Giáo trình Tin học đại cương - Chương 3: Main Board

ppt 52 trang phuongnguyen 10240
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Tin học đại cương - Chương 3: Main Board", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptgiao_trinh_tin_hoc_dai_cuong_chuong_3_main_board.ppt

Nội dung text: Giáo trình Tin học đại cương - Chương 3: Main Board

  1. Chương 3: Main Board 1. Chức năng của Mainboard
  2. 1. Chức năng của Mainboard Mainboard của máy tính có các chức năng sau đây : ➢ Là bản mạch chính liên kết tất cả các linh kiện và thiết bị ngoại vi thành một bộ máy vi tính thống nhất . ➢ Điều khiển tốc độ và đường đi của luồng dữ liệu giữa các thiết bị trên . ➢ Điều khiển điện áp cung cấp cho các linh kiện gắn chết hoặc cắm rời trên Mainboard .
  3. 2. Sơ đồ khối của Mainboard Pentium 4.
  4. 3 . Nguyên lý hoạt động của Mainboard ➢ Mainboard có 2 IC quan trọng là Chipset cầu bắc và Chipset cầu nam, chúng có nhiệm vụ là cầu nối giữa các thành phần cắm vào Mainboard như nối giữa CPU với RAM, giữa RAM với các khe mở rộng PCI v v ➢ Giữa các thiết bị này thông thường có tốc độ truyền qua lại rất khác nhau còn gọi là tốc độ Bus. ➢ Thí dụ trên một Mainboard Pentium 4, tốc độ dữ liệu ra vào CPU là 533MHz nhưng tốc độ ra vào bộ nhớ RAM chỉ có 266MHz và tốc độ ra vào Card Sound gắn trên khe PCI lại chỉ có 66MHz .
  5. 3 . Nguyên lý hoạt động của Mainboard Giả sử ta nghe một bản nhạc MP3, đầu tiên dữ liệu của bản nhạc được nạp từ ổ cứng lên bộ nhớ RAM sau đó dữ liệu được xử lý trên CPU rồi lại tạm thời đưa kết quả xuống bộ nhớ RAM trước khi đua qua Card Sound ra ngoài, toàn bộ hành trình của dữ liệu di chuyển như sau :
  6. 3 . Nguyên lý hoạt động của Mainboard Dữ liệu đọc trên ổ cứng truyền qua cổng IDE với vận tốc 33MHz đi qua Chipset cầu nam đổi vận tốc thành 133MHz đi qua Chipset cầu bắc vào bộ nhớ RAM với vận tốc 266MHz, dữ liệu từ Ram được nạp lên CPU ban đầu đi vào Chipset bắc với tốc độ 266MHz sau đó đi từ Chipset bắc lên CPU với tốc độ 533MHz , kết qủa xử lý được nạp trở lại RAM theo hướng ngược lại , sau đó dữ liệu được gửi tới Card Sound qua Bus 266MHz của RAM, qua tiếp Bus 133MHz giữa hai Chipset và qua Bus 66MHz của khe PCI
  7. 3 . Nguyên lý hoạt động của Mainboard => Như vậy ta thấy rằng 4 thiết bị có tốc độ truyền rất khác nhau là + CPU có Bus (tốc độ truyền qua chân) là 533MHz + RAM có Bus là 266MHz + Card Sound có Bus là 66MHz + Ổ cứng có Bus là 33MHz đã làm việc được với nhau thông qua hệ thống Chipset điều khiển tốc độ Bus .
  8. 4. CÁC THÀNH PHẦN TRÊN MAINBOARD 1) Chipset cầu bắc (North Bridge ) và Chipset cầu nam ( Sourth Bridge )
  9. 4. CÁC THÀNH PHẦN TRÊN MAINBOARD 1) Chipset cầu bắc (North Bridge ) và Chipset cầu nam ( Sourth Bridge ) Nhiệm vụ của Chipset : ➢ Kết nối các thành phần trên Mainboard và các thiết bị ngoại vi lại với nhau ➢ Điều khiển tốc độ Bus cho phù hợp giữa các thiết bị ➢ Thí dụ : CPU có tốc độ Bus là 400MHz nhưng Ram có tốc độ Bus là 266MHz để hai thành phần này có thể giao tiếp với nhau thì chúng phải thông qua Chipset để thay đổi tốc độ Bus
  10. 4. CÁC THÀNH PHẦN TRÊN MAINBOARD 1) Chipset cầu bắc (North Bridge ) và Chipset cầu nam ( Sourth Bridge ) Khái niệm về tốc độ Bus : Đây là tốc độ tryền dữ liệu giữa thiết bị với các Chipset Thí dụ : Tốc độ truyền dữ liệu giữa CPU với Chipset cầu bắc chính là tốc độ Bus của CPU, tốc độ truyền giữa Ram với Chipset cầu bắc gọi là tốc độ Bus của Ram (thường gọi tắt là Bus Ram ) và tốc độ truyền giữa khe AGP với Chipset là Bus của Card Video AGP
  11. 1) Chipset cầu bắc (North Bridge ) và Chipset cầu nam ( Sourth Bridge ) Khái niệm về tốc độ Bus : ➢ 3 đường Bus là Bus của CPU, Bus của RAM và Bus của Card AGP có vai trò đặc biệt quan trọng đối với một Mainboard vì nó cho biết Mainboard thuộc thế hệ nào và hỗ trợ loại CPU, loại RAM và loại Card Video nào ?
  12. 1) Chipset cầu bắc (North Bridge ) và Chipset cầu nam ( Sourth Bridge ) Khái niệm về tốc độ Bus :
  13. 2) Đế cắm CPU => Ta có thể căn cứ vào các đế cắm CPU để phân biệt chủng loại Mainboard Mainboard của máy Pentium 2
  14. 2) Đế cắm CPU Đế cắm CPU kiểu Socket 370 - Cho các máy Pentium 3 : Đây là đế cắm trong các máy Pentium 3 , đế cắm này có 370 chân .
  15. 2) Đế cắm CPU Đế cắm CPU - Socket 423 - Cho các máy Pentium 4: Đây là kiểu đế cắm CPU trong các máy Pentium 4 đời đầu giành cho CPU có 423 chân.
  16. 2) Đế cắm CPU Đế cắm CPU - Socket 478 - Cho các máy Pentium 4: Đây là đế cắm CPU trong các máy Pentium 4 đời trung, chíp loại này có 478 chân
  17. 2) Đế cắm CPU Đế cắm CPU - Socket 775 - Cho các máy Pentium 4 : Đây là đế cắm CPU trong các máy Pentium 4 đời mới .
  18. 2) Đế cắm CPU Đế cắm CPU - Socket 939 : Đây là đế cắm CPU trong các máy sử dụng chip AMD mới nhất gần đây.
  19. 3. Khe cắm bộ nhớ RAM Khe cắm SDRam - Cho máy Pentium 2 và Pentium 3: SDRam (Synchronous Dynamic Ram) => Ram động có khả năng đồng bộ, tức Ram này có khả năng theo kịp tốc độ của hệ thống . SDRam có tốc độ Bus từ 66MHz đến 133MHz
  20. 3) Khe cắm bộ nhớ RAM Khe cắm DDRam - Cho máy Pentium 4 : DDRam (Double Data Rate Synchronous Dynamic Ram) => Chính là SDRam có tốc độ dữ liệu nhân 2 . DDRam có tốc độ Bus từ 200MHz đến 533MHz
  21. 3) Khe cắm bộ nhớ RAM Khe cắm DDR 2 – DDR3
  22. 4) Khe cắm mở rộng 1. ISA ISA ( Industry Standar Architecture => Kiến trúc tiêu chuẩn côngnghệ ) đây là khe cắm cho các Card mở rộng theo tiêu chuẩn cũ, hiện nay khe cắm này chỉ còn tồn tại trên các máy Pentium 2 và Pentium 3 , trên các máy Pentium 4 khe này không còn xuất hiện .
  23. 2. PCI PCI ( Peripheral Component Interconnect => Liên kết thiết bị ngoại vi ) Đây là khe cắm mở rộng thông dụng nhất có Bus là 33MHz, cho tới hiện nay các khe cắm này vẫn được sử dụng rộng rãi trong các máy Pentium 4
  24. 3. AGP AGP ( Accelerated Graphic Port ) Cổng tăng tốc đồ hoạ, đây là cổng giành riêng cho Card Video có hỗ trợ đồ hoạ , tốc độ Bus thấp nhất của khe này đạt 66MHz 1X, 1X = 66 MHZ ( Cho máy Pentium 2 & Pentium 3 ) 2X = 66 MHz x 2 = 133 MHz ( Cho máy Pentium 3 ) 4X = 66 MHz x 4 = 266 MHz ( Cho máy Pentium 4 ) 8X = 66 MHz x 8 = 533 MHz ( Cho máy Pentium 4 ) 16X = 66 MHz x 16 = 1066 MHz ( Cho máy Pentium 4 )
  25. 3. AGP
  26. 5) Các thành phần khác 1. Bộ nhớ Cache : Là bộ nhớ đệm nằm giữa bộ nhớ RAM và CPU nhằm rút ngắn thời gian lấy dữ liệu trong lúc CPU xử lý, có hai loại Cache là Cache L1 và Cache L2. Với các máy Pentium 2 Cache L1 nằm trong CPU còn Cache L2 nằm ngoài CPU Từ các máy Pentium 3 và 4 Cache L1 và L2 đều được tích hợp trong CPU Không như bộ nhớ RAM, bộ nhớ Cache được làm từ RAM tĩnh có tốc độ nhanh và giá thành đắt .
  27. 5) Các thành phần khác 2. ROM BIOS ( Read Only Memory Basic Input/Output System => Bộ nhớ chỉ đọc, lưu trữ các chương trình vào ra cơ sở ) => Đây là bộ nhớ chỉ đọc được các nhà sản xuất Mainboard nạp sẵn các chương trình phục vụ các công việc :
  28. 5) Các thành phần khác 2. ROM BIOS Khởi động máy tính và kiểm tra bộ nhớ Ram, kiểm tra Card Video, bộ điều khiển ổ đĩa , bàn phím Tìm hệ điều hành và nạp chương trình khởi động hệ điều hành . Cung cấp chương trình cài đặt cấu hình máy ( CMOS Setup )
  29. 5) Các thành phần khác 2. ROM BIOS Khi bạn vào chương trình CMOS Setup, phiên bản Default của cấu hình máy được khởi động từ BIOS, sau khi bạn thay đổi các thông số và Save lại thì các thông số mới được lưu vào RAM CMOS và được nuôi bằng nguồn Pin 3V, RAM CMOS là một bộ nhớ nhỏ được tích hợp trong Sourth Bridge
  30. 5) Các thành phần khác 3. Các cổng giao tiếp
  31. 6) Đặc điểmcác thế hệ Mainboard 1. Mainboard của máy Pentium 2
  32. 1. Mainboard của máy Pentium 2 Đặc điểm : ✓ CPU gắn vào Mainboard theo kiểu khe Slot ✓ Hỗ trợ tốc độ CPU từ 233MHz đến 450MHz ✓ Hỗ trợ Bus của CPU ( FSB ) là 66MHz và 100MHz ✓ Trên Mainboard có các Jumper để thiết lập tốc độ . ✓ Sử dụng SDRam có Bus 66MHz hoặc 100MHz ✓ Sử dụng Card Video AGP 1X
  33. 2. Mainboard máy Pentium 3
  34. 2. Mainboard máy Pentium 3 Đặc điểm : ➢ CPU gắn vào Mainboard theo kiểu đế cắm Socket 370 ➢ Hỗ trợ tốc độ CPU từ 500MHz đến 1,4GHz ➢ Hỗ trợ Bus của CPU ( FSB ) là 100MHz và 133MHz ➢ Trên Mainboard có các Jumper để thiết lập tốc độ, các đời về sau không có . ➢ Sử dụng SDRam có Bus 100MHz hoặc 133MHz ➢ Sử dụng Card Video AGP 2X
  35. 3. Mainboard máy Pentium 4 soket 423 Mainboard máy Pentium 4 ( Đời đầu ) - Socket 423
  36. 3. Mainboard máy Pentium 4 soket 423 Đặc điểm : ➢ CPU gắn vào Mainboard theo kiểu đế cắm Socket 423 ➢ Hỗ trợ tốc độ CPU từ 1,5GHz đến 2,5GHz ➢ Sử dụng Card Video AGP 4X ➢ => Mainboard này có thời gian tồn tại ngắn và hiện nay không thấy xuất hiện trên thì trường nữa .
  37. 4. Mainboard máy Pentium 4 soket 478
  38. 4. Mainboard máy Pentium 4 soket 478 Đặc điểm : CPU gắn vào Mainboard theo kiểu đế cắm Socket 478 Hỗ trợ tốc độ CPU từ 1,5GHz đến trên 3GHz Tốc độ Bus của CPU ( FSB ) từ 400MHz trở lên Sử dụng Card Video AGP 4X, 8X Sử dụng bộ nhớ DDRam có tốc độ Bus Ram từ 266MHz trở lên => Mainboard này tồn tại trong thời gian dài và hiện nay vẫn còn trên thị trường .
  39. 5. Mainboard máy Pentium 4 socket 775
  40. 5. Mainboard máy Pentium 4 socket 775 Đặc điểm : CPU gắn vào Mainboard theo kiểu đế cắm Socket 775 Hỗ trợ tốc độ CPU từ 2GHz đến trên 3,8GHz Tốc độ Bus của CPU ( FSB ) từ 533MHz trở lên Sử dụng Card Video AGP 16X hoặc Card Video PCI Express 16X Sử dụng bộ nhớ DDRam có tốc độ Bus từ 400MHz trở lên => Mainboard này hiện nay đang được sử dụng
  41. 6. Mainboard Socket 939 cho CPU hãng AMD
  42. 6. Mainboard Socket 939 cho CPU hãng AMD Đặc điểm : Sử dụng CPU của hãng AMD gắn vào Mainboard theo kiểu đế cắm Socket 939 Hỗ trợ tốc độ CPU từ 2GHz đến trên 4GHz Tốc độ Bus của CPU ( FSB ) từ 533MHz trở lên Sử dụng bộ nhớ DDRam có tốc độ Bus từ 400MHz trở lên
  43. 7. Mainboard Socket 775 hỗ trợ Chip Intel Core™ 2 Duo Processor! và hỗ trợ Dual DDR2 . Mainboard với công nghệ mới nhất hỗ trợ chip 2 nhân và Ram có tốc độ Bus nhân đôi có 2 Card Video AGP và 2 ROM BIOS
  44. 7. Mainboard Socket 775 hỗ trợ Chip Intel Core™ 2 Duo Processor! và hỗ trợ Dual DDR2 . Mainboard hỗ trợ Dual DDR RAM Đây là công nghệ cho phép nhân đôi tốc độ RAM khi ta lắp đặt RAM theo một quy tắc nhất định . - Các Mainboard hỗ trợ Dual DDR có hai cặp khe cắm như hình dưới, mỗi cặp có 2 mầu khác nhau và hai cặp tương đương với nhau - Nếu bạn cắm 2 thanh DDR RAM trên hai khe cùng mầu ở hai cặp khác nhau thì tốc độ Ram Bus sẽ được nhân đôi .
  45. 7. Mainboard Socket 775 hỗ trợ Chip Intel Core™ 2 Duo Processor! và hỗ trợ Dual DDR2 . + Ví dụ : Bạn cắm 2 thanh DDR có BUS 400MHz trên hai khe mầu vàng hoặc hai khe mầu đỏ thì tốc độ BUS sẽ được nhân 2 tức là tương đương với BUS 800MHz ( Dung lượng MB vẫn bằng tổng hai thanh cộng lại ) - Nếu bạn cắm 2 thanh trên hai khe có mầu khác nhau thì tốc độ BUS của DDR RAM không thay đổi .
  46. 7. Mainboard Socket 775 hỗ trợ Chip Intel Core™ 2 Duo Processor! và hỗ trợ Dual DDR2 . Mainboard mới có 2 ROM BIOS + Khi BIOS bị lỗi phần mềm thì sẽ làm cho Mainboard tê liệt không hoạt động được vì toàn bộ các lệnh cơ sở phục vụ cho quá trình khởi động máy đều nằm trong IC này, để giảm thiểu sự rủi do cho khách hàng và nâng cao chất lượng cũng như độ bền, trong các Mainboard mới đây có thêm một ROM BIOS dự trữ, khi ROM BIOS chính bị lỗi thì nó tự động chuyển quyền điều khiển cho BIOS dự phòng hoạt động
  47. 7. Mainboard Socket 775 hỗ trợ Chip Intel Core™ 2 Duo Processor! và hỗ trợ Dual DDR2 . Mainboard mới có 2 ROM BIOS
  48. 7. Mainboard Socket 775 hỗ trợ Chip Intel Core™ 2 Duo Processor! và hỗ trợ Dual DDR2 . Hỗ trợ 2 khe AGP
  49. 7. Mainboard Socket 775 hỗ trợ Chip Intel Core™ 2 Duo Processor! và hỗ trợ Dual DDR2 . Hỗ trợ 2 khe AGP Hai khe AGP ở hai bên và hai khe PCI ở giữa . - Với công nghệ này có thể cho phép người sử dụng có thể chạy 2 ứng dụng đồng thời trên cùng một máy tính và đưa ra hai màn hình khác nhau . - Mỗi khe AGP sẽ gắn một Card Video AGP và chạy một ứng dụng độc lập hai ứng dụng chạy trên cùng một hệ điều hành
  50. Những biểu hiện hư hỏng Mainbard 1. Những biểu hiện của Mainboard hỏng ➢ Biểu hiện 1 :Bật công tắc nguồn của Máy tính, máy không khởi động, quạt Nguồn không quay ➢ Biểu hiện 2 :Bật công tắc nguồn, quạt nguồn quay nhưng máy không khởi động, không lên màn hình . ➢ Biểu hiện 3 :Máy có biểu hiện thất thường, khi khởi động vào đền Win thìReset lại hoặc khi cài đặt Win XP ngang chừng thì báo lỗi làm bạn không thể cài đặt .
  51. Lưu ý : Các biểu hiện khi hỏng Mainboard rất giống với biểu hiện khi hỏng CPU hoặc khi nguồn bị lỗi , do vậy khi gặp các biểu hiện trên bạn cần kiểm tra nguồn và CPU để loại trừ . Để loại trừ nguyên nhân do nguồn bạn hãy dùng một bộ guồn tốt để thử . Để thử CPU bạn có thể cắm thử sang một máy khác, nếu là CPU của máy Pentium2 hoặc Pentium3 thì bạn cần thiết lập cho đúng tốc độ BUS của CPU thì nó mới chạy Sau khi bạn đã thử và đã chắc chắn rằng : Nguồn và CPU vẫn tốt nhưng máy vẫn bị các biểu hiện trên thì chứng tỏ => Mainboard của bạn có vấn đề !
  52. 2. Các biểu hiện sau thường không phải hỏng Mainboard Máy vi tính có nhiều bệnh khác nhau và bạn lưu ý các bệnh sau thường là không phải hỏng Mainboard . a.Khi bật công tắc nguồn, máy không lên màn hình nhưng có tiếng bíp dài . (Trường hợp này thường do hỏng RAM hoặc Card màn hình) b.Máy có báo phiên bản BIOS khi khởi động trên màn hình nhưng không vào được màn hình Windows (Trường hợp này thường do hỏng ổ đĩa) c.Máy hay bị treo khi đang sử dụng .(Trường hợp này thường do lỗi phần mềm hoặc ổ đĩa bị bad) d. Máy tự động chạy một số chương trình không theo ý muốn của người sử dụng ( Trường hợp này thường do máy bị nhiễm Virut )