộc từ 01 đến 99. o Kỳ tính thuế từ tháng đến tháng : Được mặc định là tháng đầu năm/ tháng cuối năm của Kỳ tính thuế đã nhập. Riêng đối với năm 2009: Từ tháng được xác định mặc định là 07/2009, Đến tháng được xác định mặc định là 12/2009. Cho phép sửa theo điều kiện sau: . Đến tháng >= Từ tháng và (Đến tháng- từ tháng +1) <=12. . Đối với năm 2009: từ tháng không được nhỏ hơn 07/2009 . Từ tháng phải thuộc Kỳ tính thuế o Họ và tên cá nhân: Nhập đầy đủ bằng chữ in HOA theo Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế hoặc Thẻ mã số thuế cá nhân do cơ quan thuế cấp. Thông tin bắt buộc nhập 6
  8. o Địa chỉ: Nhập đầy Ghi đúng theo địa chỉ thường trú như đã đăng ký với cơ quan thuế, thông tin bắt buộc nhập có độ dài tối đa 200 ký tự. o Điện thoại: Nhập số điện thoại liên lạc của cá nhân thu nhập, bao gồm cả số máy lẻ để CQT liên lạc khi có vướng mắc về tờ khai. o Fax: Nhập số máy fax của cá nhân thu nhập. o Email: Nhập email của cá nhân thu nhập. o Số tài khoản ngân hàng: ghi số tài khoản ngân hàng mà CQT có thể chuyển số thuế cá nhân muốn được hoàn thuế. o Mở tại: Nhập tên ngân hàng, tối đa 100 ký tự. o Cơ quan thuế cấp cục: Chọn 1 CQT cấp cục trong danh sách các CQT quản lý hiển thị o Cơ quan thuế quản lý: Chọn 1 CQT quản lý trực tiếp cá nhân thu nhập trong danh sách. Từ lần nhập tờ khai thứ 2 trở đi, khi nhập MST ứng dụng hiển thị đầy đủ thông tin chung đã nhập lần thứ nhất. NSD có thể chỉnh sửa thông tin chung và ghi lại. Lưu ý: Nếu NSD thay đổi thông tin Từ tháng/ Đến tháng khác với thông tin mặc định, phần mềm sẽ hiển thị thông báo “Thay đổi thông tin ảnh hưởng đến các khoản giảm trừ và số thuế. Có tiếp tục hay không?” o Nếu NSD chọn Có: thông tin vừa thay đổi sẽ được giữ nguyên o Nếu NSD chọn Không: thông tin Từ tháng/ Đến tháng sẽ được chuyển lại về thông tin mặc định như trước khi thay đổi 3.4. Nhập thông tin tờ khai  Ứng dụng sẽ tự động tính và hiển thị lên màn hình giá trị các chỉ tiêu theo dữ liệu nhập vào các phụ lục 09A/PL-TNCN, 09B/PL-TNCN, 09C/PL- TNCN.  Các chỉ tiêu đánh dấu đậm trên màn hình là các chỉ tiêu cho phép cá nhân nhập.  Bao gồm các chỉ tiêu sau: Chỉ tiêu Ràng buộc 7
  9. Hỗ trợ tính Tổng thu nhập chịu thuế [09] = [10]+[11] nếu [11] >0 [09] (TNCT) trong kỳ [09] = [10] nếu [11] = 0 Tổng TNCT làm căn cứ tính [13] giảm thuế trong kỳ [13] = [14] nếu [15] <0[13] = [15] nếu [14] = 0 Không cho phép sửa Tổng TNCT từ tiền Hỗ trợ tính = Chỉ tiêu [06] trên phụ lục a lương, tiền công làm căn [14] 09A/PL-TNCN của cá nhân cứ tính giảm thuế Không cho phép sửa Hỗ trợ tính = Chỉ tiêu [14] trên phụ lục Tổng TNCT từ kinh 09B/PL-TNCN của cá nhân. Cho phép b doanh làm căn cứ tính [15] sửa. (cho phép nhập giá trị âm) giảm thuế Hỗ trợ tính = [17] + [18] + [19] + [20] Các khoản giảm trừ [16] Không cho phép sửa Hỗ trợ tính = (Đến tháng – Từ tháng + 1) * a Cho bản thân cá nhân [17] 4.000.000 Không cho phép sửa Hỗ trợ tính = chỉ tiêu [15] trên phụ lục Cho những người phụ b [18] 09C/PL-TNCN thuộc được giảm trừ Không cho phép sửa Từ thiện, nhân đạo, Cho phép nhập giá trị số nguyên, lớn hơn c [19] khuyến học hoặc bằng 0, tối đa 20 chữ số 8
  10. Đóng góp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo Cho phép nhập giá trị số nguyên, lớn hơn d [20] hiểm trách nhiệm bắt hoặc bằng 0, tối đa 20 chữ số buộc Hỗ trợ tính [21]= [09]-[16] nếu [09]-[16] >0 Tổng thu nhập tính thuế [21] [21] = 0 nếu [09]-[16]<= 0 Không cho phép sửa Hỗ trợ tính = [ 21] Tổng thu nhập tính thuế * Biểu thuế lũy tiến: o Số tháng quyết toán thuế = Đến tháng Tổng số thuế TNCN phát – Từ tháng + 1 [22] sinh trong kỳ o [22] = [([21]/Số tháng quyết toán thuế )* Biểu thuế lũy tiến tháng] * Số tháng quyết toán thuế Không cho phép sửa Tổng số thuế đã tạm nộp, đã Hỗ trợ tính = [24]+ [25] + [26] [23] khấu trừ, đã nộp trong kỳ Không cho phép sửa Hỗ trợ tính = Chỉ tiêu [07] trên phụ lục 09A/PL-TNCN + chỉ tiêu [16] trên phụ lục a Đã khấu trừ [24] 09B/BK-TNCN của cá nhân Không cho phép sửa Hỗ trợ tính = Chỉ tiêu [10] trên phụ lục 09A/PL-TNCN + Chỉ tiêu [15] trên phụ lục 09B/PL-TNCN của cá nhân Cho phép sửa b Đã tạm nộp [25] Chỉ tiêu [25]: phải lớn hơn hoặc bằng Chỉ tiêu [10] trên phụ lục 09A/PL-TNCN + Chỉ tiêu [15] trên phụ lục 09B/PL-TNCN của cá nhân Hỗ trợ tính = giá trị nhỏ hơn giữa (chỉ tiêu Đã nộp ở nước ngoài [11] trên 09A/PL-TNCN + chỉ tiêu [18] c [26] được giảm trừ (nếu có) trên 09B/PL-TNCN) và [22] * [12]/[09]) Không cho phép sửa 9
  11. Hỗ trợ tính [27] = [22] * [13]/[09]* 50% nếu [13]/[09] Tổng số thuế TNCN được 0 & [09] >0 [27] giảm trong kỳ [27] = [22] * 50% nếu [13]/[09] >1 & [13] >0 & [09] >0 [27] = 0 nếu [13] = 0 kỳ Không cho phép sửa Hỗ trợ tính = trị tuyệt đối [22] – [23] – Tổng số thuế nộp thừa trong [29] [27] nếu [22] – [23] – [27] < 0 kỳ Không cho phép sửa Cho phép nhập giá trị số nguyên, lớn hơn Tổng số thuế đề nghị hoặc bằng 0, tối đa 20 chữ số a [30] hoàn Chỉ tiêu [30] + Chỉ tiêu [31] phải = chỉ tiêu [29] nếu có nhập chỉ tiêu [30] hoặc [31] Cho phép nhập giá trị số nguyên, lớn hơn Tổng số thuế bù trừ vào hoặc bằng 0, tối đa 20 chữ số b [31] kỳ sau Chỉ tiêu [30] + Chỉ tiêu [31] phải = chỉ tiêu [29] nếu có nhập chỉ tiêu [30] hoặc [31] 3.5. Nhập phụ lục 09A/PL-TNCN  Là phụ lục kê khai thu nhập từ tiền lương, tiền công của cá nhân  Bao gồm các chỉ tiêu sau: Chỉ tiêu Ràng buộc Là tổng số các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập khác có tính chất tiền lương tiền công phát sinh tại Việt Nam và ngoài Việt Nam mà cơ quan chi trả đã trả cho cá nhân trong năm. Tổng thu nhập chịu thuế phát sinh [03] Bao gồm cả các khoản thu nhập từ tiền trong kỳ. lương, tiền công và các khoản thu nhập khác có tính chất tiền lương, tiền công mà cá nhân nhận được do làm việc tại khu kinh tế = [04] + [05] Không cho phép sửa 10
  12. Là tổng số các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập Thu nhập phát sinh tại Việt khác có tính chất tiền lương tiền công phát a [04] Nam. sinh tại Việt Nam. Cho phép nhập giá trị dạng số nguyên, lớn hơn hoặc bằng 0, tối đa 20 chữ số Là tổng số các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập Thu nhập phát sinh ngoài khác có tính chất tiền lương tiền công phát b [05] Việt Nam sinh ngoài Việt Nam. Cho phép nhập giá trị dạng số nguyên, lớn hơn hoặc bằng 0, tối đa 20 chữ số Là tổng các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập khác có tính chất tiền lương tiền công mà cơ quan Thu nhập làm căn cứ tính giảm chi trả đã trả cho cá nhân do làm việc tại [06] thuế khu kinh tế. Cho phép nhập giá trị dạng số nguyên, lớn hơn hoặc bằng 0, tối đa 20 chữ số Chỉ tiêu [06] phải <= chỉ tiêu [04] Hỗ trợ tính = [08] + [09] Tổng số thuế đơn vị trả thu nhập [07] đã khấu trừ trong kỳ Không cho phép sửa Chỉ tiêu [07] phải < chỉ tiêu [04] Tổng số thuế mà cơ quan chi trả thu nhập đã khấu trừ từ tiền lương, tiền công của cá Tổng số thuế đã khấu trừ nhân theo thuế suất theo biểu thuế lũy tiến a theo biểu thuế lũy tiến từng [08] từng phần. phần. Cho phép nhập giá trị dạng số nguyên, lớn hơn hoặc bằng 0, tối đa 20 chữ số 11
  13. Tổng số đã được khấu trừ 10% trong năm (tổng hợp các chứng từ khấu trừ của cơ Tổng số thuế đã khấu trừ b [09] quan chi trả). theo mức 10% Cho phép nhập giá trị dạng số nguyên, lớn hơn hoặc bằng 0, tối đa 20 chữ số Là số thuế cá nhân trực tiếp kê khai và đã nộp tại Việt Nam. Tổng số thuế đã tạm nộp tại [10] Cho phép nhập giá trị dạng số nguyên, lớn Việt Nam hơn hoặc bằng 0, tối đa 20 chữ số. Chỉ tiêu [10] phải nhỏ hơn chỉ tiêu [04] Cho phép nhập giá trị dạng số nguyên, lớn Tổng số thuế đã tạm nộp ngoài [11] hơn hoặc bằng 0, tối đa 20 chữ số. Việt Nam Chỉ tiêu [11] phải nhỏ hơn chỉ tiêu [05] 3.6. Nhập phụ lục 09B/PL-TNCN  Là phụ lục kê khai thu nhập từ kinh doanh của cá nhân  Bao gồm các chỉ tiêu sau: Chỉ tiêu Ràng buộc Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế từ kinh doanh là toàn bộ tiền bán hàng hoá, tiền gia công, tiền hoa hồng, tiền cung ứng hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong kỳ tính Doanh thu bán hàng hoá và thuế bao gồm cả khoản trợ giá, phụ thu, [03] cung cấp dịch vụ phụ trội mà cá nhân kinh doanh được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền Cho phép nhập giá trị dạng số nguyên, lớn hơn hoặc bằng 0, tối đa 20 chữ số Các khoản giảm trừ doanh Cho phép nhập giá trị dạng số nguyên, lớn [04] thu hơn hoặc bằng 0, tối đa 20 chữ số Chi phí sản xuất, kinh [05] Cho phép nhập giá trị dạng số nguyên, lớn 12
  14. doanh, hàng hóa, dịch vụ. hơn hoặc bằng 0, tối đa 20 chữ số Hỗ trợ tính = [03]-[04]-[05] Cho phép sửa Trường hợp không xác định được chi phí Thu nhập chịu thuế từ hoạt (đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế theo [06] động kinh doanh phương pháp ấn định tỷ lệ thu nhập chịu thuế hoặc ấn định doanh thu) kê khai thẳng thu nhập chịu thuế nhận được vào chỉ tiêu này, không cần nhập thông tin vào các chỉ tiêu [03], [04], [05] Doanh thu hoạt động tài Cho phép nhập giá trị dạng số nguyên, lớn [07] chính hơn hoặc bằng 0, tối đa 20 chữ số Cho phép nhập giá trị dạng số nguyên, lớn Chi phí tài chính [08] hơn hoặc bằng 0, tối đa 20 chữ số Thu nhập chịu thuế từ hoạt [09] Hỗ trợ tính = [07] - [08] động tài chính Doanh thu khác không phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh (nếu có): thu nhập từ các hoạt động bán tài sản có yêu Thu nhập khác [10] cầu cơ quan thuế cấp hóa đơn, thu nhập nhận được từ làm đại lý xổ số, bảo hiểm, Cho phép nhập giá trị dạng số nguyên, lớn hơn hoặc bằng 0, tối đa 20 chữ số Cho phép nhập giá trị dạng số nguyên, lớn Chi phí khác [11] hơn hoặc bằng 0, tối đa 20 chữ số Thu nhập chịu thuế khác [12] Hỗ trợ tính = [10] - [11] Hỗ trợ tính 14] = [06] + [09] + [12] + [13] nếu [06] + Tổng thu nhập chịu thuế phát [13] [09] + [12] + [13]>0 sinh trong kỳ [14] = 0 nếu [06] + [09] + [12] + [13] <= 0 Không cho phép sửa 13
  15. Tổng thu nhập chịu thuế từ kinh doanh trong khu kinh tế của cá nhân Thu nhập làm căn cứ tính [14] Cho phép nhập giá trị dạng số nguyên, lớn giảm thuế. hơn hoặc bằng 0, tối đa 20 chữ số Tổng số thuế đã tạm nộp Cho phép nhập giá trị dạng số nguyên, lớn [15] trong kỳ hơn hoặc bằng 0, tối đa 20 chữ số Tổng số thuế đơn vị chi trả Cho phép nhập giá trị dạng số nguyên, lớn [16] đã khấu trừ trong kỳ hơn hoặc bằng 0, tối đa 20 chữ số Tổng thu nhập phát sinh Cho phép nhập giá trị dạng số nguyên, lớn [17] ngoài Việt Nam hơn hoặc bằng 0, tối đa 20 chữ số Tổng số thuế đã nộp ngoài Cho phép nhập giá trị dạng số nguyên, lớn [18] Việt Nam hơn hoặc bằng 0, tối đa 20 chữ số 3.7. Nhập phụ lục 09C/PL-TNCN  Là phụ lục kê khai giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc của cá nhân  Thông tin chung của phụ lục bao gồm các thông tin sau: Họ và tên cá nhân có thu nhập: hiển thị theo thông tin Họ và tên cá nhân ở màn hình nhập thông tin chung, không cho phép sửa MST: hiển thị theo thông tin MST ở màn hình nhập thông tin chung, không cho phép sửa Họ và tên vợ (chồng) nếu có: cho phép nhập giá trị text, tối đa 100 ký tự MST vợ (chồng): cho phép nhập tối đa 10 ký tự là số Số CMT vợ (chồng): cho phép nhập tối đa 9 ký tự Số Hộ chiếu vợ (chồng): cho phép nhập tối đa 60 ký tự  Thông tin chi tiết của phụ lục bao gồm các chỉ tiêu sau: STT: Tự động hiển thị và tự động tăng khi NSD nhập dòng mới Họ và tên: cho phép nhập giá trị dạng text, tối đa 100 ký tự. Thông tin bắt buộc nhập Ngày sinh: cho phép nhập giá trị theo định dạng DD/MM/YYYY. Thông tin bắt buộc nhập 14
  16. MST: cho phép nhập tối đa 10 ký tự số Số CMND/ Hộ chiếu: cho phép nhập giá trị dạng text, tối đa 60 ký tự Quan hệ với NNT: o Cho phép chọn 1 trong các giá trị: 01 – Con/ 02 – Vợ/03 – Chồng/ 04 – Cha/ 05 – Mẹ/ 06 – Cháu ruột/07 – Họ hàng/ 99 – Khác o Thông tin bắt buộc nhập Số tháng được tính giảm trừ trong năm: cho phép nhập giá trị số nguyên dương, tối đa 2 chữ số Thu nhập được giảm trừ: hỗ trợ tính = Số tháng được giảm trừ trong năm * 1.600.000 4. Nhập tờ khai 13/KK-TNCN 6.1. Mở chức năng Thực hiện chức năng từ menu Nhập tờ khai\ Tờ khai 13/KK-TNCN. Màn hình nhập thông tin tờ khai 13/KK-TNCN xuất hiện như sau: 15
  17. 6.2. Chọn thông tin tờ khai: Mã số thuế: Đây là Mã số thuế của cá nhân quyết toán thuế TNCN o MST phải do CQT cấp. o MST phải nhập chính xác, nếu không đúng ứng dụng sẽ báo lỗi khi nhấn nút “Đồng ý” o Nhập MST đã từng nhập tờ khai: bằng cách chọn 1 MST trong danh sách các MST đã được nhập tờ khai trước đó. Các thông tin của cá nhân sẽ được tự động hiển thị theo thông tin đã nhập. Kỳ tính thuế: là năm quyết toán thuế TNCN o Kỳ tính thuế nhập theo định dạng YYYY o Mặc định là năm hiện tại -1 16
  18. Kiểm tra trong hệ thống đã tồn tại thông tin hồ sơ quyết toán thuế TNCN cho cá nhân: o MST cá nhân: Cùng MST chọn nhập o Kỳ tính thuế: cùng kỳ tính thuế chọn nhập o Loại hồ sơ quyết toán: cùng loại hồ sơ quyết toán chọn nhập Nếu đã tồn tại hồ sơ quyết toán thỏa mã các điều kiện như vậy, hệ thống hiển thị thông tin chi tiết của hồ sơ quyết toán đã có trong hệ thống, cho phép cập nhật thông tin điều chỉnh. Trường hợp trong hệ thống chưa có tờ khai nào có trùng các yếu tố trên, hệ thống hiển thị màn hình cho phép cá nhân nhập mới các thông tin của tờ khai quyết toán. 6.3. Nhập thông tin chung Lần đầu tiên nhập tờ khai cho MST của cá nhân, NSD sẽ phải nhập đầy đủ thông tin chung, bao gồm các thông tin sau: o Trạng thái tờ khai: Mặc định trạng thái tờ khai là chính thức. o Lần: Nhập số lần khi trạng thái tờ khai là bổ sung. Số lần thuộc từ 01 đến 99. o Kỳ tính thuế từ tháng đến tháng : Được mặc định là tháng đầu năm/ tháng cuối năm của Kỳ tính thuế đã nhập. o Họ và tên cá nhân: Nhập đầy đủ bằng chữ in HOA theo Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế hoặc Thẻ mã số thuế cá nhân do cơ quan thuế cấp. Thông tin bắt buộc nhập. o Địa chỉ: Nhập đầy Ghi đúng theo địa chỉ thường trú như đã đăng ký với cơ quan thuế, thông tin bắt buộc nhập có độ dài tối đa 200 ký tự. o Điện thoại: Nhập số điện thoại liên lạc của cá nhân thu nhập, bao gồm cả số máy lẻ để CQT liên lạc khi có vướng mắc về tờ khai. o Fax: Nhập số máy fax của cá nhân thu nhập. o Email: Nhập email của cá nhân thu nhập. o Số tài khoản cá nhân: cho phép nhập tối đa 50 ký tự. . Dòng nhập tài khoản chứng khoán: ghi số tài khoản chứng khoán còn hiệu lực của cá nhân. Thông tin bắt buộc nhập. . Dòng nhập tài khoản ngân hàng: ghi số tài khoản ngân hàng mà CQT có thể chuyển số thuế cá nhân muốn được hoàn thuế. Bắt buộc nhập nếu giá trị chỉ tiêu [17] trên tờ khai lớn hơn 0 17
  19. o Mở tại: cho phép nhập dạng text, tối đa 100 ký tự. . Dòng nhập nơi mở tài khoản chứng khoán: Ứng dụng để mặc định giá trị “Công ty chứng khoán ”, cho phép sửa. Thông tin bắt buộc nhập. . Dòng nhập nơi mở tài khoản ngân hàng: Bắt buộc nhập nếu giá trị chỉ tiêu [17] trên tờ khai lớn hơn 0. o Cơ quan thuế cấp cục: Chọn 1 CQT cấp cục trong danh sách các CQT quản lý hiển thị. o Cơ quan thuế quản lý: Chọn 1 CQT quản lý trực tiếp cá nhân thu nhập trong danh sách. Từ lần nhập tờ khai thứ 2 trở đi, khi nhập MST ứng dụng hiển thị đầy đủ thông tin chung đã nhập lần thứ nhất. NSD có thể chỉnh sửa thông tin chung và ghi lại. 6.4. Nhập thông tin tờ khai  Ứng dụng sẽ tự động tính và hiển thị lên màn hình giá trị các chỉ tiêu theo dữ liệu nhập vào các bảng kê 13A/BK-TNCN.  Các chỉ tiêu đánh dấu đậm trên màn hình là các chỉ tiêu cho phép cá nhân nhập.  Bao gồm các chỉ tiêu sau: Chỉ tiêu Ràng buộc - Là tổng giá trị của các giao dịch chứng khoán đã bị khấu trừ thuế trong kỳ - Ứng dụng hỗ trợ tính, bằng giá trị Tổng giá trị chứng khoán bán [09] chỉ tiêu [11] của bảng kê 13A/BK- ra TNCN - Cho phép sửa với giá trị số nguyên, lớn hơn hoặc bằng 0, tối đa 20 chữ số - Là tổng giá trị của các giao dịch Tổng giá trị chứng khoán chứng khoán mua vào trong kỳ [10] mua vào - Ứng dụng hỗ trợ tính, bằng giá trị chỉ tiêu [12] của bảng kê 13A/BK- 18
  20. TNCN - Cho phép sửa với giá trị số nguyên, lớn hơn hoặc bằng 0, tối đa 20 chữ số - Là các khoản chi phí thực tế phát sinh của hoạt động chuyển nhượng chứng khoán có hoá đơn, chứng từ theo chế độ quy định bao gồm: + Chi phí làm thủ tục pháp lý + Phí lưu ký chứng khoán + Chi phí uỷ thác chứng khoán Các chi phí liên quan [11] + Chi phí khác - Ứng dụng hỗ trợ tính, bằng giá trị chỉ tiêu [13] của bảng kê 13A/BK- TNCN - Cho phép sửa với giá trị số nguyên, lớn hơn hoặc bằng 0, tối đa 20 chữ số - Ứng dụng hỗ trợ tính, bằng giá trị chỉ tiêu [14] của bảng kê 13A/BK- Thu nhập chịu thuế [12] TNCN - Cho phép sửa với giá trị số nguyên, tối đa 20 chữ số - Ứng dụng hỗ trợ tính [13] = 0 nếu giá trị chỉ tiêu [12] 0 - Không cho phép sửa - Được xác định theo chứng từ khấu trừ được các trung tâm giao dịch cấp Số thuế đã khấu trừ theo thuế [14] cho cá nhân qua từng giao dịch. suất 0,1% trong kỳ - Hỗ trợ tính, bằng giá trị chỉ tiêu [15] của bảng kê 13A/BK-TNCN 19
  21. - Không cho phép sửa - Nếu [13] - [14] > 0, ứng dụng hỗ trợ tính Số thuế còn phải nộp [15] [15] = [13] - [14] - Không cho phép sửa - Nếu [13] - [14] < 0, ứng dụng hỗ Số thuế nộp thừa: trợ tính [16] Trong đó: [16] = trị tuyệt đối [13] - [14] - Không cho phép sửa - Cho phép nhập giá trị số nguyên, a Số thuế đề nghị hoàn [17] lớn hơn hoặc bằng 0, tối đa 20 chữ số - Cho phép nhập giá trị số nguyên, b Số thuế bù trừ vào kỳ sau [18] lớn hơn hoặc bằng 0, tối đa 20 chữ số Lưu ý: Nếu muốn sửa các chỉ tiêu [09], [10], [11], [12] trên tờ khai 13/KK- TNCN, NSD nên sửa khi không còn thay đổi giá trị các chỉ tiêu [11], [12], [13], [14] trên bảng kê 13A/BK-TNCN, vì ứng dụng sẽ tự động tính lại giá trị các chỉ tiêu [09], [10], [11], [12] trên tờ khai 13/KK-TNCN khi thay đổi giá trị các chỉ tiêu [11], [12], [13], [14] trên bảng kê 13A/BK- TNCN. 6.5. Nhập bảng kê 13A/BK-TNCN  Là bảng kê chi tiết chứng khoán chuyển nhượng trong năm của cá nhân  Bao gồm các chỉ tiêu sau: Chỉ tiêu Ràng buộc - Cho phép nhập giá trị dạng text, tối thiểu Mã chứng khoán [03] 3 ký tự, tối đa 5 ký tự. Thông tin bắt buộc nhập - Cho phép nhập giá trị số nguyên, lớn hơn Giá bán [04] hoặc bằng 0, tối đa 20 chữ số 20
  22. - Cho phép nhập giá trị số nguyên, lớn hơn Giá mua [05] hoặc bằng 0, tối đa 20 chữ số - Cho phép nhập giá trị số nguyên, lớn hơn Chi phí [06] hoặc bằng 0, tối đa 20 chữ số - Ứng dụng hỗ trợ tính [07] = [04] - [05] - [06] Thu nhập chịu thuế [07] - Hiển thị giá trị âm, dương - Không cho phép sửa - Ứng dụng hỗ trợ tính: [08] = [04]*0,1% Số thuế đã khấu trừ [08] - Không cho phép sửa - Cho phép nhập giá trị dạng text, tối đa Số chứng từ [09] 100 ký tự. Không bắt buộc nhập - Cho phép nhập giá trị theo định dạng Ngày chứng từ [10] DD/MM/YYYY. Không bắt buộc nhập 5. Chức năng kiểm tra DL  Mục đích: Chỉ ra những lỗi trong quá trình nhập liệu và yêu cầu người dùng sửa trước khi thao tác. Chức năng được sử dụng khi: NSD muốn kiểm tra dữ liệu trước khi lưu vào hệ thống, trước khi kết xuất, và trước khi in Sau khi nhập tập tin dữ liệu hồ sơ quyết toán cần phải kiểm tra thông tin Sau khi nhận tập tin dữ liệu bảng kê, phụ lục cần phải kiểm tra thông tin  Thao tác Người dùng nhấn nút trên màn hình. Hệ thống thực hiện kiểm tra dữ liệu của tờ khai như sau: Nếu có lỗi trong quá trình nhập liệu, hệ thống sẽ đánh dấu đỏ các trường có lỗi, đồng thời hiển thị nội dung lỗi khi NSD đặt con trỏ chuột vào trường có lỗi Nếu tờ khai hợp lệ, không có lỗi thì ứng dụng thông báo: 21
  23. 6. Chức năng lưu dữ liệu  Mục đích: Giúp người dùng lưu thông tin vừa nhập hoặc lưu lại thay đổi trên tờ khai, bảng kê  Thao tác Người dùng nhấn nút trên màn hình. Hệ thống sẽ thực hiện Giúp tính toán, tổng hợp lại dữ liệu theo các công thức mà ứng dụng hỗ trợ kiểm tra tính đúng đắn của dữ liệu trên màn hình nhập (xem chức năng Kiểm tra dữ liệu) Trường hợp 1: Nếu có lỗi dữ liệu, hệ thống sẽ thông báo như hình: o Nếu chọn Có, hệ thống sẽ lưu dữ liệu, kể cả dữ liệu lỗi o Nếu chọn “Không”, hệ thống sẽ không lưu dữ liệu Trường hợp 2: Nếu không lỗi dữ liệu, hệ thống sẽ thông báo ghi dữ liệu thành công 7. In tờ khai  Mục đích: In tờ khai, bảng kê, phụ lục đã nhập đúng theo mẫu chuẩn đã quy định để gửi cho CQT In, xem trước, lưu theo định dạng file pdf (dùng phần mềm PDF Writer) 22
  24.  Thao tác thực hiện: Tại màn hình nhập tờ khai, NSD nhấn nút Lưu ý: Ứng dụng chỉ thực hiện in tờ khai nếu dữ liệu của tờ khai, bảng kê, phụ lục trên màn hình nhập hợp lệ. Nếu dữ liệu sai, hệ thống sẽ đánh dấu đỏ những ô có dữ liệu sai và hiển thị thông báo “Thông tin kê khai sai. Phải sửa đúng trước khi in”  Các bước thực hiện: Sau khi nhấn nút “In” hệ thống sẽ thực hiện tổng hợp tờ khai, kiểm tra dữ liệu của tờ khai, đảm bảo dữ liệu đúng trước khi được in. Nếu dữ liệu đúng thì trên màn hình xuất hiện cửa sổ: Chọn máy in: Chọn tên máy in có sẵn đã cài đặt để in. Số bản in: Số lượng tờ khai Trang in: Chọn trang cần in trong tờ khai. Dùng khi muốn in lại một số trang trong toàn bộ tờ khai. Nếu để trống thì UD sẽ in tất cả. Xem trước: Nhấn nút “Xem trước” khi cần xem trước tờ khai trước lúc in. In: Nhấn nút “In” để thực hiện in tờ khai. Đóng: Nhấn nút “Đóng” để thoát khỏi chức năng In tờ khai Lưu ý: Nếu máy tính của CQCT không kết nối trực tiếp đến máy in hoặc khi in trực tiếp bị cắt trang , NSD tiến hành cách bước sau: Thực hiện cài đặt bộ “PDF Writer” (Xem trong tài liệu HD cài đặt PDF Writer) Vào lại phần mềm nhập dữ liệu, mở tờ khai Nhấn nút “In”, xuất hiện cửa sổ: 23
  25. Chọn máy in: Chọn tên máy in là CutePDF Writer (như hình trên) Nhấn nút “In”, xuất hiện cửa sổ: Ứng dụng mặc định tên file là “Ung dung quyet toan TNCN.pdf”. Chọn Save để save vào đúng đường dẫn trên màn hình, hoặc NSD có thể thay đổi đường dẫn này. Sau đó vào lại đúng đường dẫn này copy file vừa save vào USB để mang tờ khai đi in. 8. Kết xuất dữ liệu hồ sơ quyết toán  Mục đích: Kết xuất dữ liệu tờ khai, bảng kê, phụ lục đã nhập ra file excel theo đúng mẫu chuẩn đã quy định để có thể gửi cho CQT  Thao tác thực hiện: Tại màn hình nhập tờ khai, NSD nhấn nút “Kết xuất tệp hồ sơ” Lưu ý: Ứng dụng chỉ thực hiện kết xuất dữ liệu ra file nếu dữ liệu của tờ khai, bảng kê, phụ lục trên màn hình nhập hợp lệ. Nếu dữ liệu sai, hệ thống sẽ bôi đỏ 24
  26. những ô có dữ liệu sai và hiển thị thông báo “Thông tin kê khai sai. Phải sửa đúng trước khi kết xuất”  Các bước thực hiện: Sau khi nhấn nút “Kết xuất”, hệ thống giúp tính toán, tổng hợp lại dữ liệu theo các công thức mà ứng dụng hỗ trợ và kiểm tra dữ liệu NSD vừa nhập. Nếu dữ liệu đúng thì thực hiện kết xuất NSD chọn đường dẫn đến nơi lưu trữ file được kết xuất (ngầm định là C:\Temp). NSD có thể chọn thư mục lưu file theo ý muốn bằng cách nhấn vào nút Tên file kết xuất được đặt theo đúng cấu trúc: C1C2C3– N1N2N3N4N5N6N7N8N9N10N11N12N13–M1M2M3M4- YY1Y2Y3Y4 -LL1L2. xls. Trong đó: o C1C2C3: Thể hiện tên viết tắt của cơ quan thuế quản lý. Ví dụ HAN (Cục thuế Hà Nội), HPH (Cục thuế Hải Phòng) o N1N2N3N4N5N6N7N8N9N10N11N12N13: Mã số thuế cơ quan chi trả (Nếu mã số thuế cơ quan chi trả là 10 số thì mặc định ứng dụng tự thêm chuỗi “000” vào cuối). o M1M2M3M4: thể hiện thông tin ký hiệu tờ khai o KK1K2K3K4: thể hiện thông tin kỳ tính thuế của tờ khai o LL1L2: thể hiện trạng thái và số lần nộp tờ khai (L00 thể hiện trạng thái chính thức, L01 L99: thể hiện trạng thái bổ sung tương ứng với số lần bổ sung của tờ khai) 9. Nhận dữ liệu hồ sơ quyết toán từ file  Mục đích: Nhận tập tin dữ liệu hồ sơ quyết toán, kiểm tra cấu trúc tên file, cấu trúc file và hiển thị dữ liệu vừa nhận lên màn hình nếu các kiểm tra đã đuợc đảm bảo, cho phép NSD có thể thực hiện các chức năng kiểm tra dữ liệu chi tiết tờ khai, tổng hợp tờ khai, in tờ khai, Chức năng cho phép nhận và kiểm tra các file dữ liệu hồ sơ quyết toán được kết xuất từ các ứng dụng quản lý lương, quản lý nhân sự hoặc các ứng dụng nhập dữ liệu khác, đảm bảo các file đã đúng theo mẫu chuẩn để gửi cho CQT  Thao tác thực hiện: Tại màn hình nhập tờ khai, NSD nhấn nút 25
  27. Sau khi nhấn nút “Tải tờ khai”, toàn bộ dữ liệu tờ khai trên màn hình sẽ bị xóa để hiển thị dữ liệu của file vừa nhận lên màn hình. Nếu dữ liệu chưa được lưu, hệ thống sẽ hiển thị thông báo: o Nếu NSD muốn ghi lại thông tin vừa thay đổi thì nhấn nút “Có”. Hệ thống sẽ lưu dữ liệu và cho phép chọn file dữ liệu cần nhận vào hệ thống đồng thời kiểm tra tính đúng đắn của file dữ liệu. o Nếu NSD không muốn ghi thông tin vừa thay đổi thì nhấn nút “Không”. Hệ thống sẽ không lưu dữ liệu và cho phép chọn file dữ liệu cần nhận vào hệ thống đồng thời kiểm tra tính đúng đắn của file dữ liệu. o Nếu NSD nhấn vào nút Hủy bỏ thì hệ thống giữ nguyên trạng thái màn hình nhập, cho phép thực hiện các chức năng khác trước khi Mở tệp hồ sơ. Chọn đường dẫn tới tệp để nhận dữ liệu: o Nhấn vào nút để chọn tới thư mục chữa file dữ liệu cần nhận. o Nhấn nút “Tải” để thực hiện việc Tải dữ liệu từ file lên màn hình ứng dụng. Kiểm tra file dữ liệu nhận vào: Khi thực hiện nhận file dữ liệu, ứng dụng tiến hành kiểm tra file như sau: o Kiểm tra tên file: Tên file phải đúng cấu trúc tên file như khi kết xuất dữ liệu hồ sơ quyết toán. Nếu không đúng, ứng dụng thông báo “Tên file không hợp lệ” và không thực hiện tải dữ liệu. 26
  28. o Kiểm tra cấu trúc file: File dữ liệu nhận vào phải đúng theo cấu trúc file chuẩn do Tổng cục thuế ban hành. Nếu file được chỉnh sửa thông tin, khi nhận vào, ứng dụng thông báo “File không đúng cấu trúc” và không thực hiện tải dữ liệu. o Kiểm tra thông tin MST, Kỳ tính thuế, mẫu tờ khai trên tên file và trong thông tin chung của tờ khai: Nếu 2 thông tin này trên tên file và trong thông tin chung của tờ khai không giống nhau, khi nhận vào, ứng dụng thông báo “Dữ liệu trong file khác với tên file ” và không thực hiện tải dữ liệu o Kiểm tra thông tin MST, Kỳ tính thuế trong thông tin chung tờ khai và thông tin chung bảng kê: Nếu 2 thông tin này trong thông tin chung tờ khai và bảng kê không giống nhau, khi nhận vào, ứng dụng thông báo “” và không thực hiện tải dữ liệu Nếu file dữ liệu đã đảm bảo tất cả các yêu cầu kiểm tra trên thì sau khi nhấn nút lệnh “Tải dữ liệu” toàn bộ dữ liệu tờ khai được hiển thị lên màn hình, đồng thời thực hiện các kiểm tra: o Thông tin CQT cấp cục của CQT quản lý trên tên file: phải trùng với thông tin CQT cấp cục của CQT quản lý trong thông tin chung o Thông tin Trạng thái trên tên file: phải trùng với thông tin trạng thái trong thông tin chung . Nếu thông tin Trạng thái trên tên file là L00: Trạng thái trong thông tin chung phải là Chính thức . Nếu thông tin Trạng thái trên tên file là L01 L99: Trạng thái trong thông tin chung phải là Bổ sung và thông tin số lần phải là 01 99  Nếu có lỗi thì ứng dụng đánh dấu những trường có lỗi cùng nội dung lỗi “Dữ liệu không phù hợp với tên file” Lưu ý: Khi nhận vào tập tin dữ liệu hồ sơ quyết toán mà MST cá nhân và Kỳ tính thuế đã có trong ứng dụng. Dữ liệu của file vừa nhận vào sẽ được ghi đè lên dữ liệu đã được lưu trong ứng dụng. Vì vậy trước khi muốn mở lại 1 file dữ liệu cũ đã kết xuất trước đó, thì nên kết xuất file dữ liệu hiện tại của tờ khai. 10. Nhập lại  Mục đích: Xóa hết dữ liệu đang có trên màn hình, cho phép NSD bắt đầu nhập mới thông tin. 27
  29. Sau khi nhập xong dữ liệu của 1 tờ khai và lưu dữ liệu vào hệ thống (và thực hiện các chức năng khác nếu thấy cần thiết), NSD sử dụng chức năng này để bắt đầu nhập dữ liệu cho 1 tờ khai khác (cho 1 cơ quan chi trả khác, hoặc kỳ tính thuế khác)  Thao tác thực hiện: Ở màn hình nhập tờ khai, NSD nhấn nút Lưu ý: Sau khi nhấn nút “Nhập lại”, toàn bộ dữ liệu đang có trên màn hình sẽ bị xóa, cho phép NSD nhập dữ liệu mới vào. Nếu dữ liệu trên màn hình chưa được lưu, ứng dụng sẽ hiển thị thông báo: Nếu NSD muốn ghi lại thông tin vừa thay đổi thì nhấn nút “Có”. Hệ thống sẽ lưu dữ liệu và cho phép NSD bắt đầu nhập mới thông tin vào tờ khai. Nếu NSD không muốn ghi thông tin vừa thay đổi thì nhấn nút “Không”. Hệ thống sẽ không lưu thông tin, cho phép NSD bắt đầu nhập mới thông tin vào tờ khai. Nếu NSD nhấn vào nút Hủy bỏ thì hệ thống giữ nguyên trạng thái màn hình nhập như trước khi nhấn nút “Nhập lại”, cho phép thực hiện các thao tác cần thiết trước khi tạo mới hồ sơ. 11. Thoát khỏi chức năng nhập  Mục đích: Thoát khỏi chức năng NSD đang thao tác, quay trở về màn hình chính của Tool. Sau khi nhập dữ liệu vào tờ khai và lưu thông tin vào hệ thống (và thực hiện các chức năng khác nếu thấy cần thiết), NSD dùng chức năng này để thoát khỏi chức năng hiện tại đang sử dụng, trở về màn hình chính của Tool để chọn thực hiện những chức năng khác.  Thao tác thực hiện: Tại màn hình nhập tờ khai, NSD nhấn nút “Đóng”. Lưu ý: Sau khi nhấn nút “Đóng”, toàn bộ dữ liệu đang có trên màn hình sẽ bị xóa và trở về màn hình chính của ứng dụng. Nếu dữ liệu trên màn hình chưa được lưu, hệ thống sẽ hiển thị thông báo: 28
  30. Nếu NSD muốn ghi lại thông tin vừa thay đổi thì nhấn nút “Có”. Hệ thống sẽ lưu dữ liệu và thoát về màn hình chính của Tool, tại đây NSD có thể chọn dùng chức năng khác. Nếu NSD không muốn ghi thông tin vừa thay đổi thì nhấn nút “Không”. Hệ thống sẽ không lưu thông tin và thoát về màn hình chính của Tool, tại đây NSD có thể chọn dùng chức năng khác. Nếu NSD nhấn vào nút Hủy bỏ thì hệ thống giữ nguyên trạng thái màn hình nhập, cho phép thực hiện các thao tác cần thiết trước khi thoát khỏi chức năng. 12. In mẫu trang bìa hồ sơ quyết toán  Mục đích: Hỗ trợ cá nhân in ra trang bìa hồ sơ quyết toán trong trường hợp cá nhân nộp HS quyết toán thuế TNCN có file dữ liệu  Thao tác thực hiện Người dùng chọn chức năng In mẫu trang bìa hồ sơ quyết toán trên màn hình menu chính Trên màn hình hiển thị, NSD chọn thông tin MST, nhấn In trang bìa. Phần mềm sẽ hỗ trợ in trang bìa theo mẫu quy định (xem hướng dẫn in và xem trước bản in tại mục 7. In tờ khai) NSD đánh dấu vào các loại hồ sơ cùng với hình thức gửi file tương ứng trên bản Mẫu trang bìa hồ sơ quyết toán được in ra và gửi kèm trang bìa này cùng với bộ hồ sơ giấy đến CQT 29