Giáo trình Thi công Nhà cao tầng bê tông cốt thép - PGS. Lê Kiều

pdf 90 trang phuongnguyen 4530
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Thi công Nhà cao tầng bê tông cốt thép - PGS. Lê Kiều", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_thi_cong_nha_cao_tang_be_tong_cot_thep_pgs_le_kie.pdf

Nội dung text: Giáo trình Thi công Nhà cao tầng bê tông cốt thép - PGS. Lê Kiều

  1. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - Pgs Lê kiều giáo trình thi công Nhμ cao tầng bê tông cốt thép Hμ nội tháng 07.2002 1
  2. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - Phần Mở Đầu Giáo trình này là giáo trình chuyên đề nhằm h−ớng dẫn những điều cơ bản để lập thiết kế biện pháp công nghệ để thi công, giúp cho việc giám sát và nghiệm thu phần thô nhà cao tầng xây chen tại các thành phố. Do tính thực tiễn của giáo trình nên nội dung không giải thích những nguyên tắc của thi công cơ sở mà đ−ợc thể hiện theo dạng các chỉ dẫn công nghệ. Giáo trình này có sử dụng các Tiêu chuẩn Xây dựng đã ban hành về thi công nhà cao tầng nh− : TCXD 194:1997 Nhà cao tầng - Công tác khảo sát địa kỹ thuật TCXD 203 : 1997 Nhà cao tầng - Kĩ thuật đo đạc phục vụ công tác thi công TCXD 199 : 1997 Nhà cao tầng - Kỹ thuật chế tạo bê tông mác 400-600 TCXD 200 : 1997 Nhà cao tầng - Kỹ thuật chế tạo bê tông bơm TCXD 197 : 1997 Nhà cao tầng - Thi công cọc khoan nhồi TCXD 196 : 1997 Nhà cao tầng - Công tác thử tĩnh và kiểm tra chất l−ợng cọc khoan nhồi. TCXD 202 : 1997 Nhà cao tầng - Thi công phần thân TCXD 201 : 1997 Nhà cao tầng - Kỹ thuật sử dụng giáo treo TCXD 206 : 1998 Cọc khoan nhồi - Yêu cầu về chất l−ợng thi công Giáo trình này đ−ợc sử dụng làm cơ sở để lập các yêu cầu kỹ thuật nêu trong bộ hồ sơ mời thầu và các bản vẽ. Nếu trong bộ hồ sơ kỹ thuật đã có Hồ sơ mời thầu thì những nội dung bổ sung của giáo trình này sẽ làm phong phú các yêu cầu công nghệ cho thi công nhà cao tầng. Tuân theo những khuyến nghị của giáo trình này sau khi đ−ợc chủ đầu t− chấp thuận có thể đ−ợc coi nh− cơ sở để lập giá thi công. Ch−ơng I Những điều cần biết chung 1.1 Kiểm tra hồ sơ thi công và thực tế hiện tr−ờng Hồ sơ thi công bao gồm phần Các yêu cầu kỹ thuật trong bộ Hồ sơ mời thầu, toàn bộ bản vẽ sử dụng để thực hiện dự án, toàn bộ dữ liệu về địa hình, địa chất thuỷ văn, địa chất công trình , catalogues về vật liệu xây dựng theo yêu cầu , catalogues về bán thành phẩm và các văn bản khác cần thiết phải l−u giữ tại phòng kỹ thuật thi công. Cần có tổng tiến độ yêu cầu. Cần kiểm tra tình trạng thực tế cũng nh− các kích th−ớc và cao trình tại hiện tr−ờng. 2
  3. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - Tr−ớc khi thi công cần nghiên cứu rất kỹ hồ sơ thiết kế và các yêu cầu kỹ thuật trong bộ hồ sơ mời thầu. Cần kiểm tra mọi kích th−ớc và cao trình trong các bản vẽ, chú ý đảm bảo sự trùng khớp các dữ liệu giữa các bản vẽ với nhau. Khi thấy những điều giữa hồ sơ và thực tiễn ch−a khớp hoặc thiếu sót cần bàn bạc cách sử lý thống nhất về những khác biệt phát hiện đ−ợc với chủ đầu t− tr−ớc khi tiến hành công việc. Cần có kỹ s− triển khai thiết kế chi tiết và quán triệt các biện pháp thi công mới đ−ợc vạch có tính chất ph−ơng h−ớng khi nộp hồ sơ thầu. Phải rà xoát lại tổng tiến độ thi công do Hồ sơ mời thầu chỉ định để phối hợp đồng bộ các khâu từ xây đến lắp nhằm vạch kế hoạch phối hợp trong tổng tiến độ. Khi sử dụng các bán thành phẩm th−ơng phẩm hoặc cần có thầu phụ tham gia cần thiết lập bản vẽ chỉ dẫn thi công hoặc yêu cầu phối hợp bổ sung trình chủ đầu t− duyệt tr−ớc khi thi công. Trên công tr−ờng có nhiều bên tham gia thì thông th−ờng bên thầu chính là ng−ời duy nhất chịu trách nhiệm về bảo đảm phối hợp về kết cấu, cơ khí và các công tác kỹ thuật khác nên khi rà soát tổng tiến độ cần có cách nhìn tổng quát. Nếu công tr−ờng đơn giản thì việc tổ chức phối hợp th−ờng do chủ đầu t− trực tiếp đôn đốc. Các bản vẽ triển khai thi công cần l−u ý đến các chi tiết kỹ thuật sẽ đặt trong bê tông hoặc khối xây cũng nh− các lỗ chừa định tr−ớc tránh đục đẽo sau này. Bên thầu chính phải phát hiện các sai sót của thiết kế về sự thiếu chú ý phối hợp chung để chủ đầu t− nhất trí tr−ớc khi thi công. Thông th−ờng các bản vẽ phần xây ch−a đủ tầm bao quát các phần lắp, phần trang bị mà quá trình thi công phải phối hợp tạo điều kiện để tránh đục đẽo hoặc đã làm rồi phải làm lại hoặc chỉnh sửa. 1.2 Điều cần chú ý chung về an toàn, bảo hộ khi thi công : Cần thiết l−u tâm đến tín hiệu an toàn hàng không khi công trình thi công v−ợt lên cao .Khi công trình xây đạt độ cao v−ợt quá 10 mét, phải làm và thắp đèn và cắm cờ đỏ báo hiệu độ cao theo qui định an toàn hàng không. Có thể bố trí đèn và cờ đỏ trên đỉnh cần trục tháp hoặc tháp cao nhất công trình. Đèn phải phát ra ánh sáng màu da cam và có công suất lớn hơn 100 W. Chụp đèn trong suốt, không cản độ sáng do đèn phát ra. Đèn và cờ có thể nhìn thấy từ bất kỳ vị trí nào trên không. Phải làm bảng báo hiệu số tầng đang thi công và báo hiệu những tầng d−ới đã thi công. Bản hiệu viết chữ có chiều cao chữ ít nhất 1 mét, bề dày nét chữ 10 cm. Chữ sơn màu đậm khác biệt màu với các bộ phận kết cấu chung quanh chữ. Đ−ờng dây dẫn điện đi lộ trần không đ−ợc nằm trong vùng ảnh h−ởng của cần trục. Cáp điện và các ph−ơng tiện viễn thông đi trong ống ngầm theo đúng chỉ dẫn nghiệp vụ chuyên ngành. 3
  4. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - Khi đ−ờng dây cắt ngang luồng vận chuyển, đ−ờng dây trên không phải đảm bảo độ cao theo qui định, đ−ờng cáp ngầm phải đặt sâu trên 1 mét so với mặt đ−ờng và phải đặt trong trong ống bao ngoài bằng thép hoặc ống bê tông để bảo vệ. Mọi công việc gây ồn và chấn động làm ảnh h−ởng sự nghỉ ngơi và yên tĩnh của dân c− gần công tr−ờng không nên tiến hành từ 23 giờ đến 5 giờ sáng. Trong tr−ờng hợp khẩn thiết cần có sự thoả thuận với những hộ sẽ bị ảnh h−ởng và rất hạn chế xảy ra. Hạn chế tối đa việc phát ra tiếng ồn của máy bằng các ph−ơng tiện giảm chấn cũng nh− của các ph−ơng tiện loa đài. Cần tuân thủ nghiêm các quy định về an toàn , bảo hộ lao động. Quần, áo, mũ, găng tay, giày ủng, kính bảo hộ cho mọi dạng lao động đều đ−ợc trang bị đầy đủ. Các khu vực nguy hiểm nh− phạm vi hoạt động của cần trục, của máy đào và các máy móc khác, phạm vi có thể có khả năng nguy hiểm do vật trên cao rớt xuống, phạm vi có thể rớt xuống hố đào sâu, cung tr−ợt đất, đều có rào chắn tạm và có báo hiệu màu sắc đèn và cờ cũng nh− đ−ợc sơn theo quy định. Không chất tải quanh mép hố sâu. Những sàn có độ cao hở trên 2mét cần có lan can chống rơi ngã và l−ới chắn đỡ phía d−ới. Nơi làm việc phải đảm bảo độ sáng theo qui định và mức ồn d−ới mức quy định. Nơi phát sinh bụi, hơi và mùi độc hại, nơi phát ra ánh sáng hồ quang điện cần đ−ợc che chắn và công nhân làm việc ở nơi này đ−ợc trang bị mặt nạ chuyên dụng. Cần tuân thủ sự quản lý Nhà n−ớc của các cơ quan quản lý đô thị .Việc sử dụng hè đ−ờng, cần có sự thoả thuận của cơ quan quản lý t−ơng ứng và nên hạn chế đến mức tối thiểu. 1.3. Những điều cần l−u ý đặc biệt khi thi công xây chen. Cần khảo sát và đánh giá đầy đủ về tình trạng các công trình hiện hữu liền kề cả về phần nổi cũng nh− phần chìm để có giải pháp thi công và chi phí phù hợp, bảo đảm tuyệt đối an toàn cho công trình hiện hữu . Việc khảo sát và đánh giá phải làm đúng các qui định hiện hành, có ghi hình ảnh để l−u trữ và lập biên bản có xác nhận đầy đủ của các bên liên quan. Khi nghi ngờ về địa giới và phần ngầm của công trình hiện hữu sẽ ảnh h−ởng đến thi công cũng nh− sự an toàn cho công trình hiện hữu phải cùng chủ đầu t− thống nhất biện pháp giải quyết cũng nh− về kinh phí sử lý. Cần bàn bạc và thống nhất chế độ và trách nhiệm bảo hiểm cho công trình hiện hữu và sự bảo hiểm này có sự tham gia của cơ quan bảo hiểm chuyên trách. Để đảm bảo an toàn tuyệt đối khi gặp công trình liền kề hiện hữu quá rệu rã, có khả năng xập đổ trong quá trình thi công, cần thông qua chủ đầu t−, bàn bạc với chủ sở hữu công trình hiện hữu giải pháp hợp lý mà các bên cùng chấp nhận đ−ợc. Việc chống đỡ cho công trình liền kề hiện hữu trong quá trình thi công là một trong những khả năng nếu thấy cần thiết. 4
  5. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - Quá trình thi công ngoài việc theo dõi kích th−ớc hình học và biến dạng của công trình xây dựng còn cần theo dõi độ bioến dạng của công trình liền kề để có giải pháp ngăn chặn sự cố đáng tiếc có khả năng xảy ra. Với móng cọc nhồi tạo lỗ kiểu xoay nên để lại ống vách cho những cọc sát nhà liền kề hiện hữu. Móng cọc nhồi đào bằng máy gàu ngoạm phải làm cừ chắn đủ sâu tại đ−ờng phân giới khu đất và không nhất thiết thu hồi sau khi làm xong móng công trình. Hạ mức n−ớc ngầm khi thi công xây chen th−ờng ảnh h−ởng đến sự lún công trình liền kề nên hạn chế hoặc không sử dụng biện pháp hạ n−ớc ngầm vì lý do an toàn. Nếu có phần ngầm của công trình liền kề hiện hữu lấn vào mặt bằng thi công cần bàn bạc sử lý tr−ớc khi tiến hành thi công phần nền móng. Khi cần neo t−ờng chắn trong đất cần đ−ợc thoả thuận của cơ quan hữu quan và chủ sử dụng đất liền kề. Công trình xây dựng nằm cách đê sông nhỏ hơn 100 mét phải có thoả thuận của cơ quan quản lý đê điều về các biện pháp thiết kế và thi công phần ngầm. Khi thi công sát nhà bên có tải lớn tác động lên đất cũng nh− khi công trình làm hố móng sâu hơn đáy móng nhà bên , cần có biện pháp chống thành vách bằng cừ thép hoặc cừ bê tông ứng lực tr−ớc để giữ an toàn khi thi công công trình cũng nh− đảm bảo an toàn cho nhà liền kề. Thiết kế t−ờng cừ phải chú ý đến văng chống và neo đảm bảo biến dạng trong phạm vi đ−ợc phép. Biện pháp cần thông qua Chủ nhiệm dự án và đ−ợc phê duyệt làm cơ sở pháp lý để thi công. Khi công trình v−ợt khỏi điểm cao nhất của công trình hiện hữu liền kề sát lộ giới hai bên cần làm sàn che chắn đủ đảm bảo an toàn chống vữa hoặc vật liệu rơi trực tiếp và có thoả thuận của chủ công trình liền kề về các giải pháp thích hợp cho an toàn. Việc làm hàng rào và panô giới thiệu công trình phải tuân theo quy tắc của thành phố ( hàng rào cao trên 2,5 mét, chắc chắn và kín khít, phần trên có đoạn chếch độ chếch 30o h−ớng vào trong công tr−ờng không nhỏ hơn 0,5 mét ). Với nhà hiện hữu liền kề khuyến khích làm rào kín tới độ cao theo quy tắc chung và có sự bàn bạc thống nhất với chủ sử dụng nhà liền kề về các mặt an toàn và thích nghi trong quá trình thi công. Khi có lối đi lại công cộng không thể tránh đ−ợc nằm trong vùng ảnh h−ởng của phạm vi thi công cần làm thành ống giao thông an toàn cho ng−ời qua lại. ống này đ−ợc che chắn an toàn và có hai đầu phải nằm ngoài phạm vi nguy hiểm. Cần che phủ kín mặt dàn giáo ngoài công trình bằng l−ới đủ kín và chắc chắn để đảm bảo không rơi rác xây dựng ra khỏi khu vực thi công. Rác xây dụng từ trên các tầng cao đ−a xuống bằng thùng kín do cần cẩu chuyển xuống hoặc qua ống dẫn kín mà đầu d−ới phải có vải bạt chùm sát đất để giảm tối đa l−ợng bụi gây trên công tr−ờng. 5
  6. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - Xe chở đất đào ra trong công tr−ờng và chất gây bẩn cho đ−ờng phố phải kín khít để không chảy ra đ−ờng phố, phải rửa sạch gầm và bánh xe tr−ớc khi lăn bánh ra đ−ờng công cộng. N−ớc thải đổ ra cống công cộng phải gạn lắng cặn và bùn, đất và đ−ợc thoả thuận của cơ quan quản lý n−ớc thải đô thị. Cần thiết kế tổng mặt bằng cho nhiều giai đoạn thi công và tuân thủ theo thiết kế tổng mặt bằng này nhằm tránh bày bừa vật liệu và cấu kiện ra đ−ờng công cộng, tránh hiện t−ợng phải di chuyển kho bãi, sân phục vụ thi công làm tăng chi phí về di chuyển cũng nh− tăng hao hụt thi công. Khi thiết kế các biện pháp thi công nên sử dụng bê tông chế trộn sẵn và đ−a vào vị trí công trình bằng bơm bê tông để giảm đến mức tối đa những công việc phải làm tại hiện tr−ờng. Cần gia công những cấu kiện và bán thành phẩm tại địa điểm khác và chuyên chở đến lắp tại hiện tr−ờng . Tranh thủ những diện tích vừa thi công xong để làm mặt bằng thi công , gia công nh−ng phải tuân theo các qui định kỹ thuật về thời gian đ−ợc chất xếp tải trên sàn hoặc mặt bằng. Cần tổ chức những nhóm đ−ợc phân công làm vệ sinh công nghiệp , đảm bảo mặt bằng thi công an toàn , sạch sẽ , không gây tai nạn hay trở ngại cho thi công tiếp tục cũng nh− thuận lợi cho di chuyển trên mặt bằng. 6
  7. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - Ch−ơng II Công tác chuẩn bị Công tác chuẩn bị ở đây đ−ợc hiểu là chuẩn bị xây dựng. 2.1 Kiểm tra hiện tr−ờng và hồ sơ thi công: Việc di chuyển, phá dỡ công trình cũ ở hiện tr−ờng không nằm trong đối t−ợng của giáo trình này nh−ng phải hoàn tất khi bàn giao mặt bằng cho thi công. Khi thi công trên nền đất yếu phải gia cố nh− gia tải, gia tải kết hợp bấc thấm hoặc các biện pháp khác cần có hồ sơ kiểm tra độ cố kết của đất, hồ sơ ghi nhận những dữ liệu hiện đạt của nền đất đ−ợc cơ quan thu thập dữ liệu phát biểu bằng văn bản, có sự phê duyệt dữ liệu chính thức của chủ đầu t−. Nhà thầu phải kiểm tra kỹ mặt bằng để l−ờng hết mọi khó khăn xảy ra trong quá trình thi công sau này. Mọi sai lệch với điều kiện đấu thầu cần bàn bạc với chủ đầu t− để có giải pháp thoả đáng ngay tr−ớc khi thi công. 2.2. Chuẩn bị mặt bằng thi công: Giao nhận mốc giới và cao trình cần tiến hành chu đáo, có sự chứng kiến và xác nhận của chính quyền địa ph−ơng liên quan. Sau khi nhận địa giới cần xây dựng ngay rào chắn bảo vệ khu vực đ−ợc giao. Mốc cao trình phải đ−ợc thiết lập chính thức theo đúng yêu cầu kỹ thuật và đ−ợc rào chắn bảo vệ, để làm căn cứ thi công sau này. Cần sử lý ngay việc thoát n−ớc mặt bằng. Việc thoát n−ớc mặt bằng gắn liền với các giải pháp tổng mặt bằng xây dựng giai đoạn thi công phần ngầm. Mọi điều kiện cung cấp kỹ thuật cho thi công nh− cấp điện, n−ớc, ph−ơng tiện thông tin phục vụ thi công đ−ợc chuẩn bị tr−ớc nhất. Đầu cung cấp kỹ thuật phải đ−ợc chủ đầu t− giao tại biên giới công tr−ờng. Nếu nhà thầu nhận luôn cả khâu cung cấp này thì phần việc ngoài địa giới thi công phải tiến hành tr−ớc khi triển khai tổng mặt bằng thi công. Công trình sử dụng cọc nhồi và cọc barrettes , t−ờng trong đất thì trong thiết kế thi công, cần thiết kế thu hồi dung dịch khoan bentonite với hai ý nghĩa đảm bảo vệ sinh công nghiệp và kinh tế. Tuỳ theo thiết kế trình tự thi công cọc nhồi và t−ờng barrettes mà vạch hệ rãnh thu hồi dịch khoan cũng nh− vị trí các hố tách cát, máy tách cát và máy bơm dịch sử dụng lại. 7
  8. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - Gần cổng ra vào của ph−ơng tiện vận chuyển cần làm hố thu n−ớc đã thi công và cầu rửa gầm xe, rửa bánh xe ô tô chở đất trong quá trình thi công phần ngầm đảm bảo vệ sinh và an toàn đô thị. Hố này tách biệt với hố thu hồi dịch khoan. Phải giữ cho mặt bằng thi công các giai đoạn ( kể cả thi công phần ngầm) luôn khô ráo và gọn, sạch. 2.3 Chuẩn bị và xây dựng kho b∙i : Kho bãi phải phù hợp với các yêu cầu bảo quản cũng nh− gia công. Kho, bãi vật t−, thiết bị cần sắp xếp chu đáo, dễ nhập xuất hàng cũng nh− an toàn, bảo quản tốt, chống mất mát, h− hỏng. Phần nền kho, bãi cần cao ráo, không bị ngập úng khi m−a to và dài ngày. Kho bãi phải bám lấy đ−ờng, xá để thuận tiện chuyên chở. Bãi ngoài trời phải làm kê, đệm để hàng cất chứa không đặt trực tiếp lên nền. Bãi vật liệu rời phải có nền tốt , không lún, không trộn với vật liệu cất chứa và thu hồi đ−ợc hết vật liệu. Kho thoáng chỉ có mái mà không có t−ờng phải đảm bảo m−a, nắng hắt, rọi vào trong làm biến đổi tính chất của vật liệu cất chứa. Kho chứa trong nhà, nhà phải thông thoáng, có sàn kê. Sự sắp xếp sao cho hàng cất chứa dễ tìm, dễ bảo quản, nguyên tắc là hàng nhập tr−ớc phải dẽ lấy ra sử dụng tr−ớc. Hệ thống bảo vệ đủ chắc chắn, tin cậy, chống mất mát. Cần l−u ý đến những hàng có thể tự cháy, hoặc cháy đ−ợc do kích thích của nguồn do con ng−ời gây ra để có giải pháp ngăn chặn cháy nổ đúng yêu cầu. Những hàng có chế độ bảo quản riêng phải tuân theo những yêu cầu bảo vệ, cần có giải pháp cất chứa riêng. 2.4 Chuẩn bị đ−ờng thi công: Tốt nhất là kết hợp đ−ờng lâu dài với đ−ờng thi công. Nên làm nền đ−ờng lâu dài tr−ớc để sử dụng trong quá trình thi công. Sau này khi thi công xong, chỉ cần tu chỉnh phần nền chút ít và làm áo đ−ờng hoàn chỉnh sử dụng lâu dài . Cần chú ý khâu thoát n−ớc cho đ−ờng thi công tránh hiện t−ợng lún sụt cản trở trong quá trình thi công. Không nên vì hà tiện chút ít chi phí trong khâu thoát n−ớc nền đ−ờng thi công mà gây cản trở thi công và mất vệ sinh công nghiệp. Đ−ờng lộ giao thông trong công tr−ờng theo ph−ơng ngang cũng nh− ph−ơng thẳng đứng cho mọi loại ph−ơng tiện ( kể cả ng−ời đi bộ ) cần đảm bảo chất l−ợng nền, điều kiện gắn kết để ổn định cũng nh− chiều rộng ngang và các trang bị che chắn (lan can, l−ới chắn) đủ an toàn, đảm bảo vệ sinh công nghiệp và thuận tiện cho sử dụng. Các đ−ờng cáp ( điện mạnh và điện yếu) , đ−ờng ống ( cấp thải n−ớc và năng l−ợng , khí các loại) đ−ợc gọi chung là đ−ờng kỹ thuật khi cắt ngang đ−ờng giao thông, phải bố trí lộ dẫn ở đủ độ cao an toàn nếu các đ−ờng ấy đi trên không, nếu đ−ờng kỹ thuật ấy đi ngầm thì phải bố trí đi trong ống và chôn đủ độ sâu. Đ−ờng lộ kỹ thuật cần bố trí hợp lý, đảm bảo an toàn chống tai nạn. 8
  9. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - Khi thiết kế đ−ờng cho xe cộ phải kết hợp nghiên cứu đồng thời hệ thống dẫn kỹ thuật để đảm bảo vận hành các hệ thống đ−ợc thuận lợi và an toàn. 2.5 Điều kiện vệ sinh và an toàn : Công tr−ờng cần bố trí khu toilet đảm bảo sạch sẽ và vệ sinh. Khu toilet phải ở cuối gió và đủ cao ráo sạch sẽ, có n−ớc đáp ứng yêu cầu cọ rửa th−ờng xuyên và có rãnh thoát n−ớc. Đ−ờng vào khu toilet phải dễ đi, trên mặt lát gạch hoặc láng vữa xi măng , không chỉ để nền đất, trơn tr−ợt khi trời m−a. Có chế độ đảm bảo vệ sinh hàng buổi lao động thể hiện văn minh công nghiệp. Trạm xá cấp cứu và bảo đảm sức khoẻ phải dễ tìm. Mọi nơi trên công tr−ờng có thể nhìn thấy đ−ợc vị trí trạm xá y tế . Tại trạm xá phải có biển hiệu , cờ hiệu màu trắng có chữ thập đỏ giữa cờ, ban đêm phải có đèn báo hiệu . Vị trí trạm y tế, cấp cứu phải gần đ−ờng đi lại , tiện sử dụng ô tô cấp cứu khi cần thiết cũng nh− vi khí hậu môi tr−ờng dễ chịu. Không bố trí trạm xá gần căng tin cũng nh− nơi phát sinh bụi bậm, tiếng ồn. Nên bố trí trạm xá gần nơi trực an toàn lao động chung của công tr−ờng. Cần bố trí điện thoại, trang bị bộ đàm dễ sử dụng. Mặt bằng khu vực thao tác của máy thi công nh− cần trục , máy đào, cần đ−ợc rào chắn tạm thời bằng cọc kim loại có chăng dây thừng sơn vằn đỏ- trắng để giới hạn phạm vi di chuyển của ng−ời trên mặt bằng cũng nh− báo hiệu nguy hiểm. Khu vực nổ mìn, khu vực phá dỡ phải có che chắn đặc biệt theo điều lệ an toàn riêng. Quanh hố sâu phải có rào chắn để ng−ời không bị tụt ngã xuống hố bất ngờ. Đ−ợc làm rào th−a nh−ng thanh ngang của hàng rào phải có ít nhất ba hàng ngang và phải sơn vằn đỏ - trắng đủ gây chú ý cho ng−ời qua lại. Ban đêm phải có đèn báo hiệu khu vực rào. Hết sức chú ý đến an toàn lao động khi thi công trên cao. Phải có lan can an toàn cho mọi vị trí thi công có khả năng rơi xuống thấp. Cần có l−ới che đỡ những nơi thi công mặt ngoài trên cao. Giáo mặt ngoài cần có l−ới bọc bên ngoài và có sàn đỡ, ngăn vật liệu, rác rơi từ trên cao xuống thấp. Sàn đỡ không thấp hơn vị trí thi công quá 3 mét. 2.6 Lán trại, văn phòng : Cần bố trí tại văn phòng điều hành thi công đầy đủ ph−ơng tiện liên lạc đối nội và đối ngoại. Cần trang bị điện thoại và máy faximine, máy tăng âm và hệ loa thông báo ra hiện tr−ờng. Tại văn phòng kỹ thuật thi công ngoài một bộ hồ sơ bản vẽ thi công đầy đủ để kỹ s−, kỹ thuật tra cứu bất kỳ lúc nào phải có tủ để l−u trữ một bộ thiết kế và hồ sơ thi công đầy đủ chỉ để sử dụng đặc biệt do lệnh kỹ s− tr−ởng thi công. Các tài liệu địa chất công trình và địa chất thuỷ văn ( làm theo TCXD 194:1997, Nhà cao tầng - Công tác khảo sát địa kỹ thuật ) phải bày ở chỗ mà ng−ời thi công có thể lấy để tham khảo bất kỳ lúc nào. Dụng cụ kiểm tra chất l−ợng bentonite cũng nh− các 9
  10. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - dụng cụ kiểm tra đơn giản khác nh− máy theodolites, niveleurs, th−ớc dây, th−ớc cuộn, nivô, quả dọi, th−ớc tầm chuẩn 2m, 4m, . . . phải đầy đủ và sẵn sàng sử dụng đ−ợc. Ph−ơng tiện liên lạc điện thoại, máy faximile, e-mail và máy tính điện tử luôn luôn trong tình trạng sẵn sàng sử dụng đ−ợc và có ng−ời trực ban. Ph−ơng tiện ra lệnh bằng tiếng nói ( micro-ampli-loa - đài) luôn trong tình trạng vận hành đ−ợc nh−ng phải hạn chế sử dụng vì có thể gây sự không tập trung cho công việc của công nhân. Nên trang bị bộ đàm nội bộ để điều khiển từ trung tâm văn phòng kỹ thuật đến các kỹ s−, đội tr−ởng thi công ở các vị trí trên khắp công tr−ờng. Kỹ thuật đo đạc kỹ thuật phục vụ thi công và nghiệm thu tuân theo TCXD 203:1997, Nhà cao tầng - Kĩ thuật đo đạc phục vụ công tác thi công. Ch−ơng III Thi công phần ngầm. Trong điều kiện xây chen tại Hà nội, thành phố Hồ Chí Minh, nên thi công cọc khoan nhồi hoặc t−ờng barrette tr−ớc khi đào đất làm đài và tầng hầm nếu có. 3.1 Thi công cọc khoan nhồi: 3.1.1. Điều chung: Thi công cọc khoan nhồi tuân theo TCXD 197:1997, Nhà cao tầng - Thi công cọc khoan nhồi. TCXD 196:1997, Nhà cao tầng - Công tác thử tĩnh và kiểm tra chất l−ợng cọc khoan nhồi. TCXD 206:1998. Cọc khoan nhồi - Yêu cầu về chất l−ợng thi công. Thi công cọc khoan nhồi còn tuân thủ các yêu cầu ghi trong bộ hồ sơ mời thầu của công trình. Những điều ghi trong giáo trình này đ−ợc coi nh− lời khuyên quan trọng cần đ−ợc các bên chủ đầu t−, bên thi công và kiểm tra chất l−ợng tham khảo , nếu chấp nhận sẽ đ−ợc coi là điều kiện hợp đồng. Cần làm tốt công tác chuẩn bị tr−ớc khi thi công. Mặt cắt địa tầng phải treo tại phòng kỹ thuật và hồ sơ điạ chất đ−ợc để liền kề . Cứ khoan đ−ợc 2m sâu cho mỗi cọc kỹ s− phải đối chiếu giữa lớp đất thực tế và địa tầng do khảo sát cung cấp. 10
  11. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - dụng cụ kiểm tra đơn giản khác nh− máy theodolites, niveleurs, th−ớc dây, th−ớc cuộn, nivô, quả dọi, th−ớc tầm chuẩn 2m, 4m, . . . phải đầy đủ và sẵn sàng sử dụng đ−ợc. Ph−ơng tiện liên lạc điện thoại, máy faximile, e-mail và máy tính điện tử luôn luôn trong tình trạng sẵn sàng sử dụng đ−ợc và có ng−ời trực ban. Ph−ơng tiện ra lệnh bằng tiếng nói ( micro-ampli-loa - đài) luôn trong tình trạng vận hành đ−ợc nh−ng phải hạn chế sử dụng vì có thể gây sự không tập trung cho công việc của công nhân. Nên trang bị bộ đàm nội bộ để điều khiển từ trung tâm văn phòng kỹ thuật đến các kỹ s−, đội tr−ởng thi công ở các vị trí trên khắp công tr−ờng. Kỹ thuật đo đạc kỹ thuật phục vụ thi công và nghiệm thu tuân theo TCXD 203:1997, Nhà cao tầng - Kĩ thuật đo đạc phục vụ công tác thi công. Ch−ơng III Thi công phần ngầm. Trong điều kiện xây chen tại Hà nội, thành phố Hồ Chí Minh, nên thi công cọc khoan nhồi hoặc t−ờng barrette tr−ớc khi đào đất làm đài và tầng hầm nếu có. 3.1 Thi công cọc khoan nhồi: 3.1.1. Điều chung: Thi công cọc khoan nhồi tuân theo TCXD 197:1997, Nhà cao tầng - Thi công cọc khoan nhồi. TCXD 196:1997, Nhà cao tầng - Công tác thử tĩnh và kiểm tra chất l−ợng cọc khoan nhồi. TCXD 206:1998. Cọc khoan nhồi - Yêu cầu về chất l−ợng thi công. Thi công cọc khoan nhồi còn tuân thủ các yêu cầu ghi trong bộ hồ sơ mời thầu của công trình. Những điều ghi trong giáo trình này đ−ợc coi nh− lời khuyên quan trọng cần đ−ợc các bên chủ đầu t−, bên thi công và kiểm tra chất l−ợng tham khảo , nếu chấp nhận sẽ đ−ợc coi là điều kiện hợp đồng. Cần làm tốt công tác chuẩn bị tr−ớc khi thi công. Mặt cắt địa tầng phải treo tại phòng kỹ thuật và hồ sơ điạ chất đ−ợc để liền kề . Cứ khoan đ−ợc 2m sâu cho mỗi cọc kỹ s− phải đối chiếu giữa lớp đất thực tế và địa tầng do khảo sát cung cấp. 10
  12. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - Khi có khác biệt phải thông báo cho đại diện kỹ thuật của chủ đầu t− để có giải pháp ứng phó kịp thời. Tr−ớc khi thi công cần để tại phòng kỹ thuật đầy đủ dụng cụ kiểm tra chất l−ợng dung dịch giữ thành vách khi khoan. Cần phổ biến đầy đủ qui trình thi công và các yêu cầu kỹ thuật, các điều kiện an toàn cũng nh− sự phối hợp cho mọi thành viên tham gia thi công tr−ớc khi bắt tay vào công tác. Việc ghi chép quá trình thi công cần đ−ợc thực hiện nghiêm túc theo qui định và bảng biểu trong TCXD 197:1997, Nhà cao tầng - Thi công cọc khoan nhồi. 3.1.2. Trình tự hợp lý tiến hành khoan nhồi nh− sau: (1). Tiến hành các công tác chuẩn bị nh− làm hệ rãnh và hố thu hồi dịch khoan. Chế tạo dịch khoan. Đặt ống dẫn dịch khoan tới hố đào. (2). Quy định sơ đồ di chuyển máy đào theo trình tự các cọc nhằm tuân thủ nguyên tắc kỹ thuật và sự hợp lý trong di chuyển máy. (3). Định vị lỗ khoan ( nên sử dụng d−ỡng bê tông cốt thép ). (4). Khoan mồi khoảng 1 mét đầu. (5). Lắp và đ−a ống vách vào vị trí. (6). Khoan tạo lỗ có sử dụng dung dịch giữ thành vách . (7). Lắp cốt thép. (8). Lắp ống tremi và ống xục khí (9). Xục rửa giảm hàm l−ợng cát trong lỗ khoan (10). Đổ bê tông (11). Rút ống vách. 3.1.3. Sơ đồ di chuyển lỗ khoan trong quá trình khoan nhiều cọc Lỗ khoan mới phải cách lỗ khoan vừa thi công trong vòng 7 ngày một khoảng cách tối thiểu là 3 lần đ−ờng kính cọc nhồi để tránh những rung động ảnh h−ởng chất l−ợng bê tông cọc đang phát triển c−ờng độ. Cần so sánh các ph−ơng án di chuyển sao cho thi công hợp lý về sử dụng trang thiết bị, tổng độ dài máy đào phải di chuyển là ngắn nhất trong những ph−ơng án có thể để đạt thời gian nhanh nhất. Cũng cần chú ý đến các công trình lân cận, chiếu cố đến các yêu cầu về sử dụng và đảm bảo an toàn cho các công trình này. 3.1.4. Công tác định vị Hệ thống mốc chuẩn đ−ợc vạch vào nơi không dịch chuyển qua quá trình thi công, đ−ợc sử dụng th−ờng xuyên để kiểm tra trong thời gian thi công. Nên làm d−ỡng định vị miệng lỗ khoan bằng tấm bê tông cốt thép ghép hai nửa ôm ngoài ống vách. Tấm này đ−ợc tháo ra sử dụng cho lỗ khoan khác khi đã khoan đ−ợc sâu đến hết tầm ống vách. 3.1.5 Nguyên tắc chính về thiết bị thi công 11
  13. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - Việc chọn máy khoan nhồi phụ thuộc đ−ờng kính, độ sâu cọc và tính chất các lớp đất theo độ sâu Cần lựa chọn công suất máy lớn hơn sức làm việc thực tế xấp xỉ 20%. Máy móc cần đ−ợc kiểm tra kỹ mọi bộ phận ( bộ phận phát động lực, truyền động, dây cáp, chốt khớp nối, gàu ) tr−ớc khi tiến hành công tác khoan. Những máy phụ trợ cho thi công cọc nhồi nh− máy khuấy trộn bentonite, máy tách cát khi phải thu hồi bentonite, máy nén khi để xục rửa hố khoan phải đ−ợc kiểm tra để vận hành tốt tr−ớc khi tiến hành một lỗ khoan. 3.1.6 Giữ thành vách và thổi rửa khi khoan đủ độ sâu Đối với lớp đất trên cùng đ−ợc gọi là lớp mặt , sử dụng vách bằng ống cuốn bằng tôn có chiều dày tôn là 8 ~ 20 mm. Đ−ờng kính trong ống tôn này bằng đ−ờng kính cọc. ống vách này để lại trong đất khi cọc thi công sát ngay nhà lân cận kề sát. Nếu cọc xa nhà lân cận kề sát thì nên rút lên sử dụng cho cọc thi công tiếp . Nếu rút lên thì thời điểm rút ống là 15 phút sau khi đổ bê tông xong. Nếu để chậm sau 2 giờ sẽ gặp khó khăn do hình thành lực bám dính giữa bê tông cọc và vách này. Dung dịch giữ thành khi đào qua ống vách tôn có thể sử dụng một trong hai thứ sau: dung dịch bùn bentonite hoặc dịch khoan supermud. Khi sử dụng cần đọc kỹ h−ớng dẫn sử dụng của từng loại theo hồ sơ bán hàng. * Sử dụng dung dịch khoan bentonite: Nên chế sẵn dung dịch khoan đủ dùng cho một ngày công tác nếu dùng bentonite. Sử dụng bentonite cần có bể khuấy trộn bentonite và có silô chứa. L−ợng chứa tại hiện tr−ờng nên khoảng sử dụng cho 3 đến 4 cọc nếu khả năng thi công đ−ợc 3 ~ 4 cọc. Dung dịch đ−ợc trộn trong một bể có dung tích khoảng 10 m3 rồi bơm lên silo chứa. Cần đảm bảo nguồn n−ớc đủ cấp cho việc chế tạo dung dịch. Tại bể trộn bố trí máy khuấy để tạo đ−ợc dung dịch đồng đều. Nếu thu hồi dịch khoan nên làm giàu dịch khoan dùng lại bằng cách bơm bentonite thu hồi vào bể trộn và cho thêm bentonite cho đạt các chỉ tiêu. Điều 2.6 của TCXD 197:1997 nêu các yêu cầu của dịch khoan. * Sử dụng dung dịch khoan SuperMud: Việc sử dụng chất SuperMud để làm dung dịch khoan là đáng khuyến khích. Liều l−ợng sử dụng là 1/800 ( supermud/ n−ớc). SuperMud là dạng chất dẻo trắng, hơi nhão hoà tan trong n−ớc. SuperMud tạo lớp vỏ siêu mỏng giữ thành vách. SuperMud không chứa các thành phần hoá gây ô nhiễm môi tr−ờng E.P.A. SuperMud không bền, bị phân huỷ sau 8 giờ sau khi tiếp xúc với Chlorine, Calcium. Không cần có biện pháp phòng hộ lao động đặc biệt. 12
  14. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - Có thể hoà trực tiếp SuperMud vào n−ớc không cần khuấy nhiều hoặc chỉ cần cho n−ớc chảy qua SuperMud, không tốn silô chứa. N−ớc thải trong hố khoan ra th−ờng ít khi thu hồi và có thể xả trực tiếp vào cống công cộng vì chứa cặn bùn không đáng kể. Sử dụng SuperMud chi phí cho khâu dịch khoan th−ờng nhỏ hơn sử dụng bentonite. Để tạo áp lực đẩy ng−ợc từ trong hố khoan ép ra thành vách không cho xập thành, cần cung cấp dịch khoan giữ cho cao trình của mặt dung dịch trong lỗ khoan cao hơn mức n−ớc ngầm tĩnh ở đất bên ngoài tối thiểu là 1,5 mét. Th−ờng nên ở mức cao hơn là 3 mét. Khi khoan đến độ sâu thiết kế cần kiểm tra độ sâu cho chính xác và lấy mẫu dung dịch bentonite tại đáy lỗ khoan để kiểm tra hàm l−ợng cát. Sau khi ngừng khoan 30 phút, dùng gầu đáy thoải vét cát lắng đọng. Sau đó tiến hành thổi rửa. + Thộ i gian thọi rứ a : tõi thièu 30 phợt , trừ ốc khi thọi rứ a phăi kièm tra cŸc ẵ´c trừ ng cða bùn bentonit theo cŸc chì tiÅu ẵơ nÅu . Tùy tệnh hệnh cŸc thỏ ng sõ kièm tra nĂy mĂ dỳ bŸo thộ i gian thọi rứ a . Phăi thọi rứ a ẵặn k hi ẵ−t cŸc ẵ´c trừ ng yÅu cãu . + Chợ ỷ , trong thộ i gian thọi rứ a phăi bọ sung liÅn tũc dung dÙch bùn từ ỗi cho ẵð sõ b ùn lạn cŸt vĂ mùn khoan bÙ quŸ trệnh thọi ẵáy ho´c hợt ra . Chiậu cao cða m´t trÅn lốp dung dÙch bùn phăi cao hỗn mử c nừ ốc ngãm ọn ẵÙ nh cða khu vỳ c hõ khoan lĂ 1,5 mắt . Nặu khỏ ng ẵð ẵổ cao nĂy cĩ khă n¯ng xº p thĂnh vŸch hõ khoan do Ÿp lỳ c ẵảt vĂ nừ ốc bÅn ngoĂi hõ gμy ra . Nặu khỏ ng băo ẵăm dung trà ng cða bùn từ ỗi nhừ yÅu cãu củng gμy ra xºp vŸch hõ khoan do ẵiậu kiẻn Ÿp lỳ c bÅn ngoĂi hõ . Vậ ẵổ sμu ẵŸy cà c khoan nhói : do ngừộ i thiặt kặ chì ẵÙ nh . Thỏ ng thừ ộ ng ẵŸy cà c nÅn ẵ´t trong lốp cŸt to h−t cĩ hĂm lừỡ ng sịi cuổi kẽch thừ ốc h−t trÅn 10 mm lốn hỗn 20% tữ 1,5 ẵặn 2 mắt trờ lÅn . ‡iậu kiẻn cũ thè cða tững cỏ ng trệnh , quyặt ẵÙ nh ẵổ sμu cða cà c phăi theo tăi trà ng tẽnh toŸn mĂ mồi cà c phăi chÙ u . Sự cố hay gặp khi khoan tạo lỗ là xập vách do mức bentonite trong hố thấp hơn mức n−ớc ngầm bên ngoài, phải nhanh chóng bổ sung bentonite. Bentonite loãng quá cũng gây xập vách. Nhiều khi khoan ch−a đến độ sâu thiết kế gặp phải thấu kính bùn hay thấu kính cuội sỏi mật độ dày đặc hoặc cỡ hạt lớn ( hiện t−ợng trầm tích đáy ao hồ x−a). Khi gặp túi bùn cần sử dụng dung dịch khoan có mật độ lớn thêm để khoan qua. Khi gặp cuội sỏi dày đặc hoặc đ−ờng kính hạt lớn cần đổi gàu khoan. Gàu thùng 13
  15. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - không thích hợp với đ−ờng kính cuội sỏi có cỡ hạt bằng 1/2 chiều rộng khe hở nạo đất. Tr−ờng hợp này phải dùng gàu xoắn (augerflight) hoặc dùng mũi khoan đ−ờng kính nhỏ đục qua lớp cuội sỏi. 3.1.7 Cỏ ng nghẻ l°p cõ t thắp : Cõ t thắp trong cà c khoan nhói sμu ẽt ỷ nghỉa chÙu tăi mĂ chì cĩ tẽnh chảt cảu t−o . Tùy ngừ ộ i thiặt kặ quy ẵÙnh nhừng thừộng thắp ẽt khi lĂm ẵð c h i ậu sμu cða cà c . Thanh thắp liận hiẻn nay chặ t−o dĂi 11,7 mắt nÅn cõ t thắp cða cà c khoan nhói hay chà n lĂ bổi sõ cða 11 mắt . Cõ t thắp ẵừ ỡ c khuyặch ẵ−i thĂnh lóng tữ ng ẵo−n 11,7 mắt . Khi ẵừỡc phắp sÁ thă xuỏ ng hõ khoan tữ ng lóng . Lóng dừ ối nõ i vối lóng trÅn theo cŸch buổc khi ẵơ thă lóng dừ ối gãn hặt chiậu dĂi , ngŸng thanh ẵở tỹ lÅn vŸch chõ ng lùa qua l óng ẵơ buổc ẵè nõ i thắp . Sau ẵĩ thă tiặp . ToĂn bổ lóng thắp ẵừ ỡ c mĩ c treo vĂo miẻng vŸch chõ ng b±ng 3 sỡ i Φ16 vĂ nhự ng sỡ i nĂy dùng hó quang ẵiẻn c°t ẵi trừốc khi lảy vŸch lÅn . Thắp dà c cða lóng thắp hay dùng Φ25 ~ Φ28 , cŸc thanh dà c cŸch nhau 150 ~ 200 mm . ‡ ai cĩ thè víng trín hay xo°n . ‡ ừ ộ ng kẽnh thắp ẵai hay dùng Φ10 ~ Φ12 . Khi dùng máy LEFFER để khoan, phải treo lồng thép vào móc cẩu của máy đào. Khi tháo ống vỏ kiêm mũi đào để cho ống ra sau khi đổ bê tông phải tháo móc treo cốt thép, sau đó lại phải móc treo lại khi xoay rút những đoạn ống tiếp trục. Nếu thép tỳ xuống đáy hố khoan, phải có tín hiệu theo dõi sự có mặt của cốt thép tại vị trí. Nếu thấy thép có khả năng bị chìm, phải treo giữ ngay. 3.1.8 Công nghệ đổ bê tông: BÅ tỏ ng ẵừỡc ẵọ k hi ẵơ kièm tra ẵổ s−ch hõ khoan vĂ viẻc ẵ´t cõ t thắp. Thừ ộ ng l°p l−i õ ng trắmie dùng khi thọi rứa lợc trừ ốc lĂm õ ng dạn bÅ tỏ ng . Cảp phõ i bÅ tỏ ng do thiặt kặ thịa thuº n và phải thông qua chủ nhiệm dự án. Nên dùng bê tông chế trộn sẵn th−ơng phẩm. Th−ờng dùng có phụ gia kéo dài thời gian đông kết đồng thời với phụ gia giảm n−ớc ( loại R4 của Sika với tỷ lệ #0,8 ~ 1% ) đề phòng quá trình vận chuyển bị kéo dài cũng nh− chờ đợi tuyến thi công tại công tr−ờng. ‡ ổ sũt cða bÅ tỏ ng thừ ộ ng chà n tữ 120 mm ẵặn 160 mm ẵè ẵŸp ử ng ẵiậu kiẻn thi cỏ ng ( workability ) . Nặu khỏ ng ẵð ẵổ sũt theo yÅu cãu mĂ lừ ỡ ng nừ ốc ẵơ vừ ỡ t qua mử c cho phắp phăi dùng phũ gia hĩ a dÀo . Khỏ ng nÅn ẵè ẵổ sũt quŸ lốn ( quŸ 160 mm ) sÁ ănh hừ ờ ng ẵặn chảt lừ ỡ ng bÅ tỏ ng. (i) Thiặt bÙ sứ dũng cho cỏ ng tŸc bÅ tỏ ng : - BÅtỏ ng chặ trổn s³n chờ ẵặn b±ng xe chuyÅn dũng ; - ống dạn bÅ tỏ ng tữ phÍu ẵọ xuõ ng ẵổ sμu yÅu cãu ; - PhÍu hử ng bÅ tỏ ng tữ xe ẵọ nõ i vối õ ng dạn ; 14
  16. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - - GiŸ ẵở õ ng vĂ phÍu . GiŸ nĂy ẵơ mỏ tă ờ trÅn . (ii) CŸc yÅu cãu ẵọ bÅ tỏ ng : - Bê tông đến cổng công tr−ờng đ−ợc ngăn lại để kiểm tra : phẩm chất chung qua quan sát bằng mắt. Kiểm tra độ sụt hình côn Abrams và đúc mẫu để kiểm tra phá huỷ mẫu khi đến tuổi. - ống dạn bÅ tỏ ng ẵừỡc nợt b±ng bao tăi chứa vữa dẻo ximăng cát 1:3 ho´c nợt b±ng tợi nylỏ ng chửa h−t bà t xõ p ẵè trŸnh sỳ t−o nÅn nhự ng tợi khẽ trong bÅ tỏ ng lợc ẵọ ban ẵãu . Nợt nĂy sÁ bÙ bÅ tỏ ng ẵáy ra khi ẵọ . - Miẻng dừ ối cða õ ng dạn bÅ tỏ ng luỏ n ngº p trong bÅ tỏ ng tõ i thièu lĂ 1 mắt nhừ ng khỏ ng nÅn sμu hỗn 3 mắt . - Khi ẵọ bÅ tỏ ng , bÅ tỏ ng ẵừỡc ẵừa xuõng sμu trong líng khõ i bÅ tỏ ng, qua miẻng õ ng sÁ trĂn ra chung quanh , nμng phãn bÅ tỏ ng ẵặn l ợc ẵãu lÅn trÅn , bÅ tỏ ng ẵừỡc nμng tữ ẵŸy lÅn trÅn . Nhừ thặ , chì cĩ mổt lốp trÅn cùng cða bÅ tỏ ng tiặp xợc vối nừ ốc , cín bÅ tỏ ng giự nguyÅn chảt lừ ỡ ng nhừ khi chặ t−o . - Phám cảp cða bÅ tỏ ng tõ i thièu lĂ C 25 ( từ ỗng ẵừ ỗng mŸc 300 thẽ nghiẻm theo mạu lº p phừ ỗng ). - BÅ tỏ ng phăi ẵọ ẵặn ẵð ẵổ cao . Khi rĩ t mÀ cuõ i cùng , lợc nμng rợt vŸch ẵừ ỡ c 1,5 mắt nÅn ẵọ thÅm bÅ tỏ ng ẵè bù vĂo chồ bÅ tỏ ng chăy lan vĂo nhự ng hõ c quanh vŸch ẵừỡc t−o nÅn, nặu cĩ , khi khoan sμu . Cần đổ cho bê tông trào khỏi ống vách khoảng 20 ~ 30 cm vì đây là lớp bê tông tiếp xúc với bentonite sợ rằng chất l−ợng xấu. 3.2 Kiểm tra trong quá trình thi công cọc khoan nhồi : Các đặc tr−ng kỹ thuật dùng kiểm tra các khâu trong quá trình thi công cọc nhồi và cọc, t−ờng barrette chủ yếu nh− sau: (1) ‡ ´c trừ ng ẵÙ nh vÙ cða cà c vĂ kièm tra : * Đặc tr−ng: -VÙ trẽ cà c c¯n cử vĂo hẻ trũc cỏ ng trệnh vĂ hẻ trũc gõ c . - Cao trệnh m´t hõ khoan - Cao trệnh m´t ẵảt t−i nỗi cĩ hõ khoan - Cao trệnh ẵŸy hõ khoan * Kièm tra : - Dùng mŸy kinh vỉ vĂ thðy bệnh kièm tra theo nghiẻp vũ ẵo ẵ−c . ( Ngừội thỳc hiẻn nhiẻm vũ ẵo ẵ−c phăi cĩ chử ng chì hĂnh nghậ ẵo ẵ−c ). (2) ‡ ´c trừ ng hệnh hà c cða hõ khoan vĂ kièm tra : *‡´c trừng : 15
  17. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - - ‡ ừ ộ ng kẽnh hõ khoan ho´c sÁ lĂ ẵừ ộ ng kẽnh cà c . - ‡ ổ nghiÅng lỷ thuyặt cða cà c . ‡ ổ nghiÅng thỳ c tặ . - Chiậu sμu lồ khoan lỷ thuyặt , chiậu sμu thỳ c tặ . - Chiậu dĂi õ ng vŸch . - Cao trệnh ẵình vĂ chμn õ ng vŸch . * Kièm tra : ‡o ẵ−c b±ng thừ ốc vĂ mŸy ẵo ẵ−c . Phăi thỳ c hiẻn nghiÅm tợc quy ph−m ẵo kẽch thừ ốc hệnh hà c vĂ dung sai khi ẵo kièm . (3) ‡ ´c trừ ng ẵÙ a chảt cỏ ng trệnh : * ‡ ´c trừ ng : -Cử 2 m theo chiậu sμu cða hõ khoan l−i quan sát thực tế và mỏ tă lo−i ẵảt g´p phăi khi khoan ẵè ẵõi chiặu vối tĂi liẻu ẵÙ a chảt cỏ ng trệnh ẵừ ỡ c cỗ quan khăo sŸt ẵÙ a chảt bŸo thỏ ng qua m´t c°t lồ khoan th¯m dí ờ lμn cº n . Phăi ẵăm băo tẽnh trung thỳ c khi quan sŸt . Khi thảy khŸc vối tĂi liẻu khăo sŸt phăi bŸo ngay cho bÅn thiặt kặ vĂ bÅn từ vản kièm ẵÙnh ẵè cĩ giăi phŸp sứ lỷ ngay . (4) ‡ ´c trừ ng cða bùn khoan : * ‡ ´c trừ ng : Nhừ cŸc chì tiÅu ẵơ biặt : Dung trà ng , ẵổ nhốt , hĂm lừ ỡ ng cŸt , lốp vị bŸm thĂnh vŸch ( cake ) , chì sõ là c , ẵổ pH . * Kièm tra : TrÅn hiẻn trừ ộ ng phăi cĩ mổt bổ dũng cũ thẽ nghiẻm ẵè kièm tra cŸc chì tiÅu cða dung dÙ ch bùn bentonit . (5) ‡ ´c trừ ng cða cõ t thắp vĂ kièm tra : * ‡ ´c trừ ng : - Kẽch thừ ốc cða thanh thắp tữ ng lo−i sứ dũng - Hệnh d−ng phù hỡ p vối thiặt kặ - Lo−i thắp sứ dũng ( mơ hiẻu , hệnh d−ng m´t ngoĂi thanh , cŸc chì tiÅu cỗ lỷ cãn thiặt cða lo−i thắp ẵang sứ dũng ). - CŸch tọ hỡ p thĂnh khung , lóng vĂ vÙ trẽ từ ỗng ẵõ i giữ a cŸc thanh . - ‡ ổ s−ch ( gì , bŸm bùn , bŸm bán ), khuyặt tº t cĩ dừ ối mử c cho phắp khỏ ng . 16
  18. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - - CŸc chi tiặt chỏ n ngãm cho kặt cảu ho´c cỏ ng viẻc tiặp theo : chi tiặt ẵè sau hĂn , mĩ c s°t , chμn bu lỏ ng , õ ng quan sŸt khi dùng kiểm tra si Åu μm , dùng kiểm tra phĩ ng x− (carrota ). * Kièm tra : Quan sŸt b±ng m°t , ẵo b±ng thừ ốc cuổn ng°n , thẽ nghiẻm cŸc tẽnh chảt cỗ lỷ trong phíng thẽ nghiẻm , nếu cần. (6) ‡ ´c trừ ng vậ bÅ tỏ ng vĂ kièm tra : * ‡ ´c trừ ng : - ThĂnh phãn , cảp phõ i . - Chảt lừ ỡ ng cõ t liẻu lốn , cõ t liẻu mÙ n ( kẽch thừ ốc h−t , ẵŸ gõ c , ẵổ l ạn cŸc h−t khỏ ng ẵ−t yÅu cãu , ẵổ s−ch vối chảt bŸm bán ) - Xi m¯ng : phám cảp , cŸc chì tiÅu cỗ lỷ ,cŸc hĂm lừ ỡ ng cĩ h−i : kiậm , sunphŸt - Nừ ốc : chảt lừ ỡ ng - Phũ gia : cŸc chì tiÅu kỵ thuº t , chử ng chì cða nhĂ săn xuảt . - ‡ ổ sũt cða hồn hỡ p bÅ tỏ ng , cŸch lảy ẵổ sũt . - Lảy mạu kièm tra chảt lừ ỡ ng bÅ tỏ ng ẵơ hĩa cửng . - Kièm tra viẻc ẵọ bÅ tỏ ng ( chiậu cao ẵọ , cõ t ẵình cà c , chiậu dĂi cà c trừ ốc hoĂn thiẻn , khõ i lừ ỡ ng lỷ thuyặt từ ỗng ử ng , khõ i lừ ỡ ng thỳ c tặ , ẵổ dừ giự a thỳ c tặ vĂ lỷ thuyặt ) - ‡ ừ ộ ng cong ẵọ bÅ tỏ ng ( quan hẻ khõ i lừ ỡ ng - chiậu cao ẵọ k è tữ ẵŸy cà c trờ lÅn ) * Kièm tra : Chử ng chì vậ vºt liẻu cða nỗi cung cảp bÅ tỏ ng Thiặt kặ thĂnh phãn bÅ tỏ ng cĩ sỳ thịa thuº n cða bÅn kỵ thuº t kièm tra chảt lừỡ ng . ‡ ổ sũt cða bÅ tỏ ng. CŸch lảy mạu vĂ quŸ trệnh lảy mạu . Kièm tra giảy giao hĂng ( tẽch kÅ giao hĂng ) Biên bản chử ng kiặn viẻc ắp mạu . 17
  19. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 3.3 . Công nghệ kiểm tra chất l−ợng cọc nhồi chủ yếu nh− sau: Kiểm tra chất l−ợng cọc khoan nhồi Trong quá trình thi công Khi đã làm xong cọc Các quá trình: Kiểm tra chất l−ợng nền: * Chuẩn bị * Các ph−ơng pháp tĩnh * Thử cọc kiểu phân tích * Khoan tạo lỗ động lực (PDA) * Hoàn thành khoan Kiểm tra chất l−ợng cọc: * Cốt thép * Khoan lấy mẫu * Thí nghiệm cọc toàn * Đổ bê tông vẹn (PIT) hoặc âm dội (PET) * Phá đầu cọc * Thí nghiệm siêu âm, vô tuyến, phóng xạ, hiệu * Đài cọc ứng điện - thuỷ lực, đo sóng ứng suất. Các yếu tố chủ yếu ảnh h−ởng chất l−ợng cọc nhồi * Điều kiện địa chất công trình và địa chất thuỷ văn. * Trang thiết bị thi công * Công nghệ thi công. * Chất l−ợng của từng công đoạn thi công. 18
  20. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - * Vật liệu thi công. Việc kiểm tra kỹ chất l−ợng thi công từng công đoạn sẽ làm giảm đ−ợc các khuyết tật của sản phẩm cuối cùng của cọc nhồi. Cần l−u ý các khuyết tật có thể : + Trong khâu chuẩn bị thi công ch−a tốt nh− định vị hố khoan không chính xác dẫn đến sai vị trí. + Trong khâu thi công : Công đoạn tạo lỗ để xập vách, để co tiết diện cọc, để nghiêng cọc quá mức cho phép. Nhiều khi thi công ch−a đến chiều sâu tính toán mà bên thi công đã dừng khoan để làm các khâu tiếp theo, có khi sự dừng này đ−ợc đồng tình của ng−ời giám sát hoặc thiết kế không có kinh nghiệm quyết định mà khuyết tật này chỉ đ−ợc phát hiện là sai khi thử tải khi đủ ngày. Công đoạn đổ bê tông khi đáy hố khoan còn bùn lắng đọng, rút ống nhanh làm cho chất l−ợng bê tông không đồng đều, bị túi bùn trong thân cọc. Có khi để thân cọc bị đứt đoạn. Công đoạn rút ống vách có thể làm cho cọc bị nhấc lên một đoạn. cọc bị thắt tiết diện. Những khuyết tật này trong quá trình thi công có thể giảm thiểu đến tối đa nhờ khâu kiểm tra chất l−ợng đ−ợc tiến hành đúng thời điểm, nghiêm túc và theo đúng trình tự kỹ thuật, sử dụng ph−ơng tiện kiểm tra đảm bảo chuẩn xác. Kiểm tra chất l−ợng sau khi thi công nhằm khẳng định lại sức chịu tải đã tính toán phù hợp với dự báo khi thiết kế. Kiểm tra chất l−ợng cọc sau khi thi công là cách làm thụ động nh−ng cần thiết. Có thể kiểm tra lại không chỉ chất l−ợng chịu tải của nền mà còn cả chất l−ợng bê tông của bản thân cọc nữa. Kiểm tra tr−ớc khi thi công: (i) Cần lập ph−ơng án thi công tỷ mỷ, trong đó ấn định chỉ tiêu kỹ thuật phải đạt và các b−ớc cần kiểm tra cũng nh− sự chuẩn bị công cụ kiểm tra. Những công cụ kiểm tra đã đ−ợc cơ quan kiểm định đã kiểm và đang còn thời hạn sử dụng. Nhất thiết phải để th−ờng trực những dụng cụ kiểm tra chất l−ợng này kề với nơi thi công và luôn luôn trong tình trạng sãn sàng phục vụ. Ph−ơng án thi công này phải đ−ợc t− vấn giám sát chất l−ợng thoả thuận và kỹ s− đại diện chủ đầu t− là chủ nhiệm dự án đồng ý. ( ii) Cần có tài liệu địa chất công trình do bên khoan thăm dò đã cung cấp cho thiết kế để ngay tại nơi thi công sẽ dùng đối chiếu với thực tế khoan. (iii) Kiểm tra tình trạng vận hành của máy thi công, dây cáp, dây cẩu, bộ phận truyền lực, thiết bị hãm, các phụ tùng máy khoan nh− bắp chuột, gàu, răng gàu, các máy phụ trợ phục vụ khâu bùn khoan, khâu lọc cát nh− máy bơm khuấy bùn, máy tách cát, sàng cát. 19
  21. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - (iv) Kiểm tra l−ới định vị công trình và từng cọc. Kiểm tra các mốc khống chế nằm trong và ngoài công trình, kể cả các mốc khống chế nằm ngoài công tr−ờng. Những máy đo đạc phải đ−ợc kiểm định và thời hạn đ−ợc sử dụng đang còn hiệu lực. Ng−ời tiến hành các công tác về xác định các đặc tr−ng hình học của công trình phải là ng−ời đ−ơc phép hành nghề và có chứng chỉ. Kiểm tra trong khi thi công: Ngoài những điều nêu trong phần 3.2 trên, qá trình thi công cần kiểm tra chặt chẽ từng công đoạn đã yêu cầu kiểm tra: (i) Kiểm tra chất l−ợng kích th−ớc hình học. Những số liệu cần đ−ợc khẳng định: vị trí từng cọc theo hai trục vuông góc do bản vẽ thi công xác định. Việc kiểm tra dựa vào hệ thống trục gốc trong và ngoài công tr−ờng. Kiểm tra các cao trình: mặt đất thiên nhiên quanh cọc, cao trình mặt trên ống vách. Độ thẳng đứng của ống vách hoặc độ nghiêng cần thiết nếu đ−ợc thiết kế cũng cần kiểm tra. Biện pháp kiểm tra độ thẳng đứng hay độ nghiêng này đã giải trình và đ−ợc kỹ s− đại diện chủ đầu t− duyệt. Ng−ời kiểm tra phải có chứng chỉ hành nghề đo đạc. (ii) Kiểm tra các đặc tr−ng của địa chất công trình và thuỷ văn. Cứ khoan đ−ợc 2 mét cần kiểm tra loại đất ở vị trí thực địa có đúng khớp với báo cáo địa chất của bên khảo sát đã lập tr−ớc đây không . Cần ghi chép theo thực tế và nhận xét những điều khác nhau, trình bên kỹ s− đại diện chủ đầu t− để cùng thiết kế quyết định những điều chỉnh nếu cần thiết. Đã có công trình ngay tại Hà nội vào cuối năm 1994, khi quyết định ngừng khoan để làm tiếp các khâu sau không đối chiếu với mặt cắt địa chất cũng nh− ng−ời quyết định không am t−ờng về địa chất nên đã phải bỏ hai cọc đã đ−ợc đổ bê tông không đảm bảo độ sâu và kết quả ép tĩnh thử tải chỉ đạt 150% tải tính toán cọc đã hỏng. (iii) Kiểm tra dung dịch khoan tr−ớc khi cấp dung dịch vào hố khoan, khi khoan đủ độ sâu và khi xục rửa làm sạch hố khoan xong. (iv) Kiểm tra cốt thép tr−ớc khi thả xuống hố khoan. Các chỉ tiêu phải kiểm tra là đ−ờng kính thanh, độ dài thanh chủ, khoảng cách giữa các thanh, độ sạch dầu mỡ. (v) Kiểm tra đáy hố khoan: Chiều sâu hố khoan đ−ợc đo hai lần, ngay sau khi vừa đạt độ sâu thiết kế và sau khi để lắng và vét lại. Sau khi thả cốt thép và thả ống trémie, tr−ớc lúc đổ bê tông nên kiểm tra để xác định lớp cặn lắng. Nếu cần có thể lấy thép lên, lấy ống trémie lên để vét tiếp cho đạt độ sạch đáy hố. Để đáy hố không sạch sẽ gây ra độ lún d− quá mức cho phép. (vi) Kiểm tra các khâu của bê tông tr−ớc khi đổ vào hố. Các chỉ tiêu kiểm tra là chất l−ợng vật liệu thành phần của bê tông bao gồm cốt liệu, xi măng, n−ớc, chất phụ gia, cấp phối. Đến công tr−ờng tiếp tục kiểm tra độ sụt Abram's, đúc mẫu để kiểm tra số hiệu, sơ bộ đánh giá thời gian sơ ninh. 20
  22. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - (vii) Các khâu cần kiểm tra khác nh− nguồn cấp điện năng khi thi công, kiểm tra sự liên lạc trong quá trình cung ứng bê tông, kiểm tra độ thông của máng , m−ơng đón dung dịch trào từ hố khi đổ bê tông Các ph−ơng pháp kiểm tra chất l−ợng cọc nhồi sau khi thi công xong: Kiểm tra chất l−ợng cọc khoan nhồi dựa vào TCXD 196:1997, Nhà cao tầng - Công tác thử tĩnh và kiểm tra chất l−ợng cọc khoan nhồi. Tiêu chuẩn này mới đề cập đến ba loại thử: nén tĩnh, ph−ơng pháp biến dạng nhỏ PIT và ph−ơng pháp siêu âm. Những ph−ơng án có thể sử dụng do chủ nhiệm dự án quyết định: (i) Kiểm tra bằng ph−ơng pháp tĩnh : Ph−ơng pháp gia tải tĩnh : Ph−ơng pháp này cho đến hiện nay đ−ợc coi là ph−ơng pháp trực quan, dễ nhận thức và đáng tin cậy nhất. Theo yêu cầu của chủ đầu t− mà có thể thực hiện theo kiểu nén, kéo dọc trục cọc hoặc đẩy theo ph−ơng vuông góc với trục cọc. Thí nghiệm nén tĩnh đ−ợc thực hiện nhiều nhất nên chủ yếu đề cập ở đây là nén tĩnh. Có thể chọn một trong hai qui trình nén tĩnh chủ yếu đ−ợc sử dụng là qui trình tải trọng không đổi ( Maintained Load, ML ) và qui trình tốc độ dịch chuyển không đổi ( Constant Rate of Penetration, CRP ). Qui trình nén với tải trọng không đổi (ML) cho ta đánh giá khả năng chịu tải của cọc và độ lún cuả cọc theo thời gian. Thí nghiệm này đòi hỏi nhiều thời gian, kéo dài thời gian tới vài ngày. Qui trình nén với tốc độ dịch chuyển không đổi ( CRP) th−ờng chỉ dùng đánh giá khả năng chịu tải giới hạn của cọc, th−ờng chỉ cần 3 đến 5 giờ. Nhìn chung tiêu chuẩn thí nghiệm nén tĩnh của nhiều n−ớc trên thế giới ít khác biệt. Ta có thể so sánh tiêu chuẩn ASTM 1143-81 ( Hoa kỳ), BS 2004 ( Anh) và TCXD 196-1997 nh− sau: Qui trình nén chậm với tải trọng không đổi Chỉ tiêu so sánh ASTM D1143-81 BS 2004 TCXD 196-1997 Tải trọng nén tối 200%Qa* 150%Qa~200%Q 200%Qa đa, Qmax a Độ lớn cấp tăng 25%Qa 25%Qmax tải 0,25 mm/h 25%Qa 0,10 mm/h Tốc độ lún ổn 0,10mm/h định qui −ớc 200%Qa và (100%&200%)Q Cấp tải trọng đặc 12≤ t ≤ 24h 100%Qa, a biệt và thời gian 150%Qa = 24h giữ tải của cấp đó 50%Qa với t ≥ 6h Độ lớn cấp hạ tải 25%Qmax 21
  23. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 25%Qa Qui trình tốc độ chuyển dịch không đổi Chỉ tiêu so ASTM D 1143- BS 2004 TCXD 196-1997 sánh 81 Tốc độ chuyển 0,25- 25mm/min Không thể qui Ch−a có qui định dịch cho cọc trong đất định cụ thể cho loại thử kiểu sét này. 0,75~2,5mm/min cho cọc trong đất rời Qui định về dừng Đạt tải trọng giới Đạt tải trọng giới thí nghiệm hạn đã định tr−ớc hạn đã định tr−ớc Chuyển dịch tăng trong khi lực không tăng hoặc Chuyển dịch đạt giảm trong 15%D khoảng 10mm Chuyển dịch đạt 10%D Ghi chú: Qa = khả năng chịu tải cho phép của cọc Về đối trọng gia tải, có thể sử dụng vật nặng chất tải nh−ng cũng có thể sử dụng neo xuống đất. Tuỳ điều kiện thực tế cụ thể mà quyết định cách tạo đối trọng. Với sức neo khá lớn nên khi sử dụng biện pháp neo cần hết sức thận trọng. Đại bộ phận các công trình thử tải tĩnh dùng cách chất vật nặng làm đối trọng. Cho đến nay, chỉ có một công trình dùng ph−ơng pháp neo để thử tải đó là công trình Grand Hanoi Lakeview Hotel ở số 28 đ−ờng Thanh niên do Công ty Kinsun ( Thái lan) thuộc tập đoàn B&B thực hiện. Do chúng ta ch−a có qui phạm định ra chất l−ợng cọc khi thử xong nên cần bàn bạc thống nhất tr−ớc với chủ đầu t− để xác định các tiêu chí chất l−ợng tr−ớc khi thi công. Ph−ơng pháp gia tải tĩnh kiểu Osterberrg: Ph−ơng pháp này khá mới với thế giới và n−ớc ta. Nguyên tắc của ph−ơng pháp là đổ một lớp bê tông đủ dày d−ới đáy rồi thả hệ hộp kích ( O-cell ) xuống đó, sau đó lại đổ tiếp phần cọc trên. Hệ điều khiển và ghi chép từ trên mặt đất. Sử dụng ph−ơng pháp này có thể thí nghiệm riêng biệt hoặc đồng thời hai chỉ tiêu là sức chịu mũi cọc và lực ma sát bên của cọc. Tải thí nghiệm có thể đạt đ−ợc từ 60 tấn đến 18000 tấn. Thời gian thí nghiệm nhanh thì chỉ cần 24 giờ, nếu yêu cầu cũng chỉ hết tối đa là 3 ngày. Độ sâu đặt trang thiết bị thí nghiệm trong móng có thể tới trên 60 mét. Sau khi thử xong, bơm bê tông xuống lấp hệ kích cho cọc đ−ợc liên tục. (Tiến sĩ Jorj O. Osterberg là chuyên gia địa kỹ thuật có tên tuổi, hiện sống tại Hoa kỳ. Ông hiện nay ( 1998 ) về h−u nh−ng là giáo s− danh dự của 22
  24. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - Northwestern University, Viện sĩ Viện Hàn lâm Kỹ thuật, 1985 là giảng viên tr−ờng Tersaghi, năm 1988 là thành viên Viện nền móng sâu. Năm 1994 ph−ơng pháp thử tĩnh Osterberg ra đời với tên O-Cell , đ−ợc cấp chứng chỉ NOVA. Chứng chỉ NOVA là dạng đ−ợc coi nh− giải Nobel về xây dựng của Hoa kỳ. Ph−ơng pháp thử tĩnh O-Cell có thể dùng thử tải cọc nhồi , cọc đóng, t−ờng barettes, thí nghiệm tải ở hông cọc, thí nghiệm ở cọc làm kiểu gầu xoay ( Auger Cast Piles ). N−ớc ta đã có một số công trình sử dụng ph−ơng pháp thử tải tĩnh kiểu Osterberg. Tại Hà nội có công trình Tháp Vietcombank , tại Nam bộ có công trình cầu Bắc Mỹ thuận đã sử dụng cách thử cọc kiểu này). (ii) Ph−ơng pháp khoan lấy mẫu ở lõi cọc: Dùng máy khoan đá để khoan vào cọc, có thể lấy mẫu bê tông theo đ−ờng kính 50~150 mm, dọc suốt độ sâu dự định khoan. Nếu đ−ờng kính cọc lớn, có thể phải khoan đến 3 lỗ nằm trên cùng một tiết diện ngang mới tạm có khái niệm về chất l−ợng bê tông dọc theo cọc. Ph−ơng pháp này có thể quan sát trực tiếp đ−ợc chất l−ợng bê tông dọc theo chiều sâu lỗ khoan. Nếu thí nghiệm phá huỷ mẫu có thể biết đ−ợc chất l−ợng bê tông của mẫu. Ưu điểm của ph−ơng pháp là trực quan và khá chính xác. Nh−ợc điểm là chi phí lấy mẫu khá lớn. Nếu chỉ khoan 2 lỗ trên tiết diện cọc theo chiều sâu cả cọc thì chi phí xấp xỉ giá thành của cọc. Th−ờng ph−ơng pháp này chỉ giải quyết khi bằng các ph−ơng pháp khác đã xác định cọc có khuyết tật. Ph−ơng pháp này kết hợp kiểm tra chính xác hoá và sử dụng ngay lỗ khoan để bơm phụt xi măng cứu chữa những đoạn hỏng. Ph−ơng pháp này đòi hỏi thời gian khoan lấy mẫu lâu, quá trình khoan cũng phức tạp nh− phải dùng bentonite để tống mạt khoan lên bờ, phải lấy mẫu nh− khoan thăm dò đá và tốc độ khoan không nhanh lắm. Ph−ơng pháp này có −u điểm là có thể nhận dạng đ−ợc ngay chất l−ợng mà chủ yếu là độ chắc đặc của bê tông. Nếu đem mẫu thử nén phá huỷ mẫu thì có kết quả sức chịu của mẫu . Tuy ph−ơng pháp phức tạp và tốn kém nh−ng nhiều nhà đầu t− vẫn chỉ định ph−ơng pháp này. (iii) Ph−ơng pháp siêu âm: Ph−ơng pháp thử là dạng kỹ thuật đánh giá kết cấu không phá huỷ mẫu thử ( Non-destructive evaluation, NDE ). Khi thử không làm h− hỏng kết cấu, không làm thay đổi bất kỳ tính chất cơ học nào của mẫu. Ph−ơng pháp đ−ợc Châu Âu và Hoa kỳ sử dụng khá phổ biến. Cách thử thông dụng là quét siêu âm theo tiết diện ngang thân cọc. Tuỳ đ−ờng kính cọc lớn hay nhỏ mà bố trí các lỗ dọc theo thân cọc tr−ớc khi đổ bê tông. Lỗ dọc này có đ−ờng kính trong xấp xỉ 60 mm vỏ lỗ là ống nhựa hay ống thép. Có khi ng−ời ta khoan tạo lỗ nh− ph−ơng pháp kiểm tra theo khoan lỗ nói trên, nêu không để lỗ tr−ớc. Đầu thu phát có hai kiểu: kiểu đầu thu riêng và đầu phát riêng, kiểu đầu thu và phát gắn liền nhau. 23
  25. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - Nếu đ−ờng kính cọc là 600 mm thì chỉ cần bố trí hai lỗ dọc theo thân cọc đối xứng qua tâm cọc và nằm sát cốt đai. Nếu đ−ờng kính 800 mm nên bố trí 3 lỗ. Đ−ờng kính 1000 mm, bố trí 4 lỗ Khi thử, thả đầu phát siêu âm xuống một lỗ và đầu thu ở lỗ khác. Đ−ờng quét để kiểm tra chất l−ợng sẽ là đ−ờng nối giữa đầu phát và đầu thu. Quá trình thả đầu phát và đầu thu cần đảm bảo hai đầu này xuống cùng một tốc độ và luôn luôn nằm ở cùng độ sâu so với mặt trên của cọc. Qui phạm của nhiều n−ớc qui định thí nghiệm kiểm tra chất l−ợng cọc bê tông bằng ph−ơng pháp không phá huỷ phải làm cho 10% số cọc. (iv) Ph−ơng pháp thử bằng phóng xạ ( Carota ): Ph−ơng pháp này là một ph−ơng pháp đánh giá không phá huỷ mẫu thử ( NDE- non destructive evaluation ) nh− ph−ơng pháp siêu âm. Cách trang bị để thí nghiệm không khác gì ph−ơng pháp siêu âm. Điều khác là thay cho đầu thu và đầu phát siêu âm là đầu thu và phát phóng xạ. N−ớc ta đã sản xuất loại trang bị này do một cơ sở của quân đội tiến hành. Giống nh− ph−ơng pháp siêu âm, kết quả đọc biểu đồ thu phóng xạ có thể biết đ−ợc nơi và mức độ của khuyết tật trong cọc. (v) Ph−ơng pháp đo âm dội: Ph−ơng pháp này thí nghiệm kiểm tra không phá huỷ mẫu để biết chất l−ợng cọc , cọc nhồi, cọc barrettes. Nguyên lý là sử dụng hiện t−ợng âm dội ( Pile Echo Tester, PET ). Nguyên tắc hoạt động của ph−ơng pháp là gõ bằng một búa 300 gam vào đầu cọc, một thiết bị ghi gắn ngay trên đầu cọc ấy cho phép ghi hiệu ứng âm dội và máy tính sử lý cho kết quả về nhận định chất l−ợng cọc. Máy tính sử dụng để sử lý kết quả ghi đ−ợc về âm dội là máy tính cá nhân tiêu chuẩn ( standard PC ) , sử dụng phần cứng bổ sung tối thiểu, mọi tín hiệu thu nhận và sử lý qua phầm mềm mà phần mềm này có thể nâng cấp nhanh chóng, tiện lợi ngay cả khi liên hệ bằng e-mail với trung tâm GeocomP. Phầm mềm dựa vào cơ sở Windows theo chuẩn vận hành hiện đại, đ−ợc nghiên cứu phù hợp với sự hợp lý tối đa về công thái học (ergonomic). Một ng−ời làm đ−ợc các thí nghiệm về âm dội với năng suất 300 cọc một ngày. Khi cần thiết nên tiếp xúc với ta có thể đọc đ−ợc kết quả chuẩn mực khi thử cọc và đ−ợc cung cấp miễn phí phần mềm cập nhật theo đ−ờng e-mail. Với sự tiện lợi là chi phí cho kiểm tra hết sức thấp nên có thể dùng ph−ơng pháp này thí nghiệm cho 100% cọc trong một công trình. Nh−ợc điểm của ph−ơng pháp là nếu chiều sâu của cọc thí nghiệm quá 20 mét thì độ chính xác của kết quả là thấp. (vi) Các ph−ơng pháp thử động: 24
  26. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - Có rất nhiều trang thiết bị để thử động nh− máy phân tích đóng cọc để thử theo ph−ơng pháp biến dạng lớn ( PDA), máy ghi kết quả thử theo ph−ơng pháp biến dạng nhỏ (PIT), máy ghi saximeter, máy phân tích hoạt động của búa ( Hammer Performance Analyzer, HPA ), máy ghi kết quả góc nghiêng của cọc ( angle analyzer), máy ghi kết quả đóng cọc ( Pile installation recorder, PIR ), máy phân tích xuyên tiêu chuẩn ( SPT analyzer) * Máy phân tích cọc theo ph−ơng pháp biến dạng lớn PDA có loại mới nhất là loại PAK. Máy này ghi các thí nghiệm nặng cho môi tr−ờng xây dựng ác nghiệt. Máy này ghi kết quả của ph−ơng pháp thử biến dạng lớn cho công trình nền móng, cho thăm dò địa kỹ thuật . Phần mềm sử lý rất dễ tiếp thu. Số liệu đ−ợc tự động l−u giữ vào đĩa để sử dụng về sau. Ch−ơng trình CAPWAPđ cài đặt đ−ợc vào PAK nên việc đánh giá khả năng toàn vẹn và khả năng chịu tải của cọc rất nhanh chóng. * Sử dụng ph−ơng pháp thử Biến dạng nhỏ ( PIT ) là cách thử nhanh cho số lớn cọc. Phép thử cho biết chất l−ợng bê tông cọc có tốt hay không, tính toàn vẹn của cọc khi kiểm tra các khuyết tật lớn của cọc. Các loại máy phân tích PIT dung nguồn năng l−ợng pin, cơ động nhanh chóng và sử dụng đơn chiếc. Dụng cụ của ph−ơng pháp PIT dùng tìm các khuyết tật lớn và nguy hiểm nh− nứt gãy, thắt cổ chai, lẫn nhiều đất trong bê tông hoặc là rỗng. (vii) Ph−ơng pháp trở kháng cơ học: Ph−ơng pháp này quen thuộc với tên gọi ph−ơng pháp phân tích dao động hay còn gọi là ph−ơng pháp truyền sóng cơ học. Nguyên lý đ−ợc áp dụng là truyền sóng, nguyên lý dao động c−ỡng bức của cọc đàn hồi. Có hai ph−ơng pháp thực hiện là dùng trở kháng rung động và dùng trở kháng xung. Ph−ơng pháp trở kháng rung sử dụng mô tơ điện động đ−ợc kích hoạt do một máy phát tác động lên đâù cọc. Dùng một máy ghi vận tốc sóng truyền trong cọc. Nhìn biểu đồ sóng ghi đ−ợc, có thể biết chất l−ợng cọc qua chỉ tiêu độ đồng đều của vật liệu bê tông ở các vị trí . Ph−ơng pháp trở kháng xung là cơ sở cho các ph−ơng pháp PIT và PET. Hai ph−ơng pháp PIT và PET ghi sóng âm dội. Ph−ơng pháp trở kháng xung này ghi vận tốc truyến sóng khi đập búa tạo xung lên đầu cọc. Sự khác nhau giữa ba ph−ơng pháp này là máy ghi đ−ợc các hiện t−ợng vật lý nào và phần mềm chuyển các dao động cơ lý học ấy d−ới dạng sóng ghi đ−ợc trong máy và thể hiện qua biểu đồ nh− thế nào. 3.4 Đánh giá chảt lừ ỡ ng cọc : Chất l−ợng bản thân cọc: (i) BÅ tỏ ng ờ thμn cà c mảt tữ ng măng do bÅ tỏ ng cĩ ẵổ sũt quŸ lốn . (ii) BÅ tỏ ng cà c mảt tữ ng măng do cĩ tợi nừ ốc trong thμn hõ khoan . (iii) BÅ tỏ ng thμn cà c mảt tữ ng ẵo−n do g´p tợi nừ ốc lốn trong thμn hõ khoan. 25
  27. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - (iv) Mủi cà c mảt mổt ẵo−n bÅ tỏ ng do ẵŸy xũc rứ a khỏ ng s−ch . (v) Thμn cà c thu nhị tiặt diẻn , lờ mảt khõ i bÅ tỏ ng băo vẻ do rợt õ ng khi bÅ tỏ ng ẵơ sỗ ninh , mổt phãn ngoĂi bÅ tỏ ng bÙ ma sŸt vối thĂnh vŸch chõ ng ẵi lÅn . (vi) Cà c bÙ mảt ẵổ th²ng ẵử ng do khi rợt õ ng cĩ tŸc ẵổng ngang trong quŸ trệnh rợt õ ng . (vii) Cà c bÙ thiặu mổt sõ bÅ tỏ ng do thắp quŸ dĂy , bÅ tỏ ng khỏ ng chăy dμng kẽn hặt khỏ ng gian . (viii) Thμn cà c nham nhờ do bÅ tỏ ng cĩ ẵổ sũt nhị . (ix) Thμn cà c cĩ ẵo−n chì cĩ sịi ho´c cĩ cŸc lồ rồng lốn do ẵọ bÅ tỏ ng bÙ giŸn ẵo−n . Chảt lừ ỡ ng cà c chÙ u tăi tỉnh khỏ ng ẵŸp ử ng : (i) Do khỏ ng khoan ẵặn ẵổ sμu cà c quy ẵÙnh ẵơ thi cỏ ng cŸc cỏ ng ẵo−n sau. (ii) Do cín lốp bùn quŸ dĂy tón ờ ẵŸy hõ khoan ẵơ ẵọ bÅ tỏ ng . (iii) Bị lún tới 2% đ−ờng kính của cọc với tải trọng thử bằng hai lần tải trọng thiết kế sau 24 giờ. Bị lún tới 2,5% đ−ờng kính của cọc với tải trọng thử bằng hai lần r−ỡi tải trọng thiết kế sau 24 giờ. (iv) Độ lún d− lớn hơn 8 mm. Chảt lừ ỡ ng cõ t thắp khỏ ng ẵ−t : (i) ‡ ´t khỏ ng ẵợng khoăng cŸch giự a cŸc thanh , lóng thắp bÙ mắo mĩ , biặn hệnh so vối thiặt kặ . (ii) Thắp bÙ bán . Nhố r±ng mỏ i trừ ộ ng lĂm viẻc rảt s³n bùn dμy bán cổt thắp. ( iii) Nõi thắp khỏ ng ẵợng quy ẵÙ nh ờ cŸch nõ i , vÙ trẽ nõ i . ‡iậu kiẻn cỏ ng tŸc kắm : (i) M´t b±ng luỏ n ngº p ngũa trong bùn . Khi ẵọ bÅ tỏ ng thè tẽch bÅ tỏ ng ẵùn hĂng chũc khõ i bùn ra m´t ẵảt , gμy ngº p ngũa bùn quanh chồ lĂm viẻc mà không có biện pháp thu hồi hoặc làm rãnh và hố tích tụ . (ii) M´t b±ng ngº p ngũa căn trờ thi cỏ ng nhự ng cà c tiặp , dμy bán ra thắp , ra cŸc thiặt bÙ khŸc ẵè trÅn cỏ ng trừ ộ ng , chăy lÅnh lŸng ra ẵừ ộ ng phõ vĂ cõ ng thoŸt nừ ốc chung cða thĂnh phõ . (iii) Phăi cĩ thiặt kặ trù liẻu khă n¯ng t−o bùn trÅn m´t b±ng ẵè cĩ giăi phŸp kh°c phũc tữ ẵãu . 3.5 Lập hó sỗ cho toĂn bổ mổt cà c nhói ẵừ ỡ c thi cỏ ng : QuŸ trệnh thi cỏ ng cà c nào phăi tiặn hĂnh lº p hó sỗ ngay cho cà c ấy. 26
  28. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - Dỳ a vĂo cŸc ẵ´c trừ ng ẵơ nÅu mĂ bÅn thi cỏ ng phăi bŸo cŸo ẵãy ẵð cŸc chì tiÅu , kặt quă kièm tra tững chì tiÅu ẵ´c trừ ng . Kặt quă vĂ hó sỗ cða cŸc kièm tra cuõ i cùng b±ng tỉnh tăi , b±ng cŸc phừ ỗng phŸp khŸc. Trong hó sỗ cĩ ẵãy ẵð cŸc chử ng chì vậ vº t liẻu , kặt quă thẽ nghiẻm kièm tra cŸc chì tiÅu ẵơ ẵừ ỡ c cảp chử ng chì . Mổt bŸo cŸo tọng hỡ p vậ chảt lừ ỡ ng vĂ cŸc chì tiÅu lỷ thuyặt củng nhừ thỳ c tặ cða tữ ng cà c . 3.5 Một số l−u ý khi thi công cọc nhồi: Khi công trình có hố đào sâu hơn mặt đáy móng của công trình hiện hữu liền kề từ 0,2 mét trở lên phải làm cừ quanh đ−ờng biên hố đào. Cừ có độ sâu theo tính toán để không bị áp lực đẩy xô vào trong sau khi đào. Cừ không để cho n−ớc qua theo ph−ơng ngang. Việc lựa chọn cừ thép, cừ bê tông cốt thép , cừ bê tông cốt thép ứng lực tr−ớc, cừ gỗ hay cừ nhựa căn cứ vào thiết kế công nghệ thi công. Những loại cừ sử dụng có hiệu quả là cừ thép Lacsen, Zombas. Cừ nhựa polyurêthan mới vào thị tr−ờng n−ớc ta là loại hữu hiệu. Cần cân nhắc khi sử dụng cừ cọc thép I-20, b−ng ván gỗ vì hiệu quả kỹ thuật và kinh tế không cao. Công nghệ cừ bê tông cốt thép ứng lực tr−ớc mới nhập vào n−ớc ta và đ−ợc chế tạo những năm gần đây có thể sử dụng đ−ợc. Khi ch−a có cừ kín khít không nên hạ mức n−ớc ngầm. T−ờng cừ đ−ợc chống đỡ nhờ neo, cây chống hoặc khung chống, đảm bảo không dịch chuyển, không biến dạng trong suốt quá trình thi công. Hệ chống đỡ t−ờng cừ đ−ợc thiết kế, tính toán kỹ tr−ớc khi thi công, và là biện pháp đảm bảo chất l−ợng công trình quan trọng. Hệ chống đỡ này có thể lắp đặt theo từng mức sâu đào đất nh−ng nằm trong tổng thể đã định. Đất từ các hố đào lấy ra không nên cất chứa tại mặt bằng mà cần di chuyển khỏi công tr−ờng ngay. Khi cần dùng đất lấp sẽ cung cấp chủng loại đất có các tính chất đúng theo yêu cầu. Cần bơm n−ớc để thuận lợi cho thi công , chỉ nên hạ mức n−ớc bên trong phạm vi vùng đã chắn t−ờng cừ hoặc trong phạm vi kết cấu đã vây quanh vì lý do an toàn cho công trình hiện hữu liền kề. Tr−ớc khi lấp đất phải dọn sạch và san phẳng mặt lấp. Mọi chi tiết kết cấu và hệ ống kỹ thuật sẽ nằm trong đất phải lắp đặt xong, đã thực hiện đầy đủ các giải pháp bảo vệ cũng nh− chống thấm. Cần nghiệm thu công trình khuất tr−ớc khi lấp đất. Việc lấp đ−ợc tiến hành thành từng lớp dày 20 cm rồi đầm kỹ. 3.6 Qui trình thi công cọc và t−ờng barrette : 27
  29. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - Cọc hay t−ờng barrette là kết cấu dạng t−ờng hoặc trụ bêtông cốt thép có chiều sâu t−ơng đ−ơng với cọc nhồi. Chiều ngang tiết diện barrette th−ờng là 600 mm , 800 mm hay hơn nữa. Chiều dài của t−ờng th−ờng theo chu vi nhà hoặc do kết cấu bên trên để định đoạt. Cọc barrette có tiết diện ngang là hình chữ nhật th−ờng là 600x2400mm, 800x2400mm . Có thể loại cọc này có tiết diện ngang hình sao 3 nhánh đều, từ tâm đến đầu nhánh là 2400mm ( chữ Y ), có thể tiết điện ngang tạo thành chữ I mà hai đầu cánh là hai hình chữ nhật 600x2400mm đ−ợc nối với nhau bằng đoạn bụng cũng 600x2400mm. Có thể cọc barrette có tiết diện ngang hình chữ U giống hình I trên nh−ng đoạn bụng chuyển dịch ra mép của hai cánh. Qui trình thi công t−ờng trong đất chỉ khác thi công cọc nhồi ở khâu tạo lỗ. Những khâu khác t−ơng tự nh− thi công cọc nhồi. Công cụ tạo lỗ là gàu clamshell có bộ phận dẫn h−ớng nối phía trên gàu Phải làm khoang dẫn h−ớng cho đoạn đào lớp trên cùng cho đến khi đào sâu bằng chiều cao gàu. Quá trình đào cũng dùng dung dịch giữ thành vách nh− đối với cọc nhồi. Đào thành từng đoạn có chiều dài khoảng 2400mm ( gọi là các panel). Đặt thép và đổ bê tông xong mới làm tiếp các panel sau. Dùng bộ phận nối nằm trong hộp thép dài để ngăn n−ớc có thể thấm qua mối nối giữa hai panel. Bộ phận nối này là sáng chế của công ty Bachy-Soletanche có tên là mối nối ngăn n−ớc (WaterStop Joint). Việc thả thép, xục rửa, đổ bê tông và kiểm tra hoàn toàn giống nh− cọc nhồi. Riêng kiểm tra nén tĩnh phải dùng ph−ơng pháp Osterberg vì tải cho mỗi cọc khá lớn, hàng ngàn tấn. 3.7 Ph−ơng pháp Top-down để thi công phần hầm nhà: Ph−ơng pháp Top-down là ph−ơng pháp làm hầm nhà theo kiểu từ trên xuống. Đối với những nhà sử dụng t−ờng barrette quanh chu vi nhà đồng thời làm t−ờng cho tầng hầm nhà nên thi công tầng hầm theo kiểu top-down. Nội dung ph−ơng pháp nh− sau: * Làm sàn tầng trệt tr−ớc khi làm các tầng hầm d−ới. Dùng ngay đất đang có làm coppha cho sàn này nên không phải cây chống. Tại sàn này để một lỗ trống khoảng 2mx4m để vận chuyển những thứ sẽ cần chuyển từ d−ới lên và trên xuống. * Khi sàn đủ cứng, qua lỗ trống xuống d−ới mà moi đất tạo khoảng không gian cho tầng hầm sát trệt. Lại dùng nền làm coppha cho tầng hầm tiếp theo. Rồi lại moi tầng d−ới nữa cho đến nền cuối cùng thì đổ lớp nền đáy. Nếu có cột thì nên làm cột lắp ghép sau khi đã đổ sàn d−ới. * Cốt thép của sàn và dầm đ−ợc nối với t−ờng nhờ khoan xuyên t−ờng và lùa thép sau. Dùng vữa ximăng trộn với Sikagrout bơm sịt vào lỗ khoan đã đặt thép. 3.7.1. Thiết bị phục vụ thi công : 28
  30. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - - Phục vụ công tác đào đất phần ngầm th−ờng dùng các máy đào đất loại nhỏ, máy san đất loại nhỏ, máy lu nền loại nhỏ, các công cụ đào đất thủ công, máy khoan bê tông. - Phục vụ công tác vận chuyển : hay sử dụng cần trục nhỏ phục vụ chuyển đất từ nơi tập kết sau khi đào trong lòng nhà ra lên xe ô tô chuyển đất đi xa; bố trí thùng chứa đất , xe chở đất tự đổ. - Phục vụ công tác khác : bố trí máy bơm, thang thép đặt tại lối lên xuống , hệ thống đèn điện chiếu đủ độ sáng cho việc thi công d−ới tầng hầm. - Phục vụ công tác thi công bê tông : trạm bơm bê tông , xe chở bê tông th−ơng phẩm , các thiết bị phục vụ công tác thi công bê tông khác - Ngoài ra tuỳ thực tế thi công còn có các công cụ chuyên dụng khác. 3.7.2. Vật liệu : (i). Bê tông : Do yêu cầu thi công gần nh− liên tục nên nếu chờ bê tông tầng trên đủ c−ờng độ rồi mới tháo ván khuôn và đào đất thi công tiếp phần d−ới thì thời gian thi công kéo dài. Để đảm bảo tiến độ nên chọn bê tông cho các cấu kiện từ tầng 1 xuống tầng hầm là bê tông có phụ gia tăng tr−ởng c−ờng độ nhanh để có thể cho bê tông đạt 100% c−ờng độ sau ít ngày (nên thiết kế công trình khoảng độ 7 ngày) . Các ph−ơng án sau : - Tăng c−ờng độ bê tông bằng việc sử dụng phụ gia giảm n−ớc - Bổ sung phụ gia hoá dẻo hoặc siêu dẻo vào thành phần gốc , giảm n−ớc trộn , giữ nguyên độ sụt nhăm tăng c−ờng độ bê tông ở các tuổi. Nên dùng phụ gia siêu dẻo có thể đạt 94% c−ờng độ sau 7 ngày . Cốt liệu bê tông là đá dăm cỡ 1-2 . Độ sụt của bê tông 60 - 100 mm. Ngoài ra còn dùng loại bê tông có phụ gia tr−ơng nở để vá đầu cột , đầu lõi thi công sau , neo đầu cọc vào đài Phụ gia tr−ơng nở nên sử dụng loại khoáng khi t−ơng tác với n−ớc xi măng tạo ra các cấu tử nở 3CaO.Al2O3.3CaSO4(31-32)H2 (ettringite) . Phụ gia này có dạng bột th−ờng có nguồn gốc từ : + Hỗn hợp đá phèn (Alunit) sau khi đ−ợc phân rã nhiệt triệt để ( gồm các khoáng hoạt tính (Al2O3 , K2SO4 hoặc Na2SO4 , SiO2) và thạch cao 2 n−ớc . + Mônôsulfôcanxialuminat 3CaO.Al2O3.CaSO4.nH2O , khoáng silic hoạt tính và thạch cao 2 n−ớc. Hàm l−ợng phụ gia tr−ơng nở th−ờng đ−ợc sử dụng 5-15% so với khối l−ợng xi măng. Không dùng bột nhôm hoặc các chất sinh khí khác để làm bê tông tr−ơng nở. Đối với bê tông tr−ơng nở cần chú ý sử dụng : + Cát hạt trung, hạt thô Mdl = 2.4 - 3.3 + Độ sụt thấp = 2 - 4 cm ; max = 8cm (2). Vật liệu khác : - Khi thi công sàn - dầm tầng hầm thứ nhất ( th−ờng ở cốt -4.05m) , lợi dụng đất làm ván khuôn đỡ toàn bộ kết cấu . Do vậy , đất nền phải đ−ợc gia cố đảm bảo c−ờng độ để không bị lún , biến dạng không đều . Ngoài việc lu lèn nền đất cho 29
  31. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - phẳng chắc còn phải gia cố thêm đất nền bằng phụ gia . Mặt trên nền đất đ−ợc trải một lớp vải nhựa Polyme nhằm tạo phẳng và cách biệt đất với bê tông khỏi ảnh h−ởng đến nhau cũng nh− chống thấm, chống các tác nhân ăn mòn cho bê tông. - Khi thi công phần ngầm có thể gặp các mạch n−ớc ngầm, nếu là n−ớc ngầm có áp , ngoài việc bố trí các trạm bơm thoát n−ớc còn chuẩn bị các ph−ơng án vật liệu cần thiết để kịp thời dập tắt mạch n−ớc nh− là bê tông đông kết nhanh. - Các chất chống thấm nh− vữa SiKa hoặc nhũ t−ơng Laticote hoặc sơn Insultec. 3.7.3 . Quy trình công nghệ : Quá trình thi công theo ph−ơng pháp top-down th−ờng đi theo trình tự từng b−ớc nh− sau: (1). Giai đoạn I : Thi công phần cột chống tạm bằng thép hình Chống tạm theo ph−ơng đứng là dùng các cột chống tạm bằng thép hình cắm tr−ớc vào các cọc khoan nhồi ở đúng vị trí các cột suốt chiều cao từ mặt đất đến đỉnh cọc nhồi . Lý do phải có cột chống tạm này là trong khi phải thi công phần thân nhà bên trên lên cao dần đồng thời với thi công tầng hầm, phần thân nhà bên trên ch−a có kết cấu chính thức đỡ tải trọng do thân nhà trên tác động xuống cọc nhồi bên d−ới. Các cột này đ−ợc đặt tại đỉnh cọc nhồi ngay trong giai đoạốíăp hoàn thành việc thi công cọc khoan nhồi. (2). Giai đoạn II : Thi công phần kết cấu ngay trên mặt đất ( tầng 1 cốt 0.00m ) Giai đoạn này bao gồm các công đoạn sau : - Đào một phần đất có độ sâu khoảng chừng 1.66m để tạo chiều cao cho thi công dầm sàn tầng 1 - Ghép ván khuôn thi công tầng 1 - Đặt cốt thép thi công bê tông dầm - sàn tầng 1 - Chờ 10 ngày cho bê tông có phụ gia đủ 90% c−ờng độ yêu cầu. (3). Giai đoạn III : Thi công tầng hầm thứ nhất ( cốt sâu khoảng chừng - 4.00m ) Gồm các công đoạn sau : - Tháo ván khuôn dầm - sàn tầng 1 - Bóc đất đến cốt sâu trên d−ới mức - 6.80m - Ghép ván khuôn thi công tầng ngầm thứ nhất - Đặt cốt thép và đổ bê tông dầm - sàn tầng ngầm thứ nhất - Ghép ván khuôn thi công cột – t−ờng từ tầng hầm thứ nhất đến tầng 1 - Chờ 10 ngày cho bê tông có phụ gia đủ 90% c−ờng độ yêu cầu. (4). Giai đoạn IV: Thi công tầng hầm thứ hai ( cốt -8.00m ) Gồm các công đoạn sau : - Tháo ván khuôn chịu lực tầng ngầm thứ nhất. - Đào đất đến cốt mặt d−ới của đài cọc ( độ sâu khoảng chừng -12.5m) - Chống thấm cho phần móng 30
  32. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - - Thi công đài cọc - Thi công chống thấm sàn tầng hầm - Thi công cốt thép bê tông sàn tầng hầm thứ hai - Thi công cột và lõi từ tầng hầm thứ hai lên tầng hầm thứ nhất Cần lập biện pháp thi công theo ph−ơng pháp top-down thật chi tiết và đ−ợc chủ nhiệm dự án duyệt tr−ớc khi thi công. Ch−ơng IV Chống thấm cho công trình ngầm 4.1 Điều chung: 31
  33. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - - Thi công đài cọc - Thi công chống thấm sàn tầng hầm - Thi công cốt thép bê tông sàn tầng hầm thứ hai - Thi công cột và lõi từ tầng hầm thứ hai lên tầng hầm thứ nhất Cần lập biện pháp thi công theo ph−ơng pháp top-down thật chi tiết và đ−ợc chủ nhiệm dự án duyệt tr−ớc khi thi công. Ch−ơng IV Chống thấm cho công trình ngầm 4.1 Điều chung: 31
  34. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - Giải pháp chống thấm cho công trình phải đ−ợc thiết kế cẩn thận và phải thi công phù hợp với giai đoạn cần thiết. Cách đặt vấn đề chống thấm cho phần ngầm công trình là : phải xem xét chống thấm là khâu tổng thể gắn bó mật thiết từ thiết kế, thi công , vật liệu cho đến khâu khai thác sử dụng công trình Mọi khâu gắn với nhau thành một thể thống nhất. Thi công chống thấm cần có cán bộ, kỹ s− đ−ợc phân công chuyên trách theo dõi và đôn đốc . Việc kiểm tra chất l−ợng chống thấm phải đ−ợc thiết kế và thông qua chủ nhiệm dự án. Hồ sơ khi hoàn thành từng b−ớc trong thi công chống thấm cũng nh− chế tạo vật liệu , thu mua vật liệu cần ghi chép và thu l−ợm đầy đủ và l−u trữ cẩn thận. Khái niệm chung về sự cần thiết phải làm tầng ngầm: Tình hình xây dựng ở n−ớc ta nÅn sứ dũng vĂi tãng ngãm dừ ối ẵảt vì điều này ẵem l−i kặt quă tiặt kiẻm ẵảt xμy dỳ ng. NgoĂi ra, lĂm tãng hãm cho nhĂ cao tãng cĩ lỡ i rò rẻt nhừ : + Do phăi ẵĂo ẵảt bị ẵi lảy khỏ ng gian sứ dũng nÅn tăi trà ng ẵ¿ lÅn nận giăm, cĩ lỡ i cho sỳ chÙ u lỳ c cða nận ẵảt. + ThÅm khỏ ng gian sứ dũng cho cỏ ng trệnh mĂ khỏ ng t¯ng diẻn tẽch ẵảt ẵai xμy dỳ ng. + Cỏ ng trệnh cĩ ẵổ sμu, mĩ ng nhĂ thÅm ọn ẵÙ nh vối cŸc d−ng tăi trà ng ngang. + ‡ừ a cŸc tãng kỵ thuº t xuõ ng sμu, giăm tiặng ón, ỏ nhiÍm Cho ẵặn nay , chợng ta cĩ thè nĩ i lĂ chừ a sứ dũng phãn ẵảt ngãm. Hẻ cỏ ng trệnh kỵ thuº t cða ẵỏ thÙ thệ ẵừỡc v−ch tùy tiẻn. ‡ ừ ộ ng thoŸt nừ ốc, ẵừ ộ ng cảp nừ ốc, ẵừ ộ ng ẵiẻn, ẵừ ộ ng ẵiẻn yặu thỏ ng tin m−nh ai nảy ẵĂo, bối. Hẻ thõ ng ngãm chóng chắo, d±ng dÙ t, khỏ ng theo mổt quy ho−ch chung nĂo. Nặu chợng ta chừ a tº n dũng dừối ẵảt ẵè lĂm nhĂ cỏ ng cổng nhừ nhiậu nừốc thệ củng cĩ thè nghỉ ẵặn hẻ thõ ng lổ ngãm kỵ thuº t hỡ p khõ i theo quy ho−ch. Cín chồ ẵồ xe ngãm, ẵãu mõ i giao thỏ ng Vản ẵậ ẵ´t ra lĂ cãn thiặt sứ dũng tãng sμu kặt hỡ p vối sỳ tº p trung lÅn tãng cao. Thi công tầng ngầm phải giải quyết các vấn đề sau: * CŸc phừ ỗng phŸp thi cỏ ng cỏ ng viẻc dừ ối m´t ẵảt. * Phừ ỗng phŸp ẵĂo hãm tiÅn tiặn. * Giăi phŸp chõ ng ẵở ẵảt sũt khi bĩc lổ. * Chõ ng thảm vĂ chõ ng ¯n mín cho cŸc cỏ ng trệnh dừối m´t ẵảt. * Vản ẵậ chõ ng rung vĂ chõ ng μm cho cỏ ng trệnh ngãm. * Chiặu sŸng cho cỏ ng trệnh. 32
  35. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - * Thỏ ng giĩ , cung cảp ỏ -xy vĂ ẵiậu hía khỏ ng khẽ. * Xμy dỳ ng cỏ ng trệnh ngãm trÅn m´t ẵảt cĩ nhĂ. Sỳ dÙ ch chuyèn nhĂ bÅn trÅn vĂ xμy l−i theo mạu củ. * Quy ho−ch kặt hỡ p cỏ ng trệnh ngãm vối cỏ ng trệnh nọi. Tữ quy ho−ch ẵặn cỏ ng trệnh hiẻn thỳ c. 4.2 Tình hình chống thấm cho công trình ngầm ở n−ớc ta thời gian qua: Viẻc xμy dỳ ng cỏ ng trệnh ngãm ờ nừ ốc ta trừốc n¯m 1954 lĂ rảt nhị nhoi. Phãn lốn lĂ tunen qua nợi cho ẵừ ộ ng xe lứ a , yÅu cãu chõ ng thảm khỏ ng cao. Phãn lốn giăi phŸp lĂ ẵũc n ợi lĂm tunen, m´t ẵừộng ẵ´t rơ nh hai bÅn ẵè thoŸt nừ ốc chung. Nhự ng nợi ẵừốc ẵũc qua lĂ nợi ẵŸ. Mổt sõ nhĂ lốn cĩ tãng hãm khỏ ng sμu. Khỏ ng cĩ giăi phŸp chõ ng thảm ẵ´c bi ẻt gệ. Tữ n¯m 1954 vậ sau, giăi phŸp chõ ng thảm cho cỏ ng trệnh ngãm tùy thuổc nừ ốc cung cảp thiặt kặ vĂ viẻn trỡ cho cŸc cỏ ng trệnh. (1) CŸc cỏ ng trệnh do Trung Quõ c thiặt kặ (vĂi cỏ ng trệnh ẵ´c trừ ng) NhĂ mŸy phμn lμn V¯n ‡ ièn: T−i cỏ ng trệnh nĂy cãn chõ ng thảm cho cŸc h−ng mũc: Bè chử a nguyÅn liẻu vĂ săn phám, rơ nh ẵừ ộ ng õ ng kỵ thuº t. ‡ ổ sμu tữ -3m ẵặn -4m so vối m´t ẵảt thiÅn nhiÅn t−i chồ. ‡ổ sμu nừ ốc ngãm lĂ -1m. Nghỉa lĂ cỏ ng trệnh ngμm trong nừ ốc ngãm 2 ẵặn 3m. Gi ăi phŸp chõ ng thảm cða nhĂ mŸy phμn lμn V¯n ẵièn - ThĂnh bè b±ng bÅ tỏ ng cõ t thắp dĂy 300mm - Lốp trŸt vự a xi m¯ng 1:3 cŸt vĂng dĂy 15mm. - Lốp chõ ng thảm: 5 lốp nhỳ a nĩ ng, 3 lốp giảy dãu. - Lốp vự a trŸt băo vẻ dĂy 20mm. - Từ ộ ng băo vẻ lốp chõ ng thảm b±ng g−ch chì dĂy 110mm. - Lốp trŸt băo vẻ lốp g−ch xμy vự a xi m¯ng cŸt vĂng dĂy 15mm Nhỳ a dùng lĂ bi tum sõ 4, giảy dãu lĂ rubÅrỏ ẽt. Củng t−i nhĂ mŸy phμn lμn nĂy cín dùng cảu t−o thay ẵọi chợt ẽt. Giăi phŸp chõ ng thảm cho nhĂ mŸy phμn lμn V¯n ẵièn thay ẵọi 33
  36. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - * NgoĂi cùng lĂ g−ch xμy dĂy 220 mm * Lốp trŸt vựa xi m¯ng 1:3 dĂy 15 mm * Ba lốp giảy dãu dŸn b±ng 5 lốp nhỳ a nĩ ng * Lốp trŸt 20 mm vự a xi m¯ng cŸt 1:3 * Lốp từ ộ ng bÅ tỏ ng băo vẻ chung cĩ chiậu dĂy 150 mm. NhĂ mŸy dẻt 8/3 HĂ nổi T−i nhĂ mŸy nĂy cĩ cŸc h−ng mũc sau ẵμy cĩ yÅu cãu chõ ng thảm cao: + Hãm cung bỏ ng, yÅu cãu tuyẻt ẵõi khỏ + Hãm dạn nhiẻt, ẵ´t cŸc mŸy nhiẻt, khi vº n hĂnh, sứ dũng nhiẻt ẵổ cao. + Mừ ỗng rơ nh thỏ ng hỗi, thăi bũi. Nhự ng h−ng mũc nĂy cĩ ẵŸy n±m ờ ẵổ sμu tữ 0,70 mắt ẵặn 3,205 mắt trong khi nừ ốc ngãm ờ ẵổ sμu 0,50 mắt. so vối m´t ẵảt thiÅn nhiÅn. Giăi phŸp chung cða ngừ ộ i thiặt kặ lĂ từ ộ ng lĂm hãm b±ng bÅ tỏ ng ( cho hãm cung bỏ ng vĂ hãm dạn nhiẻt), từ ộ ng g−ch xμy lạn bÅ tỏ ng cho hẻ mừ ỗng thăi bũi, mừ ỗng thỏ ng giĩ . Chõ ng thảm lĂ 5 lốp giảy dãu rubÅrỏ ẽt dŸn b±ng nhỳ a nĩ ng. Nĩ i chung sau khi thi cỏ ng vạn bÙ sỳ cõ thảm. Mảt rảt nhiậu cỏ ng sứ a chự a. NhĂ mŸy luyẻn cŸn thắp, khu gang thắp ThŸi nguyÅn: Tảt că cŸc cỏ ng trệnh dừối m´t ẵảt nhừ mĩ ng lí, mừ ỗng rơ nh, bè ngãm ẵậu d ùng từ ộ ng bÅ tỏ ng, trŸt phð ngoĂi b±ng vự a chõ ng thảm. Vự a chõ ng thảm dùng chảt phíng nừ ốc ( CPN) trổn vối xi m¯ng Poĩ c l¯ng thỏ ng thừ ộ ng rói phð ngoĂi kặt cảu. Chảt phíng nừ ốc dùng nhiậu nhảt ẵiậu chặ t−i chồ b±ng cŸc hĩ a chảt góm sunphŸt ẵóng, bicrỏ mat Kali, sunphat s°t, sunphŸt nhỏ m, thðy tinh nừ ốc. Mổt sõ chồ chảt phíng nừ ốc dùng sunphat Natri. Trổn Aluminat Natri vối xi m¯ng super lĂm vự a phíng nừ ốc. Tý lẻ pha trổn phũ thuổc Ÿp lỳ c nừ ốc t−i nỗi sứ dũng. NgoĂi ra mổt sõ chồ sứ dũng bÅ tỏ ng phíng nừ ốc cĩ trổn xi m¯ng Puzỏ lan vối phũ gia lĂ Colophan Natri. Chợ thẽch chung: Nhự ng cŸch chặ t−o cŸc lốp ng¯n nừốc, ừu nhừỡc ẵièm cða nhự ng giăi phŸp nĂy sÁ nÅu chung ờ phãn dừ ối. Nĩ i chung cŸc giăi phŸp cða Trung quõ c sứ dũng cho cŸc cỏ ng trệnh ờ nừ ốc ta củng theo cŸc giăi phŸp thỏ ng dũng cða thặ giối trong cùng thộ i kỹ . 34
  37. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - Mổt sõ cỏ ng trệnh chõ ng thảm theo thiặt kặ LiÅn xỏ : NhĂ mŸy supe phõ t phŸt Lμm Thao: CŸc kặt cảu dừ ối m´t ẵảt cãn chõ ng thảm cĩ chảt lừ ỡ ng cao : Kho supe, kho Apatit, kho pyrit, xừ ờ ng cỗ khẽ, phíng thẽ nghiẻm trung tμm. Thỳ c tặ thệ sau khi hoĂn thĂnh cỏ ng trệnh nhựng h−ng mũc nĂy bÙ thảm liÅn tũc. CŸc kho qu´ng, thảm nừ ốc lĂm ám qu´ng, gμy biặn chảt qu´ng, lĂm lơ ng phẽ cho săn xuảt. Kho thĂnh phám super bÙ ngμm trong nừ ốc lĂm giăm chảt lừ ỡ ng hĂng hĩ a. NhĂ cỗ khẽ vĂ thẽ nghiẻm trung tμm, do ám nÅn hẻ thõ ng ẵiẻn mŸt ra ngoĂi, gμy tai n−n. Mử c nừ ốc ngãm -1,5 mắt dừ ối m´t ẵảt trong khi nận cỏ ng trệnh ẵ´t sμu -3,5 mắt. Nận ẵừ ỡ c căi t−o l−i lĂ ẵảt sắt nẻn. Từ ộ ng bÅ tỏ ng thừ ộ ng mŸc 200. Sờ dỉ thiặt kặ khỏ ng cĩ giăi phŸp chõ ng thảm ẵ´c bi ẻt vệ khi cung cảp sõ liẻu thðy v¯n chì rò mử c nừ ốc ngãm ọn ẵÙnh tữ -3,4 mắt ẵặn -3,85 mắt so vối m´t ẵảt thiÅn nhiÅn. Thỳ c tặ thệ mử c nừ ốc ngãm dao ẵổng, mùa khỏ ẵợng lĂ -3,4 mắt. Mùa mừ a mử c nừ ốc ngãm giủ 5 thŸng ờ mử c -1,5 mắt. Khu hà c tº p trừ ộ ng ‡ −i hà c BŸch khoa HĂnổi: Tr−m bỗm nừ ốc thăi, từ ộ ng rơ nh cŸp tr−m biặn Ÿp sõ 1, bè dãu cŸc tr−m biặn Ÿp sõ 2 cản chõ ng thảm. Mử c nừ ốc ngãm -0,5 mắt so vối m´t ẵảt thiÅn nhiÅn.Kặt cảu chõ ng thảm: từ ộ ng bÅtỏ ng mŸc 200. trŸt vự a xi m¯ng dĂy 20 mm. Chõ ng thảm b±ng cŸch dŸn 3 lốp giảy dãu trÅn nhỳ a nĩ ng. NhĂ mŸy ẵiẻn Uỏ ng bẽ : Tr−m bỗm nừ ốc m´n, tr−m bỗm nừ ốc ngà t, mừ ỗng cŸp, mừ ỗng thăi nừốc lĂ nhự ng h−ng mũc yÅu cãu chõ ng thảm. Kặt cảu chõ ng thảm lĂ từ ộ ng bÅ tỏ ng ho´c từ ộ ng g−ch. TrŸt vự a xi m¯ng cŸt dĂy 20 mm. TrŸt phð lốp vự a mŸt tẽt Ÿt phan nguổi. Lốp vự a mŸt tẽt Ÿt phan nguổi dĂy tữ 15~20 mm. Hiẻu quă chõ ng thảm tõ t. Kặt quă cða Uỏ ng bẽ: ‡ổ chăy ọn ẵÙ nh: 120oC khỏ ng bÙ rốt vự a. ‡ổ chăy mŸi dõ c: 70-80 oC trong 7 giộ khỏ ng bÙ chăy khi ẵổ dõ c i=45o. 35
  38. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - ‡ ổ thảm qua mạu 70,7 mm lº p phừ ỗng, thứ 70 giộ dừ ối Ÿp lỳ c thảm 1 atmostphe thảm qua 10 cm3. Nhự ng cỏ ng trệnh lĂm trong thộ i kỹ chiặn tranh phŸ ho−i miận B¯c: VĂo thộ i kỹ nĂy cĩ hai lo−i d−ng: kho dùng hang ẵổng thiÅn nhiÅn vĂ hãm phíng khỏ ng cho cŸc cỗ quan quan trà ng. Hang ẵổng tỳ nhiÅn khỏ ng cĩ giăi phŸp chõ ng thảm ẵ´c bi ẻt mĂ chì dùng b−t, tảm mĂng mịng PVC ẵè che nừ ốc. Viẻc thỏ ng giĩ , thoŸt ám khỏ ng cĩ ẵiậu kiẻn cỗ khẽ vệ nhựng lỷ do n¯ng lừ ỡ ng phŸt ẵổng củng nhừ tẽnh băo mº t vĂ tẽnh t−m thộ i cða kho chử a. Hãm phíng khỏ ng cho cŸc cỗ quan quan trà ng phãn lốn dùng kặt cảu bÅ tỏ ng cõ t thắp, chiậu dĂy từ ộ ng 300-400 mm, bÅ tỏ ng mŸc 300, dùng xi m¯ng Poocl ¯ng mŸc 400 liậu lừ ỡ ng 350 kg/m3 bÅ tỏ ng trờ lÅn. ‡ Ÿy hãm ẵ´t sμu -8 ~ -10 mắt. Nừ ốc ngãm ờ HĂ nổi lĂ -0,5 mắt vĂ Hăi phíng củng từ ỗng tỳ . Lốp ng¯n nừ ốc chẽnh lĂ lốp bÅ tỏ ng nĂy. Mổt sõ hãm thÅm mổt lốp nhỳ a nĩ ng quắt ngoĂi từ ộ ng bÅ tỏ ng. ‡ è thÅm ch°c ch°n, thiặt kặ cín yÅu cãu dùng ẵảt sắt nẻn ch´t quanh từ ộ ng hãm bÅn ngoĂi cĩ chiậu dĂy 300 mm. Lõ i xuõ ng hãm lĂ mổt õ ng bÅ tỏ ng cõ t thắp tiặt diẻn vuỏ ng ho´c chự nhº t nõi vối hãm. Băn thμn hãm chõ ng thảm tõ t theo phừ ỗng phŸp nĩ i trÅn nhừ ng nừ ốc vạn vĂo cỏ ng trệnh theo cŸc khe nử t giự a thang xuõ ng vĂ hãm. Tữ nhự ng n¯m 1967, chợng tỏ i ẵơ ẵi nhiậu cỏ ng trệnh, tham gia giăi phŸp vĂ quan sŸt kặt quă chõ ng thảm cho cŸc cỏ ng trệnh ngãm cða nừ ốc ta. ‡ ´c biẻt tữ 1968 ẵặn 1970 chợng tỏ i ẵừ ỡ c tham gia cŸc cỏ ng trệnh hãm t−i HĂ nổi nhừ NhĂ khŸch Chẽnh phð, hãm bẻnh viẻn Viẻt xỏ , hãm cỗ quan BŸo Nhμn dμn, t−i Hăi phíng , cŸc hãm K1, K2, K3, K5. Phãn nÅu tệnh hệnh chõ ng thảm cho cŸc cỏ ng trệnh ngãm ờ nừ ốc ta chợng tỏ i chì chà n lỳ a nhự ng giăi phŸp ẵ´c trừ ng tiÅu bièu. TrÅn thặ giối viẻc chõ ng thảm ẵơ quan sŸt thảy ẵừỡc thỳc hiẻn ờ nhự ng cỏ ng trệnh xμy dỳ ng tữ nhự ng n¯m 5000 trừ ốc Cỏ ng nguyÅn. ờ n ẵổ, nhự ng cỏ ng trệnh cọ tệm thảy nhự ng mĂng ng¯n nừ ốc cĩ sứ dũng mĂng ng¯n nừ ốc vối vº t liẻu lĂ Ÿt phan thiÅn nhiÅn hay nĩ i cŸch khŸc ẵi, cĩ sứ dũng chảt kÿ nừ ốc cĩ dãu thiÅn nhiÅn pha trổn lĂm vự a trong xμy dỳ ng cỏ ng trệnh . CŸc ẵận ẵĂi ờ Mắsopotamie, Babylon, Assyrie củng thừ ộ ng dùng chõ ng thảm b±ng vự a trổn dãu thăo mổc. 36
  39. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - Cỏ ng trệnh cọ Trung quõ c nhừ Cõ cung, Tử hỡ p viẻn dùng vự a lĂm mĂng ng¯n chõ ng thảm. G−ch xμy, g−ch lŸt củng nhừ vự a ẵậu t r ổn d ãu tráu lĂm chảt kÿ nừ ốc, ng¯n khỏ ng cho nừ ốc chui qua lồ thảm vía cỏ ng trệnh. Tráu lĂ lo−i cμy cỏ ng nghiẻp mĂ dãu ắp tữ quă tráu cĩ giŸ trÙ kinh tặ cao, hiẻn nay ẵừ ỡ c khuyặn khẽch tróng ờ nừ ốc ta ẵè lảy dãu xuảt kháu. NgĂy nay, sau khi cỏ ng nghiẻp khai thŸc dãu mị phŸt trièn, cỏ ng nghiẻp hĩ a dãu thịa mơ n viẻc chặ t−o ra chảt kÿ nừ ốc d−ng bitum, viẻc chõ ng thảm phọ biặn lĂ giảy dãu dŸn b±ng nhỳ a bitum nĩ ng. T−i cŸc nừ ốc phŸt trièn, cĩ nhiậu nhĂ mŸy chặ t−o giảy dãu. Viẻc chừ ng cảt dãu mị săn xuảt hĂng nghện tản bitum mổt n¯m. Viẻc sứ dũng giảy dãu dŸn b±ng nhỳ a nĩ ng thi cỏ ng khŸ phử c t−p t−i hiẻn trừ ộ ng, ngoĂi ra cín ẵè l−i khŸ nhiậu nhừỡ c ẵièm. Giảy dãu bÙ mðn theo thộ i gian. Gi ảy dãu bÙ cử ng gạy khi nhiẻt ẵổ xuõ ng dừ ối 00C. Gi ảy dãu bÙ chăy khi nhiẻt ẵổ lÅn trÅn 500C. QuŸ trệnh sứ dũng giảy dãu củng lĂ quŸ trệnh tệm tíi kh°c phũc nhự ng nhừ ỡ c ẵièm nÅu trÅn. Nhừ ng viẻc sứ dũng giảy dãu vạn phọ biặn vệ mĂng ng¯n lo−i nĂy khŸ ẵa d−ng. Do cĩ ẵổ ẵĂn hói cao nÅn kh°c phũc ẵừ ỡ c nhiậu khe nử t do khuyặt tºt cða thiặt kặ cảu t−o củng nhừ thi cỏ ng phãn xừ ỗng cõ t gμy nÅn. T−i Mỵ, LiÅn xỏ , Tiẻp, ‡ ử c, ngừ ộ i ta ẵơ kh°c phũc sỳ phử c t−p cða thi cỏ ng giảy dãu b±ng sứ dũng mŸttẽt atphan nguổi. Viẻc chặ t−o mŸttẽt atphan nguổi ẵỗn gi ăn hỗn so vối nhỳ a nĩ ng, sứ dũng an toĂn, cảt giự ẵừ ỡ c trong mổt thộ i gian vĂ nhảt lĂ chảt lừ ỡ ng chõ ng thảm khỏ ng thua kắm giảy dãu dŸn nhỳ a nĩ ng. MŸttẽt atphan nguổi sứ dũng nhiậu ờ cŸc tunen qua nợi, cŸc giặng mị, cŸc cỏ ng trệnh cỏ ng nghiẻp. Tuy thặ, giảy dãu vĂ nhỳ a nĩ ng vạn ẵừ ỡ c sứ dũng rảt rổng rơ i vệ ngoĂi khă n¯ng chỏ ng thảm, giảy dãu vĂ nhỳ a nĩ ng khŸ bận vự ng trong mỏ i trừ ộ ng chÙ u axẽt nÅn, trong nhự ng cỏ ng trệnh cỏ ng nghiẻp cĩ sứ dũng axẽt, nừ ốc thăi nhiÍm axẽt cĂng hay dùng giăi phŸp chõ ng thảm b±ng giảy dãu dŸn nhỳ a nĩ ng. CŸc tĂi liẻu dạn trong thừ mũc cín cho thảy ờ nừ ốc ngoĂi cín sứ dũng chõng thảm cho bè nừ ốc b±ng bÅ tỏ ng thừ ộ ng vĂ vự a thừ ộ ng củng nhừ bÅ tỏ ng vĂ vự a cĩ phũ gia hĩ a chảt. 37
  40. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - LiÅn xỏ cĩ giối thiẻu mổt sõ phũ gia nhừ Clorua s°t, Nitrat canxi vĂ cŸc hĩ a chảt khŸc trong viẻc pha thÅm vĂo vự a ho´c bÅ tỏ ng. Viẻc sứ dũng phũ gia hĩ a cho vĂo vự a khỏ ng cĩ vản ẵậ quăn ng−i lốn trong sứ dũng cỏ ng trệnh lμu dĂi. Nhừ ng viẻc cho phũ gia hĩ a cĩ ho−t tẽnh cao thừ ộ ng dạn ẵặn quy trệnh thao tŸc cỏ ng nghẻ phăi thay ẵọi. Thộ i gian thi cỏ ng bÅ tỏ ng phăi nhanh lÅn mĂ thi cỏ ng bÅ tỏ ng cĩ biặt bao cỏ ng ẵo−n phăi thỳc hiẻn. NgoĂi ra cín tŸc h−i vĂ ¯n mín cða hĩ a chảt cða phũ gia vối cõ t thắp trong bÅ tỏ ng thệ chừa nghiÅn cử u ẵừỡc thảu ẵŸo. Thộ i gian tŸc h−i cĩ khi nhanh, cĩ khi chºm rơi. TŸc h−i thè hiẻn ra khi cỏ ng trệnh ẵơ xºp ẵọ. Theo bŸo BÅ tỏ ng vĂ bÅ tỏ ng cõ t thắp LiÅn xỏ , ẵơ cĩ nhự ng k¿o bÅ tỏ ng cõ t thắp lốn ẵử t gơy vĂ thắp ẵử t do bÙ phũ gia ¯n mín. Nhiậu cỏ ng trệnh ngãm ờ Philadenphia (Mỵ) ẵơ dùng mĂng chõ ng thảm lĂ ẵảt sắt. Tĩ m l−i, trong nừ ốc củng nhừ ngoĂi nừ ốc, lốp chõ ng thảm thº t ẵa d−ng. Chà n l o−i nĂo cho phù hỡ p cãn cĩ cỗ sờ . Chà n rói thiặt kặ ra sao, cỏ ng nghẻ nhừ thặ nĂo ẵè ẵ−t yÅu cãu. 4.3 Giải pháp chống thấm: 4.3.1 Giải pháp chung: QuŸ trệnh nghiÅn cử u tọng kặt, tuyèn chà n, ẵõi chiặu vối lỷ luºn, chợng tỏ i thu ẵừỡc băng phμn lo−i logic nhừ sau: Tệm nguyÅn nhμn gμy thảm Biẻn phŸp sứ lỷ kh°c phũc cho cŸc d−ng cỏ ng trệnh ng¯n ch´n nừ ốc vĂo cỏ ng trệnh Mao dạn Khe kÁ Kh°c phũc nguyÅn nhμn gμy ra khe kÁ. 38
  41. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - Tuμn theo quy Do khăo sŸt sai LĂm cŸc d−ng mĂng ng¯n: luºt thảm cða nÅn cĩ giăi phŸp Darcy sai . * MĂng ng¯n cử ng Do cảu t−o kiặn * MĂng ng¯n mậm trợc khỏ ng chẽnh xŸc. (Mồi giăi phŸp ẵậu x em x ắt cŸc m´t: Vºt liẻu sứ dũng Do dùng vº t liẻu Liậu lừ ỡ ng ng¯n nừ ốc cĩ tẽnh Thao tŸc cỏ ng nghẻ) co ngĩ t. Do nổi lỳc. Do thi cỏ ng cĩ sỳ cõ tiÅu cỳ c. Do sứ dũng khỏ ng theo quy trệnh gện giự ẵợng. Do cŸc nguyÅn nhμn khŸc. 4.3.2 Nguyên nhân thấm : Nừ ốc vĂo cỏ ng trệnh theo hai cŸch: mao dạn vĂ qua khe kÁ . 1.Mao dạn: G−ch, vự a, bÅ tỏ ng ẵậu cĩ lồ mao dạn. Sõ lừ ỡ ng lồ mao dạn cĂng nhiậu nặu ẵổ ch°c ẵ´c cĂng bắ. Lồ mao ẵạn cĩ ẵừ ộ ng kẽnh bièu kiặn cĂng nhị thệ chiậu cao mao dạn cĂng lốn. ‡ ừ ộ ng kẽnh cða lồ mao dạn từ ỗng quan tuyặn tẽnh vối hẻ sõ thảm. ‡ ừ ộ ng kẽnh nĂy trong thỳ c tặ rảt nhị. Chuyèn ẵổng thảm lĂ chuyèn ẵổng thảm cða chảt lịng trong lồ mao dạn vĂ khe kÁ ờ mỏ i trừ ộ ng xõ p. ‡ Ù nh luº t thỳ c nghiẻm ‡ acxy ẵ´t cỗ sờ cho lỷ luºn thảm: V = kJ (1) 39
  42. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - trong ẵĩ : V lừ u tõ c thảm k hẻ sõ thảm J ẵổ dõ c thðy lỳ c dH J = ⎯⎯⎯⎯ (2) dl dQ dQ V = ⎯⎯⎯⎯ = ⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯ (3) dω d (ωrồng + ωẵ´c) Theo kặt quă thỳ c nghiẻm ẵĩ , chảt lịng thảm coi nhừ mổt chảt lịng ẵ´c bi ẻt cða mỏ i trừ ộ ng liÅn tũc cĩ nhự ng ẵ´c tẽnh: • chảt lịng ẵ´c bi ẻt lĂ d−ng riÅng cða mỏ i trừ ộ ng liÅn tũc chảt lịng lỷ từ ờ ng, chuyèn ẵổng xuyÅn qua khe rồng vĂ că cõ t r°n cða mỏ i trừ ộ ng xõ p coi nhừ khỏ ng cĩ cõ t r°n. • chảt lịng ẵĩ chÙ u sử c căn khi chuyèn ẵổng, sử c căn nĂy tẽnh nhừ mổt lỳ c khõ i, do ẵĩ khỏ ng cĩ ử ng suảt tiặp. • chảt lịng ẵĩ khi chuyèn ẵổng t uμn theo ‡ Ù nh luº t ‡ acxy, coi chuyèn ẵổng thảm lĂ chuyèn ẵổng thặ vối V = gradϕ , ϕ = -kH. • chảt lịng ẵ´c bi ẻt nĂy cĩ ρ nhừ chảt lịng thỳ c. ρ lĂ mºt ẵổ cða chảt lịng. hk mắt Bièu ẵó 1 lĂ từ ỗng quan 40 35 giự a hẻ sõ thảm vĂ chi ậu 30 cao mao dạn. 25 20 15 10 5 cm 0 K7 /phợt 10-2 10-3 10-4 10-5 10-6 10-7 Bièu ẵó 1 40
  43. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - Hẻ sõ thảm cða bÅ tỏ ng ẵ−t tữ 0,00002 ẵặn 0,002 cm/h. Nặu tý lẻ N/X (nừ ốc : xi m¯ng) xảp xì 0,5 thi cỏ ng ẵãm ch´t, cảp phõ i tõ t, hẻ sõ thảm ẵ−t bắ hỗn 0,0005 cm/h. Theo thỳ c nghiẻm, lừ ỡ ng nừ ốc thảm qua bÅ tỏ ng: hn Q = Kb F t ⎯⎯ (4) L trong ẵĩ : Q - lừ ỡ ng nừ ốc (cm3) Kb - hẻ sõ thảm cða bÅ tỏ ng (cm/h) F - diẻn tẽch tiặp xợc vối nừ ốc (cm2) t - thộ i gian tiặp xợc vối nừốc (giộ) L - chiậu dĂy lốp bÅ tỏ ng (cm) hn - Ÿp lỳ c nừ ốc tŸc dũng (cm) Vối tiặt diẻn 1m2, trong 24 giộ ẵổ ám vĂ nhiẻt ẵổ bệnh thừ ộ ng, thoŸt giĩ tỳ nhiÅn, bổc hỗi ẵừ ỡ c 500 cm3 nừ ốc. Muõ n băo ẵăm cho cỏ ng trệnh sứ dũng tiẻn nghi theo ẵiậu kiẻn ẵổ ám 60 c/c, nhiẻt ẵổ 25 0C, thỏ ng giĩ tỳ nhiÅn tõ t, cỏ ng trệnh cĩ từ ộ ng bÅ tỏ ng dĂy 40cm, Ÿp lỳ c nừ ốc 8m thệ bÅ tỏ ng phăi ẵăm băo cĩ hẻ sõ thảm l Ă 0,00001 cm/h. Cĩ thè chà n từ ỗng quan giự a chiậu dĂy cỏ ng trệnh vĂ Ÿp lũc nừốc thẽch hỡ p theo ẵiậu kiẻn hẻ sõ thảm tõ i ẵa cða bÅ tỏ ng: L Kb max = 0,002 ⎯⎯ (5) hn L thừ ộ ng chà n ⎯⎯ = 0,01 ẵặn 0,1 thệ Kbmax = 0,00002 ẵặn 0,0002. hn Ta cín chợ ỷ cĩ mõ i quan hẻ ănh hừ ờ ng ẵặn ẵổ t hảm l Ă ẵổ nhốt cða nừ ốc. ThĂnh phãn hĩ a cða nừ ốc quyặt ẵÙnh ẵổ nhốt cða nừ ốc. ‡ ổ nhốt cĂng lốn thệ chảt lịng cĂng khĩ chăy. δ Vj τ = Pjk = μ ⎯⎯⎯ (6) δ xk 41
  44. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - μ lĂ hẻ sõ nhốt phũ thuổc nhiẻt ẵổ, khỏ ng phũ thuổc tõ c ẵổ biặn hệnh. T−i nỗi tiặp xợc giự a chảt lịng nhốt vĂ thĂnh r°n, thẽ nghiẻm chử ng minh chảt lịng bŸm ch´t vĂo thĂnh r°n, tử c V = 0. ‡ iậu nĂy khŸc vối chảt lịng lỷ từ ờ ng. Sỳ chuyèn dÙ ch chảt lịng v trong mỏ i trừ ộ ng mao dạn khỏ ng bơ o hía ẵừỡc nÅu trong ẵÙnh luºt Washburn : r. γ v = ⎯⎯⎯ . cos ϑ 4.d.η Trong ẵĩ : r - bŸn kẽnh lồ mao dạn γ- sử c c¯ng m´t ngoĂi ϑ- gĩ c tiặp xợc d- chiậu sμu xμm nhº p η- ẵổ nhốt cða dÙ ch t hè Hẻ sõ thảm k, qua tiặt diẻn A, cho qua lừ ỡ ng chảt lịng Q , chảt lịng ảy cĩ ẵổ nhốt η vĂ dừ ối gradient Ÿp lỳ c dP/dZ rĂng buổc vối nhau qua ẵÙnh luºt Darcy, ẵÙnh luºt nĂy cĩ thè ẵừỡc trệnh bĂy l−i theo d−ng sau ẵμy : A dP Q = -k . ⎯⎯ . ⎯⎯ η dZ Tẽnh phử c t−p cða sỳ dÙ ch chuyèn chảt lịng qua vº t liẻu rồng lĂm cho nĩ khỏ ng tuμn thð mổt cŸch ẵỗn gi ăn ẵÙnh luº t Darcy. Thỳ c ra sỳ dÙch chuyèn chảt lịng qua vº t thè rồng ẵừ ỡ c coi lĂ mổt hiẻn từ ỡ ng khuyặch tŸn theo ẵÙnh luºt Fick: dC j = - D . ⎯⎯⎯ dL Trong ẵĩ j - díng dÙ ch chuyèn dC/ dL -gradient nóng ẵổ D - hẻ sõ khuyặch tŸn Tữ nhự ng ỷ từ ờ ng vữ a nÅu trÅn, lòi cõ t cða chảt lừ ỡ ng bÅ tỏ ng theo quan ẵièm cừ ộ ng ẵổ , t ẽnh chõ ng thảm, vĂ nhự ng tẽnh chảt ừ u viẻt khŸc rảt phũ thuổc vĂo tý lẻ nừ ốc/xim¯ng. CĂng giăm ẵừ ỡ c nừ ốc cĩ thè giăm ẵừ ỡ c trong bÅ tỏ ng chảt lừ ỡ ng cĂng t¯ng.Giăm ẵừ ỡ c lừ ỡ ng nừ ốc trong bÅ tỏ ng, mà i chì tiÅu chảt lừ ỡ ng ẵậu t ¯ng, trong ẵĩ cĩ tẽnh chảt chõ ng thảm. Chợ ỷ: giăm nừ ốc nhừ ng vạn phăi ẵăm băo tẽnh cỏ ng tŸc cða bÅ tỏ ng. 42
  45. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 2. Khe kÁ , nử t nÀ: Cỏ ng trệnh ng¯n cŸch vậ kặt cảu cĩ thè b±ng bÅ tỏ ng, cĩ thè b±ng g−ch củng ẵậu c ĩ k h ă n¯ng xuảt hiẻn vặt nử t, cĩ thè do mổt nguyÅn nhμn, cĩ thè do nhiậu nguyÅn nhμn tŸc ẵổng ẵóng thộ i. • Vặt nử t xăy ra do bÅ tỏ ng bÙ co ngĩ t khi khỏ ng tuμn thð chặ ẵổ ẵãm vĂ lốp ẵọ bÅ tỏ ng trong cỏ ng nghẻ thi cỏ ng bÅ tỏ ng. Lo−i vặt nử t nĂy cín do trệnh tỳ thi cỏ ng bÅ tỏ ng khe thi cỏ ng bõ trẽ khỏ ng hỡ p lỷ . ‡ ơ dùng nừ ốc ẵè trổn bÅ tỏ ng mĂ ta biặt lừ ỡ ng nừ ốc nĂy nhiậu hỗn lừ ỡ ng nừ ốc cãn cho thðy hĩ a xi m¯ng rảt nhiậu nÅn chuyẻn co ngĩ t lĂ ẵiậu ch°c ch°n xăy ra. Cĩ giăi phŸp cỏ ng nghẻ tõ t ẵè h−n chặ sỳ sinh ra vặt nử t co ngĩ t lĂ nhiẻm vũ cða ngừ ộ i kỵ sừ. • Vặt nử t do sỳ tịa nhiẻt ẵổ cða khõ i bÅ tỏ ng khi ẵọ bÅ tỏ ng khõ i lốn. Thừ ộ ng vặt nử t lo−i nĂy cĩ d−ng chμn chim. Cãn thiặt chia khõ i bÅ tỏ ng thĂnh nhự ng khõ i cĩ thè tẽch phăi ch¯ng ẵè nhiẻt sinh ra ẵð tịa vĂo khỏ ng khẽ củng nhừ dùng cŸc biẻn phŸp h− nhiẻt nhừ dùng nừ ốc l−nh trổn bÅ tỏ ng, qu−t giĩ thọi vĂo bÅ tỏ ng, h− nhiẻt mỏ i trừ ộ ng chử a bÅ tỏ ng • Vặt nử t do quŸ trệnh chÙu tăi cða bÅ tỏ ng sinh ra. Chợng ta ẵậu biặt bÅ tỏ ng cõ t thắp lĂ kặt cảu ẵĂn hói. Nhừ vº y cĩ tăi trà ng tŸc ẵổng thệ cĩ biặn d−ng. Khi biặn d−ng quŸ giối h−n nĂo ẵĩ thệ ta quan sŸt thảy ẵừ ỡ c vặt nử t. Nhự ng bè chử a vĂ cỏ ng trệnh ngãm cãn chõ ng thảm khi tẽnh theo tr−ng thŸi giối h−n cãn kièm tra thÅm ẵiậu kiẻn khỏ ng cho hệnh thĂnh khe nử t. Cĩ thè do chừa cĩ kinh nghiẻm mĂ cảu t−o kặt cảu khỏ ng băo ẵăm sỳ ng¯n ngữ a nhự ng khe nử t ngoĂi ỷ muõ n ngừ ộ i thiặt kặ. ‡ iậu mĂ nhự ng ngừ ộ i thiặt kặ kặt cảu bÅ tỏ ng cõ t thắp chừ a cĩ kinh nghiẻm cĩ thè ẵè xăy ra lĂ sỳ phμn bõ cŸc thanh cõ t thắp ẵừộng kẽnh quŸ lốn vĂ bõ trẽ khoăng cŸch giự a cŸc thanh quŸ xa củng cĩ thè gμy vặt nử t lo−i nĂy. • Vặt nử t do hiẻn từ ỡ ng lợn khỏ ng ẵậu. Nhiậu khi do muõ n tº n dũng mổt m´t từ ộ ng cĩ s³n lĂm kặt cảu ẵở lốp chõ ng thảm, quŸ trệnh sứ dũng cŸc bổ phº n tiặp xợc vối ẵảt lợn khŸc nhau phŸt sinh vặt nử t. Nhừ thặ, cĩ thè lợn sinh nử t do nận ẵảt cĩ tẽnh chảt chÙ u tăi khỏ ng ẵóng ẵậu , nhừ ng cĩ thè do tăi trà ng tŸc ẵổng khỏ ng ẵóng ẵậu xuõ ng nận. Củng cĩ thè do kặt cảu khŸ dĂi ẵ´t trÅn nhự ng phay ẵảt khŸc nhau sinh hiẻn từ ỡ ng lợn khỏ ng ẵậu x ắ kặt cảu b±ng nhự ng vặt nử t. CŸc hãm phíng khỏ ng cĩ kặt cảu hãm chẽnh rảt n´ng, trÅn hãm chẽnh l−i cĩ cŸc lốp ẵảt, ẵŸ hổc cao, dĂy ẵ¿ lÅn trong khi cŸnh cãu thang cða hãm ẵơ nhÂ, mịng, l−i khỏ ng cĩ cŸc lốp ẵ¿ n´ng. Nhừ vº y khõ i hãm chẽnh bÙ lợn nhiậu hỗn cŸc cŸnh cãu thang lĂm xắ chồ nõ i giự a hãm chẽnh vĂ cãu thang. 43
  46. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - • Nặu trong cỏ ng trệnh ngμm phăi m°c nhự ng õ ng xuyÅn qua mĂ khỏ ng xứ lỷ tõ t nhự ng khe kÁ quanh õ ng, nừ ốc sÁ vĂo trong cỏ ng trệnh theo khe kÁ quanh cŸc õ ng nĂy. • Trong quŸ trệnh phãn xμy ẵơ lĂm xong, bĂn giao m´t b±ng cho phãn l°p ẵ´t thi ặt bÙ , ngừ ộ i l°p ẵ´t thi ặt bÙ khỏ ng chợ ỷ băo quăn cỏ ng trệnh chõ ng thảm, lĂm sinh nhự ng khe kÁ cho nừ ốc thảm vĂo cỏ ng trệnh. • Trong ẵiậu kiẻn nừ ốc ta hiẻn nay ,nhiậu cỏ ng trệnh lμn cº n nhau lĂm sau khi cỏ ng trệnh trừ ốc ẵơ chõng thảm mĂ ẵĩ ng cà c kièu gμy xung lỳ c lốn, rung ẵổng ănh hừ ờ ng chung quanh khŸ xa lĂm nử t nÀ cỏ ng trệnh ngãm ẵơ cĩ ( NhĂ chiặu bĩ ng Kh¯n quĂng ẵị vĂ viẻc thi cỏ ng trũ sờ Hổi ẵóng Nhμn dμn thĂnh phõ HĂ nổi). 4.3.3 CŸch sứ lỷ - phμn lo−i giăi phŸp cỏ ng nghẻ chặ t−o Chõ ng thảm cho cỏ ng trệnh ngãm nÅn ẵừ ỡ c xem xắt dừ ối con m°t tọng thè cŸc vản ẵậ t ữ k h μu khăo sŸt, thiặt kặ, chặ t−o, thi cỏ ng vĂ că viẻc sứ dũng cỏ ng trệnh nựa. (1). Khăo sŸt : Sỳ cung cảp sõ liẻu thðy v¯n phăi ẵăm băo sỳ chẽnh xŸc. Mử c nừ ốc ngãm mùa khỏ . Mử c nừ ốc ngãm mùa mừ a. ThĂnh phãn hĩ a hà c cða nừ ốc ngãm. Cảu t−o ẵÙ a chảt cỏ ng trệnh. Hặt sử c chợ ỷ ẵặn sỳ khỏ ng ẵóng ẵậu cða nận ẵảt. CŸc phay, cŸc vặt ẵử t gơ y, lÙ ch sứ t−o thĂnh nận ờ khu vỳ c ẵ´t mĩ ng. Cỏ ng trệnh Supe-phõ t phŸt Lμm thao lĂ ẵièn hệnh cða sỳ cung cảp sõ liẻu thðy v¯n cỏ ng trệnh khỏ ng chẽnh xŸc dạn ẵặn gi ăi phŸp chõng thảm khỏ ng ẵợng. (2). Thiặt kặ: * Cảu t−o kiặn trợc : Viẻc lỳ a chà n giăi phŸp lĂm tữ tọng quŸt ẵặn chi t i ặt . Chà n giăi phŸp chung rói mối chàn chi tiặt. Nhự ng vản ẵậ vậ tọng thè cĩ : Giăi phŸp chung vậ vÙ trẽ lốp chõ ng thảm Chõ ng thảm mậm hay cử ng CŸc khe co dơ n vĂ khe nhiẻt Phμn ẵo−n, phμn khu chõ ng nử t do khoăng cŸch vĂ cŸc chiậu kặt cảu quŸ lốn. 44
  47. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - Chi ti ặt cảu t−o chợ ỷ: Lỳ a chà n cŸc lốp ng¯n nừ ốc Cảu t−o chõ ng ẵử t gơ y cũc bổ Cảu t−o chõ ng xỏ , trừ ỡ t gμy gảp rói ẵử t lốp chõ ng thảm. Lốp băo vẻ mĂng chõ ng thảm CŸc gi ăi phŸp cảu t−o khe lợn, khe nhiẻt LŸ ch°n ẵừ ộ ng thảm Cảu t−o vĂ ch¿n nhắt chung quanh õ ng xuyÅn qua cỏ ng trệnh. Băn tĩ m t°t nĂy chì nÅu mổt sõ trừ ộ ng hỡ p cảu t−o kiặn trợc hay g´p phăi sứ lỷ: • Lốp chõ ng thảm cĂng giăn ẵỗn vậ hệnh dŸng cĂng tõ t. (3). Thi cỏ ng: CŸc gi ăi phŸp thi cỏ ng phăi thỳc hiẻn ẵợng quy trệnh thao tŸc, băo ẵăm chảt lừ ỡ ng trong tữ ng khμu cỏ ng tŸc. Cãn cĩ cŸn bổ ẵ´c trŸch theo dòi chảt lừ ỡ ng vĂ hừ ống dạn thi cỏ ng chõ ng thảm tữ ẵãu cỏ ng trệnh. Cũ thè mổt giăi phŸp thi cỏ ng ẵậ cº p ờ phãn dừ ối. (4). Sứ dũng cỏ ng trệnh: Cỏ ng trệnh cãn luỏ n luỏ n ẵừỡc băo trệ, duy tu theo ẵợng h−n kỹ . Mồi khi cĩ biặn ẵổng nhừ cãn ẵũc ẵÁo, thay ẵọi nhi ẻm vũ chảt tăi củng nhừ cĩ cŸc tŸc nhμn lĂm suy giăm chảt lừ ỡ ng khŸc cãn cĩ ỷ kiặn cða nhự ng ngừ ộ i cĩ chuyÅn mỏ n. ‡ ũc ẵÁ o bữ a bơ i củng lĂ nguyÅn nhμn quan trà ng gμy nử t nÀ cỏ ng trệnh, phŸ ho−i lốp chõ ng thảm. (5). Giăi phŸp: (1) Phμn lo−i: Vậ hừống chung chia ra * H− mử c nừ ốc ngãm, lo−i trữ nguón nừ ốc vĂo cỏ ng trệnh. * T−o lốp mĂng ng¯n khỏ ng cho nừ ốc thảm vĂo cỏ ng trệnh. 45
  48. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - Vậ sứ dũng lốp mĂng ng¯n chia ra * MĂng ng¯n cử ng, dùng cho kặt cảu thĂnh khõ i cĩ ẵổ ẵĂn hói thảp, biặn d−ng coi nhừ khỏ ng cĩ hay khỏ ng ẵŸng kè. * MĂng ng¯n mậm, kặt cảu dĂi rổng hỗn lo−i cửng cĩ biặn d−ng nhừ ng khỏ ng vừ ỡ t quŸ giối h−n lĂm ẵửt mĂng ng¯n. (2) Giăi phŸp vĂ cỏ ng nghẻ: • H− mử c nừ ốc ngãm : T−i nhự ng nỗi cĩ mử c nừ ốc ngãm lÅn xuõ ng theo mùa trong n¯m, cỏ ng trệnh khỏ ng thừ ộ ng xuyÅn ngμm trong nừ ốc nÅn dùng giăi phŸp h− mử c nừ ốc ngãm. T−o rơ nh thu nừ ốc sμu hỗn ẵŸy cỏ ng trệnh. Trong rơ nh nĂy ẵ´t cŸc lo−i vºt liẻu thoŸt nừ ốc nhanh nhừ cŸt to h−t, ẵŸ r¯m, ẵŸ 4x6. ‡ Ÿy mŸng ẵ´t õ ng dạn b±ng bÅ tỏ ng cĩ ẵừ ộ ng kẽnh trong cða õ ng khoăng φ30. ThĂnh õ ng cĩ lồ ẵè nừ ốc bÅn ngoĂi cĩ thè chăy dÍ dĂng vĂo trong õ ng. Hẻ rơ nh nĂy dạn tối mổt tr−m bỗm ho´c nặu ẵÙ a hệnh cho phắp vệ ẵŸy rơ nh cao hỗn mử c trÅn cða sỏ ng, ngíi, mừ ỗng thệ cho thŸo nừ ốc ra sỏ ng ngíi ho´c mừ ỗng, mŸng. H− mử c nừ ốc ngãm lĂ biẻn phŸp chð ẵổng. Nhừ ng yÅu cãu sứ dũng lμu dĂi chì nÅn dùng khi thộ i gian bỗm nừ ốc ờ tr−m bỗm khỏ ng nhiậu quŸ. Giăi phŸp nĂy chì thẽch dũng khi xμy dỳ ng cỏ ng trệnh ờ trung du, trÅn ẵổ cao t ừ ỗng ẵõi khŸ lốn so vối khu vỳ c xung quanh. Nừ ốc ngãm chì t−m thộ i trong thộ i kỹ mừ a nhiậu. Viẻc sứ dũng mừỗng mŸng phăi thừ ộ ng xuyÅn ch¯m sĩ c, khỏ ng cho ẵảt mÙ n lảp khe kÁ , ng¯n căn viẻc rợt nừ ốc . • Chõ ng thảm b±ng mĂng ng¯n: MĂng ng¯n cử ng: MĂng ng¯n cử ng lĂ mĂng ng¯n khỏ ng ẵừ ỡ c cĩ biặn d−ng, khi lợn thệ lợn ẵóng ẵậu toĂn kặt cảu. Khỏ ng cho phắp cĩ uõ n. 46
  49. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - MĂng ng¯n cử ng cĩ nhiậu lo−i: * G−ch nung giĂ xμy b±ng vự a kÿ nừ ốc. Phừ ỗng phŸp nĂy dùng khi mử c chõ ng thảm khỏ ng cao. ờ nừ ốc ‡ ử c cĩ cŸch lĂm lĂ lảy g−ch nung lĂm tữ ẵảt sắt ngμm vĂo bitum lĂm cõ t liẻu cho từ ộ ng xμy chõ ng thảm. ‡ em bitum nảu ẵặn 1800C ẵặn 2000C, nhợng g−ch vĂo ẵặn khi bitum thảm sμu vĂo trong g−ch 10 ẵặn 20mm vẽt hặt lồ ờ bậ m´t g−ch lĂm cho bậ m´t viÅn g−ch cĩ mĂu ẵen ẵóng ẵậu . Vự a ẵè xμy cĩ thĂnh phãn lĂ: Bitum, xi m¯ng, cŸt. Trổn xi m¯ng vối cŸt cho ẵậu . ‡ un bitum ẵặn nhi ẻt ẵổ 180 0C - 2000C. Dùng bitum ẵang sỏ i nĂy trổn vối hồn hỡ p xi m¯ng cŸt ẵơ trổn ẵậu r ói ẵem thi cỏ ng ngay. Nhiẻt ẵổ y Åu cãu khi thi cỏ ng cín ẵ−t trÅn 1500C. T−i mổt sõ nừ ốc, thay cho bitum ngừ ộ i ta dùng pắtrolatum. GiŸ thĂnh cða pắtrolatum rÀ hỗn bitum 15 lãn. G−ch vĂ vự a kÿ nừ ốc ng¯n khỏ ng cho nừ ốc thảm vĂo cỏ ng trệnh. Theo cŸc tĂi liẻu cða Trung quõ c thệ thay cho bitum trong cŸc cỏ ng trệnh cða Chμu „u, Trung quõ c dùng dãu tráu lĂm chảt kÿ nừ ốc cho cŸc lốp ng¯n nừ ốc. N¯m 1957, bŸo chẽ Trung quõ c giối thiẻu viẻc chõ ng nừ ốc cho cung v¯n hĩ a ThŸi nguyÅn, tình sỗn ẵỏ ng dùng lo−i vự a xanh lĂm chảt kÿ nừ ốc. Vự a xanh lĂ hồn hỡ p góm bổt mổt lo−i ẵŸ chử a dãu n±m trÅn cŸc qu´ng than (ẵŸ schiste ?). Củng tĂi liẻu nĩ i vậ viẻc chõ ng thảm cho cung v¯n hĩ a ThŸi nguyÅn nĂy giối thiẻu ờ Cõ Cung vĂ mŸi Tử Hỡ p Viẻn cða Trung Quõ c củng dùng lo−i vự a xanh ẵè chõ ng thảm. Dùng chảt kÿ nừ ốc ẵè ng¯n nừ ốc lĂ viẻc thừ ộ ng lĂm. Nhừ ng sứ dũng thăo mổc củng cãn xem xắt ẵặn t ẽnh bận lμu theo thộ i gian. Bitum ho´c pắtrolatum t−o thĂnh mĂng khŸ bận nhừng dãu thăo mổc cĩ thè dÍ dĂng khuyặch tŸn ẵặn mổt l ợc nĂo ẵĩ khỏ ng ẵð m º t ẵổ ng¯n nừ ốc thệ viẻc sứ dũng cỏ ng trệnh sÁ ra sao. Nặu sứ dũng vự a xanh mĂ thỳ c ẵ−t cŸc kặt quă nhừ tĂi liẻu Trung quõ c thệ ẵõ i vối nừ ốc ta cĩ că mổt vùng than rổng lốn ờ Quăng ninh, Hăi d−ơng mĂ ẵảt trÅn mị phăi bĩc bị ẵi sÁ lĂ nguón nguyÅn liẻu vỏ cùng vỏ tº n. * Dùng bÅ tỏ ng thừ ộ ng vĂ vự a thừ ộ ng: ‡ ổ thảm nừ ốc cða bÅ tỏ ng thừ ộ ng vĂ vự a thừ ộ ng phũ thuổc vĂo cảp phõ i, tý lẻ nừ ốc trÅn xi m¯ng (N/X), ẵiậu kiẻn vĂ phừ ỗng phŸp chặ t−o bÅ tỏ ng vĂ vự a. Chợng ta nÅn sứ dũng cŸc thĂnh tỳ u khoa hà c mối vĂo viẻc nμng cao chảt lừ ỡ ng bÅ tỏ ng. ‡ ĩ lĂ sứ dũng cŸc chảt giăm nừ ốc vĂ phũ gia cĩ silica fume ẵè giăm lừ ỡ ng nừ ốc trong bÅ tỏ ng. Dùng phũ gia cĩ silica fume vĂ chợt ẽt chảt giăm nừ ốc khỏ ng nhự ng lĂm t¯ng cừ ộ ng ẵổ bÅ tỏ ng lÅn nhiậu mĂ bÅ tỏ ng ch°c ẵ´c hỗn, tẽnh chõ ng thảm cao h²n lÅn. 47