Hướng dẫn sử dụng Kaspersky Anti-Virus 2009

pdf 38 trang phuongnguyen 3290
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Hướng dẫn sử dụng Kaspersky Anti-Virus 2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfhuong_dan_su_dung_kaspersky_anti_virus_2009.pdf

Nội dung text: Hướng dẫn sử dụng Kaspersky Anti-Virus 2009

  1. Kaspersky Anti-Virus 2009 KASPERSKY LAB Kaspersky® Anti-Virus 2009 HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG © Kaspersky Lab tại Việt Nam Ngày cập nhật: Tháng 08 năm 2008 Trang 1
  2. Kaspersky Anti-Virus 2009 Mục lục số trang I. Giới thiệu về phần mềm Kaspersky 3 II. Cài đặt Kaspersky Anti-Virus 2009 3 1. Yêu cầu cấu hình hệ thống máy tính 3 2. Vấn đề lưu ý trước khi cài đặt 3 3. Hướng dẫn cài đặt 4 4. Kích hoạt License Kaspersky bằng Activation Code 6 5. Kích hoạt License Kaspersky bằng License Key File 10 6. Các bước cần làm sau khi hoàn thành quá trình cài đặt 13 III. Các tính năng chính của Kapersky Anti-Virus 2009 13 1. Khả năng bảo vệ trong thời gian thực (Protection) 13 1.1. Phòng chống tất cả Malware (Anti-Malware) 13 ™ Bảo vệ file và bộ nhớ (Files and Memory) 14 ™ Bảo vệ Email và chương trình chát (Email and IM) 15 ™ Bảo vệ các traffic Web (Web traffic) 16 1.2 Khả năng bảo mật hệ thống (System Security) 17 ™ Khả năng chống lại các mối đe dọa chưa từng biết tới (Proactive defense) 17 1.3. Bảo vệ chống lừa đảo online (Online Security) 18 ™ Chống lại hành vi lừa đảo online (Anti-Phishing) 19 2. Khả năng Scan hiệu quả 19 ™ Quyét toàn bộ (Full scan) 19 ™ Quyét nhanh (Quick scan) 22 ™ Quyét theo yêu cầu (Virus scan) 22 3. Khả năng Update linh hoạt 23 4. Quản lý License tiện lợi 27 IV. Các tính năng khác của Kaspersky Anti-Virus 2009 28 1. Add tin tưởng một đối tượng (Threats and exclusion) 28 2. Tính năng hiện thông báo tương tác người dùng (Notification) 30 3. Tính năng tạo Report 32 4. Xem và quản lý các đối tượng bị xử lý (Detectted) 34 5. Khả năng tương tác với khách hàng (Feedback) 36 6. Thay đổi giao diện (Appearance) 37 7. Đặt password bảo vệ 37 8. Save, load, reset cấu hình 37 V. Support của công ty Nam Trường Sơn Distribution 38 Trang 2
  3. Kaspersky Anti-Virus 2009 I. Giới thiệu về phần mềm Kaspersky Một máy tính bị nhiễm virus đồng nghĩa với quá trình xử lý của máy tính sẽ trở nên chậm chạp, dữ liệu bị mất mát, các thông tin mật bị rò rĩ, hệ điều hành bị lỗi Kaspersky, một trong những chương trình Anti- Virus được đánh giá cao nhất hiện nay sẽ giúp bảo vệ an toàn máy tính cho bạn. Kaspersky được sử dụng bởi đông đảo người dùng Internet và đạt rất nhiều giải thưởng của các tổ chức có uy tín. 9 Kaspersky bảo vệ máy tính của bạn trong những trường hợp nào? ƒ Ngăn chặn virus khi truy cập Internet. ƒ Chống sự lây lan virus trong môi trường mạng LAN. ƒ Ngăn cản virus xâm nhập máy tính qua đường email, các chương trình chát (IM), các thiết bị lưu trữ mở rộng như USB, đĩa mềm, đĩa CD 9 Kaspersky bảo vệ máy tính của bạn trước những mối đe dọa nào? ƒ Bảo vệ máy tính khỏi tất cả các mối nguy hiểm như: worms, virus, trojan, adware, spyware, riskware, rootkits, hacker, spam, II. Cài đặt Kaspersky Anti-Virus 2009 1. Yêu cầu cấu hình hệ thống máy tính • 75 MB cho khoảng trống ổ đĩa cứng. • Ổ đĩa CD-ROM. • Microsoft Internet Explorer 5.5 trở lên. • Microsoft Windows Installer 2.0. ¾ Với hệ điều hành: Microsoft Windows XP Home Edition (SP2 hoặc hơn), Microsoft Windows XP Professional (SP2 hoặc hơn), Microsoft Windows XP Professional x64 Edition. ƒ Yêu cầu: • CPU Intel Pentium 300 MHz hoặc cao hơn • 256 MB của RAM hoặc cao hơn ¾ Với hệ điều hành: Microsoft Windows Vista Starter x32, Microsoft Windows Vista Home Basic, Microsoft Windows Vista Home Premium, Microsoft Windows Vista Business, Microsoft Windows Vista Enterprise, Microsoft Windows Vista Ultimate. ƒ Yêu cầu: • CPU Intel Pentium 800 MHz 32-bit (x86)/ 64-bit (x64) hoặc cao hơn • 512 MB of RAM hoặc cao hơn 2. Vấn đề lưu ý trước khi cài đặt ƒ Trước khi cài đặt chương trình này, phải chắc chắn rằng không có phần mềm Anti-Virus nào khác đang hoạt động (Kaspersky không thể tồn tại cùng lúc với Bitdefender, Symantec, Trendmicro, ). ƒ Đảm bảo giờ hệ thống trên máy tính phải trùng khớp với giờ hiện tại (Múi giờ của Việt Nam là GMT+07:00). Nếu giờ máy tính bị sai, bạn sẽ không thể kích hoạt được chương trình. ƒ Việc chia sẽ mã số kích hoạt cho nhiều máy tính sử dụng cùng lúc, vượt quá số lượng cho phép của bản quyền sẽ dẫn đến việc mã số kích hoạt bị khóa hoàn toàn. Kaspersky Lab sẽ không chịu trách nhiệm hỗ trợ đối với các trường hợp này. Trang 3
  4. Kaspersky Anti-Virus 2009 ƒ Kaspersky Anti-Virus 2009 chỉ sử dụng cho máy tính cá nhân. Các doanh nghiệp nên dùng sản phẩm Kaspersky Open Space Security để sử dụng đúng chức năng tốt nhất của Kaspersky Lab. 3. Hướng dẫn cài đặt Bạn có thể cài đặt từ đĩa CD được cung cấp kèm theo thẻ bản quyền. Ngoài ra bạn cũng có thể download bản cài đặt từ trang web ƒ Bước 1: Bỏ đĩa cài đặt vào máy tính, sao đó click vào biểu tượng Install hoặc click đôi vào file cài đặt được download từ Internet. ƒ Bước 2: Quá trình cài đặt bắt đầu. Click Next: ƒ Bước 3: Quá trình cài đặt sẽ hỏi bạn có đồng ý chấp nhận các thỏa thuận về License với nhà sản xuất không? Chọn I accept the terms of the License Agreement sau đó bấm Next để qua bước kế tiếp. Trang 4
  5. Kaspersky Anti-Virus 2009 ƒ Bước 4: Chọn loại cài đặt là: Express installation ƒ Bước 5: Click chọn Install Trang 5
  6. Kaspersky Anti-Virus 2009 ƒ Chờ từ 2 đến 3 phút để tiến hành cài đặt chương trình Kaspersky vào máy tính. ƒ Quá trình cài đặt vào máy đã hoàn thành. Bấm Next để bắt đầu quá trình kích hoạt license. 4. Kích hoạt License Kaspersky bằng Activation Code Bản quyền được cung cấp tới bạn dưới dạng activation code (những con số), để kích hoạt thành công bạn phải đảm bảo là máy tính được kết nối Internet và thời gian của máy tính phải chính xác với giờ hiện tại bạn đang sinh sống. ƒ Bước 1: Click Next để tiến hành kích hoạt bản quyền. Trang 6
  7. Kaspersky Anti-Virus 2009 • Bước 2: Chọn Activation online • Bước 3: Nhập vào dãy số gồm 20 con số được cung cấp trong quá trình mua license. Sau đó bấm Next • Bước 4: Kaspersky yêu cầu bạn điền các thông tin: - Email: Địa chỉ email của bạn. - Location: Chọn Viet Nam. - City: Điền vào tên tỉnh thành bạn đang sinh sống. Trang 7
  8. Kaspersky Anti-Virus 2009 Sau khi kích hoạt thành công Kaspersky sẽ gửi đến email của bạn một ID và Password để truy cập vào trang đây là nơi chứa bản backup license cho bạn, ngoài ra bạn cũng có thể tạo các yêu cầu support trực tiếp đến hãng từ đây. • Lúc này chương trình sẽ tự động kết nối đến cơ sở dữ liệu của Kaspersky và thực hiện việc xác thực key. Bấm Finish • Feedback với Kaspersky Security Network: Là tính năng cao cấp của Kaspersky cho phép tự động gửi các thông tin về virus và các vấn đề khác gặp phải khi sử dụng Kaspersky. Các thông tin này giúp Kaspersky nhận dạnh, update nhanh các mối đe dọa mới, cải tiến tính năng sản phẩm cũng như dịch vụ. Chọn tất cả sau đó bấm Next Trang 8
  9. Kaspersky Anti-Virus 2009 • Bấm Yes để đổng ý. • Bấm Finish để restart lại máy. Quá trình cài đặt cũng như kích hoạt license đã thành công. Trang 9
  10. Kaspersky Anti-Virus 2009 5. Kích hoạt License Kaspersky bằng License Key File Đây là cách thứ 2 để kích hoạt license. Nhằm hỗ trợ bạn lưu trữ license và kích hoạt license bằng License key file, Kaspersky cho phép bạn chuyển đổi từ activation code (dãy số bao gồm 20 ký tự) sang license key file (license dạng file có đuôi mở rộng là.key). • Bước 1: Vào trang web: điền mã số kích hoạt license vào ô Activation code sau đó bấm Next. Nếu bạn có Customer ID và Password vui lòng điền vào ô bên dưới, nếu bạn là người dùng mới thì không cần điền. • Bước 2: Điền thông tin Email, Location, City. Kaspersky sẽ gửi đến email của bạn CustomerID và Password để truy cập đến trang web hỗ trơ người dùng của Kaspersky: Trang 10
  11. Kaspersky Anti-Virus 2009 • Bước 3: Bấm Download key để download license file về máy tính. Giải nén file đó bạn sẽ được một file với đuôi mở rộng là .key. • Bước 4: Sau khi đã download và giải nén được License Key file ta có thể kích hoạt license Kaspersky bằng file này trong trường hợp cài đặt lại phần mềm hay kích hoạt khi không có kết nối Internet. • Click chọn Activation using the key file. • Bấm Browse để đi đến đường dẫn lưu file license Trang 11
  12. Kaspersky Anti-Virus 2009 • Bấm Activate để tiến hành kích hoạt. ƒ Quá trình kích hoạt hoàn thành bấm Next để restart lại máy. Trang 12
  13. Kaspersky Anti-Virus 2009 6. Các bước cần làm sau khi hoàn thành quá trình cài đặt ƒ Kiểm tra trạng thái Kaspersky: Biểu tượng màu đỏ xuất hiện ở cuối màn hình chứng tỏ là Kaspersky đã hoạt động tốt. ƒ Update virus: Sau khi cài đặt hoàn thành và khởi động lại máy, Kaspersky hiện thông báo yêu cầu bạn update virus. Chọn Yes để bắt đầu update virus từ server. ƒ Scan virus: Kaspersky hiện thông báo yêu cầu bạn scan toàn bộ máy tính. Click chọn Yes để bắt đầu scan toàn bộ máy tính của bạn. III. Các tính năng chính của Kapersky Anti-Virus 2009 1. Khả năng bảo vệ trong thời gian thực (Protection) KAV bảo vệ máy tính của bạn khỏi các mối đe dọa trong thời gian thực. Các tính năng để tạo nên khả năng này bao gồm: Anti-Malware, Online Security, System Security. Với KIS 2009 bạn sẽ có thêm tính năng Content Filtering (chống spam email, banner quảng cáo, quản lý thời gian và nội dung truy cập Internet), ngoài ra tính năng quản lý ứng dụng và tường lửa cá nhân cũng có trong bản KIS 2009. 1.1. Phòng chống tất cả Malware (Anti-Malware) Trang 13
  14. Kaspersky Anti-Virus 2009 • Malware: Là thuật ngữ để chỉ chung cho tất cả các loại virus, spyware, adware, riskware, rootkit, trojan • Kapersky phòng chống Malware theo 3 con đường: Files and Memory, Email and IM, WebTraffic ™ Bảo vệ file và bộ nhớ (Files and Memory) • Tính năng này giúp bảo vệ máy tính của bạn chống lại sự xâm nhập của virus lây lan qua files và bộ nhớ. Tính năng này sẽ được load khi bạn khởi động máy tính, nó sẽ quyét bộ nhớ RAM của máy tính, quyét tất cả các file được mở, được saved và đang chạy. • Mặc định mức bảo vệ của file and memory nằm ở mức recommend (được khuyến khích) bạn có thể thay đổi các setting bằng cách: click phải biểu tượng KAV đang chạy chọn Settings Æ Anti-Malware Æ Files and Memory Æ Settings 1.Tab General 2.Tab Performance 3.Tab Additional • Tab General o All file (mức bảo vệ high): quyét tất cả các file. o Files scanned by format (mức bảo vệ mặc định): quyét theo chuẩn của Kaspersky o Files scanned by extension (mức bảo vệ thấp): chỉ quyét một số file mở rộng được định nghĩa bởi Kaspersky. o All removable drives: bảo vệ tất cả các ổ đĩa gắn ngoài: usb, thẻ nhớ, o All hard drives: bảo vệ tất cả các ổ đĩa cứng o All network drives: bảo vệ tất cả các ổ đĩa mạng o Nếu bạn check bỏ bất cứ phần nào sẽ ảnh hưởng đến hoạt động của KAV ƒ Tab Performance o Trong phần này, bạn có thể thiết lập để Kaspersky hoạt động tốt hơn, bạn có thể đánh dấu check thêm dòng “Heuristic analysis” để tăng khả năng phát hiện virus, tuy nhiên điều này cũng làm cho việc scan lâu hơn và tốn nhiều tài nguyên máy hơn. o “Scan only new & changed files” (mặc định): mặc định thì khi được cài vào máy tính, KAV sẽ yêu cầu người dùng quét toàn bộ máy để ghi nhận thông tin của tất cả các file có trên máy tính. Tính năng Scan only new & changed files (mặc định) sẽ dựa vào các thông tin này để quyết định xem sẽ quét Trang 14
  15. Kaspersky Anti-Virus 2009 những file nào, chỉ những file bạn thêm vào, sửa chữa thì mới được bảo vệ. Điều này làm cho KAV quét toàn bộ hệ thống lại nhanh hơn cũng như bỏ qua các file cũ khi bạn mở nó lên. o Scan archives Æ quét các file nén o Scan installation packages Æ quyét các file cài đặt o Scan embedded OLE objects (mặc định)Æ quyét các macro trong file Office. • Tab Additional Thẻ này mô tả cách KAV sẽ bảo vệ bạn khỏi virus từ các file như thế nào ? o Smart mode (mặc định): Chế độ thông minh, khi người dùng truy cập thư mục nào đó, KAV sẽ âm thầm quét virus trong thư mục đó. o On access and modification: khi truy cập và sửa đổi file hoặc thư mục o On access: khi truy cập vào file hoặc thư mục (chỉ đọc nội dung file) o On modification: chỉ khi sửa đổi file hoặc thư mục ™ Bảo vệ Email và chương trình chát (Email and IM) Tính năng này giúp bảo vệ máy tính của bạn chống lại sự xâm nhập của virus qua con đường email và IM (các chương trình chát). • Mail Anti-Virus: Quyét các email vào và ra khỏi máy tính bạn, hỗ trợ các giao thức email: POP3, SMTP, IMAP, MAPI và NNTP, hỗ trợ các chương trình email: Outlook Express, Microsoft Outlook, The bat ! • IM: Khi bạn sử dụng các chương trình chát như ICQ, MSN, Yahoo, KAV sẽ bảo vệ máy tính của bạn khỏi sự xâm nhập của virus qua con đường này. Mặc định mức bảo vệ của Email and IM nằm ở mức recommend (được khuyến khích và công nhận), bạn có thể thay đổi các setting bằng cách: click phải biểu tượng KAV đang chạy chọn Settings Æ Anti-Malware Æ Email and IM Æ Settings 1.Tab General 2.Tab Perfomance 3.Tab Attachment filter Trang 15
  16. Kaspersky Anti-Virus 2009 ¾ Tab General Incoming and outgoing email (mặc định): KAV sẽ scan tất cả các email gửi và nhận. Nếu bạn muốn chỉ scan những email nhận vào chọn: Incoming email only. ¾ Tab Perfomance Phương pháp scan heuristic analysis: phương pháp này có nghĩa là các đối tương đang thực thi trong hệ thống sẽ được phân tích bởi KAV. Nếu phát hiện một mối nguy hiểm KAV sẽ thông báo cho bạn đồng thời vô hiệu hóa nó. Bạn cũng có thể thiết lập để KAV bỏ qua, không quét virus đối với các file nén đính kèm (skip attached achieves) hoặc không quét các file nén có dung lượng lớn hơn mức được định nghĩa. ¾ Tab attachment filter Mặc định tính năng này bị disable tuy nhiên bạn có thể thiết lập hành động xử lý của KAV đối với các file đính kèm: xóa bỏ (delete selected attachment types) hoặc đổi định dạng của các file đính kèm (rename selected attachment types) nếu thấy file đính kèm có định dạng có thể gây nguy hiểm cho máy tính (vd: các file đính kèm có kiểu là .exe, .src thường là virus). ™ Bảo vệ các traffic Web (Web traffic) Bảo vệ máy tính của bạn khỏi sự xâm nhập của virus khi bạn truy cập các trang web qua giao thức http, ngăn bạn download các chương trình nguy hiểm về máy tính hay cấm bạn truy cập đến các trang web đã được nhận dạng là nguy hiểm, ngăn chặn các đoạn scrip tự động chạy khi bạn truy cập một trang web lạ, chống lại việc tấn công mạng bởi worm. Nếu bạn làm việc trong môi trường mạng không được bảo vệ. Web Anti-Virus sẽ giúp bảo vệ bạn khi truy cập Internet. Còn nếu bạn làm việc trong môi trường mạng được bảo vệ bởi một Firewall có tính năng Http traffic filters, Web Anti-Virus cung cấp cho bạn thêm một mức bảo vệ. Mặc định các setting trong phần Web traffic đã được cấu hình ở mức recommend (được công nhân). Bạn có thể thay đổi các setting này bằng cách click phải biểu tượng KAV đang chạy chọn Setting Æ Anti-Malware Æ Web Traffic Æ Settings. 1.Tab General 1.Tab Performance Trang 16
  17. Kaspersky Anti-Virus 2009 ¾ Tab General Mặc định khi cài xong, KAV sẽ quét tất cả lưu lượng web (scan http traffic). Trong quá trình quét nếu KAV phát hiện một trang web nào đó có chứa các đoạn mã nguy hiểm thì KAV sẽ ngay lập tức chặn, không cho đoạn mã này thực thi và hiện một thông báo nhỏ ở góc dưới phải màn hình (block dangerous scripts in Microsoft Internet Explorer). Ví dụ: trang web đó load và cài đặt 1 chương trình lên máy tính dưới dạng ẩn, không cho người dùng biết. Kết quả là máy tính người dùng vẫn xem được trang web mà vẫn an toàn. Tuy nhiên, tính năng khóa các đoạn mã này chỉ áp dụng đối với trình duyệt web Internet Explorer. ¾ Tab Performance Người dùng có thể thiết lập để KAV chọn chế độ quét và tìm virus. Heuristic analysis là phương pháp mà các đối tương đang thực thi trong hệ thống sẽ được phân tích bởi KAV, kỹ thuật này mang tính chất kế thừa và tích lũy kinh nghiệm. Nếu phát hiện một mối nguy hiểm KAV sẽ thông báo cho bạn đồng thời vô hiệu hóa nó. Đối với các đối tượng mới xuất hiện chưa kịp cập nhật trong database virus của KAV, khả năng kế thừa và tích lũy kinh nghiệm sẽ giúp KAV loại bỏ đối tượng này dựa trên việc so sánh hành động. Mặc định với tính năng này thì KAV để ở chế độ medium, người dùng có thể để ở chế độ light (quét nhanh hơn, nhưng không kỹ), hoặc deep scan (quét kỹ, cẩn thận, nhưng sẽ làm tốc độ lướt web chậm hơn). 1.2 Khả năng bảo mật hệ thống (System Security) Tính năng bảo mật hệ thống của KAV dựa trên kỹ thuật: Proactive Defense. Với bản KIS 2009 tính năng bảo bật hệ thống sẽ bao gồm thêm 2 kỹ thuật : Firewall (tường lửa cá nhân) và Application Filtering (quản lý ứng dụng). ™ Khả năng chống lại các mối đe dọa chưa từng biết tới (Proactive defense) KAV bảo vệ máy tính của bạn ở cả hai mức: các mối đe dọa đã được biết đến (có trong database virus) và các mối đe dọa mới xuất hiện chưa kịp cập nhật (không có trong database virus) điều này thực hiện được bởi một tính năng gọi là Proactive defense: tính năng chuyên nghiên cứu, phân tích phạm vi hoạt động, trình tự hành động của các ứng dụng để tìm ra các dấu hiệu đáng ngờ. Proactive defense sẽ phản ứng lại ngay lập tức nếu phát hiện hành động lạ của một ứng dụng. Ví dụ: khi Proactive defense nhận dạng được có một chương trình đang tự copy chính nó đến ổ đĩa mạng hoặc đến folder startup hoặc đến registry thì ngay lập tức KAV nghĩ đó là worm và khóa hành động. Trang 17
  18. Kaspersky Anti-Virus 2009 Các hành động có dấu hiệu nguy hiểm làm cơ sỡ cho việc phân tích, đánh giá của Proactive defense bao gồm ƒ Những hành động tiêu biểu của chương trình trojan. ƒ Cố gắng can thiệp vào hành động của bàn phím. ƒ Cài driver ẩn. ƒ Cố gắng sửa các file hoạt động của hệ thông. ƒ Cố gắng tạo các đối tượng ẩn và sử lý với việc phủ nhận pid. 1.3. Bảo vệ chống lừa đảo online (Online Security) Bảo vệ online, phòng chống các hành vi lừa đảo của hacker trong môi trường Internet Gần đây các mối đe dọa đến máy tính của bạn được mở rộng thêm, nó không còn chỉ là những virus thông thường nữa, nó có thể là những chương trình: ƒ Ăn cắp thông tin mật của bạn: passwords, credit card numbers, tài liệu quan trọng, ƒ Theo dõi các hành động của bạn với máy tính và phân tích các chương trình được cài trên máy. ƒ Làm cho máy tính của bạn tự động truy cập đến các website khác nhau. Các mối đe dọa này được xem như: phishing, keylog, tự động quay số, joke programs và adware sẽ chiếm mất thời gian và tiền bạc của bạn. Trang 18
  19. Kaspersky Anti-Virus 2009 KAV đưa ra tính năng Online Security để bảo vệ máy tính của bạn trước các mối đe dọa này. Online Security của KAV bao gồm thành phần sau: Anti-Phishing. Với KIS 2009, Online Security sẽ có thêm 2 tính năng: chống hacker xâm nhập hệ thống bất hợp pháp (IPS) và chống quay số tự động (Anti-Dialer). Để xem hoặc thay đổi các thông số trong phần này bạn có thể click phải biểu tượng KAV đang chạy chọn Setting Æ Online Security. ™ Chống lại hành vi lừa đảo online (Anti-Phishing) Bảo vệ chống lại các hành vi tấn công lừa đảo. Ví dụ: một hacker tạo ra một trang web giả danh của một tổ chức tài chính nổi tiếng bằng cách copy nguyên sources web của trang web kia. Hacker này sẽ gửi một email tới bạn, chứa đường link tới trang web lừa đảo với nội dung thông báo bạn đã trúng một phần thưởng nào đó hoặc yêu cầu bạn truy cập đề làm một số vấn đề. Khi bạn click vào trang web đó điền thông tin credit card number hoặc một user login và password Æ bạn đã bị mất các thông tin rất quan trọng và hacker sẽ dùng thông tin này để rút tiền trong tài khoản của bạn. Anti-Phishing ngăn bạn mở các trang web lừa đảo và block chúng, database virus chứa đựng tất cả các website được đánh dấu lừa đảo hiện tại, lúc KAV update database cũng đồng nghĩa update danh sách nàY 2. Khả năng Scan hiệu quả Là tính năng giúp bạn quyét tất cả các file trong máy tính hoặc quyét một file chỉ định nào đó bằng tay, giúp tìm và diệt virus trong máy tính. Chúng tôi khuyến cáo bạn nên chọn thực hiện Full Computer Scan sau khi cài KAV thành công vào máy. Tính năng scan gồm có 3 thành cơ bản: virus scan, full scan, quick scan ™ Quyét toàn bộ (Full scan) Tính năng này cho phép bạn quyét toàn bộ hệ thống máy tính bao gồm: bộ nhớ RAM hệ thống, các chương trình được load khi khởi động, các file được backup, database e-mail, ổ đĩa cứng, các ổ đĩa gắn ngoài và tất cả các ổ đĩa mạng. Sau khi cài đặt KAV thành công, việc thực hiện full computer scan rất quan trọng, ảnh hưởng đến hiệu quả làm việc của KAV sau này. Lý do: trước khi chưa được KAV bảo vệ, máy tính của bạn có thể bị nhiễm rất nhiều virus. Điều này có thể hiểu đơn giản như thế này: Trong nội bộ của tổ chức đã có gián điệp vì thế chúng ta phải tìm ra bằng được tên gián điệp đó trước khi nghĩ tới các vấn đề khác, đây là vấn đề quan Trang 19
  20. Kaspersky Anti-Virus 2009 trọng nhất. Điều này cũng có thể hiểu là một người bảo vệ mới cho một công ty, để bảo vệ được tốt, trước tiên anh ta phải biết hết mọi ngóc ngách, mọi nhân viên, mọi tài sản hiện có của công ty. Thực hiện thao tác full scan không chỉ đơn giản là tìm virus, nó có thể được hiểu thêm là giúp cho Kaspersky nắm bắt được hệ thống của máy tính bạn. Như thế nào để thực hiện Full Scan: • Sau khi cài đặt KAV thành công, khởi động lại máy, KAV sẽ hiện lên thông báo yêu cầu bạn thực hiện full scan. Bấm vào để thực hiện. • Ngoài ra thao tác này cũng có thể được thực hiện bằng các cách click chuột phải vào biểu tượng Kaspersky chọn Full computer scan Mặc định nếu bạn thực hiện full scan, KAV sẽ quyét: bộ nhớ RAM hệ thống, các chương trình được load khi khởi động, các file được backup, database e-mail, ổ đĩa cứng, các ổ đĩa gắn ngoài và tất cả các ổ đĩa mạng. Bạn có thể thay đổi thêm hoặc bớt chúng bằng cách click chuột phải biểu tượng KAV đang chạy chọn Kaspersky Anti-Virus Æ Scan Æ chọn Full Scan và thay đổi các thông số. KAV khuyến cáo bạn nên giữ như mặc định các mục này ( xem hình bên dưới ) ™ Tìm hiểu về các Setting trong Full Scan: click chuột phải vào biểu tượng KAV đang chạy chọn Settings Æ Scan Æ Full Scan Æ Setting. Trang 20
  21. Kaspersky Anti-Virus 2009 1.Tab Run mode 2.Tab Scope 3.Tab Additional ¾ Tab Schedule Thao tác full scan có thể thực hiện theo lịch. Hình trên, chúng ta đang thực hiện tạo schedule cho KAV thực hiện scan full hàng tuần vào chủ nhật lúc 2h chiều. ¾ Tab Scope Lúc thực hiện full scan mặc định KAV sẽ quyét tất cả các file kể cả các file nén, file cài đặt, tất cả các macro. Bạn có thể thay đổi các thông số này, việc này sẽ ảnh hưởng đến khả năng nhận dạng virus, thời gian scan full của KAV. Nếu bạn muốn KAV không quyét các macro trong các file office, check bỏ: scan all embedded ole objects. Nếu bạn muốn KAV quyét luôn các file nén có password bảo vệ, check chọn: scan password- protected archives. Bạn có thể cấu hình cho KAV thực hiện scan full một cách nhanh chóng bằng cách chọn: scan only new and changed files. Lúc này Kaspersky sẽ kế thừa lần full scan trước đó nó sẽ bỏ qua các file cũ và chỉ quyét những file mới, những file được sữa đổi so với lần full scan gần nhất. ¾ Tab additional Heuristic analysis: Phương pháp này có nghĩa là các đối tương đang thực thi trong hệ thống sẽ được phân tích bởi Kaspersky. Nếu phát hiện một mối nguy hiểm KAV sẽ thông báo cho bạn đồng thời vô hiệu hóa nó. Kỹ thuật này mặc định ở mức light scan vì lúc full scan đa số các file ở dạng không được mở. Rootkit scan: Rootkit là các chương trình gây hại ẩn núp trong hệ điều hành. Lúc thực hiện full scan, KAV sẽ phân tích các hoạt động của hệ điều hành để tìm và phát hiện các chương trình này. Ichecker technology: Là một kỹ thuật giúp gia tăng tốc độ quyét bằng việc loại trừ các đối tượng khỏi quá trình quyét. Các đối tượng này được loại trừ vì nó không bị truy cập, sữa đổi so với lần quyét gần nhất. ichecker không làm việc với tất cả các file nó chỉ làm việc với các file được công nhận sau: .exe,.dll,.lnk,.ttf,.inf,.sys,.com,.chm,.zip,.rar iswift technology: Là kỹ thuật được phát triển bởi ichecker, iswift bị giới hạn chỉ trong các file hệ thống và chỉ được áp dụng cho hệ thống sử dụng định dạng NTFS. Trang 21
  22. Kaspersky Anti-Virus 2009 ™ Quyét nhanh (Quick scan) Tính năng này giúp bạn thực hiện nhanh thao tác: quyét tất cả các đối tượng được load khi máy tính khởi động, quyét bộ nhớ của RAM, quyét boot sectors của đĩa cứng. Để cho chạy quick scan bạn làm như sau: click phải biểu tượng KAV đang chạy chọn Kaspersky Anti-Virus Æ Quick scan Æ click start scan như hướng dẫn bên dưới. Các setting trong phần quick scan cũng giống như phần full scan. Bạn click phải biểu tượng KAV đang chạy chọn Setting Æ Quick Scan Æ Settings. Bản có thể tham khảo các thông số cấu hình của phần full scan để cấu hình cho phần quick scan này. ™ Quyét theo yêu cầu (Virus scan) Tính năng này giúp bạn quyét ngay lập tức các đối tượng được chỉ định. Thao tác này được thực hiện rất đơn giản, chỉ cần bạn click chuột phải vào một file, một folder, một ổ đĩa chọn Scan for viruses. Hình dưới hướng dẫn bạn scan ổ D Trang 22
  23. Kaspersky Anti-Virus 2009 3. Khả năng Update linh hoạt Bởi vì những viruses mới, trojans, các chương trình nguy hiểm, thì xuất hiện hàng ngày, hàng giờ. Nếu hệ thống của bạn không được cập nhật các database virus mới này, điều này rất nguy hiểm. KAV được thiết kế giúp cho chương trình tự động liên hệ với server của hãng để tiến hành update các database virus mới tùy theo schedule update mà bạn tạo ra. Ngoài ra, khi update KAV còn download các bản fix lỗi cho chương trình nếu có xảy ra. Ở lần đầu tiên sau khi KAV được cài đặt thành công vào máy tính, xuất hiện thông báo yêu cầu bạn update virus, bạn nên click chọn update. Lần đầu tiên update này, dung lượng database download về tương đối lớn khoảng hơn 10 MB, nó tùy thuộc vào phiên bản KAV mà bạn đang dùng. Những lần update sau, KAV chỉ download các mẫu database virus mới, vì thế dung lượng download sẽ không hề cao, không ảnh hưởng đến băng thông mạng của bạn. Nếu trong khoảng thời gian ngắn (hơn 1 ngày) database của KAV không được update, một thông báo sẽ được hiện lên để cảnh báo bạn, thông báo này sẽ hiện lên tiếp tục ở những lần khởi động máy sau nếu như bạn không tiến hành update cho KAV. ¾ Cách thức tiến hành update, tạo lịch update Mặc định sau khi cài đặt thành công, mode update của KAV sẽ là automatically. KAV sẽ thường xuyên tự động kiểm tra source update của hãng để phát hiện các database mới và download, cập nhật về máy bạn. Nếu bạn muốn KAV update ngay lập tức: click phải biểu tượng KAV đang chạy chọn Update Bạn có thể tạo một lịch update cho KAV theo ý bạn bằng cách click phải biểu tượng KAV đang chạy chọn Settings Æ Update Æ Settings Æ Run mode Trang 23
  24. Kaspersky Anti-Virus 2009 Mặc định mode update của KAV là Automatically, nếu bạn chọn Manually có nghĩa là KAV chỉ được update bằng tay (khi bạn click chọn update). Bạn chọn By schedule để định nghĩa một lịch update theo ý bạn bao gồm: • Minutes: Update theo phút bạn (ví dụ: bạn định nghĩa là cứ 30 phút update một lần). • Hours: Update theo giờ (ví dụ: bạn định nghĩa là mỗi một giờ KAV sẽ update một lần). • Days: Update theo ngày (ví dụ: bạn định nghĩa tại một thời điểm nào đó trong ngày KAV sẽ update) • Weeks: Update theo tuần (ví dụ: bạn định nghĩa là vào các giờ của các ngày chỉ định trong tuần KAV sẽ update). • At aspecified: Update tại một thời gian chỉ định (ví dụ: bạn định nghĩa là vào một giờ của một ngày được chỉ định KAV sẽ update). • Moths: Update theo tháng (ví dụ: bạn định nghĩa là vào một ngày thứ mấy của tháng KAV sẽ update). • At application startup: Update tại thời điểm sau khi chương trình được mở, lúc khởi động thành công máy tính Hình dưới là vài ví dụ về việc tạo các schedule update. 30 phút update một lần 1h update một lần Mỗi ngày tại 1h PM Lúc 1h của ngày thứ 5 và chủ nhật sẽ update Vào 9h ngày 9 tháng 9 năm 2008 ¾ Proxy Server Nếu máy tính của bạn kết nối đến Internet qua một proxy server. Bạn phải tiến hành thao tác khai báo proxy server trong KAV để có thế thực hiện thao tác update virus thành công. Cách làm: click phải biểu tượng Kaspersky đang chạy chọn Settings Æ Update Æ Setting Æ chọn tab source Æ Proxy server sau đó bạn làm theo hướng dẫn như hình bên dưới. Trang 24
  25. Kaspersky Anti-Virus 2009 Hình trên khai báo IP của proxy server là 192.168.1.1, port 8080, proxy server này không dùng phương pháp chứng thực. ¾ Xem thông tin về trạng thái update Bạn có thể xem thông tin về trạng thái, log update của KAV, click phải biểu tượng KAV đang chạy chọn Kaspersky Anti-Virus Æ Update Theo như hình trên bạn thấy được: các thành phần mà KAV update, bao gồm: Database Malware, database về banner, database về các trang web lừa đảo, database spam, database về các scrips nguy hiểm, các trang web đáng ngờ, các kỹ thuật tấn công mạng mới. Xem vào hình bạn cũng thấy hiện tại trong database KAV, malware hiện tại có 872487 mẫu, lần cập nhật mới nhất là vào lúc 4h42 AM ngày 23 tháng 8 năm 2008. Trang 25
  26. Kaspersky Anti-Virus 2009 ¾ Rollback Trước update, KAV sẽ tiến hành tạo một điểm backup cho database. Nếu quá trình update bị lỗi, bạn có thể thực hiện hành động rollback để đưa database về thời điểm được đánh dấu. Cách làm: click phải biểu tượng KAV đang chạy chọn Kaspersky Anti-Virus Æ Update Æ chọn . ¾ Update bằng tay Nếu máy tính của bạn không có kết nối Internet. Bạn vẫn có thể tiến hành update cho Kaspersky bằng 2 cách Cách 1: Kết nối đến đến trang web của hãng để download source update. Bước 1: Bạn vào trang web sau đó chọn đúng version Kaspersky đang sử dụng. Sau đó chọn đúng sources update và download về máy. Sẽ có các source sau: • Hàng ngày: cập nhật database trong ngày • Hàng tuần: cập nhật database trong tuần • Toàn bộ: cập nhật toàn bộ database Tùy thuộc vào thời gian update gần nhất mà bạn chọn đúng source. Bước 2: Sau khi download về máy bạn tiến hành giải nén file Bước 3: Bạn làm theo hướng dẫn sau: Click phải biểu tượng KAV đang chạy chọn Settings Æ Update Æ Settings Æ trong tab source bạn chọn add sau đó trỏ đường dẫn đến file được giải nén ở bước 2 Quá trình cấu hình đã thành công, bạn click phải biểu tượng KAV đang chạy chọn update để bắt đầu. Trang 26
  27. Kaspersky Anti-Virus 2009 Cách 2: Bạn có thể đến máy tính được kết nối đến Internet để tiến hành cấu hình tạo một bản Copy updates to folder bằng cách click phải biểu tượng KAV đang chạy Æ Settings Æ Update Æ Setting Æ chọn tab additional sau đó làm theo hình bên dưới Bạn có thể dùng usb để chép folder này về máy update. Hoặc bạn có thể shared folder này ra và làm thao tác trỏ đường dẫn update tới folder này theo như cách 1. Lưu ý: Nếu license của bạn bị blacklist hay hết hạn, quá trình update không thể thực hiện được. 4. Quản lý License tiện lợi Bạn có thể xem thông tin về license mà bạn đang dùng bao gồm serial number, thời gian hết hạn. Chú ý: Số serial mumber này không thể dùng để kích hoạt. Đây chỉ là con số nhận dạng thứ tự, chủng loại license mà thôi. Nếu vì lý do nào đó mà license của bạn bị lỗi, bạn có thể click chọn merge/delete để xóa license hiện tại đi sau đó kích hoạt lại license. Nếu bạn đang dùng bản dùng thử KAV (mặc định sau khi cài đặt Kaspersky tới phần kích hoạt license sẽ có option cho bạn chọn kích hoạt dùng thử 1 tháng). Sau một tháng, bạn tiến hành mua license, lúc đó bạn có thể click phải vào biểu tượng Kaspersky đang chạy chọn activate để tiến hành kích hoạt Trang 27
  28. Kaspersky Anti-Virus 2009 Backup License License Kaspersky bạn nên giữ cẩn thận, nếu bạn lỡ đánh mất nó, mà bạn còn giữ Customer ID + Password (lúc kích hoạt thành công license, Kaspersky sẽ gửi đến email mà bạn khai báo – Xem lại phần kích hoạt license bằng activation code ) Với ID và password đó bạn có thể vào trang web để lấy lại license. Kaspersky lưu giữ cho bạn một bản license backup dưới dạng file tại đây. IV. Các tính năng khác của Kaspersky Anti-Virus 2009 1. Add tin tưởng một đối tượng (Threats and exclusion) Tính năng này giúp bạn loại trừ một chương trình, một file, folder ra khỏi quá trình quét của KAV. Trường hợp 1: Bạn có một chương trình, một phần mềm kế toán nội bộ. Và bạn biết chắc rằng nó không gây nguy hiểm cho máy tính. Bạn có thể add chương trình đó vào vùng trusted zone. Lúc đó KAV sẽ bỏ qua không scan các traffic mạng, các file được mở khi chương trình hoạt động, điều này cũng sẽ giải quyết các trường hợp khách hàng than phiền là KAV ngăn không cho một chương trình nào đó chạy. Bạn đang chơi một game online. Có một chương trình auto-play được đông đảo các game thủ sử dụng và tin tưởng tuy nhiên do chương trình có các hành động giống như trojan, KAV delete nó. Bạn có thể add chương trình nhỏ này vào vùng trusted zone. Ví dụ: add chương trình Lạc Việt vào vùng trusted zone. Cách làm: click phải biểu tượng KAV đang chạy chọn Settings Æ Trong phần option chọn Threats and exclusion Æ Chọn Trusted zone Trang 28
  29. Kaspersky Anti-Virus 2009 Trong tab Trusted application click chọn add sau đó bấm browse đi đến đường dẫn chứa file mtdserver.exe • Do not scan opened files: Không quyét các file được mở bởi chương trình khi nó đang chạy. • Do not monitor application activity: Không giám sát hành động của chương trình. • Do not scan network traffic: Không quyét các traffic mạng gây ra bởi chương trình. Nếu bạn check chọn đủ cả 3 phần trên Kaspersky sẽ bỏ qua tất cả mọi hoạt động của Lạc Việt. Trường hợp 2 Bạn có tập hợp rất nhiều file word, excell, power point nằm trong một folder TAILIEU. Bạn không muốn KAV quyét các file này vì bạn sợ KAV sẽ xóa chúng khi bạn truy cập do các file bị nhiễm virus. Bạn có thể add folder TAILIEU vào vùng exclusion (loại trừ). Cách làm: click phải biểu tượng KAV đang chạy chọn Settings Æ Trong phần Options Æ Threats and exclusion Æ Chọn Trusted zone Æ chọn tab exclusion rule. Sau đó bạn thực hiện như hình bên dưới. Trang 29
  30. Kaspersky Anti-Virus 2009 Kết quả là folder TAILIEU của bạn đã được KAV đưa vào vùng exclusion (loại trừ). Từ đây, bạn không cần phải sợ KAV sẽ xóa các file này vì có chứa virus. 2. Tính năng hiện thông báo tương tác người dùng (Notification) Khi có những sự kiện xảy ra với ứng dụng, một thông báo pop-up sẽ hiện lên màn hình. • Có ba mức cảnh báo Alert (Cảnh giác): Khi KAV nhận dạng được một đối tượng malware hay một hành động nguy hiểm đang xảy ra. Một thông báo với giao diện màu đỏ sẽ hiện lên giúp bạn biết được việc này và cho hướng hành động. Warning (Cảnh báo): Nếu KAV phát hiện một đối tượng tiềm tàng nguy hiểm có thể gây hại cho máy. Ví dụ: KAV phát hiện một file có khả năng đã bị lây nhiễm, hoặc một hành động khả nghi. Một thông báo với giao diện màu vàng sẽ hiện lên với các option hành động cho bạn chọn lựa để sử lý trường hợp này. Info (Thông tin): Thông báo này sẽ thông tin tới bạn những sự kiện không nguy hiểm. Thông báo này hiện lên với giao diện màu xanh lá cây. Trang 30
  31. Kaspersky Anti-Virus 2009 • Các thông báo của KAV sẽ giúp bạn cân nhắc bốn phần Window heading: Thông báo window heading chứa đựng một mô tả tóm tắt của sự kiện. Ví dụ: yêu cầu quyền, cảnh giác, virus, network mới, hành động nghi ngờ. Mô tả sự kiện: Mô tả sự kiện sẽ hiển thị chi tiết thông tin về lý do của thông báo xuất hiện, tên của các ứng dụng là nguyên nhân của sự kiện, tên của mối nguy hiểm được nhận dạng, những setting của các kết nối mạng được nhận dạng. Phạm vi hành động: Thông báo yêu cầu bạn lựa chọn hành động đối với đối tượng, ví dụ tẩy xóa, delete, bỏ qua, cho phép, hành động được công nhận của KAV sẽ được tô đậm bạn nên chọn nó. Phạm vi hành động thêm: - Remember for the duration of the application sesion: Nếu bạn check vào ô này KAV sẽ nhớ hành động sử lý của bạn tới ứng dụng để apply hành động này khi đối tượng được mở lại. - Apply to all object: Nếu bạn check chọn ô này, hành động chỉ định sẽ được apply tới các đối tượng có trạng thái hành động giống với với đối tượng hiện tại. - Add to trusted zone: Nếu bạn chắc chắn rằng đối tượng không gây hại, bạn có thể add đối tượng đến trusted zone để tránh KAV lặp lại các thông báo khi bạn sử dụng chương trình đó. Hình trên là một thông báo ở mức Alert của KAV (giao diện màu đỏ). Thông báo này hiện lên khi KAV phát hiện một virus tại ổ đĩa G với file bị nhiễm: autorun.inf, tên virus được phát hiện là Worm.Win32.AutoRun.dui o Dòng chữ Delete (recommended) với màu xanh đậm Æ hành động xử lý được công nhận. o Nếu bạn chọn Skip Æ KAV sẽ không xóa file autorun.inf nhưng mọi hoạt động của file này sẽ bị vô hiệu hóa. o Nếu bạn chọn Appy to all objects Æ Nếu sau này có một virus cùng loại hoặc cùng hành động với loại này Æ KAV sẽ ghi nhớ hành động hiện tại và xử lý nó. • Tùy chỉnh tính năng Notifications, Sound, Email Notification. Nếu bạn muốn cho KAV hoạt động một cách êm đềm, bạn có thể cấu hình không hiện các thông báo, lúc này KAV sẽ hành động đối với các đối tượng nhận dạng theo chuẩn được công nhận của Kaspersky. Cách làm: click phải biểu tượng KAV đang chạy chọn Setting Æ trong phần Notification Æ bạn check bỏ Enable event notifications. Trang 31
  32. Kaspersky Anti-Virus 2009 Nếu bạn muốn KAV không kèm theo âm thanh khi hiện thông báo. Bạn có thể click bỏ Enable sound notification. Nếu bạn có một Email server, bạn muốn KAV gửi email tới bạn thông báo về các sự kiện, bạn có thể check chọn Enable email notification Æ Email Settings sau đó khai báo các thông số cần thiết Æ kế tiếp bạn chọn settings để đánh dấu các vấn đề mà KAV sẽ gửi email. Thao khảo hình bên dưới. 3. Tính năng tạo Report Mọi hoạt động của từng tính năng, thực thi của mỗi thao tác scan virus, update sẽ được lưu lại trong report. • Các tính năng khi xem report Khi xem report bạn có thể: o Lựa chọn: tính năng/thao tác mà bạn mong muốn nhìn thấy report. o Xem report theo group. o Lựa chọn: loại sự kiện mà bạn mong muốn tạo report. o Lựa chọn: thông tin thống kê sẽ được trình bày như thế nào. o Save report đến một file. o Search cho sự kiện. Để xem được report bạn có thể thực hiện các cách sau: o Click phải vào biểu tượng KAV đang chạy chọn Kaspersky Anti-Virus. Góc phải phía cuối giao diện bạn bấm chọn Reports (hình dưới). Trang 32
  33. Kaspersky Anti-Virus 2009 o Ngoài ra bạn có thể xem report của từng tính năng bằng cách click phải vào biểu tượng KAV đang chạy chọn Kaspersky Anti-Virus, sau đó bạn click vào từng tính năng sẽ hiện lên option cho bạn chọn xem report (tham khảo hình dưới) Hình trên cho thấy thông tin report về loại virus bị nhận dạng, thời gian nhiễm và hành động của KAV. • Thay đổi thời gian lưu trữ của Report Mặc định tất cả report sẽ được lưu lại trong máy tính của bạn 30 ngày, sau đó nó sẽ bị xóa hoặc nếu chưa tới 30 ngày mà dung lượng của file vượt quá 1024 MB cũng sẽ bị xóa. Bạn có thể thay đổi hai thông số này nếu dung lượng ổ cứng của bạn không còn nhiều. Cách làm: click phải biểu tượng KAV đang chạy chọn Settings Æ Reports (hình dưới) • Trong ô Store reports no longer than bạn thay đổi ngày lưu tối đa ví dụ 7 ngày chẳng hạn, • Trong ô Maximum file size bạn có thể giảm bớt dung lượng tối đa của report. • Nếu bạn muốn xóa file report ngay lập tức click chọn clear. Trang 33
  34. Kaspersky Anti-Virus 2009 4. Xem và quản lý các đối tượng bị xử lý (Detectted) Bạn có thể xem tất cả các đối tượng nguy hiểm bị KAV nhận dạng và xử lý. Tại đây bạn có thể thấy: • Disinfected File: Các đối tượng bị tẩy xóa sạch sẽ. • Quarantined: Các đối tượng bị cách ly chưa tẩy xóa (do KAV còn nghi ngờ chúng có phải virus hay không) • Active threat: Các đối tượng chưa bị xóa nhưng đã bị vô hiệu hóa mọi hoạt động. Các đối tượng này được lưu trữ trên máy tính của bạn với một định dạng riêng của KAV và không còn chút gì để có thể gây hại cho máy tính bạn. Để vào xem thông tin về các đối tượng này bạn click phải vào biểu tượng KAV đang chạy chọn Kaspersky Anti-Virus Æ ở góc phải phía cuối giao diện chọn Detected (hình dưới) Trong Tab Detected threats bạn chọn các đối tượng mà bạn mong muốn nhìn thấy thông tin Ví dụ bạn chọn Disinfected files Trang 34
  35. Kaspersky Anti-Virus 2009 Như hình trên bạn thấy xuất hiện một đối tượng đã bị KAV tẩy xóa. Click phải vào đối tượng, KAV cho phép bạn thực hiện các hành động sau: • Restore: restore đối tượng về vị trí cũ đồng thời vô hiệu hóa mọi hành động của đối tượng này. • Send: gửi virus cho Kaspersky qua email dưới dạng file đính kèm. • Delete form the list: xóa virus khỏi danh sách được nhìn thấy này. • View on viruslist.com: xem thêm thông tin về virus này. Ví dụ 1: Bạn có một file excel bị nhiễm virus. Khi bạn truy cập file đó, KAV hiện lên thông báo yêu cầu bạn cho hướng xử lý. Bạn lỡ chọn Quarantine. Bạn có thể lấy lại file này bằng cách chọn vào Quarantined tìm file bị quarantine sau đó click phải chọn Restore. Hình bên dưới hướng dẫn bạn restore file KT 2008.xls Ví dụ 2 : Hướng dẫn cách thức quarantine và gửi một đối tượng mà bạn xem là nguy hiểm mà KAV không diệt được đến chúng tôi. Bước 1: Click phải biểu tượng KAV đang chạy chọn Kaspersky Anti-Virus Æ Detected Æ trong Tab Detected Threat thực hiện add một đối tượng đến quarantine như hình bên dưới Bước 2: Bạn vào quarantined để tiến hành gửi đối tượng đến chúng tôi. Trang 35
  36. Kaspersky Anti-Virus 2009 Bước 3: Điền thông tin email để gửi tới chúng tôi. 5. Khả năng tương tác với khách hàng (Feedback) Là tính năng cao cấp của Kaspersky thể hiện khả năng tương tác với khách hàng tuyệt vời, cho phép tự động gửi các thông tin về virus và các vấn đề khác gặp phải khi sử dụng Kaspersky. Các thông tin này giúp Kaspersky nhận dạnh, update nhanh các mối đe dọa mới và cải tiến tính năng sản phẩm cũng như dịch vụ. Thông tin được gửi bao gồm: • Một thông tin nhận dạng được gán đến máy tính của bạn. Thông tin này chỉ bao gồm vài thông số phần cứng trong máy tính bạn, ngoài ra không chứa đựng thêm bất cứ thông tin nào khác • Thông tin về các đối tượng nguy hiểm được detect bao gồm thông tin về cấu trúc và nguồn gốc của các đối tượng này. • Thông tin hệ thống, hệ điều hành đang hoạt động, services pack được cài, drivers, trình duyệt web, chương trình email được dùng, con số ứng dụng Kaspersky được cài. Tính năng này phải có được sự chấp nhận của bạn trong lúc cài đặt chương trình. Ngoài ra nếu bạn muốn bỏ tính năng này: click phải biểu tượng KAV đang chạy chọn Settings trong phần Feedback check bỏ các tính năng. Trang 36
  37. Kaspersky Anti-Virus 2009 6. Thay đổi giao diện (Appearance) Nếu bạn không thích giao diện mặc định hiện tại của KAV bạn có thể thay đổi giao diện khác (thay đổi skin). Bạn có thể vào trang web của sau để download các skin : Sau khi download về và giải nén, bạn vào settings của KAV chọn appearance Æ đánh dấu chọn use alternative skin sau đó bấm browse đi đến đường dẫn lưu file mà bạn vừa giải nén. 7. Đặt password bảo vệ Bạn có thể đặt password bảo vệ cho KAV tránh trường hợp KAV bị tắt, các setting của KAV bị thay đổi mà bạn không mong muốn, các thay đổi này được thực hiện bởi một ai đó dùng tạm máy bạn trong thời gian ngắn. Cách làm: click phải biểu tượng KAV đang chạy chọn Settings Æ Protection Æ check chọn enable pasword protection Æ settings Æ điền password vào (thao khảo hình bên dưới) 8. Save, load, reset cấu hình Kaspersky hỗ trợ bạn lưu giữ cấu hình hiện tại. Sau này, nếu bạn thực hiện một vài thao tác sai khi cấu hình KAV gây ra lỗi, bạn có thể thực hiện tao tác load lại cấu hình này. Ngoài ra, trong quá trình bạn thay đổi các settings của KAV gây ra các lỗi (ví dụ như không thể truy cập Internet), bạn có thể restore cấu hình của KAV về mặc định. Cách làm: click phải biểu tượng KAV đang chạy chọn Settings Æ Protection Æ trong mục Appication settings manager (tham khảo hình bên dưới). • Nếu bạn chọn Save: bạn đang thực hiện thao tác lưu cấu hình KAV hiện tại lại. Trang 37
  38. Kaspersky Anti-Virus 2009 • Nếu bạn chọn Load: bạn đang thực hiện thao tác load cấu hình KAV từ một file cấu hình đã được save trước đó. • Nếu bạn chọn Restore: bạn đang thực hiện thao tác restore các tính năng của KAV về settings mặc định (tham khảo hình bên dưới). V. Support của công ty Nam Trường Sơn Distribution Nếu trong quá trình sử dụng sản phẩm, có bất cứ vấn đề gì về kỹ thuật liên quan đến Kaspersky mà bạn cần sự giúp đỡ, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua các con đường sau: Support qua Email: Nếu bạn gặp sự cố khi sử dụng Kaspersky, bạn có thể chụp hình sự cố kèm theo mô tả về sự cố gửi về email: support@Kaspersky.vn chúng tôi sẽ email trả lời cho bạn trong thời gian sớm nhất. Nếu bạn có thông tin về loại virus mới xuất hiện. Vui lòng gửi mẫu cho chúng tôi theo email: virus@Kaspersky.vn chúng tôi sẽ phân tích chúng trong thời gian nhanh nhất và đưa vào bản cập nhật mới nhất. (Cách chụp hình: bấm nút Print Screen trên hệ thống bàn phím Æ mở Microsoft Word (hoặc WordPad) Æ click chuột phải chọn Paste Æ Bấm Save để lưu file lại) Support qua Phone: Bạn có thể gọi điện vào số: 08-848-0880 trong giờ hành chánh. Support qua Diễn đàn: Bạn có thể truy cập vào diễn đàn Kaspersky Việt Nam để có thể trao đổi các sự cố cũng như các kinh nghiệm sử dụng Kaspersky theo địa chỉ: Support qua Chát: Bạn có thể vào trang web www.Kaspersky.vn để chat với các nick support kỹ thuật của chúng tôi. Công ty CP Phân Phối Nam Trường Sơn 10/16 Khu 10A, Trần Nhật Duật, Phường Tân Định, Quận 1, TP.HCM Điện thoại: 08-848-0880 Fax: 08-848-0899 Website: www.nts.com.vn, www.Kaspersky.vn Email: info@Kaspersky.vn, support@Kaspersky.vn Trang 38