Giáo trình Tiếng Anh 1

pdf 217 trang phuongnguyen 2720
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Tiếng Anh 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_tieng_anh_1.pdf

Nội dung text: Giáo trình Tiếng Anh 1

  1. HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG - - - - - - - - - - - - - - BÀI GIẢNG TIẾNG ANH (A1) Biên soạn : Ths. NGUYỄN THỊ THIẾT Ths. LÊ HỒNG HẠNH Lưu hành nội bộ HÀ NỘI - 2006
  2. LỜI NÓI ĐẦU Giáo trình Tiếng Anh 1 gồm 10 bài, được biên soạn theo chương trình khung của Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông - dành cho sinh viên bắt đầu làm quen với môn tiếng Anh. Quyển sách cung cấp vốn kiến thức ngữ pháp cơ bản như thì hiện tại thường, hiện tại tiếp diễn, hiện tại hoàn thành, quá khứ thường. Quyển sách cũng cung cấp vốn từ vựng đi kèm, giúp cho các bạn luyện ngữ âm và các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết. Giáo trình gồm 10 Unit, đòi hỏi 75 tiết trên lớp, tương đương ít nhất 100 tiết tự học và 30 tiết có giáo viên hướng dẫn. Mỗi Unit gồm các phần lớn sau: Giới thiệu Mục đích bài học Hội thoại Cấu trúc Nghe Đọc Tóm tắt Bài tự kiểm tra Đáp án cho bài thực hành và bài tự kiểm tra Bảng từ vựng Bài tập củng cố Đáp án cho bài tập củng cố Trước khi vào bài, bạn nên xem kỹ phần Giới thiệu và Mục đích của bài để hiểu khái quát và thấy được yêu cầu trong bài bạn cần nắm được những kiến thức và thực hành được kỹ năng gì. Trong khi học từng phần Hội thoại, Cấu trúc, Nghe, Đọc, bạn cần đọc kỹ và làm các Bài tập luyện theo đúng những yêu cầu, hướng dẫn đi kèm. Khi gặp những từ hay cụm từ chưa rõ nghĩa, bạn nên tham khảo phần từ vựng trong bài hoặc tra từ điển. Sau Bảng từ vựng là Bài tập củng cố có đáp án đi kèm và bạn cần phải làm bài tập đều đặn trong quá trình học. Phần Tóm tắt tổng kết kiến thức bạn đã học trong bài. Khi làm bài Tự kiểm tra, bạn nên tuân thủ theo đúng khoảng thời gian tối đa bài đã đề ra. Nếu kết quả bài kiểm tra ở mức tốt thì tức là bạn đã đạt được mục đích của bài học và có thể chuyển sang Unit tiếp theo, còn nếu chưa đạt yêu cầu hay kết quả chưa đạt thì bạn nên đọc kỹ lại lý thuyết và làm luyện thêm. 3
  3. Giáo trình bài giảng đã được xây dựng theo phương pháp giao tiếp, nhằm giúp cho các bạn được thực hành trong các tình huống gần với thực tế. Dựa vào kinh nghiệm nhiều năm giảng dạy ngoại ngữ của mình, các tác giả cố gắng diễn giải các kiến thức trong giáo trình một cách rõ ràng, đồng thời có những phần liên hệ, so sánh khái quát để giúp cho các bạn trong quá trình tự học sẽ nắm bài tốt hơn. Đồng thời các bạn cũng được bước đầu làm quen với các thuật ngữ đơn giản liên quan đến lĩnh vực công nghệ thông tin, bưu chính hay viễn thông. Đi kèm với cuốn sách, các bạn sẽ cần bộ băng hoặc đĩa nghe để giúp bạn học hiệu quả hơn. Sau khi học xong quyển sách này, các bạn đã có vốn kiến thức tiếng Anh cơ bản để tiếp tục các khoá học tiếp theo của chương trình. Các tác giả đã rất cố gắng, tuy nhiên do điều kiện thời gian hạn hẹp nên những thiếu sót trong giáo trình bài giảng là khó tránh khỏi. Chúng tôi rất mong và xin cảm ơn sự đóng góp ý kiến của bạn bè đồng nghiệp và các học viên. Chúng tôi cũng xin chân thành cảm ơn sự tạo điều kiện giúp đỡ của Ban giám đốc Học viện Công nghệ Bưu chính viễn thông, Trung tâm đào tạo Bưu chính viễn thông 1 và sự khuyến khích động viên của các bạn bè đồng nghiệp để chúng tôi hoàn thành được tập tài liệu này. Nhóm tác giả 4
  4. Unit 1: Hello UNIT I: HELLO GIỚI THIỆU Trong bài 1 này bạn sẽ học cách hỏi và giới thiệu tên, các cách nói tên của người Anh. Bạn cũng học cách sử dụng động từ “to be” ở các thể để nói tên, tuổi, nghề nghiệp, quê quán, quốc tịch, sức khỏe, Bạn sẽ học các từ chỉ nghề nghiệp, đồ vật, đặc biệt là các từ chỉ tên nước và quốc tịch. Cuối cùng bạn sẽ học các cách chào hỏi trịnh trọng và thân mật của người Anh, số đếm từ 1 đến 20 và bảng chữ cái. Bạn nhớ phải đọc kỹ phần mục đích bài học và phải thực hiện các hướng dẫn một cách cẩn thận trong khi học để đạt được phần mục đích. MỤC ĐÍCH BÀI HỌC Phần này giúp bạn biết cụ thể những gì mà bạn sẽ học trong bài. Bạn cần cố gắng đạt được các mục đích của bài học và nên thường xuyên xem lại phần mục đích này trong khi học. Học xong bài 1 bạn có thể: 1. Sử dụng động từ “to be” ở thời hiện tại với các ngôi số ít ở các câu khẳng định, nghi vấn và phủ định. 2. Sử dụng các đại từ nhân xưng và tính từ sở hữu của các ngôi số ít. 3. Sử dụng các từ chỉ nghề nghiệp, đất nước, quốc tịch và một số đồ vật. 4. Sử dụng mạo từ a/an trước các danh từ số ít. 5. Sử dụng các chữ cái trong tiếng Anh. 6. Làm quen các kỹ năng nghe, viết và đọc. 7. Đếm từ 1 đến 20. 1A. WHAT’S YOUR NAME? Bạn hãy nghe từng đoạn hội thoại một và sau đó tự đọc cả ba hội thoại cho đúng. Hội thoại 1 A Hello. My name’s Mary Lake. B Hello. Yes, room three one two, Mrs Lake. A Thank you 5
  5. Unit 1: Hello Hội thoại 2 C What’s your name? D Catherine. What’s your name? C John. Hội thoại 3 E Is your name Mark Perkins? F No, it isn’t. It’s Harry Brown. Thực hành hội thoại 1 Người Anh khi gặp nhau họ thường chào nhau để thể hiện sự lịch thiệp. Một trong các cách mà họ thường sử dụng là “Hello”. Và họ cũng được chào lại tương tự như vậy. Cách giới thiệu tên của mình: My name is + tên My name’s Mary Lake. Trong đó “my name” là chủ ngữ của câu, tiếp theo đó là động từ “ to be”, có thể tạm dịch sang tiếng Việt là “là”. Động từ “to be” có các dạng thức khác nhau khi đi với các ngôi khác nhau. Sau đây bạn sẽ nghe phần chào hỏi và giới thiệu tên của một số người khác nhau. Denise Quinton: Hello. My name’s Denise Quinton. Gavin Jowitt: Hello. My name’s Gavin Jowitt. Jean Sheppard: Hello. My name’s Jean Sheppard. Luis Dorrington: Hello. My name’s Luis Dorrington. Bạn đã làm quen với hai cụm từ “ my name” (tên của tôi) và “your name” (tên của bạn). Trong đó “my” và “your” là hai tính từ sở hữu. Trong tiếng Anh, ứng với mỗi đại từ chỉ ngôi ta có một tính từ sở hữu. Tiếp theo đây là hai tính từ sở hữu nữa: “his” (của anh ấy) và “ her” (của cô ấy). Bạn hãy nghe phần giới thiệu tên của những người khác nhau dựa vào các từ gợi ý. Denise Quinton / her: Her name’s Denise Quinton. Gavin Jowitt / his: His name’s Gavin Jowitt. Jean Sheppard / her: Her name’s Jean Sheppard. Luis Dorrington / his: His name’s Luis Dorrington Thực hành hội thoại 2 Khi bạn muốn hỏi tên người khác bạn hãy nói: What’s your name? (Tên bạn là gì? ) 6
  6. Unit 1: Hello Ví dụ: What’s your name? My name’s Mary Lake. hoặc: Mary. Sau đây bạn hãy nghe và nhắc lại từng câu một What’s your name? My name’s Denise Quinton. What’s your name? My name’s Gavin Jowitt. What’s your name? My name’s Jean Sheppard. What’s your name? My name’s Luis Dorrington. Thực hành hội thoại 3 Khi bạn muốn khẳng định xem đó có đúng là tên của một người nào đó không Bạn nói: Is your name Lan? Yes, it is./ No, it isn’t. Bạn hãy nghe các hội thoại sau: Denise Quinton / Jean Sheppard Is your name Denise Quinton? No, it isn’t. It’s Jean Sheppard. Jean Sheppard / Gillian Sharpe Is your name Jean Sheppard? No, it isn’t. It’s Gillian Sharpe. Bạn hãy viết các câu hỏi và câu trả lời dựa vào các từ gợi ý sau: a. Lan / Mai ? b. Nga / Nam ? c. Hoa / Lan ? d. Ba / Linh ? 7
  7. Unit 1: Hello e. Khanh / Tung ? Cấu trúc 1 - Động từ “to be”- Câu khẳng định Trong phần cấu trúc này bạn sẽ học động từ “to be” ở các dạng khác nhau khi được dùng với các ngôi khác nhau. Dưới đây là các dạng của động từ “to be” khi đi với các ngôi số ít. Ngôi Đại từ chỉ ngôi số ít Động từ “to be” Thứ nhất I am Thứ hai you are Thứ ba he/ she/ it/ danh từ riêng is Mỗi câu trong tiếng Anh cần phải có một đại từ chỉ ngôi hoặc một danh từ chỉ người hoặc chỉ vật làm chủ ngữ và sau đó động từ làm vị ngữ. Động từ “to be” được dùng trong các câu nói về tên, tuổi, nghề nghiệp, quốc tịch Và nó phải được thay đổi về dạng thức khi đi với các ngôi khác nhau. Ví dụ: I am You are Vietnamese. He/ She/ It is Thực hành cấu trúc 1 Dựa vào các từ gợi ý bạn hãy viết thành các câu hoàn chỉnh. She/ teacher Æ She is a teacher. a. I/ student Æ . b. He/ Australian Æ . c. You/ engineer Æ . d. She/ Vietnam Æ . e. It/ cat Æ Cấu trúc 2 - Dạng rút gọn của “ to be” với các ngôi số ít Động từ “to be” có thể dùng ở dạng rút gọn cả trong khi nói và khi viết. Dạng rút gọn như sau: I am = I’m You are = You’re She is = She’s 8
  8. Unit 1: Hello He is = He’s It is = It’s Ví dụ: I’m a doctor. You’re an engineer. He’s an actor. She’s a dancer. It’s a book. Thực hành cấu trúc 2 Bạn hãy chuyển những câu sau đây sang dạng rút gọn của động từ “to be”. Ví dụ: She is American. Æ She’s American. a. You are a medical student. Æ b. He is from China. Æ c. I am a secretary. Æ d. It is a desk. Æ e. She is a teacher. Æ Cấu trúc 3 – Câu nghi vấn Khi bạn muốn tạo câu hỏi “có/ không” với động từ “to be” thì phải đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ. Ví dụ: “She is ” Æ “Is she ?” Cấu tạo câu hỏi như sau: To be + subject + ? Am I Are you a dentist? Is he/ she/ (it) Lưu ý: Thông thường bạn không tự hỏi mình “có phải tôi là nha sĩ không?”. Do vậy khi chuyển từ câu khẳng định sang câu nghi vấn đôi khi bạn cần thay đổi cả đại từ để có một câu hỏi hợp lý. Ví dụ: I am a dentist. Æ Are you a dentist? I am Spanish. Æ Are you Spanish? 9
  9. Unit 1: Hello Thực hành cấu trúc 3. Bạn hãy chuyển các câu sau đây sang câu hỏi. Ví dụ: I am a nurse. Æ Are you a nurse? a. She is from Germany. Æ .? b. He is an architect. Æ .? c. I am British. Æ .? d. It is a desk. Æ .? e. He is from Japan. Æ .? Cấu trúc 4 - Trả lời câu hỏi Có / Không. Với loại câu hỏi này bạn chỉ cần trả lời đơn giản là Có hoặc Không. Ví dụ: Are you German? Yes, I am.(có phải)/ No, I am not.(không phải) Chỉ có ngôi thứ nhất và ngôi thứ hai là phải thay đổi đại từ nhân xưng ở câu trả lời (như ví dụ trên), còn với các ngôi khác thì không thay đổi gì. Ví dụ: Is he a doctor? Yes, he is. / No, he isn’t. Is she from Mexico? Yes, she is. / No, she isn’t. Is it a table? Yes, it is. / No, it isn’t. Thực hành cấu trúc 4 Bạn hãy hoàn thành các câu trả lời sau: a. Are you an electrician? Æ Yes, . . b. Is he an interpreter? Æ No, c. Is she a student? Æ Yes, d. Is it a pen? Æ No, e. Is Lan American? Æ No, . Cấu trúc 5 - Câu phủ định. Câu phủ định có cấu trúc như sau: Subject + to be + not + 10
  10. Unit 1: Hello Ví dụ: I am not tall. You are not rich. She / He is not married. It is not a car. Dạng viết tắt: I’m not. You aren’t. He/She/It isn’t. Thực hành cấu trúc 5 Bạn hãy chuyển các câu sau sang thể phủ định (cả dạng viết đầy đủ và viết tắt) He is a teacher He is not a teacher. He isn’t a teacher. a. Mr Brown is a journalist. Æ b. Tony is an actor. Æ c. The dress is very nice. Æ d. Miss Wagner is a driver. Æ e. His name is Robert. Æ 1B. HOW ARE YOU? Hội thoại Bạn hãy nghe đoạn hội thoại sau và nhắc lại đến khi bạn tự đọc được cả đoạn hội thoại này. A Hello, Dan. B Hi, Mary. A How are you? B Fine, thanks. And you? 11
  11. Unit 1: Hello A I’m fine. B Well, here’s my bus. Bye, Mary. A Good bye, Dan. See you. Thực hành hội thoại Người Anh khi gặp nhau có thể chào nhau bằng các cách khác nhau. Trong những tình huống không trang trọng hoặc thân mật, chẳng hạn bạn bè gặp nhau, họ có thể chào nhau “hello” hoặc “hi” và gọi tên nhau như ở hội thoại trên. Hello, Dan./ Hi, Mary. Sau khi chào, người Anh thường hỏi thăm sức khoẻ của nhau. How are you? Câu trả lời có thể là: I’m fine/ Fine, thanks. Và khi hỏi lại người kia, ta chỉ cần hỏi là “And you?” (thế còn bạn thì sao?) Bạn hãy đọc hội thoại sau: A: Hello, Peter. B: Hi, Bill. How are you? A: Fine, thanks. And you? B: I’m fine. Khi tạm biệt trong những tình huống như vậy người Anh có thể nói “good bye” hoặc “bye”. Bạn cũng cần lưu ý thêm là khi hai người mới gặp nhau lần đầu có thể chào cách khác, đó là: “How do you do?” Và người được chào cũng đáp lại là: “How do you do?” Bạn hãy sử dụng các từ và cấu trúc đã học để điền vào hai đoạn hội thoại sau. Mỗi chỗ trống bạn chỉ được điền một từ. a. Conversation 1 Alice: Excuse me. you Fred Andrews? Jake: , I’m sorry. am not. Alice: sorry. 12
  12. Unit 1: Hello b. Conversation 2 Alice: Excuse me. Are Fred Andrews? Fred: , I am. Alice: Oh, Alice Watson. Fred: Oh, yes. How do you do? Alice: ? c. Conversation 3 Mary: Hello Pat. are you? Pat : Oh, hello. fine, thanks. And ? Mary: I’m 1C. WHERE ARE YOU FROM? Phần này giới thiệu cách nói về đất nước và quốc tịch. Cấu trúc 1 Khi bạn muốn biết một người từ đất nước nào tới hay thủ đô nào tới thì bạn hỏi “Where are you from?” và câu trả lời được áp dụng theo cấu trúc sau: Subject + to be + from + country / city Ví dụ: Where are you from? I’m from India. hoặc: I’m from Paris. Động từ “ to be” đi với ngôi thứ ba số ít là “is”. Vậy nếu bạn muốn hỏi với ngôi “he” hay “she” thì bạn sẽ có câu hỏi và câu trả lời như sau: Where’s he from? He’s from India. Where’s she from? She’s from Paris. Thực hành cấu trúc 1 a. Hãy ghép tên của từng quốc gia với mỗi bức tranh sau.Tên tiếng Việt của 8 quốc gia này bạn có thể tra ở phần từ vựng sau mỗi bài. 13
  13. Unit 1: Hello Australia Egypt India Japan Scotland Italy The United States Russia 1. Japan 3. 5. 7. 2. 4. 6. 8. b. Bạn hãy dùng cấu trúc câu “he’s from” hoặc “she’s from” để đặt câu nói về mỗi bức tranh trên. Lưu ý: Nếu người trong bức tranh là người nam thì dùng ngôi “he” và nếu là nữ thì dùng ngôi “ she”. 1. He’s from Japan. 5. 2. 6. 3. 7. 4. 8. Cấu trúc 2 Khi bạn muốn nói về quốc tịch của bạn hay của một người bạn sử dụng cấu trúc sau: Subject + to be + nationality. Ví dụ: I am Indian. (Tôi là người Ấn độ.) 14
  14. Unit 1: Hello She is French. (Cô ấy là người Pháp.) He is British. (Anh ấy là người Anh.) Bạn hãy nghe các câu trong bảng dưới đây để phân biệt giữa hai cấu trúc trên. Country Nationality Carla’s from Italy. She’s Italian. Manuel’s from Spain. He’s Spanish. Shu-Fang’s from China. He’s Chinese. Rob’s from Australia. He’s Australian. Kenji’s from Japan. He’s Japanese Joyce is from The United States. She’s American. Sally’s from Britain. She’s British. Fiona’s from Scotland. She’s Scottish. Lakshmi’s from India. She’s Indian. Sarah’s from England. She’s English. Thực hành cấu trúc 2 Bạn hãy nhìn vào 8 bức tranh ở phần thực hành trên và viết câu nói về quốc tịch của những người trong tranh. 1. He’s Japanese. 2. . 3. . . 4. . . 5. . 6. . 7. . 8. . 1D. WHAT DO YOU DO Bạn sẽ học cách nói nghề nghiệp, cách sử dụng mạo từ ‘a/an’ và các cách chào hỏi (thân mật, trịnh trọng). 15
  15. Unit 1: Hello Cấu trúc 1 Một trong những cách hỏi về nghề nghiệp của người khác là “What do you do?”. Để trả lời cho câu hỏi này bạn hãy sử dụng cấu trúc câu sau đây. Subject + to be + Noun (of job) Ví dụ: What do you do? I am a student. (Tôi là một sinh viên.) I am an artist. (Tôi là một hoạ sĩ.) Lưu ý: ‘a’ và ‘an’ đứng trước danh từ đếm được số ít và đều có nghĩa là “một”. Nhưng ‘an’ đứng trước những danh từ bắt đầu bằng một nguyên âm, thông thường được thể hiện bằng những chữ cái: a, e, i, o hoặc u. ‘A’ thường đứng trước những danh từ bắt đầu bằng một phụ âm như p, t, k, . Thực hành cấu trúc 1 a. Bạn hãy sử dụng những danh từ chỉ nghề nghiệp đã cho để điền vào chỗ trống trong những bức tranh sau. artist electrician secretary doctor housewife shop assistant 1.He’s an . 4. She’s a 2. He’s a 5. He’s an 3. She’s a 6. She’s a 16
  16. Unit 1: Hello b. Bạn hãy viết các câu hoàn chỉnh dựa vào những từ gợi ý. 1. I / engineer Æ 2. You / medical student Æ 3. He / dentist Æ . 4. She / photographer Æ . 5. John / worker Æ . c. Bạn hãy thực hành đọc các hội thoại nhỏ sau: What do you do? I’m a secretary. * * * Are you a doctor? No, I’m an artist. She’s a doctor. * * * Are you a photographer? Yes, I am. Are you an artist? No, I am not. I’m a doctor. He’s an artist. Cấu trúc 2 Formal and Informal Greetings (Chào hỏi trịnh trọng và thân mật): Trong phần này bạn tiếp tục làm quen với cách chào hỏi trịnh trọng trong hội thoại 1 và so sánh với cách chào hỏi thân mật trong hội thoại 2. Bây giờ bạn hãy đọc 2 hội thoại sau: Conversation 1 Conversation 2 Woman: Good morning Mr Roberts Man: Hello, Mary. How are you? Woman: Hi, Tom. How are you? Man: Oh, Good morning Dr Wagner. Man: Fine, thanks. And you? I’m very well, thank you. And you? Woman: Not bad, but my daughter’s Woman: I’m fine, thank you. not well today Man: Oh, I’m sorry to hear that. Chào hỏi trịnh trọng được dùng trong các tình huống như giữa người nhỏ tuổi với người lớn tuổi hay giữa người cấp dưới với người cấp trên, Bạn cần chú ý đến các cách gọi tên sau: 17
  17. Unit 1: Hello Mr + surname (họ): Mr Roberts hoặc: Dr (doctor) + surname (họ): Dr Wagner Câu hỏi thăm sức khoẻ giữa hai hội thoại thì giống nhau nhưng câu trả lời ở hội thoại 1 thì đầy đủ hơn: I’m fine. Thank you. (Tôi khoẻ, xin cảm ơn anh.) I’m very well, thank you. (Tôi rất khoẻ, xin cảm ơn anh.) Thực hành cấu trúc 2 Bạn hãy đọc lại 2 hội thoại và hoàn thành bảng sau. Sau khi hoàn thành bạn sẽ dễ dàng nhận ra sự khác biệt giữa hai cách chào hỏi. Conversation 1 Conversation 2 1. Good morning. Hello / Hi. 2. . Mary. 3. How are you? How are you? 4. / . Fine/ not bad. 5. Thanks. 6. And you? HỌC THÊM 1. Số đếm Trong phần này bạn sẽ học các số đếm từ 1 đến 20. Bạn hãy nghe và nhắc lại từng số đếm theo băng. 1 one 11 eleven 2 two 12 twelve 3 three 13 thirteen 4 four 14 fourteen 5 five 15 fifteen 6 six 16 sixteen 7 seven 17 seventeen 8 eight 18 eighteen 9 nine 19 nineteen 10 ten 20 twenty 18
  18. Unit 1: Hello 2. Bảng chữ cái Bạn hãy làm quen bảng chữ cái tiếng Anh dưới đây. Bây giờ bạn hãy nghe và nhắc lại từng chữ cái một. A a N n B b O o C c P p D d Q q E e R r F f S s G g T t H h U u I i V v J j W w K k X x L l Y y BÀI TẬP NGHE Bạn hãy nghe và viết ra các từ được đánh vần theo bảng chữ cái. Ví dụ: N A M E Æ Name a. c. . e. g. i. b. d. . f. . h. k. . BÀI TẬP ĐỌC Bạn hãy đọc đoạn văn dưới đây và sau đó trả lời câu hỏi. Her name is Susie. She is from Switzerland. She is Swiss. She is a journalist. She is very pretty. Ví dụ: Is her name Susie? Æ Yes, it is. 1. Is she from Vietnam? Æ . 2. Is she Swiss? Æ . 3. Is she a doctor? Æ . 4. Is she a journalist? Æ . 5. Is she very pretty? Æ . 19
  19. Unit 1: Hello TÓM TẮT Toàn bộ nội dung được giới thiệu trong bài 1 sẽ được ghi trong phần tóm tắt dưới đây. Bạn hãy đọc xem còn phần nào chưa nắm vững thì bạn xem lại phần đó và làm các bài tập cho đến khi bạn đạt được các mục đích của bài học. 1. Hỏi tên và giới thiệu tên. What’s your name? My name’s Mary Lake. 2. Tính từ sở hữu: my, your, his 3. Cách chào Thân mật: Hello/ Hi Trịnh trọng: Good morning. 4. Động từ “to be” chia với các ngôi số ít trong các câu: Khẳng định: Dạng đầy đủ Dạng rút gọn Phủ định Nghi vấn Các cách trả lời câu hỏi Có / Không 5. Tên nước và quốc tịch. She is from Vietnam. She is Vietnamese. 6. Nghề nghiệp “a” và “an”: You are an electrician. 7. Số đếm từ 1 đến 20. 8. Bảng chữ cái tiếng Anh. 9. Từ vựng. Nếu bạn nắm vững được tất cả các vấn đề trên thì hãy làm bài tự kiểm tra 1. BÀI TỰ KIỂM TRA Bạn hãy làm bài kiểm tra này trong 90, phút tổng điểm 100. I. Hoàn thành hội thoại. (10 điểm) a. What’s your name? Carmen. What’s ? b. Is Joe? 20
  20. Unit 1: Hello No, . It’s c. your name Lucy? Yes, it d. Is Sally? Yes, II.Hãy viết câu đầy đủ. (5 điểm) 1. No, it isn’t. Æ No, it is not. 2. What’s your name? Æ . 3. My name’s Judy. Æ . 4. It’s Mary. Æ . 5. She’s a post clerk. Æ . III.Viết số cho các phép tính sau . (5 điểm) 1. One + one = two 2. Three – two = 3. Two + one = 4. Three – one = 5. One + two = IV. Hoàn thành câu. (10 điểm) 1.What’s name? 2. Hello. name’s Bond. James Bond. 3. ‘Is name Anne?’. ‘Yes, that’s right.’ 4. ‘ name’s Robert, isn’t it?’. ‘No, it’s Mike.’ 5. ‘What’s name?’. ‘She’s Maggi.’ V. Điền từ thích hợp vào những câu sau. (10 điểm) 1. name’s Brigitte. 2. name’s James. 3. ‘Her name’s Anne.’ ‘What’s surname?’ 4. ‘ name’s Lee.’ ‘ Is that his first name or his surname?’ 5. ‘ surname’s Tran. What’s your surname?’ 21
  21. Unit 1: Hello VI. Tên hay họ? (5 điểm) 1. Denise first name 5. Dorrington 2. Gavin 6. Gillian 3. Quinton 7. Jowitt 4. Wharton 8. James VII. Dịch sang tiếng Việt. (10 điểm) 1. Her name. Æ 2. His name. Æ 3. Her surname is Quinton. Æ 4. His first name is James. Æ 5. I don’t know. Æ VIII. Viết câu trả lời. (10 điểm) 1. ‘Hello’ ‘ Hello’. 2. ‘How are you?’ ‘ .’ 3. ‘What’s your name?’ ‘ .’ 4. ‘How do you do?’ ‘ ?’ 5. ‘Where are you from?’ ‘ ’ IX. Hoàn thành hội thoại sau. (10 điểm) ‘Excuse . Is name Alice Stevens?’ ‘No, sorry. Alice Carter.’ * * * ‘ me. you Bill Wallace?’ ‘ , I .’ ‘Hello, Bill. name’s Jane Marks.’ X. Viết số thích hợp. (5 điểm) 1. Six : three = two 2. Six : two = 3. One + one + two = 4. Four – three = 5. Four – two + four = 22
  22. Unit 1: Hello XI. Dịch sang tiếng Việt. (10 điểm) 1. Hello. 4. Fine, thanks. 2. How are you? 5. Excuse me. 3. How do you do? 6. I’m sorry. XII. Viết câu đầy đủ. (10 điểm) 1. I’m English. Æ I am English. 2. No, it isn’t. Æ 3. He’s from Tanzania. Æ 4. She’s American. Æ 5. I’m from Oxford. Æ 6. Where’s she from? Æ ĐÁP ÁN PHẦN BÀI TẬP THỰC HÀNH 1A. What’s your name? Cấu trúc 1: a. I’m a student. b. He’s Australian. c. You are an engineer. d. She is from Vietnam. e. It is a cat. Cấu trúc 2: a. You’re a medical student. b. He’s from China. c. I’m a secretary. d. It’s a desk. e. She’s a teacher. Cấu trúc 3: a. Is she from Germany? b. Is he an architect? c. Are you British? 23
  23. Unit 1: Hello d. Is it a desk? e. Is he from Japan? Cấu trúc 4: a. Yes, I am. b. No, he isn’t. c. Yes, she is. d. No, it isn’t. e. No, she isn’t. Cấu trúc 5: a. Mr Brown is not a journalist. Mr Brown isn’t a journalist. b. Tony is not an actor. Tony isn’t an actor. c. The dress is not very nice. The dress isn’t very nice. d. Miss Wagner is not a driver. Miss Wagner isn’t a driver. e. His name is not Robert His name isn’t Robert. 1B. How are you? a. Hội thoại 1 Alice: Excuse me. Are you Fred Andrews? Jake: No, I’m sorry. I am not. Alice: I’m sorry. b. Hội thoại 2 Alice: Excuse me. Are you Fred Andrews? Fred: Yes, I am. Alice: Oh, hello. I’m Alice Watson. Fred: Oh, yes. How do you do? Alice: How do you do? d. Hội thoại 3 Mary: Hello Pat. How are you? Pat: Oh, hello. I’m fine, thanks. And you? Mary: I’m fine. 24
  24. Unit 1: Hello 1C. Where are you from? Cấu trúc 1 a. 1. Japan 3. Scotland 5. Italy 7. Egypt 2. India 4. The United States 6. Australia 8. Russia b. 1. He is from Japan. 5. He is from Italy. 2. She is from India. 6. She is from Australia. 3. He is from Scotland. 7. He is from Egypt. 4. She is from the United States. 8. She is from Russia. Cấu trúc 2 1. He is Japanese. 5. He is Italian. 2. She is Indian. 6. She is Australian. 3. He is Scottish. 7. He is Egyptian. 4. She is American. 8. She is Russian. 1D. What do you do? Cấu trúc 1 a. 1. He’s an artist. 4. She’s a housewife. 2. He’s a shop assistant. 5. He’s an electrician. 3. She’s a doctor. 6. She’s a secretary. b. 1 I’m an engineer. 2. You are a medical student. 3. He is a dentist. 4. She is a photographer. 5. John is a worker. Cấu trúc 2 Conversation1 Conversation2 1. Good morning. Hello / Hi 2. Dr. Wagner Mary 3. How are you? How are you? 4. I’m fine./ I’m very well. Fine./ not bad. 25
  25. Unit 1: Hello 5 .Thank you. Thanks. 6. And you? And you? ĐÁP ÁN BÀI TẬP NGHE name your hello right what is yes why no my one five three ĐÁP ÁN BÀI TẬP ĐỌC 1. No, she isn’t. 4. Yes, she is. 2. Yes, she is. 5. Yes, she is. 3. No, she isn’t. ĐÁP ÁN BÀI TỰ KIỂM TRA I. a. What’s your name? Carmen. What’s your name? b. Is your name Joe? No, it isn’t. It’s Job. c. Is your name Lucy? Yes, it is. d. Is your name Sally? Yes, it is. II. 1. It is not. 2. What is your name? 3. My name is Judy. 4. It is Mary. 5. She is a post clerk. III. 1. One + one = two 2. Three – two = one 3. Two + one = three 26
  26. Unit 1: Hello 4. Three – one = two 5. One + two = three IV. 1. your/her/his 2. My 3. your/her 4. Your/His 5. her V. 1. Her 2. His 3. her 4. His 5. My VI. 1. First name 5. Surname 2. First name 6. First name 3. Surname 7. Surname 4. Surname 8. First name VII. 1. Tên của cô ấy. 2. Tên của anh ấy. 3. Họ của cô ấy là Quinton. 4. Tên của anh ấy là James. 5. Tôi không biết. VIII. 1. ‘Hello’. 2. ‘Fine, thanks’ 3. ‘It’s Joana.’ 4. ‘How do you do?’ 5. I’m from Switzerland. IX. ‘Excuse me. Is your name Alice Stevens?’ ‘No, I’m sorry. I’m Alice Carter.’ * * * 27
  27. Unit 1: Hello ‘Excuse me. Are you Bill Wallace?’ ‘Yes, I am.’ ‘Hello, Bill. My name’s Jane Marks.’ X. 1. Six : three = two 2. Six : two = three 3. One + one + two = four 4. Four – three = one 5. Four – two + four = six XI. 1. Xin chào. 4. Xin lỗi. 2. Bạn có khoẻ không? 5. Xin chào. 3. Khoẻ, xin cảm ơn. 6. Tôi xin lỗi. XII. 1. I am English. 4. She is American. 2. No, it is not. 5. I am from Oxford. 3. He is from Tanzania. 6. Where is she from? BẢNG TỪ VỰNG a/an art một actor n diễn viên (nam) architect n kiến trúc sư artist n nghệ sĩ Australia n nước Úc book n quyển sách British n tiếng Anh, người Anh bus n xe buýt but conj nhưng bye interj tạm biệt cat n con mèo 28
  28. Unit 1: Hello China n nước Trung Quốc conversation n hội thoại country n đất nước daughter n con gái dentist n nha sĩ desk n cái bàn do v làm doctor n bác sĩ door n cửa ra vào Egypt n nước Ai Cập electrician n thợ điện engineer n kỹ sư excuse me expr xin lỗi (làm phiền) formal adj trịnh trọng French n người Pháp, tiếng Pháp German n người Đức, tiếng Đức Germany n nước Đức good afternoon expr chào (vào buổi chiều) good bye expr chào tạm biệt good evening expr chào (vào buổi tối) good morning expr chào (vào buổi sáng) good night expr chào tạm biệt (vào buổi tối) greeting n lời chào hear v nghe thấy here adv ở đây housewife n người nội trợ how adv thế nào How do you do? expr xin chào I’m sorry expr xin lỗi 29
  29. Unit 1: Hello Indian n người Ấn Độ informal adj thân mật Italy n nước Ý Japan n nước Nhật Japanese n người Nhật job n nghề nghiệp medical student expr sinh viên trường Y not bad expr không tồi nurse n y tá photographer n thợ ảnh post clerk expr nhân viên giao dịch ở BĐ Russia n nước Nga Scotland n nước Scotland secretary n thư ký shop n cửa hàng shop assistant expr người bán hàng Spanish n người Tây Ban Nha Student n sinh viên teacher n giáo viên that pro kia đó The United States expr Hợp chủng quốc Hoa kỳ very well expr rất khoẻ tuna n cá hồi 30
  30. Unit 2: People UNIT 2: PEOPLE GIỚI THIỆU Trong bài này bạn sẽ học cách sử dụng giới từ, sở hữu cách với các danh từ số ít và số nhiều, tính từ, đại từ chỉ định, các ngôi số nhiều với động từ “to be” để nói về nghề nghiệp, quê quán, quốc tịch danh từ số nhiều, tính từ sở hữu. Bạn cũng sẽ học cách sử dụng động từ ‘to have got’. Bạn nhớ phải đọc kỹ phần mục đích bài học và phải thực hiện các hướng dẫn một cách cẩn thận trong khi học để đạt được phần mục đích. MỤC ĐÍCH BÀI HỌC Phần này giúp bạn biết cụ thể những gì bạn sẽ học trong bài. Bạn cố gắng đạt được các mục đích của bài học và thường xuyên xem lại phần mục đích này trong khi học. Học xong bài 2 bạn có thể: 1. Hỏi và trả lời được các câu hỏi về thông tin cá nhân (gia đình, địa chỉ, nghề nghiệp) 2. Sử dụng được các giới từ chỉ địa điểm 3. Sử dụng sở hữu cách với các danh từ số ít và số nhiều 4. Đặt câu dùng tính từ 5. Sử dụng đại từ chỉ định “this” để giới thiệu 6. Đại từ chỉ ngôi số nhiều 7. Danh từ số nhiều 8. Tính từ sở hữu 9. Động từ “ to have got” 10. Số đếm từ 20 đến 100 2A. HOW OLD ARE YOU? Trong phần này bạn sẽ học cách hỏi thêm về các thông tin cá nhân như tuổi, gia đình, địa chỉ và các số đếm từ 20 đến 100. Hội thoại A: Hello. Come in and sit down. What’s your name? B: Jane Webb. 31
  31. Unit 2: People A: And where are you from, Ms Webb? B: I’m British. A: Are you married? B: No, I’m not. A: And what’s your job Ms Webb? B: I’m a teacher. A: And what’s your address? B: It’s 16 Hirst Street. Bạn hãy đọc hội thoại trên, trong khi đọc bạn nhớ đánh dấu những từ mà bạn chưa đọc được. Sau đó bạn bật băng nghe và đọc theo băng. Bạn nhớ đặc biệt chú ý đến những từ đã đánh dấu. Thực hành hội thoại Trong hội thoại trên có một số cấu trúc mà bạn đã biết đó là: • Hỏi và trả lời tên: - What’s your name? Jane Webb • Hỏi về quê quán, đất nước: - Where are you from Ms Webb? Qua bài số một bạn đã biết cách trả lời cho câu hỏi này. Ví dụ: - I’m from Britain. Ngoài ra bạn có thể trả lời: - I’m British. Hội thoại còn nêu ra một cách hỏi nghề nghiệp nữa. Đó là: What’s your job? = What do you do? Hai câu hỏi này về hình thức thì khác nhau nhưng về ý nghĩa thì vẫn là một. Do vậy chúng có chung một cách trả lời: - I’m a teacher. Khi hỏi người khác về địa chỉ bạn có thể nói: - What’s your address? Trả lời: - It’s 16 Hirst Street. Chủ ngữ “It” trong câu trả lời thay cho cụm từ “My address”. Cấu trúc 1 Phần này giới thiệu cách nói về tình trạng gia đình như có gia đình, chưa có gia đình, li dị Thông thường khi bạn muốn biết người đang nói chuyện với mình đã có gia đình hay chưa bạn hỏi như sau: - Are you married? Trả lời: Yes, I am. Hoặc No, I’m not. Nói về tình trạng gia đình bạn hãy sử dụng các cấu trúc câu sau đây: 32
  32. Unit 2: People - To be married - To be single = To be not married Đó là các cấu trúc nguyên dạng và khi đặt câu cần phải có chủ ngữ rồi chia động từ “to be” cho phù hợp. Ví dụ: - He is married. - David is not married. - Joana is single. Thực hành cấu trúc 1 a. Bạn hãy sử dụng những từ gợi ý để viết thành các câu hoàn chỉnh. Ví dụ: Jane / married Jane is married. 1. John / single . 2. She / married 3. You / single 4. My teacher / not married 5. I / single b. Dưới đây là hội giữa bạn và cô gái người Achentina tên là Virginia. Bạn hãy đọc kỹ lời thoại đã cho để đưa ra lời thoại thích hợp bằng những thông tin thực của bạn. Virginia: Hello. I’m Virginia. What’ s your name? a. You: . Virginia: Is that an English name? b . You: Virginia: No, I’m not. I’m Argentinian. c. You: , Virginia? Virginia: I’m an actress. And you? d. You: Virginia: That’s interesting. Are you married? e. You: . . ? Virginia: Yes, I am. What’s your address? f. You: c. Bạn hãy đọc kỹ mẫu đơn xin việc sau. Bạn có thể xem nghĩa tiếng Việt của các từ ở cuối bài. 33
  33. Unit 2: People Harris and Sanders Photographic Supplies 13 Old High street, Wembley Job Application Mr/ Mrs/ Miss/ Ms . First name Surname Age . Marital status: Single □ Married □ Divorced □ Separated □ Widow(er) □ Nationality . Address . Trả lời các câu hỏi dưới đây để điền vào mẫu đơn xin việc ở trên. 1. Mr, Mrs, Miss, or Ms? . 2. What’s your first name? . 3. How do you spell it? . 4. What’s your surname? . 5. How do you spell it? . 6. How old are you? . 7. Where are you from? . 8. Are you married? . 9. What’s your address? . 34
  34. Unit 2: People Cấu trúc 2 - How old are you? (Bạn bao nhiêu tuổi) Cấu trúc câu nói tuổi như sau: Subject + to be + age. Ví dụ: I am twenty (years old). Dựa vào những từ gợi ý bạn hãy viết câu hỏi và câu trả lời về tuổi. 1. How old / Nam? Æ How old is Nam? 2. He / seventeen Æ 3. How old / she? Æ 4. She/ nineteen Æ 5. How/ he? Æ 6. He/ twenty Æ 2B. ANDREW’S BAG’S UNDER THE TABLE Phần này sẽ giới thiệu với bạn một số giới từ chỉ địa điểm, sở hữu cách, và đại từ chỉ định “this”. Cấu trúc 1 – Prepositions of place (giới từ chỉ địa diểm) Giới từ giúp bạn xác định vị trí chính xác của 1 đồ vật tương quan với 1 đồ vật khác. Trong bài này bạn sẽ học cách sử dụng các giới từ sau: - Under(dưới): chỉ vị trí ở bên dưới 1 đồ vật nào đó, chẳng hạn dưới mái nhà, dưới gầm bàn - On(trên): giới từ này chỉ vị trí ngược lại với “under” tức là ở bên trên 1 đồ vật hay 1 mặt phẳng. Ví dụ: trên mặt bàn, trên tường - In(trong): chỉ vị trí ở bên trong một không gian (hẹp được bao bọc xung quanh) như trong túi, trong nhà, trong lớp học - Near(gần): ở gần 1 vật gì đó hay 1 nơi nào đó như gần bàn, gần cửa sổ Thực hành cấu trúc 1 a. Bạn hãy xác định vị trí của trái bóng trong 7 bức tranh bằng cách viết 1 giới từ thích hợp dưới mỗi bức tranh. On In Near? Under 1 . 2 . 3 4 5 6 7 . 35
  35. Unit 2: People b. Bạn hãy viết các câu để miêu tả bức tranh sau.Ví dụ: His coat is on the chair. 1. His bag 2. His pen . 3. His book 4. The chair the table. 5. The table the room. Cấu trúc 2 - Sở hữu cách Bạn hãy làm quen với tính từ sở hữu của ngôi số ít. Trong tiếng Anh, thông thường bạn dùng một tính từ sở hữu đi kèm với một danh từ.Ví dụ: Your job (nghề nghiệp của bạn) Her job (nghề nghiệp của cô ấy) Sở hữu cách dùng trong các trường hợp bạn dùng một danh từ riêng. Khi 2 danh từ đi với nhau thì phải dùng sở hữu cách. Sau đây là một ví dụ về sở hữu cách với danh từ số ít. Andrew’s bag’s under the table. Ở câu ví dụ có 2 chữ ‘s’, chữ thứ nhất (Andrew’s) là dấu sở hữu cách, chữ thứ hai (bag’s) là viết tắt của ‘is’ sau danh từ số ít bạn nhớ dùng dấu sở hữu là ’s’. Bạn hãy đọc kỹ các câu sau: Anne’s book’s under her chair. Where’s Ana’s coat? It’s on Antonio’s chair. Where’s Guido’s pen? It’s on the table near Carla. Bạn hãy nghe và nhắc lại những từ sau (tên riêng + dấu sở hữu) 36
  36. Unit 2: People Judy’s Mary’s Joe’s Hary’s [z] Sam’s Bob’s Anne’s Susan’s [z] Eric’s Magaret’s Jeff’s Kate’s [s] Alice’s Joyce’s Ross’s Des’s [iz] - Sau các nguyên âm, ‘s’ được phát âm /z/. - Sau các phụ âm như /m, b, n / ‘s’ được phát âm /z/. - Sau các phụ âm như / k, t, f/ ‘s’ được phát âm /s/. - Sau các phụ âm như /z, s, dз / ‘s’ được phát âm /iz/. Cấu trúc 3 - Adjectives (tính từ) Tính từ có thể đứng sau “to be” để bổ nghĩa cho chủ ngữ. Ví dụ: She is pretty; He is handsome; It is expensive. Hoặc đứng sau 1 danh từ để bổ nghĩa cho danh từ đó.Ví dụ: She is a pretty woman, he is a handsome man. Thực hành cấu trúc 3 Bạn hãy tìm trong mục từ vựng nghĩa của các tính từ trong các câu dưới đây rồi điền số thích hợp của mỗi bức tranh vào trước mỗi câu sau. a. He is intelligent e. He is old b. She is young f. Her is fair c. She is slim g. He is fat d. He is strong h. He is tall i. Her is dark Cấu trúc 4 - Đại từ chỉ định “this” ‘This’ thường đứng ở vị trí đầu câu khi bạn muốn giới thiệu về 1 người hay 1 vật 37
  37. Unit 2: People Ví dụ: This is Judy. (giới thiệu người) This is my motorbike. (giới thiệu về đồ vật) This is your book. (giới thiệu về đồ vật) Thực hành cấu trúc 4 Bạn hãy quan sát kỹ 4 bức tranh về 4 người: Judy, Sam, Eric, và Alice. Dựa vào phần miêu tả mẫu về Judy, bạn hãy hoàn thành phần miêu tả cho 3 người còn lại JUDY SAM ERIC ALICE This is Judy. This is Sam. Sam’s She is tall and fair. He’s Judy’s boyfriend. friend, Eric. Eric’s girlfriend, She is very pretty. He is not very He is and . dark. He is Alice’s quite He is good-looking. good- looking. 2C. THEY ARE SECRETARIES. Phần này giới thiệu cách dùng động từ ‘to be’ với các ngôi số nhiều và cách cấu tạo danh từ số nhiều. 38
  38. Unit 2: People Cấu trúc 1. Đại từ chỉ ngôi số nhiều. Bạn đã làm quen với các đại từ chỉ ngôi số ít và dạng chia của động từ ‘to be’ với các ngôi đó. Trong bài này bạn sẽ học các đại từ chỉ các ngôi số nhiều và dạng chia của động từ ‘to be’ với các ngôi số nhiều. Bạn hãy nhìn vào bảng sau: Ngôi Đại từ chỉ ngôi số nhiều Động từ ‘to be’ Thứ nhất we are Thứ hai you are Thứ ba they/ danh từ are * Thể khẳng định Động từ ‘to be’ chia theo các ngôi “ we”, “you” và “they” chỉ có một dạng là “are”. We You are Vietnamese. They “We”(chúng tôi, chúng ta) dùng cho ngôi thứ nhất số nhiều, chỉ một nhóm người trong đó có cả người nói. “You”(các bạn) dùng cho ngôi thứ hai số nhiều, chỉ những người mình đang nói chuyện với. “They”(họ, chúng) dùng cho ngôi thứ ba số nhiều, chỉ một nhóm người mà người nói không thuộc trong nhóm đó hoặc chỉ các con vật, các đồ vật, danh từ số nhiều. Dạng rút gọn của động từ ‘to be’ We are = We’re You are = You’re They are = They’re * Thể nghi vấn Cũng giống như các ngôi số ít, khi muốn tạo câu hỏi Có/ Không thì động từ ‘to be’ phải đặt lên trước chủ ngữ. Dạng nghi vấn của các ngôi số nhiều như sau: you Are we from Spain? they Bạn cần chú ý, khi chuyển sang câu nghi vấn đối với các ngôi thứ nhất (cả số ít và số nhiều) bạn thay đổi sang ngôi thứ hai để đặt những câu hỏi hợp lý. I am a teacher. Æ Are you a teacher? We are happy. Æ Are you happy? 39
  39. Unit 2: People Cũng có hai cách để trả lời câu hỏi Có/ Không. Hoặc bạn trả lời Có hoặc bạn trả lời Không. Ví dụ: Are you busy? Æ Yes, we are. Are you married? Æ No, I am not. * Thể phủ định We are not You aren’t Argentinian. They Thực hành cấu trúc 1 a. Bạn hãy chuyển các câu sau đây sang câu phủ định và câu hỏi. 1.Ted and Sam are tall. Æ Ted and Sam are not tall. Are Ted and Sam tall? 2. We are rich. Æ . . 3. The cats are white. Æ . . 4. They are interesting. Æ . . 5. You are married. Æ . . b. Bạn hãy hoàn thành phần trả lời cho các câu hỏi sau: 1. Are you both tired? Yes, we are. 2. Are they cheap? No, 3. Are you free? Yes, 4. Are Lan and Nam busy? No, 5. Are you and your sister students? Yes, Cấu trúc 2 - Danh từ số nhiều * Danh từ số nhiều có quy tắc: Khi sử dụng danh từ số nhiều bạn cần nhớ các quy tắc sau: - Thêm ‘s’ vào sau daughter Æ daughters parent Æ parents - Danh từ có đuôi ‘y’ thì đổi thành ‘i’ + es family Æ families secretary Æ secretaries 40
  40. Unit 2: People - Danh từ có đuôi là “s, x, o, ch, sh” + es address Æ addresses six Æ sixes - Danh từ có đuôi “f, fe” Æ ves wife Æ wives leaf Æ leaves * Danh từ số nhiều bất quy tắc: Những danh từ loại này bạn cần học thuộc. child Æ children man Æ men woman Æ women Thực hành cấu trúc 2 a. Bạn hãy viết dạng số nhiều của các danh từ sau: 1. engineer 6. doctor 2. boyfriend 7. child 3. artist 8. country 4. secretary 9. daughter 5. woman 10. man b. Bạn hãy hoàn thành các câu sau, sử dụng danh từ số nhiều. I’m a teacher. Æ We are teachers. 1. She’s a dentist. Æ They . 2. You’re a teacher. Æ You 3. He’s a student. Æ They 4. My daughter is a secretary. Æ My daughters 5. The boy is pupil. Æ The boys Lưu ý: - Mạo từ “a/ an” chỉ đứng trước một danh từ số ít. - Khi chủ ngữ là một đại từ chỉ ngôi số nhiều hay các danh từ số nhiều thì động từ ‘to be’ cần có dạng chia phù hợp. Cấu trúc 3 - Tính từ sở hữu Tính từ sở hữu của các ngôi số ít đã được nhắc đến trong bài 1. Phần này các bạn sẽ học tính từ sở hữu của các ngôi số nhiều. Mỗi đại từ nhân xưng có 1 tính từ sở hữu tương ứng. Các ngôi số ít Các ngôi số nhiều 41
  41. Unit 2: People I - my We - our You - your You - your He - his They - their She - her It - its Trong tiếng Anh, khi muốn diễn đạt nghĩa sở hữu, bạn đặt tính từ sở hữu trước một danh từ.Ví dụ: Tính từ sở hữu danh từ kết hợp my + book Æ my book her + pencil Æ her pencil Lưu ý: Bạn có thể dùng tính từ sở hữu ‘his’ hoặc ‘her’ khi nói đến những con vật nuôi, nếu bạn biết rõ giống của chúng. Nếu không biết rõ bạn dùng tính từ sở hữu “its”. 2D. I’VE GOT THREE CHILDREN Phần này sẽ giới thiệu về động từ ‘have got’ và sở hữu cách của danh từ số nhiều. Hội thoại Bạn hãy lắng nghe hội thoại giữa Giám đốc nhà băng (BM) và người khách hàng (C). BM: Good morning Mr Harris. C: Good morning. BM: Please, sit down. C: Thank you. BM: Now, one or two questions. C: Yes, of course. BM: How old are you, Mr Harris? C: Thirty- two. BM: You are Canadian, aren’t you? C: Yes, that’s right. BM: Are you married? C: Yes, I am. BM: What’s your wife’s name? C: Monica. BM: And your wife’s age, Mr Harris? C: Pardon? BM: How old is Mrs Harris? 42
  42. Unit 2: People C: Oh, she’s thirty. BM: Thirty. And is she Canadian, too? C: No, she’s British. BM: British, yes. Have you got any children? C: Yes, three. Two boys and a girl. BM: Oh, yes. And what are their names? C: Alan, Jane and Max. BM: And their ages? C: Twelve, ten and six. BM: I see. Now one more question, Mr Harris. What is your job? C: I’m a university teacher. Cấu trúc 1 - Động từ ‘have got’ Động từ ‘have got’ được dùng để diễn đạt ý sở hữu. Động từ này có các dạng sau. I He You have got She has got We (’ve got) It (’s got) They Name Names Động từ ‘have got’ được theo sau bởi 1 danh từ. Dưới đây là 1 số ví dụ: I have got a watch. You have got a new notebook. She has got a red car. Mary has got a big bag. They have got three children. Thực hành cấu trúc 1 Bạn hãy viết các câu hoàn chỉnh vào chỗ trống theo mẫu. I/ a large flat Æ I have got a large flat. 1. She/ a lot of money Æ . 2. He/ many books Æ . 3. We/ a lot of pencils Æ . 4. The children/ many toys Æ . 5. They /big house Æ 43
  43. Unit 2: People Cấu trúc 2 - Câu phủ định Khi cấu tạo câu phủ định với động từ ‘have got’ hãy thêm “not” vào sau “have”. ‘Have not’ viết tắt là ‘haven’t’, ‘has not’ viết tắt là ‘hasn’t’. Ví dụ: I haven’t got a car. She hasn’t got many friends. We haven’t got any children. Lan hasn’t got a book. Thực hành cấu trúc 2 Bạn hãy viết các câu hoàn chỉnh theo mẫu sau: I/ not / a large flat Æ I haven’t got a large flat. 1. She/not/ much money Æ . 2. He/not/ any friends Æ 3. It/ not/ two legs Æ . 4. They /not/ a big house Æ 5. You/ not/ many pens Æ Cấu trúc 3 – Câu nghi vấn Tạo câu nghi vấn với động từ ‘have got’ bằng cách đảo vị trí của chủ ngữ và “have” hoặc “has” cho nhau. Ví dụ: Have you got a motorbike? Has he got a good job? Has Nam got an English book? Khi đọc các câu hỏi này bạn nhớ lên giọng ở cuối câu. Có hai cách trả lời: “có” hoặc không”. I have. I haven’t. you have. you haven’t. we have. we haven’t. Yes, they have. No, they haven’t. he has. he hasn’t. she has. she has’t. it has. it hasn’t. Thực hành cấu trúc 3. Bạn hãy viết các câu hỏi và trả lời vào chỗ trống theo mẫu. You / a large/ flat? / Yes Æ Have you got a large flat? Yes, I have. 44
  44. Unit 2: People 1. She/ a lot of money? / No Æ . . 2. He/ many books? / Yes Æ . . 3. We/ any pens? / No Æ . . 4. The children/ any toys? / Yes Æ . 5. They/ big house? / No Æ . . Cấu trúc 4 - sở hữu cách 2. Bạn đã học “sở hữu cách 1 ” (với các danh từ số ít). Bây giờ bạn hãy tiếp tục làm quen với “sở hữu cách 2 ” (với danh từ số nhiều). - Với danh từ số nhiều có quy tắc: thêm “ ’ ” + danh từ Ví dụ: My daughters’ names. Students’ books. His sons’ toys. - Với danh từ số nhiều bất quy tắc: thêm “ ‘s ” + danh từ. Ví dụ: Children’s parents Women’s clothes Men’s room Lưu ý: Sở hữu cách chủ yếu áp dụng với các danh từ chỉ người. Còn với danh từ chỉ vật không dùng cách này. Thực hành cấu trúc 4 Bạn hãy viểt lại các câu sau theo mẫu. Joyce has got a son. His is fourteen. Æ Joyce’s son is fourteen. 1. Peter has got a sister. She is very pretty. Æ . 2. My mother has got a brother. He is a doctor. Æ 3. Anine has got a boyfriend. He is tall and good-looking. Æ . 4. The children have got some toys. They are new. Æ 45
  45. Unit 2: People 5. The students have got bicycles. They are nice. Æ HỌC THÊM 1. Bạn hãy đọc kỹ các số đếm từ 20 đếm 100. 20- twenty 21- twenty one 22- twenty two 23- twenty three 24- twenty four 25- twenty five 26- twenty six 27- twenty seven 28- twenty eight 29- twenty nine 30- thirty 31- thirty one 32- thirty two 33- thirty three 34- thirty four 35- thirty five 36- thirty six 37- thirty seven 38- thirty eight 39- thirty nine 40- forty 41- forty one 42- forty two 43- forty three 50- fifty 60- sixty 70- sevety 80- eighty 90- ninety 100- one hundred 46
  46. Unit 2: People Để nhớ những số đếm một cách dễ dàng bạn hãy đọc cách đếm số hàng chục trước (twenty Æ ninety). Sau đó bạn hãy thêm các số lẻ vào giống như cách đếm trong tiếng việt (twenty-one, twenty-two, .). 2. Chức năng - Diễn tả ý kiến cá nhân “I think” được dùng để nói về 1 thông tin mà bạn chưa chắc chắn, đó chỉ là suy nghĩ hay ý kiến của riêng bạn. Ví dụ: - How old is she? I think she is about fifty. - Where are they from? I think they are from Australia. Bạn hãy luyện đọc những câu trên. BÀI TẬP NGHE a. Bạn hãy nghe các câu chào hỏi và lựa chọn câu trả lời đúng nhất cho mỗi câu. b. 1. A. Hi! B. Good morning. C. Goodbye. 2. A. Thanks. B. China. C. I’m a teacher. 3. A. Very well, thanks you. B. I’m thirty- two. C. How do you do? 4. A. No, I’m sorry, it’s not. B. He’s an engineer. C. It’s under your book. 5. A. Not very well. B. In America. C. 17 Church Street c. Bạn hãy nghe và viết các số bạn nghe được. 47
  47. Unit 2: People BÀI TẬP ĐỌC Bạn hãy đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi. Judy Parker is twenty-two. She is a medical student. Judy is intelligent and very pretty, with a good sense of humour. She is a nice woman. Her boyfriend’s name is Sam Watson. Sam is twenty-seven. He works in a bank as an assistant manager. He is good-looking, but he is not a very nice man. Judy loves Sam very much. Sam loves money, cars, good food, whisky, travel and beautiful women. 1. How old is Judy? . 2. What’s Judy’s job? . 3. Is she intelligent and pretty? 4. Is she a bad woman? 5. What’s her boyfriend’s name? 6. Is he good-looking? 7. Is he a nice man? TÓM TẮT Học hết bài 2 bạn đã học tất cả những nội dung ghi trong phần tóm tắt dưới đây. 1. Hỏi và trả lời các thông tin về cá nhân Are you married? Yes, I am. No, I am not. What’s your address? It’s 16 Hirst Street. 2. Giới từ chỉ địa điểm: under, on, in, near 3. Sở hữu cách với danh từ số ít và danh từ số nhiều Andrew’s bag’s. Daughters’ names Annie’s book’s. Children’s toys 4. Tính từ:She is pretty. Æ She is a pretty woman. He is handsome. Æ He is a handsome man. 48
  48. Unit 2: People It is expensive. Æ It is an expensive car. 5. Đại từ chỉ định “this”: This is Judy. This is my motorbike. 6. Các đại từ chỉ ngôi số nhiều ở các thể - Khẳng định: I’m a student. - Phủ định: I am not a teacher. - Nghi vấn: Are you a student? - Trả lời Yes, I am./ No, I am not. 7. Danh từ số nhiều Có quy tắc Daughter Æ daughters Bất quy tắc Child Æ children 8. Tính từ sở hữu I Æ my 9. Động từ “have got ” ở các thể: - Khẳng định I have got a car. - Phủ định I haven’t got a new house. - Nghi vấn Have you got a car? - Trả lời Yes, I have/ No, I haven’t. 10. Học thêm - Số đếm (từ 20 đến 100) 11. Nghe 12. Đọc BÀI TỰ KIỂM TRA (Bạn hãy làm bài kiểm tra trong 90 phút - tổng cộng 100 điểm) I. Điền vào chỗ trống: I, you, he, she, am, ’m, are,’re, is or ’s. (15 điểm) 1. George is Swiss is from Geneva. 2. ‘Mrs Alecxander isn’t English.’ ‘No? Where from?’ 3. ‘Are you American?’ ‘Yes, I ’ 4. ‘What do you do?’ ‘ ’m a doctor.’ 5. ‘ you married?’ ‘Yes, I ’ 6. ‘ your name?’ ‘Charles.’ 7. ‘ your name, Alice?’ ‘No, it n’t.’ 8. ‘What does Mary do?’ ‘ a shop assistant.’ 49
  49. Unit 2: People II. Viết câu hỏi. (10 điểm) 1. ‘What do you do?’ ‘I’m a doctor.’ 2. ‘ ?’ ‘No, I’m single.’ 3. ‘ ?’ ‘Australia.’ 4. ‘ ?’ ‘ John Cagney.’ 5. ‘_ ?’ ‘ No, it’s Mary.’ III. Điền từ vào chỗ trống. (15 điểm) 1. ‘Are you Italian?’ ‘No, I France.’ 2. ‘I a little Portuguese.’ 3. ‘What’s your ?’ ‘Michael.’ ‘And your ?’ ‘Smith.’ 4. Excuse . 5. ‘ are you?’ ‘Fine ’ IV. Hoàn thành hội thoại sau. (15 điểm) ‘Good morning, I’m Ms Wharton. Do sit down. Now, what’s your name, please?’ a. ‘ ’ ‘And your address?’ b. ‘ ’ ‘Is that a London address?’ c. ‘ ’ ‘I see. Now, how old are you, please?’ d. ‘ ’ ‘And what’s your job?’ e. ‘ ’ ‘Fine. Now, how are you today?’ f. ‘ ’ ‘OK. Please read this ’ V. Viết lại câu dựa mẫu cho sẵn. (10 điểm) 1. Where is Ann’s hat? Æ Where is her hat? 2. Dan’s an architect. Æ Dan is an architect. 3. Ann’s married. Æ 4. John’s bag is under the table. Æ 5. Is Susan’s book French? Æ ? 6. Tom’s pen isn’t on the table. Æ 7. Harry’s coat’s on the table. Æ 50
  50. Unit 2: People VI. Viết câu hỏi. (15 điểm) 1. Fine, thank you. How are you? 2. It’s under the table. Where’s John’s pen? 3. How do you do? ? 4. I’m an engineer. ? 5. It’s on the chair. ? 6. No, he isn’t. He is a teacher. ? 7. I’m very well, thank you. ? VII. Viết lại các câu sau. (10 điểm) 1. My friend Alice and I are tall. We are tall. 2. Eric and George are very good – looking. They 3. Susan is a doctor. 4. My father and I are fair. 5. My children are quite intelligent. 6. Eric is very slim. 7. Andrew is not very tall. VIII. Viết câu hỏi. (10 điểm) 1. Your friend/ a policeman Is your friend a policeman? 2. They/ American ? 3. His father/ English ? 4. Alice/ married ? 5. You and your wife/ British. ? 51
  51. Unit 2: People 6. John and Polly/ doctor ? ĐÁP ÁN BÀI TẬP THỰC HÀNH 2A. How old are you? Cấu trúc 1: a. 1. is 2. is 3. are 4. is 5. am b a. You: Hello. My name’s (Nam). b. You: No, it isn’t. Are you English? c. You: What do you do Virginia? d. You: I’m a journalist. e. You: No, I am not. And you? f. You: It’s 10 Le Loi Street. Cấu trúc 2 1. How old is Nam? 2. He is seventeen. 3. How old is she? 4. She is nineteen. 5. How old is he? 6. He is twenty. 2B: Andrew’s bag’s under the table. Cấu trúc 1 a. 1. under 2. near 4. near 6. in 3. in 5. under 7. on b. 1. His bag is on the coat. 2. His pen is on the book. 3. His book is on the table. 4. The chair is near the table. 5. The table is in the room. Cấu trúc 3 1- a 3 - c 5 - e 7 - g 9 - i 2 - b 4 - d 6 - f 8 - h 52
  52. Unit 2: People Cấu trúc 4 Sam Eric Alice This is Sam This is Same’s friend, Eric. This is Eric’s girlfriend, Alice. He is Judy’s boyfriend. He is tall and dark. She is fair and not very tall. He is not very tall. He is Alice’s boyfriend. She is not very pretty. He is dark. He is not very good-looking. He is quite good-looking 2C. They are secretaries. Cấu trúc 1: a. 2. We are not rich. b. 1. Yes, I am. Are we rich? 2. No, they aren’t. 3. The cats aren’t white. 3. Yes, I am. Are the cats white? 4. No, they aren’t. 4. They aren’t interesting. 5. Yes, we are. Are they interesting? 5. You aren’t married Are you married? Cấu trúc 2 1. engineers 6. doctors 2. boyfriends 7. children 3. artists 8. countries 4. secretaries 9. daughters 5. women 10. men b 1. They are dentists. 2. You are teachers. 3. They are students. 4. My daughters are secretaries. 5. The boys are pupils. 2D. I’ve got three children. Cấu trúc 1 1. She has got a lot of money. 2. He has got many books. 53
  53. Unit 2: People 3. We have got a lot of pencils. 4. The children have got many toys. 5. They have got big house. Cấu trúc 2 1. She hasn’t got much money. 2. He hasn’t got any friend. 3. It hasn’t got two legs. 4. They haven’t got a big house. 5. You haven’t got many pens. Cấu trúc 3 1. Has she got a lot of money. No, she hasn’t. 2. Has he got many books? Yes, he has. 3. Have we got any pens? No, we haven’t. 4. Have the children got any toys? Yes, they have. 5. Have you got big house? No, they haven’t. Cấu trúc 4 1. Peter’s sister is very pretty. 2. My mother’s brother is a doctor. 3. Anne’s boyfriend is tall and good- looking. 4. The children’s toys are new. 5. The students’ bicycles are nice. ĐÁP ÁN NGHE 1. Hi! (A) 2. Where’s she from? (B) 3. How do you do? (C) 4. Is your name Ann Carter? (A) 5. What’s his address? (C) 54
  54. Unit 2: People ĐÁP ÁN ĐỌC 1. She’s twenty-two. 4. No, she isn’t. 2. She’s a medical. 5. His name’s San Watson. 3. Yes, she is. 6. Yes, he is. 7. No, he isn’t. ĐÁP ÁN BÀI TỰ KIỂM TRA I. 1. He. 2. she 3. am. 4. I 5. Are; am 6. what’s 7. What’s; is 8. She is II. 2. Are you married? 3. Where are you from? 4. What’s your name? 5. Is your name Judy? III. 1. am 2. speak 3. name; name 4. me. 5. How; thanks IV. (Câu trả lời tham khảo) a. My name’s Jenny. d. I’m nineteen years old. b. It’s 10 Aton Street. e. I’m a student. c. Yes,it is. f. I’m fine, thank you. V. VI. (câu trả lời tham khảo) 3. Ann is married. 3. How do you do? 4. His bag is under the table. 4. What do you do? 5. Is her book French? 5. Where is your bag? 6. His pen isn’t on the table. 6. Is he a student? 7. His coat’s on the table. 7. How are you? 55
  55. Unit 2: People VII. VIII. 3. She is a doctor. 2. Are they American? 4. We are fair. 3. Is his father English? 5. They are quite intelligent. 4. Is Alice married? 6. He is very slim. 5. Are you and your wife Bitish? 7. He isn’t very tall. 6. Are John and Polly doctors? TỪ VỰNG address n địa chỉ American n người Mỹ, tiếng Mỹ any adj nào bag n túi xách bicycle n xe đạp big adj lớn book n quyển sách boyfriend n bạn trai brother n anh trai, em trai busy adj bận car n ô tô chair n cái ghế cheap adj rẻ child n trẻ con clothes n quần áo coat n áo choàng ngoài come in expr mời vào dark adj tối tăm, tối divorced adj đã ly dị dog n con chó English adj người Anh, tiếng Anh expensive adj đắt tiền fair adj đẹp tốt flat n căn hộ free adj tự do, không mất tiền 56
  56. Unit 2: People girlfriend n bạn gái good-looking adj đẹp, dễ nhìn handsome adj đẹp trai happy adj hạnh phúc, may mắn house n nhà ở husband n người chồng intelligent adj thông minh, sáng dạ interesting adj làm quan tâm, làm chú ý journalist n nhà báo large adj rộng lớn, to leg n chân, cẳng man n đàn ông, nam nhi many adj nhiều, lắm married adj có chồng, có vợ money n tiền, bạc mother n mẹ motorbike n xe môtô near adj gần (không gian, thời gian) new adj mới, chưa từng có nice adj xinh đẹp notebook n quyển vở, sổ để ghi chép old adj cũ, cổ, già parent n cha mẹ pen n bút, cây bút postman n người đưa thư preposition n giới từ pretty adj xinh xắn, xinh đẹp quite adv khá, tương đối red adj màu đỏ rich adj giàu có room n buồng, phòng separated adj sống ly thân sister n chị gái, em gái sit down expr ngồi xuống slim adj mảnh khảnh 57
  57. Unit 2: People Spain n Nước Tây Ban Nha street n phố, đường phố strong adj bền vững, khỏe, mạnh table n cái bàn tall adj cao lớn thin adj mảnh dẻ, có đường kính nhỏ tired adj mệt, muốn nghỉ toy n đồ chơi watch n xem white adj màu trắng wife n vợ woman n đàn bà, phụ nữ worker n người lao động, công nhân young adj nhỏ, trẻ 58
  58. Unit 3: Where UNIT 3: WHERE GIỚI THIỆU Bài 3 sẽ giới thiệu với bạn cách miêu tả và nói về nơi ở, vị trí đồ đạc trong các phòng khác nhau của 1 ngôi nhà. Bạn cũng học được cách sử dụng thì hiện tại đơn, các giới từ chỉ địa điểm và số thứ tự. Ngoài ra cách chỉ đường, hỏi đường cách nói giờ cũng được nói trong bài này. Bây giờ bạn hãy làm theo tất cả những hướng dẫn trong bài một cách cẩn thận. MỤC ĐÍCH BÀI HỌC Phần này giúp bạn biết cụ thể những gì mà bạn sẽ học trong bài. Bạn cần cố gắng đạt được các mục đích của bài học và nên thường xuyên xem lại phần mục đích này trong khi học. 1. Nói về vị trí đồ vật sử dụng “there is” hay “ there are”. 2. Các từ chỉ đồ đạc trong nhà. 3. Thì hiện tại đơn. 4. Giới từ chỉ địa điểm. 5. Cách hỏi đường và chỉ đường. 6. Nói về sở thích. 7. Cách nói thời gian. 8. Tân ngữ. 3A. HOME Trong phần này bạn sẽ học các từ nói về nơi ở và đồ đạc trong nhà. Bạn cũng học cấu trúc “there is” và “there are” để miêu tả nơi ở. 1. Bây giờ bạn hãy tra Bảng từ vựng ở cuối bài để biết nghĩa của các từ sau đây: bedroom kitchen toilet bathroom livingroom hall Hãy nhìn vào bức tranh ngôi nhà, trong bức tranh có 6 phòng được đánh dấu bằng các chữ cái A, B, C, D, E, F rồi ghép mỗi từ với 1 chữ cái phù hợp. Ví dụ: A bathroom 59
  59. Unit 3: Where 2. Sau khi hoàn thành bài tập 1 bạn có thể tiếp tục tra trong bảng từ vựng nghĩa của các từ chỉ đồ đạc trong nhà sau đây: chair window fridge wardrobe bed stairs armchair sink toilet cooker television washbasin door sofa cupboard bath Bạn quan sát kỹ bức tranh về ngôi nhà. Trong mỗi phòng đều có rất nhiều đồ đạc được đánh số từ 1 đến 16. Bạn hãy ghép mỗi từ với 1 bức tranh phù hợp. 1 5. . 9. . 13. 2 6. . 10 14 3 7. . 11 15 4. 8. . 12 . 16 Cấu trúc: There is/ There are(có) Hai cấu trúc này thường được dùng để miêu tả 1nơi nào đó, có đồ vật hoặc hiện tượng gì, không chỉ sự sở hữu như “have got ”. There is + danh từ số ít There are + danh từ số nhiều 60
  60. Unit 3: Where Cấu trúc 1 - câu khẳng định Ví dụ: There is one bedroom in the living room. There are two armchairs in the living room. Dạng rút gọn:There is = There’s There are = There’re Thực hành cấu trúc 1 a. Bạn hãy chuyển các câu sang dạng rút gọn. Ví dụ: There is one bedroom. Æ There’s one bedroom 1. There is one a sofa. Æ 2. There are two armchairs in the bedroom. Æ 3. There is a television in the bedroom. Æ 4. There are two pictures on the wall. Æ 5. There is a door in the bedroom. Æ b. Bạn hãy hoàn thành các câu mô tả phòng bếp ở trong bức tranh. Ví dụ: There/ table/ in the kitchen. There is a table in the kitchen. 1. There/ cooker/ in the kitchen. 2. There/ chair/ in the kitchen. 3. There/ fridge/ in the kitchen. 4. There/ cupboard/ in the kitchen. 5. There/ sink/ in the kitchen. Cấu trúc 2 - Câu phủ định There is not a + danh từ số ít There are not any + danh từ số nhiều Dạng rút gọn: There is not = There isn’t There are not = There aren’t Ví dụ: There isn’t a fridge in the living room. There aren’t any cups in the cupboard. Bạn hãy nghe và đọc theo băng các câu trên. Lưu ý: “any” đứng trước danh từ số nhiều trong câu hỏi và câu phủ định. Thực hành cấu trúc 2 Bạn hãy viết các câu phủ định dựa vào các từ gợi ý. Ví dụ: There/ a book / on the table. 61
  61. Unit 3: Where There isn’t a book on the table. There/ chairs / in the living room. There aren’t any chairs in the living room. 1. There / a picture / on the wall. 2. There / flowers / on the table. 3. There / a sofa / in the bathroom. 4. There / books / near the table. 5. There / a pen / under the chair. Cấu trúc 3 – Câu nghi vấn Cũng tương tự như các cấu trúc sử dụng động từ “to be” khác, động từ đã chia được đảo lên trước chủ ngữ ở dạng câu hỏi. Is there a + Danh từ số ít? Are there any + Danh từ số nhiều? Ví dụ: Is there a table in the living room? Are there any chairs in the kitchen? Thực hành cấu trúc 3 Bạn hãy chuyển các câu sau sang câu nghi vấn. Ví dụ: There is a picture on the wall. Æ Is there a picture on the wall? There are some flowers on the table.ÆAre there any flowers on the table? Lưu ý: “Some ” đứng trước danh từ số nhiều trong câu khẳng định. Bạn cần nhớ rằng ở câu khẳng định, trước danh từ số nhiều bạn có thể dùng “some ” hoặc “ two”, “three” thì khi chuyển sang câu nghi vấn thì dùng “any”. Ví dụ: There are two books in my bag. Are there any books in my bag? 1. There is a car in the garage. Æ ? 2. There are some people in the room. Æ ? 3. There is a toilet in the house. Æ ? 4. There are some children in the street. Æ .? 5. There is a man near the house. Æ .? 62
  62. Unit 3: Where Cấu trúc 4 – câu trả lời “ có/ không ” Is there a ? Æ Yes, there is. (có) / No, there isn’t.(không) Are there any ? Æ Yes, there are. (có) / No, there aren’t.(không) Thực hành cấu trúc 4: Bạn hãy viết câu trả lời cho mỗi câu hỏi sau, dựa vào gợi ý: Ví dụ: Are there any chairs in the living room? /No. No, there aren’t. Is there a bag under the table? / Yes. Yes, there is. 1. Is there a pen under the chair? / No Æ . 2. Are there any students in the classroom? / No Æ . 3. Is there a car in the garage? / Yes Æ . 4. Are the any books near the table? / No Æ 5. Is there a sofa in the bathroom? / No Æ 3B. WHERE DO YOU WORK? Ở phần này bạn học cách nói về nơi mọi người sống và làm việc. - Sử dụng thì hiện tại đơn. - Giới từ chỉ địa điểm. Hội thoại Bạn lắng nghe hội thoại sau và đọc lại. Flo: Hello, Alice. How are you? Alice: Not too bad, thanks. And you? Flo: Oh, OK. How is your mother? Alice: She’s all right. Yes, very well, really. Flo: She lives in Oxford now, doesn’t she? Alice: No, in Birmingham. Cấu trúc 1 Hội thoại trên có sử dụng cấu trúc của thì hiện tại đơn: “She lives in Oxford now, doesn’t she?” 63
  63. Unit 3: Where + Thì hiện tại đơn (Simple present tense) - Diễn tả những điều luôn đúng: Ví dụ: Cats eat meat. - Diễn tả một thói quen, một sự việc xảy ra có tính chất lặp đi lặp lại: Ví dụ: Hellen often wears red. Cấu trúc 1 –Thì hiện tại đơn thể khẳng định Subject + verb + Bạn đã học cách sử dụng động từ to be và to have. Mỗi động từ có cách dùng và dạng chia khác nhau. Trong bài này bạn sẽ học cách sử dụng động từ thường. Các động từ thường là những động từ chỉ các hoạt động, trạng thái, Và ở thể khẳng định thì động từ theo sau chủ ngữ và cũng có các dạng chia khác nhau. Sau đây là một ví dụ với động từ to live. I live We live You live You live He/ she/ it lives They live Động từ thường đi với các ngôi He/ She/ It thì thêm “s” vào sau, nếu động từ có các đuôi sau: s, x, o, sh, ch thì thêm “es”. Thực hành cấu trúc 1: Hãy viết câu dựa vào các từ gợi ý. She/ live/ in Birmingham. ÆShe lives in Birmingham. 1. He/ work/ in Lodon. Æ 2. They/ play/ tennis every day. Æ 3. Janet/ live/ in a small flat. Æ 4. We/ work/ on the fourth floor. Æ 5. You/ live/ with your parents. Æ Cấu trúc 2 – Thể phủ định. I don’t live We don’t live You don’t live You don’t live He/ she/ it doesn’t live They don’t live Ở thể phủ định, “not” đứng sau trợ động từ “do”.“Do” có dạng chia là “does” sau các ngôi thứ 3 số ít, động từ chính giữ nguyên giạng. Ví dụ: I don’t live in the city. He doesn’t live in London. 64
  64. Unit 3: Where Thực hành cấu trúc 2 Bạn hãy chuyển các câu sau sang thể phủ định. Ví dụ: I speak English. Æ I don’t speak English. 1. He works here. Æ 2. She teaches French. Æ 3. We play football. Æ 4. You live in a small flat. Æ 5. Cats eat meat. Æ Cấu trúc 3 – Thể nghi vấn Do I live? Do we live? Do you live? Do you live? Does he/she/it live? Do they live? Trợ động từ “do/does ” được đặt trước chủ ngữ để cấu tạo câu hỏi, và động từ chính sau chủ ngữ là nguyên dạng. Ví dụ: Do you play tennis? Does he work in an office? Thực hành cấu trúc 3 Bạn hãy chuyển các câu sau sang câu hỏi. He works in a post office. Æ Does he work in a post office? 1. He works here . Æ . 2. She teaches French. Æ . 3. We play football. Æ . 4. You eat meat. Æ . Cấu trúc 4 – câu trả lời “ có/ không ” Sau các từ yes hoặc no là chủ ngữ rồi đến trợ động từ do/ does hay don’t/ doesn’t. I do I don’t you do you don’t we do we don’t Yes, they do No, they don’t he does he doesn’t she does she doesn’t it does it doesn’t 65
  65. Unit 3: Where Thực hành cấu trúc 4 Bạn hãy trả lời các câu hỏi sau dựa vào từ gợi ý. Ví dụ: Do you play tennis? /No ÆNo, I don’t Does he live in Tokyo? Yes ÆYes, he does. 1. Does she work in Edingburgh? /Yes. Æ 2. Do they stay at home at weekends? / No. Æ 3. Does Janet speak English? / Yes. Æ . 4. Do you live in a big house? / No Æ . 5. Does Rob eat fish? / Yes Æ Cấu trúc 5 - Prepositions (Giới từ) Bạn hãy đọc các câu sau: - The Prime Minister lives at 10 Downing Street. - My sister works in Edingburgh. - Where do you live, Mary? – In Aston Street. - We live in a small flat on the fourth floor. * At: đứng trước số nhà (at 10 Downing street) * In: đứng trước tên phố, thành phố (In Edingburgh, In Aston Street) * On: đứng trước từ chỉ các tầng trong 1 tòa nhà (On the fourth floor) Thực hành cấu trúc 5: Bạn hãy viết “ at ”, “in”, “on” vào các chỗ trống sau. 1. I live ___37 Valley Road. 2. Where do you work? ___New York. 3. My office is___ the fourteenth floor. 4. Jake lives ___ a big old house___ Washington. 5. I live ___ 116 New Street. 3C. WHERE’S THE NEAREST POST OFFICE? Phần này sẽ giới thiệu với bạn. - Cách hỏi đường và chỉ đường. - Số thứ tự. 66
  66. Unit 3: Where Hội thoại Bạn hãy nghe và đọc các hội thoại sau: A: Excuse me. Where’ the nearest post office, please? B: It’s over there on the right. A: Oh, thank you very much. B: Not at all. * * * A: Excuse me. Where’s the nearest bank, please? B: I’m sorry. I don’t know. A: Thank you anyway. Cấu trúc 1 – Hỏi đường Khi hỏi đường bạn có thể có một số cách hỏi khác nhau. Cách hỏi nêu ra ở hội thoại là cách khá phổ biến: Excuse me. Where’s the nearest post office, please? (Xin lỗi, cho tôi hỏi bưu điện gần nhất ở đâu ạ) Để cho câu hỏi tăng thêm phần trịnh trọng và có sức thuyết phục, bạn thêm từ “please” vào sau. Thực hành cấu trúc 1 Bạn hãy hỏi đường đến các địa điểm gợi ý trong mỗi câu: Phone box Æ Excuse me. Where’s the nearest phone box, please? 1. Supermarket Æ ? 2. Bank Æ ? 3. Police station Æ ? 4. Car park Æ .? 5. Bus stop Æ .? Cấu trúc 2- Chỉ đường It’s over there on the right. First on the right, then second on the left. It’s next to the post office. opposite Có nhiều cách chỉ đường khác nhau. Trên đây là một số cách và bạn cần tra từ ở Bảng từ vựng để hiểu nghĩa tiếng Việt. Thực hành cấu trúc 2 Bạn hãy hoàn thành 2 hội thoại sau bằng cách điền mỗi từ hoặc cụm từ vào chỗ trống. 67
  67. Unit 3: Where excuse first how far not at all on the left opposite please straight on swimming pool where’s yards A: Excuse me.(1) . the nearest park, (2) .? B: (3) . on the right, then second (4) . It’s next to the post office. A: (5) . is it ? B: About five hundred yards (= 0.914 metre) A: Thank you very much. B: (6) . . * * * A: (7) . Is there a (8) . . near here? B: Yes, it’s (9) . the car park. Go (10) . for about three hundred (11) . A: Thanks very much. Số thứ tự Bạn hãy đọc các cụm từ chỉ các tầng trong một tòa nhà. Ground floor first (1st) floor fourth (4th) floor seventh (7th) floor second (2nd) floor fifth (5th) floor eighth (8th) floor third (3rd) floor sixth (6th) floor nineth (9th) floor Lưu ý:- Các số thứ tự thường có mạo từ “the” đứng trước. (the first) -Viết bằng số thì bạn viết 2 chữ cái cuối cùng của chữ viết vào sau con số đó. (the 1st ) 3D. WHAT DO YOU LIKE? Trong phần này bạn học: - Cách nói về sở thích (likes, dislikes) - Cách dùng tân ngữ. - Cách nói thời gian. Bạn hãy đọc các câu sau: 68
  68. Unit 3: Where I like the Greek Statue much. I quite like the mask. The mask is OK. I don’t like the Vermeer picture much. I hate the Pollock picture. I don’t like it at all. I like the Greek statue the best. Cấu trúc 1 Like Noun (danh từ) Hate + Dislike Verb + ing (động từ đuôi ‘ing,) Ví dụ: Do you like cooking? Æ I love it/ I hate it. Do you like big dogs? Æ I love them/ I hate them. “It” và “them” trong hai câu trên là tân ngữ. Tân ngữ đứng sau động từ hoặc giới từ. 69
  69. Unit 3: Where Subject object Subject object I Æ me We Æ us You Æ you You Æ you He Æ him They Æ them She Æ her It Æ it Thực hành cấu trúc 1 Bạn hãy điền 1 trong các từ sau vào mỗi chỗ trống. Like, likes, it, them, him, her. 1. I don’t . cats, but my brother . them very. 2. ‘ Do you . dogs?’. ‘ Yes, I love .’ 3. George . Mary, but Mary doesn’t like 4. Mary . dancing and traveling. 5. ‘Do you . orange juice?’ ‘No, I don’t like . at all.’ 6. I don’t dislike opera, but I don’t really . . 7. ‘Your husband . cooking, doesn’t he?’. ‘ Yes, he does.’ 8. My wife hates big dogs, but I love 9. My wife and I . the sea, but our children don’t They . climbing mountains. 10. ‘Do you . Anne?’. ‘ Yes, I . . very much.’ Cấu trúc 2- Cách nói thời gian a. Để trả lời câu hỏi “what time is it?”(Mấy giờ rồi?) bạn hãy sử dụng các cách trả lời sau: - Giờ chẵn, sau đó có thể có từ o’clock (It’s three o’clock). - Giờ hơn, dùng giới từ past ( It’s ten past three). Bạn hãy quan sát kỹ các ví dụ rồi viết câu trả lời cho các đồng hồ dưới đây. 70
  70. Unit 3: Where b. Giờ kém, dùng giới từ to ( It’s ten to three). Bạn hãy quan sát kỹ các ví dụ rồi viết câu trả lời cho các đồng hồ dưới đây. c. Bạn hãy quan sát bức tranh sau rồi hoàn thành các câu nói về hoạt động của từng người, sử dụng các từ và cụm từ đã cho. Ingrid (student) 71
  71. Unit 3: Where George (architect) on his/ her way to school/ work at home but at home at lunch on his/ her way back from school/ work at work from out in bed at school 1. At half past six in the morning, Ingird is 2. At a quarter to eight, George is still 3. At nine o’clock, Ingrid is , but George is still . 4. At five past ten, George is , and Ingrid is 5. At five past one, Ingrid , .George is still 6. At a quarter to two, George is , and Ingrid is 7. At five o’clock, Ingrid is , . George 8. At eight o’clock in the evening, George 9. At half past nine in the evening, George is at home or 10. At ten to eleven in the evening, Ingrid is . BÀI TẬP NGHE Bạn hãy nghe băng và điền vào các chỗ trống để hoàn thành hai hội thoại dưới đây. A: . . the manager’s office, . .? B: . . by the reception desk. A: . . * * * A: . . the toilets, . .? B: Upstairs, . . the first floor, first door . . left. A: . . . much. 72
  72. Unit 3: Where BÀI TẬP ĐỌC Bạn hãy đọc đoạn văn sau và điền vào bảng thông tin dưới đây. There are four floors in a block of flats. Two women and two men live in the flats; they are an architect, an artist, a doctor and a photographer. The architect lives on the ground floor. The photographer and the doctor are women. Philip is not an artist. Jane lives on the first floor. Susan is not a doctor; she lives under Dan. NAME JOB FLOOR TÓM TẮT Học hết bài 3 bạn đã có thể: 1. Miêu tả nơi ở và nói về đồ đạc trong nhà dùng cấu trúc “there is” và “there are”, cùng các từ chỉ phòng và đồ đạc. 2. Sử dụng được thời hiện tại thường để nói về nói quen, chân lý, - Thể khẳng định - Thể phủ định - Thể nghi vấn + cách trả lời 3. Các giới từ chỉ địa điểm: in, at, on In NewYork At 37 Vally Road 4. Biết cách hỏi đường và chỉ đường 5. Số thự tự: first, second, . 6. Nói về sở thích Like + Noun Dislike Verb-ing 7. Sử dụng tân ngữ: me, you, him, her, 8. Cách nói thời gian 9. Nghe 10. Đọc 73
  73. Unit 3: Where BÀI TỰ KIỂM TRA (Làm trong thời gian 90 phút, tổng điểm 100.) I. Trả lời câu hỏi. (10 điểm) 1. Is there a table in the room? / Yes. Yes, there is. 2. Are there any children in the room? / Yes Yes, there are. 3. Is there a hat on the table? / No. . . . . 4. Are there any women in the room? / Yes. . . . . 5. Is there a television near the table? / No. . . . 6. Are there any window in the room? / Yes. . . . . 7. Are there any book in the room? / No. . . . . 8. Is there a cupboard in the room? / Yes. . . . . II. a / an hay the? (10 điểm) 1. Look at . picture on page 123. 2. There are five rooms in . house. 3. There is . armchair in . living room. 4. There isn’t . garage. 5.There is . fridge in . kitchen. 6. My father is . shop assistant. III. at, in hay on? (10 điểm) 1. I live . 14 St Andrew’s Place, Dundee. 2. My father lives . a small house . North London. 3. My girlfriend’s flat is . the seventh floor. 4. Do you live . a house or a flat. 5. ‘Where’s the toilet, please?’ ‘ . the second floor.’ 74
  74. Unit 3: Where IV. Live hay lives (10 điểm) 1. My Aunt Sally . in New Jersey. 2. Where do you .? 3. We . at 141 Riverside Avenue, Cardiff. 4. My brother’s wife . in Chicago. 5. The Prime Minister . at 10 Downing Street. V. Viết câu hỏi (10 điểm) 1. Lions/ Uganda. ÆAre there lions in Uganda? 2. An armchair/ your bathroom? Æ . . .? 3. A hotel/ your street? Æ . . .? 4. A bank/ the station? Æ . . .? 5. Camels/ Argentina? Æ . . .? 6. A bus stop/ this street. Æ . . .? VI. Điền giới từ. (10 điểm) 1. ‘Where are you .?’ ‘ San Francisco.’ 2. She lives . 37 Paradise Street. 3. Go straight on . 600 yards. 4. I work . the fifth floor. 5. Is there a fridge . your kitchen. VII. Điền từ thích hợp vào chỗ trống. (10 điểm) 1. ‘ . Mozart?’ ‘No, I . .’ 2. ‘I . orange juice, but I . apple juice at all.’ ‘Don’t you?’ 3. ‘I like Picasso very much.’ ‘ . you ?’ ‘ Yes, .’ 4. What sort of books . you . ? 5. Everybody . Sally. Nobody . Ann. 6. ‘Do . big dogs?’ ‘No, I don’t’. 7. Only two people in my family . dancing. VIII. Điền he, she, him, her, it, they, hoặc them. (10 điểm) 1. ‘Where are my pens?’ ‘ .’re on the table’. 2. John’s nice. I like . a lot. 3. ‘Have you got any dogs?’ ‘No, I don’t like .’. 4. ‘Is Mary at home?’ ‘Yes, . is’. ‘Can I speak to ., please? 5. ‘Where are you books?’ ‘Ann’s got ’ 6. Ann likes Bill, but he doesn’t like . much. 75
  75. Unit 3: Where 7. ‘Are your children here?’ ‘Yes, ___’re in the garden.’ 8. ‘My brother is a shop assistant.’ ‘Where does ___ work?’ 9. ‘Do you like shopping?’ ‘I hate___’ 10. ‘Do you like cats?’ ‘No, I don’t like___ at all.’ 11. ‘Is the car in the garage?’ ‘No, ___’s in the street.’ 12. ‘What do you think of Peter?’ ‘I quite like___’ IX. Chuyển sang câu hỏi và câu phủ định. (10 điểm) Example: Her mother likes cooking. Æ Her mother doesn’t like cooking. Æ Does her mother like cooking? 1. I go to school by bus. 2. There is a man outside the post office. . . 3. He likes rock music. . . 4. You write articles to newspapers and magazines. . . 5. Susan works as a post clerk. . . 6. Children like ice cream much. . . 7. Her husband has got a new mobile phone. . . X. Xây dựng câu. (10 điểm) Example: She / work / a bank. She works in a bank. 1. Lan / an engineer. 76
  76. Unit 3: Where 2. There / two rooms / his house. 3. John / married. 4. They / not / live / London. 5. She / go / school / bus. ĐÁP ÁN BÀI TẬP THỰC HÀNH 3A: Home 1. A. bathroom C. bedroom E. hall B. toilet D. kitchen F. livingroom 2. 1. washbasin 5. bed 9. cupboard 13. door 2. bath 6. wardrobe 10. fridge 14. armchair 3. toilet 7. cooker 11. chair 15. television. 4.window 8. sink 12. stairs 16. sofa Cấu trúc 1 a. 1. There’s one a sofa. 2. There’re two armchairs in the bedroom. 3. There’s a television in the bedroom 4. There’re two pictures on the wall. 5. There’s a door in the bedroom. b. 1. There is a cooker in the kitchen. 2. There is a chair in the kitchen. 3. There is a fridge in the kitchen. 4. There is a cupboard in the kitchen. Cấu trúc 2 1. There isn’t a picture on the wall. 2. There aren’t any flowers on the table. 3. There isn’t a sofa in the bathroom. 4. There aren’t any books near the table. 5. There isn’t a pen under the chair. 77
  77. Unit 3: Where Cấu trúc 3 1. Is there a car in the garage? 2. Are there any people in the room? 3. Is there a toilet in the house? 4. Are there any children in the street? 5. Is there a man near the house? Cấu trúc 4 1. No, there isn’t. 2. No, there aren’t. 3. Yes, there isn’t. 4. No, there aren’t. 5. No, there isn’t. 3B. Where do you work? Cấu trúc 1 1. He works in Lodon. 2. They play tennis every day. 3. Janet lives in small flat. 4. We work on the fourth floor. 5. You live with your parents. Cấu trúc 2 1. He doesn’t works here. 2. She doesn’t teach French. 3. We don’t play football. 4. You don’t live in a small flat. 5. Cats don’t eat meat. Cấu trúc 3 1. Does he work here? 2. Does she teach French? 3. Do we play football? 4. Do you eat meat? Cấu trúc 4 1. Yes, she does. 2. No, they don’t. 3. Yes, she does. 78
  78. Unit 3: Where 4. No, I don’t. 5. Yes, he does. Cấu trúc 5 1.at 2.in 3.on 4.in 5.at 3C. Where is the nearest post office? Cấu trúc 1 Excuse me. Where’s the nearest supermarket, please? Excuse me. Where’s the nearest bank, please? Excuse me. Where’s the nearest police station, please? Excuse me. Where’s the nearest car park, please? Excuse me. Where’s the nearest bus stop, please? Cấu trúc 2 1. Where 5. How far 9. opposite 2. please 6. Not at all 10. straight 3. first 7. Excuse me 11. yards 4. on the left 8. swimming pool 3D. What do you like? Cấu trúc 1 1. like, likes 6. like, it 2. like, them 7. likes 3. likes, him 8. them 4. likes 9. like, like 5. like, it 10. like, like, her Cấu trúc 2 a. 1. It’s four o’clock. 2. It’s ten past four. 3. It’s twenty-five past four. 4. It’s a quarter past four. 5. It’s half past six. b. 1. It’s twenty- five to five. 2. It’s twenty to five. 3. It’s a quarter to two. 4. It’s five to twelve. 5. It’s a quarter to nine. 79
  79. Unit 3: Where c. 1. in bed 2. in bed 3. on her way to school; at home 4. on his way to work; at school 5. is at lunch; but; at work 6. at lunch; at school 7. on her way back from school; (still) at work 8. on his way back from work 9. out 10. at home or out ĐÁP ÁN NGHE A:Excuse me. Where’s the manager’s office, please? B: It’s over there by the reception desk. A: Thank you. * * * A: Excuse me. Where are the toilets, please? B: Upstairs, on the first floor, first door on the left. A: Thank you very much. ĐÁP ÁN ĐỌC NAME JOB FLOOR Dan artist third Susan photographer second Jane doctor fisrt Philip architect ground ĐÁP ÁN BÀI TỰ KIỂM TRA I. 1. Yes, there is. 5. No, there isn’t. 2. Yes, there are. 6. Yes, there are. 3. No, there isn’t. 7. No, there aren’t. 4. Yes, there are. 8 Yes, there is. 80
  80. Unit 3: Where II. 1.the 2. the 3. an; the 4. a 5. a; the 6. a. III. 1. at. 2. in ; in 3. on 4. in 5. on IV 1. lives 2. live 3. live 4 lives 5. lives V. 2. Is there an armchair in your bathroom? 3 Is there a hotel in your street? 4. Is there a bank in the station? 5. Are there Camels in Argentina? 6. Is there a bus stop in this street? VI. 2. at 3. for 4. on 5. in VII. 1. ‘Do you like Mozart?’ ‘No, I don’t’ 2. ‘I like orange juice, but I don’t like apple juice at all.’ ‘Don’t you?’ 3. ‘I like Picasso very much.’ ‘Do you ?’ ‘Yes, I do’ 4. What sort of books do you like? 5. Everybody likes Sally. Nobody likes Ann. 6. ‘Do you like big dogs?’ ‘No, I don’t’. 7. Only two people in my family like dancing VIII. 1. They’re 2. him 3. them 4. she her 5. them. 6. her 7. they’re 8. he 9. it 10. them 11. it’s 12. him IX. 1. I don’t go to school by bus. Do I go to school by bus? 2. There isn’t a man outside the post office. Is there is a man outside the post office? 3. He doesn’t like rock music. Does he like rock music? 81
  81. Unit 3: Where 4. You don’t write articles to newspapers and magazines. Do you write articles to newspapers and magazines? 5. Susan doesn’t work as a post clerk. Does Susan work as a post clerk? 6. Children don’t like ice cream much. Do children like ice cream much? 7. Her husband hasn’t got a new mobile phone. Has her husband got a new mobile phone? X. 1. Lan is an engineer. 2. There are two rooms in his house. 3. John is married. 4. They do not live in London. 5. She goes to school by bus. BẢNG TỪ VỰNG about prep khoảng all right expr được anyway adv dù sao armchair n ghế bành bank n ngân hàng bath n bồn tắm bathroom n phòng tắm bed n giường bedroom n phòng ngủ best adv tốt nhất, nhất bus stop exp điểm dừng xe buýt car park expr bãi đỗ xe city n thành phố classroom n lớp học computer n máy vi tính cooker n cái bếp cooking v nấu ăn cupboard n tủ bếp dislike v không thích 82
  82. Unit 3: Where eat v ăn first on the right exp lối rẽ phải thứ nhất fish n cá floor n tầng nhà flowers n hoa football n bóng đá fridge n tủ lạnh garage n ga ra go v đi greek statue expr bức tượng của Hy Lạp ground expr tầng trệt hall n sảnh hate adv ghét home n nhà how far expr bao xa I don’t know expr tôi không biết kitchen n nhà bếp like adv thích live v sống livingroom n phòng khách love adv yêu thích manager’s office expr văn phòng giám đốc mask n mặt nạ meat n thịt nearest adj gần nhất next to exp bên cạnh not at all expr không có gì office n văn phòng (làm việc) on the left expr ở bên trái on the right expr ở bên phải opposite prep đối diện over there expr ở đằng kia phone box expr buồng điện thoại picture n bức tranh police station expr đồn cảnh sát 83
  83. Unit 3: Where post clerk expr giao dịch viên bưu điện Prime Minister n thủ tướng really adv thực sự reception desk expr bàn lễ tân second on the left exp lối rẽ trái thứ hai sink n bồn rửa (trong bếp) sofa n di văng speak v nói stairs n cầu thang stay at home expr ở nhà supermarket n siêu thị swimming pool expr bể bơi teach v dạy học telecoms engineer expr kỹ sư viễn thông telephone n máy điện thoại television n ti vi there adv ở đó toilet n nhà vệ sinh upstairs adv tầng trên US expr hợp chủng quốc Hoa Kỳ very much expr rất nhiều wall n bức tường wardrobe n tủ quần áo washbasin n bồn rửa (ở phòng tắm) weekend n cuối tuần window n cửa sổ work v làm việc yard n = 0.914 mét 84
  84. Unit 4: Counting and Measuring Unit 4: Counting and Measuring GIỚI THIỆU Trong bài 4 này bạn sẽ học cách hỏi và trả lời các câu hỏi có từ để hỏi, cách sử dụng các trạng từ chỉ tần xuất và cách nói về các công việc hàng ngày. Bạn cũng học cách sử dụng các danh từ đếm được và không đếm được, sử dụng cấu trúc “there is/ there are” và các từ chỉ số lượng “much” và “many”. Bạn nhớ phải đọc kỹ phần mục đích bài học và phải thực hiện các hướng dẫn một cách cẩn thận trong khi học để đạt được phần mục đích. MỤC ĐÍCH BÀI HỌC Trong bài học này bạn sẽ học được những nội dung sau: 1. Hỏi và trả lời các câu hỏi có từ để hỏi. 2. Trạng từ chỉ tần xuất. 3. Nói về công việc hàng ngày. 4. Mạo từ xác định “the”. 5. Thời quá khứ của động từ “to be”. 6. Danh từ đếm được và không đếm được. 7. There is some/ there are some. 8. Much/ how much. 9. Many/ how many. 10. Các thứ trong tuần, các ngày trong tháng. 4A. WHAT NEWSPAPER DO YOU READ? Trong phần này bạn sẽ học: - Cách sử dụng thời hiện tại đơn để nói về công việc hàng ngày - Câu hỏi có từ để hỏi - Trạng từ tần xuất Cấu trúc 1 - Câu hỏi có từ để hỏi Bạn đã gặp một vài câu hỏi có từ để hỏi như hỏi quê quán, nghề nghiệp, sức khỏe, nhưng chủ yếu những câu hỏi đó được sử dụng động từ “to be”. Trong bài này bạn sẽ học các câu hỏi với động từ thường. Nhìn chung loại câu hỏi này có cấu trúc như sau: 85
  85. Unit 4: Counting and Measuring Wh__ + do/ does + subject + verb? Ví dụ: What time do you get up? Câu hỏi có từ để hỏi cần được trả lời bằng một thông tin. Ví dụ: I get up at 6 o’clock. Thực hành cấu trúc 1 Bạn hãy hoàn thành các câu hỏi sau. 1. What time ___ she get up? 2. How ___ Lan go to work? 3. When ___ they start work? 4. What ___ you do at the weekend? 5. What sort of food ___ he like? Cấu trúc 2 – Trạng từ chỉ tần suất Dưới đây là một số trạng từ tần xuất thường gặp trong tiếng Anh. Never (0%) sometimes often usually always (100%) Những trạng từ này thường đứng trước động từ thường để chỉ mức độ thường xuyên của hành động đó. Ví dụ: He never reads newspapers. We don’t often watch TV. Thực hành cấu trúc 2 a. Bạn hãy sắp xếp lại các từ đã cho để tạo thành câu hoàn chỉnh. Ví dụ: Always/ work/ to/ car/ he/ by/ travels. Æ He always travels to work by car. 1. Your/ often/ you/ do/ visit/ how/ friend? Æ 2. Guitar/ the / sometimes/ I/ play. Æ 3. Speaks/ usually/ my/ English/ teacher. Æ 4. Meat/ never/ they/ eat. Æ 5. Phones/ parents/ her/ she/ often. Æ 86
  86. Unit 4: Counting and Measuring Bạn hãy tra trong bảng từ vựng để biết nghĩa của các từ dưới đây rồi điền vào mỗi chỗ trống 1 từ thích hợp. has goes stops works gets up breakfast goes bus like opens plays starts Stan Dixon is a shop assistant. He sells men’s clothes in a small shop. It is a tiring job. Stan (1) at seven o’clock. After (2) , he (3) to work by (4) . He (5) work at a quarter past nine; the shop (6) at at half past. Stan (7) lunch at twelve, and then (8) from 12.45 until 5.45. On Saturday, Stan (9) work at one o’clock, On Sundays he (10) cycling or (11) tennis. Stan does not (12) his job much. 4B. IT’S TERRIBLE Trong phần này bạn sẽ học cách nói giá cả, cách dùng danh từ không có mạo từ, quá khứ của động từ “to be”. Hội thoại Bạn hãy nghe băng và sau đó tự đọc hội thoại sau: A: It’s terrible. B: The prices. A: Oh dear. B: Do you know potatoes are eighty pence a kilo? A: Eighty pence a kilo? In our supermarket they’re eighty-five. B: It’s terrible. A: Oh dear. B: Everything’s so expensive. A: Do you know tomatoes are £6.000 a kilo? B: £ 6.000? In our supermarket they’re £6.25. A: No!!!! B: Yes! B: It’s terrible. A: Milk’s seventy-five pence a litre. B: Half a kilo of rump steak is £7.50. A: An orange costs 60p. One orange! B: And cheese! A: I know! 87
  87. Unit 4: Counting and Measuring B: Do you know, yesterday I was in Patterson’s. A: Were you? B: Yes, and cheese was £ 8.30 a kilo. A: £8.30? B: Yes, and bananas were £ 2.25. B: It’s terrible. Thực hành hội thoại Thực hành câu hỏi sau: Do you know potatoes are eighty pence a kilo? Bạn hãy dựa vào các từ gợi ý để viết thành các câu hỏi tương tự. Ví dụ: Tomatoes are £ 6.00 a kilo. Æ Do you know tomatoes are £ 6.00 a kilo? 1. An orange costs 60p. Æ . 2. Cheese was £ 8.30 a kilo. Æ . 3. Bananas were £ 2.25. Æ . 4. Milk is sevety-five pence a litre. Æ 5. Half a kilo of rump steak is £ 7.50. Æ . Lưu ý: 10 pound = £10 10 pence = 10p £1 = 100p Cấu trúc 1 - Cách dùng mạo từ “the” - “The” đứng trước các danh từ xác định (cả danh từ số ít và danh từ số nhiều). Ví dụ: The teacher is from Russia. The children are in their room. - “ a / an” đứng trước các danh từ số ít Ví dụ: It is a book. She is an artist. - Trước các danh từ số nhiều không xác định thì không có “the”. Ví dụ: Potatoes are eighty pence a kilo. Children like toys very much. 88
  88. Unit 4: Counting and Measuring Thực hành cấu trúc 1 Điền “the” vào những chỗ trống cần thiết trong các câu sau: 1. There are 424 calories in 100g of . cheese. 2. Tomatoes are in . fridge. 3. . potatoes are not very expensive. 4. There are no calories in . water. 5.“ Where are . bananas?”. “ On . table”. 6. . wine is expensive in Britain. 7.“ We’ve got one orange and one banana,” “ I’ll have . orange.” Cấu trúc 2 - “ was” và “were” (thời quá khứ của ‘to be’) “Was” và “ were” là dạng quá khứ của động từ ‘to be’ ở các thể sẽ được giới thiệu ở các bài tiếp theo. “Was” và “were” đi với các đại từ chỉ ngôi như sau: I was We were You were You were He/ She/ It was They were Thời quá khứ được sử dụng khi trong câu có các thông tin về thời gian trong quá khứ. Ví dụ: She was at home yesterday. Thực hành cấu trúc 2 Điền “am, is, are, was, were” vào các chỗ trống sau: 1. Yesterday, I___ in London. 2. Steak ___ very expensive. 3. Yesterday, my mother and father ___ in Manchester. 4. Oranges ___ £1.40 a kilo. 5. In 1960, oranges ___ 20p a kilo and a bottle of wine ___ 60p. 4C. THERE ARE SOME BOOKS ON THE TABLE. Trong phần này bạn sẽ học về: - Danh từ đếm được và danh từ không đếm được. - Cấu trúc “there is” và “there are” sử dụng “some” và “any”. Cấu trúc 1 - Danh từ đếm được và danh từ không đếm được (countables and uncountables) Danh từ trong tiếng Anh được chia làm hai loại: đếm được và không đếm được. Danh từ đếm được là những danh từ cụ thể như “egg” (quả trứng), “apple” (quả táo). Còn những danh từ chỉ chất lỏng như “ water” (nước), “wine” (rượu) và những danh từ như “sugar” (đường), “rice” (gạo) là danh từ không đếm được. 89
  89. Unit 4: Counting and Measuring Thực hành cấu trúc 1 Bạn hãy phân loại các từ sau thành 2 mục: đếm được và không đếm được. Bạn có thể tra nghĩa tiếng Việt của các từ ở Bảng từ vựng. Bananas egg orange juice water bread ice cream potato wine cheese milk rump steak cabbage coffee orange tomato money C: an egg, a tomato U: orange juice, cheese Cấu trúc 2 - There is / are + some (câu khẳng định) Bạn đã học cấu trúc “there is” và “there are” ở bài trước. Nếu cần bạn nên xem lại để phân biệt với các cấu trúc mà bạn sẽ học ở phần này. There is some + uncountable noun (danh từ không đếm được) There are some + countable noun (danh từ đếm được số nhiều) Ví dụ: There is some water in the bottle. There are some cups in the cupboard. Thực hành cấu trúc 2 Bạn hãy viết các câu hoàn chỉnh sử dụng “there is some” và “there are some”. Ví dụ: There / fair people in your family. Æ There are some fair people in your family. 1. There/ money in your bag. Æ 2. There/ apples in your kitchen. Æ 3. There/ houses near your home. Æ 4. There/ cheese in your kitchen. Æ 5. There/ snow in your country today. Æ Cấu trúc 3 - Câu phủ định There is not any + danh từ không đếm được There are not any + danh từ đếm được số nhiều. 90
  90. Unit 4: Counting and Measuring Ví dụ: There is not (isn’t) any water in the bottle. There are not (aren’t) any cups in the cupboard. Thực hành cấu trúc 3. Bạn hãy viết dạng phủ định của các câu sau: 1. There are some books under your chair. Æ 2. There is some rain your country today. Æ 3. There are some doctors in your street. Æ 4. There is some ice cream in your fridge. Æ 5. There are some chairs in your bathroom. Æ Cấu trúc 4 - Câu nghi vấn Is there any + Danh từ không đếm được Are there any + Danh từ đếm được số nhiều Ví dụ: Is there any money in your pocket? Are there any chairs in your bathroom? Thực hành cấu trúc 4 Bạn hãy viết dạng nghi vấn của các câu sau. 1. There are some books under your chair. Æ 2. There is some rain in your country today. Æ 3. There are some doctors in your street. Æ 4. There is some ice cream in your fridge. Æ 5. There are some chairs in your bathroom. Æ 91
  91. Unit 4: Counting and Measuring Cấu trúc 5- Câu trả lời Is there any? Æ Yes, there is. Æ No, there isn’t. Are there any? Æ Yes, there are. Æ No, there aren’t Thực hành cấu trúc 5 Bạn hãy viết câu trả lời cho các câu hỏi sau: Ví dụ: Is there any rain in your country? Yes, there is. 1. Are there any cars in the garage? Yes, 2. Is there any money in the pocket? No, . 3. Are there any apples in the fridge? No, . 4. Is therer any beef in the kitchen? Yes, 5. Are there any people in the room? Yes, Lưu ý: Danh từ không đếm được không có dạng số nhiều và không dùng mạo từ “a/an”. 4D. NOT ENOUGH MONEY Trong phần này bạn sẽ học cách sử dụng: much, many, enough, too, a lot of. Cấu trúc 1 Much Too much Not much + Danh từ không đếm được How much Ví dụ: How much money you have got? Many Too many Not many + Danh từ đếm được số nhiều How many 92
  92. Unit 4: Counting and Measuring Ví dụ: How many people are there in your family? Enough Danh từ không đếm được A lot of + Danh từ đếm được số nhiều Ví dụ: I’ ve got a lot of money. Thực hành cấu trúc 1 a. Bạn hãy hoàn thành các câu hỏi sau bằng cách điền vào chỗ trống “how much” hoặc “how many”. Ví dụ: How many books are there in your bag? 1. . States are there in the USA? 2. coca cola is drunk in the world in one day? 3. . planets are there? 4. . keys are three on a piano? 5. air is there in your lung? b. Bạn quan sát kỹ các bức tranh dưới đây. Sử dụng các từ đã cho để viết câu mô tả mỗi bức tranh. Ví dụ: There are too many cars. 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9. 10. 93
  93. Unit 4: Counting and Measuring BÀI TẬP ĐỌC Bạn hãy đọc bức thư sau và trả lời câu hỏi: Dear Mary Well, here we are at last. Our hotel is very nice. We are on the 14th floor with a good view of the sea. The room’s small but it’s clean and quiet. The food’s good and there’s always enough, sometimes there’s too much. There aren’t many English people here, but there’s a nice couple from Manchester in the next room. It is 3 o’clock in the afternoon now, we are in our hotel room, reading magazines. You know I like reading very much, but Jim thinks it is O.K. He always stands at the window and looks out to the sea. Love Carol and Jim 1. Is the hotel very nice? 2. Are they on the fourth floor? 3. Is there always enough food? 94
  94. Unit 4: Counting and Measuring 4. Are there many English people? 5. Are there any couples from Manchester in the next room? . BÀI TẬP NGHE Bạn hãy nghe và điền vào mỗi chố trống dưới đây một từ. 1. There are . books on the 2. He . got enough money. 3. How . cheese is there? 4. There isn’t . food. 5. There are . many horses near . home. HỌC THÊM Bạn hãy đọc các thứ trong tuần. Monday (thứ hai) Thursday (thứ năm) Sunday (chủ nhật) Tuesday (thứ ba) Friday (thứ sáu) Wednesday (thứ tư) Saturday (thứ bảy) Lưu ý: - Đi với các thứ trong tuần bạn nhớ dùng giới từ “on”. Ví dụ: On Sunday On Tuesday - Khi các thứ trong tuần đi với “every” thì không có giới từ. Ví dụ: Every Sunday Every Saturday - Các ngày trong tháng (từ mùng 1 đến 31) thì dùng số thứ tự (không dùng số đếm). Ví dụ: The first (mồng 1) The second (mồng 2) - Giới từ đi với các ngày trong tháng là “on”. Ví dụ: On 1st (on the first) On 2nd (on the second) TÓM TẮT Trong bài học này bạn sẽ học được những nội dung sau: 1. Hỏi và trả lời các câu hỏi có từ để hỏi: What time does she get up? 2. Trạng từ chỉ tần suất: always, usually, often, 95
  95. Unit 4: Counting and Measuring 3. Nói về công việc hàng ngày. 4. Mạo từ xác định “the”: Your tomatoes are in the fridge. 5. Cách nói giá cả: An orange costs 60p. 6. Cách dùng danh từ không có mạo từ. Potatoes are not very expensive. 7. Thời quá khứ của động từ “to be” I was in London yesterday. 8. Danh từ đếm được và không đếm được. 9. There is some/ there are some 10. Much/ how much 11. Many/ how many 12. Các thứ trong tuần, các ngày trong tháng: Monday, Tuesday, On 1st , on 2nd , BÀI TỰ KIỂM TRA (Làm bài kiểm tra này trong thời gian 90 phút, tổng điểm là 100.) I. Điền do hoặc does vào chỗ trống. (10 điểm) 1. ___ your father work in a garage? 2. What time ___ you finish work in the evening? 3. What___ your husband do? 4. ___ both your children go to same school? 5. Where ___ they have lunch? II. Điền từ thích hợp vào chỗ trống. (10 điểm) 1. Meachanics usually ___ work at eight o’clock. 2. In Spain, people ___ dinner at ten o’clock in the evening. 3. My cousin, Tom ___ in Germany. 4. The village shop ___ at nine o’clock in the morning. 5. Anita ___ children’s clothes and shoes. III. Lựa chọn dạng đúng của động từ. (10 điểm) 1. Stan have/ has breakfast at half past seven. 2. Karen does not have/ has breakfast. 3. How does Karen go/ goes to work? 4. Stan go/ goes to work by bus. 5. My father work/ works on Saturday. IV. It, them, him, or her? Change the sentences. (10 điểm) 1. I like bananas. Æ I like them. 96
  96. Unit 4: Counting and Measuring 2. I hate whisky. Æ ___ 3. Alice loves children. Æ ___ 4. Children love Alice. Æ ___ 5. I don’t like rock music. Æ ___ 6. Can I speak to Bill, please? Æ ___ V. Điền I, you, he, she, we, they, my, your, him, her, our, hoặc their. (10 điểm) 1. We live in London. ___ address is 17 Fox Terrace, Hampstead. 2. ‘Where does your sister work?’ ‘___ works in Sheffield’. 3. Susie and Ingrid are German - ___ are from Dormund. ___ father is a bank manager. 4. My mother lives with ___ second husband in Edinburgh. 5. My wife and I are architects. ___ work in an office in the center of Cambridge. VI. Do hay does? (10 điểm) 1. Where ___ your parents live? 2. What time ___ you start work? 3. ___ your mother like cooking? 4. ___ you like your job? 5. How ___ you travel to work? VII. Put the where necessary. (10 điểm) 1. There’s a small piece of cheese and a small orange in the fridge.’ ‘I’ll have ___ cheese.’ 2. ___ rump steak is very expensive. 3. There are no calories in ___ tea. 4. ‘Where’s ___ milk?’ ‘In the fridge.’ 5. ___ boys and ___ girls like imagining. VIII. Điền am, is, are, was, were. (10 điểm) 1. I ___ an accountant – what do you do? 2. I ___ in Patterson’s yesterday. 3. Milk ___ not so expensive when I ___ a child. 4. Where in China ___ Shanghai? 5. ___ both your sisters in British. IX.Viết câu trả lời phủ định. (10 điểm) 1. ‘Are you Spanish?’ Æ 2. ‘Do you know what time it is?’ Æ 3. ‘Is he married?’ Æ 97
  97. Unit 4: Counting and Measuring 4. ‘Does Mary live with her parents?’ Æ 5. ‘Are we in London?’ Æ X. Some hay any? (10 điểm) 1. There is ___ apple juice in the fridge. 2. Are there ___ tomatoes in the kitchen? 3. I’ve got ___ nice friends. 4. Alice hasn’t got ___ children. 5. Have you got ___ American friends? ĐÁP ÁN BÀI THỰC HÀNH 4A. What newspaper do you need? Cấu trúc 1 1. does 2 does 3. do 4. do 5. does Cấu trúc 2 a. 1. How often do you visit your friend? 2. I sometimes play the guitar. 3. My teacher usually speaks English. 4. They never eat meat. 5. She often phnes her friend. b. 1. gets up 4. bus 7. has 10. goes 2. breakfast 5. start 8. works 11. plays 3. goes 6. opens 9. stops 12. like 4B It’s terrible. Thực hành hôi thoại 1. Do you know an orange costs 60p? 2. Do you know cheese was £8.30 a kilo? 3. Do you know bananas were £2.25? 4. Do you know milk is sevety-five pence a litre? 5. Do you know half a kilo of rump steak is £7.50? 98
  98. Unit 4: Counting and Measuring Cấu trúc 1 1. x 5. x; the 2. the 6. x 3. x 7. the 4. x Cấu trúc 2 1.was 2. is 3.were 4. are 5. were 4C. There are some books on the table Cấu trúc 1 C: an egg, a tomato, a banana, an ice cream, an orange U: orange juice, cheese, coffee, milk, rump steak, water, wine, money Cấu trúc 2 1. There is some money in your bag. 2. There are some apples in your kitchen. 3. There are some houses near your home. 4. There is some cheese in your kitchen. 5. There is some snow in your country today. Cấu trúc 3 1. There are not any books under your chair. 2. There is not any rain your country today. 3. There are not any doctors in your street. 4. There is not any ice cream in your fridge. 5. There are not any chairs in your bathroom. Cấu trúc 4 1. Are there any books under your chair? 2. Is there any rain your country today? 3. Are there any doctors in your street? 4. Is there any ice cream in your fridge? 5. Are there any chairs in your bathroom? Cấu trúc 5 1. Yes, there are 4. Yes, there is 2. No, there isn’t 5. Yes, there are 3. No, there aren’t 99
  99. Unit 4: Counting and Measuring 4D. Not enough money Cấu trúc 1 a. 1. How many 4. How many 2. How much 5. How much 3. How many b. 4. There are too many children. 5. There are too many people. 6. There is too much money. 7. There are not enough chips. 8. There is too much hair. 9. There are not enough toilets. 10. There is too much shaving cream. 11. There is too much toothpaste. 12. There is too much perfume 13. There is not enough light. ĐÁP ÁN ĐỌC 1. Yes, it is 4. No, there aren’t 2. No, they aren’t 5. No, there aren’t 3. Yes, there is ĐÁP ÁN NGHE 1.some; table 2.has 3.much 4.any 5.too ĐÁP ÁN BÀI TỰ KIỂM TRA I. 1. Does 2. do 3. does 4. Do 5. do II. 1. start 2. have 3. lives 4. opens 5 sells III. 1. has 2. have 3. go 4. goes 5. works IV. 1.I like them. 100
  100. Unit 4: Counting and Measuring 2. I hate it 3. Alice loves them. 4. Children love her. 5. I don’t like it. 6. Can I speak to him, please? V. 1. Our 2. She 3. They. Their 4. her 5. We VI. 1. do 2. do 3. Does 4. Do 5. do VII. 1 the 2. x 3. x 4. x 5. x; x. VIII. 1. am 2. was. 3. was ; was 4. is 5. Are. IX. 1. No, I’m not. 4. No, she doesn’t. 2. No, I don’t. 5. No, we aren’t. 3. No, she isn’t. X. 1. some. 2. any. 3. some. 4. any. 5. any BẢNG TỪ VỰNG air n không khí always luôn luôn apple n quả táo at home n ở nhà at last n rốt cuộc banana n quả chuối beef n thịt bò both adj cả hai breakfast n bữa sáng Britain Nước Anh by car n bằng ôtô cabbage n cái bắp cải calorie n calo (năng lượng) 101
  101. Unit 4: Counting and Measuring cheese n pho mát chips n khoai tây rán coffee n cà phê cost (v) v giá cả country n đất nước couple n đôi cup n cái chén day n ngày drunk adj say rượu egg n quả trứng every adj mỗi , mọi father n người cha, bố food n thức ăn friend n bạn get up v ngủ dậy guitar n đàn ghi ta hair n tóc hotel n khách sạn how often expr bao xa ice cream n que kem, kem in the afternoon expr vào buổi chiều in the world expr trên thế giới know v biết light n ánh sáng litre n lít look out n người giám sát lung n phổi magazine n tap chí milk n sữa money n tiền never không bao giờ newspaper n báo chí next adj bên cạnh, tiếp theo number n số, con số of prep của, thuộc often adv thường thường 102
  102. Unit 4: Counting and Measuring open adj mở cửa orange n quả cam orange juice n nước cam pence n xu people n người, mọi người, dân tộc perfume n nước hoa phone n gọi điện thoại piano n đàn Piano planet n hành tinh potato n củ khoai tây pound n bảng Anh rain n mưa, cơn mưa read v đọc rump steak n bít tết sea n biển, vùng biển shaving cream n kem cạo râu snow n tuyết, đống tuyết sometimes adv thỉnh thoảng, đôi khi start n bắt đầu state n trạng thái, tình trạng stop n dừng terrible adj khủng khiếp think v nghĩ today n hôm nay too much expr quá nhiều tomato n quả cà chua toothpaste n kem đánh răng travel đi, đi du lịch usually adv thường xuyên visit n thăm watch n xem water n nước what sort expr loại gì what time expr mấy giờ yesterday n hôm qua 103
  103. Unit 5: Appearances UNIT 5. APPEARANCES GIỚI THIỆU Bây giờ bạn học sang Bài 5. Trong bài này bạn học cách cấu tạo và sử dụng của động từ ở thì hiện tại tiếp diễn. Bạn phân biệt sự khác nhau dạng phủ định và nghi vấn của "to have" and "have got". Bạn học cách miêu tả người, về mặc trang phục, diễn đạt về sự giống nhau của mọi người. Cuối cùng bạn học cách hỏi và trả lời về màu sắc. MỤC ĐÍCH CỦA BÀI HỌC Phần mục đích bài học giúp bạn biết cụ thể những gì mà bạn sẽ học trong bài. Phần tóm tắt được sắp xếp theo mục đích của bài học. Bạn cố gắng đạt được các mục đích của bài học và thường xuyên xem lại phần mục đích này trong khi học. Học xong bài 5 bạn đã có thể. 1. Miêu tả dáng người. 2. Sử dụng được một số từ về các bộ phận cơ thể người. 3. Biết cách hỏi và trả lời về màu sắc. 4. Biết cách dùng thì hiện tại tiếp diễn để nói về mọi người đang mặc trang phục gì. 5. Biết cách dùng thì hiện tại tiếp diễn để nói về tương lai. Sau khi đọc kỹ mục đích bạn chuyển sang các phần tiếp theo. 5A. WHO'S THAT GIRL OVER THERE? Hội thoại - Cô gái đằng kia là ai? Hai người bạn Tony và George nhìn thấy phía xa có mấy cô gái. Tony muốn biết cô gái cao tóc vàng là ai nên đã hỏi George. Bạn hãy nghe đoạn hội thoại sau và nhắc lại các câu mà bạn nghe được. Nếu có từ nào mới bạn có thể tra nghĩa trong Bảng từ vựng. Tony : Who's that girl over there? George : Which one? Tony : The tall one with fair hair. George : That's Lisa. Tony : She's nice, isn't she? 104