Hướng dẫn lồng ghép thích ứng với BĐKH, vấn đề sử dụng đất, giới và phát triển cộng đồng trong lập kế hoạch PT KT-XH cấp xã

pdf 34 trang phuongnguyen 2200
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Hướng dẫn lồng ghép thích ứng với BĐKH, vấn đề sử dụng đất, giới và phát triển cộng đồng trong lập kế hoạch PT KT-XH cấp xã", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfhuong_dan_long_ghep_thich_ung_voi_bdkh_van_de_su_dung_dat_gi.pdf

Nội dung text: Hướng dẫn lồng ghép thích ứng với BĐKH, vấn đề sử dụng đất, giới và phát triển cộng đồng trong lập kế hoạch PT KT-XH cấp xã

  1. Sở NN&PTNT Nghệ An Hiểu biết Thích ứng biến đổi khí hậu Phát triển bền vững SỔ TAY HƯỚNG DẪN LỒNG GHÉP THÍCH ỨNG VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU, VẤN ĐỀ SỬ DỤNG ĐẤT, GIỚI VÀ PHÁT TRIỂN CỘNG ĐỒNG TRONG LẬP KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CẤP XÃ (Dự thảo)
  2. SỔ TAY SỔ TAY Hướng dẫn lồng ghép thích ứng với BĐKH, vấn đề sử dụng đất, giới Hướng dẫn lồng ghép thích ứng với BĐKH, vấn đề sử dụng đất, giới và phát triển cộng đồng trong lập kế hoạch PT KT-XH cấp xã và phát triển cộng đồng trong lập kế hoạch PT KT-XH cấp xã
  3. SỔ TAY SỔ TAY Hướng dẫn lồng ghép thích ứng với BĐKH, vấn đề sử dụng đất, giới Hướng dẫn lồng ghép thích ứng với BĐKH, vấn đề sử dụng đất, giới và phát triển cộng đồng trong lập kế hoạch PT KT-XH cấp xã và phát triển cộng đồng trong lập kế hoạch PT KT-XH cấp xã MỤC LỤC PHẦN I. GIỚI THIỆU CHUNG 6 1.1. Sự cần thiết của lồng ghép 6 1.2. Mục đích của Sổ tay hướng dẫn lồng ghép 7 1.3. Phạm vi áp dụng Sổ tay hướng dẫn lồng ghép 7 1.4. Giải thích một số từ ngữ liên quan 8 PHẦN II. QUY TRÌNH ĐỔI MỚI KẾ HOẠCH VÀ CƠ CHẾ LỒNG GHÉP 9 2.1. Quy trình lập kế hoạch PTKTXH 9 2.2. Nguyên tắc và Cơ chế lồng ghép 10 PHẦN III. HƯỚNG DẪN CÁC BƯỚC LỒNG GHÉP Ở CẤP XÃ 11 3.1. Bước 1: Công tác chuẩn bị 11 3.1.1. Kiện toàn các tổ công tác lập kế hoạch (LKH) phát triển KTXH 11 3.1.2. Ban hành văn bản chỉ đạo công tác kế hoạch 11 3.1.3. Xây dựng chỉ tiêu, biểu mẫu thu thập thông tin 11 3.1.4 Tổ chức hội nghị triển khai công tác kế hoạch 12 3.2. Bước 2: Thu thập thông tin 12 3.2.1. Thu thập thông tin từ các ban ngành, đơn vị cấp xã 12 3.2.2. Cung cấp thông tin phát triển định hướng từ huyện 13 3.3.Bước 3: Tổng hợp và xử lý thông tin 16 3.3.1. Tổng hợp khung kế hoạch xã, rà soát bổ sung thông tin 16 3.3.2. Nhập dữ liệu và tổng hợp trên máy 17 3.3.3. Cơ cấu nguồn vốn và rà soát tính khả thi của hoạt động đề xuất 17 3.3.4. Dự thảo kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 17 3.4. Bước 4: Thảo luận, thông qua dự thảo và báo cáo cấp trên 18 3.4.1. Tổ chức hội nghị kế hoạch xã, thông qua dự thảo kế hoạch 18 3.4.2. Cập nhật khung kế hoạch xã 18 3.4.3. Báo cáo kế hoạch lên cấp trên 19 3.5. Bước 5: Cập nhật kế hoạch, tham vấn và phản hồi 19 3
  4. SỔ TAY SỔ TAY Hướng dẫn lồng ghép thích ứng với BĐKH, vấn đề sử dụng đất, giới Hướng dẫn lồng ghép thích ứng với BĐKH, vấn đề sử dụng đất, giới và phát triển cộng đồng trong lập kế hoạch PT KT-XH cấp xã và phát triển cộng đồng trong lập kế hoạch PT KT-XH cấp xã 3.5.1. Tiếp tục cập nhật và hoàn thiện kế hoạch xã 19 3.5.2. Tổ chức tham vấn, phản hồi, cập nhật và hoàn thiện kế hoạch 19 3.6. Bước 6: Hoàn thiện, ban hành và tổ chức thực hiện 19 PHẦN IV. HƯỚNG DẪN LỒNG GHÉP Ở CẤP THÔN 20 4.1. Bước 1: Kiện toàn tổ lập kế hoạch cấp thôn 20 4.2. Bước 2: Họp nhóm LKH thôn (Họp “trù bị”) 21 4.3. Bước 3: Họp toàn thôn 21 PHẦN V. CÔNG CỤ VÀ GỢI Ý THỰC HIỆN LỒNG GHÉP 24 5.1. Công cụ: Đánh giá rủi ro liên quan đến biến đổi khí hậu 24 5.2. Công cụ: Ma trận xác định vấn đề, nguyên nhân, giải pháp và đề xuất hoạt động 24 5.2.1. Giải thích các thuật ngữ trong mẫu biểu lập kế hoạch của ban ngành cấp xã và cấp thôn bản (mẫu I.3 và II.3) dưới góc độ lồng ghép TƯBĐKH và quy định về sử dụng đất 25 5.2.2. Cách xác định “Kết quả nổi bật” 25 5.2.3. Cách xác định “Vấn đề” 26 5.2.4. Cách xác định “Nguyên nhân” 26 5.2.5. Cách xác định “Giải pháp” 27 5.2.6. Cách xác định “Hoạt động” 28 5.3. Công cụ: Tiêu chí rà soát hoạt động đề xuất 28 5.3.1. Mục tiêu 28 5.3.2. Nội dung 29 5.4. Công cụ: chỉ tiêu kế hoạch về TƯBĐKH, sử dụng đất, giới và phát triển cộng đồng 30 5.4.1 Chỉ tiêu về thiệt hại do thiên tai 30 5.4.2 Chỉ tiêu về giải pháp công trình, phát triển cộng đồng 30 5.4.3. Chỉ tiêu về sử dụng đất đai 32 TÀI LIỆU THAM KHẢO 33 4
  5. SỔ TAY SỔ TAY Hướng dẫn lồng ghép thích ứng với BĐKH, vấn đề sử dụng đất, giới Hướng dẫn lồng ghép thích ứng với BĐKH, vấn đề sử dụng đất, giới và phát triển cộng đồng trong lập kế hoạch PT KT-XH cấp xã và phát triển cộng đồng trong lập kế hoạch PT KT-XH cấp xã DANH MỤC BẢNG Bảng 1: Biểu thông tin Ban ngành (mẫu II.3) chi tiết về GNRRTT, TƯBĐKH trong từng Ngành, Lĩnh vực: Giáo dục 14 Bảng 2: Biểu thông tin cấp Thôn (mẫu I.3) 22 Bảng 3: Đánh giá rủi ro thiên tai 24 Bảng 4: Liệt kê vấn đề do thiên tai gây ra 26 Bảng 5: Phân tích nguyên nhân 27 Bảng 6: Xác định giải pháp .27 Bảng 7: Xác định hoạt động 28 Bảng 8: Nhóm tiêu chí loại trừ (không làm hoặc phải làm) 29 Bảng 9: Nhóm tiêu chí cho điểm 29 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BĐKH Biến đổi khí hậu SDĐ Sử dụng đất BQL Ban quản lý LKH Lập kế hoạch BVMT Bảo vệ môi trường NHCSXH Ngân hàng chính sách xã hội CDF Quỹ phát triển xã / Quỹ phát triển OHK Oxfam Hồng Kông cộng đồng PCLB Phòng chống lụt bão CSHT Cơ sở hạ tầng TOT Tập huấn lan truyền/ GNRRTT Giảm nhẹ rủi ro Tập huấn tiểu giáo viên thiên tai TƯBĐKH Thích ứng với biến đổi HĐND Hội đồng nhân dân khí hậu HTX Hợp tác xã UBND Ủy ban nhân dân KH Kế hoạch VH-XH Văn hóa – Xã hội KH-ĐT Kế hoạch – Đầu tư NLTC Nguồn lực tài chính KT-XH Kinh tế - xã hội 5
  6. SỔ TAY SỔ TAY Hướng dẫn lồng ghép thích ứng với BĐKH, vấn đề sử dụng đất, giới Hướng dẫn lồng ghép thích ứng với BĐKH, vấn đề sử dụng đất, giới và phát triển cộng đồng trong lập kế hoạch PT KT-XH cấp xã và phát triển cộng đồng trong lập kế hoạch PT KT-XH cấp xã PHẦN I. GIỚI THIỆU CHUNG 1.1. Sự cần thiết của lồng ghép Việt Nam là một trong 5 nước trên thế giới bị ảnh hưởng nghiêm trọng của biến đổi khí hậu (BĐKH). Sự gia tăng của các hiện tượng khí hậu cực đoan và thiên tai, cả về tần số và cường độ do BĐKH là mối đe dọa thường xuyên, trước mắt và lâu dài đối với tất cả các lĩnh vực, các vùng và các cộng đồng. Bão, lũ lụt, hạn hán, mưa lớn, nắng nóng, rét đậm rét hại, gió lốc là thiên tai xảy ra hàng năm ở nhiều vùng trong cả nước, gây thiệt hại cho sản xuất và đời sống. BĐKH sẽ làm cho các thiên tai nói trên trở nên ác liệt hơn, khó lường hơn và có thể trở thành thảm họa, gây rủi ro lớn cho phát triển kinh tế, xã hội hoặc xoá đi những thành quả nhiều năm của sự phát triển1. Kế hoạch sử dụng đất (KHSDĐ) là một hoạt động mang tính ổn định theo thời kỳ 5 – 10 năm và theo quy định của pháp luật. Hiện tại, kế hoạch sử dụng đất (SDĐ) và kế hoạch PTKTXH tại các xã đang có sự độc lập tương đối cả trong quá trình xây dựng và khi triển khai thực hiện của hai kế hoạch này. Chính vì thế, kế hoạch PTKTXH ở nhiều địa phương đang không có tính khả thi cao về bố trí đất đai cho sản xuất, số liệu diện tích đất đai của 2 bản kế hoạch nhiều trường hợp không trùng khớp. Vấn đề giới đang rất được quan tâm khi lập kế hoạch phát triển tại cộng đồng, chính vì thế trong các hoạt động kế hoạch phát triển hàng năm của địa phương cần chú ý hơn tới thúc đẩy bình đẳng giới. Ngoài ra, trong cộng đồng nhóm dễ bị tổn thương nhất khi có thiên tai, dịch bệnh là nhóm người nghèo, tàn tật và trẻ em vì thế khi lập kế hoạch cũng phải quan tâm nhiều hơn tới các nhóm đối tượng này. Lồng ghép thích ứng với biến đổi khí hậu (TƯBĐKH), sử dụng đất, giới và phát triển cộng đồng vào chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển ngày càng trở nên cấp thiết đối với mọi cấp, mọi ngành và mọi cá nhân. Yêu cầu lồng ghép đã được nêu rõ trong các văn bản chính thức của Chính phủ, như Chiến lược quốc gia Phòng chống và giảm nhẹ thiên tai đến năm 2020, Chương trình mục tiêu quốc gia Ứng phó với biến đổi khí hậu, Đề án Nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng. Mặt khác, kế hoạch phát triển PTKTXH hàng năm là văn bản quan trọng nhất của cấp xã, nó thể hiện toàn bộ đường lối, kế hoạch, chỉ tiêu về kinh tế-xã hội, chính trị, an ninh-quốc phòng của xã trong năm vừa qua. Đồng thời, kế hoạch cũng nêu lên phương hướng và nhiệm vụ, các 1Chương trình mục tiêu quốc gia Ứng phó với BĐKH 6
  7. SỔ TAY SỔ TAY Hướng dẫn lồng ghép thích ứng với BĐKH, vấn đề sử dụng đất, giới Hướng dẫn lồng ghép thích ứng với BĐKH, vấn đề sử dụng đất, giới và phát triển cộng đồng trong lập kế hoạch PT KT-XH cấp xã và phát triển cộng đồng trong lập kế hoạch PT KT-XH cấp xã chỉ tiêu phát triển của xã trong năm tiếp theo. Hiện nay, việc lập kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội cấp xã được làm hàng năm và định kỳ theo chỉ thị của cấp huyện, tỉnh và trung ương. Việc lồng ghép sẽ (i) Đảm bảo tính hiệu quả, khả thi và giảm thiểu rủi ro thiên tai cho các hoạt động của kế hoạch PTKTXH, (ii) Đảm bảo tính hợp lý, đồng bộ của các số liệu kế hoạch SDĐ với số liệu lập kế hoạch PTKTXH và nâng cao hiệu quả SDĐ. (iii) Quan tâm tới cộng đồng tới các nhóm dễ bị tổn thương và thúc đẩy bình đẳng giới. Được sự hỗ trợ tài chính và kỹ thuật của tổ chức SNV, dựa vào kinh nghiệm hỗ trợ các địa phương tại tỉnh Nghệ An trong đổi mới quy trình lập kế hoạch PTKTXH hàng năm cấp xã, thích ứng với BĐKH và SDĐ, tham khảo các tài liệu hướng dẫn lồng nghép liên quan, nhóm chuyên gia của Viện Chính sách và Chiến lược phát triển NNNT (IPSARD) mong muốn xây dựng một cuốn Sổ tay hướng dẫn lồng ghép các vấn đề phát triển với quá trình lập kế hoạch PTKTXH hàng năm cấp xã (sau đây gọi tắt là Sổ tay hướng dẫn lồng ghép). 1.2. Mục đích của Sổ tay hướng dẫn lồng ghép Sổ tay này hướng dẫn cách lồng ghép TƯBĐKH, SDĐ, giới và phát triển cộng đồng vào quá trình lập Kế hoạch phát triển KT-XH cấp xã. Cụ thể, Sổ tay này nhằm: Nâng cao sự quan tâm và nhận biết của cán bộ xã, ban ngành, đơn vị, cán bộ thôn bản và người dân nói chung về TƯBĐKH, sử dụng đất, giới và phát triển cộng đồng trong lập kế hoạch PTKTXH hàng năm cấp xã. Giới thiệu các hoạt động, công cụ cần tiến hành, nội dung cần tìm hiểu nhằm lồng ghép các vấn đề vào từng bước lập kế hoạch PTKTXH hàng năm cấp xã. Giúp xã xây dựng bản kế hoạch phát triển kinh tế xã hội mang tính khả thi, TƯBĐKH, sử dụng hợp lý tài nguyên đất, quan tâm tới bình đẳng giới và nhóm dễ bị tổn thương. Sổ tay này được viết theo hướng đơn giản, ngắn gọn, thực tế, sử dụng chung các biểu mẫu trong quy trình đổi mới kế hoạch cấp xã đang được áp dụng, để phù hợp với đối tượng người dùng chính là cán bộ lãnh đạo, ban ngành, đoàn thể, đơn vị, thành viên nhóm lập kế hoạch ở cấp xã và cấp thôn. 1.3. Phạm vi áp dụng Sổ tay hướng dẫn lồng ghép Sổ tay hướng dẫn lồng ghép chỉ sử dụng ở những xã đang áp dụng quy trình đổi mới lập kế hoạch PTKTXH theo phương pháp mới. Sổ tay hướng dẫn lồng ghép này không giải thích lại những bước, cách làm chung đã nêu trong Số tay hướng dẫn lập kế hoạch PTKTXH theo phương pháp mới (sau đây gọi tắt là Sổ tay hướng dẫn lập kế hoạch). Do 7
  8. SỔ TAY SỔ TAY Hướng dẫn lồng ghép thích ứng với BĐKH, vấn đề sử dụng đất, giới Hướng dẫn lồng ghép thích ứng với BĐKH, vấn đề sử dụng đất, giới và phát triển cộng đồng trong lập kế hoạch PT KT-XH cấp xã và phát triển cộng đồng trong lập kế hoạch PT KT-XH cấp xã đó Sổ tay hướng dẫn lồng ghép này không sử dụng độc lập, mà cần được sử dụng cùng với Sổ tay hướng dẫn lập kế hoạch. Trước khi đọc Sổ tay hướng dẫn lồng ghép này, người dùng cần đọc kỹ Sổ tay hướng dẫn lập kế hoạch. Sổ tay hướng dẫn lồng ghép dùng chung thứ tự các bước lập kế hoạch và ký hiệu các mẫu biểu của Sổ tay hướng dẫn lập kế hoạch. Nhưng các bước thực hiện luôn gắn liền với các bước lập kế hoạch, các nội dung chỉ mang tính bổ sung thông tin và nhìn nhận vấn đề dưới lăng kính của TƯBĐKH, sử dụng đất, giới và phát triển cộng đồng. Sổ tay lồng ghép này gồm 5 phần: Phần I giới thiệu chung, phần II quy trình lập kế hoạch KT-XH theo phương pháp mới, phần III hướng dẫn lồng ghép TƯBĐKH, sử dụng đất, giới và phát triển cộng đồng ở cấp xã, Phần IV hướng dẫn lồng ghép TƯBĐKH, sử dụng đất, giới và phát triển cộng đồng ở cấp thôn, Phần V hướng dẫn công cụ sử dụng lồng ghép. 1.4. Giải thích một số từ ngữ liên quan Năm hiện tại: năm X; Năm kế hoạch: năm X+1 Quản lý rủi ro thảm họa (thiên tai) dựa vào cộng đồng: Phương pháp tiếp cận thúc đẩy mọi thành viên trong cộng đồng, bao gồm cả những đối tượng dễ bị tổn thương nhất, chủ động tích cực tham gia vào quá trình thu thập thông tin, phân tích tình trạng dễ bị tổn thương, lập kế hoạch, huy động các nguồn lực và khả năng tại cộng đồng, thực hiện, giám sát và đánh giá các biện pháp giảm nhẹ rủi ro thảm họa (thiên tai) của cộng đồng. Phát triển bền vững: Phát triển đáp ứng nhu cầu hiện tại nhưng không làm suy giảm khả năng của thế hệ tương lai đáp ứng nhu cầu của họ. Thiên tai: Là một sự kiện hoặc hiện tượng không bình thường có thể đe dọa đến tính mạng con người, tài sản, cơ sở vật chất, kinh tế xã hội và môi trường. Tình trạng dễ bị tổn thương: Là mức độ mà một hệ thống (tự nhiên, xã hội, kinh tế) có thể bị tổn thương do BĐKH, hoặc không có khả năng thích ứng với những tác động bất lợi của biến đổi khí hậu. 8
  9. SỔ TAY SỔ TAY Hướng dẫn lồng ghép thích ứng với BĐKH, vấn đề sử dụng đất, giới Hướng dẫn lồng ghép thích ứng với BĐKH, vấn đề sử dụng đất, giới và phát triển cộng đồng trong lập kế hoạch PT KT-XH cấp xã và phát triển cộng đồng trong lập kế hoạch PT KT-XH cấp xã PHẦN II. QUY TRÌNH ĐỔI MỚI KẾ HOẠCH VÀ CƠ CHẾ LỒNG GHÉP 2.1. Quy trình lập kế hoạch PTKTXH Kế hoạch PTKTXH là bản kế hoạch thể hiện tổng quát nhất về định hướng, mục tiêu PTKTXH của địa phương trong năm. Vì thế kế hoạch PTKTXH phải là trung tâm của mọi sự can thiệp của các nguồn lực bên ngoài và nội lực của địa phương. Kế hoạch PTKTXH được lập theo phương pháp mới gồm các bước cơ bản sau. Hình 1: Các bước trong lập kế hoạch phát triển KT-XH theo phương pháp mới Bước 1: Công tác chuẩn bị : Kiện toàn các tổ công tác lập kế hoạch PTKTXH xã, thôn, ban hành văn bản chỉ đạo công tác kế hoạch, ban hành bộ chỉ tiêu và biểu mẫu thu thập thông tin, tổ chức hội nghị triển khai công tác lập kế hoạch PTKTXH Bước 2: Thu thập thông tin: Thu thập thông tin từ thôn, Thu thập thông tin từ các ban ngành, đơn vị cấp xã, thông tin phát triển định hướng từ huyện Bước 3. Tổng hợp và xử lý thông tin: Tổng hợp khung kế hoạch xã. Rà soát, bổ sung thông tin, nhập dữ liệu và tổng hợp trên máy, cơ cấu nguồn vốn và rà soát sơ bộ tính khả thi của hoạt động đề xuất, dự thảo kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội. Bước 4. Tổ chức hội nghị kế hoạch xã: Tổ chức hội nghị kế hoạch xã, thông qua dự thảo kế hoạch, hoàn thiện báo cáo kế hoạch PTKTXH xã, xin ý kiến cấp huyện bằng văn bản. 9
  10. SỔ TAY SỔ TAY Hướng dẫn lồng ghép thích ứng với BĐKH, vấn đề sử dụng đất, giới Hướng dẫn lồng ghép thích ứng với BĐKH, vấn đề sử dụng đất, giới và phát triển cộng đồng trong lập kế hoạch PT KT-XH cấp xã và phát triển cộng đồng trong lập kế hoạch PT KT-XH cấp xã Bước 5. Cập nhật kế hoạch và phản hồi thông tin: Tổ chức tham vấn, cập nhật, xin ý kiến phê duyệt của cấp huyện bằng văn bản. Bước 6. Hoàn thiện, ban hành và tổ chức thực hiện: Phê duyệt và ban hành kế hoạch, tổ chức thực hiện kế hoạch PTKTXH. 2.2. Nguyên tắc và Cơ chế lồng ghép a) Nguyên tắc lồng ghép Lồng ghép TƯBĐKH, SDĐ, giới và phát triển cộng đồng với kế hoạch PT- KTXH hàng năm cấp xã trên nguyên tắc phát triển bền vững; có tính hệ thống, tổng hợp, theo ngành, vùng và liên ngành, liên vùng; góp phần thực hiện xóa đói giảm nghèo và bình đẳng giới. Lồng ghép có trọng tâm, trọng điểm, có thứ tự ưu tiên, hài hòa giữa ứng phó với những tác động cấp bách trước mắt và những tác động tiềm tàng lâu dài phù hợp với các quy định sử dụng đất và mục tiêu PTKTXH tại địa phương. Lồng ghép dựa trên sự tham gia tích cực của các cấp lãnh đạo, ban ngành, đoàn thể, đơn vị, cộng đồng dân cư và người dân trong xã, thôn bản. Phát huy được các nguồn lực cộng đồ ng, sự chủ động sáng tạo của người dân, sử dụng hiệu quả các nguồn lực hỗ trợ trong thiết kế và thực hiện các giải pháp PTKTXH có tính đến TƯBĐKH, phù hợp với SDĐ, quan tâm tới thúc đẩy bình đẳng giới và nhóm dễ bị tổn thương. b) Cơ chế lồng ghép Kế hoạch PTKTXH là nền tảng của lồng ghép. Lồng ghép TƯBĐKH và sử dụng đất trong tất cả các bước của quá trình lập kế hoạch PTKTXH hàng năm cấp xã, nhìn nhận mọi nội dung của bản kế hoạch PTKTXH hàng năm cấp xã dưới “lăng kính” TƯBĐKH và SDĐ Bố trí nhân lực, sử dụng công cụ lồng ghép để nâng cao chất lượng thông tin và nội dung của từng kế hoạch nhưng không làm phá vỡ tổ chức thông tin của từng loại kế hoạch. 10
  11. SỔ TAY SỔ TAY Hướng dẫn lồng ghép thích ứng với BĐKH, vấn đề sử dụng đất, giới Hướng dẫn lồng ghép thích ứng với BĐKH, vấn đề sử dụng đất, giới và phát triển cộng đồng trong lập kế hoạch PT KT-XH cấp xã và phát triển cộng đồng trong lập kế hoạch PT KT-XH cấp xã PHẦN III. HƯỚNG DẪN CÁC BƯỚC LỒNG GHÉP Ở CẤP XÃ 3.1. Bước 1: Công tác chuẩn bị 3.1.1. Kiện toàn các tổ công tác lập kế hoạch (LKH) PT KTXH Trong các phiên thảo luận chuyên sâu về TƯBĐKH, Tổ LKH xã, thôn nên mời thêm người cao tuổi, người đã sống lâu ở xã, thôn có hiểu biết về diễn biến và tác động của Thiên tai và người sinh sống ngay ở vùng thường chịu thiên tai trong xã. Về SDĐ, trong các phiên thảo luận, yêu cầu cán bộ địa chính phụ trách công tác đất đai, trình bày về thay đổi quy định đất đai và điều chỉnh quy hoạch nếu có trên địa bàn xã để những người tham gia lập kế hoạch được biết. Chú ý thành phần tham gia thảo luận bao gồm cả nam giới và nữ giới. Nên có đại diện của nhóm dễ bị tổn thương tham gia thảo luận. 3.1.2. Ban hành văn bản chỉ đạo công tác kế hoạch Bổ sung vào Văn bản chỉ đạo công tác kế hoạch của Chủ tịch UBND xã nội dung “lồng ghép TƯBĐKH và phù hợp với quy hoạch, kế hoạch SDĐ”, chú ý tới bình đẳng giới và nhóm dễ bị tổn thương ở cấp xã và thôn bản. Phân công nhiệm vụ cho một số ban ngành, đơn vị trong xã thảo luận sâu thêm về TƯBĐKH (ví dụ: Nông nghiệp, Địa chính, Hội Phụ nữ, Trường học, Trạm Y tế ). 3.1.3. Xây dựng chỉ tiêu, biểu mẫu thu thập thông tin Bên cạnh các chỉ tiêu thu thập thông tin như trong Sổ tay hướng dẫn lập kế hoạch đã nêu, cần bổ sung các chỉ tiêu TƯBĐKH và SDĐ như sau: + Số đợt nắng trong năm vừa qua + Số đợt bão trong năm vừa qua + Sản lượng lúa giảm do mưa bão, hạn hán + Số lượng gia súc, gia cầm bị chết + Số lượng nhà ở bị hư hỏng + Số lượng phụ nữ tham gia họp tại thôn, xã 11
  12. SỔ TAY SỔ TAY Hướng dẫn lồng ghép thích ứng với BĐKH, vấn đề sử dụng đất, giới Hướng dẫn lồng ghép thích ứng với BĐKH, vấn đề sử dụng đất, giới và phát triển cộng đồng trong lập kế hoạch PT KT-XH cấp xã và phát triển cộng đồng trong lập kế hoạch PT KT-XH cấp xã + Số lượng phụ nữ tham gia tập huấn + Số phụ nữ tham gia các hoạt động kinh tế của địa phương + Tỷ lệ giảm nghèo + Số trẻ em được đến trường + Số hộ nghèo được vay vốn sản xuất + Số người tàn tật được trợ cấp xã hội . + Thực trạng sử dụng đất ở các thôn + Kết quả SXKD nông nghiệp: Diện tích, năng suất, sản lượng các loại cây trồng + Hiệu quả SXKD nông nghiệp: Thu nhập trên 1 đơn vị DT + Tình hình thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất phi nông nghiệp + Đánh giá tác động BĐKH đến kết quả và hiệu quả sử dụng đất 3.1.4 Tổ chức hội nghị triển khai công tác kế hoạch Thành viên nòng cốt của tổ LKH xã tập huấn cho đại diện các ban ngành, đơn vị, thôn bản về các bước lập kế hoạch và nguyên tắc lồng ghép, Bảng thu thập thông tin, Công cụ đánh giá rủi ro liên quan đến BĐKH và cách xác định vấn đề, nguyên nhân, giải pháp, hoạt động có lồng ghép TƯBĐKH và SDĐ, các hoạt động giải pháp cần chú ý tới bình đẳng giới và nhóm dễ bị tổn thương ở cấp xã và cấp thôn. Đại diện Tổ LKH huyện hỗ trợ Tổ LKH xã tập huấn về lồng ghép trong hội nghị triển khai kế hoạch xã. 3.2. Bước 2: Thu thập thông tin 3.2.1. Thu thập thông tin từ các ban ngành, đơn vị cấp xã Các ban ngành, đơn vị cấp xã được phân công (Nông nghiệp, Địa chính, Hội Phụ nữ, Trường học, Trạm Y tế ) thu thập các thông tin liên quan đến ngành mình bao gồm bảng II.2 và II.3 trong sổ tay lập kế hoạch cấp xã. Sử dụng công cụ ma trận đánh giá rủi ro để xác định các tác động của thiên tai và thời tiết tới đến ngành, lĩnh vực mình. Các ban ngành, đơn vị được phân công tiếp tục thảo luận chọn ra 3 vấn 12
  13. SỔ TAY SỔ TAY Hướng dẫn lồng ghép thích ứng với BĐKH, vấn đề sử dụng đất, giới Hướng dẫn lồng ghép thích ứng với BĐKH, vấn đề sử dụng đất, giới và phát triển cộng đồng trong lập kế hoạch PT KT-XH cấp xã và phát triển cộng đồng trong lập kế hoạch PT KT-XH cấp xã đề bất cập của ngành, lĩnh vực mình cần phải giải quyết trong năm tới. Sau đó xác định kết quả nổi bật, vấn đề, nguyên nhân, giải pháp và hoạt động của 3 vấn đề này chú ý đưa các thông tin liên quan đến các rủi ro về thời tiết đã được phân tích trước đó. Riêng hoạt động đề xuất cần quan tâm tới tính phù hợp với kế hoạch SDĐ, nhóm dễ bị tổn thương. t ,̋URV˽O̖JĈU ONJOHM̤D̠OHQIØDIÓOI USPOHOHËOI MǡOIW̤DNÖOI về việc phòng chống, giảm nhẹ rủi ro của Thiên tai t 7˾Oê̌YFNYÏUUÈDê̘OHD̟BUIJÐOUBJHÉZSBê̔JW̙JDÈDW˾Oê̌M̤B chọn (thiệt hại, mất mát, khó khăn do thiên tai đã hoặc có thể gây ra) trong ngành, lĩnh vực mình t /HVZÐOOIÉODIÓOID̟BU̡OHW˾Oê̌ EPUÖOIUS˼OHE̎C̑U̖OUIˍˌOH cao, năng lực ứng phó yếu) trong ngành, lĩnh vực mình t $ÈDHJ˽JQIÈQ IP˼Uê̘OHD̞UI̍OĪNLĨDQI̞DU̡OHOHVZÐOOIÉO  đặc biệt với các hoạt động cần tới nguồn lực đất đai, cần tham khảo các quy định về sử dụng đất đai phù hợp trước khi đưa vào đề xuất Điền kết quả thảo luận vào biểu thông tin Ban ngành chi tiết theo Mẫu II.3 (xem ví dụ về ngành Giáo dục). Các ban ngành, đơn vị khác trong xã lưu ý phân tích nguyên nhân và đề xuất giải pháp, hoạt động liên quan đến TƯBĐKH, sử dụng đất, giới và phát triển cộng đồng. 3.2.2. Cung cấp thông tin phát triển định hướng từ huyện Tổ LKH xã thu thập thêm thông tin về kế hoạch PCLB, SDĐ từ huyện (nếu có). Tổ LKH xã rà soát kỹ các thông tin, kế hoạch PCLB, SDĐ của huyện để làm căn cứ lập kế hoạch của xã có lồng ghép yếu tố TƯBĐKH và phù hợp với SDĐ. 13
  14. 14 và pháttriểncộng đồtrongp k lậ ế hoạchPT KT-XH cp xãấ n lồngghépthíchứvHướng dẫ ới BĐKH,vn đềsửdụngđất,ấ giới Bảng 1: Biểu thông tin Ban ngành (mẫu II.3) chi tiết về GNRRTT, TƯBĐKH trong từng Ngành, Lĩnh vực: Giáo dục SỔ T Ngành/ Lĩnh vực: Giáo dục AY Trường tiểu học tại xã đã được xây dựng kiên cố 2 tầng, có thể làm nơi trú ẩn an toàn khi xảy ra lũ lụt Kết quả nổi bật Hội cha mẹ học sinh phối hợp tốt với nhà trường trong các hoạt động dựa vào cộng đồng Trường học đã đưa nội dung GNRRTT, TƯBĐKH vào chương trình ngoại khóa dành cho học sinh Vấn đề Nguyên nhân Giải pháp Huy động người dân đổ đá, tôn cao nền ở những Đường sá lầy lội, ngập lụt Trẻ em đi học khó khăn, nguy đoạn đường liên thôn hay bị ngập, lầy hiểm vào mùa lũ lụt Học sinh không được trang bị áo Trang bị áo phao cho học sinh phao Nhiều học sinh không biết bơi Dạy bơi cho học sinh Trường học còn bị động, lúng Chưa có kế hoạch phòng chống lũ lụt Xây dựng kế hoạch chi tiết về phòng chống lũ lụt (và túng trong công tác phòng (và các thiên tai khác) các thiên tai khác) của trường học chống lũ lụt Hoạt động Người Ghi cụ thể những nội dung cần thiết để Số Thời Địa chịu ĐVT thực hiện hoạt động, mức độ, loại hình Nhóm hoạt động không cần lượng gian điểm trách đóng góp cần huy động nguồn lực tài chính nhiệm Người dân góp công, vật liệu Huy động dân góp vật liệu, ngày công địa phương đổ đá, tôn cao nền 30/7/ Vốn sự nghiệp xã và quĩ thôn hỗ trợ thêm những đoạn đường liên thôn m 50 Thôn A BQL thôn tiền nước uống hay bị ngập, lầy lội vào mùa lũ 2011 lụt n lồngghépthíchứvHướng dẫ ới BĐKH,vn đềsửdụngđất,ấ giới và pháttriểncộng đồtrongp k lậ ế hoạchPT KT-XH cp xãấ SỔ T AY
  15. và pháttriểncộng đồtrongp k lậ ế hoạchPT KT-XH cp xãấ n lồngghépthíchứvHướng dẫ ới BĐKH,vn đềsửdụngđất,ấ giới SỔ T AY Xây dựng kế hoạch chi tiết về Trường BGH Ban giám hiệu phối họp với các ban phòng chống lũ lụt (và các Thiên 6-8/ cấp 1 Trường ngành xã, các thôn bản, Hội cha mẹ học tai khác) của trường học theo Bản 01 và cấp cấp 1 và sinh để xây dựng kế hoạch phòng chống phương châm dựa vào cộng 2011 2 cấp 2 Thiên tai đồng Người Nguồn lực (1.000 đ) Nhóm hoạt động cần nguồn Số Thời Địa chịu ĐVT Ghi chú lực tài chính từ bên ngoài lượng gian điểm trách Tổng Ngân Đề nhiệm số sách xuất n lồngghépthíchứvHướng dẫ ới BĐKH,vn đềsửdụngđất,ấ giới Mua áo phao cho học sinh ở Vận động cha 30/7/ Thôn Trường những khu vực đi lại nguy hiểm cái 200 20.000 0 20.000 mẹ h/s, các cấp 1 và pháttriểncộng đồtrongp k lậ ế hoạchPT KT-XH cp xãấ trong xã 2011 B, C MTQ Giáo viên thể dục của 9/2011 trường kết Mở lớp dạy bơi ngoại khóa trong Thôn Trường lớp 2 – 10.000 8.000 2.000 hợp với các trường học cho học sinh cấp 1 5/2012 A, B, C thôn, mua phao, cải tạo ao tập bơi SỔ T AY 15
  16. SỔ TAY SỔ TAY Hướng dẫn lồng ghép thích ứng với BĐKH, vấn đề sử dụng đất, giới Hướng dẫn lồng ghép thích ứng với BĐKH, vấn đề sử dụng đất, giới và phát triển cộng đồng trong lập kế hoạch PT KT-XH cấp xã và phát triển cộng đồng trong lập kế hoạch PT KT-XH cấp xã 3.3.Bước 3: Tổng hợp và xử lý thông tin 3.3.1. Tổng hợp khung kế hoạch xã, rà soát bổ sung thông tin Tổ tổng hợp kế hoạch ngoài các lĩnh vực liên quan đến kinh tế, văn hóa- xã hội và tổ chức chính quyền xem xét và phân loại từng “vấn đề” nêu trong các Biểu thông tin ban ngành và cấp thôn trong các biểu (mẫu II.3 và mẫu I.2 như ví dụ) để quyết định sẽ đưa vào lĩnh vực nào tương ứng trong bản kế hoạch xã. Cần làm rõ TƯBĐKH cho các vấn đề mang tính chất đặc thù. t /IJ̌ViW˾Oê̌w5ˋ#å,)DØUÓOIDI˾UMJÐOOHËOI EPêØLIJU̖OHI̝Q có thể đưa lồng ghép vào lĩnh vực tương ứng trong bản kế hoạch xã. Ví dụ: vấn đề “Công trình nước sinh hoạt bị hư hỏng” có thể đưa lồng ghép vào lĩnh vực “Đầu tư hạ tầng”. t $ÛOM˼JOỊOHW˾Oê̌DØUÓOIê̇DUIáSJÐOH5ˋ#å,) UIˍ̚OHDØUÓOI chất “phi công trình”, liên quan trực tiếp đến việc cứu trợ, tái thiết, giảm nhẹ, phòng ngừa rủi ro thiên tai, thì đưa vào lĩnh vực TƯBĐKH. Ví dụ, vấn đề “Trẻ em đi học khó khăn, nguy hiểm trong mùa bão lũ” hoặc các vấn đề liên quan đến công tác “4 tại chỗ” trong PCLB có tính đặc thù nên đưa vào lĩnh vực TƯBĐKH. t ,IJêÍQIÉOMP˼JW˾Oê̌MJÐORVBOê̋O5ˋ#å,)ê̍êˍBWËPMǡOI vực nào trong bản kế hoạch thì cần chép nguyên tất cả các nguyên nhân, giải pháp, hoạt động kèm theo vấn đề đó. t 4BVLIJDÈDU̖U̖OHI̝QêÍDI̒OI̋UOỊOHi7˾Oê̌wWËPMǡOIW̤D tương ứng, tổ Kinh tế sẽ tổng hợp các “Vấn đề” còn lại có tính chất đặc thù riêng đưa vào lĩnh vực TƯBĐKH Cần xây dựng các chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất t 9ÈDê̑OILI˽ONJOHEJ̏OUÓDIU̔JêBê̍C̔USÓ49DÈDMP˼JDÉZUS̕OH ŴU nuôi. t 9ÉZE̤OHQIˍˌOHÈODIVZ̍Oê̖JDˌD˾V49//UIÓDI̠OHW̙JCJ̋Oê̖J khí hậu. t 9ÉZE̤OHDÈDDI̐UJÐVL̋IP˼DIT̢E̞OHê˾UOÙOHOHIJ̏Q%J̏OUÓDI các loại cây trồng, Diện tích đất nuôi trồng thủy sản, Diện tích đất lâm nghiệp, Diện tích đất phi NN. t 3ËTPÈU ê̔JDIJ̋VDÈDDI̐UJÐVQIÈUUSJ̍O,59)W̙JDÈDDI̐UJÐVL̋ hoạch SDĐ. 16
  17. SỔ TAY SỔ TAY Hướng dẫn lồng ghép thích ứng với BĐKH, vấn đề sử dụng đất, giới Hướng dẫn lồng ghép thích ứng với BĐKH, vấn đề sử dụng đất, giới và phát triển cộng đồng trong lập kế hoạch PT KT-XH cấp xã và phát triển cộng đồng trong lập kế hoạch PT KT-XH cấp xã Giới và phát triển cộng đồng t Các buổi tuyên truyền, các hoạt động phát triển kinh tế xã hội đề xuất cần chú ý có sự tham gia của cả nam và nữ t Các hoạt động đề xuất nếu được thì quan tâm nhiều hơn tới nhóm dễ bị tổn thương (người già, người nghèo, trẻ em, tàn tật ) 3.3.2. Nhập dữ liệu và tổng hợp trên máy Cán bộ tổng hợp xã khi nhập dữ liệu vào máy tính chú ý chọn lĩnh vực phù hợp đối với các vấn đề có tính chất liên ngành. 3.3.3. Cơ cấu nguồn vốn và rà soát tính khả thi của hoạt động đề xuất Tổ LKH xã (trong đó có lãnh đạo xã, đại diện các ban ngành, đơn vị được phân công làm sâu TƯBĐKH) (theo mẫu II.5.B) tiến hành xác định nguồn vốn cho từng hoạt động bao gồm cả hoạt động liên quan đến TƯBĐKH. Mục đích rà soát sơ bộ tính khả thi là phân loại các hoạt động đề xuất thành nhóm có khả năng được chấp thuận thực hiện cao (đưa vào biểu II.6.A) và nhóm có khả năng thực hiện thấp (đưa vào biểu II.6.B). Chú ý cân nhắc các hoạt động có tính TƯBĐKH cao. Cuối cùng, Tổ LKH xã tiến hành rà soát lần cuối toàn bộ hoạt động đề xuất trong năm kế hoạch (biểu II.5.B) có làm tăng tác động tiêu cực cho công tác TƯBĐKH, phát triển cộng đồng hay không. Trong trường hợp nếu phát hiện giải pháp, hoạt động nào có thể gây ra tác động bất lợi cho công tác TƯBĐKH (ví dụ: làm đường có thể chắn dòng chảy thoát lũ, công trình xây dựng nơi nguy hiểm, hoặc giống mới đưa vào chưa tính đến điều kiện thời tiết trong xã ), nhóm LKH xã cần thảo luận với đại diện ban ngành, đơn vị, thôn bản liên quan để làm rõ, điều chỉnh hoạt động cho phù hợp. Hoặc đánh dấu không hợp lệ và đưa và danh mục để giải trình tại hội nghị kế hoạch xã. 3.3.4. Dự thảo kế hoạch PT KTXH Cán bộ tổng hợp của Tổ LKH xã viết thêm phần “BVMT và TƯBĐKH” trong bản kế hoạch xã. t Dựa vào thông tin thống kê, diễn biến thời tiết trong năm, báo cáo đánh giá thiệt hại thiên tai, báo cáo thực hiện công tác PCLB và giảm nhẹ rủi ro thiên tai của xã (nếu có) để đưa ra một vài con số cho mục thực trạng/kết quả đạt được trong 6 tháng đầu năm hiện tại. 17
  18. SỔ TAY SỔ TAY Hướng dẫn lồng ghép thích ứng với BĐKH, vấn đề sử dụng đất, giới Hướng dẫn lồng ghép thích ứng với BĐKH, vấn đề sử dụng đất, giới và phát triển cộng đồng trong lập kế hoạch PT KT-XH cấp xã và phát triển cộng đồng trong lập kế hoạch PT KT-XH cấp xã Đưa thêm một số thống kê về diện tích các loại đất và đặc biệt các diện tích đất chuyển đổi với mục đích giảm nhẹ rủi ro thiên tai và TƯBĐKH. t Viết lại các mục Tồn tại, Nguyên nhân, Giải pháp chính cho từng lĩnh vực trong và lĩnh vực giảm nhẹ rủi ro thiên tai và TƯBĐKH trong năm kế hoạch từ các phần tương ứng trong biểu tổng hợp II.5.A. t Bổ sung một số chỉ tiêu kế hoạch TƯBĐKH và SDĐ (nếu thích hợp và có thể thu thập được số liệu). Thống nhất các chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất với kế hoạch PT KTXH Thống nhất các giải pháp thực hiện t Yêu cầu cán bộ địa chính quản lý đất đai viết phần mô tả của ngành mình. Cán bộ tổng hợp của Tổ LKH viết lồng ghép các ý về giảm nhẹ rủi ro thiên tai và TƯBĐKH trong các phần khác của bản kế hoạch xã 3.4. Bước 4: Thảo luận, thông qua dự thảo và báo cáo cấp trên 3.4.1. Tổ chức hội nghị kế hoạch xã, thông qua dự thảo kế hoạch Chủ tịch xã nhấn mạnh sự cần thiết lồng ghép giảm nhẹ rủi ro thiên tai, TƯBĐKH và quy định về sử dụng đất trong lập kế hoạch PTKTXH xã tại phiên toàn thể ban đầu về “giới thiệu hội nghị xã về lập kế hoạch”. Các nhóm (Kinh tế, VH-XH, Tổ chức chính quyền) góp ý, thảo luận về các giải pháp, hoạt động lồng ghép TƯBĐKH trong phiên “chia nhóm thảo luận”. Nếu có nguồn tài chính phân cấp cho hoạt động TƯBĐKH, toàn thể hội nghị sẽ xếp ưu tiên các hoạt động về TƯBĐKH trong phiên toàn thể tiếp theo về “thảo luận và sắp xếp ưu tiên”. 3.4.2. Cập nhật khung kế hoạch xã Dựa trên kết quả thảo luận tại Hội nghị xã về LKH, tổ LKH xã hoàn thiện bản dự thảo kế hoạch xã, khung kế hoạch (biểu II.6.A) và khung đề xuất (biểu II.6.B), trong đó cập nhật các ý kiến đóng góp liên quan đến các hoạt động TƯBĐKH. 18
  19. SỔ TAY SỔ TAY Hướng dẫn lồng ghép thích ứng với BĐKH, vấn đề sử dụng đất, giới Hướng dẫn lồng ghép thích ứng với BĐKH, vấn đề sử dụng đất, giới và phát triển cộng đồng trong lập kế hoạch PT KT-XH cấp xã và phát triển cộng đồng trong lập kế hoạch PT KT-XH cấp xã 3.4.3. Báo cáo kế hoạch lên cấp trên Sau khi nộp bản dự thảo kế hoạch xã cho huyện, Tổ LKH xã tham khảo thêm ý kiến phản hồi của Ban PCLB huyện, phòng tài nguyên môi trường huyện và các ban ngành cấp huyện khác cho phần TƯBĐKH trong bản kế hoạch xã. 3.5. Bước 5: Cập nhật kế hoạch, tham vấn và phản hồi 3.5.1. Tiếp tục cập nhật và hoàn thiện kế hoạch xã Kể từ sau khi nộp dự thảo kế hoạch xã cho huyện đến cuối năm, tổ LKH xã bổ sung tình hình thiên tai, số liệu, kết quả thực hiện về TƯBĐKH và sử dụng đất của cả năm hiện tại vào bản kế hoạch xã. Cập nhật kế hoạch xã dựa trên ý kiến phản hồi, chỉ thị, hướng dẫn và định hướng kế hoạch của cấp trên liên quan đến TƯBĐKH (nếu có). 3.5.2. Tổ chức tham vấn, phản hồi, cập nhật và hoàn thiện kế hoạch Nếu có nguồn tài chính phân cấp, tổ LKH xã tổ chức tham vấn cộng đồng trực tiếp tại những thôn bản có hoạt động TƯBĐKH được xếp ưu tiên thực hiện (từ nguồn tài chính phân cấp đó). Khi tham vấn cộng đồng, thành viên tổ LKH xã cần phối hợp với cán bộ thôn tổ chức họp toàn thôn để xây dựng kế hoạch thực hiện chi tiết cho các hoạt động TƯBĐKH sử dụng nguồn tài chính phân cấp và các hoạt động TƯBĐKH không cần nguồn lực tài chính (khẳng định lại cam kết về sự tham gia, đóng góp của người dân trong thôn bản). 3.6. Bước 6: Hoàn thiện, ban hành và tổ chức thực hiện Sau khi bản kế hoạch xã được HĐND xã thông qua (hoặc được cơ quan cấp trên phê duyệt), UBND xã ra thông báo về các hoạt động trong bản kế hoạch cho các bên liên quan làm cơ sở để tổ chức thực hiện và huy động nguồn lực, trong đó lưu ý thực hiện các hoạt động TƯBĐKH và hỗ trợ cho nhóm dễ bị tổn thương. 19
  20. SỔ TAY SỔ TAY Hướng dẫn lồng ghép thích ứng với BĐKH, vấn đề sử dụng đất, giới Hướng dẫn lồng ghép thích ứng với BĐKH, vấn đề sử dụng đất, giới và phát triển cộng đồng trong lập kế hoạch PT KT-XH cấp xã và phát triển cộng đồng trong lập kế hoạch PT KT-XH cấp xã PHẦN IV. HƯỚNG DẪN LỒNG GHÉP Ở CẤP THÔN Hình 2: Các bước lập kế hoạch cấp thôn “Thu thập thông tin” Họp chuẩn bị: Xác định các sơ bộ các nội dung chính của phiếu cung cấp thông tin; Chỉ ra những chủ đề, lĩnh vực thế mạnh cần thảo luận bổ sung; Chuẩn bị cho cuộc họp tiếp. Họp nhóm sở thích thôn: Xác định các thông tin bổ sung liên quan đến chủ đề thế mạnh; Đánh giá tiềm năng, lợi thế; Xác định hoạt động dự kiến Họp thôn thông qua: Thảo luận, thông qua các vấn đề đã xác định; Bổ sung thông tin ngân sách và cam kết của người dân; Sắp xếp ưu tiên; Hoàn thiện 4.1. Bước 1: Kiện toàn tổ lập kế hoạch cấp thôn Trong các phiên thảo luận chuyên sâu về TƯBĐKH, Tổ LKH thôn nên mời thêm những người người cao tuổi, người đã sống lâu ở thôn, có hiểu biết về diễn biến và tác động của Thiên tai và người sinh sống ngay ở vùng thường chịu Thiên tai trong thôn. Và cán bộ địa chính phụ trách về đất đai tại địa phương tham dự cùng. Đồng thời, có đại diện của nhóm dễ bị tổn thương khi bàn về các vấn đề của họ. 20
  21. SỔ TAY SỔ TAY Hướng dẫn lồng ghép thích ứng với BĐKH, vấn đề sử dụng đất, giới Hướng dẫn lồng ghép thích ứng với BĐKH, vấn đề sử dụng đất, giới và phát triển cộng đồng trong lập kế hoạch PT KT-XH cấp xã và phát triển cộng đồng trong lập kế hoạch PT KT-XH cấp xã 4.2. Bước 2: Họp nhóm LKH thôn (Họp “trù bị”) Tổ LKH thôn trong cuộc họp “trù bị” sử dụng Công cụ đánh giá rủi ro thiên tai để xác định các loại thiên tai chính xảy ra tại thôn (xác định tối đa 3 vấn đề cần giải quyết tại địa phương) trong cuộc họp trù bị mời thêm 8-10 người dân (bao gồm cả nam và nữ, người khá, trung bình và nghèo, trong đó có ít nhất 30% là nữ) tham gia cuộc thảo luận. Tổ LKH thôn khi thảo luận về các ngành, lĩnh vực khác (ví dụ: Nông nghiệp, CSHT, Giáo dục, Y tế ) lưu ý lồng ghép các vấn đề, nguyên nhân, giải pháp liên quan đến giảm nhẹ rủi ro thiên tai, TƯBĐKH và SDĐ. Điền kết quả thảo luận có tính đến lồng ghép TƯBĐKH và SDĐ vào biểu thông tin kế hoạch thôn cấp Thôn theo Mẫu I.2 thêm mục đánh giá rủi ro liên quan đến BĐKH. Thảo luận bổ sung thông tin chỉ tiêu về TƯBĐKH và sử dụng đất vào biểu số liệu cơ bản của thôn I.1 Thảo luận lựa chọn các vấn đề cấp bách mà thôn cần giải quyết trong năm tới xác định kết quả nổi bật, vấn đề, nguyên nhân, giải pháp và hoạt động cụ thể chú ý hơn tới các giải pháp TƯBĐKH và phù hợp với các quy định về sử dụng đất. Điền kết quả thảo luận vào biểu thông tin cấp Thôn chi tiết cho từng loại Thiên tai theo Mẫu I.3 theo mẫu sổ tay kế hoạch thôn, để đưa ra hội nghị họp toàn thôn. 4.3. Bước 3: Họp toàn thôn Đại diện Tổ LKH trình bày trước toàn thôn về kết quả thảo luận của nhóm bao gồm các vấn đề liên quan đến TƯBĐKH và các vấn đề kinh tế xã hội khác. Người dân góp ý kiến, điều chỉnh, bổ sung các giải pháp, hoạt động TƯBĐKH vào kết quả thảo luận của nhóm LKH thôn. Thống nhất và xếp ưu tiên các hoạt động đề xuất của thôn trong năm kế hoạch, gồm các hoạt động TƯBĐKH, sau đó hoàn chỉnh mẫu biểu thông tin cấp thôn (mẫu I.1, I.2, I.3) và biên bản họp thôn (mẫu I.4) để gửi cho xã. 21
  22. 22 và pháttriểncộng đồtrongp k lậ ế hoạchPT KT-XH cp xãấ n lồngghépthíchứvHướng dẫ ới BĐKH,vn đềsửdụngđất,ấ giới Bảng 2: Biểu thông tin cấp Thôn (mẫu I.3) SỔ T AY Ngành/ Lĩnh vực: Cơ sở hạ tầng Nhà cộng đồng tại thôn đã được xây dựng kiên cố 2 tầng, có thể làm nơi trú ẩn an toàn khi xảy ra lũ lụt Kết quả nổi bật Có chính sách hỗ trợ xóa nhà tạm cho người nghèo theo Nghị định 167/CP, cả xã đã làm xong 20 nhà Trường học đã đưa nội dung GNRRTT, TƯBĐKH vào chương trình ngoại khóa dành cho học sinh Vấn đề Nguyên nhân Giải pháp Trẻ em đi học khó khăn, nguy Huy động người dân đổ đá, tôn cao nền ở những Đường sá lầy lội, ngập lụt hiểm vào mùa lũ lụt đoạn đường liên thôn hay bị ngập, lầy Học sinh không được trang bị áo phao Trang bị áp phao cho học sinh Một số gia đình nghèo còn ở nhà tạm Vận động di dời khỏi vùng nguy hiểm, kết hợp hỗ trợ ngay cạnh suối xóa nhà tạm Nhà cửa bị trôi, sập Chủ quan không chằng chống nhà cẩn Tuyên truyền, nhắc nhở về chằng chống nhà thận khi có lũ lụt Công trình nước sinh hoạt bị Đường ống nước lộ thiên, bị lũ quét Sửa lại đường nước đi chìm ở đoạn đường taluy hay hư hỏng hoặc sạt lở vách ta luy làm gẫy hỏng sạt lở hoặc gần suối hay gặp lũ quét Hoạt động Người Ghi cụ thể những nội dung cần thiết để thực Số Thời Địa chịu ĐVT hiện hoạt động, mức độ, loại hình đóng góp Nhóm hoạt động không cần lượng gian điểm trách cần huy động nguồn lực tài chính nhiệm n lồngghépthíchứvHướng dẫ ới BĐKH,vn đềsửdụngđất,ấ giới và pháttriểncộng đồtrongp k lậ ế hoạchPT KT-XH cp xãấ SỔ T AY
  23. và pháttriểncộng đồtrongp k lậ ế hoạchPT KT-XH cp xãấ n lồngghépthíchứvHướng dẫ ới BĐKH,vn đềsửdụngđất,ấ giới SỔ T AY Người dân góp công, vật liệu Huy động dân góp vật liệu, ngày công địa phương đổ đá, tôn cao BQL Vốn sự nghiệp xã và quĩ thôn hỗ trợ thêm nền những đoạn đường liên m 50 30/7/2011 Thôn A thôn tiền nước uống thôn hay bị ngập, lầy lội vào mùa lũ lụt BQL thôn hàng ngày phát loa và nhắc nhở hộ gia đình BQL Thôn A chằng chống nhà trước mùa thôn lũ lụt n lồngghépthíchứvHướng dẫ ới BĐKH,vn đềsửdụngđất,ấ giới Người Nguồn lực (1.000 đ) Nhóm hoạt động cần nguồn Địa chịu ĐVT Số lượng Thời gian Ngân Đề Ghi chú và pháttriểncộng đồtrongp k lậ ế hoạchPT KT-XH cp xãấ lực tài chính từ bên ngoài điểm trách Tổng số nhiệm sách xuất Vận động Mua áo phao cho học sinh Trường cha mẹ ở những khu vực đi lại nguy cái 200 30/7/2011 Thôn A 20.000 0 20.000 cấp 1 h/s, các hiểm trong xã MTQ Nguồn Kết hợp chương trình xóa nhà Xóa nhà tạm với di dời khỏi vùng nguy nhà 5 12/2011 Thôn A Xã 100.000 75.000 25.000 tạm hiểm cho các hộ nghèo NĐ167/ CP Nguồn Sửa lại đường nước đi chìm ở 30a những đoạn taluy hay sạt lở, m 100 8/2011 Thôn A Xã 50.000 40.000 10.000 những đoạn ven suối hay bị Huy động lũ phá hỏng dân góp SỔ T công AY 23
  24. SỔ TAY SỔ TAY Hướng dẫn lồng ghép thích ứng với BĐKH, vấn đề sử dụng đất, giới Hướng dẫn lồng ghép thích ứng với BĐKH, vấn đề sử dụng đất, giới và phát triển cộng đồng trong lập kế hoạch PT KT-XH cấp xã và phát triển cộng đồng trong lập kế hoạch PT KT-XH cấp xã PHẦN V. CÔNG CỤ VÀ GỢI Ý THỰC HIỆN LỒNG GHÉP 5.1. Công cụ: Đánh giá rủi ro liên quan đến Biến đổi Khí hậu Mục đích: Đánh giá được rủi ro của các loại thiên tai chính ảnh hưởng lớn đến sản xuất và đời sống của người dân, kinh tế và môi trường của cộng đồng, trong đó có loại thiên tai ảnh hưởng lớn nhất đến nhóm dễ bị tổn thương. “Thiên tai” trong Sổ tay này là từ dùng chung, bao gồm cả các biểu hiện của Biến đổi Khí hậu. “Thiên tai” có thể là: bão, lụt, lũ, lũ quét, mưa lớn, nắng nóng kéo dài, hạn hán, rét đậm rét hại, lốc tố, sạt lở đất, nhiễm mặn, động đất, sóng thần , các xu hướng thay đổi nhiệt độ, lượng mưa, mực nước biển và các dấu hiệu thời tiết bất thường, cực đoan khác. Cách thực hiện: Đánh giá rủi ro theo thứ tự các bảng bên dưới, liệt kê tất cả các loại Thiên tai đã xảy ra trong vòng 5 năm. Xác định năm xảy ra, biểu hiện, vùng bị thiệt hại, thiệt hại/vì sao?/các giải pháp khắc phục đã thực hiện Bảng 3: Đánh giá rủi ro thiên tai Thiên tai Năm xảy ra Lĩnh vực chịu Vùng bị thiệt Thiệt hại/vì Các giải pháp tác động hại sao? khắc phục đã thực hiện Các loại thiên các năm xảy Liệt kê các Vùng bị thiệt Các thiệt hại Các giải pháp tai như (bão, ra lĩnh vực chịu hại nghiêm nêu càng cụ đã thực hiện lũ lụt .) tác động (sức trọng nhất thể càng tốt/ khỏe, CSHTT, hoặc nguyên trồng trọt, nhân chăn nuôi .) Từ kết quả phân tích trong bảng đánh giá rủi ro, đưa ra lựa chọn các vấn đề cấp thiết ở địa phương để đưa vào phân tích nguyên nhân/ giải pháp và hoạt động liên quan 5.2. Công cụ: Ma trận xác định vấn đề, nguyên nhân, giải pháp và đề xuất hoạt động Dưới đây là hướng dẫn thực hiện cho các nhóm thảo luận chuyên đề về lồng ghép TƯBĐKH và sử dụng đất trong lập kế hoạch ở cấp ban ngành, đơn vị trong xã và cấp thôn bản. 24
  25. SỔ TAY SỔ TAY Hướng dẫn lồng ghép thích ứng với BĐKH, vấn đề sử dụng đất, giới Hướng dẫn lồng ghép thích ứng với BĐKH, vấn đề sử dụng đất, giới và phát triển cộng đồng trong lập kế hoạch PT KT-XH cấp xã và phát triển cộng đồng trong lập kế hoạch PT KT-XH cấp xã 5.2.1. Giải thích các thuật ngữ trong mẫu biểu lập kế hoạch của ban ngành cấp xã và cấp thôn bản (mẫu I.3 và II.3) dưới góc độ lồng ghép TƯBĐKH và quy định về sử dụng đất: “Kết quả nổi bật” dưới góc độ TƯBĐKH và SDĐ là Năng lực hiện có ở địa phương về kiến thức, kỹ năng và nguồn lực tạo thuận lợi cho việc giảm nhẹ các ảnh hưởng bất lợi của thiên tai. “Vấn đề” dưới góc độ TƯBĐKH và sử dụng đất là Ảnh hưởng của Thiên tai, gồm những thiệt hại, khó khăn, hạn chế về tính mạng, sức khỏe, nguồn thu nhập, tài sản và các dịch vụ do thiên tai gây ra. “Nguyên nhân” là lý do gây ra vấn đề, dưới góc độ TƯBĐKH và sử dụng đất là những đặc điểm và hoàn cảnh bất lợi tại địa phương trực tiếp hoặc gián tiếp dẫn đến dễ bị thiệt hại bởi thiên tai. “Giải pháp” nhằm giảm nhẹ ảnh hưởng của thiên tai, có thể bằng cách tăng năng lực hiện có hoặc giảm thiểu các đặc điểm và hoàn cảnh bất lợi. Giải pháp có thể là cách làm, biện pháp, cơ chế, tổ chức, quyết định hành chính, chính sách, phân bổ nguồn lực nhằm khắc phục nguyên nhân đã xác định. “Hoạt động” là cụ thể hóa của giải pháp. Hoạt động cần nêu rõ: làm gì, như thế nào, ở đâu, khi nào, ai chịu trách nhiệm, có cần nguồn lực tài chính hay không, cần bao nhiêu, từ nguồn nào. Quan tâm tới vấn đề giới và nhóm dễ bị tổn thương. 5.2.2. Cách xác định “Kết quả nổi bật” Nhắc lại với những người tham gia thảo luận: “Kết quả nổi bật” dưới góc độ TƯBĐKH là Năng lực hiện có ở địa phương tạo thuận lợi cho việc giảm nhẹ các ảnh hưởng bất lợi của thiên tai. Các bước tiến hành Bước 1: Đặt các câu hỏi mở để thúc đẩy mọi người thảo luận và liệt kê các Kết quả nổi bật (Năng lực hiện có) theo 3 khía cạnh chính: kiến thức, kỹ năng và nguồn lực (cơ sở vật chất, nhân lực, tài chính, thông tin, chính sách, tổ chức hỗ trợ ), bắt đầu từ loại Thiên tai thứ nhất. Bước 2: Ghi tóm tắt ý kiến vào cột Kết quả nổi bật (Năng lực hiện có) trong bảng (xem ví dụ ở Bảng 5). Bước 3: Sau khi đã liệt kê hết các Kết quả nổi bật, đề nghị mọi người xác định tối đa 3 Kết quả nổi bật quan trọng nhất, có ý nghĩa nhất 25
  26. SỔ TAY SỔ TAY Hướng dẫn lồng ghép thích ứng với BĐKH, vấn đề sử dụng đất, giới Hướng dẫn lồng ghép thích ứng với BĐKH, vấn đề sử dụng đất, giới và phát triển cộng đồng trong lập kế hoạch PT KT-XH cấp xã và phát triển cộng đồng trong lập kế hoạch PT KT-XH cấp xã đối với việc giảm nhẹ ảnh hưởng bất lợi của thiên tai, dựa trên sự quan tâm và nhất trí chung của những người tham gia thảo luận. Bước 4: Chuyển sang loại thiên tai thứ hai, làm tiếp các bước 2,3,4. Tiếp tục đến hết các loại thiên tai. 5.2.3. Cách xác định “Vấn đề” Nhắc lại với những người tham gia thảo luận: “Vấn đề” là Ảnh hưởng của thiên tai, gồm những thiệt hại, khó khăn, hạn chế do thiên tai gây ra. Từ bảng đánh giá rủi ro của các thiên tai liệt kê theo bảng dưới đây để xác định vấn đề. Bảng 4: Liệt kê vấn đề do thiên tai gây ra Thiên tai Xét về khía cạnh Vấn đề Lũ lụt Tính mạng, sức khỏe Trẻ em đi học khó khăn, nguy hiểm vào mùa lũ lụt Bệnh dịch tăng (tiêu chảy, đau mắt đỏ, bệnh phụ khoa) Sinh kế (mùa màng, vật nuôi, trồng Một số vạt lúa muộn bị ngập không cho thu rừng, nghề phi nông nghiệp, đi làm hoạch thuê, đi làm ăn xa ) Rơm dự trữ bị ướt thối, gây thiếu thức ăn cho gia súc vào mùa đông Tài sản (CSHT: điện, đường, trường, Mất điện toàn khu vực trạm, mương đập, nước sinh hoạt, thông tin liên lạc, nhà cửa, đồ dùng, Sạt lở một số đoạn đường máy móc, gia súc, chuồng trại ) Nhà cửa bị trôi, sập Công trình nước sinh hoạt bị hư hỏng Dịch vụ (giáo dục, y tế, đi lại, mua Giá lương thực, thực phẩm tăng cao đột biến bán, khuyến nông, các hoạt động vì giao thông bị chia cắt đoàn thể, các công việc chung trong thôn, xã ) Thông tin liên lạc bị ngừng (do mất đ iện, ngập trạm ăng ten di động) Rét đậm rét hại 5.2.4. Cách xác định “Nguyên nhân” Nhắc lại với những người tham gia thảo luận, “Nguyên nhân” gây ra vấn đề, dưới góc độ TƯBĐKH, là những đặc điểm và hoàn cảnh bất lợi tại địa phương trực tiếp hoặc gián tiếp dẫn dễ bị thiệt hại bởi thiên tai. 26
  27. SỔ TAY SỔ TAY Hướng dẫn lồng ghép thích ứng với BĐKH, vấn đề sử dụng đất, giới Hướng dẫn lồng ghép thích ứng với BĐKH, vấn đề sử dụng đất, giới và phát triển cộng đồng trong lập kế hoạch PT KT-XH cấp xã và phát triển cộng đồng trong lập kế hoạch PT KT-XH cấp xã Bảng 5: Phân tích nguyên nhân Thiên tai Vấn đề Nguyên nhân Lũ lụt Trẻ em đi học khó khăn, nguy hiểm Đường sá lầy lội, ngập lụt vào mùa lũ lụt Học sinh không được trang bị áo phao Nhiều học sinh không biết bơi Lớp bán trú chưa có, một số em phải đi về hàng ngày qua đoạn đường xa, nguy hiểm Nhà cửa bị trôi, sập Một số gia đình nghèo còn ở nhà tạm ngay cạnh suối Một số hộ ở biệt lập trong rừng, không có người tới giúp khi gặp lũ lụt Chủ quan không chằng chống nhà cẩn thận khi có bão Công trình nước sinh hoạt bị hư Đường ống nước lộ thiên, bị lũ quét hoặc sạt hỏng lở vách ta luy làm gẫy hỏng Thôn chưa có tổ quản lý công trình nước 5.2.5. Cách xác định “Giải pháp” Nhắc lại với những người tham gia thảo luận, “Giải pháp” có thể là cách làm, biện pháp, cơ chế, tổ chức, quyết định hành chính, chính sách, phân bổ nguồn lực nhằm khắc phục nguyên nhân đã xác định. Bảng 6: Xác định giải pháp Th i ê n Vấn đề Nguyên nhân Giải pháp tai Lũ lụt Trẻ em đi học khó Đường sá lầy lội, ngập lụt Huy động người dân đổ đá, tôn cao khăn, nguy hiểm nền ở những đoạn đường liên thôn vào mùa lũ lụt hay bị ngập, lầy Học sinh không được trang bị Trang bị áo phao cho học sinh áo phao Nhiều học sinh không biết bơi Dạy bơi cho học sinh Nhà cửa bị trôi, Một số gia đình nghèo còn ở Vận động di dời khỏi vùng nguy sập nhà tạm ngay cạnh suối hiểm, kết hợp hỗ trợ xóa nhà tạm Chủ quan không chằng chống Tuyên truyền, nhắc nhở về chằng nhà cẩn thận khi có bão chống nhà Công trình nước Đường nước lộ thiên cạnh Sửa lại đường nước ở những đoạn sinh hoạt bị hư suối, bị gãy trôi khi gặp lũ gần suối hay gặp lũ quét hỏng quét 27
  28. SỔ TAY SỔ TAY Hướng dẫn lồng ghép thích ứng với BĐKH, vấn đề sử dụng đất, giới Hướng dẫn lồng ghép thích ứng với BĐKH, vấn đề sử dụng đất, giới và phát triển cộng đồng trong lập kế hoạch PT KT-XH cấp xã và phát triển cộng đồng trong lập kế hoạch PT KT-XH cấp xã 5.2.6. Cách xác định “Hoạt động”: Nhắc lại với những người tham gia thảo luận, “Hoạt động” là cụ thể hóa của giải pháp TƯBĐKH và phù hợp với quy định về sử dụng đất, nêu rõ: làm gì, như thế nào, ở đâu, khi nào, ai chịu trách nhiệm, có cần nguồn lực tài chính hay không, cần bao nhiêu, từ nguồn nào, dân đóng góp ra sao. Bảng 7: Xác định hoạt động Loại Thiên Vấn đề Nguyên nhân Giải pháp hoạt Hoạt động tai động Lũ lụt Trẻ em đi Đường sá lầy Huy động người dân Không Người dân góp công, học khó lội, ngập lụt đổ đá, tôn cao nền ở cần vật liệu địa phương đổ khăn, những đoạn đường NLTC đá, tôn cao nền những nguy hiểm liên thôn hay bị đoạn đường liên thôn vào mùa ngập, lầy hay bị ngập, lầy lội vào lũ lụt mùa lũ lụt Học sinh Trang bị áp phao cho Cần Mua áo phao cho học không được học sinh NLTC sinh ở những khu vực trang bị áo đi lại nguy hiểm trong phao xã Nhiều học sinh Dạy bơi cho học sinh Cần Mở lớp dạy bơi ngoại không biết bơi NLTC khóa trong trường học cho học sinh Nhà cửa bị Một số gia đình Vận động di dời khỏi Cần Kết hợp chương trình trôi, sập nghèo còn ở vùng nguy hiểm, kết NLTC xóa nhà tạm với di dời nhà tạm ngay hợp hỗ trợ xóa nhà khỏi vùng nguy hiểm cạnh suối tạm cho các hộ nghèo Chủ quan Tuyên truyền, nhắc Không BQL thôn hàng ngày không chằng nhở về chằng chống cần phát loa, và trực tiếp chống nhà cẩn nhà NLTC nhắc nhở hộ gia đình thận khi có bão chằng chống nhà trước mùa lũ lụt Công trình Đường nước Sửa lại đường nước Cần Sửa lại đường nước đi nước sinh lộ thiên cạnh ở những đoạn gần NLTC chìm ở những đoạn hoạt bị hư suối, bị gãy trôi suối hay gặp lũ quét ven suối hay bị lũ phá hỏng khi gặp lũ quét hỏng 5.3. Công cụ: Tiêu chí rà soát hoạt động đề xuất 5.3.1. Mục tiêu Giúp các bên liên quan có cơ sở thực tiễn để thực hiện rà soát và loại trừ các hoạt động đề xuất trong kế hoạch và có thể giải trình được cho các bên liên quan; 28
  29. SỔ TAY SỔ TAY Hướng dẫn lồng ghép thích ứng với BĐKH, vấn đề sử dụng đất, giới Hướng dẫn lồng ghép thích ứng với BĐKH, vấn đề sử dụng đất, giới và phát triển cộng đồng trong lập kế hoạch PT KT-XH cấp xã và phát triển cộng đồng trong lập kế hoạch PT KT-XH cấp xã Giúp quá trình rà soát kế hoạch phản ảnh được sự ưu tiên về chiến lược/ định hướng của xã trong thời gian tới; Giúp xác định được cấp độ ưu tiên cho các hoạt động đã hợp lệ nhưng chưa xác định được nguồn vốn và các hoạt động TƯBĐKH, nhóm dễ bị tổn thương; 5.3.2. Nội dung Bảng 8: Nhóm tiêu chí loại trừ (không làm hoặc phải làm) TT Tiêu chí Có Không 1 Hoạt động đã được đưa vào kế hoạch thực hiện ở năm hiện tại hoặc trùng với hoạt động đang thực hiện tại xã 2 Hoạt động thuộc khuôn khổ các Chương trình hành động trong Quy hoạch xây dựng nông thôn mới, Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của địa phương 3 Là hoạt động khắc phục các vấn đề có tính chất cấp thiết về An ninh quốc phòng, thiên tai, hỗ trợ sản xuất của địa phương Nguyên tắc: Nếu hoạt động vi phạm tiêu chí 1 thì không xét tiếp các tiêu chí khác Nếu hoạt động không vi phạm tiêu chí 1, phù hợp với tiêu chí 2, 3 sẽ được xem xét tiếp các tiêu chí khác Nếu hoạt động không vi phạm tiêu chí 1 nhưng vi phạm tiêu chí 2 nhưng là hoạt động cần thiết/khẩn cấp thì được xem xét tiếp các tiêu chí khác để có thể đưa vào đề xuất xin phép thực hiện Với nhưng hoạt động bị loại, cần ghi tên tiêu chí loại trừ hoạt động này vào cột ghi chú. Bảng 9: Nhóm tiêu chí cho điểm TT Tiêu chí Điểm 1 Nằm trong danh mục được phép đầu tư của các Chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình đầu tư của địa phương (Tỉnh/ huyện) trên địa bàn 2 Có thể thu hút được sự đóng góp nguồn lực thực hiện của người dân, doanh nghiệp vv tại địa phương 3 Có thể giúp nâng cao hiệu quả kinh tế chung tại địa phương (Có các giải pháp khoa học mới, tạo đầu ra cho sản xuất, tiết kiệm chi phí vv) 4 Thực hiện hoạt động sẽ nâng cao đời sống văn hoá – xã hội của người dân trong xã 5 Hoạt động có tác động tích cực đến vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, thời tiết và bảo vệ môi trường 29
  30. SỔ TAY SỔ TAY Hướng dẫn lồng ghép thích ứng với BĐKH, vấn đề sử dụng đất, giới Hướng dẫn lồng ghép thích ứng với BĐKH, vấn đề sử dụng đất, giới và phát triển cộng đồng trong lập kế hoạch PT KT-XH cấp xã và phát triển cộng đồng trong lập kế hoạch PT KT-XH cấp xã TT Tiêu chí Điểm 6 Hoạt động có tác động tốt tới các nhóm dễ bị tổn thương (người nghèo, tàn tật, trẻ em, người già, phụ nữ,) Tổng điểm Nguyên tắc: Mỗi tiêu chí có điểm tối đa theo hướng ưu tiên của địa phương trong năm kế hoạch. Tùy theo định hướng của xã trong năm kế hoạch ưu tiên mảng nào thì có thể khuyến khích tăng điểm của tiêu chí đó lên. Việc này nên được điều chỉnh hàng năm. Các hoạt động được xem xét tính điểm thì được coi là có thể đưa vào bản kế hoạch và ghi trạng thái là hợp lệ đồng thời tiếp tục xác định nguồn vốn (chưa rõ hoặc tên nguồn vốn phù hợp). Ghi trực tiếp Tổng điểm đánh giá vào cột ghi chú theo dạng “Điểm đánh giá [Số điểm]” 5.4. Công cụ: chỉ tiêu kế hoạch về TƯBĐKH, sử dụng đất, giới và phát triển cộng đồng Dưới đây là danh sách gợi ý (không đầy đủ) về số liệu thống kê, chỉ tiêu kế hoạch mà các xã có thể lựa chọn sử dụng đưa vào kế hoạch phát triển KT-XH hàng năm (tùy thuộc vào mức độ số liệu sẵn có và có thể thu thập được): 5.4.1 Chỉ tiêu về thiệt hại do Thiên tai: Số người bị chết và mất tích do thiên tai Số người bị thương, bị ảnh hưởng đến sức khỏe do thiên tai Số nhà bị sập và tốc mái do thiên tai Số người bị ảnh hưởng bất lợi trực tiếp do thiên tai % hoặc giá trị thiệt hại về nông nghiệp/công nghiệp/dịch vụ do thiên tai % hoặc số diện tích các cây trồng chính bị thiệt hại do thiên tai % năng suất bình quân hoặc số tổng sản lượng của các cây trồng chính bị giảm do tác động của thiên tai Số km công trình giao thông, thủy lợi, số lượng các công trình hạ tầng và dân sinh khác trong xã bị hư hỏng do thiên tai 5.4.2 Chỉ tiêu về giải pháp công trình, phát triển cộng đồng: % công trình dân sinh và công cộng trong xã áp dụng tiêu chuẩn chống chịu thiên tai phù hợp về mức lũ, cấp bão Số công trình hoặc số kinh phí các công trình có mục đích phòng chống 30
  31. SỔ TAY SỔ TAY Hướng dẫn lồng ghép thích ứng với BĐKH, vấn đề sử dụng đất, giới Hướng dẫn lồng ghép thích ứng với BĐKH, vấn đề sử dụng đất, giới và phát triển cộng đồng trong lập kế hoạch PT KT-XH cấp xã và phát triển cộng đồng trong lập kế hoạch PT KT-XH cấp xã thiên tai trên địa bàn xã (hiện có hoặc được xây mới) % số thôn có nhà tránh trú bão lụt (xây kiên cố kết hợp làm nhà văn hóa, trụ sở thôn hoặc trường học) % hộ gia đình có nhà kiên cố và an toàn với bão, lũ % hộ sử dụng nước sạch trong vùng thiên tai Số nhà mới được xây dựng có chuẩn xây dựng thiết kế phòng chống lũ bão % trường học được kiên cố hóa theo tiêu chuẩn chống chịu bão lũ phù hợp (có thể làm điểm sơ tán tránh trú thiên tai) % các điểm sạt lở được sửa chữa trước mùa bão lũ Chi X đồng kinh phí sự nghiệp của xã cho phòng chống thiên tai Dự trữ lương thực tại chỗ trong mùa thiên tai Số cơ số thuốc dự phòng trong mùa thiên tai % hoặc số người được tuyên truyền về phòng chống thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu % dân số được tuyên truyền về vệ sinh và phòng chống dịch bệnh do bão lũ gây ra % hoặc số học sinh được lồng ghép dạy/hướng dẫn trong trường học về phòng chống thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu (hoặc %, số trường học thực hiện việc dạy, hướng dẫn lồng ghép) % trẻ em tốt nghiệp tiểu học biết bơi % trẻ em thấp còi ở vùng thường xuyên xẩy ra mưa lũ % phụ nữ sinh đẻ an toàn trong mùa mưa lũ % trẻ em được tiêm chủng mở rộng trong mùa mưa lũ % đối tượng dễ bị tổn thương (phụ nữ, trẻ em, người nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật được chăm sóc sức khỏe trong mùa mưa lũ. % nam giới, phụ nữ sử dụng các biện pháp kế hoạch hóa gia đình ở vùng hay có thiên tai % phụ nữ được khám thai định kỳ và tiêm ngừa phòng chống uốn ván trong vùng thường xuyên xẩy ra thiên tai và trong mùa mưa lũ % hoặc số nông dân được tập huấn về chuyển đổi cây trồng vật nuôi để thích ứng với rủi ro thiên tai 31
  32. SỔ TAY SỔ TAY Hướng dẫn lồng ghép thích ứng với BĐKH, vấn đề sử dụng đất, giới Hướng dẫn lồng ghép thích ứng với BĐKH, vấn đề sử dụng đất, giới và phát triển cộng đồng trong lập kế hoạch PT KT-XH cấp xã và phát triển cộng đồng trong lập kế hoạch PT KT-XH cấp xã % các hộ nghèo trong vùng thường xuyên xẩy ra thiên tai được vay vốn NHCS Số hộ nông dân có cơ sở phơi sấy và bảo quản lúa gạo, sản phẩm nông nghiệp đủ tiêu chuẩn để không bị phụ thuộc vào thời tiết. Số hộ nông dân tham gia bảo hiểm nông nghiệp % cán bộ xã, thôn được tập huấn về phòng chống giảm nhẹ rủi ro thiên tai % cán bộ xã, thôn được tập huấn về sơ cấp cứu hàng năm % thôn có kế hoạch PCLB cụ thể Số chốt cấp cứu ở những nơi xung yếu trong mùa bão lũ Số người tham gia đội xung kích trực PCLB 5.4.3. Chỉ tiêu về sử dụng đất đai Kết quả SXKD nông nghiệp: Diện tích, năng suất, sản lượng các loại cây trồng. Kết quả phát triển các ngành thủy sản, lâm nghiệp. Hiệu quả SXKD nông nghiệp: Thu nhập, Thu nhập trên 1 đơn vị DT, Thu nhập/lao động nông nghiệp. Tình hình thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất phi nông nghiệp. Đánh giá tác động biến đổi khí hậu đến kết quả và hiệu quả sử dụng đất. 32
  33. SỔ TAY SỔ TAY Hướng dẫn lồng ghép thích ứng với BĐKH, vấn đề sử dụng đất, giới Hướng dẫn lồng ghép thích ứng với BĐKH, vấn đề sử dụng đất, giới và phát triển cộng đồng trong lập kế hoạch PT KT-XH cấp xã và phát triển cộng đồng trong lập kế hoạch PT KT-XH cấp xã TÀI LIỆU THAM KHẢO 1) ADPC “Tài liệu hướng dẫn lồng ghép giảm nhẹ rủi ro thiên tai (lũ, bão) vào kế hoạch phát triển kinh tế xã hội cấp tỉnh, các ngành tại tỉnh Đồng Tháp”, Lê Thị Mộng Phượng, Đồng Tháp, tháng 1/2011 2) ADRC “Quản lý rủi ro thảm họa tổng thể - Thực hành tốt”, 2005 3) CARE International “Sổ tay hướng dẫn phân tích tình trạng dễ bị tổn thương và khả năng ứng phó với biến đổi khí hậu”, tháng 5/2009 4) CCWG-DMWG-JANI “Hướng dẫn lồng ghép giảm nhẹ rủi ro thảm họa và ứng phó với biến đổi khí hậu trong các chương trình phát triển”, Hà Nội, tháng 3/2011 5) Chiến lược quốc gia Phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai đến năm 2020 (Quyết định số 172/2007/QĐ-TTg ngày 16/11/2007 của Thủ tướng Chính phủ) 6) Chương trình mục tiêu quốc gia Ứng phó với biến đổi khí hậu (Quyết định số 158/2008/QĐ-TTg ngày 2/12/2008 của Thủ tướng Chính phủ) 7) Đề án Nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng (Quyết định số 1002/QĐ-TTg ngày 13/7/2009 của Thủ tướng Chính phủ) 8) Đối tác giảm nhẹ thiên tai “Báo cáo kết quả nghiên cứu về lồng ghép quản lý thiên tai vào lập kế hoạch phát triển kinh tế xã hội”, Lê Thị Mộng Phượng, Hà Nội, tháng 12/2007 9) Sở KH-ĐT Nghệ An “Sổ tay hướng dẫn lập kế hoạch phát triển kinh tế xã hội cấp xã hàng năm”, bản tháng 2012 10) UNISDR “Các thuật ngữ về Giảm nhẹ Rủi ro Thảm họa”, 2009 11) Oxfam “Sổ tay lồng ghép giảm nhẹ rủi ro thảm họa và thích ứng với biến đổi khí hậu vào lập kế hoạch phát triển kinh tế xã hội cấp xã”, 2011 33
  34. SỔ TAY Hướng dẫn lồng ghép thích ứng với BĐKH, vấn đề sử dụng đất, giới và phát triển cộng đồng trong lập kế hoạch PT KT-XH cấp xã