Giáo trình Thanh toán quốc tế - PGS. TS.Trần Hoàng Ngân (Hệ đào tạo từ xa - Phần 2)

pdf 20 trang phuongnguyen 3360
Bạn đang xem tài liệu "Giáo trình Thanh toán quốc tế - PGS. TS.Trần Hoàng Ngân (Hệ đào tạo từ xa - Phần 2)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_thanh_toan_quoc_te_pgs_ts_tran_hoang_ngan_he_dao.pdf

Nội dung text: Giáo trình Thanh toán quốc tế - PGS. TS.Trần Hoàng Ngân (Hệ đào tạo từ xa - Phần 2)

  1. Thanh Toán Quốc Tế CHƯƠNG 3 PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN QUỐC TẾ Phương tức thanh toán quốc tế là toàn bộ quá trình, cách thức nhận trả tiền hàng trong giao dịch mua bán ngoại thương giữa tổ chức nhập khẩu và tổ chức xuất khẩu. Có rất nhiều phương thức thanh toán khác nhau: . Phương thức chuyển tiền (T/T) . Phương thức ghi sổ (open account) . Phương thức nhờ thu trơn (Clean collection) và nhờ thu kèm chứng từ (Documentary collection – D/P, D/A). . Phương thức giao chứng từ nhận tiền (CAD) . Phương thức tín dụng chứng từ (D/C – L/C) 1. PHƯƠNG THỨC CHUYỂN TIỀN (Remittance) Phương thức chuyển tiền là phương thức thanh toán đơn giản nhất, trong đó một khách hàng (người trả tiền, người mua, tổ chức nhập khẩu ) yêu cầu Ngân hàng phục vụ mình chuyển một số tiền nhất định thanh toán cho người hưởng lợi (người bán, tổ chúc xuất khẩu, người nhận tiền) ở một địa điểm xác định trong một thời gian nhất định. 1.1. QUÁ TRÌNH TIẾN HÀNH NHIỆM VỤ Trong phương thức chuyển tiền có các bên liên quan . Người phát hành lệnh chuyển tiền (người mua, nhập khẩu) . Ngân hàng nhận thực hiện việc chuyển tiền (Ngân hàng nơi đơn vị chuyển tiền mở tài khoản tiền gởi ngoại tệ). . Ngân hàng chi trả. . Người nhận tiền (người bán, tổ chức xuất khẩu ) Quá trình thanh toán như sau: (4) T/T NH NH Trang 27
  2. Thanh Toán Quốc Tế (3) Báo nợ (2) Lệnh chi (5) Báo có (1) HH NK XK BCT Tuy nhiên trong thực tế, các bước trên có thể thay đổi thứ tự, nhưng phải được thoả thuận chi tiết trong hợp đồng. Có thể tổ chức nhập khẩu phải thanh toán trước một tỷ lệ % giá trị hợp đồng trước khi nhận được Bộ chứng từ giao hàng, nhưng cũng có khi nhận hàng sau một thời gian rồi mới thanh toán. Phương thức chuyển tiền . T/T – Telegraphic Transfer . M/T – Mail Transfer 1.2. NHẬN XÉT Trong phương thức chuyển tiền Ngân hàng chỉ là trung gian thực hiện việc thanh toán theo ủy nhiệm để hưởng thủ tục phí (hoa hồng) và không bị ràng buộc trách nhiệm gì cả. Việc trả tiền phụ thuộc vào sự thoả thuận của hai bên. Vì vậy quyền lợi của hai bên không được đảm bảo, nên được sử dụng cho các khoản thanh toán tương đối nhỏ và giữa hai đơn vị thân tín. 2. PHƯƠNG THỨC GHI SỔ (Open Account) Phương thức ghi sổ là phương thức thanh toán mà việc thanh toán các khoản nợ, được tập hợp và thanh toán cùng một lúc vào thời điểm nhất định (cuối tháng, cuối quý). Thông thường phương thức này áp dụng trong thanh toán giữa hai đơn vị quan hệ thường xuyên và tin cậy lẫn nhau. 3. PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN NHỜ THU (Collection of Payment) Phương thức thanh toán Nhờ thu được thực hiện theo bản “Quy tắc thống nhất về nghiệp vụ nhờ thu” do Phòng Thương mại Quốc tế ban hành, số xuất bản 522 – năm 1995 có gía trị hiệu lực kể từ ngày 1/1/1996 (The Uniform Rules for Collection – ICC PUB No. 522 – 1995 Revision). 3.1. KHÁI NIỆM VỀ NHỜ THU Trang 28
  3. Thanh Toán Quốc Tế Phương thức nhờ thu là nghiệp vụ xử lý của Ngân hàng đối với các chứng từ quy định theo đúng chỉ thị nhận được nhằm để: . Chứng từ đó được thanh toán hoặc được chấp nhận . Chuyển giao khi chứng từ được thanh toán hoặc được chấp nhận . Chuyển giao chứng từ theo đúng các điều khoản và điều kiện khác. Chứng từ (Documents) . Chứng từ tài chính (Financial documents): hối phiếu (bills of exchange), lệnh phiếu (promissory notes, Séc (cheques) hay các phương tiện tương tự. . Chứng từ thương mại (Commercial documents): hoá đơn (invoices), chứng từ vận tải (transport documents), giấy chứng nhận số lượng - trọng lượng – chất lượng, phiếu đóng gói, phiếu kiểm dịch vệ sinh Bộ chứng từ trong thanh toán quốc tế (xem saùch trang 248 –281) . Commercial invoice (Hoá đơn thương mại) . Packing list (Phiếu đóng gói) . Specification (Bảng kê chi tiết) . Certificate of origin – C/O (Giấy chứng nhận xuất xứ) . Insurance policy or certificate (Đơn hoặc GCN bảo hiểm) . Certificate of quantity (Giấy chứng nhận số lượng) . Certificate of weight (Giấy chứng nhận trọng lượng) . Certificate of quality (Giấy chứng nhận chất lượng) . Sanitary Certificate (Giấy chứng nhận vệ sinh) . Phytosanitary Certificate (GCN kiểm dịch vệ sinh) . Veterinary Certificate (GCN kiểm dịch động vật – thú y) . Certificateof fumigation (GCN khử trùng) . Bill of lading (Vận đơn đường biển) . Air Waybill (Vận đơn hàng không) 3.2. CÁC LOẠI NHỜ THU Trang 29
  4. Thanh Toán Quốc Tế . Nhờ thu trơn (Clean Collection) . Nhờ thu kèm chứng từ (Documentary Collection) 3.2.1. Nhờ thu trơn (Clean Collection): Là nhờ thu các chứng từ tài chính không kèm theo chứng từ thương mại. Ví dụ nhờ thu các tờ séc trong thanh toán. 3.2.2. Nhờ thu kèm chứng từ (Documentary – Collection) Phương thức nhờ thu kèm chứng từ là nhờ thu chứng từ tài chính kèm theo chứng từ thương mại. Trong phương thức thanh toán này tổ chức xuất khẩu nhờ Ngân hàng thu hộ tiền từ tổ chức nhập khẩu không những chỉ căn cứ vào hối phiếu mà còn căn cứ vào chứng từ thương mại gởi kèm theo hối phiếu. Điều kiện giao bộ chứng từ D/P hay D/A . D/P – Documents against payment – thanh toán ngay . D/A – Documents against Acceptance – ký chấp nhận Quy trình thực hiện phương thức thanh toán nhờ thu kèm chứng từ (Documentary Collection) (7) TT NH NH (3)HB + BCT (8) Báo có (2) HB + BCT (4) HP (5) (6) (1) HH XK NK Hợp đồng mua bán Những đơn vị tham gia trong quy trình thanh toán . Tổ chức Xuất khẩu (Principal) . Tổ chức Nhập khẩu (Drawee – người trả tiền) . Ngân hàng chuyển chứng từ (Remitting bank) Trang 30
  5. Thanh Toán Quốc Tế . Ngân hàng thu hộ – Collecting bank, Ngân hàng xuất trình chứng từ (Presenting bank) Nội dung chỉ thị nhờ thu (Collection instruction) xem sách trang 130 – 131 phụ lục 6 và 7. Nhận xét: Áp dụng phương thức thanh toán nhờ thu kèm chứng từ quyền lợi của tổ chức xuất khẩu được đảm bảo hơn, không bị mất hàng nếu bên nhập khẩu không thanh toán, vai trò Ngân hàng được nâng cao thêm trách nhiệm khống chế bộ chứng từ. Tuy nhiên tốc độ thanh toán vẫn chậm, rủi ro cho bên xuất khẩu vẫn lớn vì NK có thể từ chối thanh toán nhưng hàng thì đã chuyển đi. 4. PHƯƠNG THỨC GIAO CHỨNG NHẬN TIỀN (CAD – Cash against documents) (COD – Cash on delivery) 4.1. KHÁI NIỆM Phương thức CAD là phương thức thanh toán mà trong đó tổ chức nhập khẩu trên cơ sở hợp đồng mua bán yêu cầu Ngân hàng bên xuất khẩu mở cho mình một tài khoản tín thác (Trust account) để thanh toán tiền cho tổ chức xuất khẩu khi nhà xuất khẩu xuất trình đầy đủ chứng từ theo đúng thỏa thuận. 4.2. QUI TRÌNH THANH TOÁN (xem sách trang 244 – 245) (3) HH XK NK (1) (5) TTù (4) (2) (6) NH Phương thức này được áp dụng trong trường hợp tổ chức nhập khẩu rất tin tưởng nhà xuất khẩu và tổ chức nhập khẩu có văn phòng đại diện tại nước xuất khẩu. Nước xuất khẩu có thế mạnh về hàng hoá mà nhà nhập khẩu đang cần. 5. PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN TÍN DỤNG CHỨNG TỪ (Documentary Credit) 5.1. CƠ SỞ PHÁP LÝ Trang 31
  6. Thanh Toán Quốc Tế Bản qui tắc thống nhất và thực hành về tín dụng chứng từ (Uniform Customs and practice for documentary credits) do Phòng Thương mại Quốc tế (ICC – International Chamber of commerce) ban hành. Văn bản đầu tiên được xuất bản năm 1933 sau đó được sửa đổi bổ sung qua các năm 1951, 1962, 1974, 1983 (số 400. ICC), 1993 –ICC – UCP – No. 500 có giá trị hiệu lực từ ngày 1/1/1994. UCP 500 bao gồm 49 điều khoản và chia ra làm 7 phần (xem sách trang 282 – 324). Bản Quy tắc thống nhất hoàn trả liên hàng theo tín dụng chứng từ – The Uniform Rules for Bank - to-Bank Reimbursement under Documentary Credit – URR 525 – 1995 – ICC có giá trị từ ngày 1/7/1996. 5.2. KHÁI NIỆM Phương thức tín dụng chứng từ là một sự thỏa thuận mà trong đó một Ngân hàng (Ngân hàng mở thư tín dụng) đáp ứng những yêu cầu của khách hàng (người xin mở thư tín dụng), cam kết hay uỷ nhiệm cho một ngân hàng khác chi trả, chấp nhận hối phiếu hoặc chiết khấu chứng từ theo yêu cầu của người hưởng lợi khi những điều khoản và điều kiện quy định trong thư tín dụng được thực hiện đúng và đầy đủ. 5.3. NHỮNG ĐỐI TƯỢNG THAM GIA VÀO PHƯƠNG THỨC . Ngân hàng mở thư tín dụng - Ngân hàng phát hành L/C - The issuing bank – Opening bank . Người xin mở L/C – The Applicant for the credit . Người hưởng lợi L/C – The Beneficiary . Ngân hàng thông báo thư tín dụng – The Avising bank . Ngân hàng xác nhận – The Confirming bank . Ngân hàng chiết khấu – Ngân hàng thương lượng chứng từ – The Negotiating bank . Ngân hàng thanh toán – The Paying bank . Ngân hàng chấp nhận hối phiếu – The accepting bank . Ngân hàng chuyển nhượng – Transferring bank . Ngân hàng đòi tiền – The Claiming bank . Ngân hàng hoàn trả – The Reimbursing Bank. Trang 32
  7. Thanh Toán Quốc Tế . Ngân hàng chuyển chứng từ – The Remitting bank . Ngân hàng được chỉ định L/C –The Nominated bank 5.4. QUY TRÌNH TIẾN HÀNH NGHIỆP VỤ PHƯƠNG THỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪ Quy trình mở thư tín dụng: (trang 137) L/C NH mở L/C NH thông báo L/C (2) (3) Đơn xin mở L/C L/C (1) Ng ười xin mở Hợp Người hưởng lợi L/C – NK đồng L/C – NK Mẫu đơn xin mở L/C Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam Độc lập – Tự do – Hạnh phúc GIẤY ĐỀ NGHỊ MỞ TÍN DỤNG THƯ TRẢ NGAY Trân trọng đề nghị Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh mở cho chúng tôi một tín dụng thư có nội dung như sau: HOCHIMINH CITY To: Test: We open irrevocable ( ) Transferable ( ) Confirmed Credit number Trang 33
  8. Thanh Toán Quốc Tế + Beneficiary: + Applicant: + Amount ( ) FOB ( ) CF ( ) CIF available by beneficiary’s right draft (S) qrawn on issuing Bank for 100 percent invoice value accompanied by the following documents (marked “X”) in (unless otherwise stated) . Signed commercial invoice Full set (3/3) of clean shipped on board ocean Bill of Lading showing L/C number made out ( ) to order blank endorsed (Phụ lục 8 trang 139) Mẫu thư tín dụng không hủy ngang HOCHIMINH CITY AUG 08, 2003 FR: EASTERN ASIA C.J.S BANK H.O HOCHIMINH CITY.VIETNAM (EASTASIABANK) TO: STANDARD CHARTERED BANK, TOKYO BRANCH TEST ON USD 67,392.00 DD 08.08.2003 ATTN: L/C ADVISING DEPT. PLEASE ADVICE THAT WE OPEN OUR IRREVOCABLE CREDIT . NUMBER: 50 JASN 03 LAO179 . ISSUING DATE: 08.08.03 . IN FAVOUR OF: NICHIMEN CORP. (TKPPB) 13 - 1 KYOBASHI 1 – CHOME CHUO - KU, TOKYO 104 JAPAN. C.P.O BOX 1136 TOKYO 100 - 91 JAPAN . APPLICANT: NHAKHACO DIST.1, HOCHIMINH CITY, S.R VIETNAM . AMOUNT; USD 67,392.00 - CIF HOCHIMINH CITY PORT, VIETNAM. THIS L/C IS SUBJECT TO UCPDC 1993 REVISION ICC PUBLICATION NO.500 OPERATIVE INSTRUMENT PLEASE NOTIFIES. NO MAIL CONFIRMATION WILL FOLLOW. (Phụ lục 9, 10 trang 143) Nội dung quan trọng trên L/C . Số hiệu , địa điểm ngày mở L/C . Loại thư tín dụng Trang 34
  9. Thanh Toán Quốc Tế . Tên, địa chỉ của những người có liên quan . Số tiền và loại tiền của thư tín dụng . Thời hạn hiệu lực của L/C . Thời hạn trả tiền của L/C . Thời hạn giao hàng . Điều khoản về hàng hóa . Những nội dung về vận tải, giao nhận hàng hóa . Các chứng từ mà người xuất khẩu phải xuất trình . Sự cam kết trả tiền ngân hàng mở thư tín dụng . Những điều kiện đặc biệt khác như: . Chữ ký - testkey của ngân hàng mở thư tín dụng Phụ lục 11 trang 161 THÔNG BÁO THƯ TÍN DỤNG BANK FOR FOREIGN TRADE OF VIETNAM Vietcombank Telex: Fax: Cable: Số T.C/ Our ref: Ngày/Date: Kính gửi/To: Thư quý công ty / Dear Sirs, Số L.C/ L/C No: Ngày/Date: Số tiền/ Value: Xin được thông báo với quý công ty chúng tôi đã nhận được thư điện mở/ sửa L/C với nội dung theo bản đính kèm: Please be advised that we have received letter/ SWIFT message telex of Credit/ Amend – men of Credit in your favour reading in substance as shown on the attached sheet: Từ/From: Mã đã được kiểm đúng Adding our confirmation Duly tested Chữ ký được xác nhận đúng Không có mã/ mã sai Authenticated signature Untested/ wrongly tested Không xác nhận được chữ ký Có xác nhận của chúng tôi Not authenticated signature Không có xác nhận của chúng tôi Trang 35
  10. Thanh Toán Quốc Tế Without adding our confirmation Trang 36
  11. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET Quy trình thanh toán phương thức tín dụng chứng từ Sơ đồ: Quy trình thanh toán L/C tại ngân hàng mở L/C (7) Thanh toán NH m ở L/C (6) Telex NH thương lượng Bộ chứng từ (9) Thanh toán (5) Bộ (8) & nhận bộ L/C chứng từ Thanh chứng từ toán (4) Hàng hóa Nhập khẩu Xuất kh ẩu Hợp đồng mua bán Sơ đồ: Quy trình thanh toán L/C tại ngân hàng chỉ định (8) Hoàn trả NH mở L/C NH chỉ định (7) Bộ chứng từ (9) Thanh toán (5) Bộ (6) Thanh & nhận bộ L/C chứng từ toán chiết chứng từ khấu (4) Hàng hóa Nhậ p khẩu Xuất khẩ u Trong thực tế còn có thể phát sinh nhiều quy trình khá c tuỳ theo sự chỉ định trên L/C. Phụ lục 12 trang 161 Thư yêu cầu thanh toán chứng từ theo phương thức L/C In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 4, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu hành nội bộ.
  12. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET Kính gửi: Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam Đề nghị ngân hàng thực hiện thanh toán bộ chứng Advising Bank’s Ref từ giao hàng đính kèm theo hình thức sau: Khi ngân hàng nước ngoài trả tiền Chiết khấu miễn truy đòi ngay sau khi xuất trình Opening Bank’s ref chứng từ Chiết khấu truy đòi với số tiền là: Số tiền hối phiếu Chứng từ xuất trình: Cert. Cert. Bill Cert. Com. Packing Quality Bene’t Drafts of of Of of Other Invoice list quan cert. Cert. Weight insurarce Lading Origin Other docs: Ñeà nghò ngaân haøng thanh toaùn soá tieàn treân baèng caùch ghi COÙ vaøo taøi khoaûn cuûa chuùng toâi soá: taïi ngaân haøng Phuï luïc 13 trang 163 Teân doanh nghieäp Ngaøy ĐƠN YÊU CẦU CHIẾT KHẤU CHỨNG TỪ L/C XUẤT KHẨU Kính gửi: NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – Ngày chúng tôi đã xuất trình tại Quý ngân hàng Bộ chứng từ trị giá: hóa đơn số: thuộc L/C số: do phát hành Bao gồm: . Drafts: bản . Commercial Invoice: bản . Insurance policy/ Cert: bản . Packing list: bản In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 4, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu hành nội bộ.
  13. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET . Bill of lading: bản . Certificate of origin: bản . Ben’s cert: bản . Certificate: bản . Shipmaster’s: bản . Copy of cable/ Telex: bản Nay do: Nhu cầu vốn hoạt động kinh doanh Để trả nợ vay tín dụng tại ICB HCMC hợp đồng số: Đề nghị quý ngân hàng xem xét chiết khấu (%) trị giá bộ chứng từ nói trên. Số tiền được chiết khấu, đề nghị quý ngân hàng chuyển vào: TK của No. tại: (xem phụ lục 14 trang 165) NGÂN HÀNG NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM Chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh Phòng THANH TOÁN XUẤT NHẬP KHẨU PHIẾU KIỂM CHỨNG TỪ XUẤT KHẨU - Ngày lập phiếu: - Tham chiếu: Số TT Chứng từ Số bản Kiểm 1 Kiểm 2 1 Draft 2 Invoice 3 B/L 4 Ins. Policy 5 Packing list 6 Weight list 7 Origin Cert 8 Insp Cert 9 Phyto Sanitary Cert 10 Quality Cert In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 4, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu hành nội bộ.
  14. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET 11 Ben’s Cable 12 Shipmaster’s receip Ghi chú: Kết luận: Chứng từ không phù hợp, chấp nhận đề nghị của đơn vị. Chứng từ không phù hợp, khách hàng nhận lại lúc Giờ ngày tháng năm Chứng từ không phù hợp, khách hàng bảo lưu ý kiến và chịu trách nhiệm nếu nước ngoài từ chối thanh toán. Ý kiến của Xác nhận của khách hàng Kiểm soát viên (Ký và ghi rõ họ tên) Trong L/C quy định chi tiết về việc thanh toán: . Nếu L/C quy định thực hiện trả tiền ngay: “AVAILABLE BY PAYMENT AT ADVISING BANK’S COUNTER” “AVAILABLE BY PAYMENT AT YOUR COUNTER” “AVAILABLE BY PAYMENT AT THE ISSUING BANK’S COUNTER” “AVAILABLE WITH (Tên ngân hàng phát hành) BY PAYMENT” . Nếu L/C quy định bằng thương lượng: “AVAILABLE ANY BANK IN BENEFICIARY’S COUNTRY BY NEGOTIATION” “AVAILABLE WITH ADVISING BANK BY NEGOTIATION” Cách thức gửi bộ chứng từ và chỉ thị đòi tiền: . Trường hợp L/C không cho phép đòi tiền bằng điện: + “NEGOTIATING BANK MUST SEND ALL DOCUMENTS TO US IN TWO CONSECUTIVE SERS, FIRST BY DHL SERVICE SECOND BY REGISTERED AIRMAIL ” (Lúc này VCB HCM sẽ gửi chứng từ hai lần, một lần bằng DHL, một lần bằng thư bảo đảm) + “ALL DOCUMENTS MUST BE SENT BY COURIER SERVICE IN 1 LOT TO THE ISSUING BANK”. (Lúc này VCB HCM sẽ gửi chứng từ một lần bằng DHL) In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 4, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu hành nội bộ.
  15. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET (Phụ lục 15 Thư đòi tiền của Ngân hàng chiết khấu trang 170) COVERING SCHEDULE BANK FOR FOREIGN TRADE OF VIETNAM HOCHIMINH CITY BRANCH Address: 29 Ben Chuong Duong, District 1, HoChiMinh City Telex: 811234 – 811235. VT – Fax: 84 – 8 – 297228 HOCHIMINH CITY, 24th APRIL 1997 Our ref Hochiminh City To KOOKOMIN BANK FOREIGN BUSINESS DOCUMENTARY CREDIT DEPT 9 –1, 2 – GA, NAMDAEMUN – RO, CHUNG – KU, Your ref: SEOUL, KOREA Our ref: KOREA Applicant: SEOUL KOREA Beneficiary: VIETNAM Dear Sirs. We would like to forward to you here – wuth the following documents: B/L Packing Our Weight Inps. Documents Draft Invoice sement list letter Cert. Cert. 1st mail 2nd mail Trong thư ngân hàng thể hiện việc xác nhận phù hợp với L/C và chỉ thị đòi tiền: “WE HEREBY CERTIFY THAT ALL TERMS AND CONDITIONS OF THE CREDIT HAVE BEEN COMPLIED WITH. PLEASE TELEREMIT THE PROCEEDS TO OUR ACCOUNT (Số tài khoản của VCB) WITH (Tên ngân hàng mà VCB chỉ định) UNDER YOUR AND THEIR TESTED TELEX/SWIFT ADVICE TO US QUOTINH OUREF THANKS AND BEST REGARDS. In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 4, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu hành nội bộ.
  16. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET . Trường hợp L/C quy định gửi hối phiếu đến ngân hàng trả tiền: Lúc đó Ngân hàng chiết khấu sẽ gửi hối phiếu kèm thư đòi tiền và thư ngân hàng cho ngân hàng trả tiền mà L/C chỉ định. Còn bộ chứng từ và thư ngân hàng sẽ được gửi đến ngân hàng phát hành. “WE HEREBY CERTIFY THAT ALL TERMS AND CONDITIONS OF THE CREDIT HAVE BEEN COMPLIED WITH TODAY WE CLAIM REIMBURSEMENT FROM (tên ngân hàng trả tiền) BY LETTER AS PER L/C’S TERMS. BEST REGARDS.” . Trường hợp L/C cho phép đòi tiền bằng điện: + Ngân hàng phát hành L/C cũng là ngân hàng trả tiền Nội dung bức điện đòi tiền như sau: (Phụ lục 16 trang 173) THƯ ĐÒI TIỀN BANK FOR FOREIGN TRADE OF VIETNAM HOCHIMINH CITY BRANCH Address: 29 Ben Chuong Duong, District 1, HoChiMinh City Telex: 811234 – 811235. VT – Fax: 84 – 8 – 297228 Our ref: HOCHIMINH CITY, 24th APRIL 1997 Hochiminh City OURREF: 018070197NLC0372 L/C NO: MO7E0703NU000477 ISSUED BY: KOOKMIN BANK SEOUL KOREA TO: UNION BANK OF CALIFORNIA NA (FORMERLY KNOWN AS BANK OF CALIFORNIA INTERNATIONAL) 400 CALIFORNIA STREET SAN FRANCISCO CALIFORNIA 94104 USA Nội dung bức điện đòi tiền như sau: (trang 175) TO: (tên ngân hàng trả tiền) FM BANK FOR FOREIGN TRADE OF VIETNAM. HCMC BRANCH HOCHIMINH CITY TESTFOR (Số tiền) MT 742REIMBURSEMENT CLAIM In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 4, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu hành nội bộ.
  17. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET 20/CLAIMING BANK’’S REFERENCE: (Số tham chiếu của VCB HCM) 21/DOCUMENTARY CREDIT NUMBER: (Số L/C) 32C/DATE OF ISSUE: (Ngày phát hành L/C) 52D/ISSUING BANK: (Ngân hàng phát hành) 32B/PRINCIPAL AMOUNT CLAIMED: (Số tiền đòi thanh toán theo L/C) 34A/TOTAL AMOUNT CLAIMED: Tổng số tiền đòi thanh toán 58D/BENEFICIARY BANK: Số tài khoản của VCB (hoặc VCB HCM) 72/SENDER TO RECEIVED INFORMATION: ALL TERMS AND CONDITIONS OF THE CREDIT HAVE BEEN COMPLIED WITH. PLS EFFECT PAYMENT UNDER YOUR AND TESTED TELEX/SWIFT ADVICE TO US QUOTING OUR A/M REF. BEST REGARDS. Nếu ngân hàng trả tiền khác ngân hàng phát hành: Ngân hàng thương lượng sẽ đòi tiền ngân hàng trả tiền bằng Telex hoặc Swift, đồng thời gửi bộ chứng từ kèm theo thư ngân hàng và bản copy điện đòi tiền đến cho ngân hàng phát hành. Điện đòi tiền phải ghi rõ số L/C, tên ngân hàng nào phát hành, có lời xác nhận chứng từ phù hợp của Ngân hàng thương lượng và chỉ thị trả tiền. Đối với bộ chứng từ bất hợp lệ . Thương lượng chứng từ với điều kiện bảo lưu: Cách gửi chứng từ và chỉ thị đòi tiền cũng giống như trường hợp chứng từ hoàn toàn phù hợp. Tuy nhiên điều cần lưu ý ở đây là nếu có quá nhiều lỗi sai, Ngân hàng thương lượng sẽ không xác nhận phù hợp và cũng không nêu các bất hợp lệ đó. . Gửi chứng từ trên cơ sở nhờ thu: Khi gửi nhờ thu Ngân hàng thương lượng phải yêu cầu khách hàng ký chấp nhận gửi nhờ thu. “REMARKS: WE SEND TO YOU DOCUMENTS FOR (số tiền) ON APPROVAL BASIC, IN PAYMENT, PLEASE REMIT THE PROCEEDS TO OUR ACCOUNT NO (số tài khoản NH) WITH UNDER YOUR AND THEIR TESTED TELEX/SWIFT ADVICE TO US QUOTING OUREF THANK AND BEST REGARDS. . Điện báo bất hợp lệ cho Ngân hàng phát hành In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 4, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu hành nội bộ.
  18. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET Lưu ý: Khi kiểm tra bộ chứng từ thanh toán nếu phát hiện sai một điều kiện thì Ngân hàng mở L/C sẽ ïkhông thanh toán. Nhưng tốt nhất là hỏi đơn vị nhập khẩu rồi xử lý. 5.1. KIỂM TRA BỘ CHỨNG TỪ Việc kiểm tra chứng từ phải thật khẩn trương ngay sau khi nhận được đầy đủ chứng từ của khách hàng và phải bảo đảm đúng qui định của L/C và UCP. ( xem chi tiết trong sách 179 - 234) 5.2. CÁC LOẠI THƯ TÍN DỤNG Thư tín dụng được hủy ngang – revocable L/C Thư tín dụng không thể hủy ngang – irrevocable L/C Nếu L/C không ghi là hủy ngang hay được huỷ ngang thì nó là không thể hủy ngang (điều 6 UCP 500 – ICC 1993). Thư tín dụng không huỷ ngang có xác nhận (confirmed L/C) Ngâ n hàng NH NH m ởL/C L/C (2) xác nhận L/C (3) xác thô ng báo nh ận Đơn L/C (2) L/C (4) NK XK Chú ý: Ngân hàng thông báo có thể vừa là Ngân hàng xác nhận (confirming bank) . Thư tín dụng tuần hoàn (revolving L/C) . Thư tín dụng giáp lưng (back to back L/C) . Thư tín dụng đối ứng (reciprocal L/C) . Thư tín dụng thanh toán chậm (Deferred payment L/C) In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 4, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu hành nội bộ.
  19. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET . Thư tín dụng với điều khoản đỏ (Red clause L/C) – Special clause L/C . Thư tín dụng dự phòng (Stand – by L/C) - Performance Standby - Bid bond standby . Thư tín dụng có điều khoản T/TR (Telegraphic transfer Reimbursement L/C). . L/C có thể chuyển nhượng được (irrevocable transferable L/C) Ví dụ: L/C chuyển nhượng (5) Nhập khẩu Trung gian Xuất khẩu Việt Nam Hàn Quốc Indonexia (9) (1) (2) (3) (7) (6) (4) (8) Ngân hàng (6) Ngân hàng VCB – HCM chuyển nhượng thông báo (2) Hàn Quốc (4) Indonexia In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 4, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu hành nội bộ.
  20. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET MỤC LỤC MỞ ĐẦU : GIỚI THIỆU MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ 3 CHƯƠNG 1 : HỐI ĐOÁI 6 CHƯƠNG 2 : PHƯƠNG TIỆN THANH TOÁN QUỐC TẾ 22 CHƯƠNG 3 : PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN QUỐC TẾ 31 In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 4, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu hành nội bộ.