Giáo trình Tin học đại cương - Chương 4: CPU

ppt 30 trang phuongnguyen 4000
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Tin học đại cương - Chương 4: CPU", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptgiao_trinh_tin_hoc_dai_cuong_chuong_4_cpu.ppt

Nội dung text: Giáo trình Tin học đại cương - Chương 4: CPU

  1. Chương 4 - CPU 1 . Khái niệm về CPU CPU ( Center Processor Unit ) Đơn vị xử lý trung tâm : Là một linh kiện quan trọng nhất của máy tính, được ví như bộ não của con người, toàn bộ quá trình xử lý, tính toán và điều khiển đều được thực hiện tại đây.
  2. 1 . Khái niệm về CPU Trong các CPU Pentium 4 hiện nay có tới hàng trăm triệu con Transistor được tích hợp trong một diện tích rất nhỏ khoảng 2 đến 3cm2 z CPU là linh kiện quyết định đến tốc độ của máy tính, tốc độ xử lý của CPU được tính bằng MHz hoặc GHz . 1MHz = 1000.000 Hz 1GHz = 1000.000.000 Hz
  3. 1 . Khái niệm về CPU Hãng sản xuất CPU lớn nhất hiện nay là Intel ( Mỹ ) hãng này chiếm đến 90% thị phần về CPU cho máy tính PC, ngoài ra còn có một số hãng cạnh tranh như AMD, Cyrix, Nexgen, Motorola .
  4. 2. Các yếu tố tác động đến hiệu suất của CPU ➢ Độ rộng Bus dữ liệu và Bus địa chỉ ( Data Bus và Add Bus ) ➢ Tốc độ xử lý và tốc độ Bus (tốc độ dữ liệu ra vào chân) còn gọi là FSB ➢ Dung lượng bộ nhớ đệm Cache ➢ Dưới đây là chi tiết về các yếu tố trên
  5. 2.1 Độ rộng Bus dữ liệu và Bus địa chỉ (Data Bus và Add Bus) Độ rộng Bus dữ liệu là nói tới số lượng đường truyền dữ liệu bên trong và bên ngoài CPU Như ví dụ hình dưới đây thì CPU có 12 đường truyền dữ liệu ( ta gọi độ rộng Data Bus là 12 bit ), hiện nay trong các CPU từ Pentium 2 đến Pentium 4 đều có độ rộng Data Bus là 64 bit
  6. 2.1 Độ rộng Bus dữ liệu và Bus địa chỉ (Data Bus và Add Bus)
  7. 2.1 Độ rộng Bus dữ liệu và Bus địa chỉ (Data Bus và Add Bus) Tương tự như vậy thì độ rộng Bus địa chỉ ( Add Bus ) cũng là số đường dây truyền các thông tin về địa chỉ . Địa chỉ ở đây có thể là các địa chỉ của bộ nhớ RAM, địa chỉ các cổng vào ra và các thiết bị ngoại vi v v để có thể gửi hoặc nhận dữ liệu từ các thiết bị này thì CPU phải có địa chỉ của nó và địa chỉ này được truyền đi qua các Bus địa chỉ. Giả sử : Nếu số đường địa chỉ là 8 đường thì CPU sẽ quản lý được 28 = 256 địa chỉ Hiện nay trong các CPU Pentium 4 có 64 bít địa chỉ và như vậy chúng quản lý được 264 địa chỉ nhớ .
  8. 2.2 Tốc độ xử lý và tốc độ Bus của CPU Tốc độ xử lý của CPU ( Speed ) : z Là tốc độ chạy bên trong của CPU, tốc độ này được tính bằng MHz hoặc GHz z Thí dụ một CPU Pentium 3 có tốc độ 800MHz tức là nó dao động ở tần số 800.000.000 Hz , CPU pentium 4 có tốc độ là 2,4GHz tức là nó dao động ở tần số 2.400.000.000 Hz
  9. 2.2 Tốc độ xử lý và tốc độ Bus của CPU Tốc độ xử lý của CPU ( Speed ) : z Là tốc độ chạy bên trong của CPU, tốc độ này được tính bằng MHz hoặc GHz z Thí dụ một CPU Pentium 3 có tốc độ 800MHz tức là nó dao động ở tần số 800.000.000 Hz , CPU pentium 4 có tốc độ là 2,4GHz tức là nó dao động ở tần số 2.400.000.000 Hz
  10. 2.2 Tốc độ xử lý và tốc độ Bus của CPU Tốc độ Bus của CPU ( FSB ) : z Là tốc độ dữ liệu ra vào các chân của CPU - còn gọi là Bus phía trước : Front Site Bus ( FSB ) Thông thường tốc độ xử lý của CPU thường nhanh gấp nhiều lần tốc đọ Bus của nó, dưới đây là thí dụ minh hoạ về hai tốc độ này :
  11. 2.2 Tốc độ xử lý và tốc độ Bus của CPU
  12. 2.3 Bộ nhớ Cache ( Bộ nhớ đệm ) Bộ nhớ Cache là bộ nhớ nằm bên trong của CPU, nó có tốc độ truy cập dữ liệu theo kịp tốc độ xủa lý của CPU, điều này khiến cho CPU trong lúc xử lý không phải chờ dữ liệu từ RAM vì dữ liệu từ RAM phải đi qua Bus của hệ thống nên mất nhiều thời gian.
  13. 2.3 Bộ nhớ Cache ( Bộ nhớ đệm ) Một dữ liệu trước khi được xử lý , thông qua các lệnh gợi ý của ngôn ngữ lập trình, dữ liệu được nạp sẵn lên bộ nhớ Cache, vì vậy khi xử lý đến, CPU không mất thời gian chờ đợi . Khi xử lý xong trong lúc đường truyền còn bận thì CPU lại đưa tạm kết quả vào bộ nhớ Cache, như vậy CPU không mất thời gian chờ đường truyền được giải phóng .
  14. 2.3 Bộ nhớ Cache ( Bộ nhớ đệm ) Bộ nhớ Cache là giải pháp làm cho CPU có điều kiện hoạt động thường xuyên mà không phải ngắt quãng chờ dữ liệu, vì vậy nhờ có bộ nhớ Cache mà hiệu quả xử lý tăng lên rất nhiều, tuy nhiên bộ nhớ Cache được làm bằng Ram tĩnh do vậy giá thành của chúng rất cao .
  15. 3. Sơ đồ cấu tạo của CPU CPU có 3 khối chính đó là: ALU ( Arithmetic Logic Unit ) : Đơn vị số học lo gic : Khối này thực hiện các phép tính số học và logic cơ bản trên cơ sở các dữ liệu . Control Unit : Khối này chuyên tạo ra các lệnh điều khiển như điều khiển ghi hay đọc v v Registers : Các thanh ghi : Nơi chứa các lệnh trước và sau khi xử lý
  16. 3. Sơ đồ cấu tạo của CPU
  17. Nguyên lý hoạt động của CPU z CPU hoạt động hoàn toàn phụ thuộc vào các mã lệnh , mã lệnh là tín hiệu số dạng 0,1 được dịch ra từ các câu lệnh lập trình , như vậy CPU sẽ không làm gì cả nếu không có các câu lệnh hướng dẫn . z Khi chúng ta chạy một chương trình thì các chỉ lệnh của chương trình đó được nạp lên bộ nhớ Ram, các chỉ lệnh này đã được dịch thành ngôn ngữ máy và thường trú trên các ngăn nhớ của Ram ở dạng 0,1 z CPU sẽ đọc và làm theo các chỉ lệnh một cách lần lượt. Trong quá trình đọc và thực hiện các chỉ lệnh, các bộ giải mã sẽ giải mã các chỉ lệnh này thành các tín hiệu điều khiển .
  18. Các Đời CPU 4. CPU đời máy 586 ( trước đời máy Pentium2 ) CPU cho máy Pentium Pro còn gọi là máy 586 , là thế hệ máy trước đời Pentium 2
  19. 4. CPU đời máy 586 ( trước đời máy Pentium2 ) Các thông số kỹ thuật : z Tốc độ CPU từ 150 MHz đến 233 MHz z Tốc độ Bus là 66MHz z Bộ nhớ Cache 128K z Năm sản xuất : 1995 - 1996
  20. 5. CPU cho các máy Pentium 2 CPU của máy Pentium 2 được hàn trên một vỉ mạch
  21. 5. CPU cho các máy Pentium 2 Các thông số kỹ thuật z Tốc độ CPU từ 233 MHz đến 450 MHz z Tốc độ Bus ( FSB ) là 66 và 100 MHz z Bộ nhớ Cache 128K - 256K z Năm sản xuất : 1997 - 1998 z Mainboard hỗ trợ : sử dụng Mainboard có khe cắm Slot
  22. 6. CPU cho các máy Pentium 3 Nhãn CPU ghi 1000/256/133/1.7V nghĩa là Tốc độ 1000MHz /Cache L1: 256K / Bus 133 / Vcc 1,7V
  23. 6. CPU cho các máy Pentium 3 Các thông số kỹ thuật z Tốc độ CPU từ 500 MHz đến 1.300 MHz z Tốc độ Bus ( FSB ) 100 MHz và 133 MHz z Bộ nhớ Cache từ 256K- 512K z Năm sản xuất : 1999 -2000 z Đế cắm trên Mainboard là Socket 370
  24. 7. CPU cho các máy Pentium 4 7 -1 : CPU Socket 423 z CPU Socket 423 sản xuất vào đầu năm 2001 z Tốc độ từ 1.400 MHz đến 2.000 MHz z Sử dụng Bus 100 MHz z Laọi CPU này có thời gian tồn tại ngắn
  25. 7 -2 : CPU Socket 478 CPU cho máy Pentium 4 Socket 478
  26. 7 -2 : CPU Socket 478 Các thông số kỹ thuật : z Tốc độ xử lý từ 1.400 MHz đến 3.800 MHz ( 2006 ) và chưa có giới hạn cuối . z Tốc độ Bus ( FSB ) 266, 333, 400, 533, 666, 800 MHz z Bộ nhớ Cache từ 256 đến 512K z Năm sản xuất từ 2002 đến nay ( 2006) vẫn tiếp tục sản xuất z Sử dụng Mainboard có đế cắm CPU là Socket 478
  27. 7 -3 : CPU Socket 775 CPU cho các máy Pentium 4 Socket 775 phân biệt bằng hai khuyết hình bán nguệt ở cạnh và không có chân
  28. 7 -3 : CPU Socket 775 Các thông số kỹ thuật : z Tốc độ xử lý từ 2.400 MHz đến 3.800 MHz ( 2006 ) và chưa có giới hạn cuối . z Tốc độ Bus ( FSB ) 533, 666, 800 MHz z Bộ nhớ Cache từ 512K đến 1MB z Năm sản xuất từ 2004 đến nay ( 2006) vẫn tiếp tục sản xuất . z Sử dụng Mainboard có đế cắm CPU là Socket 775
  29. 8. CPU hãng AMD mới nhất cạnh tranh với Intel CPU hãng AMD - Socket 939 ( ra đời 2006 )
  30. 9. Socket B/(LGA1366) : socket mới nhất của Intel và hiện tại mới chỉ chỉ hỗ trợ core i7