Hội nghị truyền hình ( VideoConferencing)

pdf 61 trang phuongnguyen 4820
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Hội nghị truyền hình ( VideoConferencing)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfhoi_nghi_truyen_hinh_videoconferencing.pdf

Nội dung text: Hội nghị truyền hình ( VideoConferencing)

  1. THIẾT BỊ ĐẦU CUỐI VÀ CÁC DỊCH VỤ VIỄN THÔNG HỘI NGHỊ TRUYỀN HÌNH (VIDEO CONFERENCE ) GIÁO VIÊN SINH VIÊN THỰC HIỆN Nguyễn Tâm Tuấn Hoàng Minh Mỹ HOÀNG THỊ TỐ PHƯỢNG Dương Đình Tuân Hà Hữu Thông Nguyễn Hoàng Nhật
  2. NỘI DUNG CHÍNH KHÁI NIỆM CÁC THÀNH PHẦN CỦA HNTH CÁC KIỂU HỘI NGHỊ TRUYỀN HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA HNTH HNTH TỪ MỘT SỐ NHÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ THIẾT BỊ PHẦN CỨNG TRONG HỆ THỐNG
  3. NỘI DUNG CHÍNH KHÁI NIỆM CÁC THÀNH PHẦN CỦA HNTH CÁC KIỂU HỘI NGHỊ TRUYỀN HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA HNTH HNTH TỪ MỘT SỐ NHÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ THIẾT BỊ PHẦN CỨNG TRONG HỆ THỐNG
  4. I . KHÁI NIỆM 1. Hội nghị truyền hình ( VideoConferencing) - Là hệ thống thiết bị (bao gồm cả phần cứng và phần mềm ) truyền tải hình ảnh và âm thanh giữa hai hoặc nhiều địa điểm từ xa kết nối qua đường truyền mạng Internet, WAN hay LAN, để đưa tín hiệu âm thanh và hình ảnh của các phòng họp đến với nhau như đang ngồi họp cùng một phòng họp. - Thiết bị này cho phép hai hoặc nhiều địa điểm cùng đồng thời liên lạc hai chiều thông qua video và truyền âm thanh.
  5. I. KHÁI NIỆM 2. Mục đích sử dụng Hội nghị truyền hình có thể đáp ứng yêu cầu của hầu hết các lĩnh vực - Sản xuất - Tài chính - Lĩnh vực công cộng - An toàn công cộng - Y tế - Giáo dục - Quốc phòng
  6. I. KHÁI NIỆM 3. Ƣu nhƣợc điểm của hệ thống HNTH * Ƣu điểm : - Tiết kiệm thời gian di chuyển. - Tiết kiệm chi phí công tác phí. - Thực hiện cuộc họp trực tuyến giữa nhiều văn phòng. - Nhanh chóng tổ chức cuộc họp. - Lưu lại toàn bộ nội dung cuộc họp. - An toàn bảo mật. - Chất lượng dịch vụ ổn định. * Nhƣợc điểm : - Chi phí thường lớn đối với các hệ thống chuyên dụng
  7. NỘI DUNG CHÍNH KHÁI NIỆM CÁC THÀNH PHẦN CỦA HNTH CÁC KIỂU HỘI NGHỊ TRUYỀN HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA HNTH HNTH TỪ MỘT SỐ NHÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ THIẾT BỊ PHẦN CỨNG TRONG HỆ THỐNG
  8. II. CÁC THÀNH PHẦN CỦA HNTH 1. Thiết bị chuyên dụng để truyền tín hiệu âm thanh , hình ảnh , dữ liệu - Thiết bị trình chiếu hiển thị : Màn hình LCD , projector
  9. - Bộ xử lý tín hiệu “Codec” ( mã hóa và giải mã tín hiệu ) + Bộ mã hoá sẽ nhận hình ảnh và âm thanh rồi chuyển hoá thành tín hiệu số để truyền tải trên hệ thống mạng đển những vị trí khác + Tại những vị trí nhận tín hiệu, bộ giải mã sẽ chuyển đổi những tín hiệu nhận được thành âm thanh và hình ảnh. Cuối cùng những tín hiệu hình ảnh và âm thanh đó sẽ được truyền tải đển hội nghị thông qua thiết bị trình chiếu.
  10. - Thiết bị quản lý và xử lý đa điểm ( MCU – Multipoint Control Unit ) + Thu nhận và phân phối hình ảnh, âm thanh đến các vị trí tham gia hội nghị truyền hình trong trường hợp hệ thống lớn bao gồm nhiều đầu cầu
  11. 2. Hệ thống mạng Hội nghị truyền hình được sử dụng trong hai hệ thống mạng thông thường sau : - Mạng internet thông qua giao thức IP - Mạng viễn thông thông qua giao thức ISDN Hiện nay hội nghị truyền hình thường ưu tiên sử dụng giao thức IP do sự phổ biến, tiện lợi và chi phí thấp của mạng Internet so với ISDN.
  12. 3. Phòng hội nghị - Tai người có thể thích ứng với các tiếng ồn xung quanh nhưng micro sẽ khuếch đại những âm thanh đó và sẽ làm nhiễu cuộc hội nghị => cách âm tốt - Mắt người cũng có thể thích ứng với các điều kiện ánh sáng khác nhau như tình trạng ngược sáng , nhưng camera sẽ không thể thích ứng với tình trạng ánh sáng có độ tương phản cao như vậy => ánh sáng phù hợp - Cách thiết kế, bài trí trong phòng cũng cần được lưu ý kĩ để có được một cuộc hội nghị truyền hình hiệu quả => Sắp đặt bài trí phù hợp
  13. NỘI DUNG CHÍNH KHÁI NIỆM CÁC THÀNH PHẦN CỦA HNTH CÁC KIỂU HỘI NGHỊ TRUYỀN HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA HNTH HNTH TỪ MỘT SỐ NHÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ THIẾT BỊ PHẦN CỨNG TRONG HỆ THỐNG
  14. III.CÁC KIỂU HỘI NGHỊ TRUYỀN HÌNH 1.Phân loại theo mô hình kết nối - Điểm nối điểm : Hội nghị truyền hình được thiết lập chỉ giữa 2 văn phòng/ vị trí để 2 bên có thể đồng thời nghe và thấy nhau.
  15. - Đa điểm: - Điểm nối đa điểm từ 6 điểm trở xuống: thiết bị đầu cuối hỗ trợ được 6 điểm cùng lúc trao đổi hình ảnh, âm thanh và dữ liệu với nhau - Điểm nối đa điểm từ 7 điểm trở lên: ngoài thiết bị đầu cuối, để trao đổi hình ảnh, âm thanh và dữ liệu với nhau, chúng ta phải sử dụng thêm một bộ MCU ( Multipoint control unit) hỗ trợ đa điểm đặt tại nơi trung tâm.
  16. 2. Phân loại theo các giải pháp triển khai - Giải pháp hội nghị truyền hình tổng thể, sử dụng các thiết bị chuyên dụng cho mục đích hội nghị truyền hình, có thể kể đến 1 số hãng thiết bị nổi tiếng như Tandberg, Polycom, Lifesize
  17. 2. Phân loại theo các giải pháp triển khai - Giải pháp hội nghị truyền hình tổng thể: Ưu điểm: + Chất lượng hình ảnh và âm thanh tốt. + Dễ dàng quản lý và điều khiển toàn bộ các thiết bị trong hệ thống nhờ thiết bị quản lý và điều khiển tập trung toàn bộ hệ thống. + Độ tin cậy cao. + Không chiếm nhiều băng thông đường truyền nhờ bộ CODEC. + Dễ dàng nâng cấp, mở rộng hệ thống. Nhược điểm: giá thành đắt do phải sử dụng các thiết bị chuyên dụng.
  18. - Giải pháp hội nghị truyền hình lắp ghép, sử dụng ngay máy tính PC cá nhân, các micro, camera rời cùng các thiết bị phụ trợ khác để hội họp từ xa.
  19. -Giải pháp hội nghị truyền hình lắp ghép: Ưu điểm: Chi phí thấp, giá thành chỉ bằng 1/3 so với giải pháp chuyên dụng. Nhược điểm: + Cần trang bị một hệ thống máy tính cá nhân chuyên biệt phục vụ cho công tác hội nghị truyền hình. + Hiệu quả hoạt động của hệ thống hội nghị truyền hình do máy tính hoạt động với nhiều thiết bị khác. + Chất lượng âm thanh và hình ảnh không cao do sử dụng các loại camera và micro thông thường, các tính năng kỹ thuật không cao và chất lượng không đảm bảo + Hệ thống phức tạp, giảm chất lượng tín hiệu và độ ổn định của hệ thống do phải sử dụng các bộ chuyển đổi (Sound card USB, Card connect PC to camera )
  20. NỘI DUNG CHÍNH KHÁI NIỆM CÁC THÀNH PHẦN CỦA HNTH CÁC KIỂU HỘI NGHỊ TRUYỀN HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA HNTH HNTH TỪ MỘT SỐ NHÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ THIẾT BỊ PHẦN CỨNG TRONG HỆ THỐNG
  21. IV. HOẠT ĐỘNG CỦA HNTH - Kết nối nguồn: đảm bảo điện áp cung cấp cho các thiết bị luôn ổn định và được duy trì ngay cả khi có sự cố mất điện. - Kết nối thiết bị hội nghị đến mạng IP. - Kết nối thiết bị hội nghị với các thiết bị âm thanh và hình ảnh. - Kết nối tại trạm chủ: Tại trạm chủ sẽ kết nối bộ định tuyến (Modem/Router) đến một bộ chuyển mạch 16 cổng 10/100Mbps và kết nối thiết bị VegaX5/MCU đến bộ chuyển mạch này. - Thiết lập cuộc gọi: Thiết bị đầu cuối tại nơi người tổ chức hội nghị trực tuyến sẽ khởi tạo cuộc gọi đến các thiết bị đầu cuối tại những nơi khác mời tham gia. - Mật khẩu tham gia: Người chủ toạ có quyền thiết lập, kết thúc Hội nghị; cho phép hoặc không cho phép ai được tham gia; ai được phát biểu; nơi nào được hiển thị chính trên màn hình của tất cả các nơi tham gia.
  22. Gọi đa điểm: - Chỉ có trạm chủ mới có thể gọi (kết nối) đa điểm (từ 3 điểm trở lên) với các trạm xa khác vì tại đây thiết bị Vega-X5 có tích hợp chức năng MCU gọi đa điểm. - Khi thiết lập buổi hội nghị đa điểm, trạm chủ gọi cho trạm xa 1 sau đó lại gọi tiếp cho trạm xa 2 , hoặc các trạm xa gọi về trạm chủ bằng cách gọi theo địa chỉ IP được đặt cho thiết bị Vega-X5 tại chủ. - Trạm chủ có quyền điều khiển hệ thống như ngắt tiếng, ngắt hình, ngắt kết nối trạm xa khi kết nối trên chế độ MCU. - Khi mở tính năng Dual Video, trạm chủ có thể phát song song hai luồng tín hiệu hình ảnh hoặc âm thanh khác nhau đến các trạm xa.
  23. Gọi điểm nối điểm - Đối với phương thức gọi này thì các trạm đều có thể thực hiện được cuộc gọi tới một trạm xa khác trong hệ thống mạng HNTH của mình. - Khi thiết lập buổi hội nghị điểm nối điểm, trạm xa 1 gọi cho trạm xa 2 hoặc trạm xa 2 gọi cho trạm xa 1 bằng cách gọi theo địa chỉ IP. - Khi thiết lập buổi hội nghị điểm nối điểm, trạm xa 1 gọi cho trạm chủ hoặc trạm chủ gọi cho trạm xa 1 bằng cách gọi theo địa chỉ IP. - Khi thiết lập buổi hội nghị điểm nối điểm, trạm xa 2 gọi cho trạm chủ hoặc trạm chủ gọi cho trạm xa 2 bằng cách gọi theo địa chỉ IP.
  24. NỘI DUNG CHÍNH KHÁI NIỆM CÁC THÀNH PHẦN CỦA HNTH CÁC KIỂU HỘI NGHỊ TRUYỀN HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA HNTH HNTH TỪ MỘT SỐ NHÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ THIẾT BỊ PHẦN CỨNG TRONG HỆ THỐNG
  25. Một số nhà cung cấp dich vụ Video Conference phổ biến ở nƣớc ta
  26. 1. VIETTEL Tên gói cước Cước thuê bao( trọn gói) Đặc điểm về đường truyền 1.200.000 VNĐ/ thuê bao/ 1 tháng, bao gồm: · 4608/ 640 Kbps HomeVC · 550.000 VNĐ phí đường truyền ADSL Office C Được cấp 02 user VC · 650.000 VND phí dịch vụ 2.000.000 VNĐ/ thuê bao / 1 tháng, bao gồm: · Băng thông trong nước:32Mbps · 1.350.000 VND phí đường truyền FTTH OFFICE · Băng thông quốc tế:640Kbps FTTHVC - SD · 650.000 VND/ Phí dịch vụ cho SD · 1 IP tĩnh miễn phí. Được cấp 04 user VC 2.350.000 VNĐ/ thuê bao /1 tháng, bao gồm: · Băng thông trong nước:32Mbps · 1.350.000 VND phí đường truyền FTTH OFFICE · Băng thông quốc tế:640Kbps FTTHVC - HD · 1.000.000 VND/ Phí dịch vụ cho HD · 1 IP tĩnh miễn phí. Được cấ Để đăng ký sử dụng dịch vụ Viettel Conference của Viettel quý khách vui lòng liên hệ với chúng tôi qua số hỗ trợ bán hàng: 04. 6265 8792 hoặc gửi thông tin đăng ký về địa chỉ email: vmeeting@viettel.com.vn
  27. 2. VDC MegaE-Meeting cung cấp 3 sản phẩm dành riêng cho từng đối tượng khách hàng: MegaE-Meeting Gov, MegaE-Meeting Enterprise, MegaE-Meeting Personal. - MegaE-Meeting Gov: Dành cho đối tượng khách hàng triển khai các hệ thống có quy mô lớn mang tầm cỡ quốc gia, chính phủ. - MegaE-Meeting Enterprise: Phù hợp cho đối tượng khách hàng là doanh nghiệp. - MegaE-Meeting Personal: Phù hợp với đối tượng khách hàng là cá nhân.
  28. Thủ tục đăng kí Để được tư vấn về thủ tục đăng ký sử dụng dịch vụ, Quý khách hàng vui lòng liên hệ PHÒNG KINH DOANH DỊCH VỤ MEGA (MEGA VAS) - Trung tâm dịch vụ Giá trị gia tăng (VDC Online) Địa chỉ: Nhà Internet, Lô 2A Làng quốc tế Thăng Long, Dịch Vọng, Cầu Giấy, Hà Nội Điện thoại: 04. 3 7932144 - Fax: 04. 3 7932145 Điện thoại hỗ trợ 24/24h: 18001260
  29. 3. VTN Phƣơng thức tính cƣớc: Cước dịch vục có thể tính theo phiên hoặc theo tháng. • Nếu khách hàng sử dụng dịch vụ theo phiên thì mức cước bao gồm cước đấu nối hoà mạng, cước cổng và cước thông tin trong đó: o Cước đấu nối hòa mạng được thu 1 lần khi thiết lập dịch vụ. o Cước cổng được thu theo phiên o Cước thông tin: được tính theo phương thức 01 giờ cộng block 15 phút. Mức thu tối tiểu cho mỗi phiên là 1 giờ/điểm/phiên. Trong trường hợp phiên truyền chưa tới 1 giờ thì vẫn tính tròn là 1 giờ. • Nếu khách hàng sử dụng theo tháng thì mức cước bao gồm cước đấu nối hoà mạng và cước hàng tháng, trong đó: o Cước đấu nối hoà mạng được thu 1 lần khi thiết lập dịch vụ o Cước hàng tháng gồm cước thuê cổng và cước thuê kênh theo tốc độ tương ứng.
  30. Ngoài ra, nếu khách hàng có nhu cầu Công ty VTN sẵn sàng đáp ứng cho khách hàng thuê thiết bị như VCS, MCU, màn hình LCD. Phí thuê thiết bị đƣợc tính nhƣ sau: • Nếu khàng hàng thuê theo phiên thì: o Phí thuê điều khiển VCS là 400.000đồng/điểm/phiên o Phí thuê MCU là 300.000đồng/phiên. o Phí thuê VCS chuẩn HD là 1.000.000đồng/bộ/phiên. o Phí thuê màn hình LCD: tính bằng 0,8% nguyên giá thiết bị. • Nếu khách hàng thuê theo tháng thì Phí thuê theo tháng: o Phí thuê VCS chuẩn HD: 7.000.000đồng/bộ/tháng; o Phí thuê MCU: 2.300.000 đồng/tháng; o Phí thuê màn hình LCD theo tháng tính bằng 4% nguyên giá thiết bị.
  31. Để đăng ký sử dụng dịch vụ • Gọi đến số hỗ trợ khách hàng của Công ty VTN: 18001719 • Các Trung tâm Viễn thông khu vực 1, 2 ,3 của Công ty VTN • Các VNPT tỉnh, thành phố.
  32. NỘI DUNG CHÍNH KHÁI NIỆM CÁC THÀNH PHẦN CỦA HNTH CÁC KIỂU HỘI NGHỊ TRUYỀN HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA HNTH HNTH TỪ MỘT SỐ NHÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ THIẾT BỊ PHẦN CỨNG TRONG HỆ THỐNG
  33. Giải Pháp HNTH Lắp Ghép
  34. Giải Pháp HNTH Tổng Thể
  35. TỔNG QUAN THIẾT BỊ TRONG MÔ HÌNH SIDE TRUNG TÂM SILE CHI NHÁNH - Policom RMX 2000 (MCU) - Không Có - RSS 2000 ( TB Lƣu Trữ ) - Không Có - Policom HDX 9002 XL - Policom HDX 7002 XL . EagleEye Camera . EagleEye Camera . HDX 9002 Codec . HDX 7002 Codec . HDX Microphone . HDX Microphone . HDX Remote Control . HDX Remote Control . License People+Content IP . License People+Content IP
  36. 1. POLICOM RMX 2000
  37. a. Đặc Điểm - Polycom RMX 2000 là thiết bị điều khiển đa điểm (MCU) dành cho mạng riêng lớn , cho phép kết nối nhiều VCS vào một phiên làm việc HNTH - Hình ảnh, âm thanh từ các thiết bị VCS được nhận về, trộn và chia hình hiển thị theo yêu cầu của người quản lý hệ thống - Dung lượng lớn nhưng mềm dẻo (RMX-2000 có thể cấu hình theo nhiều yêu cầu về số lượng site khác nhau. Khi có nhu cầu nâng cấp hệ thống để kết nối đa điểm thì rất dễ dàng so với các hệ thống trước đó như MGC 25, 50, 100, ), độ tin cậy cao và khả năng quản lý đơn giản linh hoạt - Để đáp ứng yêu cầu làm việc đa phương tiện, đa mạng thiết bị MCU còn hỗ trợ chuyển mã (transcoding) các yếu tố liên qua đến chất lượng HNTH như: giao diện mạng, băng thông, chuẩn mã hóa Video/Audio, tốc độ khung hình
  38. -Thiết bị Polycom RMX 2000 được điều khiển thông qua mạng LAN bới giao diện WEB Client có sẵn trong RMX 2000. Bằng cách này ta có thể dễ dàng sử dụng để điều khiển RMX 2000 thông qua các trình duyệt có sẵn trên máy tính như IE hoặc Firefox.
  39. b. Cấu Trúc
  40. Kiểm soát , quản lý RMX 2000 Pentium-M 1.4 GHz processor, 40GB hard disk drive, 1GB Compact Flash , 512MB of DDR RAM. The Operating System is Linux. Operates at 100-240 volts AC 50/60 Hz, and provides +48VDC 700W output Được kết nối với bảng kết nối đa năng The drawer is connected to the back plane by a connector Audio and Video processing functions on the RMX 2000 unit Boards are based on the ATCA standard
  41. Modul quản lý phần cứng và chuyển mạch IP Các kết nối bao gồm
  42. 2. Thiết bị lƣu trữ RSS 2000 - RSS 2000 là dòng thiết bị ghi hình hội nghị đa điểm của Polycom - Người sử dụng có thể ghi hình từ bất kỳ thiết bị đầu cuối nào hoặc MCU. - Với hội nghị point to point, hệ thống có thể ghi hình cả hai hướng trong cùng một single stream. - Đặc biệt với thiết bị này người sử dụng có thể xem trực tiếp thông qua đầu cuối H.323 hoặc desktop có chương trình Window Media Player.
  43. 3. POLICOM HDX 9002 XL - HDX 9002 Codec - EagleEye Camera - HDX Microphone - Remote Control
  44. a. HDX 9002 Codec
  45. b. Camera , Microphone - EagleEye Camera công nghệ HD với zoom 12x, hoạt động cực êm và không tiếng động cho hình ảnh rõ nét và sống động. - Hình ảnh đạt chất lượng HD (1280x720) với băng thông 1- 4Mbps, và có thể đạt được chất lượng SD (4CIF) ở băng thông 512kbps. - Có thể gắn thêm camera HD khác để tăng thêm nguồn hình ảnh trong cuộc họp hội nghị. - Chất lượng âm thanh trung thực, sống động Âm thanh nổi với chất lượng 22kHz (100Hz – 22kHz). Khả năng kiểm soát nhiễu. Tự động giảm nhiễu không mong muốn với công nghệ giảm nhiễu do bàn phím gây ra.
  46. - Khả năng chia sẻ dữ liệu với chất lượng HD (1-2Mbps) thông qua chức năng People+Content (H.239) hoặc bằng phần mềm People+Content - Tính năng People on Content cho phép hình ảnh người trình bày có thể được xuất hiện trên nền bài thuyết trình của mình - Hỗ trợ kết nối mạng H.323, SIP, BRI/PRI và giao tiếp nối tiếp. - Phần mềm MPPlus hỗ trợ điều khiển đa điểm đến 8 điểm với các chức năng chuyển mã, gọi xếp chồng MCU. - Bảo mật hội nghị với chuẩn mã hóa AES. - Công nghệ Lost Packet Recovery bảo đảm chất lượng hình ảnh trong điều kiện mạng bị mất gói.
  47. c. Remote Control
  48. 3. POLICOM HDX 7002 XL - HDX 7002 Codec - EagleEye Camera - HDX Microphone - Remote Control
  49. a. HDX 7002 XL Codec
  50. THE END CẢM ƠN CÔ VÀ CÁC BẠN ĐÃ CHÚ Ý THEO DÕI BÀI TIỂU LUẬN CỦA NHÓM