Giáo trình tiếng Anh 3 thật đơn giản

doc 37 trang phuongnguyen 2370
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình tiếng Anh 3 thật đơn giản", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_trinh_tieng_anh_3_that_don_gian.doc

Nội dung text: Giáo trình tiếng Anh 3 thật đơn giản

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CƠNG NGHIỆP THÁI NGUYÊN KHOA KHOA HỌC CƠ BẢN BỘ MƠN: NGOẠI NGỮ GIÁO TRÌNH: TIẾNG ANH 3 THẬT ĐƠN GIẢN Biên soạn: Lê Thái Huân Nguyễn Quang Trung
  2. THÁI NGUYÊN 01/2011 Lời nĩi đầu Các bạn bọc thân mến trong thời buồi hội nhập hiện nay thì Tiếng Anh và Tin học là những cơng cụ khơng thể thiếu để chúng ta cĩ thể hội nhập với thế giới. Đặc biệt với Tiếng Anh thì nĩ là một cơng cụ cực kì quan trọng, là một sinh viên ngành kĩ thuật thì ngồi việc phải trang bị cho mình vốn tiếng Anh giao tiếp các bạn cần phải nắm bắt tốt được Tiếng Anh về chuyên ngành của mình để tiếp cận với kho tri thức về khổng lồ về ngành các bạn theo học, nhưng rất tiếc nĩ lại tồn viết bằng Tiếng Anh. Vì vậy khơng chỉ phải học để qua Tiếng Anh mà các bạn nên xác định cho mình một mục tiêu cao hơn nữa. Trong chương trình 150 tín chỉ của Trường ĐH Kỹ thuật Cơng nghiệp Tiếng Anh 3 là 1 mơn học bắt buộc nội dung chính của mơn học là cung cấp cho các bạn sinh viên kiến thức cơ bản về Tiếng Anh kỹ thuật, nhưng do cịn thiếu nhiều tài liệu về mơn học trên nên tơi mạnh dạn biên soạn quyển sách ebook này nhằm giúp cho các bạn sinh viên cĩ thêm 1 tài liệu bổ ích phục vụ cho các bạn để cĩ thể đạt kết quả tốt nhất trong các kì thi, Cuốn sách được biên soạn trong thời gian ngắn nên khĩ cĩ thể tránh khỏi các sai sĩt mong bạn đọc gĩp ý kiến qua địa chỉ Email: lethaihuan@gmail.com, Đây là ebook thuộc quyền sở hữu của mình rất mong các bạn khơng phơ tơ mang vào phịng thi, các bạn cĩ thể in ra để làm tài liệu học tập nhưng xin khơng nên tụ ý cắt bỏ và sửa đội nội dung của mình. Xin cảm ơn các bạn chúc các bạn đạt được những kết quả tốt nhất trong học tập! Chủ biên Lê Thái Huân
  3. Unit 1 Engineering –What is it all about ? Kỹ thuật – Nĩ bao gồm tất cả những gì? Task 1 Liệt kê những ngành chính của Kỹ thuật. So sánh danh sách của ban với bạn học. Sau đĩ đọc bài khĩa để tìm ra bao nhiêu ngành đã đc liệt kê đc đề cập đến trong bài khĩa Kỹ thuật là một hoạt động thực tiễn lớn. Nĩ về việc biến ý tưởng thành hành động. Kỹ thuật xây dựng thì liên quan tới làm cầu, đường, sân bay, vân vân Kỹ thuật cơ khí liên quan tới thiết kế và sản xuất các cơng cụ và máy mĩc. Kỹ thật điện thì về sản xuất và phân phối điện năng và nhiều ứng dụng của nĩ. Kỹ thuật điện tử thì liên quan tới phát triển các linh kiện và thiết bị điện tử cho thơng tin, tính tốn và vân vân. Kỹ thuật cơ khí bao gồm hằng hải, ơ tơ, hàng khơng vũ trụ, nhiệt thơng giĩ và các lĩnh vực khác. Kỹ sư điện liên quan đến phát điện, xây lắp điện, chiếu sáng, vân vân. Kỹ thuật mỏ và kỹ thuật y tế thuộc về 1 phần cơ khí và 1 phần về điện. Task 2 Hồn thành sơ đồ sau sử dụng thơng tin trong bài khĩa: 1 Mechanical 2 Electronic 3 Marine 4 Heating and Ventilating 5 Generating 6 Lighting 7 Mining Bài đọc Giới thiệu Trong việc học tập và làm việc thì việc chúng ta phải suy nghĩ về những gì mình sẽ đọc trước khi đọc là rất quan trọng. Điều này giúp chúng ta kết nối những kiến thức cũ với kiến thức mới và đưa ra những phán đốn về ý nghĩa của bài khĩa. Nĩ cịn quan trọng để giúp chúng ta cĩ một mục đích rõ ràng nhờ đĩ bạn chọn được cách tốt nhất để đọc. Trong quyển sách này , bạn sẽ tìm thấy những Task để giúp bạn nghĩ trước khi đọc và những Task giúp bạn cĩ mục đích rõ ràng khi đọc. Task 3 Nghiên cứu các Hình vẽ sau. Chúng mơ tả về một trong những nơi mà trong đĩ những kỹ sư làm việc. Bạn cĩ thể xác định chúng? Loại kĩ sư nào liên quan đến những nơi đĩ-Kỹ sư điện cơ khí hay là cả 2. Task 4
  4. Bây giờ đọc bài khĩa bên dưới để kiểm tra câu trả lời của bạn ở Task 3. Nối mỗi hình ảnh với 1 loại kỹ sư. 1 Giao thơng vận tải: Ơ Tơ, tàu hỏa , tàu thủy và máy bay là những sản phẩm của kỹ thuật cơ khí. Các kỹ sư cơ khí thì cịn liên quan tới những dịch vụ cơ sở hạ tầng như cầu đường ray, bến cảng, và cầu. Nơi nào máy mĩc được làm ra hay được sử dụng thì nơi đĩ bạn sẽ tìm thấy những kĩ sư cơ khí. Chế biến thực phẩm: Ký sư cơ khí thiết kế , phát triển, và làm ra các máy mĩc và cơng cụ sản suất cho thu hoạch, dự trữ và bảo quản thực phẩm và đồ uống những thứ mà được bày ban ở các siêu thị. Kỹ thuật y tế: Các sản phẩm bảo vệ và chăm sĩc sức khỏe như là máy siêu âm, máy chụp X quang, hệ thống hỗ trợ chức năng sống, và các thiết bị cơng nghệ cao khác được thiết kế bởi các kỹ sư cơ khí và điện hợp tác cùng các chuyên gia y tế. Các dịch vụ trong nhà ở văn phịng: tất cả các dịch vụ chúng ta cần ở nhà ở cũng như nơi làm việc đc cung cấp bởi các kỹ sư điện. Những cái này bao gồm chiếu sáng, nhiệt ,thơng hơi, điều hịa khơng khí, làm mát, và thang máy. Năng lượng và Điện năng: các kỹ sư điện thì liên quan đến sự sản xuất, phânphối điện năng tới các hộ gia đình, văn phịng, nhà máy xí nghiệp, bệnh viện, trường học, và sự xây lắp và bảo trì các thiết bị trong các quá trình này. Task 5 Chọn những từ chính xác để điền vào các chỗ trống. Sử dụng duy nhất 1 từ. Sử dụng chữ hoa khi cần thiết. 1 Electronic 2 Mechanical/ electrical 3 Services 4 Marine/aeronautiacal 5 Civil 6 Generation /distribution 7 intallation/ maintenance Task 6 1 Services 2 Cival 3 Electronic 4 Generation 5 Maintenance 6 distribution 7 Mechannical 8 marine 9 Aeronautical 10 Electrical Task 8 Tìm các ví dụ khác về câu bị động trong bài khĩa Task 9 Viết ra thể bị động của các câu chủ động bên dưới
  5. 1 Spring calipers are controlled by a screw. 2 The angle is first mesured. 3 A film of copper has been deposited on the surface. 4 For each component material must be selected. 5 Lasser beam can be used to mesure and align structures 6 the block is pulled sothat it moves at a steady speed. 7 Each of the movement, a small amount of fluid is pumped by the piston each of the movement of it. 8 Where there are chemical and process applications, special metals must be used . 9 The properties of a metal can be further improved by use of heat treatment. 10 The surface should be protected with a film of oil when it is not being used. Task 10 1 The machine are being set up for a new run. 2 The smaller models in our factory should be made. 3 The paper was printed on both sides. 4 The A-line are being repared at the moment 5 The plastic is then wound onto reels 6 The blades are changed twice a week. 7 The finished goods have been loaded onto lorries 8 A new plant are going to be buit just outside CapeTown 9 The components will be selected automatically by a machine 10 In conventional boilers,valves which can be operated by the flow of gas is controlled by a time switch to the buner. Task 11 1 Mechanical / electrical 2 Electrical 3 concerned 4 with 5 marine 6 aeronautical 7 ships 8 deals 9 electricity 10 power 11 with 12 mechanical 13 electrical 14 medicine 15 equipment
  6. Unit 2 Machines Máy mĩc Task 1 Liệt kê các loại máy mĩc bạn biết . So sánh câu trả lời của bạn với bạn học của mình. Bài đọc : Đọc lướt bài khĩa Đọc lướt là một chiến lược tốt nhất để tìm những thơng tin đặc biệt trong bài khĩa. Đưa mắt bạn lên và xuống bài khĩa cho đến khi bạn tìm thấy từ hay cụm từ bạn cần. Cố gắng bỏ qua những thơng tin mà khơng cần thiết cho cơng việc của bạn. Task 2 Đọc lướt bài khĩa thật nhanh để tìm ra chố mà những máy mĩc sau đâu được đề cập đến Gear Autopilot Corkscrew Automatic door Wedge MÁY MĨC Hãy xem điểm gì chung giữa cái máy cưa và máy vi tính? Cả hai đều là máy mĩc.Một cái thì đơn giản,cái kia thì rất phức tạp, nhưng cả hai đều là những cơng cụ để thực hiện cơng việc cho chúng ta.Những việc chúng ta cảm thấy khĩ khăn hoặc thậm chí khơng thể làm được thì hồn tồn cĩ thể thực hiện bởi máy mĩc.Ví dụ như bạn khơng thể cắt rời tấm gỗ với hai bàn tay khơng, nhưng lại thật dễ dàng khi bạn thực hiện điều đĩ với một chiếc cưa.Ngồi ra,cơng việc tính tốn tốn mất rất nhiều thời gian của bạn thì lại cĩ thể được thực hiện một cách nhanh chĩng bởi máy vi tính. Tất cả các máy mĩc thì đều cần một nguồn năng lượng. Các máy cơ khí như cái mở nút chai, sử dụng năng lượng của chuyển động . Một Động cơ hoặc cơ bắp của con người vận hành máy mĩc với một lượng lực gọi là nội lực, lực này sau đĩ được chuyển đổi qua máy mĩc để sản sinh ra lực lớn hơn gọi là tải.Ví dụ,ngĩn tay của bạn tác động vào khui đồ(cái mở hộp), nhưng lưỡi (dao) của khui đồ lại chuyển động với lực lớn hơn lực do ngĩn tay của bạn tác động vào.Cĩ rất nhiều máy mĩc hỗ trợ bằng tay giúp chúng ta thực hiện các cơng việc mà mình khơng đủ sức lực.Chúng sử dụng các thiết bị được biết đến như là những máy mĩc đơn giản.Chúng bao gồm:địn bẩy,bánh răng,rịng rọc,đinh ốc. ĐỊN BẨY: Một cái gậy đặt lên một vật thể nhỏ giúp chúng ta di chuyển vật nặng.Cái gậy là một máy mĩc đơn giản được gọi là địn bẩy.Ấn đầu xa điểm tựa nhất xuống làm nhấc phần đầu kia lên với lực lớn hơn, giúp bạn cĩ thể di chuyển được tải.Các loại địn bẩy khác cĩ thể tăng
  7. lực tác dụng hoặc khoảng cách di chuyển của vật. MÁY MĨC TỰ ĐỘNG: Cĩ rất nhiều máy mĩc khơng cần đến sự vận hành của con người.Chúng là các máy mĩc tự động, chứa máy vi tính bởi vậy chúng cĩ thể tự điều khiển.Những máy kiểu này cĩ thể thực hiện các nhiệm vụ đã định trước một cách đơn giản bất cứ khi nào được yêu cầu .Cửa tự động là một ví dụ,tự mở ra khi cĩ người đi đến.Những máy khác cĩ thể tự kiểm tra cơng việc của chúng và thay đổi cách thức chúng hoạt động để làm theo hướng dẫn.Một ví dụ là thiết bị tự lái của máy bay nĩ hướng dẫn đường cho máy bay trong suốt quá trình bay. Lỗi in trong Task 2 (pages 26,27,28,30) 1.caculation -> calculation (line 3 page 27) 2.Mechnical -> Michanical (line 5 page27) 3.crew ->screw (line 14 page 27) 4.roborts ->robots (line 4 page 30) Grammar - Bài này mình thấy ngừ pháp chủ yếu là phần câu bị động.Các bạn xem lại phần bị động của động từ : May.Can , Need - Các bạn nên đọc lại ngữ pháp phần mệnh đề quan hệ (Who,what,ưhich,that) cũng đc sử dụng nhiều trongbaif nay. Task 3: 1 Task 2 Saw 3 Caculations 4 Devices 5 Tools 6 Energy 7 Mechanical 8 Effort 9 Automic 10 Lever
  8. Task 4: 1.Lever 2.saw 3.calculators 4.mechanical 5.task 6.effort 7.robots 8.automatic 9.energy 10.computer 1.Địn bẩy là một loại máy mĩc sử dụng tay với một cái gậy để nâng hoặc nhấc các vật nặng một cách khá dễ dàng. 2.Một dụng cụ đc di chuyển ra trc và sau bằng tay hoặc được điều khiển bằng điện và đc sử dụng để cắt gỗ hoặc kim loại được gọi là cưa. 3.Bằng chiếc máy điện tốn của mình,năm ngối chúng tơi đã tạo ra lợi nhuận $20000 4.Máymĩc là mối quan tâm của các kỹ sư cơ khí. 5.Nhiệm vụ đầu tiên là xây dựng hệ thống thơng tin liên lạc. 6.Vơ lăng trên xe ơ tơ là một ví dụ về banh' xe và trục xe.Trục quay với một lực lớn hơn trong sức lực cần thiết để xoay tay lái. 7.Con người bị cuốn hút bởi robot.Một trong số chúng giống những con búp bê đơn giản để chơi cung.Hầu hết chúng Giống loại máy mĩc khác của cơng nghệ cao ngày nay. 8.Bendix giới thiệu chiếc máy giặt tự động đầu tiên vào năm 1937.Ơng đc cấp bằng sáng chế cũng trong năm đĩ. 9.Năng lượng mặt trời cĩ thể đc chuyển hĩa thành dạng năng lượng khác như nhiệt,điện. 10.Sự phát triển của máy vi tính là một trong những tiến bộ quan trọng nhất gần đây trong ngành kĩ thuật. Task 6: 1.False.A saw and a computer both are machines,both are tools that do work for us. 2.False.A saw is simple and a computer is complex ( phức tạp) 3.True 4.False.A computer may do calculations rapidly. 5.False.Every machines need a source of energy. 6.False.Pushing down on the furthest helps you move the load. 7.False, 8.False, 9.False.when it is required,an automatic machine ưill pẻom a set task whenever. 10.True Task 7:
  9. Example: 1.The city which was destroyed during the war has now been completely rebuilt. 2.The man whom You met yesterday is my father. 3.This is the man whose son is my friend. 4.This is my book , which I bought 2 years ago. Task 8: 1.electrical engineering provide all the services which we need in our homes and places of work. 2.A simple machine is a device which transforms the direction or magnitude of a force with out consuming any energy. 3.Compound machines have 2 or more simple machines which work together to make work easier. 4.ATM or ABM is a computerised telecommunications device which provides the cilents of a financial íntitution with access to teller. 5.A computer is a programmable machine which receives input, format. 6.The factory where is empty now because of worker's strike some days ago was full of workers. Task 9: 1.Machine is the device that comprises of the stationary parts and moving parts combined together to generate,transform or utilize the machanical energy. 2.They are chemical energy,heat energy,electricity energy,hydraulic energy. 3.They are machines which convert some form of energy like heat,hydraulic,electrical,ect into mechanical energy or work. 4.They belong to Machines generating mechanical energy. 5.Because they convert mechanical energy into other form of energy like electricity,hydraulic energy ect. 6.Example : a.An electric generator is a device that converts mechanical energy to electrical energy b.Washing machines use mechanical energy to wash the clothes. c.Refrigerators and air-conditioners use mechanical engineering to produce cooling effect.
  10. Unit 3 Engineering materials Vật liệu kỹ thuật Task 3: 1.alloy 2.high carbon 3.Aluminium 4.resistant 5.ductile,malleable(doi cho) 6.nylon 7.materials,softened 8.aircraft 9.environment 10.metals Task4: 1.alloy 2.resistance 3.low- or medium-carbon,high carbon 4.ductile,malleable 5.nylon 6.conductors 7.aircraft 8.materials 1.Đồng đỏ(đồng thanh) là một kim loại màu đuược pha trộn từ đồng nguyên chất và thiếc. 2.Thép khơng gỉ được dùng phổ biến nhất bởi tính chống ăn mịn của chúng. 3.Thép đc phân loại dựa theo hàm lượng cacbon trong nĩ: thép các bon hàm lượng thấp và trung bình hữu ích trong việc làm khuơn dập và cắt cơng cụ.thép C gàm lượng cao do khả năng cĩ thể hàn và ép nhũ nên đc dùng để đúc lại thành những tấm và khung của các cấu trúc. 4.Kim loại đc biết đến :dẻo(cĩ thể rĩt vào các tấm)và dễ cán mỏng(cĩ thể kéo ra thành dây) 5.Nilon là một loại vật vật liệu rất bền,đc sử dụng để chế tạo quần áo,dây,bàn chải đánh răng, 6.Chất dẫn điện là những vật liệu cho dịng điện đi qua. 7.Những hoạt động của con người xoay quanh một chiêc máy bay gọi là thiết kế và chế
  11. tạo máy bay. 8.KHoa học vật liệu quan tâm đến những đặc tính và tính chất cơ bản của vật liệu Task 6: (những câu sai mình đã sửa lại cho đúng) 1.F->Mild steel is poor corrosion resistance. 2.F->Thermoplastics soften when heated again and again. 3.F->A conductor is a material which allows heat or current to flow easily. 4.T 5.T 6.F->High carbon steel is less ductile and malleable. 7.T 8.T 9.F->Copper is not suitable for salt-water invironment. 10.F->Brass can be hardened,mild steel can't. Task 7: Bài tập 7 cĩ 10 câu và 5 đoạn văn.5 đoạn văn đc đánh số lần lượt từ 1 đến 5. Bài 7 sẽ đc làm như sau: - Câu ( 1,2,3 ) bổ sung thêm thơng tin cho đoạn văn 1.(Đoạn1:Plastics are synthetic plastics) - Câu ( 4 ) 2 (Đoạn 2 :ABS occur) - Câu (5,6) 3 (Đoạn 3 :Nylon required) - Câu (7,8 ) 4(Doạn 4 :Arcylic uses) - Câu (9,10) 5 (Đoạn 5:Polyester properties) Task8: Metal gồm bên trái Ferrous, bên phải Non-ferrous(1) A.plain carbon B.alloy C.cast iron D.alloys E.non-alloys Task 9: 1.mild steel (A) 2.copper (E) 3.high speed steel (B) 4.cast iron C) 5.aluminium (E)
  12. 6.wrought iron (C) 7.zinc (E) 8.bronze (D) 9.stainless steel (B) 10.lead (E) 11.medium carbon steel (B) 12.tool steel (A) 13.brass (D) 14.tin(E) 15.silver steel (D KIM LOẠI VÀ ĐẶC TÍNH CỦA CHÚNG Chúng ta cĩ thể phân biệt hai nhĩm kim loại.Những kim loại chứa hàm lượng chính là sắt đc gọi là những kim loại đen,những kim loại mà thành phần cơ bản của chúng ngồi sắt ra cịn cĩ nhũng kim loại khác đc xếp vào kim loại màu.Nhĩm trước đĩ bao gồm gang,sắt đã qua xử lý,và thép.Đồng nguyên chất,thiếc,kẽm và chì là ví dụ cho kim loại màu.Khi pha trộn một số kim loại chúng tạo thành hợp kim.Hợp kim màu bao gồm đơng thau là hỗn hợp đc tạo ra từ đơng nghuyên chất và kẽm,đồng đỏ được tạo ra từ đồng nguyên chất và thiếc. Gang là hỗn hợp của sắt và các bon.Nĩ đc tạo ra từ sắt thỏi đc lọc nguyên chất và làm nung nĩng chảy.Gang đc tinh chế từ sắt thỏi.Tổng hàm lượng các bon giảm từ 2,5 đến 4 %.Bởi vậy gang rất giịn ,khơng thể uốn cong.Cũng ko thể rèn.Mặt khác,Gang rất dễ đĩng thành khuơn bằng phương pháp đúc và dẽ dàng bị gia cơng trên máy.Gang đc dùng để chế tạo những tấm bề mặt,khối hình chữ V và chế tạo bảng. Thép cơ bản cũng là hợp kim của sắt và các bon.Nĩ đc tạo ra bằng cách giảm hàm lượng các bon từ sắt thỏi tới một mức nhất định nào đĩ.Nĩ gần như cũng đc tạo ra bằng cách thêm vào sắt nguyên chất 1 lượng ccác bon xác định.Nếu thêm các bon vào thì sẽ sản xuất ra thép thuần các bon.Nếu pha chế thêm các thành phần khác thì sẽ tạo ra thép hợp kim.Thép ko gỉ chứa cả Niken và Krom.Volphram là thành phần chính đc thêm vào để chế tạo ra thép giĩ. Thép thuần các bon cĩ thể đc phân loại dựa theo thành phần các bon chứa trong chúng.Thép các bon thấp và thép mềm chứa 0.25%C.Nĩ dễ bị cắt,giũa,khoan,và cĩ thể rèn.Thép cácbon trung bình chứa từ 0.25 đến 0.5%C.sẫm màu hơn và cứng hơn thép mềm.,nĩ đc sử dụng cho những vật dụng cần độ dẻo dai.Thép cacbon cao cĩ hàm lượng C từ 0.5 đến 1.3%.Nĩ là thép đen và rất cứng.Nĩ đc sử dụng để chế tạo giũa, mũi khoan,lưỡi cưa.Nĩ đc biết đến như là một thép cơng cụ.
  13. Unit 4 Engines Động cơ Task 1 Task 2 Task 3: 1. paragraph 1 :to use the energy stored in a fuel such as oil or coal and change it into motion to the drive machines 2. paragraph 1:Fans at the from of the engine spin and suck into the engine and squeeze it at high pressure into the several combustion chambers.There 3. paragraph 1:because it can blast an spacecraft a way from the full of Earth’s gravity and out into space 4: paragraph 2:All most all the world’s car 5: paragraph 4:However.most electric cars ar experimental 6: paragraph 3:does not have spark plugs Task 4 1: Khi người tiền sử phát tìm ra lửa,họ đã tìm ra cách để tạo ra năng lượng,bởi vì đốt cháy sinh ra nhiệt, và ánh sáng.Khoảng 2 triệu năm sau ,động cơ hơi nước được phát minh,và cho lần đầu tiên con người cĩ thể khai thác năng lượng và biến nĩ thành phong trào.Ngày nay,cĩ rất nhiều những loại máy mĩc khác nhau mà vận hành vận tải và giao thong của thế giới.Nếu động cơ khơng được phát minh,những cơng việc như xâu dựng và nâng chuyển được hồn thành phụ thuộc vào sức người và vậy nuơi của họ.Tất cả đơng cơ phục vụ 1 chức năng-Sử dụng nhiên liệu dự trữ như dầu và than đá và chuyển chúng thành sự vận hành cảu máy mĩc.Ngày nay,động co cĩ thể sản xuất đủ năng lượng để nâng vật cĩ trọng lượng nặng nhất và vận chuyển m,ấy mĩc xa nhất.Động cơ mạnh nhất là động cơ tên lửa,nĩ cĩ thể đẩy con tàu vũ trụ thốt khỏi trọng lực trái dất và bay vào khơng gian 2: Động cơ mà vận hành hầu hết các loại xe ơ tơ trên thế giới là động cơ đơt trong.Nĩ sử dụng sức mạnh của hơi dược tạo bằng cách làm nổ nheieu liệu để tạo chuyển động.1 hỗn hợp gồm khơng khí và những hạt xăng nhỏ li ti vào trong 1 xi lanh àm cĩ chứa 1 piston.1 tia )(được phĩng) hỗn hợp nhiên liệu,tạo ra luồng khí đầy mạnhlửa đột kick piston đi xuống 3: Nhiều xe tải và tau hỏa được vận hành bởi động co diesel,mà là động cơ đốt trong thay vì chất đơt là xăng.động co hoạt động như 1 động cơ dùng xăng nhưng ko cĩ hệ thong đánh lửa.Thay vào đĩ,mỗi xi lanh cĩ 1 vịi phun phun nhiên liệu diesel vào trong xi lanh.Piston
  14. nén khơng khí làm cho nĩ rất nĩng.Khơng khí nĩng làm cho nhên liệu diesl bốc cháy(phat nỏ) 4: Nếu ngày nay chúng ta chỉ sử dung xăng và dầu diesel,sẽ cĩ vấn đền với mơi trường.Những loại động cơ tạo ra khí thải làm ơ nhiễm mơi trường và gĩp phần làm tăng hiệu ứng nhà kính(mà nguyên nhân làm tăng nhiệt độ trái đất).may thay,động co điện mà sạch,khơng ồn,và khơng tạo ra khí thải trở thành lựa chọn thay thế.Trên thực tế, một số nhà sản xuất xe hơi đang phát triển xe chạy bằng động cơ điện.Tuye nhiên phần lớn là thử nghiệm.Nếu pin hiệu quả được phát triển thành cơng,ơ tơ điện sẽ là 1 giải pháp lý tưởng cho giao thong vận tải 5: Máy bay phản lực hay tua bin hơi nước,động cơ vận hành các máy bay tốc độ cao nhất.Đơng cơ thổi 1 luồng khsi nĩng,di chuyển nhanh thổi ra đằng sau qua của thốt khí;nĩ đẩy động cơ tiến về phía trước.Quạt ở đắng trước động co quay và thổi khơng khí vào trong động cơ và ép nĩ với 1 áp lực cao vào vài buồng cháy.Tại đây,ngọn lửa da đốt cháy dầu làm nĩng khơng khí,mà mở rộng và cuốn về phía ống thĩaut khí.Như 1 luồng khơng khí đi ra,nĩ làm quay tua bin điều khiển quạt ở đằng trước tua bin Task 5: 1.Rocket 2.Release 3.Steam 4.Internal-combustion 5.Greenhouse 6.Ignites 7.Mixture 8.Spin 9.Electric motor (từ khĩa breack từ sai) 10.Diesel Task 6 1 Internal-combustion 2 Spins 3 Release 4 Rocket 5 Green house 6 Steam 7 Electric motors 8 Ignite
  15. 9 Mixture 11 Diesel Task 7 1 a , 2 a, 3c , 4 c Task 8 1 Is kept /is 2 would have happened 3 does not run 4 Turns 5 removed 6 got Task 9 1 , It will burn 2 , It cant explode 3 ., We woud have had the trouble. 4 had had ID card.
  16. Unit 5 Electricity Điện Task 1 Read the text below quickly and then match each paragraph with a heading (Đọc bài khĩa bên dưới nhanh chĩng và sau đĩ nối mỗi đoạn văn với một tiêu đề ) A . Conductors and Insulators – /kən'dʌktə /,/'insjuleitə/ chất dẫn điện và chất cách điện B . Current ['kʌrənt] electricity ['kʌrənt] – dịng điện C , Electric [i'lektrik] circuits ['sə:kit] – mạch điện D . Superconductors – chất siêu dẫn Task 2 Read the text and then check your answer in task 1- đọc lại bài khĩa và kiểm tra câu trả lời của bạn ở task 1. Reading Bài đọc Paragraph1 A flash [flỉ∫] of light that leaps [li:p] through the sky during a thunder storm is one of the most visible ['vizəbl] signs of electricity. Một tia chớp của ánh sáng mà lĩe qua xuyên qua bầu trời trong Một cơn bão cĩ sấm sét là những một trong số nhiều dấu hiệu rõ ràng nhất của điện. At almost all other time, electricity is invisible. Tại hầu hết tất cả thời điểm khác, điện thì khơng thể nhìn thấy được. What electricity is really interesting: it is the form of energy. Điện cĩ gì thực sự thú vị: nĩ là một dạng của năng lượng. It consists of electrons -tiny particles that come from atoms ['ỉtəm] . Nĩ chứa các điện tử- những phần vơ cùng bé cái mà đi ra từ các nguyên tử. Each electron carries a tiny electric charge which is an amount of electricity. Mỗi điện tử mang một điện tích vơ cùng bé cái mà là một lượng điện năng. When you switch on the light, about one milion milion milion electrons move through the bulb every second. Khi bạn bật cơng tắc bĩng đèn, khoảng một triệu triệu triệu điện tử chạy qua bĩng đèn mỗi giây. Cables hidden in walls and ceilings carry electricity around houses and factories, providing energy at the flick [flik] of a switch. Những dây cáp ngầm trong những bức tường và trần nhà mang điện xung quanh nhà cửa và nhà máy, nĩ sẽ cung cấp năng lượng khi đĩng một cơng tắc bất kì. Some people wonder whether electricity provides portable or not. Một số người tự hỏi liệu điện cung cấp cho vật di động hay khơng. Yes, batteries produce electricity from chemicals, and solar cells provide electricity from energy in sunlight. Cĩ , pin sinh ra điện từ các hĩa chất, pin mặt trời sinh ra điện từ năng lượng mặt trời. Lamps, motors, and dozens of other machines use electricity as the source of power.
  17. Những bĩng Đèn, động cơ điện, và hàng tá các máy mĩc sử dụng điện là nguồn năng lượng. What electricity can do is very much greater. Điện cịn cĩ thể làm được gì vĩ đại hơn. It also provides signals which make telephones, radios, televisions and computers work. Nĩ cịn cĩ thể cung cấp tín hiệu cái mà làm cho điện thoại, radiơ, tivi và máy vi tính làm việc được. Paragraph 2 Electricity comes in two forms: electricity that flows and static electricity, which do not move. Điện chia thành 2 loại: điện động và điện tĩnh, cái mà khơng thể di chuyển được. Flowing electricity is call current electricity. Dịng chảy của điện được gọi là điện dẫn. Billions electrons flow along a wire to give electric current. Hàng tỷ điện tử chảy theo một dây dẫn để tạo ra dịng điện. The electricity moves from a source such as a battery power station to a machine. Điện di chuyển từ nguồn như là nguồn hệ thống pin tới máy mĩc. It then returns to the source along another wire. Nĩ sau đĩ quay về nguồn dọc theo một đường dây khác. The flow of the electric currrent is measureed in amperes (A). Dịng chảy của dịng điện được đo bằng Ampe (A). Paragraph 3 Electric current needs a continuous loop of wire to flow around. Dịng điện cần một vịng liên tục của dây dẫn để chảy quanh. This is called as circuit. Nĩ được gọi là mạch điện. If the circuit is broken, the electricity can no longer flow. Nếu mạch điện này bị phá vỡ, điện khơng cịn cĩ thể chảy được nữa. Paragraph 4 Electricity flows only through materials called conductors. Điện chỉ chạy qua vật liệu gọi là chất dẫn điện. These include copper and many other metals. Những chất này bao gồm đồng và nhiều kim loại khác. The reason why conductors carry electricity is that their electrons are free to move. Lý do tại sao chất dẫn điện mang điện vì những điện tử của chúng cĩ thể di chuyển tự do. Other substances, called insulators, do not alow electricity to flow throgh them. Những chất khác, gọi là chất cách điện, khơng cho phép điện chạy qua chúng. This is because their electrons are held tightly inside their atoms. Điều này do những điện tử của chúng được giữ chặt bên trong những nguyên tử của chúng Paragraph 5 Conductors resist the flow of electricity a little. Chất cách điện cản trở dịng điện một chút. However, this resistance disappears when certain materials are very cold. Tuy nhiên, sự cản trở này sẽ biến mất khi một số vật liệu ở trạng thái rất lạnh.
  18. The conductor becomes a superconductor a strong current can flow without dying a way. Chất dẫn điện trở thành một chất siêu dẫn, một dịng điện mạnh cĩ thể chảy qua mà khơng hề cĩ một chút tổn thất. Task 3 1 leaps 2 invisible 3 energy 4 electric charge 5 electrons 6 signals 7 batteries/solar cells 8 conductor 9 insulator 10 superconductor Task 4 1 Signals 2 insulator 3 electric current 4 conductor 5 solar cells 6 superconductor 7 leaps/ visible 8 electric charge 9 battery 10 cables 11 energy Task 5 1 It is the form of energy,it consists of electrons-tiny particles that come from atoms. Nĩ là một dạng của năng lượng, nĩ chứa các điện tử- những phần vơ cùng bé cái mà đi ra từ các nguyên tử. 2 Each electron carries a tiny electric charge which is an amount of electricity. Mỗi điện tử mang một điện tích vơ cùng bé cái mà là một lượng điện năng. 3 Cables hidden in walls and ceilings carry electricity around houses and factories Những dây cáp ngầm trong những bức tường và trần nhà mang điện xung quanh nhà cửa và nhà máy. 4 Batteries produce electricity from chemicals, and solar cells provide electricity from energy in sunlight. Pin sinh ra điện từ các hĩa chất, pin mặt trời sinh ra điện từ năng lượng mặt trời. 5 Yes ,It does. 6 It is electric current. 7 It is a continous loop of wire. 8 Because their electrons are free to move. 9 It is insulator. 10 When it is very cold.
  19. Task 6 1 F => At almost all other time, electricity is invisible. Tại hầu hết tất cả thời điểm khác, điện thì khơng thể nhìn thấy được. 2 F => Large=>> tiny 3 F Milion =>> Milion Milion Milion 4 F Wires =>> hidden cables 5 T 6 T 7 T 8 F Can still=>> nolonger can 9 T 10 F Hot=>> cold Task 8 1 RP 2 TC 3 TC 4 RP 5 TC 6 TC 7 TC 8 RP Task 9 1 It is significant that air temperature is rasing. Điều quan trọng là nhiệt độ khơng khí đang tăng. 2 That Burning foissil fuels is a cause of global warming,has been well documented . Đốt các nhiên liệu hĩa thạch là 1 nguyên nhân của sự nĩng lên tồn cầu đã được chứng minh kỹ càng qua các tài liệu. 3 Ocean levels are rasing ,that is undeniable. Mực nước biển đang tăng, điều này là khơng thể phủ nhận được. 4 Inteligent robots can understand what they see and hear. Những robot thơng minh cĩ thể hiểu cái gì nĩ nhìn thấy và nghe thấy. 5 The idea that robots are metal monster of scien fiction movies is non-sense. Suy nghĩ rằng robot là những con quái vật bằng kim loại của các bộ phim khoa học viễn tưởng là vơ lý. 6 Scientists believe that intelligent robots may travel into space to study distant woulds. Các nhà khoa học tin rằng những robot thơng minh cĩ thể du hành vào khơng gian để nghiên cứu những thế giới xa xơi (khác). 7 Everyone knows that wires which are heated more or less by current flow through them Mỗi người đều biết rằng dây dẫn khi mà bị nung nĩng nhiều hay ít bởi dịng điện chạy qua chúng. Task 10 1 The reson why aluminium is used for making aircraft is it is light and corrosion- resistant.
  20. Lý do tại sao nhơm đc sử dụng để làm máy bay là nĩ nhẹ và chịu ăn mịn. 2 We are not sure if the flow of electric current is measured in Amperes. Chúng tơi khơng chắc liệu rằng dịng điện được đo bằng Ampe 3 He can’t remember what the unit is used for measuring force. Anh ta khơng thể nhớ đc đơn vị được dùng để đo Lực 4 We don’t know whether work is equal to force multiplied by distance or not. Chúng tơi khơng biết rằng liệu Cơng bằng Lực nhân với Quãng đường(khoảng cách) hay khơng. 5 They are not sure whether a man does work when he walks or not. Họ khơng chắc rằng liệu một người đàn ơng làm việc khi anh ta đi bộ (đi dạo) hay khơng. 6 What metals bronze consist of is easy to us. Đồng thanh(đồng thiếc) chứa những kim loại nào là dễ dàng đối với chúng ta. Technical reading : Some uses of electriccity Electric stoves. It is often desirable to utilize the electric current for the production of heat.For example, trolley cars are heated by coils of wire under the seats.The coils offer so much resistance to passage of a strong current through them that they become heated and warm the cars. Some modern houses are built so that electricity is received into them from the great plants where it is generated, and by merely turning a switch or inserting a plug , electricity is constantly available.In consequence, many pratical applications of electricity are possible, among which are flatiron and toaster. Within the flatiron, is a mass of fine wire coiled as shown in Figure 5.2 ; as soon as the iron is connected with the house supply of electricity, current flows through the fine wire which thus becomes strongly heated and gives of heat to the iron. The iron when one heated, retains an even temperature as long as the current flows, and the laudress is, in consequence, free from the disadvantages of a slowly cooling iron, and of frequent substitution of warm iron for cold one. Electric irons are particularly valuable in summer, because they eliminate the necessity for strong fire, and spare the housewife intense heat. In addion, the user is not confined to the laudry, but is free to seek the coolest part of the house, the only requisite being an electrical conection. The toaster (Fig.5.3) is another useful electrical device, since by means of it toast may be made on a dining table or at a beside. The small electrical stove, shown in Figure 5.4, is similar in principle to the flatiron, but in it the heating coil is arranged as shown in Figure 5.5. To the physician electric stoves are valuable, since his instruments can be sterilized in water heat by the stove; and that without fuel or odor of gas. A convinient device is seen in the heating pad (Fig5.6), a substitute for a hot water bag. Embedded in some soft thick substance are the insulated wires in which heat is to be developed, and over this is placed a covering of felt.
  21. Electric Lights. The incandescent bulbs which illuminate our buildings consist of a fine, hairlike thread inclosed in a glass bulb from which the air has been removed. When an electric current is sent through the delicate filament, it meets a strong resistance. The heat developed in overcoming the resistance is no great that it makes the filament a glowing mass. The absence of air prevents the filament from burning, and it merely glows and radiates the light. New words: desirable[di'zaiərəbl]AVA tính từ đáng thèm muốn; đáng ao ước, đáng khát khao (thơng tục) khêu gợi (dục vọng) constantly['kɔnstəntli]AVA phĩ từ luơn luơn; liên tục; liên miên coil[kɔil]AVA danh từ cuộn a coil of rope: cuộn thừng vịng, cuộn (con rắn ) mớ tĩc quăn (điện học) cuộn (dây) (kỹ thuật) ống xoắn ruột gà (từ cổ,nghĩa cổ), (thơ ca) sự thăng trầm, sĩng giĩ (của cuộc đời) động từ cuộn, quấn the snake coiled up in the sun: con rắn nằm cuộn trịn dưới ánh mặt trời to coil oneself in bed: nằm cuộn trịn trong giường, nằm co con tơm trong giường the snake coiled [ itself ] round the branch: con rắn quấn quanh cành cây quanh co, uốn khúc, ngoằn ngoèo thus[ðʌs]AVA phĩ từ theo cách đĩ, như vậy, như thế to calculate the area of the triangle thus formed: tính diện tích của hình tam giác đã được tạo như thế hold the wheel in both hands, thus: dùng hai tay nắm lấy tay lái, vậy đĩ do đĩ, theo đĩ, vì thế, vì vậy he's the eldest son and thus heir to the title: ơng ta là con trai cả, vì thế là người thừa kế tước hiệu đến như thế, tới mức đĩ Having come thus far, do you wish to continue? : đi xa tới chừng ấy rồi, ơng cĩ muốn tiếp tục đi nữa khơng? retain[ri'tein]AVA ngoại động từ giữ lại (để sử dụng, để sở hữu)
  22. nhớ được be able to retain numbers: nhớ được các con số ngăn, giữ lại clay soil retains water: đất sét giữ nước (pháp lý) thuê (nhất là luật sư) a retaining fee: tiền trả trước để thuê luật sư vẫn cĩ, tiếp tục cĩ, khơng mất to retain one's composure: vẫn giữ bình tĩnh to retain control of : vẫn nắm quyền kiểm sốt , vẫn làm chủ passage['pỉsidʒ]AVA danh từ sự đi qua, sự trơi qua, chuyển qua the passage of time: thời gian trơi qua lối đi, hành lang, đường đi qua (như) passageway to force a passage through the crowd: lách lấy lối đi qua đám đơng quyền đi qua (một nơi nào ) (nghĩa bĩng) sự chuyển trạng thái the passage from poverty to great wealth: sự chuyển từ cảnh nghèo nàn sang cảnh hết sức giàu cĩ chuyến đi (đường biển, (hàng khơng)) a rough passage: một chuyến đi khĩ khăn (vì biển động) to book one's passage to Paris : ghi tên mua vé dành chỗ đi Pari đoạn (bài văn, sách, nhạc ) a famous passage: một đoạn văn nổi tiếng a difficult passage: một đoạn văn khĩ sự thơng qua (một dự luật ) ( số nhiều) quan hệ giữa hai người; sự chuyện trị trao đổi giữa hai người; chuyện trị tri kỷ giữa hai người to have stormy passages with somebody: trao đổi tranh luận sơi nổi với ai (âm nhạc) nét lướt (từ Mỹ,nghĩa Mỹ) sự đi ngồi (đại tiện) bird of passage như bird passage of (at) arms (thường) (nghĩa bĩng) trận đánh; cuộc va chạm, cuộc cãi cọ nội động từ đi né sang một bên (ngựa, người cưỡi ngựa) confined[kən'faind]AVA tính từ bị giới hạn; hạn chế
  23. It's hard to work efficiently in such a confined space: Thật khĩ làm việc cĩ hiệu quả trong một khơnggian chật hẹp như thế laundry['lɔ:ndri]AVA danh từ chỗ giặt là quần áo; hiệu giặt quần áo đưa giặt; quần áo đã giặt là xong instruments['instrumənt]AVA danh từ dụng cụ; cơng cụ odour['oudə(r)]AVA danh từ mùi (nghĩa đen) & (nghĩa bĩng) mùi thơm, hương thơm substitute['sʌbstitju:t]AVA danh từ (substitute for somebody/something) người thay thế, vật thay thế I am unable to attend their marriage, but I'll send my eldest son as a substitute: Tơi khơng dự được đám cưới của họ, nhưng tơi sẽ cho con trai cả của tơi đi thay a substitute player, horse: cầu thủ, ngựa thay thế ngoại động từ (to substitute somebody/something for somebody/something) đặt hoặc dùng ai/cái gì thay thế ai/cái gì khác the understudy was substituted when the leading actor fell ill: người đĩng thay đã được đưa ra thay thế khi diễn viên chính bị ốm we must substitute a new chair for the broken one: chúng ta phải cĩ một chiếc ghế mới để thay thế chiếc ghế đã gẫy nội động từ (to substitute for somebody/something) làm người hoặc vật thay thế can you substitute for me at the next refresher course? : anh thay tơi đi dự lớp bồi dưỡng nghiệp vụ sắp tới được hay khơng? tea can substitute for wine on this occasion: trà cĩ thể thay cho rượu trong dịp này delicate['delikət]AVA tính từ thanh nhã, thanh tú delicate features: nét mặt thanh tú delicate beauty of a snowflake: vẻ đẹp thanh khiết của bơng tuyết mỏng manh; dễ ốm, khơng khoẻ, mảnh khảnh; dễ vỡ (đồ thuỷ tinh ) incandescent[,inkỉn'desnt]AVA tính từ nĩng sáng incandescent lamp: đèn nĩng sáng Bài dịch
  24. Một vài ứng dụng của điện Bếp lị điện. Nĩ thường được mong muốn sử dụng dịng điện để sản xuất nhiệt.Ví dụ, ơ tơ điện được đun nĩng bằng cuộn dây điện dưới những chỗ ngồi.Các cuộn dây cung cấp điện trở rất nhiều cản trở một dịng điện mạnh chạy qua nĩ đến nỗi chúng trở nên nĩng và làm ấm xe ơtơ. Một số ngơi nhà hiện đại được xây dựng để nhận điện vào từ các nhà máy lớn, nơi điện được tạo ra, Vì vậy, chỉ bật một cơng tắc hoặc cắm một phích cắm, điện sẽ luơn cĩ sẵn. Do đĩ, nhiều ứng dụng thiết thực của điện là cĩ thể thực hiện, trong đĩ cĩ bàn là và máy nướng bánh mì. Bên trong bàn là là một khối cuộn dây thuần trở như trong hình 5.2, ngay sau khi bàn là được cắm với nguồn điện, dịng điện qua dây thuần trở cái mà vì thế trở nên nĩng lên một cách mạnh mẽ và cung cấp nhiệt cho bàn là. Bàn là khi nung nĩng, giữ nhiệt độ thậm chí cịn lâu bằng thời gian nĩ cho dịng điên chạy qua, và những giặt là là, Vì thế, loại bỏ những nhược điểm của một bàn là làm mát chậm, và thay thế thường xuyên bàn là ấm bằng một cái bàn là lạnh khác. Bàn là điện đặc biệt cĩ giá trị trong mùa hè, bởi vì chúng khơng phải tốn nhiều cần thiết để làm nĩng bàn là mạnh, và phụ giúp các bà vợ một lượng nhiệt lớn . Ngồi ra, người dùng khơng bị hạn chế chỗ giặt là, nhưng tự do để tìm kiếm các phần lý tưởng nhất của ngơi nhà, chỉ cần là một ổ cắm điện. Lị nướng bánh (Hình.5.3) là một thiết bị điện hữu ích khác, vì phương thức hoạt động của nĩ bánh mì nướng cĩ thể được nướng ngay trên bàn ăn hoặc ở bên cạnh bàn ăn. Các lị điện nhỏ, thể hiện trong hình 5.4, thì tương tự về nguyên lý như của bàn là, nhưng trong đĩ các cuộn dây nĩng được bố trí như trong hình 5.5. Đối với các bác sĩ bếp điện là cĩ giá trị, vì các dụng cụ của ơng ta cĩ thể được tiệt trùng ở nhiệt độ nước sơi bằng bếp lị, và điều này khơng tốn nhiên liệu hay cĩ mùi khĩi. Một thiết bị thuận lợi được thấy trong các miếng đệm nhiệt (Hình 5.6), một sự thay thế cho một túi nước nĩng. Nhúng trong một số chất dày mềm là các dây cách điện, trong đĩ nhiệt được tăng lên, và trên đĩ được đặt một bao trùm lên bằng 1 vật thu nhiệt. Đèn điện. Các bĩng đèn sợi đốt mà chiếu sáng các tịa nhà của chúng ta bao gồm một sợi mảnh như sợi tĩc, được bao bọc trong một bĩng thủy tinh trong đĩ khơng khí đã được rút khỏi. Khi một dịng điện chạy thơng qua sợi tĩc nhỏ, nĩ gặp một điện trở mạnh mẽ(lớn). Nhiệt tăng lên kéo theo cả điện trở tăng rất lớn đến nỗi mà nĩ làm cho dây tĩc thành một khối sáng. Sự vắng mặt của khơng khí ngăn cản dây tĩc bị cháy, và nĩ chỉ phát sáng và bức xạ ánh sáng. Task 11 Answer the questions 1 How are trolley car heated and warmed? =>>The coils offer so much resistance to passage of a strong current through them that they become heated and warm the cars. 2 Explain the working principle of flatiron?
  25. As soon as the iron is connected with the house supply of electricity, current flows through the fine wire which thus becomes strongly heated and gives off heat to the iron. 3 Why are electric irons particlarly valuable in summer? Because they eliminate the necessity for strong fire, and spare the housewife intense heat. 4 Is the heating coil in the electric stove arranged as in the flatiron? No it is not 5 Why are electric stoves valuable to physicians? Because his instruments can be sterilized in water heat by the stove; and that without fuel or odor of gas. 6 Name an application of electricity used as a hot water bag. It is the heating pad. 7 What do incandescent bulbs consist of? Incandescent bulbs consist of a fine, hairlike thread inclosed in a glass bulb from which the air has been removed. 8 What principle do they work on? When an electric current is sent through the delicate filament, it meets a strong resistance. The heat developed in overcoming the resistance is no great that it makes the filament a glowing mass. 9 Can the bulbs illuminate with the presence of air? Why? Why not? No, they can’t, Because the presence of air burns the filament.
  26. Unit 6 Robots Rơ –bốt Task3: New vocabulary 1:Imagine/i'mỉʤin/:Động từ Tưởng tượng, hình dung,Tưởng rằng, ngỡ rằng, cho rằng I imagine him to be a tall and stout man tơi tưởng rằng ơng ta là một người cao lớn mập mạp Đốn được I can't imagine what he is doing tơi khơng thể đốn được anh ta đang làm gì 2:Monster/´mɔnstə/Danh từ Quái vật, yêu quái Tính từ To lớn, khổng lồ a monster ship một chiếc tàu khổng lồ 3: Czech/t∫ek/Tính từ:(thuộc) Séc Danh từ:Người Séc,Tiếng Séc 4:Playwright/´plei¸rait/Danh từ:Người viết kịch, nhà soạn kịch 5: Labor/'leibə/: nhân cơng 6: Indeed/ɪnˈdid/ Phĩ từ Thực vậy, thực mà, quả thực, thực lại là 7: Fixed/fikst/:Tính từ Đứng yên, bất động, cố định 8: Instruct/in´strʌkt/:Ngoại động từ:Chỉ dẫn, chỉ thị cho,Dạy, đào tạo 9: Spray-painting :sự phun sơn
  27. 10: Sophisticated /sə´fisti¸keitid/:Tính từ :Tinh vi, phức tạp, rắc rối; cơng phu 11: Detector /dɪtek.tər/:Danh từ : Người dị ra, người tìm ra, người khám phá ra, người phát hiện ra,Máy dị 12: Surrounding /sə.ˈrɑʊn.diɳ/: Danh từ :Sự bao quanh, sự bao vây Tính từ :Bao quanh, vây quanh; ngoại vi 13: Intelligence /in'telidʒəns/ : Danh từ:Sự hiểu biết,Khả năng hiểu biết, trí thơng minh; trí ĩc 14: Decision /diˈsiʒn/Danh từ Sự giải quyết (một vấn đề ); sự phân xử, sự phán quyết (của tồ án),Sự quyết định, quyết nghị 15: Act /ỉkt/ Danh từ :Hành động, việc làm, cử chỉ, hành vi 16: Guard /ga:d/Động từ Bảo vệ; gác, canh giữ 17: Distant /'distənt/:Tính từ Xa, cách, xa cách 18: Welder /´weldə/ Danh từ:Thợ hàn 19: Leading /´li:diη/Danh từ Sự lãnh đạo, sự hướng dẫn, sự dẫn đầu,Thế lực, ảnh hưởng Tính từ Lãnh đạo, hướng dẫn, dẫn đầu 20: Vision /'viʒn/ Danh từ Sự nhìn; sức nhìn, thị lực, khả năng của sự nhìn 21: Unmanned /ʌn´mỉnd/ Tính từ Khơng cĩ người; được vận hành tự động, khơng cĩ một đội nhân viên to send an unmanned space ship to Mars phĩng một con tàu vũ trụ khơng cĩ người lên sao Hoả 22: Viking /'vaikiɳ /Danh từ Viking được dùng để chỉ những nhà thám hiểm, binh lính, thương nhân và cướp biển người Xcăngđinavi (Scandinavia) đến xâm chiếm, cướp bĩc, buơn bán và định cư ở một số vùng Châu Âu rộng lớn và những quần đảo thuộc Bắc Đại Tây Dương, từ thế cuối kỷ thứ 8 đến thế giữa kỷ thứ 11. 23: Touchdown Kỹ thuật chung :sự đỗ 24: Mars /ma:s/ (n):sao hoả
  28. 25: Probe /proub/: Tính từ Chứng minh probatory evidence : bằng chứng chứng minh ROBOTS Khi con người nghĩ về robots,họ thường tưởng tượng ra những con quái vật kim loại của những bộ phim khoa học viễn tưởng.Tuy nhiên,Hầu hết robots tại nơi làm việc ngày nay trơng chúng khơng giống như vậy một chút nào.Một robot là một cái máy được điều khiển bằng máy tính cái mà tiến hành các nhiệm vụ cơ khí.Nhà soạn kịch người Sec Karel Capek phát minh từ “robot”,Nĩ xuất phát từ một từ tiếng Séc cĩ nghĩa là” nhân cơng được trang bị”.Thật vậy, việc làm một cơng việc nguy hiểm hoặc chán ngắt thì hồn tồn khơng thoải mái đối với con người,nhưng điều này cĩ thể dễ dàng đối với những robot.Trong các nhà máy, việc cĩ những rơbốt mà bao gồm một cánh tay được gắn ở một chỗ đã là một phương pháp lý tưởng trong cơng việc.Robot lặp đi lặp lại một cách đơn giản một cơng việc nào đĩ cái mà nĩ đã được chỉ dẫn để thực hiện, như là phun sơn các phần của xe hơi.Ngày nay,các kỹ sư đã bắt đầu phát triển nhiều những con robot tinh vi hơn .Những robot cĩ thể di chuyển, và các bộ phận rị điện tử của chúng làm cho chúng phát hiện những thứ xung quanh chúng.Chúng cịn cĩ trí thơng minh,điều này cĩ nghĩa là chúng cĩ thể hiểu những gì chúng nghe thấy, nhìn thấy và đưa ra sự giải quyết cho bản thân chúng Những Roobot thơng minh được thiết kế để hoạt động như là bảo vệ và như những lính cứu hỏa,và cĩ thể thám hiểm khơng gian để nghiên cứu những thế giớ xa xơi (thế giới khác). Cánh tay rơ-bốt Những robot phức tạp (tinh vi) làm việc trong những nhà máy,lắp giáp,sơn(phủ),và hàn các chi tiết. Một thợ hàn hay một thợ sơn lành nghề lập trình robot bằng cách chỉ dẫn nĩ (hoặc một robot tương tự) trong suốt quá trình làm việc. Một vài robot cũng cĩ thể hiểu được những chỉ dẫn bằng lời nĩi đơn giản. Những robot thường cĩ những cảm biến như là hệ thống nhận dạng laze nĩ giúp những robot tìm và làm việc ở những nơi phức tạp. Rơ bốt vũ trụ(khơng gian) Năm 1976 hai tàu thám hiểm khơng người lái đã tự động đỗ xuống Sao hỏa.Những tàu vũ trụ robot bắt đầu nghiên cứu hành tinh này và tìm kiếm dấu hiệu của sự sống.Những robot khơng gian thăm dị như là những gì được thiết kế tuân theo những chỉ dẫn từ những người điều khiển ở Trái đất ,nhưng tự chúng giải quyết thực hiện mệnh lệnh như thế nào. Task 4:Chọn một từ điền vào chỗ trống,chỉ sử dụng một từ.Sử dụng chữ Hoa ở đâu cần thiết. 1.robot- Robot lặp đi lặp lại một cách đơn giản một cơng việc nào đĩ cái mà nĩ đã được chỉ dẫn để thực hiện, như là phun sơn các phần của xe hơi. 2.sense - Những robot cĩ thể di chuyển, và các bộ phận rị điện tử của chúng làm cho chúng phát hiện những thứ xung quanh chúng 3.sophisticcated- Ngày nay,các kỹ sư đang phát triển nhiều những con robot tinh vi hơn
  29. 4.space- Những Roobot thơng minh được thiết kế để hoạt động như là bảo vệ và như những lính cứu hỏa,và cĩ thể thám hiểm khơng gian để nghiên cứu những thế giớ xa xơi 5.imagine- Khi con người nghĩ về robots,họ thường tưởng tượng ra những con quái vật kim loại của những bộ phim khoa học viễn tưởng. 6.complex- những cảm biến cĩ thể giúp những robot tìm và làm việc ở những nơi phức tạp. 7.invented- Nhà soạn kịch người Sec Karel Capek phát minh từ “robot”,Nĩ xuất phát từ một từ tiếng Séc cĩ nghĩa là” nhân cơng”. 8.arm- Các nhà máy cĩ những rơbốt mà bao gồm một cánh tay được gắn ở một chỗ đã là một phương pháp lý tưởng trong cơng việc. 9.assembling- Những robot phức tạp (tinh vi) làm việc trong những nhà máy,lắp ráp,sơn,và hàn các chi tiết. 10.work-Việc làm một cơng việc nguy hiểm hoặc chán ngắt thì hồn tồn khơng thoải mái đối với con người,nhưng điều này cĩ thể dễ dàng đối với những robot. Task 5:Nội dung mới Làm giống như task 4 presence['prezns] danh từ sự hiện diện, sự cĩ mặt toxic['tɔksik] tính từ độc toxic product: chất độc toxic drugs: thuốc độc advantage[əd'vɑ:ntidʒ] danh từ sự thuận lợi, hồn cảnh thuận lợi; mối lợi Harmful /´ha:mful/ : Tính từ Gây tai hại, cĩ hại smoking is harmful to health hút thuốc cĩ hại cho sức khoẻ Unpleasant /ʌn'plezənt/:Tính từ Khơng dễ chịu, khĩ chịu, khĩ ưa researcher[ri'sə:t∫ə] danh từ nhà nghiên cứu robotic[rou'bɔtik] tính từ như người máy; cứng nhắc, máy mĩc robotic movements: những động tác như người máy
  30. Manipulator /mə'nipjuleitə/:Danh từ:gười vận dụng bằng tay, người thao tác speech[spi:t∫] danh từ khả năng hoặc hành động nĩi; lời nĩi wrist[rist] danh từ cổ tay (khớp nối để bàn tay cử động) strap[strỉp] danh từ dây (da, lụa, vải ); đai; quai a watch strap: dây đồng hồ prevent[pri'vent] ngoại động từ (to prevent somebody/something from doing something) ngăn cản; ngăn chặn, ngăn ngừa damage['dỉmidʒ] danh từ (damage to something) sự thiệt hại; sự hư hại offering['ɔfəriη] danh từ sự biếu, sự tặng, sự cúng, sự tiến variety[və'raiəti] danh từ sự đa dạng, tính chất khơng như nhau; trạng thái khác nhau, trạng thái muơn màu muơn vẻ; tính chất bất đồng 1. advantages-Một trong những sự thuận tiện của rơ bốt là chúng cĩ thể làm việc thay thế những cơng việc nguy hiểm và độc hại thay cho con người,. 2. factories- Một trong những ứng dụng quan trọng nhất của rơ bốt là ở trong các nhà máy sản xuất oto. 3.sense- Cái loại thiết bị này được thiết kế để cảm nhận sự tồn tại của khí độc. 4.work- Chúng cĩ thể làm những việc nặng ,khĩ chịu,hay nguy hiểm. 5. robots- Rơ bốt ngày nay đc được so sánh là đơn giản hơn chúng ở tương lại, các nhà nghiên cứu bây giờ đang làm việc trên 6 thế hệ rơ bốt
  31. 6.complex- Những rơ bốt mới này sẽ cĩ thể làm những cơng việc phức tạp. Chúng sẽ cĩ thể lấy thơng tin từ mơi trường. 7. sophisticated-Mac OS X , hệ thống vận hành tiến bộ nhất, được xây dựng cho mạng Internet trong thời đại Internet, cung cấp một lượng lớn các cơng nghệ tinh vi cái mà giúp bạn an tồn trước những mối đe dọa khi trực tuyến. 8. arm –Một cánh tay rơ bốt là một rơ bốt thao tác dùng tay , thường cĩ khả năng lập trình,với những thao tác tương tự như cánh tay con người. 9. assembling – bạn nên 10.develop- Các nhà nghiên cứu đang cố gắng để phát triển những rơ bốt mà cĩ thể hiểu con người nĩi chuyện. Task 6 1 Robot is a computer-controlled machine that carries out mechanical tasks. Rơ-bốt là một máy mĩc được điều khiển bằng máy tính cái mà thực hiện các cơng việc cơ khí. 2 It is many factories have robots that consist of a single arm that is fixed in one spot. Đĩ là cĩ rất nhiều nhà máy cĩ những con rơ bốt mà cấu tạo bởi một cánh tay duy nhất nĩ được gắn cố định vào một ví trí. 3 It is the robot. Đĩ là rơ bốt 4 Electronic detectors enable the robots to sense their surroundings. Các bộ phận dị điện tử làm cho những con rơ bốt cảm nhận những gì xung quanh nĩ. 5 They are sophisticated robots. Đĩ là những con rơ bốt tinh vi 6 They asssemble ,spray,and weld components. Chúng lắp ráp ,phun sơn và hàn các chi tiết 7 Because they often have sensors. Bởi vì chúng cĩ các cảm biến. 8 They are two unmanned landers made automatic touchdowns on Mars in 1976. Chúng là 2 tàu đổ bộ khơng người lái thực hiện cuộc đổ bộ xuống Sao Hỏa năm 1976. TECHNICAL READING Read the following passage and answer the questions Industrial robots Typical industrial robots do jobs that are difficult ,dangerous or dull. They lift heavy objects,paint,handle chemicals,and perform assembly work . They perform the same job hour after hour,day after day with precision. They don’t get tired and they don’t make errors associated with fatigue and so are ideally suited to performing repetitive tasks. The major categories of industrial robots by mechanical structure are:
  32. Cartesian robot/gantry robot : Used for pick and place work, application of sealant, assembly operations, handling machine tools and arc welding. It’s a robot whose arm has three prismatic joints, whose axes are coincident with a cartesian coordinator. Cylindrical robot : Used for assembly operations,handling at machine tools, spot welding ,and handling at diecasting machines. It’s a robot whose axes from a cylindrical coordinate system. Spherical/polar robot : Used for handling at machine tools ,spot welding ,diecasting ,FETTLING machines, gas welding and arc welding. It’s a robot whose axes form a polar coordinate system. SCARA robot : Used for pick and place work , application of sealant,assembly operations and handling machine tools. It’s a robot which has two parallel rotary joints to provide compliance in a plane. Articulated robot: Used for assembly operations,diecasting, fettling machines,gas welding,arc welding and spray painting. It’s a robot whose arm has at least three rotary joints. Parallel robot: One use is a mobile platform handling cockpit flight simulators. It’s a robot whose arms have concurrent prismatic or rotary joints. Industrial robot are found in a veriety of locations including the automobile and manufacturing industries. Robots cut and shape fabricated parts, assemble machinery and inspect manufactured parts. Some types of jobs robots do: load bricks,die cast,drill, fasten, forge, make glass, grind, heat treat, load/unload machines, machine parts, clean parts, profile objects, perform quality control, rivet, sand blast,change tools and weld. Outside the manufacturing world robots perform other important jobs. They can be found in hazardous duty service , CAD/CAM design and prototyping, maintenance jobs, fighting fires, medical applications, military warfare and on the farm. Dịch Rơ bốt cơng nghiệp Robot cơng nghiệp điển hình làm cơng việc mà khĩ, nguy hiểm hoặc chán ngắt. Chúng nâng các vật nặng, sơn, xử lý hĩa chất, và thực hiện cơng việc lắp ráp. Chúng thực hiện cùng một cơng việc giờ qua giờ , ngày qua ngày mà cĩ sự chính xác. Chúng khơng cảm thấy mệt mỏi và chúng khơng gây ra các sai sĩt kết hợp cùng sự mệt mỏi và như vậy là rất phù hợp để thực hiện những nhiệm vụ lặp đi lặp lại. Các loại robot cơng nghiệp chính theo cơ cấu cơ khí là: Robot Đề các / robot giàn cần cẩu : Được sử dụng cho việc nhấc dỡ và xếp đặt , ứng dụng chất bịt kín(), lắp ráp, xử lý máy cơng cụ và hàn hồ quang . Nĩ là một robot mà cánh tay cĩ ba khớp lăng trụ trục của nĩ được trùng với một rơ bốt điều phối Đề các. Robot trụ : Được sử dụng để lắp ráp, vận hành các dụng cụ, hàn điểm, và vận hành tại các máy diecasting. Nĩ là một robot mà trục của nĩ tạo thành một hệ thống phối hợp hình trụ. Robot cầu /cực : Được sử dụng để xử lý các dụng cụ, hàn điểm, diecasting (hình như là đúc), máy , hàn khí và hàn hồ quang. Nĩ là một robot cĩ các trục tạo thành một hệ thống phối hợp cực. SCARA robot: Được sử dụng làm những việc bốc dỡ và xếp đặt, ứng dụng chất bịt kín, lắp ráp và vận hành máy cơng cụ. Nĩ là một robot cĩ hai khớp nối song song quay trịn để tạo nên sự phù hợp thuận tiện trong máy bay.
  33. Robot Khớp nối : Được sử dụng để lắp ráp, diecasting, máy fettling, hàn hơi, hàn hàn hồ quang , sơn phun. Nĩ là một robot cĩ cánh tay cĩ ít nhất ba khớp quay. Robot song song : Một rơ bốt sử dụng là một nền tảng di động trong mơ phỏng buồng lái máy bay. Nĩ là một robot này cĩ các khớp nối đồng thời lăng trụ hoặc quay. robot cơng nghiệp được tìm thấy trong một veriety địa điểm bao gồm các ngành cơng nghiệp ơ tơ và sản xuất. Robot cắt và hình dạng các bộ phận chế tạo, lắp ráp máy mĩc, kiểm tra chặt sản xuất. Một vài loại của robot làm cơng việc này như:load bricks,đúc ,drill, fasten , giả mạo, làm cho thủy tinh, nghiền, xử lý nhiệt, tải / dỡ máy mĩc, chi tiết máy, phụ sạch sẽ, các đối tượng cấu hình, thực hiện kiểm sốt chất lượng, đinh tán, phun cát, thay cơng cụ và hàn. Bên ngồi thế giới sản xuất các robot thực hiện các cơng việc khác quan trọng. Chúng cĩ thể được tìm thấy trong các nhiệm vụ nguy hiểm, CAD / CAM thiết kế và tạo mẫu, cơng việc bảo dưỡng, chữa cháy, các ứng dụng y tế, chiến tranh quân sự và trong nơng trại. dull[dʌl]AVA tính từ chậm hiểu, tối dạ, ngu đần, đần độn khơng tinh, mờ (mắt); khơng thính, nghễnh ngãng (tai) to be dull of ear: nghễnh ngãng; tai nghe khơng thính precision[pri'siʒn]AVA danh từ sự đúng đắn, rõ ràng; tính chất chính xác; độ chính xác (như) preciseness associated[ə'sou∫iit]AVA tính từ kết giao, kết hợp liên hợp; liên đới associate societies: hội liên hiệp associate number: (tốn học) số liên đới (từ Mỹ,nghĩa Mỹ) cùng cộng tác, phụ, phĩ, trợ associate editor: phĩ tổng biên tập danh từ bạn đồng liêu, người cùng cộng tác; đồng minh hội viên thơng tin, viện sĩ thơng tấn (viện hàn lâm khoa học ) vật phụ thuộc vào vật khác; vật liên kết với vật khác fatigue[fə'ti:g]AVA danh từ sự mệt mỏi, sự mệt nhọc
  34. (kỹ thuật) sự giảm sức chịu đựng của kim loại cơng việc mệt nhọc, cơng việc lao khổ (quân sự) (như) fatigue duty ( số nhiều) (từ Mỹ,nghĩa Mỹ) đồng phục mặc khi làm tạp dịch hoặc khi ra trận; quần áo dã chiến ngoại động từ làm cho mệt mỏi, làm cho mệt nhọc (nĩi về kim loại) làm giảm sức chịu suite[swi:t]AVA danh từ bộ đồ gỗ a dining-room suite: một bộ đồ gỗ trong phịng ăn dãy phịng suite of rooms: dãy buồng (từ Mỹ, nghĩa Mỹ) dãy buồng ở một tầng; căn hộ bộ (một tập hợp đầy đủ các vật dụng dùng cùng với nhau) a suite of programs for a computer: một bộ chương trình cho máy tính đồn tuỳ tùng; đồn hộ tống (âm nhạc) tổ khúc (bản nhạc gồm ba phần hoặc nhiều hơn cĩ liên quan với nhau) (địa lý,địa chất) hệ category['kỉtigəri]AVA danh từ hạng, loại (triết học) phạm trù gantry['gỉntri]AVA Cách viết khác : gauntry ['gɔ:ntri] danh từ giá gỗ kê thùng (kỹ thuật) giàn cần cẩu (ngành đường sắt) giàn tín hiệu (bắc cao qua đường sắt) prismatic[priz'mỉtik]AVA tính từ (thuộc) lăng trụ; giống lăng trụ
  35. prismatic powder: thuốc súng cĩ hạt hình lăng trụ (thuộc) lăng kính; giống lăng kính, dùng lăng kính prismatic compass: la bàn lăng kính Unit 7 Computer- Aided Design and Manufacturing CAD /CAM Task 1 Trong các lĩnh vực nào mà máy tính được sử dụng? Lập một danh sách các ứng dụng của máy tính và so sánh nĩ với bạn học. Bài đọc Máy tính trong kỹ thuật và sản xuất CAD liên quan tới ứng dụng của máy tính trong chuyển những ý tưởng ban đầu về sản phẩm thành một bản thiết kế chi tiết. Cuộc cách mạng của thiết kế đã ảnh hưởng đặc biệt tới sự tạo ra các mơ hình hình học của sản phẩm, cái mà cĩ thể được vẽ tay , phân tích, và được chau chuốt . Trong CAD , đồ họa máy vi tính sẽ thay thế cho các nét chì và các bản vẽ kỹ thuật được sủ dụng như truyền thống để dễ hình dung sản phẩm. Các kỹ sư cịn sử dụng cacsc chương trình để ước lượng các nguyên cơng và giá thành của một bản thiết kế mẫu ban đầu và tính tốn các giá trị tối ưu cho các thơng số. Các chương trình này bổ sung và mở rộng các tính tốn thủ cơng truyền thống và các thử nghiểm vật lý. Khi kết hợp vĩi CAD, chúng tự động phân tích và tối ưu hĩa các khả năng được gọi là CAE CAM liên quan tới sự sử dụng máy tính trong chuyển đổi các bản thiết kế kỹ thuật thành những sản phẩm hồn chỉnh. Sự sản xuất địi hỏi sự thiết lập của các kế hoạch sản xuất và những lịch trình những cái mà thuyết minh cách mà sản phẩm sẽ được tạo ra, những nguồn sẽ cần địi hỏi, và khi nào và ở đâu nguồn sẽ được sử dụng một cách hiệu quả. Sự sản xuất cịn yêu cầu sự điều khiển và phối hợp của các quá trình vật lý , thiết bị, vật liệu, và lao động cần thiết. Trong CAM, máy tính trợ giúp các nhà quản lý, các kỹ sư sản xuất, các cơng nhân lao động bằng việc động hĩa nhiều cơng đoạn sản xuất. Các máy tính giúp phát triển các kế hoạch sản xuất, và điều hành lịch trình sản xuất. chúng cịn giúp điều khiển các máy mĩc, các rơ bốt cơng nghiệp, thử nghiệm các thiết bị, và các hệ thống những cái mà vận chuyển và lưu trữ vật chất trong nhà máy. CAD/CAM cĩ thể cải thiện năng suất , chất lượng sản phẩm và lợi nhuận. Các máy tính cĩ thế loại bỏ các thiết kế và các cơng đoạn dư thừa, nâng cao sự tiện lợi cho cơng nhân , tăng hiệu suất của thiết bị, giảm vốn hàng tồn đọng, chất thải và phế liệu kim loại, giảm thời gian cần thiết thiết kế và tạo ra sản phẩm , năng cao khả năng của nhà máy để sản xuất các sản phẩm khác nhau. Task 2 Task 3
  36. 1 Manipulate 2 Converting 3 Profitability 4 Redundant 5 Estimate 6 Varying 7 Coordination 8 Monitor 9 Schedules 10 Visualize Task 4 1 Convert 2 Visualize 3 Schedules 4 Profitability 5 Monitor 6 Vary 7 Manipulated 8 Redundant 9 Coordination 10 Resources Task 5 1 Some cars are fitted with a sexurity device which immobilize the engine. 2 In areas where the power supply fluctuates (dao động), for sensitive equipment a divice to stablize the voltage is required. 3 Manufacturers seek to minimize costs and maximize profits. 4 Most companies have computerize their production line. 5 Companis may rationalize their operation by reducing the variety of products they make. 6 The rotor is magnetized Task 6 1 To make the country industrial is our vital duty 2 Privete companies in Venezuela are attempted nationnalize by President Hugo Chavez. 3 Experts have helped to formalize the country ‘s adminitrative. 4 We have utilize solar power as a source of lean energy. Task 7
  37. 1 B 2 B 4 C 5 C 6 C 7 B 8 A