Hướng dẫn sử dụng Kaspersky Internet Security 2009

pdf 55 trang phuongnguyen 4190
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Hướng dẫn sử dụng Kaspersky Internet Security 2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfhuong_dan_su_dung_kaspersky_internet_security_2009.pdf

Nội dung text: Hướng dẫn sử dụng Kaspersky Internet Security 2009

  1. Kaspersky Internet Security 2009 KASPERSKY LAB Kaspersky® Internet Security 2009 HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG © Kaspersky Lab tại Việt Nam Ngày cập nhật: Tháng 08 năm 2008 Trang 1
  2. Kaspersky Internet Security 2009 MỤC LỤC Số Trang I. Giới thiệu về phần mềm Kaspersky 3 II. Cài đặt Kaspersky Internet Security 2009 3 1. Yêu cầu cấu hình hệ thống máy tính 3 2. Vấn đề lưu ý trước khi cài đặt 3 3. Hướng dẫn cài đặt 4 4. Kích hoạt License Kaspersky bằng Activation Code 6 5. Kích hoạt License Kaspersky bằng License Key File 10 6. Các bước cần làm sau khi hoàn thành quá trình cài đặt 13 III. Các tính năng chính của Kapersky Internet Security 2009 13 1. Khả năng bảo vệ trong thời gian thực (Protection) 13 1.1. Phòng chống tất cả Malware (Anti-Malware) 13 ™ Bảo vệ file và bộ nhớ (Files and Memory) 14 ™ Bảo vệ Email và chương trình chát (Email and IM) 15 ™ Bảo vệ các traffic Web (Web traffic) 16 1.2 Khả năng bảo mật hệ thống (System Security) 18 ™ Bảo vệ ứng dụng (Application Filterring) 18 ™ Tường lửa cá nhân (Firewall) 21 ™ Khả năng chống lại các mối đe dọa chưa từng biết tới (Proactive defense) 23 1.3. Bảo vệ chống hacker, lừa đảo online (Online Security) 24 ™ Phòng chống tấn công mạng (Intrusion Prevention System) 25 ™ Chống lại hành vi lừa đảo online (Anti-Phishing) 25 ™ Chống quay số không được chứng thực (Anti-Dialer) 25 1.4. Bảo vệ chống spam, banner, quản lý truy cập Internet (Content Filltering) 26 ™ Phòng chống spam email (Anti-Spam) 27 ™ Phòng chống banner quảng cáo (Banner Ad Blocker) 30 ™ Quản lý thời gian và nội dung khi truy cập Internet (Parental Control) 31 2. Khả năng Scan hiệu quả 35 ™ Quyét toàn bộ (Full scan) 35 ™ Quyét nhanh (Quick scan) 38 ™ Quyét theo yêu cầu (Virus scan) 38 3. Khả năng Update linh hoạt 39 4. Quản lý License tiện lợi 43 IV. Các tính năng khác của Kaspersky Internet Security 2009 44 1. Add tin tưởng một đối tượng (Threats and exclusion) 44 2. Tính năng hiện thông báo tương tác người dùng (Notification) 46 3. Tính năng tạo Report 48 4. Xem và quản lý các đối tượng bị xử lý (Detectted) 50 5. Khả năng tương tác với khách hàng (Feedback) 52 6. Thay đổi giao diện (Appearance) 53 7. Đặt password bảo vệ 53 8. Save, load, reset cấu hình 53 9. Bàn phím ảo 54 10. Network monitor 54 V. Support của công ty Nam Trường Sơn Distribution 55 Trang 2
  3. Kaspersky Internet Security 2009 I. Giới thiệu về phần mềm Kaspersky Một máy tính bị nhiễm virus đồng nghĩa với quá trình xử lý của máy tính sẽ trở nên chậm chạp, dữ liệu bị mất mát, các thông tin mật bị rò rĩ, hệ điều hành bị lỗi Kaspersky, một trong những chương trình Anti- Virus được đánh giá cao nhất hiện nay sẽ giúp bảo vệ an toàn máy tính cho bạn. Kaspersky được sử dụng bởi đông đảo người dùng Internet và đạt rất nhiều giải thưởng của các tổ chức có uy tín. 9 Kaspersky bảo vệ máy tính của bạn trong những trường hợp nào? ƒ Ngăn chặn virus khi truy cập Internet. ƒ Chống sự lây lan virus trong môi trường mạng LAN. ƒ Ngăn cản virus xâm nhập máy tính qua đường email, các chương trình chát (IM), các thiết bị lưu trữ mở rộng như USB, đĩa mềm, đĩa CD 9 Kaspersky bảo vệ máy tính của bạn trước những mối đe dọa nào? ƒ Bảo vệ máy tính khỏi tất cả các mối nguy hiểm như: worms, virus, trojan, adware, spyware, riskware, rootkits, hacker, spam, II. Cài đặt Kaspersky Internet Security 2009 1. Yêu cầu cấu hình hệ thống máy tính • 75 MB cho khoảng trống ổ đĩa cứng. • Ổ đĩa CD-ROM. • Microsoft Internet Explorer 5.5 trở lên. • Microsoft Windows Installer 2.0. ¾ Với hệ điều hành: Microsoft Windows XP Home Edition (SP2 hoặc hơn), Microsoft Windows XP Professional (SP2 hoặc hơn), Microsoft Windows XP Professional x64 Edition. ƒ Yêu cầu: • CPU Intel Pentium 300 MHz hoặc cao hơn • 256 MB của RAM hoặc cao hơn ¾ Với hệ điều hành: Microsoft Windows Vista Starter x32, Microsoft Windows Vista Home Basic, Microsoft Windows Vista Home Premium, Microsoft Windows Vista Business, Microsoft Windows Vista Enterprise, Microsoft Windows Vista Ultimate. ƒ Yêu cầu: • CPU Intel Pentium 800 MHz 32-bit (x86)/ 64-bit (x64) hoặc cao hơn • 512 MB of RAM hoặc cao hơn 2. Vấn đề lưu ý trước khi cài đặt ƒ Trước khi cài đặt chương trình này, phải chắc chắn rằng không có phần mềm Anti-Virus nào khác đang hoạt động (Kaspersky không thể tồn tại cùng lúc với Bitdefender, Symantec, Trendmicro, ). ƒ Đảm bảo giờ hệ thống trên máy tính phải trùng khớp với giờ hiện tại (Múi giờ của Việt Nam là GMT+07:00). Nếu giờ máy tính bị sai, bạn sẽ không thể kích hoạt được chương trình. ƒ Việc chia sẽ mã số kích hoạt cho nhiều máy tính sử dụng cùng lúc, vượt quá số lượng cho phép của bản quyền sẽ dẫn đến việc mã số kích hoạt bị khóa hoàn toàn. Kaspersky Lab sẽ không chịu trách nhiệm hỗ trợ đối với các trường hợp này. Trang 3
  4. Kaspersky Internet Security 2009 ƒ Kaspersky Internet Security 2009 chỉ sử dụng cho máy tính cá nhân. Các doanh nghiệp nên dùng sản phẩm Kaspersky Open Space Security để sử dụng đúng chức năng tốt nhất của Kaspersky Lab. 3. Hướng dẫn cài đặt Bạn có thể cài đặt từ đĩa CD được cung cấp kèm theo thẻ bản quyền. Ngoài ra bạn cũng có thể download bản cài đặt từ trang web ƒ Bước 1: Bỏ đĩa cài đặt vào máy tính, sao đó click vào biểu tượng Install hoặc click đôi vào file cài đặt được download từ Internet. ƒ Bước 2: Quá trình cài đặt bắt đầu. Click Next: ƒ Bước 3: Quá trình cài đặt sẽ hỏi bạn có đồng ý chấp nhận các thỏa thuận về License với nhà sản xuất không? Chọn I accept the terms of the License Agreement sau đó bấm Next để qua bước kế tiếp. Trang 4
  5. Kaspersky Internet Security 2009 ƒ Bước 4: Chọn loại cài đặt là: Express installation ƒ Bước 5: Click chọn Install Trang 5
  6. Kaspersky Internet Security 2009 ƒ Chờ từ 2 đến 3 phút để tiến hành cài đặt chương trình Kaspersky vào máy tính. ƒ Quá trình cài đặt vào máy đã hoàn thành. Bấm Next để bắt đầu quá trình kích hoạt license. 4. Kích hoạt License Kaspersky bằng Activation Code Bản quyền được cung cấp tới bạn dưới dạng activation code (những con số), để kích hoạt thành công bạn phải đảm bảo là máy tính được kết nối Internet và thời gian của máy tính phải chính xác với giờ hiện tại bạn đang sinh sống. ƒ Bước 1: Click Next để tiến hành kích hoạt bản quyền. Trang 6
  7. Kaspersky Internet Security 2009 • Bước 2: Chọn Activation online • Bước 3: Nhập vào dãy số gồm 20 con số được cung cấp trong quá trình mua license. Sau đó bấm Next • Bước 4: Kaspersky yêu cầu bạn điền các thông tin: - Email: Địa chỉ email của bạn. - Location: Chọn Viet Nam. - City: Điền vào tên tỉnh thành bạn đang sinh sống. Trang 7
  8. Kaspersky Internet Security 2009 Sau khi kích hoạt thành công Kaspersky sẽ gửi đến email của bạn một ID và Password để truy cập vào trang đây là nơi chứa bản backup license cho bạn, ngoài ra bạn cũng có thể tạo các yêu cầu support trực tiếp đến hãng từ đây. • Lúc này chương trình sẽ tự động kết nối đến cơ sở dữ liệu của Kaspersky và thực hiện việc xác thực key. Bấm Finish • Feedback với Kaspersky Security Network: Là tính năng cao cấp của Kaspersky cho phép tự động gửi các thông tin về virus và các vấn đề khác gặp phải khi sử dụng Kaspersky. Các thông tin này giúp Kaspersky nhận dạnh, update nhanh các mối đe dọa mới, cải tiến tính năng sản phẩm cũng như dịch vụ. Chọn tất cả sau đó bấm Next Trang 8
  9. Kaspersky Internet Security 2009 • Bấm Yes để đổng ý. • Bấm Finish để restart lại máy. Quá trình cài đặt cũng như kích hoạt license đã thành công. Trang 9
  10. Kaspersky Internet Security 2009 5. Kích hoạt License Kaspersky bằng License Key File Đây là cách thứ 2 để kích hoạt license. Nhằm hỗ trợ bạn lưu trữ license và kích hoạt license bằng License key file, Kaspersky cho phép bạn chuyển đổi từ activation code (dãy số bao gồm 20 ký tự) sang license key file (license dạng file có đuôi mở rộng là.key). • Bước 1: Vào trang web: điền mã số kích hoạt license vào ô Activation code sau đó bấm Next. Nếu bạn có Customer ID và Password vui lòng điền vào ô bên dưới, nếu bạn là người dùng mới thì không cần điền. • Bước 2: Điền thông tin Email, Location, City. Kaspersky sẽ gửi đến email của bạn CustomerID và Password để truy cập đến trang web hỗ trơ người dùng của Kaspersky: Trang 10
  11. Kaspersky Internet Security 2009 • Bước 3: Bấm Download key để download license file về máy tính. Giải nén file đó bạn sẽ được một file với đuôi mở rộng là .key. • Bước 4: Sau khi đã download và giải nén được License Key file ta có thể kích hoạt license Kaspersky bằng file này trong trường hợp cài đặt lại phần mềm hay kích hoạt khi không có kết nối Internet. • Click chọn Activation using the key file. • Bấm Browse để đi đến đường dẫn lưu file license Trang 11
  12. Kaspersky Internet Security 2009 • Bấm Activate để tiến hành kích hoạt. ƒ Quá trình kích hoạt hoàn thành bấm Next để restart lại máy. Trang 12
  13. Kaspersky Internet Security 2009 6. Các bước cần làm sau khi hoàn thành quá trình cài đặt ƒ Kiểm tra trạng thái Kaspersky: Biểu tượng màu đỏ xuất hiện ở cuối màn hình chứng tỏ là Kaspersky đã hoạt động tốt. ƒ Update virus: Sau khi cài đặt hoàn thành và khởi động lại máy, Kaspersky hiện thông báo yêu cầu bạn update virus. Chọn Yes để bắt đầu update virus từ server. ƒ Scan virus: Kaspersky hiện thông báo yêu cầu bạn scan toàn bộ máy tính. Click chọn Yes để bắt đầu scan toàn bộ máy tính của bạn. III. Các tính năng chính của Kapersky Internet Security 1. Khả năng bảo vệ trong thời gian thực (Protection) KIS bảo vệ máy tính của bạn khỏi tất cả các mối đe dọa trong thời gian thực. Các tính năng để tạo nên khả năng này bao gồm: Anti-Malware, Online Security, System Security, Content Filtering 1.1. Phòng chống tất cả Malware (Anti-Malware) Trang 13
  14. Kaspersky Internet Security 2009 • Malware: Là thuật ngữ để chỉ chung cho tất cả các loại virus, spyware, adware, riskware, rootkit, trojan • Kapersky phòng chống Malware theo 3 con đường: Files and Memory, Email and IM, WebTraffic ™ Bảo vệ file và bộ nhớ (Files and Memory) • Tính năng này giúp bảo vệ máy tính của bạn chống lại sự xâm nhập của virus lây lan qua files và bộ nhớ. Tính năng này sẽ được load khi bạn khởi động máy tính, nó sẽ quyét bộ nhớ RAM của máy tính, quyét tất cả các file được mở, được saved và đang chạy. • Mặc định mức bảo vệ của file and memory nằm ở mức recommend (được khuyến khích) bạn có thể thay đổi các setting bằng cách: click phải biểu tượng KIS đang chạy chọn Settings Æ Anti-Malware Æ Files and Memory Æ Settings 1.Tab General 2.Tab Performance 3.Tab Additional • Tab General o All file (mức bảo vệ high): quyét tất cả các file. o Files scanned by format (mức bảo vệ mặc định): quyét theo chuẩn của Kaspersky o Files scanned by extension (mức bảo vệ thấp): chỉ quyét một số file mở rộng được định nghĩa bởi Kaspersky. o All removable drives: bảo vệ tất cả các ổ đĩa gắn ngoài: usb, thẻ nhớ, o All hard drives: bảo vệ tất cả các ổ đĩa cứng o All network drives: bảo vệ tất cả các ổ đĩa mạng o Nếu bạn check bỏ bất cứ phần nào sẽ ảnh hưởng đến hoạt động của KIS ƒ Tab Performance o Trong phần này, bạn có thể thiết lập để Kaspersky hoạt động tốt hơn, bạn có thể đánh dấu check thêm dòng “Heuristic analysis” để tăng khả năng phát hiện virus, tuy nhiên điều này cũng làm cho việc scan lâu hơn và tốn nhiều tài nguyên máy hơn. o “Scan only new & changed files” (mặc định): mặc định thì khi được cài vào máy tính, KIS sẽ yêu cầu người dùng quét toàn bộ máy để ghi nhận thông tin của tất cả các file có trên máy tính. Tính năng Trang 14
  15. Kaspersky Internet Security 2009 Scan only new & changed files (mặc định) sẽ dựa vào các thông tin này để quyết định xem sẽ quét những file nào, chỉ những file bạn thêm vào, sửa chữa thì mới được bảo vệ. Điều này làm cho KIS quét toàn bộ hệ thống lại nhanh hơn cũng như bỏ qua các file cũ khi bạn mở nó lên. o Scan archives Æ quét các file nén o Scan installation packages Æ quyét các file cài đặt o Scan embedded OLE objects (mặc định)Æ quyét các macro trong file Office. • Tab Additional Thẻ này mô tả cách KIS sẽ bảo vệ bạn khỏi virus từ các file như thế nào ? o Smart mode (mặc định): Chế độ thông minh, khi người dùng truy cập thư mục nào đó, KIS sẽ âm thầm quét virus trong thư mục đó. o On access and modification: khi truy cập và sửa đổi file hoặc thư mục o On access: khi truy cập vào file hoặc thư mục (chỉ đọc nội dung file) o On modification: chỉ khi sửa đổi file hoặc thư mục ™ Bảo vệ Email và chương trình chát (Email and IM) Tính năng này giúp bảo vệ máy tính của bạn chống lại sự xâm nhập của virus qua con đường email và IM (các chương trình chát). • Mail Anti-Virus: Quyét các email vào và ra khỏi máy tính bạn, hỗ trợ các giao thức email: POP3, SMTP, IMAP, MAPI và NNTP, hỗ trợ các chương trình email: Outlook Express, Microsoft Outlook, The bat ! • IM: Khi bạn sử dụng các chương trình chát như ICQ, MSN, Yahoo, KIS sẽ bảo vệ máy tính của bạn khỏi sự xâm nhập của virus qua con đường này. Mặc định mức bảo vệ của Email and IM nằm ở mức recommend (được khuyến khích và công nhận), bạn có thể thay đổi các setting bằng cách: click phải biểu tượng KIS đang chạy chọn Settings Æ Anti-Malware Æ Email and IM Æ Settings Trang 15
  16. Kaspersky Internet Security 2009 1.Tab General 2.Tab Perfomance 3.Tab Attachment filter ¾ Tab General Incoming and outgoing email (mặc định): KIS sẽ scan tất cả các email gửi và nhận. Nếu bạn muốn chỉ scan những email nhận vào chọn: Incoming email only ¾ Tab Perfomance Phương pháp scan heuristic analysis: phương pháp này có nghĩa là các đối tương đang thực thi trong hệ thống sẽ được phân tích bởi KIS. Nếu phát hiện một mối nguy hiểm KIS sẽ thông báo cho bạn đồng thời vô hiệu hóa nó. Bạn cũng có thể thiết lập để KIS bỏ qua, không quét virus đối với các file nén đính kèm (skip attached achieves) hoặc không quét các file nén có dung lượng lớn hơn mức được định nghĩa. ¾ Tab attachment filter Mặc định tính năng này bị disable tuy nhiên bạn có thể thiết lập hành động xử lý của KIS đối với các file đính kèm: xóa bỏ (delete selected attachment types) hoặc đổi định dạng của các file đính kèm (rename selected attachment types) nếu thấy file đính kèm có định dạng có thể gây nguy hiểm cho máy tính (vd: các file đính kèm có kiểu là .exe, .src thường là virus). ™ Bảo vệ các traffic Web (Web traffic) Bảo vệ máy tính của bạn khỏi sự xâm nhập của virus khi bạn truy cập các trang web qua giao thức http, ngăn bạn download các chương trình nguy hiểm về máy tính hay cấm bạn truy cập đến các trang web đã được nhận dạng là nguy hiểm, ngăn chặn các đoạn scrip tự động chạy khi bạn truy cập một trang web lạ, chống lại việc tấn công mạng bởi worm. Trang 16
  17. Kaspersky Internet Security 2009 Nếu bạn làm việc trong môi trường mạng không được bảo vệ. Web Anti-Virus sẽ giúp bảo vệ bạn khi truy cập Internet. Còn nếu bạn làm việc trong môi trường mạng được bảo vệ bởi một Firewall có tính năng Http traffic filters, Web Anti-Virus cung cấp cho bạn thêm một mức bảo vệ. Mặc định các setting trong phần Web traffic đã được cấu hình ở mức recommend (được công nhân). Bạn có thể thay đổi các setting này bằng cách click phải biểu tượng KIS đang chạy chọn Setting Æ Anti-Malware Æ Web Traffic Æ Settings. 1.Tab General 1.Tab Performance ¾ Tab General Mặc định khi cài xong, KIS sẽ quét tất cả lưu lượng web (scan http traffic). Trong quá trình quét nếu KIS phát hiện một trang web nào đó có chứa các đoạn mã nguy hiểm thì KIS sẽ ngay lập tức chặn, không cho đoạn mã này thực thi và hiện một thông báo nhỏ ở góc dưới phải màn hình (block dangerous scripts in Microsoft Internet Explorer). Ví dụ: trang web đó load và cài đặt 1 chương trình lên máy tính dưới dạng ẩn, không cho người dùng biết. Kết quả là máy tính người dùng vẫn xem được trang web mà vẫn an toàn. Tuy nhiên, tính năng khóa các đoạn mã này chỉ áp dụng đối với trình duyệt web Internet Explorer. ¾ Tab Performance Người dùng có thể thiết lập để KIS chọn chế độ quét và tìm virus. Heuristic analysis là phương pháp mà các đối tương đang thực thi trong hệ thống sẽ được phân tích bởi KIS, kỹ thuật này mang tính chất kế thừa và tích lũy kinh nghiệm. Nếu phát hiện một mối nguy hiểm KIS sẽ thông báo cho bạn đồng thời vô hiệu hóa nó. Đối với các đối tượng mới xuất hiện chưa kịp cập nhật trong database virus của KIS, khả năng kế thừa và tích lũy kinh nghiệm sẽ giúp KIS loại bỏ đối tượng này dựa trên việc so sánh hành động. Mặc định với tính năng này thì KIS để ở chế độ medium, người dùng có thể để ở chế độ light (quét nhanh hơn, nhưng không kỹ), hoặc deep scan (quét kỹ, cẩn thận, nhưng sẽ làm tốc độ lướt web chậm hơn). Trang 17
  18. Kaspersky Internet Security 2009 1.2 Khả năng bảo mật hệ thống (System Security) Tính năng bảo mật hệ thống dựa trên 3 kỹ thuật: application filltering, firewall, proactive defense ™ Bảo vệ ứng dụng (Application Filterring) Giám sát việc truy cập đến tài nguyên hệ thống của các ứng dụng. Một rule được tạo ra khi một ứng dụng được start ở lần đầu tiên sau khi được cài đặt vào máy, rule này được tạo mặc định bởi KIS dựa trên phân tích của hãng và đưa ứng dụng vào 3 rule chính • Knowingly safe: Bao gồm danh sách các ứng dụng của các hãng lớn, có tên tuổi, được biết tới, được tin tưởng và được cung cấp digital signatures. Các ứng dụng này được cho phép thực hiện nhiều hành động trong hệ thống. • Knowingly dangerous: Bao gồm danh sách các ứng dụng nguy hiểm, rất nguy hiểm, hành động của ứng dụng này sẽ bị block trong hệ thống. • Unknown: Bao gồm danh sách các chương trình được phát triển bởi các hãng nhỏ, không được biết đến và không có một digital signature. Đối với các ứng dụng này KIS chỉ có thể tạo ra các rule cho chúng khi bạn chạy ứng dụng ở lần đầu tiên. Lúc đó chương trình mới biết được là hành động của ứng dụng là tin cậy hay không tin cậy, dựa trên cơ sỡ đó KIS sẽ tạo ra các rule truy cập cho ứng dụng đến tài nguyên hệ thống. Rule này giám sát việc truy cập của ứng dụng đến • Files and folders. • Register keys. • Network addresses. • Network packages. • Devices. • Execution environment. Khi một ứng dụng cố gắng truy cập đến các tài nguyên trên. Application Filtering sẽ kiểm tra chương trình đó được quyền truy cập hay không và được quyền truy cập những cái gì đến hệ thống dựa trên thông số cấu hình của rule. Để xem được thông tin rule của các ứng dụng: click phải biểu tượng KIS đang chạy chọn Settings Æ System Security Æ Application Filtering Æ Settings Trang 18
  19. Kaspersky Internet Security 2009 ¾ Tab application • Như chúng ta thấy trên hình, Kaspersky liệt kê cho bạn tất cả danh sách các chương trình và rule hành động đối với các chương trình đó. • Các chương trình của Yahoo, Microsoft, Kaspersky lab, Mozilla, Adobe, thuộc nhóm trusted (Knowingly safe) được đánh dấu check , dấu này thể hiện các chương trình này được phép hoạt động, truy cập tới file hệ thống, registry, • Các chương trình Winrar, Lạc việt thuộc nhóm low restricted (Unknown) sau khi các chương trình này start ở lần đầu tiên sau khi cài, KIS sẽ tạo rule hành động cho chúng dựa trên việc phân tích hành động. • Bạn có thể tạo thao tác cấm ứng dụng trong phần này. Ví dụ bạn là IT cho một công ty và bạn không muốn nhân viên dùng chương trình Lạc Việt Ví dụ: Xem xét chương trình Lạc Việt: • Nếu bạn click phải trong phần Startup settings chọn Deny Æ chương trình không thể tự động chạy khi máy tính được khởi động Trang 19
  20. Kaspersky Internet Security 2009 • Nếu bạn click phải trong phần Rights chọn Deny Æ chương trình bị vô hiệu hóa, bạn không thể chạy chương trình. Nếu trong quá trình sử dụng, một chương trình mà bạn tin tưởng bị KIS deny, bạn sẽ vào đây để allow chương trình đó lên. • Các chương trình thuộc nhóm Untrusted sẽ bị cấm mọi hoạt động. Bạn có thể click phải vào từng phần để thay đổi setting cho chúng nếu thấy chương trình không nguy hiểm. ¾ Tab Resource Trang 20
  21. Kaspersky Internet Security 2009 Ở thẻ này, KIS trình bày cho bạn biết các giá trị quan trọng của hệ thống bao gồm các file startup settings, các system files, các security setting, các system service, ngoài ra bạn cũng có thể xem các setting của các chương trình quan trọng, các giá trị này dựa trên thông số mặc định khi cài Windows và một số phần mềm khác như trình duyệt web Opera, trình quản lý file Total Commander, chương trình chat ICQ, Skype, Windows Live Messenger. Bạn có thể thay đổi thêm hoặc bớt các giá trị này bằng cách click dấu add hoặc delete phía dưới cùng. Việc định nghĩa này ảnh hưởng đến việc xem xét hành động của các ứng dụng (rule cho ứng dụng). ¾ Tab devices Ở thẻ này, KIS giúp bạn có thể kiểm soát việc sử dụng một thiết bị gắn ngoài nào đó để kết nối với máy tính (usb, cổng bluetooth). Nếu bạn thiết lập lock một thiết bị nào đó, mọi kết nối từ thiết bị này sẽ bị KIS chặn hoàn toàn. Hình trên chúng ta đang cấu hình cho KIS block thiết bị usb ™ Tường lửa cá nhân (Firewall) Kaspersky Internet Security chứa đựng một tính năng đặt biệt: Firewall ( tường lửa ), để bảo vệ chắc chắn cho máy tính của bạn trong mạng LAN cũng như WAN. Nó phân tích tất cả các kết nối mạng được active đến hoặc đi khỏi máy tính của bạn qua local, Internet, trusted network, chống sự xâm nhập trái phép. Mặc định Firewall làm việc sử dụng preset rules cho packets và rules cho applications được tạo bởi tính năng Application Filtering. Bạn có thể thay đổi các setting của firewall bằng cách click phải biểu tượng KIS đang chạy chọn Settings Æ System Security Æ Firewall Æ Settings. Trang 21
  22. Kaspersky Internet Security 2009 ¾ Tab Resources Đây là nơi giúp bạn định nghĩa các dịch vụ mạng. Trong hình dịch vụ Remote Desktop được định nghĩa với protocol TCP port 3389 và chỉ áp dụng cho các traffic vào máy tính (Inbound). Nếu bạn muốn định nghĩa thêm các dịch vụ mạng khác để tạo rule cho nó bạn có thể chọn add để khai báo. ¾ Tab network packages Tính năng firewall của KIS sẽ luôn detect các kết nối đến máy tính. Firewall sẽ detect: hướng đi của kết nôi (vào hay ra), protocol của dữ liệu được lưu chuyển, dãy IP và Port kết nối. Firewall được tạo thành bởi hai loại Rule: ƒ Rule cho packets Sau khi cài đặt KIS vào máy tính, tính năng firewall sẽ tự động thiết lập một rule phổ biến nhất, thông dụng nhất cho các packet theo chuẩn nghiên cứu của hãng. Bạn có thể tạo các thay đổi này: như hình dưới bạn có thể click phải vào dịch vụ Remote Desktop: - Nếu bạn chọn Allow: Máy tính khác có thể remote tới máy tính bạn qua port 3389. - Nếu bạn chọn Deny: Máy tính khác sẽ không thể remote tới máy tính của bạn qua port 3389 Trang 22
  23. Kaspersky Internet Security 2009 Đối với các packet có biểu tượng Æ hành động sẽ tùy theo ứng dụng sử dụng. Ví dụ: Packets sending E-mails dùng port 25, 465, 143, 993, nếu chúng ta chọn according to the application rule thì lúc này tính năng firewall sẽ căn cứ vào các rule cho ứng dụng để hành động. Ví dụ như với Microsoft Outlook thì cho phép còn The bat thì không cho chẳng hạn. ƒ Rules cho appication Trong phần này bạn có thể cấu hình các hành động đối với một ứng dụng được chọn. Mặc định KIS sẽ lấy thông tin trong phần Application Filtering. Bạn có thể chọn click phải vào một ứng dụng để cấu hình. Ví dụ cấm ứng dụng IDMan ( Internet download manager ) như hình bên dưới. ™ Khả năng chống lại các mối đe dọa chưa từng biết tới (Proactive defense) KIS bảo vệ máy tính của bạn ở cả hai mức: các mối đe dọa đã được biết đến (có trong database virus) và các mối đe dọa mới xuất hiện chưa kịp cập nhật (không có trong database virus) điều này thực hiện được bởi một tính năng gọi là Proactive defense: tính năng chuyên nghiên cứu, phân tích phạm vi hoạt động, trình tự hành động của các ứng dụng để tìm ra các dấu hiệu đáng ngờ. Khác hẳn với Application Filtering, Proactive defense sẽ phản ứng lại ngay lập tức nếu phát hiện hành động lạ của một ứng dụng. Ví dụ: khi Proactive defense nhận dạng được có một chương trình đang tự copy chính nó đến ổ đĩa mạng hoặc đến folder startup hoặc đến registry thì ngay lập tức KIS nghĩ đó là worm và khóa hành động. Trang 23
  24. Kaspersky Internet Security 2009 Các hành động có dấu hiệu nguy hiểm làm cơ sỡ cho việc phân tích, đánh giá của Proactive defense bao gồm ƒ Những hành động tiêu biểu của chương trình trojan. ƒ Cố gắng can thiệp vào hành động của bàn phím. ƒ Cài driver ẩn. ƒ Cố gắng sửa các file hoạt động của hệ thông. ƒ Cố gắng tạo các đối tượng ẩn và sử lý với việc phủ nhận pid. 1.3. Bảo vệ chống hacker, lừa đảo online (Online Security) Bảo vệ online, phòng chống sự xâm nhập trái phép, các hành vi lừa đảo của hacker trong môi trường Internet Gần đây các mối đe dọa đến máy tính của bạn được mở rộng thêm, nó không còn chỉ là những virus thông thường nữa, nó có thể là những chương trình: ƒ Ăn cắp thông tin mật của bạn: passwords, credit card numbers, tài liệu quan trọng, ƒ Theo dõi các hành động của bạn với máy tính và phân tích các chương trình được cài trên máy. ƒ Làm cho máy tính của bạn tự động truy cập đến các website khác nhau. Các mối đe dọa này được xem như: phishing, keylog, tự động quay số, joke programs và adware sẽ chiếm mất thời gian và tiền bạc của bạn. Trang 24
  25. Kaspersky Internet Security 2009 KIS đưa ra tính năng Online Security để bảo vệ máy tính của bạn trước các mối đe dọa này. Online Security bao gồm các thành phần sau: Intrusion Prevention System, Anti-Phishing, Anti-Dialer, mặc định tất cả các thành phần của Online Security được chạy khi khởi động máy. Để xem hoặc thay đổi các thông số trong phần này bạn có thể click phải biểu tượng KIS đang chạy chọn Setting Æ Online Security. ™ Phòng chống tấn công mạng (Intrusion Prevention System) Ngăn cản sự tấn công mạng mang tính chất gây hại đến hoạt động của hệ thống và các chương trình được cài trong máy. Intrusion Prevention System sẽ quyét các luồng traffic vào và ra, tìm ra các hành động tiêu biểu của các cuộc tấn công mạng. Nếu có một hành động đang cố gắng tấn công tới máy tính của bạn ngay lập tức ứng dụng và traffic mạng của nó sẽ bị block, một cảnh báo sẽ xuất hiện với thông tin về hành động tấn công và máy tính tấn công. Mặc định máy tính tấn công sẽ bị block mọi traffic truy cập đến máy tính bạn trong vòng một giờ, bạn có thể tăng thờ gian này lên. Việc update database của KIS hằng giờ cũng đồng nghĩa với việc cập nhật sơ sỡ dữ liệu nhận dạng các phuơng pháp tấn công mới của hãng. ™ Chống lại hành vi lừa đảo online (Anti-Phishing) Bảo vệ chống lại các hành vi tấn công lừa đảo. Ví dụ: một hacker tạo ra một trang web giả danh của một tổ chức tài chính nổi tiếng bằng cách copy nguyên sources web của trang web kia. Hacker này sẽ gửi một email tới bạn, chứa đường link tới trang web lừa đảo với nội dung thông báo bạn đã trúng một phần thưởng nào đó hoặc yêu cầu bạn truy cập đề làm một số vấn đề. Khi bạn click vào trang web đó điền thông tin credit card number hoặc một user login và password Æ bạn đã bị mất các thông tin rất quan trọng và hacker sẽ dùng thông tin này để rút tiền trong tài khoản của bạn. Anti-Phishing ngăn bạn mở các trang web lừa đảo và block chúng, database virus chứa đựng tất cả các website được đánh dấu lừa đảo hiện tại, lúc KIS update database cũng đồng nghĩa update danh sách này. ™ Chống quay số không được chứng thực (Anti-Dialer) Bảo vệ chống lại các hành vi cố gắng quay số kết nối không được chứng thực. Anti-Dialer sẽ monitors hành động cố gắng thiết lập một kết nối modem ẩn. Một kết nối được xem là nguy hiểm nếu như nó không thông báo cho bạn biết hoặc bạn không khởi đầu kết nối đó. Khi một kết nối như thế này xảy ra chương trình sẽ hiện thông báo cho bạn hướng giải quyết, hoặc là cho phép nó hoặc là block nó. Trang 25
  26. Kaspersky Internet Security 2009 Bạn cũng có thể tạo ra danh sách các số được trusted bằng cách click phải biểu tượng KIS đang chạy chọn Setting Æ Online Security Æ Anti-Dialer Æ Settings 1.4. Bảo vệ chống spam, banner, quản lý truy cập Internet (Content Filltering) Tính năng này giúp bạn phòng chống spam email, banner quảng cáo, quản lý thời gian truy cập Internet và danh sách các trang web được phép truy cập. Khi bạn làm việc với email và tài nguyên Internet bạn sẽ nhận được những thông tin không mong muốn như các banners quảng cáo, các email quảng cáo, việc nhận các thông tin này sẽ chiếm rất nhiều thời gian của bạn và chiếm nhiều traffic Internet. Content filtering của KIS sẽ giúp bạn trong vấn đề này Content Filltering bao gồm ba thành phần: Anti-Spam, Banner Ad Blocker, Parental Control Để xem hoặc thay đổi các thông số trong phần này bạn có thể click chuột phải vào biểu tượng KIS đang chạy chọn Settings Æ Content Filtering. Trang 26
  27. Kaspersky Internet Security 2009 ™ Phòng chống spam email (Anti-Spam) Là tính năng giúp bạn nhận dạng các email spam không mong muốn và đưa ra hướng xử lý cho bạn với các email này. Anti-Spam hoạt động tương thích với các chương trình email sau: o Microsoft Office Outlook o Microsoft Office Express (Windows Mail) o The Bat! o Thunderbird Với việc tạo ra danh sách white và black, Anti-Spam sẽ có thông tin để đánh giá email nào là tốt, email nào là spam, bên cạnh đó Anti-Spam có thể phân tích email qua từ ngữ, cách trình bày. Anti-Spam cũng cho phép bạn nhìn thấy và delete các email spam từ Mail Server mà không cần download về máy tính của bạn. Training là tính năng quan trong nhất của Anti-Spam. Mục đích là giúp cho KIS nhận biết được: những folder nào là spam, là không phải spam trong trình nhận Email (Outlook). Thông thường với những email không mong muốn bạn thường xóa chúng. Vì thế folder sẽ là nơi chứa đựng các email spam. Ngoài ra nếu mail server bạn đang dùng trang bị một bộ lọc spam thì các email chứa trong folder cũng là những email spam. Để sử dụng tính năng Training: click phải biểu tượng KIS đang chạy chọn Kaspersky Internet Security Æ Content filtering Æ Anti-Spam Æ click chọn train Trang 27
  28. Kaspersky Internet Security 2009 Giao diện trên giúp bạn định nghĩa những folder nào không phải là spam. Bạn bấm chọn Inbox sau đó bấm Next. Giao diện trên giúp bạn định nghĩa những folder nào là spam. Bấm chọn Deleted Items và Junk E-mail sau đó bấm Next để bắt đầu cập nhật. Trang 28
  29. Kaspersky Internet Security 2009 Sau khi training thành công KIS sẽ add tất cả các danh sách email vào anti-spam database phục vụ cho việc đánh giá spam sau này. Ngoài ra bạn có thể add bằng tay danh sách white list và black list. Bằng cách click phải chuột vào biểu tượng KIS đang chạy chọn Settings Æ Content Filtering Æ Anti-Spam Æ Settings. Hình trên hướng dẫn bạn cách thức add một domain hay một email vào whitelist và blacklist. Ngoài ra, bạn cũng có thể cấu hình cho KIS đánh giá spam dựa theo từ ngữ chứa đựng trong lá thư (bạn khai báo như hình bên dưới). Việc này sẽ ảnh hưởng rất lớn vì có thể có vài email không phải spam nhưng do chứa đựng các từ ngữ này nên KIS xử lý xóa chúng. Vì thế, từ ngữ bạn điền trong đây nên được cân nhắc cẩn trọng, ví dụ chọn từ “ sex viet “ add vào blacklist chẳng hạn. Ngoài ra, có trường hợp có vài email là spam nhưng chứa đựng vài nội dung mà bạn quan tâm vì thế bạn không muốn xóa chúng Æ add vào whitelist. Ví dụ: chứa đựng từ “ báo giá laptop “. Trang 29
  30. Kaspersky Internet Security 2009 ™ Phòng chống banner quảng cáo (Banner Ad Blocker) Là tính năng giúp block các banner quảng cáo không mong muốn khi bạn truy cập các trang web hoặc khi bạn mở các chương trình. Thông tin quảng cáo trong banners không chứa đựng vài thông tin hữu ích, hơn nữa nó làm gia tăng traffic mạng. Ngoài ra đối với vài sofware, khi bạn sử dụng nó, sẽ xuất hiện các banner tự chạy, KIS sẽ ngăn chúng lại. Tính năng này mặc định tự chạy khi bạn khởi động máy, bạn có thể disable tính năng này hoặc tạo ra danh sách các trang web được cho phép tự chạy banner. Ví dụ: Bạn không muốn tắt tính năng Anti-Banner nhưng có vài trang web bạn muốn cho phép chạy banner. Bạn có thể add chúng vào whitelist bằng cách click chuột phải vào biểu tượng KIS đang chạy chọn Settings Æ Content Filtering Æ Banner Ad Blocker Æ Settings và làm theo hướng dẫn như hình bên dưới. Trong phần whitelist bấm chọn add và điền trang web theo định dạng: ví dụ: *Kaspersky.vn* Trang 30
  31. Kaspersky Internet Security 2009 ™ Quản lý thời gian và nội dung khi truy cập Internet (Parental Control) Đây là tính năng mới xuất hiện từ phiên bản 7.0 trở lên. Tính năng này cho phép các bậc cha mẹ kiểm soát thông tin, thời gian truy cập Internet của con cái. Thông tin trên Internet rất bao la, vì thế ngoài các thông tin bổ ích cũng sẽ có không ít thông tin độc hại, nhất là với con trẻ. Với tính năng Parental Control, các bậc phụ huynh có thể tạm an tâm cho con em mình online tìm hiểu thế giới thông tin rộng lớn này. Parental Control kiểm soát việc online bằng cách lọc nội dung các trang web được phép xem và thời gian được phép online. Parental Control hoạt động dựa theo các profile - đồng nghĩa với các mức độ cấm. Có 3 Profile: child, teenager, parent. Mặc định tính năng Parental control bị disable bạn có thể kích hoạt tính năng này bằng cách click chuột phải vào biểu tượng KIS đang chạy chọn Settings Æ Content Filtering Æ check chọn Enable Parental Control như hình bên dưới. Kaspersky yêu cầu bạn đặt password để ngăn chặn người dùng gỡ bỏ tính năng này Điền password vào Lúc này, bạn đã kích hoạt được tính năng Parental Control. Mặc định thì khi được kích hoạt lên, Profile Child sẽ được áp dụng cho tất cả user của máy tính. o Profile Child: mức độ bị kiểm soát nghiêm ngặt nhất: các trang web có nhiều hình ảnh, video clip, nhạc đều bị cấm, bạn chỉ sử dụng được webmail (yahoo, gmail, hotmail) và chát. Bạn có thể thay đổi các setting bằng cách click chuột phải vào biểu tượng KIS đang chạy chọn Settings Æ Content Filtering Æ Parental Control Æ Settings Æ chọn Tab Child Æ Restriction level Æ Settings Trang 31
  32. Kaspersky Internet Security 2009 o Pornography, erotic material: Ngăn các trang web khiêu dâm, tình ái. o Drugs: Ngăn các trang web có nội dung về ma tuy, chất kích thích. o Violence: Ngăn các trang web có tính chất bạo lực, khủng bố. o Explicit language: Ngăn các trang web có ngôn từ không tử tế. o Weapons: Ngăn các trang web có chứa nội dung về vũ khí o Gambling: Ngăn các trang web có nội dung về cờ bạc, các hành động mạo hiểm. Nếu bạn muốn truy cập một trong các mục trên, bạn có thể check bỏ không chọn chúng. Bạn có thể xem các ví dụ, trường hợp sau để biết thêm và có chính sách sử dụng tính năng này cho phù hợp: Ví dụ 1: Bạn có chính sách cho con bạn là: chỉ truy cập webmail và chát. Ngoài ra, nêu con bạn có ý định truy cập các trang web khác thì phải hỏi qua ý kiến của bạn. Bạn bật tính năng parental control ở profile child trong phần whitelist bạn add tất cả danh sách các trang web mà bạn muốn cho con bạn truy cập vào (theo hình trên). Và thế là bạn đã kiểm soát việc truy cập Internet của con bạn một cách chặt chẽ nhất. Ví dụ 2: Bạn có chính sách là cho con bạn được phép truy cập tất cả các trang web nhưng sẽ bị ghi log lại. Bạn vào Settings Æ Content Filtering Æ Parental Control Æ Settings Æ Child Æ trong phần action bạn chọn Log event (theo hình dưới). Trang 32
  33. Kaspersky Internet Security 2009 Ví dụ 3: Bạn muốn cho con bạn chỉ truy cập Internet tối đa 3h một ngày và chỉ truy cập vào thời gian từ 6h – 9 h chiều. Bạn vào Settings Æ Content Filtering Æ Parental Control Æ Settings Æ Child Æ trong phần Time limit bạn chọn settings sau đó bạn khai báo các thông số như hình bên dưới. Ví dụ 4: Bạn có một máy tính và bạn tạo 2 user: một user cho con bạn và một user cho bạn. Bạn vẫn muốn áp dụng chính sách như trên đối với account con bạn nhưng với account của bạn thì không bị giới hạn. Bạn làm như sau: ƒ Bước 1: Add acount của con bạn vào Profile teenager. Quyền truy cập của profile này giống như profile child nhưng chỉ apply cho các user chỉ định, không apply cho hết tất cả user như child. Cách làm: Vào Settings Æ Content Filtering Æ Parental Control Æ Settings Æ Teenager sau đó thực hiện thứ tự như hình bên dưới. Trang 33
  34. Kaspersky Internet Security 2009 Các thông số trong phần setting của resreiction level và time limit bạn vẫn cấu hình như trong profile child. ƒ Bước 2: Add account của bạn vào profile parent. Profile này cho phép bạn truy cập thoải mái tất cả các trang web. Cách làm: Vào Settings Æ Content Filtering Æ Parental Control Æ Settings Æ Parent sau đó thực hiện thứ tự như hình bên dưới. Trang 34
  35. Kaspersky Internet Security 2009 2. Khả năng Scan hiệu quả Là tính năng giúp bạn quyét tất cả các file trong máy tính hoặc quyét một file chỉ định nào đó bằng tay, giúp tìm và diệt virus trong máy tính. Chúng tôi khuyến cáo bạn nên chọn thực hiện Full Computer Scan sau khi cài KIS thành công vào máy. Tính năng scan gồm có 3 thành cơ bản: virus scan, full scan, quick scan ™ Quyét toàn bộ (Full scan) Tính năng này cho phép bạn quyét toàn bộ hệ thống máy tính bao gồm: bộ nhớ RAM hệ thống, các chương trình được load khi khởi động, các file được backup, database e-mail, ổ đĩa cứng, các ổ đĩa gắn ngoài và tất cả các ổ đĩa mạng. Sau khi cài đặt KIS thành công, việc thực hiện full computer scan rất quan trọng, ảnh hưởng đến hiệu quả làm việc của KIS sau này. Lý do: trước khi chưa được KIS bảo vệ, máy tính của bạn có thể bị nhiễm rất nhiều virus. Điều này có thể hiểu đơn giản như thế này: Trong nội bộ của tổ chức đã có gián điệp vì thế chúng ta phải tìm ra bằng được tên gián điệp đó trước khi nghĩ tới các vấn đề khác, đây là vấn đề quan trọng nhất. Điều này cũng có thể hiểu là một người bảo vệ mới cho một công ty, để bảo vệ được tốt, trước tiên anh ta phải biết hết mọi ngóc ngách, mọi nhân viên, mọi tài sản hiện có của công ty. Thực hiện thao tác Trang 35
  36. Kaspersky Internet Security 2009 full scan không chỉ đơn giản là tìm virus, nó có thể được hiểu thêm là giúp cho Kaspersky nắm bắt được hệ thống của máy tính bạn. Như thế nào để thực hiện Full Scan: • Sau khi cài đặt KIS thành công, khởi động lại máy, KIS sẽ hiện lên thông báo yêu cầu bạn thực hiện full scan. Bấm vào để thực hiện. • Ngoài ra thao tác này cũng có thể được thực hiện bằng các cách click chuột phải vào biểu tượng Kaspersky chọn Full computer scan Mặc định nếu bạn thực hiện full scan, KIS sẽ quyét: bộ nhớ RAM hệ thống, các chương trình được load khi khởi động, các file được backup, database e-mail, ổ đĩa cứng, các ổ đĩa gắn ngoài và tất cả các ổ đĩa mạng. Bạn có thể thay đổi thêm hoặc bớt chúng bằng cách click chuột phải biểu tượng KIS đang chạy chọn Kaspersky Internet Security Æ Scan Æ chọn Full Scan và thay đổi các thông số. KIS khuyến cáo bạn nên giữ như mặc định các mục này ( xem hình bên dưới ) ™ Tìm hiểu về các Setting trong Full Scan: click chuột phải vào biểu tượng KIS đang chạy chọn Settings Æ Scan Æ Full Scan Æ Setting. Trang 36
  37. Kaspersky Internet Security 2009 1.Tab Run mode 2.Tab Scope 3.Tab Additional ¾ Tab Schedule Thao tác full scan có thể thực hiện theo lịch. Hình trên, chúng ta đang thực hiện tạo schedule cho KIS thực hiện scan full hàng tuần vào chủ nhật lúc 2h chiều. ¾ Tab Scope Lúc thực hiện full scan mặc định KIS sẽ quyét tất cả các file kể cả các file nén, file cài đặt, tất cả các macro. Bạn có thể thay đổi các thông số này, việc này sẽ ảnh hưởng đến khả năng nhận dạng virus, thời gian scan full của KIS. Nếu bạn muốn KIS không quyét các macro trong các file office, check bỏ: scan all embedded ole objects. Nếu bạn muốn KIS quyét luôn các file nén có password bảo vệ, check chọn: scan password- protected archives. Bạn có thể cấu hình cho KIS thực hiện scan full một cách nhanh chóng bằng cách chọn: scan only new and changed files. Lúc này Kaspersky sẽ kế thừa lần full scan trước đó nó sẽ bỏ qua các file cũ và chỉ quyét những file mới, những file được sữa đổi so với lần full scan gần nhất. ¾ Tab additional Heuristic analysis: Phương pháp này có nghĩa là các đối tương đang thực thi trong hệ thống sẽ được phân tích bởi Kaspersky. Nếu phát hiện một mối nguy hiểm KIS sẽ thông báo cho bạn đồng thời vô hiệu hóa nó. Kỹ thuật này mặc định ở mức light scan vì lúc full scan đa số các file ở dạng không được mở. Rootkit scan: Rootkit là các chương trình gây hại ẩn núp trong hệ điều hành. Lúc thực hiện full scan, KIS sẽ phân tích các hoạt động của hệ điều hành để tìm và phát hiện các chương trình này. Ichecker technology: Là một kỹ thuật giúp gia tăng tốc độ quyét bằng việc loại trừ các đối tượng khỏi quá trình quyét. Các đối tượng này được loại trừ vì nó không bị truy cập, sữa đổi so với lần quyét gần nhất. ichecker không làm việc với tất cả các file nó chỉ làm việc với các file được công nhận sau: .exe,.dll,.lnk,.ttf,.inf,.sys,.com,.chm,.zip,.rar iswift technology: Là kỹ thuật được phát triển bởi ichecker, iswift bị giới hạn chỉ trong các file hệ thống và chỉ được áp dụng cho hệ thống sử dụng định dạng NTFS. Trang 37
  38. Kaspersky Internet Security 2009 ™ Quyét nhanh (Quick scan) Tính năng này giúp bạn thực hiện nhanh thao tác: quyét tất cả các đối tượng được load khi máy tính khởi động, quyét bộ nhớ của RAM, quyét boot sectors của đĩa cứng. Để cho chạy quick scan bạn làm như sau: click phải biểu tượng KIS đang chạy chọn Kaspersky Internet Security Æ Quick scan Æ click start scan như hướng dẫn bên dưới. Các setting trong phần quick scan cũng giống như phần full scan. Bạn click phải biểu tượng KIS đang chạy chọn Setting Æ Quick Scan Æ Settings. Bản có thể tham khảo các thông số cấu hình của phần full scan để cấu hình cho phần quick scan này. ™ Quyét theo yêu cầu (Virus scan) Tính năng này giúp bạn quyét ngay lập tức các đối tượng được chỉ định. Thao tác này được thực hiện rất đơn giản, chỉ cần bạn click chuột phải vào một file, một folder, một ổ đĩa chọn Scan for viruses. Hình dưới hướng dẫn bạn scan ổ D Trang 38
  39. Kaspersky Internet Security 2009 3. Khả năng Update linh hoạt Bởi vì những viruses mới, trojans, các chương trình nguy hiểm, thì xuất hiện hàng ngày, hàng giờ. Nếu hệ thống của bạn không được cập nhật các database virus mới này, điều này rất nguy hiểm. KIS được thiết kế giúp cho chương trình tự động liên hệ với server của hãng để tiến hành update các database virus mới tùy theo schedule update mà bạn tạo ra. Ngoài ra, khi update KIS còn download các bản fix lỗi cho chương trình nếu có xảy ra. Ở lần đầu tiên sau khi KIS được cài đặt thành công vào máy tính, xuất hiện thông báo yêu cầu bạn update virus, bạn nên click chọn update. Lần đầu tiên update này, dung lượng database download về tương đối lớn khoảng hơn 10 MB, nó tùy thuộc vào phiên bản KIS mà bạn đang dùng. Những lần update sau, KIS chỉ download các mẫu database virus mới, vì thế dung lượng download sẽ không hề cao, không ảnh hưởng đến băng thông mạng của bạn. Nếu trong khoảng thời gian ngắn (hơn 1 ngày) database của KIS không được update, một thông báo sẽ được hiện lên để cảnh báo bạn, thông báo này sẽ hiện lên tiếp tục ở những lần khởi động máy sau nếu như bạn không tiến hành update cho KIS. ¾ Cách thức tiến hành update, tạo lịch update Mặc định sau khi cài đặt thành công, mode update của KIS sẽ là automatically. KIS sẽ thường xuyên tự động kiểm tra source update của hãng để phát hiện các database mới và download, cập nhật về máy bạn. Nếu bạn muốn KIS update ngay lập tức: click phải biểu tượng KIS đang chạy chọn Update Bạn có thể tạo một lịch update cho KIS theo ý bạn bằng cách click phải biểu tượng KIS đang chạy chọn Settings Æ Update Æ Settings Æ Run mode Trang 39
  40. Kaspersky Internet Security 2009 Mặc định mode update của KIS là Automatically, nếu bạn chọn Manually có nghĩa là KIS chỉ được update bằng tay (khi bạn click chọn update). Bạn chọn By schedule để định nghĩa một lịch update theo ý bạn bao gồm: • Minutes: Update theo phút bạn (ví dụ: bạn định nghĩa là cứ 30 phút update một lần). • Hours: Update theo giờ (ví dụ: bạn định nghĩa là mỗi một giờ KIS sẽ update một lần). • Days: Update theo ngày (ví dụ: bạn định nghĩa tại một thời điểm nào đó trong ngày KIS sẽ update) • Weeks: Update theo tuần (ví dụ: bạn định nghĩa là vào các giờ của các ngày chỉ định trong tuần KIS sẽ update). • At aspecified: Update tại một thời gian chỉ định (ví dụ: bạn định nghĩa là vào một giờ của một ngày được chỉ định KIS sẽ update). • Moths: Update theo tháng (ví dụ: bạn định nghĩa là vào một ngày thứ mấy của tháng KIS sẽ update). • At application startup: Update tại thời điểm sau khi chương trình được mở, lúc khởi động thành công máy tính Hình dưới là vài ví dụ về việc tạo các schedule update. 30 phút update một lần 1h update một lần Mỗi ngày tại 1h PM Lúc 1h của ngày thứ 5 và chủ nhật sẽ update Vào 9h ngày 9 tháng 9 năm 2008 Trang 40
  41. Kaspersky Internet Security 2009 ¾ Proxy Server Nếu máy tính của bạn kết nối đến Internet qua một proxy server. Bạn phải tiến hành thao tác khai báo proxy server trong KIS để có thế thực hiện thao tác update virus thành công. Cách làm: click phải biểu tượng Kaspersky đang chạy chọn Settings Æ Update Æ Setting Æ chọn tab source Æ Proxy server sau đó bạn làm theo hướng dẫn như hình bên dưới. Hình trên khai báo IP của proxy server là 192.168.1.1, port 8080, proxy server này không dùng phương pháp chứng thực. ¾ Xem thông tin về trạng thái update Bạn có thể xem thông tin về trạng thái, log update của KIS, click phải biểu tượng KIS đang chạy chọn Kaspersky Internet Security Æ Update Trang 41
  42. Kaspersky Internet Security 2009 Theo như hình trên bạn thấy được: các thành phần mà KIS update, bao gồm: Database Malware, database về banner, database về các trang web lừa đảo, database spam, database về các scrips nguy hiểm, các trang web đáng ngờ, các kỹ thuật tấn công mạng mới. Xem vào hình bạn cũng thấy hiện tại trong database KIS, malware hiện tại có 872487 mẫu, lần cập nhật mới nhất là vào lúc 4h42 AM ngày 23 tháng 8 năm 2008. ¾ Rollback Trước update, KIS sẽ tiến hành tạo một điểm backup cho database. Nếu quá trình update bị lỗi, bạn có thể thực hiện hành động rollback để đưa database về thời điểm được đánh dấu. Cách làm: click phải biểu tượng KIS đang chạy chọn Kaspersky Internet Security Æ Update Æ chọn . ¾ Update bằng tay Nếu máy tính của bạn không có kết nối Internet. Bạn vẫn có thể tiến hành update cho Kaspersky bằng 2 cách Cách 1: Kết nối đến đến trang web của hãng để download source update. Bước 1: Bạn vào trang web sau đó chọn đúng version Kaspersky đang sử dụng. Sau đó chọn đúng sources update và download về máy. Sẽ có các source sau: • Hàng ngày: cập nhật database trong ngày • Hàng tuần: cập nhật database trong tuần • Toàn bộ: cập nhật toàn bộ database Tùy thuộc vào thời gian update gần nhất mà bạn chọn đúng source. Bước 2: Sau khi download về máy bạn tiến hành giải nén file Bước 3: Bạn làm theo hướng dẫn sau: Click phải biểu tượng KIS đang chạy chọn Settings Æ Update Æ Settings Æ trong tab source bạn chọn add sau đó trỏ đường dẫn đến file được giải nén ở bước 2 Trang 42
  43. Kaspersky Internet Security 2009 Quá trình cấu hình đã thành công, bạn click phải biểu tượng KIS đang chạy chọn update để bắt đầu. Cách 2: Bạn có thể đến máy tính được kết nối đến Internet để tiến hành cấu hình tạo một bản Copy updates to folder bằng cách click phải biểu tượng KIS đang chạy Æ Settings Æ Update Æ Setting Æ chọn tab additional sau đó làm theo hình bên dưới Bạn có thể dùng usb để chép folder này về máy update. Hoặc bạn có thể shared folder này ra và làm thao tác trỏ đường dẫn update tới folder này theo như cách 1. Lưu ý: Nếu license của bạn bị blacklist hay hết hạn, quá trình update không thể thực hiện được. 4. Quản lý License tiện lợi Bạn có thể xem thông tin về license mà bạn đang dùng bao gồm serial number, thời gian hết hạn. Chú ý: Số serial mumber này không thể dùng để kích hoạt. Đây chỉ là con số nhận dạng thứ tự, chủng loại license mà thôi. Nếu vì lý do nào đó mà license của bạn bị lỗi, bạn có thể click chọn merge/delete để xóa license hiện tại đi sau đó kích hoạt lại license. Trang 43
  44. Kaspersky Internet Security 2009 Nếu bạn đang dùng bản dùng thử KIS (mặc định sau khi cài đặt Kaspersky tới phần kích hoạt license sẽ có option cho bạn chọn kích hoạt dùng thử 1 tháng). Sau một tháng, bạn tiến hành mua license, lúc đó bạn có thể click phải vào biểu tượng Kaspersky đang chạy chọn activate để tiến hành kích hoạt Backup License License Kaspersky bạn nên giữ cẩn thận, nếu bạn lỡ đánh mất nó, mà bạn còn giữ Customer ID + Password (lúc kích hoạt thành công license, Kaspersky sẽ gửi đến email mà bạn khai báo – Xem lại phần kích hoạt license bằng activation code ) Với ID và password đó bạn có thể vào trang web để lấy lại license. Kaspersky lưu giữ cho bạn một bản license backup dưới dạng file tại đây. IV. Các tính năng khác của Kaspersky Internet Security 2009 1. Add tin tưởng một đối tượng (Threats and exclusion) Tính năng này giúp bạn loại trừ một chương trình, một file, folder ra khỏi quá trình quét của KIS. Trường hợp 1: Bạn có một chương trình, một phần mềm kế toán nội bộ. Và bạn biết chắc rằng nó không gây nguy hiểm cho máy tính. Bạn có thể add chương trình đó vào vùng trusted zone. Lúc đó KIS sẽ bỏ qua không scan các traffic mạng, các file được mở khi chương trình hoạt động, điều này cũng sẽ giải quyết các trường hợp khách hàng than phiền là KIS ngăn không cho một chương trình nào đó chạy. Bạn đang chơi một game online. Có một chương trình auto-play được đông đảo các game thủ sử dụng và tin tưởng tuy nhiên do chương trình có các hành động giống như trojan, KIS delete nó. Bạn có thể add chương trình nhỏ này vào vùng trusted zone. Ví dụ: add chương trình Lạc Việt vào vùng trusted zone. Cách làm: click phải biểu tượng KIS đang chạy chọn Settings Æ Trong phần option chọn Threats and exclusion Æ Chọn Trusted zone Trang 44
  45. Kaspersky Internet Security 2009 Trong tab Trusted application click chọn add sau đó bấm browse đi đến đường dẫn chứa file mtdserver.exe • Do not scan opened files: Không quyét các file được mở bởi chương trình khi nó đang chạy. • Do not monitor application activity: Không giám sát hành động của chương trình. • Do not scan network traffic: Không quyét các traffic mạng gây ra bởi chương trình. Nếu bạn check chọn đủ cả 3 phần trên Kaspersky sẽ bỏ qua tất cả mọi hoạt động của Lạc Việt. Trường hợp 2 Bạn có tập hợp rất nhiều file word, excell, powerpoint nằm trong một folder TAILIEU. Bạn không muốn KIS quyét các file này vì bạn sợ KIS sẽ xóa chúng khi bạn truy cập do các file bị nhiễm virus. Bạn có thể add folder TAILIEU vào vùng exclusion (loại trừ). Cách làm: click phải biểu tượng KIS đang chạy chọn Settings Æ Trong phần Options Æ Threats and exclusion Æ Chọn Trusted zone Æ chọn tab exclusion rule. Sau đó bạn thực hiện như hình bên dưới. Trang 45
  46. Kaspersky Internet Security 2009 Kết quả là folder TAILIEU của bạn đã được KIS đưa vào vùng exclusion (loại trừ). Từ đây, bạn không cần phải sợ KIS sẽ xóa các file này vì có chứa virus. 2. Tính năng hiện thông báo tương tác người dùng (Notification) Khi có những sự kiện xảy ra với ứng dụng, một thông báo pop-up sẽ hiện lên màn hình. • Có ba mức cảnh báo Alert (Cảnh giác): Khi KIS nhận dạng được một đối tượng malware hay một hành động nguy hiểm đang xảy ra. Một thông báo với giao diện màu đỏ sẽ hiện lên giúp bạn biết được việc này và cho hướng hành động. Warning (Cảnh báo): Nếu KIS phát hiện một đối tượng tiềm tàng nguy hiểm có thể gây hại cho máy. Ví dụ: KIS phát hiện một file có khả năng đã bị lây nhiễm, hoặc một hành động khả nghi. Một thông báo với giao diện màu vàng sẽ hiện lên với các option hành động cho bạn chọn lựa để sử lý trường hợp này. Info (Thông tin): Thông báo này sẽ thông tin tới bạn những sự kiện không nguy hiểm. Thông báo này hiện lên với giao diện màu xanh lá cây. Trang 46
  47. Kaspersky Internet Security 2009 • Các thông báo của KIS sẽ giúp bạn cân nhắc bốn phần Window heading: Thông báo window heading chứa đựng một mô tả tóm tắt của sự kiện. Ví dụ: yêu cầu quyền, cảnh giác, virus, network mới, hành động nghi ngờ. Mô tả sự kiện: Mô tả sự kiện sẽ hiển thị chi tiết thông tin về lý do của thông báo xuất hiện, tên của các ứng dụng là nguyên nhân của sự kiện, tên của mối nguy hiểm được nhận dạng, những setting của các kết nối mạng được nhận dạng. Phạm vi hành động: Thông báo yêu cầu bạn lựa chọn hành động đối với đối tượng, ví dụ tẩy xóa, delete, bỏ qua, cho phép, hành động được công nhận của KIS sẽ được tô đậm bạn nên chọn nó. Phạm vi hành động thêm: - Remember for the duration of the application sesion: Nếu bạn check vào ô này KIS sẽ nhớ hành động sử lý của bạn tới ứng dụng để apply hành động này khi đối tượng được mở lại. - Apply to all object: Nếu bạn check chọn ô này, hành động chỉ định sẽ được apply tới các đối tượng có trạng thái hành động giống với với đối tượng hiện tại. - Add to trusted zone: Nếu bạn chắc chắn rằng đối tượng không gây hại, bạn có thể add đối tượng đến trusted zone để tránh KIS lặp lại các thông báo khi bạn sử dụng chương trình đó. Hình trên là một thông báo ở mức Alert của KIS (giao diện màu đỏ). Thông báo này hiện lên khi KIS phát hiện một virus tại ổ đĩa G với file bị nhiễm: autorun.inf, tên virus được phát hiện là Worm.Win32.AutoRun.dui o Dòng chữ Delete (recommended) với màu xanh đậm Æ hành động xử lý được công nhận. o Nếu bạn chọn Skip Æ KIS sẽ không xóa file autorun.inf nhưng mọi hoạt động của file này sẽ bị vô hiệu hóa. o Nếu bạn chọn Appy to all objects Æ Nếu sau này có một virus cùng loại hoặc cùng hành động với loại này Æ KIS sẽ ghi nhớ hành động hiện tại và xử lý nó. • Tùy chỉnh tính năng Notifications, Sound, Email Notification. Nếu bạn muốn cho KIS hoạt động một cách êm đềm, bạn có thể cấu hình không hiện các thông báo, lúc này KIS sẽ hành động đối với các đối tượng nhận dạng theo chuẩn được công nhận của Kaspersky. Cách làm: click phải biểu tượng KIS đang chạy chọn Setting Æ trong phần Notification Æ bạn check bỏ Enable event notifications. Trang 47
  48. Kaspersky Internet Security 2009 Nếu bạn muốn KIS không kèm theo âm thanh khi hiện thông báo. Bạn có thể click bỏ Enable sound notification. Nếu bạn có một Email server, bạn muốn KIS gửi email tới bạn thông báo về các sự kiện, bạn có thể check chọn Enable email notification Æ Email Settings sau đó khai báo các thông số cần thiết Æ kế tiếp bạn chọn settings để đánh dấu các vấn đề mà KIS sẽ gửi email. Thao khảo hình bên dưới. 3. Tính năng tạo Report Mọi hoạt động của từng tính năng, thực thi của mỗi thao tác scan virus, update sẽ được lưu lại trong report. • Các tính năng khi xem report Khi xem report bạn có thể: o Lựa chọn: tính năng/thao tác mà bạn mong muốn nhìn thấy report. o Xem report theo group. o Lựa chọn: loại sự kiện mà bạn mong muốn tạo report. o Lựa chọn: thông tin thống kê sẽ được trình bày như thế nào. o Save report đến một file. o Search cho sự kiện. Để xem được report bạn có thể thực hiện các cách sau: o Click phải vào biểu tượng KIS đang chạy chọn Kaspersky Internet Security. Góc phải phía cuối giao diện bạn bấm chọn Reports (hình dưới). Trang 48
  49. Kaspersky Internet Security 2009 o Ngoài ra bạn có thể xem report của từng tính năng bằng cách click phải vào biểu tượng KIS đang chạy chọn Kaspersky Internet Security, sau đó bạn click vào từng tính năng sẽ hiện lên option cho bạn chọn xem report (tham khảo hình dưới) Hình trên cho thấy thông tin report về loại virus bị nhận dạng, thời gian nhiễm và hành động của KIS. • Thay đổi thời gian lưu trữ của Report Mặc định tất cả report sẽ được lưu lại trong máy tính của bạn 30 ngày, sau đó nó sẽ bị xóa hoặc nếu chưa tới 30 ngày mà dung lượng của file vượt quá 1024 MB cũng sẽ bị xóa. Bạn có thể thay đổi hai thông số này nếu dung lượng ổ cứng của bạn không còn nhiều. Cách làm: click phải biểu tượng KIS đang chạy chọn Settings Æ Reports (hình dưới) • Trong ô Store reports no longer than bạn thay đổi ngày lưu tối đa ví dụ 7 ngày chẳng hạn, • Trong ô Maximum file size bạn có thể giảm bớt dung lượng tối đa của report. • Nếu bạn muốn xóa file report ngay lập tức click chọn clear. Trang 49
  50. Kaspersky Internet Security 2009 4. Xem và quản lý các đối tượng bị xử lý (Detectted) Bạn có thể xem tất cả các đối tượng nguy hiểm bị KIS nhận dạng và xử lý. Tại đây bạn có thể thấy: • Disinfected File: Các đối tượng bị tẩy xóa sạch sẽ. • Quarantined: Các đối tượng bị cách ly chưa tẩy xóa (do KIS còn nghi ngờ chúng có phải virus hay không) • Active threat: Các đối tượng chưa bị xóa nhưng đã bị vô hiệu hóa mọi hoạt động. Các đối tượng này được lưu trữ trên máy tính của bạn với một định dạng riêng của KIS và không còn chút gì để có thể gây hại cho máy tính bạn. Để vào xem thông tin về các đối tượng này bạn click phải vào biểu tượng KIS đang chạy chọn Kaspersky Internet Security Æ ở góc phải phía cuối giao diện chọn Detected (hình dưới) Trong Tab Detected threats bạn chọn các đối tượng mà bạn mong muốn nhìn thấy thông tin Ví dụ bạn chọn Disinfected files Như hình trên bạn thấy xuất hiện một đối tượng đã bị KIS tẩy xóa. Click phải vào đối tượng, KIS cho phép bạn thực hiện các hành động sau: • Restore: restore đối tượng về vị trí cũ đồng thời vô hiệu hóa mọi hành động của đối tượng này. • Send: gửi virus cho Kaspersky qua email dưới dạng file đính kèm. • Delete form the list: xóa virus khỏi danh sách được nhìn thấy này. • View on viruslist.com: xem thêm thông tin về virus này. Trang 50
  51. Kaspersky Internet Security 2009 Ví dụ 1: Bạn có một file excel bị nhiễm virus. Khi bạn truy cập file đó, KIS hiện lên thông báo yêu cầu bạn cho hướng xử lý. Bạn lỡ chọn Quarantine. Bạn có thể lấy lại file này bằng cách chọn vào Quarantined tìm file bị quarantine sau đó click phải chọn Restore. Hình bên dưới hướng dẫn bạn restore file KT 2008.xls Ví dụ 2 : Hướng dẫn cách thức quarantine và gửi một đối tượng mà bạn xem là nguy hiểm mà KIS không diệt được đến chúng tôi. Bước 1: Click phải biểu tượng KIS đang chạy chọn Kaspersky Internet Security Æ Detected Æ trong Tab Detected Threat thực hiện add một đối tượng đến quarantine như hình bên dưới Bước 2: Bạn vào quarantined để tiến hành gửi đối tượng đến chúng tôi. Trang 51
  52. Kaspersky Internet Security 2009 Bước 3: Điền thông tin email để gửi tới chúng tôi. 5. Khả năng tương tác với khách hàng (Feedback) Là tính năng cao cấp của Kaspersky thể hiện khả năng tương tác với khách hàng tuyệt vời, cho phép tự động gửi các thông tin về virus và các vấn đề khác gặp phải khi sử dụng Kaspersky. Các thông tin này giúp Kaspersky nhận dạnh, update nhanh các mối đe dọa mới và cải tiến tính năng sản phẩm cũng như dịch vụ. Thông tin được gửi bao gồm: • Một thông tin nhận dạng được gán đến máy tính của bạn. Thông tin này chỉ bao gồm vài thông số phần cứng trong máy tính bạn, ngoài ra không chứa đựng thêm bất cứ thông tin nào khác • Thông tin về các đối tượng nguy hiểm được detect bao gồm thông tin về cấu trúc và nguồn gốc của các đối tượng này. • Thông tin hệ thống, hệ điều hành đang hoạt động, services pack được cài, drivers, trình duyệt web, chương trình email được dùng, con số ứng dụng Kaspersky được cài. Tính năng này phải có được sự chấp nhận của bạn trong lúc cài đặt chương trình. Ngoài ra nếu bạn muốn bỏ tính năng này: click phải biểu tượng KIS đang chạy chọn Settings trong phần Feedback check bỏ các tính năng. Trang 52
  53. Kaspersky Internet Security 2009 6. Thay đổi giao diện (Appearance) Nếu bạn không thích giao diện mặc định hiện tại của KIS bạn có thể thay đổi giao diện khác (thay đổi skin). Bạn có thể vào trang web của sau để download các skin : Sau khi download về và giải nén, bạn vào settings của KIS chọn appearance Æ đánh dấu chọn use alternative skin sau đó bấm browse đi đến đường dẫn lưu file mà bạn vừa giải nén. 7. Đặt password bảo vệ Bạn có thể đặt password bảo vệ cho KIS tránh trường hợp KIS bị tắt, các setting của KIS bị thay đổi mà bạn không mong muốn, các thay đổi này được thực hiện bởi một ai đó dùng tạm máy bạn trong thời gian ngắn. Cách làm: click phải biểu tượng KIS đang chạy chọn Settings Æ Protection Æ check chọn enable pasword protection Æ settings Æ điền password vào (thao khảo hình bên dưới) 8. Save, load, reset cấu hình Kaspersky hỗ trợ bạn lưu giữ cấu hình hiện tại. Sau này, nếu bạn thực hiện một vài thao tác sai khi cấu hình KIS gây ra lỗi, bạn có thể thực hiện tao tác load lại cấu hình này. Ngoài ra, trong quá trình bạn thay đổi các settings của KIS gây ra các lỗi (ví dụ như không thể truy cập Internet), bạn có thể restore cấu hình của KIS về mặc định. Cách làm: click phải biểu tượng KIS đang chạy chọn Settings Æ Protection Æ trong mục Appication settings manager (tham khảo hình bên dưới). • Nếu bạn chọn Save: bạn đang thực hiện thao tác lưu cấu hình KIS hiện tại lại. Trang 53
  54. Kaspersky Internet Security 2009 • Nếu bạn chọn Load: bạn đang thực hiện thao tác load cấu hình KIS từ một file cấu hình đã được save trước đó. • Nếu bạn chọn Restore: bạn đang thực hiện thao tác restore các tính năng của KIS về settings mặc định (tham khảo hình bên dưới). 9. Bàn phím ảo Cách sử dụng: Click phải biểu tượng KIS đang chạy chọn virtual keyboard. Tính năng này thường được các game thủ sử dụng trong việc bảo mật hệ thống tài khoải chơi game. 10. Network monitor Đây là một tiện ích giúp cho bạn có thể biết được những port nào đang mở, chương trình nào đang chạy, IP đang truy cập, Qua xem xét bạn có thể biết được tình trạng máy tính : các chương trình lạ, không cần thiết đang chạy, port lạ đang mở và đưa ra các hành động xử lý chúng. Cách dùng: click phải biểu tượng KIS đang chạy chọn network monitor. Trong phần connections and ports bạn sẽ xem được thông tin về các port đang mở trên máy. Trang 54
  55. Kaspersky Internet Security 2009 V. Support của công ty Nam Trường Sơn Distribution Nếu trong quá trình sử dụng sản phẩm, có bất cứ vấn đề gì về kỹ thuật liên quan đến Kaspersky mà bạn cần sự giúp đỡ, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua các con đường sau: Support qua Email: Nếu bạn gặp sự cố khi sử dụng Kaspersky, bạn có thể chụp hình sự cố kèm theo mô tả về sự cố gửi về email: support@Kaspersky.vn chúng tôi sẽ email trả lời cho bạn trong thời gian sớm nhất. Nếu bạn có thông tin về loại virus mới xuất hiện. Vui lòng gửi mẫu cho chúng tôi theo email: virus@Kaspersky.vn chúng tôi sẽ phân tích chúng trong thời gian nhanh nhất và đưa vào bản cập nhật mới nhất. (Cách chụp hình: bấm nút Print Screen trên hệ thống bàn phím Æ mở Microsoft Word (hoặc WordPad) Æ click chuột phải chọn Paste Æ Bấm Save để lưu file lại) Support qua Phone: Bạn có thể gọi điện vào số: 08-848-0880 trong giờ hành chánh. Support qua Diễn đàn: Bạn có thể truy cập vào diễn đàn Kaspersky Việt Nam để có thể trao đổi các sự cố cũng như các kinh nghiệm sử dụng Kaspersky theo địa chỉ: Support qua Chát: Bạn có thể vào trang web www.Kaspersky.vn để chat với các nick support kỹ thuật của chúng tôi. Công ty CP Phân Phối Nam Trường Sơn 10/16 Khu 10A, Trần Nhật Duật, Phường Tân Định, Quận 1, TP.HCM Điện thoại: 08-848-0880 Fax: 08-848-0899 Website: www.nts.com.vn, www.Kaspersky.vn Email: info@Kaspersky.vn, support@Kaspersky.vn Trang 55