Giáo trình Tin học cơ sở (Phần 1)

pdf 72 trang phuongnguyen 6060
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Tin học cơ sở (Phần 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_tin_hoc_co_so_phan_1.pdf

Nội dung text: Giáo trình Tin học cơ sở (Phần 1)

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH ThS. Trương Trọng Cần GIÁO TRÌNH TIN HỌC CƠ SỞ (Giáo trình đào tạo từ xa ) VINH, 2011 1
  2. MỤC LỤC CHƯƠNG 1: HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS XP 8 1.1. GIỚI THIỆU VỀ HỆ ĐIỀU HÀNH 8 1.1.1. Khái niệm hệ điều hành 8 1.1.3. Thư mục (Folder) 9 1.1.4. Đường dẫn (Path) 10 1.2. CÁC KHÁI NIỆM VÀ CÁC THAO TÁC CƠ BẢN CỦA HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS XP 10 1.2.1. Các đối tượng cơ bản 11 a, Biểu tượng (Icon) 11 b, Cửa sổ (Window) 11 c, Hộp thoại (Dialog Box) 11 1.2.2. Khởi động và tắt máy tính 11 a, Khởi động máy tính (nạp hệ điều hành) 11 Để làm việc với máy tính, hệ điều hành phải được nạp vào bộ nhớ trong. 11 1.2.2.2. Tắt máy tính 12 1.2.3. Cách sử dụng chuột 12 1.3. CÁC THÀNH PHẦN TRÊN MÀN HÌNH DESKTOP 13 1.3.1. Các thành phần chính 13 1.3.2. Các thao tác trên màn hình nền 14 a, Khởi động trình quản lí màn hình 14 b, Thay đổi kiểu dáng cửa sổ 14 c, Thay đổi ảnh nền 15 d, Thiết lập chương trình bảo vệ màn hình 15 e, Thay đổi cách hiển thị các đối tượng của Window 16 f, Thay đổi độ phân giải màn hình 16 1.4. KHỞI ĐỘNG CÁC CHƯƠNG TRÌNH ỨNG DỤNG 17 1.4.1. Khởi động từ menu Start 17 1.4.2. Khởi động từ biểu tượng chương trình 17 1.5. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC 17 1.5.1. Quản lý tệp tin và thư mục 17 1.5.1.1. Cửa sổ My Computer 17 a, Các thành phần chính trong cửa sổ My Computer 18 b, Thay đổi hình thức hiển thị của các đối tượng 19 c, Sắp xếp đối tượng 19 1.5.1.2. Tạo thư mục 20 1.5.1.3. Tạo lối tắt (Shortcut) 20 1.5.1.4. Xoá đối tượng 21 1.5.1.5. Khôi đối tượng đã bị xoá tạm thời 22 1.5.1.6. Đổi tên đối tượng(Rename) 22 1.5.1.7. Sao chép đối tượng (Copy) 23 1.5.1.8. Di chuyển đối tượng (Move) 23 1.5.1.9. Tìm kiếm đối tượng 24 1.5.1.10. Xem thuộc tính đối tượng 25 1.5.2. THIẾT LẬP CẤU HÌNH VỚI CONTROL PANEL 26 1.5.2.1. Mở cửa sổ Control Panel 26 1.5.2.2. Thay đổi cách biểu diễn ngày, giờ, số, và tiền tệ 27 1.5.2.3. Quản lý Font chữ 28 1.5.2.4. Thay đổi thời gian hệ thống 29 1.6. BÀI TẬP 29 2
  3. CHƯƠNG 2: HỆ SOẠN THẢO VĂN BẢN MS WORD 31 2.1. CÁC THAO TÁC CƠ BẢN 31 2.1.1. Khởi động(có thể sử dụng một trong các cách sau:) 31 2.1.2. Các thành phần chính trong cửa sổ MS Word 31 a. Thanh tiêu đề 31 b. Thanh thực đơn (menu) 31 c. Thanh công cụ chuẩn (Standard) 32 d. Thanh định dạng (formatting) 32 e. Vùng soạn thảo văn bản 32 2.1.3. Thoát khỏi MS Word(có thể sử dụng một trong các cách sau:) 32 2.1.4. Các phím soạn thảo 33 2.1.5. Các thao tác với tệp văn bản 33 a. Mở tệp mới(có thể sử dụng một trong các cách sau:) 33 b. Ghi tệp văn bản 34 c. Mở tệp đã có 34 d. Đóng tệp 35 e. Ghi tệp với tên khác 35 2.1.6. Các thao tác với khối văn bản 35 a. Lựa chọn(đánh dấu) khối văn bản 35 b. Sao chép văn bản (Copy) 36 c. Di chuyển văn bản (Cut) 36 2.2. GÕ TIẾNG VIỆT 37 2.2.1. Kiểu gõ 37 a, Kiểu gõ TELEX 37 b, Kiểu gõ VNI 37 2.2.2. Bảng mã và font chữ 38 2.2.3. Chương trình gõ tiếng Việt (bộ gõ) 38 a, Khởi động VietKey2000 38 b, Gọi lại cửa sổ VietKey 39 2.3. ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN 40 2.3.1. Chọn font chữ 40 a, Trang Font 40 b, Trang Character Spacing 41 c, Trang Text Effects 41 2.3.2. Căn lề 41 2.3.3. Định dạng đoạn văn bản 42 2.3.4. Kẻ khung và tô nền 43 a, Trang Borders 44 b, Trang Page border 44 c, Trang Shading 45 2.3.5. Sao chép định dạng 45 2.3.6. Thẻ định dạng (thẻ đoạn) 46 a, Cách tạo 46 b, Cách áp dụng 46 c, Sửa thẻ định dạng 47 2.3.7. Định dạng văn bản theo cột 47 2.3.8. Tạo chữ lớn đầu đoạn 47 2.3.9. Tạo danh sách liệt kê 48 a, Liệt kê bằng ký hiệu 49 b, Liệt kê bằng số 49 2.3.10. Định dạng Tab dừng (Tab stop) 50 a, Lựa chọn kiểu Tab 50 b, Định vị Tab 50 c, Định dạng Tab 51 d, Xoá tab 51 3
  4. 2.3.11. Tạo mục lục 53 2.3.12. Định dạng trang in 54 2.4. BẢNG BIỂU (TABLE) 55 2.4.1. Tạo bảng mới 55 2.4.2. Sửa đổi bảng biểu 56 a, Thay đổi kích thước của dòng/ cột 56 b, Thêm dòng/ cột 56 c, Xoá dòng/ cột 56 d, Gộp ô (Merge Cells) 57 e, Chia ô 57 2.4.3. Định dạng bảng biểu 57 a, Căn lề 57 b, Kẻ khung và tô nền 57 2.4.4. Các thao tác khác 57 a, Đánh số thứ tự tự động 57 b, Sắp xếp dữ liệu 57 c, Tính toán trong bảng biểu 58 2.5. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC 59 2.5.1. Chèn các đối tượng vào văn bản 59 2.5.1.1. Chèn ký hiệu ( ký tự đặc biệt­ Symbol) 59 2.5.1.2. Chèn hình ảnh 59 a, Các hình ảnh ClipArt 59 b, Các hình ảnh từ tệp 60 c, Các hình ảnh từ màn hình 60 d, Định dạng ảnh 60 2.5.1.3. Chèn công thức toán học 63 2.5.1.4. Chèn chữ nghệ thuật 63 2.5.1.5. Chèn các đối tượng đồ họa 64 2.5.1.6. Tiêu đề đầu/ cuối trang 64 2.5.1.7. Chèn trích dẫn 65 2.5.1.8. Tạo chú thích 65 2.5.1.9. Đánh số trang 65 2.5.2. Các tiện ích của word 67 2.5.2.1. Tìm kiếm và thay thế 67 2.5.2.2. Thay thế tự động bằng AutoCorrect 67 2.5.2.3. Thư trộn (Mail Merge) 68 2.5.3. IN ẤN 70 2.5.3.1. Xem trước khi in 70 3.5.3.2. In ấn 70 2.6. BÀI TẬP 70 CHƯƠNG 3: BẢNG TÍNH EXCEL 73 3.1. CÁC KHÁI NIỆM VÀ THAO TÁC CƠ BẢN 73 3.1.1. Khởi động Excel 73 3.1.2. Các thành phần chính của cửa sổ Excel 73 3.1.3. Các khái niệm cơ bản 73 a, Ô (Cell) 73 Địa chỉ tương đối: 73 Địa chỉ tuyệt đối: 73 Địa chỉ hỗn hợp 74 b, Nhóm ô 74 c, Bảng tính (Sheet) 74 3.1.4. Các thao tác với tệp 74 4
  5. a. Mở tệp mới 74 b. Ghi tệp văn bản 74 c. Mở tệp đã có 76 d. Đóng tệp (Close) 76 e. Ghi tệp với tên khác 76 3.1.5. Kết thúc Excel 76 3.2. LẬP VÀ ĐỊNH DẠNG BẢNG TÍNH 76 3.2.1. Các thao tác với bảng tính 76 a, Lựa chọn 76 b. Sao chép (Copy) 76 c. Di chuyển (Cut) 77 d, Xoá dòng/cột 78 e, Thêm dòng/ cột 78 f, Thay đổi kích thước dòng/cột 79 3.2.2. Các thao tác với dữ liệu 79 a, Nhập dữ liệu 79 b, Sửa dữ liệu 80 3.2.3. Định dạng bảng tính 80 a, Định dạng dữ liệu 80 b, Căn lề 81 c, Định dạng Font 82 d, Kẻ khung và tô nền 83 e, Định dạng theo điều kiện 84 3.3. LẬP CÔNG THỨC VÀ CÁC TÍNH TOÁN VỚI HÀM 85 3.3.1. Lập công thức 85 a, Cách viết 85 b, Cách soạn thảo công thức 85 c, Sao chép công thức 86 3.3.2. Cách hàm thường dùng trong Excel 86 3.4. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC 91 3.4.1. Sắp xếp và trích lọc dữ liệu 91 3.4.1.1. Sắp xếp 91 3.4.1.2. Lọc dữ liệu tự động 92 3.4.1.3. Lọc nâng cao 93 3.4.2. CHÈN CÁC ĐỐI TƯỢNG VÀO BẢNG TÍNH 94 3.4.2.1. Hình ảnh 94 3.4.2.2. Chú thích 94 3.4.2.3. Biểu đồ 94 3.4.3. Định dạng trang in và in ấn 98 3.4.3.1. Định dạng trang in 98 a, Trang Page 98 b, Trang Margin 99 c, Trang Header/Footer: Tạo tiêu đề đầu và cuối trang 99 d, Trang Sheet 100 3.4.3.2. Xem trước khi in 100 3.4.3.3. In ấn 100 3.5. BÀI TẬP 101 CHƯƠNG 4. TRÌNH CHIẾU POWERPOINT 104 4.1. CÁC THAO TÁC CƠ BẢN 104 4.1.1. Khởi động PowerPoint 104 4.1.2. Khởi động PowerPoint 104 5
  6. 4.1.3. Mở bản trình diễn mới 104 4.1.4. Lưu bản trình diễn 104 4.1.5. Mở bài trình diễn đã có 105 4.1.6. Đóng bài trình diễn 105 4.2. LÀM VIỆC VỚI TRANG TRÌNH DIỄN (SLIDE) 105 4.2.1. Nhập văn bản vào trang trình diễn 105 4.2.3. Thêm mới trang trình diễn 105 4.2.4. Nhân bản trang trình diễn 105 4.2.5. Xóa trang trình diễn 106 4.2.6. Sắp xếp trang trình diễn 106 4.2.7. Trình chiếu 106 a, Trình diễn từ trang đầu 106 b, Trình diễn từ trang hiện tại 106 c, Nhảy tới trang thứ n 106 4.3. ĐỊNH DẠNG SLIDE 106 4.3.1. Chọn font chữ 106 4.3.2. Giãn khoảng cách dòng 107 4.3.3. Tạo danh sách liệt kê 108 a, Liệt kê bằng ký hiệu 108 b, Liệt kê bằng số 109 4.3.4. Thay đổi mẫu thiết kế 109 4.3.5. Thay đổi màu nền 109 4.3.6. Thay đổi cách bố trí 110 4.4. HIỆU ỨNG TRÌNH DIỄN 111 4.4.1. Tạo mới hiệu ứng 111 4.4.2. Thay đổi loại hiệu ứng 111 4.4.3. Gỡ bỏ hiệu ứng 112 4.4.4. Sắp xếp trình tự thực hiện hiệu ứng 112 4.4.5. Thay đổi tùy chọn cho hiệu ứng 112 4.4.6. Hiệu ứng chuyển tiếp Slide 114 4.5. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC 115 4.5.1. Chèn các đối tượng vào slide 115 4.5.1.1. Chèn ký hiệu 115 4.5.1.2. Chèn hình ảnh 115 4.5.1.3. Chèn phim và âm thanh 115 4.5.1.4. Tạo liên kết 115 4.5.1.6. Thêm các nút hành động 116 4.5.1.7. Tạo tiêu đề trang 118 4.5.2. IN ẤN 118 4.5.2.1. Xem trước khi in 118 4.5.2.2. In ấn 118 4.6. BÀI TẬP 119 CHƯƠNG 5: INTERNET 124 5.1. TỔNG QUAN VỀ INTERNET 124 5.1.1. Lịch sử phát triển 124 5.1.2. Internet là gì ? 126 5.1.3. Các nhà cung cấp dịch vụ Internet 126 5.1.4. Các phương thức kết nối 129 5.1.5. Địa chỉ IP và tên miền 130 a, Địa chỉ IP 130 6
  7. b, Tên miền (Domain) 130 5.1.6. Web và HTML 134 a, Web 134 b, HTML ­ Hyper Text Markup Language (Ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản) 135 5.2. CÁC DỊCH VỤ CƠ BẢN CỦA INTERNET 136 5.2.1. Dịch vụ truyền tệp (FTP) 136 5.2.2. Dịch vụ World Wide Web 137 5.2.3. Dịch vụ thư điện tử (E­mail) 137 a, Địa chỉ thư điện tử 137 b, Cấu trúc của một bản tin (Message) 138 5.2.4. Dịch vụ Internet Relay Chat (IRC­Nói chuyện qua Internet) 138 a, Textchat và Voice chat 139 b, Webchat và ChatClient 139 5.3. SỬ DỤNG TRÌNH DUYỆT INTERNET EXPLORER 140 5.3.1. Khởi động và thoát khỏi chương trình Internet Explorer 140 5.3.2. Sử dụng ô đăng nhập địa chỉ 140 5.3.3. Các nút chức năng trên thanh công cụ 140 5.3.4. Bổ sung địa chỉ vào sổ các địa chỉ ưa thích (Favorite Pages) 141 5.3.5.Sử dụng TEMPORARY INTERNET FILES 141 5.3.6. Sao lưu một trang Web 142 5.4. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC 142 5.4.1. Tìm kiếm thông tin trên internet 142 5.4.1.1. Giới thiệu chung 142 5.4.1.2. Tìm kiếm thông tin với WWW.GOOGLE.COM 142 a. Cú pháp tìm kiếm nâng cao 143 b. Sử dụng chức năng tìm kiếm nâng cao 144 c. Tìm nối trong kết quả tìm kiếm đã có 144 5.4.2. SỬ DỤNG DỊCH VỤ THƯ ĐIỆN TỬ 145 5.4.2.1. Giới thiệu chung 145 5.4.2.2. Sử dụng dịch vụ thư điện tử của MAIL.GOOGLE.COM 146 a. Tạo hộp thư mới 146 b, Đăng nhập hộp thư 148 c, Đọc thư (kiểm tra thư) 148 d, Gửi thư 149 5.6. BÀI TẬP 149 7
  8. Chương 1: HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS XP 1.1. GIỚI THIỆU VỀ HỆ ĐIỀU HÀNH 1.1.1. Khái niệm hệ điều hành Hệ điều hành (Operating System_OS) là một phần mềm có quan hệ với cấu trúc phần cứng. Làm nhiệm vụ liên kết máy tính với các thiết bị ngoại vi và điều khiển tất cả các hoạt động của máy tính. Hệ điều hành đóng vai trò cầu nối giữa thiết bị với người dùng và giữa các thiết bị với các chương trình thực hiện trên máy. Hệ điều hành thường được lưu trữ dưới dạng các mô dun độc lập trên bộ nhớ ngoài (đĩa cứng, đĩa mềm, đĩa CD, ) Các chức năng của hệ điều hành: ­ Liên kết phần cứng với phần mềm ­ Liên kết người sử dụng với máy tính ­ Điều hành mọi hoạt động của máy tính ­ Quản lý tài nguyên của máy tính ­ Liên kết máy tính với các thiết bị ngoại vi: Máy in, các ổ đĩa, màn hình, bàn phím, ­ Cung cấp các dịch vụ tiện ích hệ thống (làm việc với đĩa, truy cập mạng, ) Một số hệ điều hành hiện nay: Hiện nay có nhiều hệ điều hành khác nhau. Đối với mỗi họ máy sẽ có một số hệ điều hành cho chúng. Bao gồm: MS­DOS, PC­DOS, UNIX, NETWARE, WINDOWS, LINUX, Trong số đó, WINDOWS là hệ điều hành được ưa dùng nhất; với giao diện thân thiện, dễ sử dụng. WINDOWS có giao diện đồ họa (GUI – Graphics User Interface). Nó dùng các phần tử đồ họa như: biểu tượng, thực đơn, cửa sổ, . Từ khi ra đời năm 1995, WINDOWS đã phát triển qua nhiều phiên bản nhằm đáp ứng nhu cầu sử dụng ngày càng cao của người dùng như: Windows95, Windows98, Windows2000, WindowsXP, Windows Vista, WindowsXP là hệ điều hành hiện đang được sử dụng phổ biến. 1.1.2. Tệp (File) Tệp là một tập các thông tin có liên quan với nhau, được tổ chức lưu trữ ở bộ nhớ ngoài dưới một tên riêng gọi là tên tệp. Nội dung của tệp có thể là một bài thơ, một bộ hồ sơ, một chương trình tính lương hay một danh sách,v.v 8
  9. Tên tệp (File name): Hệ điều hành quản lý các tệp thông qua tên tệp. Tên tệp được đặt theo quy định riêng của hệ điều hành. Hệ điều hành Windows quy định tên tệp gồm không quá 255 kí tự gồm hai phần: Phần tên gọi và phần mở rộng. Phần tên gọi (phần chính) là một dãy ký tự không bao gồm các ký tự :*, ?, \, /, |, , :, ". Phần tên bắt buộc phải có trong tên tệp. Phần tên thường được đặt sao cho phản ánh nội dung của tệp. Phần mở rộng (Extention, đuôi, phần phụ) là một dãy không quá 4 ký tự. Nó có thể có hoặc không có trong tên tệp. Thông thường phần mở rộng được dùng để chỉ kiểu của tệp. Ví dụ các tệp có phần mở rộng là: ­ COM và EXE là các tệp đã dịch sang mã máy ­ PAS là tệp chương trình của PASCAL ­ TXT là tệp văn bản Giữa phần tên và phần mở rộng có dấu chấm ngăn cách. Hệ điều hành Windows không phân biệt tên tệp chữ hoa và chữ thường. Ví dụ: COMMAND.COM Ho so xin viec.doc BAI1.PAS Ký hiệu đại diện: Để mô tả một nhóm tệp có tên giống nhau ở một phần nào đó, hệ điều hành cho phép ta dùng các ký hiệu đại diện sau: ­ Ký tự * thay thế cho một chuỗi ký tự bất kỳ trong tên tệp kể từ vị trí của dấu * ­ Ký tự ? thay thế cho một ký tự bất kỳ tại vị trí ? trong tên tệp. Ví dụ : * . PAS Chỉ tất cả các tệp có tên bất kỳ và có đuôi PAS * . * Chỉ tất cả các tệp F* . * Chỉ tất cả các tệp có tên bắt đầu bằng ký tự F BAI?.TXT Chỉ các tệp có tên gồm 4 ký tự, ký tự thứ 4 tuỳ ý và có đuôi là TXT. 1.1.3. Thư mục (Folder) Để lưu trữ, sắp xếp các tệp tin thành một hệ thống phân cấp có tính chặt chẽ và tiện dụng cho việc tìm kiếm. Hệ điều hành Windows cho phép người sử dụng lưu trữ các tệp tin theo các thư mục. Mỗi thư mục được xác định thông qua tên của chúng; tên thư mục được đặt theo quy cách phần tên cua tên tệp. 9
  10. Trong mỗi thư mục, hệ điều hành lại cho phép tạo ra các thư mục nhỏ hơn gọi là thư mục con. Quá trình tạo các thư mục con nhỏ dần, được thực hiện tuỳ theo mục đích của người sử dụng. Trong mỗi thư mục không thể có hai thư mục con trùng tên. Như vậy, mục đích tạo ra thư mục là để lưu các tệp. Nhưng trong mỗi thư mục lại có thể tạo các thư mục con nên trong mỗi thư mục có thể chứa tệp và thư mục con. Cách tổ chức thư mục như trên được gọi là tổ chức theo dạng cây. Nút gốc của cây là tên một ổ đĩa logic và được gọi là thư mục gốc. Ví dụ: Ta có thể mô tả một cấu trúc thư mục ở đĩa C như sau: Hình 1­1: Một cấu trúc cây thư mục 1.1.4. Đường dẫn (Path) Để chỉ rõ một tệp hay thư mục trên đĩa, ngoài việc chỉ rõ tên tệp hay thư mục, ta cần phải chỉ rõ vị trí của tệp hay thư mục đó trên đĩa. Nói cách khác là ta cần chỉ rõ đường dẫn đến tệp hay thư mục đó. Đường dẫn được mô tả tổng quát như sau: Tên ổ đĩa \Tên thư mục\Tên thư mục \Tên thư mục[\tên tệp] Trong đó: ­ Tên ổ đĩa là tên ổ đĩa chứa tệp hay thư mục cần truy nhập ­ Các Tên thư mục là tên các thư mục dẫn tới tệp hay thư mục cần truy nhập, thoả mãn thư mục sau phải là con của thư mục ngay trước nó. ­ Phần trong dấu  được hiểu là có thể có hoặc không có tuỳ từng trường hợp cụ thể. Ví dụ: Mô tả đường dẫn đến thư mục Data trong hình 1.1 là: C:\ Baocao\DDTT\QLNCKH 1.2. CÁC KHÁI NIỆM VÀ CÁC THAO TÁC CƠ BẢN CỦA HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS XP 10
  11. 1.2.1. Các đối tượng cơ bản a, Biểu tượng (Icon) Biểu tượng là hình ảnh nhỏ trên màn hình biểu diễn một đối tượng mà có thể được thao tác bởi người dùng. Các biểu tượng giúp người sử dụng điều khiển chính xác các hành động trên máy tính mà không cần nhớ lệnh hay gõ các lệnh từ bàn phím. Chẳng hạn: Biểu tượng Ý nghĩa Lệnh Cut (lệnh di chuyển tệp hay thư mục) Lệnh in Chương trình Internet Explorer b, Cửa sổ (Window) Cửa sổ là một phần của màn hình mà ở đó các chương trình và tiến trình có thể được thực hiện. Cùng lúc chúng ta có thể mở nhiều cửa sổ để làm việc. Chẳng hạn ta có thể mở một cửa sổ của chương trình nghe nhạc đồng thời ta có thể mở một cửa sổ để soạn thảo văn bản, Các cửa sổ có thể đóng, thay đổi kích thước, di chuyển, thu nhỏ thành một nút dưới thanh Taskbar hay có thể phóng to ra toàn màn hình. c, Hộp thoại (Dialog Box) Hộp thoại là một loại cửa sổ mà trên đó chứa các nút lệnh và các kiểu tuỳ chọn khác nhau, thông qua đó bạn có thể thực hiện một lệnh hay một công việc cụ thể nào đó. 1.2.2. Khởi động và tắt máy tính a, Khởi động máy tính (nạp hệ điều hành) Để làm việc với máy tính, hệ điều hành phải được nạp vào bộ nhớ trong.  Ta chỉ cần bật công tắc Power trên vỏ máy (Case), Windows sẽ tự khởi động;  Tùy thuộc vào cách cài đặt, có thể xuất hiện màn hình đăng nhập khác nhau (Chẳng hạn như Hình 1-2). Khi đó ta nhấp chọn tên người dùng và nhập mật khẩu để vào màn hình làm việc của Windows, gọi là màn hình Desktop. 11
  12. Hình 1-2: Màn hình đăng nhập 1.2.2.2. Tắt máy tính Để tắt máy tính ta làm theo trình tự sau:  Thoát hết các chương trình ứng dụng đang chạy  Nhấp nút Start\ Turn off computer \Turn off Hình 1-3: Sau khi nhấp nút Start Hình 1-4: Sau khi chọn Turn off computer 1.2.3. Cách sử dụng chuột Chuột dùng điều khiển con trỏ chuột tương tác với những đối tượng trên màn hình. Chuột thường có 3 nút: ­ Nút trái thường dùng để chọn đối tượng; rê đối tượng ­ Nút phải thường dùng kích hoạt menu đổ xuống (hộp lệnh). Nội dung menu đổ xuống thay đổi tùy thuộc con trỏ chuột đang nằm trên đối tượng nào. ­ Nút cuộn dùng để cuộn màn hình lên xuống. Các thao tác với chuột: Trỏ đối tượng Di chuyển chuột trỏ đến đối tượng cần xử lý. Nhấn chuột Thường dùng để chọn một đối tượng, bằng cách trỏ đến đối 12
  13. (Left click) tượng, nhấn nhanh và thả nút trái chuột Rê chuột Dùng di chuyển đối tượng hoặc quét chọn nhiều đối tượng (Click and Drag) bằng cách trỏ đến đối tượng, nhấn và giữ nút trái chuột, di chuyển chuột để dời con trỏ chuột đến vị trí khác, sau đó thả nút trái chuột. Nhấn phải chuột Thường dùng hiển thị một menu công việc liên quan đến mục (Right click) được chọn, bằng cách trỏ đến đối tượng, nhấn nhanh và thả nút phải chuột. Nhấn đúp Thường dùng để kích hoạt chương trình hoặc mở một tệp tư (Double click) liệu được hiển thị dưới dạng một biểu tượng, bằng cách trỏ đến đối tượng, nhấn thả nhanh nút trái chuột 2 lần. Cuộn chuột Để cuộn màn hình lên xuống Nhấn nút cuộn Để cuộn màn hình lên xuống tự động. Tốc độ cuộn phụ thuộc vào vị trí của biểu tượng chuột so với vị trí khi ta nhấn nút cuộn. Khoảng cách càng xa thì tốc độ cuộn càng nhanh 1.3. CÁC THÀNH PHẦN TRÊN MÀN HÌNH DESKTOP 1.3.1. Các thành phần chính Các biểu tượng Nút Start Thanh Taskbar Khay hệ thống Hình 1-5: Màn hình Desktop 13
  14. ­ Các biểu tượng như: , , . ­ Thanh tác vụ (Taskbar) chứa: + Nút Start dùng mở menu Start. + Khay hệ thống: chứa biểu tượng của các chương trình đang chạy trong bộ nhớ và hiển thị giờ của hệ thống. 1.3.2. Các thao tác trên màn hình nền a, Khởi động trình quản lí màn hình Cách 1:  Nhấn nút Start\ Control Panel  Mở mục Display từ cửa sổ Control Panel Cách 2: Nhấn phải chuột lên màn hình Desktop rồi chọn Properties từ hộp lệnh. b, Thay đổi kiểu dáng cửa sổ  Từ hộp thoại Display properties ta chọn trang Themes  Nhấn chuột lên nút mũi tên bên phải mục Theme, rồi chọn kiểu dáng cửa sổ bạn muốn.  Nhấn nút Apply hoặc OK. 14
  15. c, Thay đổi ảnh nền  Từ hộp thoại Display properties ta chọn trang Desktop + Trong danh sách Background chọn ảnh nền bạn muốn. Bạn có thể chọn hình ảnh từ tệp bằng việc nhấn nút Browse; + Để xác định vị trí hiển thị của ảnh bạn chọn tại mục Position;  Nhấn nút Apply hoặc OK . d, Thiết lập chương trình bảo vệ màn hình  Từ hộp thoại Display properties ta chọn trang Screen Saver: + Nhấp chuột lên nút mũi tên trong danh sách Screen Saver, rồi chọn chương trình bảo vệ màn hình bạn muốn; + Tại mục Wait, xác định thời gian chờ xuất hiện chương trình bảo vệ màn hình.  Nhấp nút Apply hoặc OK . 15
  16. e, Thay đổi cách hiển thị các đối tượng của Window  Từ hộp thoại Display properties ta chọn trang Appearance: + Mục Windows and buttons: Thay đổi cách hiển thị của cửa sổ và các nút lệnh + Mục Color scheme: Thay đổi màu hiển thị + Mục Font size: Thay đổi cỡ chữ hiển thị trong cửa sổ + Để thay đổi chi tiết các đối tượng bạn nhấp nút Advanced  Nhấp nút Apply hoặc OK. f, Thay đổi độ phân giải màn hình  Từ hộp thoại Display properties ta chọn trang Settings: + Để thay đổi độ phân giải ta nhấn và kéo rê con chạy tại mục Screen resolution + Để thay đổi chất lượng màu ta chọn mục Color quality  Nhấp nút Apply hoặc OK. 16
  17. 1.4. KHỞI ĐỘNG CÁC CHƯƠNG TRÌNH ỨNG DỤNG 1.4.1. Khởi động từ menu Start Nhấp nút Start\Programs (hoặc Start\All Programs), sau đó chọn tên chương trình. Để khởi động một chương trình mà bạn không nhìn thấy trong menu Start, bạn hãy chọn Start\Run xuất hiện hộp thoại: Hình 1-6: Hộp thoại Run  Gõ tên chương trình cần khởi động (cả đường dẫn) vào hộp Open hoặc nhấp nút Browse để tìm chương trình;  Nhấp nút OK để khởi động. 1.4.2. Khởi động từ biểu tượng chương trình Cách 1: Nhấp đúp chuột lên đối tượng cần mở; Cách 2: Nhấp phải chuột lên đối tượng cần mở\ chọn Open từ hộp lệnh; Cách 3: Nhấp chuột lên đối tượng để chọn\ nhấn phím Enter. 1.5. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC 1.5.1. Quản lý tệp tin và thư mục 1.5.1.1. Cửa sổ My Computer Từ màn hình nền Desktop ta nhấp đúp chuột lên biểu tượng My computer, xuất hiện cửa sổ My computer: 17
  18. Thanh tiêu đề Thanh thực đơn Thanh công cụ Thanh điạ chỉ Thanh cuộn Hình 1-7:Cửa sổ My Computer a, Các thành phần chính trong cửa sổ My Computer Thanh tiêu đề (Title): Nằm phía trên cùng của cửa sổ. Phía bên trái của thanh tiêu đề chứa tên thư mục đang được mở, phía bên phải chứa các nút điều khiển gồm: Tên nút Tác dụng Thu nhỏ cửa số thành nút lệnh dưới thanh Taskbar Minimize Phóng to/ thu nhỏ cửa sổ Maximize Đóng cửa sổ Close Ghi chú: Ta có thể sử dụng thanh tiêu đề thực hiện các thao tác khác như: - Phóng to/ thu nhỏ cửa sổ: Nhấp đúp chuột lên tiêu đề; - Di chuyển cửa sổ: Nhấp chuột lên tiêu đề và kéo rê đến vị trí mới. Thanh thực đơn (menu): Thanh thực đơn nằm phía dưới thanh tiêu đề, gồm các nhóm chức năng: File, Edit, View, . đây là các nhóm chức năng để điều khiển cửa sổ và các đối tượng tron cửa sổ. Thanh công cụ (Standard Buttons): 18
  19. Trên thanh công cụ chứa một số nút lệnh cho phép người sử dụng thao tác nhanh trên cửa sổ, gồm: Tên nút Tác dụng Quay trở lại cửa sổ ngay trước cửa sổ hiện tại Back Quay trở về cửa sổ đã có trước khi Nhấp nút Back Forward Chuyển đến cửa sổ thư mục cha của cửa sổ thư mục hiện tại Up Làm xuất hiện vùng tìm kiếm thông tin bên trái cửa sổ Search Làm xuất hiện vùng hiển thị thư mục dạng cây bên trái cửa sổ Folder Thanh địa chỉ (Address): Cho phép ta chuyển nhanh tới ổ đĩa bằng việc nhấp vào nút tam giác bên phải mục Address rồi chọn tên ổ đĩa hay chuyển đến thư mục khi ta gõ tên đầy đủ của thư mục vào mục Address rồi nhấp nút Go hoặc nhấn phím Enter. Thanh cuộn (Scroll): Để xem nội dung của cửa sổ khi bị che khuất. b, Thay đổi hình thức hiển thị của các đối tượng  Từ cửa sổ My Computer ta chọn menu View hay nhấp nút Views trên thanh công cụ hay nhấp phải chuột lên vùng hiển thị các đối tượng rồi chọn mục View  Từ thực đơn này chọn: ­ Thumbnails: Hiển thị đối tượng dưới dạng biểu tượng lớn, nếu là tệp ảnh sẽ xuất hiện ảnh nhỏ trên cửa sổ; ­ Icons: Hiển thị các đối tượng dạng biểu tượng; ­ List: Hiển thị theo danh sách;` ­ Details: Hiển thị chi tiết, gồm: Tên (Name), kích (Size), kiểu (Type), ngày sửa đổi (Date Modified), của đối tượng. c, Sắp xếp đối tượng  Từ cửa sổ My Computer ta nhấp menu View\Arrage Icons by hay nhấp phải chuột lên vùng hiển thị các đối tượng rồi chọn mục Arrage Icons by  Từ hộp lệnh ta chọn: 19
  20. ­ Name: Sắp xếp theo tên ­ Size: Theo kích thước ­ Type: Theo phần mở rộng ­ Modified: Theo ngày tháng tạo sửa. Hình 1-8: Minh hoạ sắp xếp theo tên 1.5.1.2. Tạo thư mục  Mở thư mục muốn tạo thêm thư mục con  Nhấp chọn menu File\New \ Folder hay nhấp chọn Make a new Folder bên khung trái hay Nhấp phải chuột bên khung phải \ chọn New\ Folder từ hộp lệnh. Một thư mục mới hiển thị với tên mặc định là New Folder.  Gõ tên thư mục mới và nhấn phím Enter. Hình 1-9: Tạo thư mục mới trong thư mục D:\DataBase 1.5.1.3. Tạo lối tắt (Shortcut) Shortcut là một tệp liên kết đến một đối tượng trên máy tính. Đối tượng đó có thể là tệp tin, thư mục, ổ đĩa, máy in, Shortcut là cách nhanh nhất để khởi động một 20
  21. chương trình được sử dụng thường xuyên hoặc để mở tệp tin, thư mục mà không cần phải tìm đến nơi lưu trữ chúng. Cách tạo: Cách 1:  Mở thư mục chứa đối tượng cần tạo Shortcut  Nhấp phải vào tệp tin  Chọn Create Shortcut: nếu tạo Shortcut ngay trong thư mục đang mở, hoặc chọn Send to\Desktop(create shortcut): nếu muốn tạo Shortcut trên nền Desktop. Cách 2:  Từ nơi cần tạo Shortcut  Nhấp phải chuột  Chọn New\ Shortcut từ hộp lệnh, xuất hiện hộp thoại Creat Shortcut Nhấp nút Browse để tìm đối tượng cần tạo Shortcut. Hình 1-10: Tạo một Shortcut trên màn hình Desktop 1.5.1.4. Xoá đối tượng  Chọn đối tượng cần xóa  Chọn menu File\Delete hoặc chọn mục Delete this file (hay Delete this folder) bên khung trái  Khi đó sẽ hiển thị hộp thoại xác nhận xóa. Nhấp nút Yes để thực hiện xoá; hoặc nhấp No nếu không xoá. 21
  22. Hình 1-11: Minh hoạ việc xoá thư mục 'ABC' Chú ý: - Có thể nhấp chuột phải vào đối tượng cần xóa và chọn Delete từ hộp lệnh hoặc nhấn phím Delete. - Để xóa vĩnh viễn tệp tin hay thư mục, giữ phím Shift trong khi chọn thực hiện lệnh Delete. 1.5.1.5. Khôi đối tượng đã bị xoá tạm thời Khi xóa đối tượng trong đĩa cứng, Windows sẽ di chuyển đối tượng đó vào Recycle Bin. Đây là thư mục của Windows dùng chứa các đối tượng bị xóa tạm thời, ta có thể mở thư mục này để phục hồi lại hoặc xóa hẳn khỏi đĩa cứng. Để khôi phục đối tượng bị xoá tạm thời ta thực hiện như sau:  Mở thư mục Recycle Bin từ màn hình Desktop;  Nhấp phải chuột lên đối tượngcần khôi phục\ chọn lệnh Restore từ hộp lệnh. Hình 1-12: Minh hoạ việc khôi phục thư mục 'DeThi' 1.5.1.6. Đổi tên đối tượng(Rename)  Lựa chọn đối tượng muốn đổi tên  Nhấp chọn menu File\ Rename 22
  23. hoặc chọn Rename this folder hay Rename this file bên khung trái hoặc nhấp phải chuột lên đối tượng cần đổi tên\ chọn Rename từ hộp lệnh.  Nhập tên mới, sau đó nhấn phím Enter 1.5.1.7. Sao chép đối tượng (Copy)  Chọn đối tượng muốn sao chép  Chọn menu Edit\Copy To Folder hoặc chọn Copy this folder hay Copy this file bên khung trái.  Hộp thoại Copy Items xuất hiện. Trong hộp thoại này, nhấp chọn ổ đĩa, thư mục muốn copy đến, sau đó nhấp nút Copy. Hình 1-13:Minh hoạ việc sao chép thư mục 'transaction' vào thư mục 'C:\Baocao' Ghi chú: Ngoài cách trên ta có thể sử dụng lệnh Copy và Paste để sao chép tệp tin hay thư mục. 1.5.1.8. Di chuyển đối tượng (Move)  Chọn đối tượng muốn di chuyển 23
  24. Hình 1-14: Minh hoạ việc di chuyển thư mục 'transaction' vào thư mục 'C:\Baocao'  Chọn menu Edit\Move To Folder hoặc chọn Move this folder hay Move this file bên khung trái.  Hộp thoại Move Items xuất hiện. Trong hộp thoại này, nhấp chọn ổ đĩa, thư mục muốn chuyển đến, sau đó nhấp nút Move. Ghi chú: Ngoài cách trên ta có thể sử dụng lệnh Cut và Paste để di chuyển tệp tin hay thư mục. 1.5.1.9. Tìm kiếm đối tượng  Từ cửa sổ My Computer Nhấp nút trên thanh công cụ hay nhấp nút Start\ Search . xuất hiện vùng tìm kiếm thông tin bên trái  Chọn mục All files and folders tại vùng tìm kiếm thông tin.  Xác điều kiện tìm kiếm: ­ Nếu muốn tìm theo tên tệp hay thư mục, gõ tên đầy đủ hoặc một phần của tên tệp hay thư mục vào mục: All or part of the file name ­ Nếu muốn tìm theo nội dung của tệp ta gõ cụm từ đại diện vào mục: A word or phrase in the file ­ Có thể thu hẹp phạm vi tìm kiếm bằng việc nhấp vào nút mũi tên bên phải mục Look in rồi chọn tên ổ đĩa hoặc chọn mục Browse để chọn thư mục;  Nhấp nút Search để tìm. 24
  25. Hình 1-15: Vùng tìm kiếm thông tin Ghi chú: - Các kết quả tìm được sẽ được hiển thị khung bên phải; - Trong khi tìm ta có thể nhấp nút Stop để dừng. 1.5.1.10. Xem thuộc tính đối tượng  Nhấp phải chuột lên đối tượngcần xem các thuộc tính  Nhấp Properties từ hộp lệnh, xuất hiện hộp thoại Properties. Hình 1-16: Hộp thoại Properties Trên hộp thoại này chứa các thuộc tính của đối tượng, như: 25
  26. - Type of file: Kiểu tệp - Location: Đường dẫn - Size: Kích thước thực - Size on disk: Kích thước trên đĩa giành để lưu - Created: Ngày tạo - Modified: Ngày sửa đổi cuối cùng - Accessed: Ngày truy cập cuối cùng - Attributes: Thuộc tính Read-only: Thuộc tính chỉ đọc (nếu được đánh dấu) Hidden: Thuộc tính ẩn 1.5.2. THIẾT LẬP CẤU HÌNH VỚI CONTROL PANEL 1.5.2.1. Mở cửa sổ Control Panel  Chọn Start\ Control Panel, xuất hiện cửa sổ Control Panel: Hình 1-17: Cửa sổ Control Panel 26
  27. 1.5.2.2. Thay đổi cách biểu diễn ngày, giờ, số, và tiền tệ Hình 1-18: Hộp thoại để thay đổi cách biểu diễn ngày, giờ, số và tiền tệ  Từ cửa sổ Control Panel ta mở mục Regional and Language Options  xuất hiện hộp thoại, từ hộp thoại Nhấp nút Customize trên trang Regional Options\ xuất hiện hộp thoại(Hình 1-18):  Thay đổi cách biểu diễn số, chọn trang: Number Decimal symbol: Dấu thập phân No. of digits after decimal: Số chữ số thập phân Digit grouping symbol: Dấu ngăn cách nhóm Digit grouping: Dạng nhóm Negative sign symbol: Dấu âm Negative number format: Dạng số âm List separator: Dấu liệt kê  Thay đổi cách biểu diễn tiền tệ, chọn trang: Currency  Thay đổi cách biểu diễn thời gian, chọn trang: Time  Thay đổi cách biểu diễn ngày tháng, chọn trang: Date 27
  28. 1.5.2.3. Quản lý Font chữ Font được dùng để hiển thị văn bản trên màn hình hay trên trang in. Ta có thể thêm hay bớt các font bằng cách:  Từ cửa sổ Control Panel mở mục Font  Xuất hiện hộp thoại Add Fonts, tại đây ta chọn menu File\Install New font\ xuất hiện hộp thoại Add Fonts: Hình 1-19: Hộp thoại để thêm font  Chọn ổ đĩa chứa Font trong mục Drives  Chọn thư mục chứa Font trong khung Folders  Chọn Font trong List of Fonts  Nhấp nút OK Ghi chú: - Để lựa chọn nhiều Font trong danh sách ta giữ phím Ctrl + nhấp lên tên font. - Xoá font: Từ cửa sổ Fonts ta Nhấp phải chuột vào font cần xoá /Chọn Delete. 28
  29. 1.5.2.4. Thay đổi thời gian hệ thống  Từ cửa sổ Control Panel ta mở mục Date and Time hoặc nhấp đúp chuột lên vị trí hiển thị giờ trong khay hệ thống;  Xuất hiện hộp thoại Date and Time Properties, từ hộp thoại ta chọn trang Date & Time để thay đổi ngày (Date), giờ (Time)  Nhấp nút Apply hoặc OK . 1.6. BÀI TẬP Bài 1. Thi hành ứng dụng và thao tác trên cửa sổ (window) − Mở các cửa sổ My Computer, Recycle Bin. Đóng các cửa sổ này lại. − Mở các cửa sổ Microsoft Word, Microsoft Excel, Notepad, Paint. − Thực hiện các thao tác: phóng to, phục hồi, thu nhỏ, thay đổi kích thước, di chuyển và đóng cửa sổ. Bài 2. Thao tác trên màn hình nền (Desktop) − Thay đổi ảnh nền của màn hình, sử dụng chức năng bảo vệ màn hình (Screen Saver). Bài 3. Sử dụng đồng hồ hệ thống (Clock) trên thanh Taskbar − Xem và thay đổi Date/Time của hệ thống. − Ẩn/hiện đồng hồ (Clock) trên thanh Taskbar. Bài 4. Xem/thay đổi các qui ước hiển thị về Date, Time, Number, Currency của hệ thống Bài 5. Dùng Windows Explorer để quản lý thư mục (Folder) và tập tin (File) 29
  30. − Tạo cây thư mục như hình bên: − Đổi tên thư mục: LINH TINH thành HO SO BAI SOAN thành LY THUYET BAI TAP thành THUC HANH − Tạo thêm 2 thư mục BT EXCEL và BT WORD trong thư mục THUC HANH 30
  31. Chương 2: HỆ SOẠN THẢO VĂN BẢN MS WORD 2.1. CÁC THAO TÁC CƠ BẢN 2.1.1. Khởi động(có thể sử dụng một trong các cách sau:) Chọn menu Start\ Programs\ Microsoft Office\ Microsoft Office Word ( ) Khi đó màn hình soạn thảo văn bản xuất hiện: Thanh tiêu đề Thanh thực đơn Thanh công cụ chuẩn Thanh định dạng VÙNG SOẠN THẢO VĂN BẢN 2.1.2. Các thành phần chính trong cửa sổ MS Word a. Thanh tiêu đề Là thanh nằm trên cùng, bên phải thanh tiêu đề chứa các nút: Minimize, Maximize, Close. Bên trái là tên tệp văn bản. b. Thanh thực đơn (menu) Chứa các nhóm chức năng: ­ File (tệp): Bao gồm các chức năng liên quan đến tệp văn bản, như: Mở tệp mới, ghi tệp, mở tệp đã có, đóng tệp, in, 31
  32. ­ Edit (soạn thảo): Gồm các chức năng soạn thảo, như: Sao chép, di chuyển, dán, lựa chọn, ­ View (khung nhìn): Gồm các chức năng trình bày màn hình soạn thảo, như: hiển thị trang, các thanh công cụ, ­ Insert (chèn): Gồm các chức năng chèn các đối tượng vào văn bản như: hình ảnh, các ký tự đặc biệt, công thức toán học, . ­ Format (định dạng) : Gồm các chức năng định dạng, như: thay đổi phông chữ, định dạng đoạn văn bản, kẻ khung và tô nền, ­ Tools (các công cụ): Gồm các công cụ hỗ trợ của MS Word ­ Table (bảng biểu): Gồm các chức năng của bảng biểu c. Thanh công cụ chuẩn (Standard) Chứa các nút chức năng cho phép thao tác nhanh như: mở tệp mới, ghi tệp, in, sao chép, . d. Thanh định dạng (formatting) Chứa các nút chức năng cho phép định dạng nhanh văn bản. e. Vùng soạn thảo văn bản Đây là nơi chứa nội dung văn bản. Tại một thời điểm ta chỉ được phép thao tác tại một vị trí duy nhất trên văn bản. Vị trí này được xác định thông qua con trỏ (dấu nhấp nháy). Ghi chú: ­ Để ẩn/ hiện các thanh công cụ ta nhấp phải chuột lên thanh thực đơn, rồi nhấp chuột chọn các thanh công cụ cần ẩn/ hiện từ hộp lệnh. ­ Để bổ sung các nút cho các thanh công cụ ta nhấp chọn menu Tools\Customize. Khi đó xuất hiện hộp thoại, từ hộp thoại ta lựa chọn trang Commands sau đó chọn chức năng từ danh sách rồi kéo và thả lên thanh thực đơn hoặc thanh công cụ sẵn có trên màn hình. ­ Để gỡ bỏ các nút chức năng từ thanh công cụ: Nhấn phím Alt + kéo nút xuống phía dưới và thả chuột. 2.1.3. Thoát khỏi MS Word(có thể sử dụng một trong các cách sau:) Chọn menu File\Exit hoặc nhấp nút Close trên thanh tiêu đề. 32
  33. 2.1.4. Các phím soạn thảo Phím Tác dụng (Up) Dịch con trỏ lên 1 dòng (Down) Dịch con trỏ xuống 1 dòng (Right) Dịch con trỏ sang phải 1 ký tự (Left) Dịch con trỏ sang trái 1 ký tự Delete Xóa 1 ký tự bên phải BackSpace Xóa 1 ký tự bên trái Enter Ngắt và đưa con trỏ xuống đầu dòng mới Ctrl+Enter Ngắt và đưa con trỏ sang đầu trang mới Home Đưa con trỏ về đầu dòng End Đưa con trỏ về cuối dòng Page Up Đưa con trỏ lên 1 trang màn hình Page Down Đưa con trỏ xuống 1 trang màn hình Insert Chuyển chế độ gõ đè/ chèn Shift+ phím ký tự Để nhận được ký tự phiá trên nếu phím có 2 ký tự , viết hoa/ thường nếu phím chữ cái Caps Lock Chuyển chế độ chữ hoa/ thường Numlock Sử dụng/ không sử dụng bàn phím số bên phải Tab Lùi dòng đầu vào trong Space Bar Tạo khoảng trống ngăn cách từ (dấu cách trống) 2.1.5. Các thao tác với tệp văn bản a. Mở tệp mới(có thể sử dụng một trong các cách sau:) Cách 1:  Chọn menu File\ New  Bên khung phải chọn mục Blank Document Cách 2: Nhấp nút New trên thanh công cụ chuẩn Cách 3: Nhấn tổ hợp phím Ctrl +N 33
  34. b. Ghi tệp văn bản Cách 1: Chọn menu File\ Save Cách 2: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + S Cách 3: Nhấp nút Save trên thanh công cụ chuẩn Xuất hiện hộp thoại Save As (nếu tệp chưa được đặt tên): 1 2 3  Từ hộp thoại ta chọn thư mục chứa tệp tại mục Save in (vùng 1).  Đặt tên tệp tại mục File name (vùng 2)  Nhấp nút Save để ghi (vùng 3).  Ghi chú: Tên tệp văn bản phải ngắn gọn, phản ánh được nội dung của tệp và không được trùng với tệp đã có. c. Mở tệp đã có Cách 1: Chọn menu File\ Open Cách 2: Nhấp nút Open trên thanh công cụ chuẩn Cách 3: Nhấn tổ hợp phím Ctrl +O Xuất hiện hộp thoại Open: 34
  35. 1 2 3  Từ hộp thoại ta chọn thư mục chứa tệp cần mở tại Look in (vùng 1).  Chọn tên tệp từ danh sách hoặc gõ tên tệp vào mục File name (vùng 2)  Nhấp nút Open để mở (vùng 3). d. Đóng tệp Chọn menu File\ Close e. Ghi tệp với tên khác  Chọn menu File\ Save As, xuất hiện hộp thoại Save As  Gõ tên tệp mới vào mục File name  Nhấn nút Save 2.1.6. Các thao tác với khối văn bản a. Lựa chọn(đánh dấu) khối văn bản . Lựa chọn dòng Nhấp chuột lên đầu dòng cần lựa chọn (ngoài lề trái). Nếu muốn lựa chọn nhiều dòng kề nhau ta chỉ việc kéo rê chuột dọc theo lề trái. . Lựa chọn một câu Nhấn phím Ctrl + nhấp chuột lên vị trí bất kỳ trong câu. . Lựa chọn một từ Nhấn đúp chuột lên vị trí bất kỳ trong từ. . Lựa chọn một đoạn văn bản 35
  36. Nhấp đúp chuột lên đầu một dòng bất kỳ của đoạn(ngoài lề trái) hoặc nhấp 3 lần chuột trái lên vị trí bất kỳ trong đoạn. . Lựa chọn khối văn bản Cách 1: Nhấn và kéo rê chuột lên khối văn bản cần lựa chọn Cách 2: Nhấn giữ phím Shift + phím dịch chuyển (Home, End, Left, Right, Up, Down, Page Up, Page Down) Cách 3:  Đặt con trỏ ở đầu khối  Nhấn giữ phím Shift và nhấp chuột vào vị trí cuối khối. . Lựa chọn khối văn bản theo hình chữ nhật Nhấn giữ phím Alt + kéo rê chuột lên khối văn bản . Lựa chọn toàn bộ văn bản Cách 1: Nhấn tổ hợp phím Ctrl+ A Cách 2: Chọn menu Edit\ Select All b. Sao chép văn bản (Copy)  Lựa chọn khối văn bản cần sao chép  Ra lệnh Copy bằng cách: Cách 1: Chọn menu Edit\ Copy Cách 2: Nhấn tổ hợp phím Ctrl +C Cách 3: Nhấp nút Copy trên thanh công cụ chuẩn Cách 4: Nhấp phải chuột lên vùng lựa chọn\ Chọn lệnh Copy từ hộp lệnh  Xác định vị trí để dán bằng việc nhấp chuột lên vị trí cần dán trong văn bản  Ra lệnh Paste bằng cách: Cách 1: Chọn menu Edit\ Paste Cách 2: Nhấn tổ hợp phím Ctrl +V Cách 3: Nhấp nút Paste trên thanh công cụ chuẩn Cách 4: Nhấp phải chuột lên vị trí cần dán\ Chọn lệnh Paste từ hộp lệnh c. Di chuyển văn bản (Cut)  Lựa chọn khối văn bản cần sao chép  Ra lệnh Cut bằng cách: Cách 1: Chọn menu Edit\ Cut Cách 2: Nhấn tổ hợp phím Ctrl +X Cách 3: Nhấp nút Cut trên thanh công cụ chuẩn Cách 4: Nhấp phải chuột lên vùng lựa chọn\ chọn lệnh Cut từ hộp lệnh 36
  37.  Xác định vị trí để dán bằng việc nhấp chuột lên vị trí cần dán trong văn bản  Ra lệnh Paste bằng cách: Cách 1: Chọn menu Edit\ Paste Cách 2: Nhấn tổ hợp phím Ctrl +V Cách 3: Nhấp nút Paste trên thanh công cụ chuẩn Cách 4: Nhấp phải chuột lên vị trí cần dán\ Chọn lệnh Paste từ hộp lệnh Ghi chú: Ta có thể sao chép hay di chuyển văn bản bằng cách sau:  Lựa chọn khối văn bản  Nhấn giữ chuột lên khối đã lựa chọn rồi kéo rê đến vị trí mới sau đó nhấn phím Ctrl và thả chuột để sao chép. Còn di chuyển không phải nhấn phím Ctrl 2.2. GÕ TIẾNG VIỆT 2.2.1. Kiểu gõ a, Kiểu gõ TELEX Gõ Hiển thị aa â aw ă ee ê dd đ oo ô ow hoặc [ ơ uw hoặc ] hoặc w ư s dấu sắc f huyền j nặng r hỏi x ngã z bỏ dấu b, Kiểu gõ VNI Gõ số Hiển thị 1 Dấu sắc 2 Dấu huyền 3 Dấu hỏi 4 Dấu ngã 5 Dấu nặng 6 Dấu mũ cho chữ ô và chữ ê 37
  38. 7 Dấu râu cho chữ ư và chữ ơ 8 Dấu trăng cho chữ ă 9 Dấu ngang cho chữ đ 0 Bỏ dấu 2.2.2. Bảng mã và font chữ Mỗi bảng mã có bộ font chữ tương ứng. Chẳng hạn: . Các font của bảng mã TCVN3 có 3 ký tự đầu là: “.Vn” và các font chữ hoa có chữ cái cuối cùng là "H”. . Các font chữ của bảng mã VNI có 3 ký tự đầu là "VNI" . Các font chữ của bảng mã Unicode là: Arial, Times New Roman, 2.2.3. Chương trình gõ tiếng Việt (bộ gõ) Là một phần mềm hỗ trợ cho gõ tiếng Việt trong văn bản. Các bộ gõ thường dùng là: ABC, VietKey, Unikey, a, Khởi động VietKey2000  Chọn menu Start\ Programs\ VietKey \ VietKey2000 xuất hiện: 1 2 ­ Trang kiểu gõ (Input Methods) + Kiểu gõ: Vùng 1 38
  39. + Gõ bàn phím gõ: Vùng 2 ­ Trang Bảng mã: Bảng mã (Char sets) 3 + Lựa chọn bảng mã: Vùng 3  Nhấp nút : Luôn nổi (On Top): Luôn nổi TaskBar: Xuất hiện biểu tượng trên thanh công việc Thoát (Exit): Đóng chương trình VietKey2000 b, Gọi lại cửa sổ VietKey Nhấp phải chuột lên biểu tượng VietKey trên khay hệ thống và chọn VietKey Panel (hoặc Hiện cửa sổ VietKey). hay nhấn vào nút giữa trên biểu tượng: 39
  40. 2.3. ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN 2.3.1. Chọn font chữ  Lựa chọn khối văn bản cần thay đổi Font  Chọn menu Format\ Font hoặc nhấn Ctrl +D  Khi đó xuất hiện hộp thoại Font.  Sau khi đã thay đổi Font chữ ta nhấp nút OK để áp dụng. a, Trang Font Thay đổi dáng, kiểu, kích thước, màu chữ ­ Font: Dáng chữ ­ Font style: Kiểu chữ Regular (Normal): Bình thường Italic: Nghiêng Bold: Đậm 40
  41. Bold Italic: Nghiêng đậm ­ Size: Cỡ chữ (thường từ 12­14) ­ Font color: Màu chữ ­ Underline style: Kiểu gạch chân ­ Underline color: màu gạch chân ­ Effects: Các hiệu ứng văn bản Strikethrough: Gạch bỏ (đường đơn) Double Strikethrough: Gạch bỏ (đường kép) SuperScript: Chỉ số trên SubScript: Chỉ số dưới b, Trang Character Spacing Thay đổi tỷ lệ chiều cao và chiều rộng của chữ c, Trang Text Effects Thiết lập hiệu ứng cho văn bản Ghi chú: - Tất cả sự thay đổi trên đều được thể hiện tại khung Preview - Nếu muốn mặc định font chữ cho Word ta nhấp nút Default. Một số phím tắt (phím nóng): Nhấn phím ý nghĩa Ctrl +B Đậm/ thôi đậm Ctrl +I Nghiêng/ thôi nghiêng Ctrl +U Gạch chân/ thôi gạch chân Ctrl +] Tăng cỡ chữ Ctrl +[ Giảm cỡ chữ 2.3.2. Căn lề  Lựa chọn khối văn bản cần căn lề (nếu 1 đoạn văn bản thì chỉ cần để con trỏ tại vị trí bất kỳ trong đoạn)  Chọn các biểu tượng căn lề trên thanh định dạng: Một số phím tắt: Nhấn phím ý nghĩa Ctrl+L Căn trái 41
  42. Ctrl +R Căn phải Ctrl +E Căn giữa Ctrl +J Căn 2 bên 2.3.3. Định dạng đoạn văn bản  Định vị con trỏ tại đoạn văn bản cần định dạng (hoặc lựa chọn)  Chọn menu Format\ Paragraph\ xuất hiện hộp thoại: ­ Aligment: Căn lề Left: Căn trái Centered: Căn giữa Right: Căn phải Justified: Căn 2 bên ­ Indentation: Khoảng cách từ lề đến đoạn văn bản Left: Khoảng cách bên trái Right: Khoảng cách bên phải ­ Special: Xác định dòng đầu thụt vào hay không thụt vào None: Không thụt vào 42
  43. Fisrt line: Dòng đầu thụt vào Hanging: Các dòng từ thứ 2 trở đi sẽ thụt vào. Khoảng cách thụt vào được xác định tại mục. ­ Before: Khoảng cách phía trên đoạn văn ­ After: Khoảng cách phía dưới đoạn văn bản ­ Line spacing: Khoảng cách giữa các dòng Single: Dòng đơn 1.5 lines: 1,5 dòng Double: Dòng kép At least: Khoảng cách tối thiểu Exactly: Khoảng cách chính xác Khoảng cách được xác định tại mục At Multiple: Đa dòng Một số phím tắt: Nhấn phím ý nghĩa Ctrl +1 Dòng đơn Ctrl +2 Dòng kép Ctrl +5 1,5 dòng 2.3.4. Kẻ khung và tô nền  Lựa chọn khối văn bản cần kẻ khung và tô nền  Chọn menu Format\ Borders and Shading\ xuất hiện hộp thoại: 43
  44. a, Trang Borders Kẻ khung văn bản. Để kẻ khung cho văn bản ta thực theo các bước sau:  Chọn Custom  Chọn kiểu đường kẻ tại danh sách Style  Lựa chọn màu đường kẻ tại mục Color  Lựa chọn độ rộng của đường kẻ tại mục Width  Áp dụng cho các cạnh bằng việc nhấn vào các nút tại khung Preview Ghi chú: Nếu áp dụng cho khối văn bản ta lựa chọn Text, còn cho đoạn văn bản chọn Paragraph tại mục Apply to. b, Trang Page border Kẻ khung trang in. 44
  45. c, Trang Shading Tô nền văn bản. 2.3.5. Sao chép định dạng  Định vị con trỏ tại đoạn văn bản cần lấy thông số định dạng  Nhấp chuột (hoặc đúp chuột ­ nếu áp dụng nhiều lần) vào nút Format painter trên thanh công cụ chuẩn.  Nhấp chuột (hoặc lựa chọn) lên đoạn văn bản cần áp dụng 45
  46. 2.3.6. Thẻ định dạng (thẻ đoạn) a, Cách tạo  Chọn menu Format\ Styles and Formating xuất hiện:  Từ hộp thoại ta chọn nút New Style  xuất hiện hộp thoại:  Từ hộp thoại New Style ta nhập tên thẻ định dạng vào mục Name và nhấp nút Format để định dạng \ nhấp nút OK. b, Cách áp dụng  Lựa chọn đoạn văn bản cần áp dụng  Lựa chọn tên thẻ định dạng từ thanh Formating 46
  47. c, Sửa thẻ định dạng  Chọn menu Format\ Styles and Formating  Nhấp phải chuột lên tên thẻ định dạng cần thay đổi\ chọn lệnh Modify từ hộp lệnh. 2.3.7. Định dạng văn bản theo cột  Lựa chọn đoạn văn bản cần định dạng theo cột  Chọn menu Format\ Columns  Xuất hiện hộp thoại: - Number of columns: Số cột muốn chia - Line between: Đường kẻ ngăn cách giữa các cột - Width: Độ rộng của cột - Spacing: Khoảng cách giữa các cột - Equal column width: Các cột có độ rộng bằng nhau 2.3.8. Tạo chữ lớn đầu đoạn  Để con trỏ ngay đầu đoạn hoặc lựa chọn các ký tự đầu của đoạn  Chọn menu Format\ Drop Cap xuất hiện hộp thoại: 47
  48. - Position: Vị trí của chữ lớn None: Thôi tạo chữ lớn Dropped: Chữ lớn sẽ đẩy các dòng mà nó chiếm thụt vào In margin: Chữ lớn đứng riêng về 1 phía - Font: Lựa chọn font chữ cho chữ lớn - Line to drop: Số dòng mà chữ lớn chiếm - Distance from text: Khoảng cách từ chữ lớn đến văn bản 2.3.9. Tạo danh sách liệt kê  Lựa chọn khối văn bản  Chọn menu Format\ Bullets and numbering  xuất hiện hộp thoại : 48
  49. a, Liệt kê bằng ký hiệu  Chọn trang Bulleted  Từ hộp thoại ta lựa chọn kiểu liệt kê tương ứng trong danh sách rồi nhấp nút OK. Nếu chưa có kiểu liệt kê phù hợp ta chọn 1 kiểu liệt kê bất kỳ (khác None) rồi nhấp nút Customize để lựa chọn tiếp, khi đó xuất hiện : Hộp thoại này bao gồm : ­ Nút Character : Lựa chọn loại ký hiệu ­ Nút Picture : Lựa chọn kiểu hình ảnh ­ Nút Font : Thay đổi Font chữ cho ký hiệu b, Liệt kê bằng số 49
  50.  Chọn trang Numbered  Từ hộp thoại ta lựa chọn kiểu liệt kê tương ứng trong danh sách rồi nhấp nút OK. Nếu chưa có kiểu liệt kê phù hợp ta chọn 1 kiểu liệt kê bất kỳ (khác None) rồi nhấp nút Customize để lựa chọn tiếp, khi đó xuất hiện : Trên hộp thoại gồm các mục : ­ Number format : dạng số ­ Number style : Kiểu số ­ Start at : Số bắt đầu đánh 2.3.10. Định dạng Tab dừng (Tab stop) a, Lựa chọn kiểu Tab Nhấp chuột lên ô vuông ở đầu 2 thước để chọn kiểu Tab Các kiểu Tab: Biểu tượng Ý nghĩa Tab giữa Tab trái Tab phải Tab thập phân Tab thanh dọc (bar) b, Định vị Tab  Nhấp chuột lên thước ngang tại vị trí muốn đặt Tab. 50
  51.  Nhấn phím Tab để chuyển con trỏ đến vị trí Tab. Ghi chú: Nếu muốn thay đổi vị trí của Tab ta nhấp chuột lên tab rồi kéo rê đến vị trí mới. c, Định dạng Tab  Định vị con trỏ tại dòng cần định dạng Tab hoặc lựa chọn các dòng cần định dạng Tab (nếu nhiều dòng thì các dòng này phải có vị trí tab giống nhau)  Chọn menu Format\ Tabs\ xuất hiện hộp thoại: - Aligment: Kiều Tab Left: Tab trái Right: Tab phải Center: Tab giữa Decimal: Tab thập phân Bar: Tab thanh dọc - Leader: Đường gạch thay cho khoảng trống khi nhấn nhấn phím Tab Cách thực hiện:  Lựa chọn vị trí Tab từ danh sách Tab stop position  Lựa chọn kiểu tab (nếu cần) và lựa chọn kiểu đường kẻ  Nhấp nút Set hoặc nhấp nút OK để áp dụng. d, Xoá tab 51
  52. Cách 1:  Chọn menu Format\ Tabs  Chọn vị trí Tab từ danh sách Tab stop position  Nhấp nút Clear hay Clear All (nếu xoá toàn bộ) Cách 2: Nhấp chuột lên Tab cần xoá (trên thước)\ kéo xuống phía dưới và thả chuột Ghi chú: Ctrl +Q xoá toàn bộ Tab ở dòng hiện tại 52
  53. 2.3.11. Tạo mục lục  Chọn menu Insert\ Reference\ Index and Table\ Table of contents - Show page numbers: Hiển thị số trang - Right align page numbers: Hiện số trang bên phải - Formats: Dạng mục lục - Show levels: Số mức được trình bày trong mục lục  Nhấp nút Options để gán các thẻ đoạn làm mục hiển thị trong mục lục \ nhấn OK. Ghi chú: Để cập nhật lại thông tin cho mục lục sau khi sửa đổi văn bản, ta nhấp phải chuột lên mục lục rồi chọn Update Field, khi đó xuất hiện hộp thoại: 53
  54. từ hộp thoại ta lựa chọn mục Update entire table \ nhấp nút OK. 2.3.12. Định dạng trang in Để định dạng trang in ta chọn menu File\ Page Setup\ xuất hiện hộp thoại: a, Trang Margin: Cho phép đặt lề và xác định chiều giấy. ­ Margins: Đặt lề Top: lề trên Bottom: Lề dưới Left: Lề trái Right: Lề Phải Inside: Lề trong OutSide: Lề ngoài Gutter: Gáy giấy Gutter Position: Vị trí của gáy giấy ­ Orientation: Chiều của giấy Portrait: Chiều dọc Landscape: Chiều ngang ­ Multiple pages:Nhiều trang in /1 trang giấy 54
  55. b, Trang Paper: Xác định khổ giấy ­ Page size: Xác định khổ giấy (theo chuẩn) ­ Width: Chiều rộng của giấy ­ Height: Chiều cao của giấy 2.4. BẢNG BIỂU (TABLE) 2.4.1. Tạo bảng mới  Chọn menu Table\ Insert\ Table  Xuất hiện hộp thoại: - Number of columns: Xác định số cột cho bảng - Number of Rows: Xác định số dòng cho bảng - Fixed column width: Xác định độ rộng của cột 55
  56.  Nhấp nút OK 2.4.2. Sửa đổi bảng biểu a, Thay đổi kích thước của dòng/ cột . Thay đổi độ rộng của cột Đưa biểu tượng chuột đến đường biên bên phải của cột cho đến khi biểu tượng chuột thay đổi thành rồi nhấn giữ chuột và kéo đến vị trí mới. . Thay đổi chiều cao của dòng Đưa biểu tượng chuột đến đường biên bên dưới của dòng cho đến khi biểu tượng chuột thay đổi thành rồi nhấn giữ chuột và kéo đến vị trí mới. Ghi chú: Để thay đổi kích thước của dòng/ cột ta có thể thực hiện như sau: - Lựa chọn các dòng/ cột muốn thay đổi kích thước - Chọn menu Table\ Table Properties b, Thêm dòng/ cột . Thêm dòng  Lựa chọn các dòng tại vị trí cần chèn  Chọn menu Table\ Insert\ Rows Above nếu muốn chèn lên phía trên hoặc Rows Belove nếu muốn chèn xuống phía dưới. Ghi chú: Để thêm 1 dòng mới vào cuối bảng ta đưa con trỏ tới ô phía dưới bên phải của bảng rồi nhấn phím Tab. . Thêm cột  Lựa chọn các cột tại vị trí cần chèn  Chọn menu Table\ Insert\ Columns to the Left nếu muốn chèn phía bên trái hoặc Columns to the Right nếu muốn chèn phía bên phải. c, Xoá dòng/ cột  Lựa chọn dòng/ cột cần xoá  Chọn menu Table\ Delete\ Rows (hoặc Columns) 56
  57. d, Gộp ô (Merge Cells)  Lựa chọn các ô cần gộp với nhau  Chọn menu Table\ Merge Cells e, Chia ô  Lựa chọn các ô cần chia  Chọn menu Table\ Split Cell  xuất hiện hộp thoại: ­ Number of columns: Số cột nhận được sau khi chia. ­ Number of rows: Số dòng nhận được sau khi chia. 2.4.3. Định dạng bảng biểu a, Căn lề  Lựa chọn các ô cần căn lề  Nhấp phải chuột lên vùng lựa chọn\ Chọn Cell Alignment b, Kẻ khung và tô nền  Lựa chọn các ô cần kẻ khung và tô nền  Chọn menu Format\ Borders and Shading 2.4.4. Các thao tác khác a, Đánh số thứ tự tự động  Lựa chọn các ô cần điền số thứ tự  Chọn menu Format\ Bullets and Numbering\ Numbered  Chọn kiểu liệt kê thích hợp rồi nhấp OK. b, Sắp xếp dữ liệu  Lựa chọn vùng dữ liệu  Chọn menu Table\ Sort 57
  58.  xuất hiện hộp thoại: từ hộp thoại ta lựa chọn cột sắp xếp ở mục Sort by, Then by, . Kiểu sắp xếp ở mục Ascending (tăng dần) hay Descending (giảm dần).  Nhấp OK. c, Tính toán trong bảng biểu Bảng biểu trong Word là một tập các dòng và các cột. Các dòng trong bảng biểu được đánh thứ tự 1, 2, 3, . Các cột được đánh thứ tự A, B, C, Mỗi ô trong bảng biểu được xác định bằng số thứ tự của cột và thứ tự của dòng. Ví dụ: C5: Cột C dòng 5 . Cách sử dụng công thức:  Để con trỏ tại ô muốn điền giá trị  Chọn menu Table\ Formula  Viết công thức vào mục Formula. Trước công thức phải có dấu "=" . Các hàm cơ bản: ­ SUM(đối số) : Tính tổng ­ AVERAGE(đối số): Tính giá trị trung bình Trong đó: có thể là: + ABOVE: Tính các ô phía trên + BELOW: Tính các ô phía dưới + LEFT: Tính các ô bên trái 58
  59. + RIGHT: Tính các ô bên phải Ghi chú: Để sao chép công thức sau khi đã tính giá trị cho 1 ô ta đưa con trỏ sang ô tiếp theo và nhấn phím F4. 2.5. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC 2.5.1. Chèn các đối tượng vào văn bản 2.5.1.1. Chèn ký hiệu ( ký tự đặc biệt- Symbol)  Xác định vị trí để chèn  Chọn menu Insert\ Symbol hoặc nhấn tổ hợp phím Alt + I+ S  Từ hộp thoại ta lựa chọn loại ký hiệu tại mục Font \ chọn ký hiệu để chèn từ danh sách \ nhấn đúp chuột hoặc nhấp nút Insert để chèn vào văn bản. 2.5.1.2. Chèn hình ảnh a, Các hình ảnh ClipArt  Chọn menu Insert\ Picture\ Clip Art  xuất hiện cửa sổ bên khung phải: 59
  60.  từ cửa sổ ta đánh dấu vào mục Office Collections (như hình trên) rồi nhấp nút Go để tìm các hình ảnh sau đó nhấn chọn lên hình ảnh muốn chèn vào văn bản từ danh sách ảnh tìm được. b, Các hình ảnh từ tệp  Chọn menu Insert\ Picture\ From File  xuất hiện hộp thoại:  từ hộp thoại ta tìm tệp ảnh muốn chèn sau đó nhấp nút Insert. c, Các hình ảnh từ màn hình  Nhấn phím Alt+ Print Screen hoặc nhấn phím Print Screen để chụp cửa sổ hiện tại hoặc toàn bộ màn hình .  Xác định vị trí để dán vào văn bản  Ra lệnh Paste d, Định dạng ảnh . Thay đổi kích thước ảnh: 60
  61.  Chọn ảnh (bằng cách nhấp chuột lên ảnh)  Đưa chuột đến các hình vuông nhỏ trên góc hay trung điểm của các cạnh rồi nhấn và kéo rê chuột để thay đổi kích thước. . Thay đổi cách trình bày ảnh:  Nhấp phải chuột lên ảnh\ Chọn Format Picture  xuất hiện hộp thoại:  từ hộp thoại ta lựa chọn trang Layout sau đó lựa: - In line with text: ảnh cùng dòng với văn bản - Square: Văn bản bao quanh ảnh theo hình chữ nhật - Tight: Văn bản trình bày theo biên của ảnh - Behind text: Ảnh nằm sau văn bản - In front of text: Ảnh nằm trước văn bản . Sửa đổi ảnh với thanh công cụ Picture toolbar: Nhấp phải chuột lên ảnh\ rồi chọn Show picture toolbar Thay đổi Tăng /giảm độ Tăng /giảm Xén ảnh màu tương phản độ sáng 61
  62. 2.5.1.3. Chèn công thức toán học  Chọn menu Insert\ Object\  Chọn Microsoft Equation 3.0 từ hộp thoại rồi nhấp nút OK  xuất hiện thanh công thức:  .từ thanh công thức ta chọn các dạng công thức từ danh sách sau đó dùng phím để soạn thảo. 2.5.1.4. Chèn chữ nghệ thuật  Chọn menu Insert\ Picture\ WordArt hoặc nhấp nút Insert WordArt trên thanh Drawing\ Xuất hiện hộp thoại:  từ hộp thoại ta lựa chọn kiểu chữ nghệ thuật bằng việc nhấn vào các ô trong danh sách \ rồi nhấp nút OK, xuất hiện hộp thoại: 63
  63.  từ hộp thoại này ta soạn thảo nội dung của văn bản cần làm chữ nghệ thuật trong mục Text và lựa chọn font, cỡ và kiểu chữ \ sau đó nhấp nút OK Ghi chú: Để thay đổi các thông số định dạng khác ta sử dụng thanh WordArt (nhấp phải chuột lên chữ nghệ thuật\ Show WordArt toolbar 2.5.1.5. Chèn các đối tượng đồ họa  Nhấp chuột lên biểu tượng chứa hình muốn vẽ trên thanh Drawing  Đưa chuột vào văn bản và kéo rê chuột cho đến khi được kích thước phù hợp rồi thả chuột. 2.5.1.6. Tiêu đề đầu/ cuối trang  Chọn menu View\ Header and Footer  Khi đó ở đầu trang xuất hiện khung cho phép soạn thảo nội dung tiêu đề trang. Soạn thảo xong nhấp nút Close trên thanh Header and Footer để kết thúc. Ghi chú : 64
  64. Để soạn thảo tiêu đề cuối trang ta nhấn vào nút Switch Between Header and Footer trên thanh Header and Footer hoặc nút phím Down. 2.5.1.7. Chèn trích dẫn  Để con trỏ sau đoạn văn bản muốn tạo trích dẫn  Chọn menu Insert\ Reference\ Footnote xuất hiện hộp thoại: - Footnotes: Trích dẫn xuất hiện ở cuối trang - Endnotes: Trích dẫn xuất hiện ở cuối tài liệu - Number format: Dạng số đánh - Custom mark: Dạng ký hiệu đánh - Start at: Số bắt đầu đánh  Nhấp nút Insert để soạn thảo nội dung trích dẫn. 2.5.1.8. Tạo chú thích  Lựa chọn khối văn bản cần tạo chú thích  Chọn menu Insert\ Comment Ghi chú: Để xóa chú thích, ta nhấp phải chuột lên văn bản chứa chú thích rồi chọn Delete Comment từ hộp lệnh. 2.5.1.9. Đánh số trang  Chọn menu Insert\ Page Numbers\  . Xuất hiện hộp thoại: 65
  65. - Position : Vị trí đánh số trang Top of page: Phía trên Bottom of page: Phía dưới - Alignment: Lề đánh Left: Trái Right: Phải Center: ở giữa Inside: Phía trong OutSide: Phía ngoài ­ Show number on first page: Hiện số trang ở trang đầu ­ Format: Thiết lập các tuỳ chọn khác, như: số trang đầu tiên, dạng số đánh, 66
  66. 2.5.2. Các tiện ích của word 2.5.2.1. Tìm kiếm và thay thế  Chọn menu Edit\ Replace\ xuất hiện hộp thoại:  Từ hộp thoại ta xác định các thông số: Find what: Cụm từ muốn tìm Replace with: Cụm từ được thay thế  Nhấp nút Find Next: Tìm tiếp Replace: Thay thế cụm từ được tìm thấy Replace All: Thay thế tất cả 2.5.2.2. Thay thế tự động bằng AutoCorrect  Chọn menu Tools\ AutoCorrect Option  Xuất hiện hộp thoại: 67
  67.  gõ cụm từ gõ tắt vào mục Replace và gõ cụm từ thay thế vào mục With.  Nhấp nút Add để thêm vào danh sách. Ghi chú: ­ Nếu muốn xoá ta chọn cụm từ gõ tắt từ danh sách và nhấp nút Delete. - Để thay thế cho một khối văn bản, ta thực hiện như sau: + Tạo khối văn bản + Lựa chọn khối + Chọn Tools\ AutoCorrect Option + Từ hộp thoại gõ cụm từ gõ tắt vào mục Replace và nhấp nút Add Ví dụ: Gõ Thay thế sv sinh viên qh CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 2.5.2.3. Thư trộn (Mail Merge) 68
  68. Bước 1:  Tạo một tệp văn bản chứa danh sách các đối tượng muốn trộn.  Tạo xong tệp danh sách ta lưu lại Bước 2: Tạo 1 mẫu thư để trộn trên tệp văn bản khác Bước 3: Trộn dữ liệu  Mở tệp chứa mẫu  Cho hiện thanh Mail Merge  Từ thanh Mail Merge ta nhấp chuột vào nút Open Data Source để mở tệp chứa danh sách  Trộn dữ liệu + Xác vị trí con trỏ tại nơi cần đưa dữ liệu vào + Nhấp nút Insert Merge Fields để chọn cột muốn chứa dữ liệu và nhấp nút Insert \ Close.  Lặp lại thao tác này đối với các cột còn lại Bước 4: Hiện kết quả: Nhấn vào nút > trên thanh Mail merge 69
  69. 2.5.3. IN ẤN 2.5.3.1. Xem trước khi in Chọn menu File\ Print preview hoặc nhấp nút trên thanh công cụ chuẩn. 3.5.3.2. In ấn  Chọn menu File\ Print hoặc Ctrl +P  xuất hiện hộp thoại :  từ hộp thoại ta lựa chọn các thông số : ­ Page range : Phạm vi in All : In tất cả Current page : In trang hiện tại Pages : In các trang được liệt kê ­ Print : Xác định các trang trong phạm vi All pages in range : Tất cả các trang trong phạm vi đã chọn Odd pages : In các trang lẻ Even pages : In các trang chẵn ­ Number of Copies : Số bản được in ra 2.6. BÀI TẬP Bài 1: Trình bày đoạn văn bản sau: GIẢI PHÁP MẠNG CỦA CÔNG TY 70
  70. ĐT : 04.577.4443  Công ty Mắt Bão có 4 văn phòng làm việc.  Bên trong mỗi văn phòng đều được trang bị một mạng nội bộ (LAN)  Mỗi văn phòng có tối thiểu 1 gói IP tĩnh. Bài 2 Tạo chữ nghệ thuật, chèn hình ảnh Yêu cầu : ­ Trang trí và định dạng Văn bản với: Lề trên (Top): 2 cm; Lề dưới (Bottom): 2 cm; Lề trái (Left): 2,5 cm; Lề phải (Right): 1,5 cm. ­ Lưu tệp Word với tên là Bai1.doc vào thư mục BAITHI trong ổ đĩa D Bài 4: Trình bày đoạn văn bản sau: hi con người giao tiếp hàng ngày với nhau, người ta có thể dùng cử chỉ, điệu bộ, ký hiệu để trao đổi thông tin, nhưng phương tiện cơ bản nhất vẫn là ngôn K ngữ. uy cho cùng, không có tư tưởng, tình cảm, ý chí, nguyện vọng nào của con người lại không thể hiện qua ngôn ngữ. S ăn bản là sản phẩm của hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ mang tính hoàn chỉnh nhất, trọn vẹn nhất. V Bài 5: Trình bày đoạn văn bản sau, chọn đúng kiểu font như đề bài H«m qua t¸t n­íc ®Çu ®×nh Bá quªn chiếc ¸o trªn cµnh hoa sen Em được thì cho anh xin Hay là em để làm tin trong nhà ¸o anh r¸ch chØ ®­êng tµ 71
  71. Vî anh ch­a cã mÑ giµ ch­a kh©u. ¸o anh r¸ch chØ ®· l©u Mai m­în c« Êy vÒ kh©u cho lµnh. Bài 6: Đánh công thức toán học sau : x x 1 1 2( x 2 x 1) (1 sin x cos2x)sin x 1 tan x 1 tan x 3 72