Giới thiệu về Kinh tế học phát triển và Các nước đang phát triển
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giới thiệu về Kinh tế học phát triển và Các nước đang phát triển", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
gioi_thieu_ve_kinh_te_hoc_phat_trien_va_cac_nuoc_dang_phat_t.ppt
Nội dung text: Giới thiệu về Kinh tế học phát triển và Các nước đang phát triển
- Giới thiệu về Kinh tế học phát triển và Các nước đang phát triển 1. Giới thiệu môn học 2. Giới thiệu về các nước đang phát triển 1
- 1.1.Kinh tế Phát triển: Sự ra đời Có các quan điểm khác nhau: 1. Đánh dấu bởi sự xuất hiện tác phẩm “Bàn về bản chất và nguyên nhân của sự giàu có của các quốc gia” (“Của cải của các dân tộc”- 1776) → A. Smith được coi là nhà Kinh tế học phát triển đầu tiên. 2. Từ những năm 1950 với việc nghiên cứu một cách hệ thống sự phát triển ở châu Á, châu Phi và châu Mỹ Latinh. 2
- 1.2.KTPT: Đối tượng nghiên cứu • Quá trình phát triển của các nước thế giới thứ ba với các đặc điểm: – Có hệ tư tưởng, văn hoá và kinh tế khác nhau, nhưng – Có các vấn đề kinh tế phức tạp tương tự như nhau: nghèo đói, kém phát triển, sức khỏe yếu, tuổi thọ thấp, kém hiểu biết 3
- 1.3.KTPT: Mục tiêu nghiên cứu • Giúp chúng ta hiểu hơn về TG thứ 3 • Tìm cách giúp TG thứ 3 tiến vào con đường phát triển bền vững với: – mục tiêu trước mắt: giảm nghèo, – mục tiêu dài hạn: bắt kịp mức độ thịnh vượng của các nước phát triển khác 4
- 1.4.KTPT so với các môn kinh tế học khác • Kinh tế học hiện đại • Kinh tế chính trị học 5
- 1.4.1.KTPT và Kinh tế học hiện đại • Kinh tế học hiện đại nghiên cứu: –Sự phân bổ có hiệu quả nhất (ít tốn kém nhất) các nguồn lực khan hiếm; –Sự gia tăng tối ưu các nguồn lực này để tạo ra lượng hàng hoá và dịch vụ ngày càng nhiều hơn 6
- 1.4.1.KTPT và Kinh tế học hiện đại • Kinh tế học hiện đại sử dụng giả định “Thị trường hoàn hảo”: – Cơ chế giá cả điều tiết tự động – Sự cân bằng tồn tại trên tất cả các thị trường đơn lẻ – Quyết định kinh tế hoàn toàn dựa vào lợi ích cận biên (sự ‘duy lý” về kinh tế đơn thuần khi theo đuổi lợi ích cá nhân) 7
- 1.4.2.KTPT và Kinh tế chính trị • Kinh tế chính trị nghiên cứu: – Các vấn đề kinh tế truyền thống, và – Quá trình xã hội và thể chế thông qua đó một số ít nhóm người trong xã hội thực hiện việc phân bổ nguồn lực khan hiếm để phục vụ lợi ích của chính nhóm người đó hoặc lợi ích của đa số dân chúng. → mối quan hệ giữa kinh tế và chính trị, nhấn mạnh vai trò của quyền lực trong việc đưa ra các quyết định kinh tế. 8
- 1.4.KTPT: Phạm vi nghiên cứu • Sự phân bổ có hiệu quả các nguồn lực khan hiếm với sự tăng trưởng bền vững theo thời gian • Các cơ chế kinh tế, xã hội và thể chế cần thiết để đem lại sự cải thiện nhanh chóng trên quy mô lớn về mức sống của đại bộ phận dân chúng nghèo nàn, khổ cực, kém hiểu biết ở các nước châu Phi, châu Á, châu Mỹ Latinh. 9
- 1.5. Các vấn đề KTPT thường đề cập • Khái niệm Tăng trưởng, Phát triển, Phát triển bền vững • Các nhân tố/ nguồn lực của TTKT quốc gia và TTKT thế giới? • Ai được lợi từ sự tăng trưởng đó? 10
- 1.5. Các vấn đề KTPT thường đề cập • Các lý thuyết về tăng trưởng và phát triển và sự phù hợp của các lý thuyết đó • Khả năng áp dụng kinh nghiệm của các nước phát triển cho quá trình phát triển của các nước đang phát triển • Bất bình đẳng: Thu nhập, giới • Phát triển con người 11
- 1.5. Các vấn đề KTPT thường đề cập • Vai trò của nhà nước và các chính sách kinh tế vĩ mô • Ảnh hưởng của các tổ chức quốc tế đối với các nước đang phát triển • Các nền kinh tế chuyển đổi • Chuyển dịch cơ cấu kinh tế 12
- 1.6. Các câu hỏi cơ bản • Tại sao cần có kinh tế học phát triển nghiên cứu về nền kinh tế các nước TG thứ ba? • Có một mô hình hay lý thuyết áp dụng chung cho tất cả các nước đang phát triển hay không? 13
- 2. Giới thiệu về các nước ĐPT • Dân số thế giới sống ra sao? • Phân loại các nước trên thế giới • Sự ra đời của các nước ĐPT • Đặc điểm của các nước ĐPT • Vòng luẩn quẩn của sự đói nghèo 14
- 2.1. Dân số thế giới sống ra sao? Cuộc sống hàng ngày của một gia Cuộc sống của một gia đình điển đình điển hình ở Bắc Mỹ hình ở nông thôn châu Á • Thu nhập TB ở mức 250-300 USD • Thu nhập TB~ 30.000 đến 40.000 kể cả thu nhập bằng hiện vật USD/năm • Thường có 10 người hoặc hơn: • Quy mô nhỏ: 4 thành viên Cha, mẹ, 5-7 đứa con và có thể • Căn hộ nhiều phòng ở thành phố có cả cô và chú họ hoặc 01 ngôi nhà có vườn ở ven • Họ có thể không có nhà hoặc đô sống trong 01 căn hộ tồi tàn chỉ có • Tiện nghi trong nhà rất đầy đủ với 01 phòng, không có điện, nước các đồ dùng đắt tiền được nhập sạch hay hệ thống vệ sinh khẩu phù hợp • Người lớn không biết chữ và trong • Thức ăn phong phú với những số 5-7 đứa trẻ chỉ có 01 đứa được đặc sản như: hoa quả nhiệt đới, đến trường và nó sẽ chỉ được đi cà phê, thịt cá nhập khẩu học 3-4 năm tiểu học • Hai đứa con được học hành đây • Các thành viên trong gia đình đủ, chúng sẽ có thể học đại học thường rất dễ bị ốm và không có và chọn một nghề mà chúng thích bác sĩ chăm sóc (các bác sĩ còn • Tuổi thọ TB là từ 72 đến 75 năm bận chăm sóc những người giàu có ở TP) • Tuổi thọ TB chỉ hơn 60 tuổi 15
- 2.2.Phân loại các nước trên thế giới •Theo WB •Theo UNDP 16
- Phân loại các nước: WB dựa vào GNI/người/năm 2005 2006 2007 2008 TN thấp 10725 > 11115 >11455 >11905 Việt Nam 620 700 790 890 17
- Low-income economies (43) – WB (2008) Afghanistan Guinea-Bissau Rwanda Bangladesh Haiti Senegal Benin Kenya Sierra Leone Burkina Faso Korea, Dem Rep. Somalia Burundi Kyrgyz Republic Tajikistan Cambodia Lao PDR Tanzania Central African Republic Liberia Togo Chad Madagascar Uganda Comoros Malawi Uzbekistan Congo, Dem. Rep Mali Vietnam Eritrea Mauritania Yemen, Rep. Ethiopia Mozambique Zambia Gambia, The Myanmar Zimbabwe Ghana Nepal Guinea Niger 18
- Lower-middle-income economies (55) Albania Honduras Paraguay Angola India Philippines Armenia Indonesia Samoa Azerbaijan Iran, Islamic Rep. São Tomé and Principe Belize Iraq Solomon Islands Bhutan Jordan Sri Lanka Bolivia Kiribati Sudan Cameroon Kosovo Swaziland Cape Verde Lesotho Syrian Arab Republic China Maldives Thailand Congo, Rep. Marshall Islands Timor-Leste Côte d'Ivoire Micronesia, Fed. Sts. Tonga Djibouti Moldova Tunisia Ecuador Mongolia Turkmenistan Egypt, Arab Rep. Morocco Ukraine El Salvador Nicaragua Vanuatu Georgia Nigeria West Bank and Gaza Guatemala Pakistan Guyana Papua New Guinea 19
- Upper-middle-income economies (46) Algeria Grenada Peru American Samoa Jamaica Poland Argentina Kazakhstan Romania Belarus Latvia Russian Federation Bosnia and Herzegovina Lebanon Serbia Botswana Libya Seychelles Brazil Lithuania South Africa Bulgaria Macedonia St. Kitts and Nevis Chile Malaysia St. Lucia Colombia Mauritius St. Vincent & the Grenadines Costa Rica Mayotte Suriname Cuba Mexico Turkey Dominica Montenegro Uruguay Dominican Republic Namibia Venezuela, RB Fiji Palau Gabon Panama 20
- High-income economies (66) Andorra France Netherlands Antilles Antigua and Barbuda French Polynesia New Caledonia Aruba Germany New Zealand Australia Greece Northern Mariana Islands Austria Greenland Norway Bahamas, The Guam Oman Bahrain Hong Kong, China Portugal Barbados Hungary Puerto Rico Belgium Iceland Qatar Bermuda Ireland San Marino Brunei Darussalam Isle of Man Saudi Arabia Canada Israel Singapore Cayman Islands Italy Slovak Republic Channel Islands Japan Slovenia Croatia Korea, Rep. Spain Cyprus Kuwait Sweden Czech Republic Liechtenstein Switzerland Denmark Luxembourg Trinidad and Tobago Estonia Macao, China United Arab Emirates Equatorial Guinea Malta United Kingdom Faeroe Islands Monaco United States Finland Netherlands Virgin Islands (U.S.) 21
- High-income OECD members ( 27) Australia Greece New Zealand Austria Hungary Norway Belgium Iceland Portugal Canada Ireland Slovak Republic Czech Republic Italy Spain Denmark Japan Sweden Finland Korea, Rep. Switzerland France Luxembourg United Kingdom Germany Netherlands United States 22
- Trên cơ sở GNI/capita, cơ cấu kinh tế, WB chia thế giới thành: • Các nước phát triển • Các nước công nghiệp mới (NIEs) • Các nước thành viên OPEC • Các nước đang phát triển 23
- UNDP phân chia các nước dựa trên chỉ số phát triển con người (HDI) • HDI được nhà kinh tế Manbub ul Haq đưa ra năm 1990 và được UNDP sử dụng từ năm 1993 • HDI bao gồm: chỉ số GDP bình quân đầu người (tính theo PPP), chỉ số tuổi thọ bình quân tính từ lúc sinh, chỉ số về trình độ học vấn (tỷ lệ người lớn biết chữ và tỷ lệ nhập học các cấp) • Các quốc gia được chia thành - Chỉ số HDI cao 0,8 - 1 - Chỉ số HDI trung bình 0,5 - 0,8 - Chỉ số HDI thấp 0 - 0,5 24
- Các nước kém pt nhất - Thu nhập thấp - Tài sản nhân lực (chỉ số tài sản nhân lực-HAI) thấp - Mức độ dễ tổn thương kinh tế cao Bất ổn định trong sx nông nghiệp Bất ổn định trong xk hh và dv Khu vực cn và dv ko giữ vai trò quan trọng XK tập trung, không đa dạng 25
- Các nước kém phát triển nhất Angola Madagascar Benin Malawi Burkina Faso Mali Burundi Mauritania Central African Republic Mozambique Chad Niger Comoros Rwanda Democratic Republic of the Congo São Tomé and Príncipe Djibouti Senegal Equatorial Guinea Sierra Leone Eritrea Somalia Ethiopia Sudan Gambia Togo Guinea Uganda Guinea-Bissau United Republic of Tanzania Lesotho Zambia Liberia Afghanistan Nepal Bangladesh Samoa Bhutan Solomon Islands Cambodia Timor-Leste Kiribati Tuvalu Lao People’s Democratic Republic Vanuatu Maldives Yemen Myanmar 26 Haiti
- Các nước đang chuyển đổi (transition economies) Albania Georgia Romania Armenia Hungary Russian Federation Azerbaijan Kazakhstan Serbia and Montenegro Belarus Kyrgyz Republic Slovak Republic Bosnia and Herzegovina Latvia Slovenia Bulgaria Lithuania Tajikistan Croatia Macedonia, FYR Turkmenistan Czech Republic Moldova Ukraine Estonia Poland Uzbekistan 27
- Các nước có nền kinh tế thị trường mới nổi (emerging market economies) Các nước CN mới, đang chuyển đổi và đang pt có quy mô lớn, khu vực tài chính mạnh đang hội nhập KT thế giới nhanh. Argentina India Singapore Argentina Indonesia South Africa Brazil Israel South Korea Chile Malaysia Taiwan Colombia Mexico Thailand Czech Republic Peru Turkey Egypt Philippines Venezuela Hong Kong Poland Hungary Russia 28
- Thế nào là nước đang phát triển? Nước đang phát triển là nước có: (1) TNhập TB hoặc thấp theo WB, (2) HDI TB hoặc thấp theo UNDP 29
- 2.3.Sự xuất hiện Thế giới Thứ 3 • Trước 1945, phần lớn các nước TG3 là thuộc địa của các quốc gia Tây Âu như Anh, Pháp, Bỉ, Hà Lan, TBN, BĐN • Sau CTTG 2 các dân tộc bị áp bức đã vùng lên giành độc lập: Châu Á→ châu Phi→ châu Mỹ → Trên diễn đàn quốc tế xuất hiện nhân tố mới: TG3 → Các nước ĐPT hiện nay đều chịu ảnh hưởng của chế độ thuộc địa trong quá khứ trên nhiều phương diện với các mức độ khác nhau. 30
- So sánh tên gọi TG1, TG2, TG3 • TG1: các nước có nền kinh tế phát triển, theo con đường TBCN, phần lớn ở Tây Âu (các quốc gia phía Tây). • TG2: các nước có nền kinh tế tương đối phát triển, theo con đường XHCN, phần lớn ở Đông Âu (các quốc gia phía Đông). • TG3: các quốc gia thuộc địa mới giành độc lập sau Thế chiến 2. 31
- TG3: Quá trình phát triển • Để tránh rơi vào khối TG1 hoặc TG2, TG3 đã liên kết với nhau và phủ nhận sự phân chia thế giới thành Đông – Tây. • Tháng 4/1955, lãnh đạo 24 nước châu Á và châu Phi đã họp tại Bandung, Indonesia. 32
- Hội nghị Bandung: Chủ trương của TG3 • “Không liên kết” • Mong muốn hình thành “nguyên tắc quốc tế mới” • Giành ưu tiên cho các nước nghèo. • Giúp các nước nghèo thoát khỏi tình trạng chậm phát triển → Tạo luồng sinh khí mới trong quan hệ quốc tế: Phát triển không phải hướng về phương Đông hay phương Tây mà hướng về phương Nam nghèo đói. 33
- TG3: Quá trình phát triển • Đầu 1960s, TG3 phải đương đầu với nhiều khó khăn tương tự nhau (nghèo đói, bệnh tật )→ họ liên kết nhau lại và đòi thay đổi các quan hệ kinh tế toàn cầu: đòi quyền đánh thuế hoặc hạn chế lượng hàng NK của một số nước mà không sợ bị các nước liên quan trừng phạt. • Năm 1963, TG3 yêu cầu UN triệu tập Hội nghị thương mại thế giới, họ nhấn mạnh sự cần thiết của Quan hệ Thương mại công bằng hơn giữa các nước giàu ở phương Bắc và các nước nghèo ở phương Nam. 34
- TG3: Quá trình phát triển • Năm 1964, lần đầu tiên diễn ra Hội nghị Liên Hiệp quốc về thương mại và phát triển. Mục tiêu Hội nghị: – Đưa TMQT thúc đẩy sự phát triển của các nước nghèo, – Yêu cầu các nước giàu mở cửa thị trường cho hàng hóa của các nước nghèo và giúp các nước nghèo phát triển năng lực sản xuất. • Năm 1974, UN tuyên bố ủng hộ việc xây dựng một “trật tự kinh tế quốc tế mới” (New Economic Order) làm cơ sở thúc đẩy đối thoại Bắc-Nam. 35
- 2.4. Các cách gọi khác nhau về các nước đang phát triển 1. Thế giới Thứ 3> < Các nước phát triển (Developing and Developed countries) 36
- 2.5. Đặc điểm của các nước đang phát triển • Các điểm tương đồng • Các điểm khác biệt • Vấn đề nghèo đói và sự cần thiết lựa chọn con đường phát triển kinh tế 37
- Những điểm tương đồng • Mức sống thấp • Năng suất lao động thấp • Tốc độ tăng dân số nhanh và gánh nặng về người ăn theo • Tỷ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm cao và ngày càng tăng • Phụ thuộc đáng kể vào sản xuất nông nghiệp và xuất khẩu sản phẩm thô • Thị trường không hoàn hảo và thiếu thông tin • Chịu sự phụ thuộc và dễ bị tổn thương/thua thiệt trong quan hệ quốc tế 38
- f) Chịu sự phụ thuộc và dễ bị tổn thương/thua thiệt trong quan hệ quốc tế • Thua thiệt: tiếng nói yếu trong các tổ chức và diễn đàn quốc tế • Phụ thuộc: trợ cấp (ODA) và các quan hệ KT, văn hóa khác • Dễ bị tổn thương: năng lực hạn chế để đối phó với các cuộc khủng hoảng tài chính và kinh tế; chảy máu chất xám 39
- Những điểm khác biệt (sự đa dạng của các nước ĐPT) • Quy mô đất nước • Hoàn cảnh lịch sử • Nguồn nhân lực và nguồn lực vật chất • Cơ cấu kinh tế • Mức độ phụ thuộc vào bên ngoài về kinh tế, chính trị và văn hóa 40
- a) Quy mô đất nước Rank Country Population Density 1 China 1,288,400,000 138.1 50 Kazakhstan 14,878,100 5.5 100 Bosnia and Herzegovina 4,139,835 80.9 150 Barbados 270,584 629.3 184 Palau 20,000 43.0 41
- b) Hoàn cảnh lịch sử - Thuộc địa của các nước khác nhau - Thời gian là thuộc địa khác nhau - Theo khối XHCN, TBCN, hay phong trào không liên kết 42
- c) Nguồn lực • Khoáng sản • Dầu mỏ: Saudi Arabia, Venezuela, Indonesia • Khoáng sản khác: South Africa • Đất đai • Đồng cỏ: Argentina • Sa mạc: Niger • Nguồn nhân lực • Lao động lành nghề: Thailand, Chile • Lao động không lành nghề: Kiribati, Chad 43
- d) Cơ cấu kinh tế – Khu vực tư nhân chiếm ưu thế: Chile, South Africa, Colombia – Khu vực công chiếm ưu thế: Sri Lanka, Vietnam, Cuba, Tanzania 44
- e) Sự khác biệt về sắc tộc và tôn giáo f) Sự khác biệt về hệ thống chính trị và thể chế 45
- g) Mức độ phụ thuộc vào bên ngoài • Các nước lớn: – Dễ có mâu thuẫn tôn giáo và sắc tộc – Đa dạng (nguồn lực, sx, tiêu dùng ) – Dựa vào nội lực nhiều hơn • Các nước nhỏ: – Thống nhất hơn (tôn giáo, sắc tộc) – Sự đa dạng kém hơn – Dựa vào nội lực ít hơn và dựa nhiều vào mở cửa 46
- Vòng luẩn quẩn của đói nghèo • Có thể khái quát hóa nguyên nhân của nghèo đói tại các nước đang phát triển qua khái niệm “vòng luẩn quẩn của đói nghèo” (vicious circle of poverty) từ cả hai phía cung và cầu 47
- Từ phía cung Đầu tư thấp Tỷ lệ tích lũy thấp Năng suất lao động thấp Thu nhập thấp 48
- Từ phía cầu Quy mô thị trưòng quá nhỏ Năng suất thấp→ Không kích thích Thu nhập thấp các nhà đầu tư tiềm năng Không có vốn đầu tư thêm 49
- 3) Sơ đồ nhiều mặt về sự kém phát triển NSLĐ Năng lực LĐ kém thấp Kỹ năng QL ko phù hợp DD, SK Cơ hội kém GD thấp Thu Tỷ lệ tiết Tỷ lệ kiệm sinh cao nhập thấp thấp Đầu tư Tăng DS Cầu LĐ thấp thấp cao Cung LĐ cao Các BP kiểm soát tỷ lệ tử Công nghệ nhập vong áp dụng theo NN khẩu tiết kiệm LĐ 50
- Vì vậy Việc tìm ra phương thức phát triển kinh tế nói chung và tăng trưởng nhanh nói riêng để thoát nghèo là điều cấp thiết đối với nhóm nước này 51



