Giáo trình Vẽ điện

doc 60 trang phuongnguyen 220
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Vẽ điện", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_trinh_ve_dien.doc

Nội dung text: Giáo trình Vẽ điện

  1. Page 1 BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỔNG CỤC DẠY NGHỀ T R Ì N H DỰĐỘ ÁN GIÁOĐÀO DỤC KỸ T THUẬTẠO VÀ DẠY NGHỀ (VTEP) GIÁO TRÌNH cc MÔ ĐUN: VẼ ĐIỆN MÃ SỐ: CIE 01 11 00 NGHỀ: ĐIỆN CÔNG NGHIỆP TRÌNH ĐỘ LÀNH NGHỀ MỤC LỤC Hà Nội - 2007
  2. Page 2 TT NỘI DUNG TRANG 1 Lời tựa 2 LỜI NÓI ĐẦU 3 MỤC LỤC 2 4 Giới thiệu về môn học 3 5 CÁC HÌNH THỨC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP CHÍNH TRONG 4 MÔNHỌC 6 BÀI 1: KHÁI NIỆM CHUNG VỀ BẢN VẼ ĐIỆN . . . . . . . . . 5 . . . . 7 Bài 2: Các ký hiệu qui ước dùng trong bản vẽ điện . . 8 BÀI 3: VẼ SƠ ĐỒ ĐIỆN 9 TÀI LIỆU THAM KHẢO 12 103
  3. Page 3 GIỚI THIỆU MÔ ĐUN Vị trí, ý nghĩa, vai trò mô đun: Vẽ điện là một trong những mô đun cơ sở thuộc nhóm nghề điện – điện tử dân dụng và công nghiệp. Mô đun này có ý nghĩa bổ trợ cần thiết cho các mô đun/ môn học chuyên môn khác. Sau khi học tập mô đun này, học viên có đủ kiến thức cơ sở để đọc, phân tích và thực hiện các bản vẽ, sơ đồ điện chuyên ngành để học tập tiếp các mô đun/ môn học chuyên mộn như: Máy điện, Cung cấp điện, Kỹ thuật lắp đặt điện, Trang bị điện 1, Trang bị điện 2 Mô đun này phải được học ngay ở học kỳ đầu tiên song song với các mô đun Điện kỹ thuật, An toàn lao động Mục tiêu của mô đun: Sau khi hoàn tất mô đun này, học viên có năng lực: Vận dụng các nguyên tắc, tiêu chuẩn qui ước của vẽ điện để đọc, phân tích các sơ đồ điện thuộc các lĩnh vực như : chiếu sáng, cung cấp điện, trang bị điện, điện tử dân dụng và công nghiệp Thực hiện hoàn chỉnh các dạng bản vẽ trên theo yêu cầu cho trước. Mục tiêu thực hiện của mô đun: Học xong mô đun này, học viên có năng lực: Vẽ và nhận dạng được các ký hiệu điện, các ký hiệu mặt bằng xây dựng trên bản vẽ điện theo TCVN và Tiêu chuẩn Quốc tế (IEC). Thực hiện bản vẽ điện theo tiêu chuẩn Việt Nam và tiêu chuẩn Quốc tế. Vẽ, đọc được các bản vẽ điện chiếu sáng; bản vẽ lắp đặt điện; cung cấp điện; sơ đồ mạch điện tử Phân tích được các bản vẽ điện để thi công đúng như thiết kế. Dự trù được khối lượng vật tư cần thiết phục vụ quá trình thi công. Đề ra phương án thi công phù hợp, thi công đúng với thiết kế kỹ thuật. Nội dung chính của mô đun: a. Các ký hiệu điện, ký hiệu mặt bằng xây dựng. b. Các nguyên tắc cơ bản để vẽ và đọc một bản vẽ điện. c. Các tiêu chuẩn qui ước được dùng trong bản vẽ. d. Ký hiệu điện theo TCVN 1613 - 75 đến TCVN 1639 - 75, ký hiệu mặt bằng xây dựng theo tiêu chuẩn TCVN 185 - 74. e. Nguyên tắc trình bày bản vẽ theo Tiêu chuẩn Quốc tế (IEC). f. Các nguyên tắc để chuyển đổi từ sơ đồ nguyên lý sang sơ đồ nối dây và ngược lại. g. Cách phân tích sơ đồ đơn tuyến để dự trù vật tư và đề xuất phương án thi công. Mô đun này bao gồm 3 bài học sau: BÀI 1: Khái niệm chung về bản vẽ điện. BÀI 2: Vẽ các ký hiệu qui ước dùng trong bản vẽ điện. BÀI 3: Vẽ sơ đồ điện.
  4. Page 4 Ghi chú: Mô đun Vẽ điện là mô đun cơ sơ chuyên ngành. Mọi học viên phải học và đạt kết quả chấp nhận được đối với các bài kiểm tra đánh giá và thi kết thúc như đã đặt ra trong c.trình đào tạo. Những học viên qua kiểm tra và thi mà không đạt phải thu xếp cho học lại những phần chưa đạt ngay và phải đạt điểm chuẩn mới được phép học tiếp các mô đun tiếp theo. Học viên, khi chuyển trường, chuyển ngành, nếu đã học ở một cơ sở đào tạo khác rồi thì phải xuất trình giấy chứng nhận; Trong một số trường hợp có thể vẫn phải qua sát hạch lại. CÁC HÌNH THỨC HỌC TẬP CHÍNH TRONG MÔ ĐUN Hoạt động học tập trên lớp về : - Khái niệm về bản vẽ điện, qui tắc bắt buộc để thực hiện một bản vẽ điện. - Các tiêu chuẩn dùng trong vẽ điện (tiêu chuẩn Việt Nam, tiêu chuẩn Quốc Tế - IEC. - Các ký hiệu qui ước về chiếu sáng, máy điện, cung cấp điên, điện tử - Các dạng sơ đồ điện, qui tắc chuyển đổi qua lại giữa các dạng sơ đồ với nhau. - Dự trù vật tư và vạch phương án thi công hệ thống điện dân dụng, công nghiệp. Hoạt động tự nghiên cứu các tài liệu liên quan đến lĩnh vực trang vẽ điện. Hoạt động giải bài tập về: - Nhận dạng các loại ký hiệu điện ứng với từng dạng sơ đồ khác nhau. - Vẽ các sơ đồ hệ thống điện theo yêu cầu cho trước. - Lập dự trù vật tư và vạch phương án thi công theo bản vẽ và điều kiện cho trước. Hoạt động khảo sát thực tế về: - Vẽ lại sơ đồ điện của phòng học, xưởng học, hệ thống điện sẳn có. - Phân tích ưu nhược điểm và đề xuất phương án cải tiến khả thi cho các sơ đồ trên. YÊU CẦU VỀ ĐÁNH GIÁ HOÀN THÀNH MÔ ĐUN LÝ THUYẾT: BÀI KIỂM TRA 1: 30 phút: Kiểm tra viết (vẽ bản vẽ) hoặc làm bàI trắc nghiệm (nhận dạng, đọc ký hiệu). Đánh giá kết quả tiếp thu về bài Khái niệm chung về bản vẽ điện và Các ký hiệu qui ước dùng trong bản vẽ điện. BÀI KIỂM TRA 2: 30 phút: Kiểm tra viết (vẽ bản vẽ). Đánh giá kết quả tiếp thu về bài Các loại sơ đồ dùng trong vẽ điện. BÀI KIỂM TRA 3 (kiểm tra kết thúc môn học): 60☺ phút. Kiểm tra viết (vẽ bản vẽ) nhằm đánh giá kiến thức, kỹ năng của học viên khi vận dụng các nguyên tắc của vẽ điện vào thực hành lắp đặt hệ thống điện.  Bài kiểm tra có thể hiện tại lớp, giáo viên cho học viên những yêu cầu cụ thể của một bản vẽ cơ bản.  Các vấn đề trọng tâm phải đánh giá được là: Bản vẽ đúng qui cách, sơ đồ hoạt động đúng yêu cầu (đúng nguyên lý), dự trù chính xác khối lượng vật tư, phương án thi công hợp lý.
  5. Page 5 BÀI 1 KHÁI NIỆM CHUNG VỀ BẢN VẼ ĐIỆN Mã bài: CIE 01 11 01 Giới thiệu: Bản vẽ điện là một trong những phần không thể thiếu trong hoạt động nghề nghiệp của ngành điện nói chung và của người thợ điện công nghiệp nói riêng. Để thực hiện được một bản vẽ thì không thể bỏ qua các công cụ cũng như những qui ước mang tính qui phạm của ngành nghề. Đây là tiền đề tối cần thiết cho việc tiếp thu, thực hiện các bản vẽ theo những tiêu chuẩn hiện hành. Mục tiêu thực hiện: Sử dụng đúng chức năng các dụng cụ vẽ. Trình bày hình thức bản vẽ như: khung tên, lề trái, lề phải, đường nét đúng qui ước. Vẽ các bản vẽ cơ bản theo tiêu chuẩn Việt Nam và tiêu chuẩn Quốc tế. Phân biệt được Tiêu chuẩn Việt Nam và Tiêu chuẩn Quốc tế dùng trong vẽ điện. Nội dung chính: - Vật liệu, dụng cụ vẽ. - Qui ước chung của bản vẽ điện: đường nét, chữ viết, khung tên - Giới thiệu về Tiêu chuẩn Việt Nam và Tiêu chuẩn Quốc tế dùng trong bản vẽ điện. HOẠT ĐỘNG I: NGHE GIẢNG TRÊN LỚP CÓ THẢO LUẬN VỀ KHÁI NIÊM CHUNG VỀ BẢN VẼ ĐIỆN 1.1 QUI ƯỚC TRÌNH BÀY BẢN VẼ 1.1.1 Vật liệu dụng cụ vẽ a. Giấy vẽ: Trong vẽ điện thường sử dụng các loại giấy vẽ sau đây: - Giấy vẽ tinh. - Giấy bóng mờ. - Giấy kẻ ô li. b. Bút chì: - H: loại cứng: từ 1H, 2H, 3H đến 9H. Loại này thường dùng để vẽ những đường có yêu cầu độ sắc nét cao. - HB: loại có độ cứng trung bình, loại này thường sử dụng do độ cứng vừa phải và tạo được độ đậm cần thiết cho nét vẽ. - B: loại mềm: từ 1B, 2B, 3B đến 9B. Loại này thường dùng để vẽ những đường có yêu cầu độ đậm cao. Khi sử dụng lưu ý để tránh bụi chì làm bẩn bản vẽ. c. Thước vẽ: Trong vẽ điện, sử dụng các loại thước sau đây:
  6. Page 6  Thước dẹp: Dài (3050) cm, dùng để kẻ những đoạn thẳng (hình 1.1a).  Thước chữ T: Dùng để xác định các điểm thẳng hàng, hay khoảng cách nhất định nào đó theo đường chuẩn có trước (hình 1.1b).  Thước rập tròn: Dùng vẽ nhanh các đường tròn, cung tròn khi không quan tâm lắm về kích thước của đường tròn, cung tròn đó (hình 1.1c).  Eke: Dùng để xác định các điểm vuông góc, song song (hình 1.1d). a. Thước dẹp b. Thước chữ T c. Thước rập tròn d. E ke HÌNH 1.1: CÁC LOẠI THƯỚC DÙNG TRONG VẼ ĐIỆN d. Các công cụ khác: Compa, tẩy, khăn lau, băng dính
  7. Page 7 1.1.2 Khổ giấy Tương tự như vẽ kỹ thuật, vẽ điện cũng thường sử dụng các khổ giấy sau: - Khổ A0: có kích thước 841x1189. - Khổ A1: có kích thước 594x841. - Khổ A2: có kích thước 420x594. - Khổ A3: có kích thước 297x420. - Khổ A4: có kích thước 210x297. Từ khổ giấy A0 có thể chia ra các khổ giấy A1, A2 như hình 1.2. A1 A2 841 A3 A4 HÌNH 1.2: QUAN HỆ CÁC KHỔ GIẤY 1189 1.1.3 Khung tên a. Vị trí khung tên trong bản vẽ Khung tên trong bản vẽ được đặt ở góc phải, phía dưới của bản vẽ như hình 1.3. 5 5 25 HINH 1.3: VỊ TRÍ KHUNG TÊN TRONG BẢN VẼ KHUNG TÊN 5 b. Thành phần và kích thước khung tên Khung tên trong bản vẽ điện có 2 tiêu chuẩn khác nhau ứng với các khổ giấy như sau:
  8. Page 8 - Đối với khổ giấy A2, A3, A4: Nội dung và kích thước khung tên như hình 1.4. - Đối với khổ giấy A1, A0: Nội dung và kích thước khung tên như hình 1.5. c. Chữ viết trong khung tên Chữ viết trong khung tên được qui ước như sau: - Tên trường: Chữ IN HOA h = 5mm (h là chiều cao của chữ). - Tên khoa: Chữ IN HOA h = 2,5mm. - Tên bản vẽ: Chữ IN HOA h = (7 -10)mm. - Các mục còn lại: có thể sử dụng chữ hoa hoặc chữ thường h = 2,5mm. TRƯỜNG TRUNG CẤP NGHỀ THÁP MƯỜI 10 LỚP: 10 KHOA ĐIỆN NGƯỜI VẼ: Tỉ Lệ: 10 TÊN BẢN VẼ 10 Ngµy vÏ: Số: NGÀY K.TRA: 10 40 70 40 HÌNH 1.4: NỘI DUNG VÀ KÍCH THƯỚC KHUNG TÊN DÙNG CHO BẢN VẼ KHỔ GIẤY A2, A3, A4 220 TRƯỜNG TRUNG CẤP NGHỀ THÁP MƯỜI 10 10 KHOA ĐIỆN BÀI TẬP TỔNG HỢP 10 T. HIỆN H. DẪN DUYỆT TÊN BẢN VẼ Tỉ Lệ: 30 Số: 25 25 25 30 HÌNH 1.5: NỘI DUNG VÀ KÍCH THƯỚC KHUNG TÊN DÙNG CHO BẢN VẼ KHỔ GIẤY A1, A0 1.1.4 Chữ viết trong bản vẽ điện Chữ viết trong bản vẽ điện được qui ước như sau:
  9. Page 9 - Có thể viết đứng hay viết nghiêng 750. - Chiều cao khổ chữ h = 14; 10; 7; 3,5; 2,5 (mm). - Chiều cao: Chữ hoa = h; Chữ thường có nét sổ (h, g, b, l ) = h; 5 Chữ thường không có nét sổ (a,e,m ) = h; 7 - Chiều rộng: 5 Chữ hoa và số = h; 7 6 2 8 4 1  Ngoại trừ A, M = h; số 1 = h; w = h, J = h, I = h; 7 7 7 7 7 4 Chữ thường = h; 7 3  Ngoại trừ w,m = h; chữ j, l, r = h; 7 1 Bề rộng nét chữ, số = h; 7 1.1.5 Đường nét Trong vẽ điện thường sử dụng các dạng đường nét sau (bảng 1.1): 1.1.6 Cách ghi kích thước.  Thành phần ghi kích thước: - Đường gióng kích thước: vẽ bằng nét liền mảnh và vuông góc với đường bao. - Đường ghi kích thước: vẽ bằng nét liền mảnh và song song với đường bao, cách đường bao từ 710mm. - Mũi tên: nằm trên đường ghi kích thước, đầu mũi tên chạm sát vào đường gióng, mũi tên phải nhọn và thon. Bảng 1.1 TT Loại đường nét Mô tả Tiêu chuẩn 1 Nét cơ bản (nét liền b b = (0,2 – 0,5)mm đậm) 2 Nét liền mãnh b b1 b1 = 3 b 3 Nét đứt b1 b1 = 2 b 4 Nét chấm gạch mãnh b1 = b1 3
  10. Page 10 5 Nét chấm gạch đậm b1 = b b1 b 6 Nét lượn sóng b1 b1 = 3  Cách ghi kích thước: . Trên bản vẽ kích thước chỉ được ghi một lần. . Đối với hình vẽ bé, thiếu chổ để ghi kích thước cho phép kéo dài đường ghi kích thước, con số kích thước ghi ở bên phải, mũi tên có thể vẽ bên ngoài. - Con số kích thước: Ghi dọc theo đường kính hước và ở khoảng giữa, con số nằm trên đường kính thước và cách một đoạn khoảng 1.5mm. - Đối với các góc có thể nằm ngang. - Để ghi kích thước một góc hay một cung, Đường ghi kích thước là một cung tròn. - Đường tròn: Trước con số kích thước ghi thêm dấu . - Cung tròn: trước con số kích thước ghi chữ R.  Lưu ý chung: - Số ghi độ lớn không phụ thuộc vào độ lớn của hình vẽ. - Đơn vị chiều dài: tính bằng mm, không cần ghi thêm đơn vị trên hình vẽ (trừ trường hợp sử dụng đơn vị khác qui ước thì phải ghi thêm). - Đơn vị chiều góc: tính bằng độ (0). 1.1.7 Cách gấp bản vẽ Các bản vẽ khi thực hiện xong, cần phảI gấp lại đưa vào tập hồ sơ lưu trữ để thuận tiện cho việc quản lý và sử dụng. Các bản vẽ lớn hơn A4, cần gấp về khổ giấy này để thuận tiện lưu trữ, di chuyển đến công trường Khi gấp phải đưa khung tên ra ngoài để khi sử dụng không bị lúng túng và không mất thời gian để tìm kiếm. 1.2 CÁC TIÊU CHUẨN CỦA BẢN VẼ ĐIỆN Hiện nay có rất nhiều tiêu chuẩn vẽ điện khác nhau như: tiêu chuẩn Quốc tế, tiêu chuẩn Châu Âu, tiêu chuẩn Nhật Bản, tiêu chuẩn Liên Xô (cũ), tiêu chuẩn Việt Nam Ngoài ra còn có các tiêu chuẩn riêng của từng hãng, từng nhà sản xuất, phân phối sản phẩm. Nhìn chung các tiêu chuẩn này không khác nhau nhiều, các ký hiệu điện được sử dụng gần giống nhau, chỉ khác nhau phần lớn ở ký tự đi kèm (tiếng Anh, Pháp, Nga, Việt ). Trong nội dung tài liệu này sẽ giới thiệu trọng tâm là ký hiệu điện theo tiêu chuẩn Việt Nam và có đối chiếu, so sánh với tiêu chuẩn Quốc tế ở một số dạng mạch. 1.2.1 Tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN)
  11. Page 11 Các ký hiệu điện được áp dụng theo TCVN 1613 – 75 đến 1639 – 75, các ký hiệu mặt bằng thể hiện theo TCVN 185 – 74. Theo TCVN bản vẽ thường được thể hiện ở dạng sơ đồ theo hàng ngang và các ký tự đi kèm luôn là các ký tự viết tắt từ thuật ngữ tiếng Việt (hình 1.6).  N CD CC K1 K2 Đ1 K3 Đ2 OC Chú thích: CD: Cầu dao;HÌNH CC: 1.6: Cầu SƠ chì;ĐỒ ĐIỆN THỂ K:HIỆN Công THEO tắc; TIÊU Đ: Đèn; CHUẨN OC: VIỆT Ổ cắm NAM điện; 1.2.2 Tiêu chuẩn Quốc tế (IEC) Trong IEC, ký tự đi kèm theo ký hiệu điện thường dùng là ký tự viết tắt từ thuật ngữ tiếng Anh và sơ đồ thường được thể hiện theo cột dọc (hình 1.7) F  N SW S1 Chú thích: SW (source switch): Cầu dao; 5 S3 F (fuse): Cầu chì; S (Switch): Công tắc; L (Lamp; Load): Đèn S2 L1 L2 HÌNH 1.7: SƠ ĐỒ ĐIỆN THỂ HIỆN THEO TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ HOẠT ĐỘNG II: TỰ HỌC VÀ ÔN TẬP
  12. Page 12 - Tài liệu tham khảo cho bài này: - Lê Công Thành: GIÁO TRÌNH VẼ ĐIỆN, Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP. HCM - 1998. - TIÊU CHUẨN NHÀ NƯỚC: Ký hiệu điện; Ký hiệu xây dựng. - Các tạp chí về điện, giới thiệu sản phẩm của các nhà sản xuất trong, ngoài nước hiện có trên thị trường. Trao đổi nhóm và trả lời các câu hỏi: 1.1 ÷ 1.10. CÂU HỎI CỦNG CỐ BÀI HỌC 1.1 Nêu công dụng và mô tả cách sử dụng các loại dụng cụ cần thiết cho việc thực hiện bản vẽ điện. 1.2 Nêu kích thước các khổ giấy vẽ A3 và A4? 1.3 Giấy vẽ khổ A0 thì có thể chia ra được bao nhiêu giấy vẽ có khổ A1, A2, A3, A4? 1.4 Cho biết kích thước và nội dung của khung tên được dùng trong bản vẽ khổ A3, A4? 1.5 Cho biết kích thước và nội dung của khung tên được dùng trong bản vẽ khổ A0, A1? 1.6 Cho biết qui ước về chữ viết dùng trong bản vẽ điện? 1.7 Trong bản vẽ điện có mấy loại đường nét? Đặc điểm của từng đường nét? 1.8 Cho biết cách ghi kích thước đối với đoạn thẳng, đường cong trong bản vẽ điện? 1.9 Căn phòng có kích thước (4x12)m. Hãy vẽ và biễu diễn các cách ghi con số kích thước cho căn phòng trên. 1.10 Cho biết sự khác nhau cơ bản của TCVN và IEC? Muốn chuyển đổi bản vẽ biễu diễn theo TCVN sang IEC được không? Nếu được, cho biết trình tự thực hiện?
  13. Page 13 BÀI 2 VẼ CÁC KÝ HIỆU QUI ƯỚC DÙNG TRONG BẢN VẼ ĐIỆN Mã bài: CIE 01 11 02 Giới thiệu: Trong bản vẽ, tất cả các thiết bị, khí cụ điện đều được thể hiện dưới dạng những ký hiệu qui ước (theo một tiêu chuẩn nào đó). Việc nắm bắt, vận dụng và khai thác chính xác các ký hiệu để hoàn thành một bản vẽ là yêu cầu cơ bản, tối thiểu mang tính tiên quyết đối với người thợ cũng như cán bộ kỹ thuật công tác trong ngành điện - điện tử. Để làm được điều đó thì việc nhận dạng, tìm hiểu, vẽ chính xác các ký hiệu qui ước là một yêu cầu trọng tâm. Nó là tiền đề cho việc phân tích, tiếp thu và thực hiện các sơ đồ mạch điện, điện tử dân dụng và công nghiệp. Mục tiêu thực hiện: Vẽ các ký hiệu như: ký hiệu mặt bằng, ký hiệu điện, ký hiệu điện tử theo qui ước đã học. Phân biệt các dạng ký hiệu khi được thể hiện trên những dạng sơ đồ khác nhau như: sơ đồ nguyên lý, sơ đồ đơn tuyến theo các ký hiệu qui ước đã học. Nội dung chính: - Vẽ các ký hiệu phòng ốc và mặt bằng xây dựng. - Vẽ các ký hiệu chiếu sáng điện, điện công nghiệp, cung cấp điện, điện tử trong các dạng sơ đồ khác nhau. HOẠT ĐỘNG I: NGHE GIẢNG TRÊN LỚP CÓ THẢO LUẬN VỀ VẼ CÁC KÝ HIỆU QUI ƯỚC DÙNG TRONG BẢN VẼ ĐIỆN 2.1VẼ CÁC KÝ HIỆU PHÒNG ỐC VÀ MẶT BẰNG XÂY DỰNG Các chi tiết của một căn phòng, một mặt bằng xây dựng thường dùng trong vẽ điện được thể hiện trong bảng 2.1. BẢNG 2.1 STT Tên gọi Ký hiệu Ghi chú 5 1. Tường nhà 2. Cửa ra vào 1 cánh 3. Cửa ra vào 2 cánh 4. Cửa gấp, cửa kéo 5. Cửa lùa 1 cánh, 2 cánh
  14. Page 14 6. Cửa sổ đơn không mở 7. Cửa sổ kép không mở 8. Cửa sổ đơn bản lề bên trái mở ra ngoài 9. Cửa sổ đơn bản lề bên phải mở vào trong 10. Cửa sổ đơn quay 11. Cầu thang 1 cánh - Cầu thang được thể hiện bởi hình chiếu bằng. - Bao gồm: cánh, bậc thang và chổ nghỉ - Hướng đi lên thể 12. Cầu thang 2 cánh hiện bằng đường gãy khúc: chấm tròn ở bậc đầu tiên, mũi tên ở bậc cuối cùng.
  15. Page 15 13. Cầu thang 3 cánh 14. Bếp đun than củi: - Không ống khói - Có ống khói 15. Bếp hơi: - Hai ngọn - Bốn ngọn 16. Phòng tắm riêng từng người: - Sát tường - Không sát tường 17. Bồn tắm 18. Phòng tắm hoa sen 19. Hồ nước 20. Sàn nước
  16. Page 16 21. Chậu rửa mặt 22. Hố xí 2.2VẼ CÁC KÝ HIỆU ĐIỆN TRONG SƠ ĐỒ ĐIỆN CHIẾU SÁNG 2.2.1 Nguồn điện Các dạng nguồn điện và các ký hiệu liên quan được qui định trong TCVN 1613-75; thường dùng các ký hiệu phổ biến sau (bảng 2.2): Bảng 2.2 TT Tên gọi Ký hiêu Ghi chú 1. Dòng điện 1 chiều DC; 2. Dòng điện 1 chiều 2 đường dây có điện 2 U áp U 3. Dòng điện AC sine AC; 4. Dây trung tính N, O 5. Mạng điện 3 pha 4 dây 3 + N 6. Dòng điện xoay chiều có số pha m, tần số m, f, U f và điện áp U 7. Các dây pha của mạng điện 3 pha A/L1; B/L2; C/L3 A - vàng; B - xanh; C - đỏ 8. Hai dây dẫn không nối nhau về điện 9. Hai dây dẫn nối nhau về điện 10. Nối đất 11. Nối vỏ máy, nối mass 12. Dây nối hình sao 13. Dây nối hình sao có dây trung tính
  17. Page 17 14. Dây quấn 3 pha nối hình sao kép - Không có trung tính đưa ra ngoài - Có dây trung tính đưa ra ngoài 15. Dây quấn 3 pha nối hình tam giác 16. Dây quấn 3 pha nối hình tam giác kép 17. Dây quấn 3 pha nối hình tam giác hở 18. Dây quấn 6 pha nối thành 2 hình sao ngược - Không có dây trung tính đưa ra ngoài - Có dây trung tính đưa ra ngoài 19. D©y quÊn 2 pha 4 d©y - Kh«ng cã d©y trung tÝnh - Cã d©y trung tÝnh 2.2.2 §Ìn ®iÖn vµ thiÕt bÞ dïng ®iÖn C¸c d¹ng ®Ìn ®iÖn vµ c¸c thiÕt bÞ liªn quan dïng trong chiÕu s¸ng ®-îc qui ®Þnh trong TCVN 1613-75; th-êng dïng c¸c ký hiÖu phæ biÕn sau (b¶ng 2.3): B¶ng 2.3 TT Tªn gäi Ký hiªu Trªn s¬ ®å nguyªn lý Trªn s¬ ®å vÞ trÝ 1. Lß ®iÖn trë 2. Lß hå quang 3. Lß c¶m øng 4. Lß ®iÖn ph©n 5. M¸y ®iÖn ph©n b»ng tõ 6. Chu«ng ®iÖn 7. Quạt trần, quạt treo tường
  18. Page 18 8. Đèn sợi đốt (6 - 8) (8 - 10) 9. Đèn huỳnh quang (3 - 4) 10. Đèn nung sáng có chụp 11. Đèn chiếu sâu có chụp tráng men 12. §Ìn cã bãng tr¸ng g-¬ng 13. $§Ìn thñy ng©n cã ¸p lùc cao 14. §Ìn chèng n-íc vµ bôi 15. §Ìn chèng næ kh«ng chôp 16. §Ìn chèng næ cã chôp 17. §Ìn chèng hãa chÊt ¨n mßn 18. §Ìn chiÕu nghiªng 19. §Ìn ®Æt s¸t t-êng hoÆc s¸t trÇn 20. §Ìn chiÕu s¸ng côc bé 21. §Ìn chiÕu s¸ng côc bé vµ cã m¸y gi¶m ¸p. 22. §Ìn chïm huúnh quang 23. §Ìn tÝn hiÖu 2.2.3 ThiÕt bÞ ®ãng c¾t, b¶o vÖ
  19. Page 19 C¸c thiÕt bÞ ®ãng c¾t, b¶o vÖ trong m¹ng gia dông vµ c¸c thiÕt bÞ liªn quan dïng trong chiÕu s¸ng ®-îc qui ®Þnh trong TCVN 1615-75, TCVN 1623-75; th-êng dïng c¸c ký hiÖu phæ biÕn sau (b¶ng 2.4): B¶ng 2.4 TT Tªn gäi Ký hiªu Trªn s¬ ®å nguyªn lý Trªn s¬ ®å vÞ trÝ 1. CÇu dao 1 pha 2. CÇu dao 1 pha 2 ng· (cÇu dao ®¶o 1 pha) 3. CÇu dao 3 pha 4. CÇu dao 3 pha 2 ng· (cÇu dao ®¶o 3 pha) 5. C«ng t¾c 2 cùc: 6. C«ng t¾c 3 cùc: 7. C«ng t¾c xoay 4 cùc: 8. æ c¾m ®iÖn - KiÓu th-êng. - KiÓu kÝn 9. Ổ c¾m ®iÖn cã cùc thø 3 nèi ®Êt 10. æ c¾m ®iÖn 3 cùc 11. Aptomat 1 pha 12. Aptomat 3 pha 13. CÇu ch× 14. Nót bÊm
  20. Page 20 - Th-êng më. - Th-êng ®ãng. 15. Hép sè qu¹t trÇn 16. B¶ng, tñ ®iÒu khiÓn 17. B¶ng ph©n phèi ®iÖn 18. Tñ ph©n phèi (®éng lùc vµ ¸nh s¸ng) 19. Hép nèi d©y 20. B¶ng chiÕu s¸ng lµm viÖc 21. B¶ng chiÕu s¸ng sù cè 2.2.4 ThiÕt bÞ ®o l­êng C¸c thiÕt bÞ th-êng dïng cho trong b¶ng 2.5 B¶ng 2.5 STT Tªn gäi Ký hiªu Ghi chó 1. Am pe kÕ A 2. Volt kế V 3. Ohm kế  4. Cos kế cos 5. Pha kế 6. Tần số kế Hz 7. Watt kế W 8. VAr kế VAr
  21. Page 21 9. Điện kế Wh kWh 2.3VẼ CÁC KÝ HIỆU ĐIỆN TRONG SƠ ĐỒ ĐIỆN CÔNG NGHIỆP 2.3.1 Các loại máy điện Các loại máy điện quay và máy biến áp, cuộn kháng được qui ước theo TCVN 1614-75 và TCVN 1619-75; thường dùng các ký hiệu phổ biến sau (bảng 2.6): Bảng 2.6 STT Tên gọi Ký hiêu Trên sơ đồ nguyên lý Trên sơ đồ vị trí, sơ đồ đơn tuyến 8 1. Máy biến áp cách ly 1 pha 2. Máy biến áp tự ngẫu 3. Biến áp tự ngẫu hai dây quấn một lõi sắt từ 4. Máy biến áp Y/Y 3 pha 1 Y Y võ Y Y 5. Máy biến áp Y/Y 3 pha 1 võ, thứ cấp có dây trung Y Y tính Y Y 6. Máy biến áp /Y 3 pha 1 võ Y Y 7. Máy biến áp /Y 3 pha 1 võ, thứ cấp có dây trung Y Y tính
  22. Page 22 8. Máy biến áp Y/Y 3 pha tổ hợp 9. Máy biến áp /Y 3 pha tổ hợp 10. Cuộn cảm, cuộn kháng không lõi 11. Cuộn cảm, cuộn kháng có lõi sắt từ 12. Cuộn cảm có lõi ferit 13. Cuộn cảm, cuộn kháng kép 14. Cuộn cảm thay đổi được thông số bằng tiếp xúc trượt 15. Cuộn cảm có thông số biến thiên liên tục 16. Động cơ không đồng bộ 3 Dây quấn stator pha rotor lồng sóc Roto 17. Động cơ không đồng bộ 3 pha rotor dây quấn 18. Máy điện đồng bộ ~ – +
  23. Page 23 19. Máy điện một chiều kích từ độc lập 20. Máy điện một chiều kích từ song song 21. Máy điện một chiều kích từ nối tiếp 22. Máy điện một chiều kích từ hổn hợp 23. Động cơ đẩy 24. Động cơ 1 pha kiểu điện dung 25. Động cơ 1 pha khởi động bằng nội trở 26. Động cơ 1 pha khởi động bằng vòng ngắn mạch 2.3.2 C¸c lo¹i thiÕt bÞ ®ãng c¾t, ®iÒu khiÓn C¸c lo¹i khÝ cô ®iÖn dïng trong ®iÒu khiÓn ®iÖn c«ng nghiÖp ®-îc qui -íc theo TCVN 1615- 75 vµ TCVN 1623-75; th-êng dïng c¸c ký hiÖu phæ biÕn sau (b¶ng 2.7): B¶ng 2.7 STT Tªn gäi Ký hiªu Ghi chó 1. Cuén d©y r¬le, c«ng t¾c t¬, khëi ®éng tõ. - Trªn cïng 1 s¬ ®å chØ sö dông 1 d¹ng ký hiÖu a. Ký hiÖu chung. thèng nhÊt. b. Cuén d©y r¬le dßng. I
  24. Page 24 c. Cuén d©y r¬le qu¸ dßng. I > d. Cuén d©y r¬le ¸p U e. Cuén d©y r¬le kÐm ¸p. U < f. Cuén d©y r¬le cã ®iÖn trë 200 200. 2. Rơle, công tắc tơ, khởi động từ có 2 cuộn dây 3. Cuộn dây rơle điện tử có ghi độ trì hoãn thời gian ở cuộn dây: a. Có chậm trễ khi hút vào. b. Có chậm trễ khi nhả ra. c. Chậm trễ khi hút vào và nhả ra. 4. Phần tử đốt nóng của rơ le nhiệt 5. Cuộn dây rơle so lệch 6. Cuộn dây rơle không ,làm việc với dòng AC 7. Nút ấn không tự giữ. - Buông tay ra sẽ trở về a. Thường mở. trạng thái ban đầu. b. Thường kín.
  25. Page 25 8. Nút ấn tự giữ - Tự giữ trạng thái tác a. Thường mở. động khi buông tay ra. b. Thường kín. c. Đổi nối 9. Nút bấm liên động 10. Công tắc hành trình a. Thường mở. b. Thường đóng. c. Liên động. 11. Tiếp điểm của rơle điện - Dùng cho các loại rơle, trừ rơle nhiệt và rơle a. Thường hở: thời gian. b. Thường kín: c. Đổi nối 12. Tiếp điểm của khí cụ điện: - Dùng cho công tắc tơ, khởi động từ, bộ khống a. Thường hở chế động lực b. Thường kín 13. Tiếp điểm có bộ phận dập tia lửa(hồ quang): a. Thường hở b. Thường kín
  26. Page 26 14. Tiếp điểm thường hở của rơ le thời gian: a. Đóng muộn: b. Cắt muộn c. Đóng, cắt muộn 15. Tiếp điểm thường kín của rơ le thời gian: a. Đóng muộn: b. Cắt muộn c. Đóng, cắt muộn 16. Tiếp điểm sau khi tác động - Thường áp dụng cho phải trả về (reset) bằng tay: rơle nhiệt. a. Thường hở. b. Thường kín. 17. Tiếp điểm của rơle không điện: a. Kiểu cơ khí b. Kiểu khí nén c. Kiểu phao d. Kiểu nhiệt: t0> - Không cuộn dây phụ - Có cuộn dây phụ. e. Kiểu ly tâm n> 18. Phanh hãm điện từ a. Một pha. b. Ba pha. 19. Bàn điện từ, nam châm điện 20. Bộ khống chế ( tay gạt cơ khí). - Tại các vị trí có chấm
  27. Page 27 Bộ khống chế gồm các tiếp 5 4 0 1 2 tô đen thì tiếp điểm KC1 điểm và một số vị trí. Khi đặt ở tương ứng đóng kín. vị trí nào đó sẽ có những tiếp KC2 Ví dụ: điểm được đóng lại KC3 - Số 0: KC1 kín. - Số 1: KC2 kín. - Số 5: KC1 và KC3 kín. 21. Điện trở khởi động 22. Máy biến dòng 23. Máy biến điện áp 2.4VẼ CÁC KÝ HIỆU ĐIỆN TRONG SƠ ĐỒ CUNG CẤP ĐIỆN 2.4.1 Các thiết bị đóng cắt, đo lường, bảo vệ. Các loại khí cụ điện đóng cắt, điều khiển trong mạng cao áp, hạ áp được qui ước theo TCVN 1615-75 và TCVN 1623-75; thường dùng các ký hiệu phổ biến sau (bảng 2.8): Bảng 2.8 STT Tên gọi Ký hiêu Trên sơ đồ vị trí, sơ đồ đơn Ghi chú tuyến 1. Dao cách ly - Chiều đóng cắt qui ước là chiều kim đồng hồ. - Một cực - Ba cực 2. Dao ngắn mạch - Chiều đóng cắt qui ước là chiều kim đồng hồ. 3. Dao đứt mạch - Chiều đóng cắt qui ước là chiều kim đồng hồ. - Tác động một chiều - Tác động hai chiều
  28. Page 28 4. Dao cắt phụ tải ba cực điện - Chiều đóng cắt qui ước là áp cao chiều kim đồng hồ. 5. Máy cắt ba cực đện cao áp - Cho phép vẽ máy cắt cao áp bằng một hình vuông và bên cạnh ghi ý hiệu của loại máy cắt. 6. Máy cắt có 1 cực thường mở và 2 cực thường đóng 7. Máy cắt có nhiều cực (ví dụ 4 cực) 8. Cắt chuyển mạch (đổi nối) một cực - Có hai vị trí - Có ba vị trí (vị trí ở giữa hở) - Vị trí ở giữa hở mạch 9. Cắt chuyển mạch hai cực - Có hai vị trí chuyển đổi mạch không gián đoạn - Có ba vị trí - Vị trí ở giữa hở mạch 10. Cắt chuyển đổi mạch bốn cực - Có hai vị trí - Có ba vị trí - Vị trí thứ ba ở giữa 11. Cầu chì tự rơi (FCO) Máy cắt hạ áp (ap tô mat) - Nếu cần chỉ rõ đại lượng 12. cắt thì dùng các ký hiệu - Hai cực. sau đây ngay cạnh ký hiệu của máy cắt.
  29. Page 29 - Quá dòng I > - Ba cực. - Kém dòng I - Kém áp U 14. Trạm phân phối 15. Tủ điều khiển hạ thế 16. Trạm đổi điện (chỉnh lưu) 17. Chống sét ống 18. Chống sét van 19. Tụ bù - Bù ngang. - Bù dọc 20. Nhà máy điện A A: Loại nhà máy B B: Công suất 21. Máy biến dòng - Có 1 dây quấn thứ cấp. - Có 2 dây quấn thứ cấp trên 1 lõi. - Có 2 dây quấn thứ cấp trên 2 lõi riêng. - Máy biến dòng nhiều cấp
  30. Page 30 22. Khe hở phóng điện - Loại 2 cực. - Loại 3 cực. 2.4.2 §­êng d©y vµ phô kiÖn ®­êng d©y. C¸c lo¹i phô kiÖn ®-êng d©y vµ c¸c d¹ng thÓ hiÖn ®-êng d©y ®-îc qui -íc theo TCVN 1618- 75; th-êng dïng c¸c ký hiÖu phæ biÕn sau (b¶ng 2.9): B¶ng 2.9 STT Tªn gäi Ký hiªu Trªn s¬ ®å vÞ trÝ, s¬ ®å ®¬n Ghi chó tuyÕn 1. Thanh c¸i - VÏ b»ng nÐt ®Ëm h¬n 2. Đường dây trên không. Nếu mạch có nhiều hơn 4 dây thì phân ra từng nhóm 3 - Mạch có 1 dây. dây. - Mạch có 2 dây, 3 dây. Khoảng cách giữa các nhóm lớn hơn khoảng cách giữa - Mạch có 4 dây, n dây. n các dây. Nhóm cuối cùng gom lại một hoặc hai dây. 3. Đường dây động lực AC đến 1000V - Dây trần - Dây cáp, dây bọc 4. Đường dây động lực AC trên 1000V - Dây trần - Dây cáp, dây bọc 5. Phân nhánh từ thanh cái - Vẽ thanh cái bằng đường nét đậm hơn
  31. Page 31 6. Phân nhánh dây điện đến - Nếu cần chỉ số nhánh thì ghi nhóm thiết bị cùng loại số nhánh bên cạnh hình vẽ 10 7. Phân nhánh đường dây: - Một dây - Hai dây 8. Chỗ uốn của dây điện 9. Nhập và tách các dây điện. - Chú thích:Cho phép vẽ góc uốn 450 10. Dây điện mềm 11. Dây nối trung gian: - Đầu tô đen được nối cố định. - Có 1 đầu tháo ra được - Có 2 đầu tháo ra được 12. Nối đất - Nối đường dây với đất - Nối đất tự nhiên. - Cọc bằng ống thép tròn. - Cọc bằng thép hình. 13. Những đường dây chéo - Nếu cần chỉ rõ vị trí tương đối nhau, nhưng không nối giữa các dây dẫn với nhau thì nhau về điện. dùng ký hiệu Dây đặt trên Dây đặt dưới 14. Những đường dây chéo nhau có nối nhau về điện 15. Sự phóng điện
  32. Page 32 16. Chổ bị hỏng cách điện - Giữa các dây. - Giữa dây và vỏ - Giữa dây và đất 17. Một số ký hiệu về đường dây chuyên dùng - Đường dây của lưới điện phân phối động lực một chiều. - Đường dây của lưới điện phân phối động lực xoay chiều có tần số khác 50Hz. - Cáp và dây mềm di động dùng cho động lực, chiếu sáng. - Đường dây chiếu sáng sự cố.  Đối với bản vẽ chỉ có chiếu sáng.  Đối với bản vẽ vừa có động lực và chiếu sáng.  Đường dây chiếu sáng bảo vệ. - Đường dây mạng dưới 36V. - Đường dây của lưới kiểm tra, đo lường, khống chế, điều khiển. - Đường dây nối đất hoặc đường dây nối trung tính. - Đường dây xuyên tường, xuyên trần.  Đường dây đi lên, đi xuống.
  33. Page 33  Đường dây đi xuyên từ trên xuống, từ dưới lên 18. Cột, trụ điện - Trụ bê tông ly tâm. - Trụ bê tông vuông, chữ nhật. - Trụ điện có neo chằng. - Số lượng và vị trí đà cản, neo - Trụ điện có sử dụng 2 đà chằng phụ thuộc vào thực tế. cản 19. Crắc 4 sứ hạ thế - Crắc 2 sứ, 3 sứ được biễu diễn tương ứng. 20. U 1 sứ hạ thế - U 2 sứ được biễu diễn tương ứng. 21. Hộp đấu dây vào 22. Hộp nối dây hai ngã 23. Hộp nối dây 3 ngã 24. Hộp nối dây rẽ nhánh 25. Hộp đặt máy cắt hạ áp 26. Hộp đặt cầu dao 27. Hộp đặt cầu chảy 28. Hộp đặt cầu dao và cầu chảy 29. Hộp cầu dao đổi nối 30. Hộp khởi động thiết bị cao áp
  34. Page 34 2.5VẼ CÁC KÝ HIỆU ĐIỆN TRONG SƠ ĐỒ ĐIỆN TỬ 2.5.1 Các linh kiện thụ động Linh kiện thụ động gồm điện trở, tụ điện, cuộn cảm và máy biến thế được qui ước theo TCVN 1616-75 và TCVN 1614-75; thường dùng các ký hiệu phổ thông sau (bảng 2.10, 2.11 và 2.12): a. Điện trở Bảng 2.10 STT Tên gọi Ký hiêu Ghi chú 1. Điện trở không điều chỉnh 2. Điện trở không điều chỉnh có - Khi có nhiều đầu ra thì 2 đầu rút ra. cho phép tăng thêm chiều dài của hình vẽ. 3. Điện trở công suất Điện trở có công suất danh định là 0.05W. Điện trở có công suất danh định là 0.12W. Điện trở có công suất danh định là 0.25W. Điện trở có công suất danh định là 0.5W. - Khi công suất 1W trở lên thì dùng chữ số la mã. Ví dụ: Điện trở 1W, 2W, 5W - Khi công suất lớn hơn 5W thì dùng ký hiệu 15W 4. Điện trở điều chỉnh được (Biến trở) - Ký hiệu chung - Có hở mạch - Không hở mạch
  35. Page 35 5. Biến trở tinh chỉnh - Ký hiệu chung. - Hở mạch. - Kín mạch. 6. Điện trở điều chỉnh được (chiết áp) - Ký hiệu chung. - Chiết áp tinh chỉnh. - Chiết áp có đầu đưa ra. - Chiết áp tròn có 1 chổi. Sin Sin - Chiết áp tròn có 2 chổi. Cos - Chiết áp tròn có 3 chổi.  Cung cấp quan tiếp điểm cố định.  Cung cấp quan tiếp điểm không cố định. b. Tô ®iÖn B¶ng 2.11 STT Tªn gäi Ký hiªu Ghi chó 1. Tô ®iÖn kh«ng ®iÒu chØnh ®-îc - Ký hiÖu chung. - Tô hãa. + -  Cã ph©n cùc. - Cho phÐp kh«ng ghi dÊu cùc tÝnh  Kh«ng ph©n cùc. - Tô ®iÖn xuyªn. - Tô ®iÖn cã b¶n cùc nèi ®Êt.
  36. Page 36 - Tô ®iÖn cã ®iÖn trë - §Ó dËp tia hå quang ®Êu nèi tiÕp. 2. Tụ điện có điều chỉnh - Nếu cần nhấn mạnh phần quay thì dùng ký hiệu 3. Bé tô ®iÖn biÕn ®æi 3 ng¨n 4. Tụ điện tinh chỉnh 5. Tụ điện biến đổi theo điện áp (varicon) 6. Tụ điện vi sai (so lệch) 7. Tụ điện dịch pha c. Cuộn cảm và biến thế Bảng 2.12 STT Tên gọi Ký hiêu Ghi chú 1. Cuộn cảm, cuộn kháng không lõi 2. Cuộn cảm, cuộn kháng có lõi sắt từ 3. Cuộn cảm có lõi ferit 4. Cuộn cảm thay đổi được thông số bằng tiếp xúc trượt 5. Cuộn cảm có thông số biến thiên liên tục 6. Máy biến áp cách ly 1 pha, lõi sắt từ
  37. Page 37 7. Máy biến áp cách ly 1 pha, lõi ferit 8. Máy biến áp cách ly 1 pha, lõi ferit điều chỉnh được 9. Máy biến áp tự ngẫu 2.5.2 Các linh kiện tích cực Nhóm linh kiện tích cực (hay linh kiện bán dẫn) được qui ước theo TCVN1626-75; thường dùng các ký hiệu phổ biến sau (bảng 2.13): Bảng 2.13 TT Tên gọi Ký hiêu Ghi chú 1. Diode bán dẫn - Đỉnh của hình tam giác chỉ chiều dẫn điện lớn nhất 2. Diode có lớp gốc kép 3. Diode đường hầm 4. Diode đảo - Mũi tên chỉ chiều dòng điện lớn nhất 5. Dụng cụ ổn áp bán dẫn - Diode thác và diode zener. - Dẫn điện một chiều - Dẫn điện hai chiều 6. Diode nhiệt 7. Diode biến dung (varicap)
  38. Page 38 8. Diode có điều khiển - Còn gọi là SCR, thyristor - Ký hiệu chung - Có cực điều khiển từ lớp n. - Có cực điều khiển từ lớp p. 9. Thyristor loại diode đối xứng 10. Diode quang (điện) 11. Diode phát quang (Led) 12. Transistor đơn nối (UJT) B - Cực gốc (bazơ) loại n 1 E B2 B1 - Cực gốc (bazơ) loại p E B2 - Nên dùng ký hiệu: E,B,C để 13. Transistor lưỡng nối (BJT) chỉ cực phát, cực gốc và cực góp của transistor. - Loại p-n-p. C B E - Loại n-p-n. 14. Transistor trường (FET) D D - J FET G G S S Kênh n Kênh p D D G G - MOS-FET S S Liên tục Gián đoạn
  39. Page 39 15. Diắc T2 T1 16. Triắc T2 T G 1 17. Điện trở turner 18. Điện trở quang 19. Điện trở quang loại sai động 20. Transistor quang (điện) Lo¹i n-p-n Loại p-n-p - P: ngỏ vào không đảo. +V 21. Khuếch đại thuật toán (op – CC - N: ngỏ vào đảo. amp) P + Ngá ra N – –VEE 2.5.3 Các phần tử logíc Các phần tử logíc trong kỹ thuật điện tử được qui ước trong TCVN 1633-75; thường dùng các ký hiệu hpổ biến sau (bảng 2.14): Bảng 2.14 STT Tên gọi Ký hiêu Ghi chú - Trường hợp có nhiều hơn 2 ngỏ 1. Cổng logíc OR A Y vào thì vẽ thêm các ngỏ vào C, B D 2. Cổng logíc AND A Y B 3. Cổng logíc NOT A Y
  40. Page 40 4. Cổng logíc NOR A Y B 5. Cổng logíc XOR A Y B 6. Cổng logíc XNOR A Y B A 7. Cổng logíc AND Y B 8. Flip – Flop (FF) Y1 = Y2 R Y1 - RS – FF. FF S Y2 J Y1 - JK – FF. FF K Y2 - TH: Tạo hàm; 9. Các bộ tạo hàm, tạo TH Y - TX: Tạo xung; xung, dao động X TX - DĐ: Dao động. DĐ - Sử dụng phù hợp các ký tự trên cho các chức năng tương ứng. 10. Mạch kết (IC) - Chân IC được bố trí 2 hàng theo qui +V 8 7 6 5 luật như hình vẽ. - Tại chấm tròn là chân số 1. - Chân cuối cùng là cấp nguồn dương. TÊN IC - Nguồn âm hoặc mass được cấp ở chân cuối cùng bên phải cùng hàng với chân số 1. 1 2 3 4 –V 2.6 CÁC KÝ HIỆU BẰNG CHỮ DÙNG TRONG VẼ ĐIỆN Trong vẽ điện, ngoài ký hiệu bằng hình vẽ như qui ước còn sử dụng rất nhiều ký tự đi kèm để thể hiện chính xác ký hiệu đó cũng như thuận tiện trong việc phân tích, thuyết minh sơ đồ mạch. Tùy theo ngôn ngữ sử dụng mà các ký tự có thể khác nhau, nhưng điểm giống nhau là thường dùng các ký tự viết tắt từ tên gọi của thiết bị, khí cụ điện đó. Ví dụ: - CD: cầu dao (tiêng Việt); SW (tiếng Anh – Switch: cái ngắt điện).
  41. Page 41 - CC: cầu chì (tiêng Việt); F (tiếng Anh – Fuse: cầu chì). -Đ: Đèn điện (tiêng Việt); L (tiếng Anh – Lamp: bóng đèn). Trường hợp trong cùng một sơ đồ có sử dụng nhiều thiết bị cùng loại, thì thêm vào các con số phía trước hoặc phía sau ký tự để thể hiện. Ví dụ: 1CD, 2CD; Đ1, Đ2 Trong bản vẽ các ký tự dùng làm ký hiệu được thể hiện bằng chữ IN HOA (trừ các trường hợp có qui ước khác). Bảng 2.15 giới thiệu một số ký hiệu bằng ký tự thường dùng. Bảng 2.15 TT Ký hiệu Tên gọi Ghi chú 1. CD Cầu dao. 2. CB; Ap Aptomat; máy cắt hạ thế. 3. CC Cầu chì. 4. K Công tắc tơ, khởi động từ. Có thể sử dụng các thể hiện đặc tính làm việc như: T – công tắc tơ quay thuận; H– công tắc tơ hãm dừng 5. K Công tắc. Dùng trong sơ đồ chiếu sáng. 6. O; OĐ ổ cắm điện 7. Đ Đèn điện. Dùng trong sơ đồ chiếu sáng. 8. Đ Động cơ một chiều; động cơ điện Dùng trong sơ đồ điện công nghiệp nói chung. 9. CĐ Chuông điện. 10. BĐ Bếp điện, lò điện 11. QĐ Quạt điện. 12. MB Máy bơm. 13. ĐC Động cơ điện nói chung. 14. CK Cuộn kháng. 15. ĐKB Động cơ không đồng bộ. 16. ĐĐB Động cơ đồng bộ. 17. F Máy phát điện một chiều; máy phát điện nói chung. 18. FKB Máy phát không đồng bộ. 19. FĐB Máy phát đồng bộ. 20. M; ON Nút khởi động máy. 21. D; OFF Nút dừng máy. 22. KC Bộ khống chế, tay gạt cơ khí. 23. RN Rơle nhiệt. 24. RTh Rơle thời gian (timer).
  42. Page 42 25. RU Rơle điện áp. 26. RI Rơle dòng điện. 27. RTr Rơle trung gian. 28. RTT Rơle bảo vệ thiếu từ trường. 29. RTĐ Rơle tốc độ. 30. KH Công tắc hành trình. 31. FH Phanh hãm điện từ. 32. NC Nam châm điện. 33. BĐT Bàn điện từ. 34. V Van thủy lực; van cơ khí. 35. MC Máy cắt trung, cao thế. 36. MCP Máy cắt phân đoạn đường dây. 37. DCL Dao cách ly. 38. DNĐ Dao nối đất. 39. FCO Cầu chì tự rơi. 40. BA; BT Máy biến thế. 41. CS Thiết bị chống sét. 42. T Thanh cái cao áp, hạ áp Dùng trong sơ đồ cung cấp điện 43. T Máy biến thế. Dùng trong sơ đồ điện tử. (transformer) 44. D; DZ Diode; Diode zener. 45. C Tụ điện. 46. R Điện trở. 47. RT Điện trở nhiệt 48. BJT; Q; T Transistor 49. Q; T BJT; SCR; triăc; diăc; UJT 50. CL Mạch chỉnh lưu 51. VCC Nguồn cung cấp 52. mass Nguồn âm hoặc điểm chung trong sơ đồ 53. Op – amp Mạch khuếch đại thuật toán 54. FF Mạch Flip – Flop. 55. R (reset) Ngỏ xóa cài đặt. Dùng trong sơ đồ điện tử. 56. S (set) Ngỏ cài đặt. Dùng trong sơ đồ điện tử. 57. IC Mạch kết, mạch tổ hợp. 58. A (anod) Dương cực của diode, SCR. Thường gọi là cực A 59. K (katod) âm cực của diode, SCR. Thường gọi là cực K 60. B (base) Cực nền, cực gốc của transistor, Thường gọi là cực B
  43. Page 43 UJT. 61. C (collector) Cực góp của transistor. Thường gọi là cực C 62. E (emiter) Cực phát của transistor, UJT. Thường gọi là cực E 63. G (gate) Cực cổng, cực kích, cực điều Thường gọi là cực G khiển của SCR, triăc, diăc, FET. 64. D (drain) Cực tháo, cực xuất của FET. Thường gọi là cực D 65. S (source) Cực nguồn của FET. Thường gọi là cực S HOẠT ĐỘNG II: TỰ HỌC VÀ ÔN TẬP - Tài liệu tham khảo cho bài này: - Giáo trình Vẽ điện, Lê Công Thành, Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP. HCM - 1998. - Tiêu chuẩn nhà nước: Ký hiệu điện; Ký hiệu xây dựng. - Các tạp chí về điện, giới thiệu sản phẩm của các nhà sản xuất trong, ngoài nước hiện có trên thị trường. - Trao đổi nhóm và giải các bài tập: 2.1 – 2.21. CÂU HỎI CŨNG CỐ BÀI HỌC 2.1 Vẽ các ký hiệu mặt bằng sau và giải thích ý nghĩa của chúng (bảng 2.16) Bảng 2.16 STT Tên gọi Ký hiêu ý nghĩa 23. Cửa ra vào 1 cánh; 2 cánh 24. Cửa gấp, cửa kéo 25. Cửa sổ đơn không mở 26. Cầu thang 2 cánh 27. Bếp đun than củi: - Không ống khói - Có ống khói
  44. Page 44 28. Bếp hơi: - Hai ngọn - Bốn ngọn 29. Sàn nước 30. Chậu rửa mặt 2.2 Vẽ các ký hiệu điện sau và giải thích ý nghĩa của chúng (bảng 2.17) Bảng 2.17 STT Tên gọi Ký hiêu ý nghĩa 20. Dòng điện DC; AC hình sin 21. Mạng điện 3 pha 4 dây 22. Các dây pha và dây trung tính của mạng điện 3 pha 23. Hai dây dẫn không nối nhau về điện 24. Hai dây dẫn nối nhau về điện 25. Nèi ®Êt 26. Nèi vá m¸y, nèi mass 27. D©y nèi h×nh sao cã d©y trung tÝnh 2.3 VÏ c¸c ký hiÖu ®iÖn sau vµ gi¶i thÝch ý nghÜa cña chóng (b¶ng 2.18) B¶ng 2.18 STT Tªn gäi Ký hiªu ý nghÜa
  45. Page 45 24. Lò điện trở 25. Chuông điện 26. Quạt trần, quạt treo tường 27. Đèn sợi đốt 28. Đèn huỳnh quang 29. Đèn thủy ngân có áp lực cao 30. Đèn chiếu sáng cục bộ 31. Đèn chùm huỳnh quang 32. Đèn tín hiệu 2.4 Vẽ các ký hiệu điện sau và giải thích ý nghĩa của chúng (bảng 2.19) Bảng 2.19 STT Tên gọi Ký hiêu ý nghĩa 22. Cầu dao 1 pha 23. Cầu dao 1 pha 2 ngã (cầu dao đảo 1 pha) 24. Cầu dao 3 pha 25. Cầu dao 3 pha 2 ngã (cầu dao đảo 3 pha) 26. Công tắc 2 cực: 27. Công tắc 3 cực: 28. ổ cắm điện
  46. Page 46 29. Aptomat 1 pha 30. Aptomat 3 pha 31. CÇu ch× 32. Nót bÊm 2.5 VÏ c¸c ký hiÖu ®iÖn sau vµ gi¶i thÝch ý nghÜa cña chóng (b¶ng 2.20) B¶ng 2.20 STT Tªn gäi Ký hiªu ý nghÜa Trên sơ đồ nguyên lý Trên sơ đồ vị trí, sơ đồ đơn tuyến 1. Máy biến áp cách ly 1 pha 2. Máy biến áp tự ngẫu 3. Biến áp tự ngẫu hai dây quấn một lõi sắt từ 4. Cuộn cảm, cuộn kháng không lõi 5. Cuộn cảm, cuộn kháng có lõi sắt từ 6. Cuén c¶m, cuén kh¸ng kÐp 2.6 VÏ c¸c ký hiÖu ®iÖn sau vµ gi¶i thÝch ý nghÜa cña chóng (b¶ng 2.21) B¶ng 2.21 STT Tªn gäi Ký hiªu ý nghÜa Trên sơ đồ nguyên lý Trên sơ đồ vị trí, sơ đồ đơn tuyến
  47. Page 47 1. Động cơ không đồng bộ 3 pha rotor lồng sóc 2. Động cơ không đồng bộ 3 pha rotor dây quấn 3. Máy điện đồng bộ 4. Máy điện một chiều kích từ độc lập 5. Máy điện một chiều kích từ nối tiếp 6. Động cơ 1 pha kiểu điện dung 2.7 Vẽ các ký hiệu điện sau và giải thích ý nghĩa của chúng (bảng 2.22) Bảng 2.22 STT Tên gọi Ký hiêu ý nghĩa
  48. Page 48 1. Cuộn dây rơle, công tắc tơ, khởi động từ. 2. Rơle, công tắc tơ, khởi động từ có 2 cuộn dây 3. Tiếp điểm của rơle điện, công tắc tơ, khởi động từ - Thường hở. - Thường kín. - Đổi nối 4. Phần tử đốt nóng và tiếp điểm của rơle nhiệt 5. Nút ấn không tự giữ. - Thường mở. - Thường kín. 6. Nút ấn tự giữ - Thường mở. - Thường kín. - Đổi nối 7. Phanh hãm điện từ 8. Bàn điện từ, nam châm điện. 2.8 Vẽ các ký hiệu điện sau và giải thích ý nghĩa của chúng (bảng 2.23) Bảng 2.23
  49. Page 49 STT Tên gọi Ký hiêu ý nghĩa 1. Nút bấm liên động 2. Công tắc hành trình - Thường mở. - Thường đóng. - Liên động. 3. Tiếp điểm thường hở của rơle thời gian: - Đóng muộn: - Cắt muộn - Đóng, cắt muộn 4. Tiếp điểm thường đóng của rơle thời gian: - Đóng muộn: - Cắt muộn - Đóng, cắt muộn 5. Tiếp điểm của rơle không điện: - Kiểu cơ khí - Kiểu khí nén 2.9 Vẽ các ký hiệu điện sau và giải thích ý nghĩa của chúng (bảng 2.24)
  50. Page 50 Bảng 2.24 STT Tên gọi Ký hiêu Trên sơ đồ vị trí, sơ đồ đơn ý nghĩa tuyến 1. Dao cách ly 2. Máy cắt ba cực điện cao áp 3. Cầu chì tự rơi (FCO) 4. Trạm biến áp 5. Trạm phân phối 6. Chống sét ống 7. Chống sét van 8. Tụ bù 2.10 Vẽ các ký hiệu điện sau và giải thích ý nghĩa của chúng (bảng 2.25) Bảng 2.25 STT Tên gọi Ký hiêu Trên sơ đồ vị trí, sơ đồ đơn ý nghĩa tuyến 1. Thanh cái 2. Đường dây trên không có 3 dây, 4 dây. 3. Đường dây động lực AC đến 1000V (dây trần, dây bọc) 4. Dây nối trung gian có 2 đầu tháo ra được: 5. Nối đất (cọc bằng ống thép) 6. Hỏng cách điện giữa các
  51. Page 51 đường dây và giữa đường dây và võ. 7. Đường dây xuyên tường từ dưới lên, từ trên xuống. 8. Trụ bê tông ly tâm có neo chằng về 2 hướng vuông góc 900 9. Crắc 2 sứ hạ thế 10. U 2 sứ hạ thế 2.11 Vẽ các ký hiệu điện sau và giải thích ý nghĩa của chúng (bảng 2.26) Bảng 2.26 STT Tên gọi Ký hiêu ý nghĩa 1. Điện trở không điều chỉnh 2. Điện trở công suất 0,25W, 10W 3. Điện trở điều chỉnh (hở mạch); biến trở tinh chỉnh (kín mạch) 4. Chiết áp tròn có 3 chổi cung cấp điện cố định. 5. Tụ hóa (có phân cực, không phân cực). 6. Tụ điện tinh chỉnh 7. Bộ tụ điều chỉnh 3 ngăn 8. Biến áp cách ly 2 cuộn dây, lõi ferit điều chỉnh được 9. Cuộn cảm có thông số biến thiên liên tục 2.12 Vẽ các ký hiệu điện sau và giải thích ý nghĩa của chúng (bảng 2.27) Bảng 2.27
  52. Page 52 STT Tên gọi Ký hiêu ý nghĩa 1. Diode bán dẫn 2. Diode biến dung (varicap) 3. SCR 4. Diode quang; LED 5. UJT 6. BJT 7. JFET kênh n 8. MOSFET gián đoạn 9. Triăc 10. Diăc 11. Transistor quang loại n-p-n 2.13 Vẽ các ký hiệu điện sau và giải thích ý nghĩa của chúng (bảng 2.28) Bảng 2.28 STT Tên gọi Ký hiêu ý nghĩa 1. Op – amp 2. Cổng AND 3. Cổng OR 4. Cổng NOT
  53. Page 53 5. Cổng NOR 6. Cổng NAND 7. Cổng XOR 8. Cổng XNOR 9. IC 14 chân 2.14 Nhận dạng các ký hiệu sau và cho biết phạm vi ứng dụng của chúng (bảng 2.29) Bảng 2.29 STT Ký hiêu Tên gọi Phạm vi ứng dụng 1. DC; 2. AC; 3. A, B, C; N 4. 5. 6. 7. 8. 9. 10.
  54. Page 54 11. 2.15 NhËn d¹ng c¸c ký hiÖu sau vµ cho biÕt ph¹m vi øng dông cña chóng (b¶ng 2.30) B¶ng 2.30 STT Ký hiªu Tªn gäi Ph¹m vi øng dông 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. A V  8. Hz cos 9. VAr kWh 2.16 NhËn d¹ng c¸c ký hiÖu sau vµ cho biÕt ph¹m vi øng dông cña chóng (b¶ng 2.31) B¶ng 2.31 STT Ký hiªu Tªn gäi Ph¹m vi øng dông
  55. Page 55 1. 2. 3. Đ – + 4. 5. 6. 7. § 8. 9. 10. § 2.17 NhËn d¹ng c¸c ký hiÖu sau vµ cho biÕt ph¹m vi øng dông cña chóng (b¶ng 2.32)
  56. Page 56 B¶ng 2.32 STT Ký hiªu Tªn gäi Ph¹m vi øng dông 1. k 2. I > 3. U < 4. 5. 6. 7. 8. 9. 10. 11. 12. 13. 14. 2.18 NhËn d¹ng c¸c ký hiÖu sau vµ cho biÕt ph¹m vi øng dông cña chóng (b¶ng 2.33) B¶ng 2.33 STT Ký hiªu Tªn gäi Ph¹m vi øng dông 1.
  57. Page 57 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9. 10. 11. I > 12. 2.19 NhËn d¹ng c¸c ký hiÖu sau vµ cho biÕt ph¹m vi øng dông cña chóng (b¶ng 2.34) B¶ng 2.34 STT Ký hiªu Tªn gäi Ph¹m vi øng dông
  58. Page 58 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9. 10. 2.20 Nhận dạng ký hiệu các linh kiện thụ động sau và giải thích đặc điểm của chúng (bảng 2.35) Bảng 2.35 STT Ký hiêu Tên gọi Đặc điểm 1. 2. 3. Sin 4. 5. 6. + – 7. 8. 9.
  59. Page 59 10. 11. 12. 2.21 NhËn d¹ng ký hiÖu c¸c linh kiÖn tÝch cùc sau vµ gi¶i thÝch ®Æc ®iÓm cña chóng (b¶ng 2.36) B¶ng 2.36 STT Ký hiªu Tªn gäi §Æc ®iÓm 1. 2. 3. 4. 5. 6. D D G G S S A 7. Y B J Y1 8. FF K Y2 9. A Y B 10. A Y B
  60. Page 60 11. A Y 12. A Y B