Giáo trình Phay mặt phẳng

pdf 21 trang phuongnguyen 3000
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Phay mặt phẳng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_phay_mat_phang.pdf

Nội dung text: Giáo trình Phay mặt phẳng

  1. Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang Khoa Cơ Khí Bộ mơn CTM BÀI 1:VẬN HÀNH VÀ BẢO DƯỠNG MÁY PHAY VẠN NĂNG 1. Khái niệm cơ bản về gia cơng phay: Phay là phương pháp gia cơng phổ biến, cĩ khả năng cơng nghệ rộng rãi. Ngồi phay mặt phẳng, phay cịn gia cơng được nhiều bề mặt định hình khác nhau như phay rãnh, bậc, ren, bánh răng Trong sản suất loạt lớn, khối phay thay thế hồn tồn cho bào, xọc (ít). Dao phay cĩ nhiều lưỡi cắt cùng làm việc nên đạt năng suất và chất lượng bề mặt chi tiết cao hơn rất nhiều so với bào, xọc. Phay là phương pháp gia cơng cắt gọt kim loại cĩ phoi, dưới tác dụng của nhiều lưỡi cắt nhằm tạo ra chi tiết cĩ hình dáng và kích thước theo yêu cầu. Gia cơng phay được thực hiện trên máy phay đứng, máy phay ngang vạn năng, máy phay giường, máy phay nhiều trục và máy phay chuyên dùng. 2. Cấu tạo, cơng dụng và phân loại máy phay. 2.1. Cấu tạo máy phay vạn năng. Theo cách bố trí trục chính người ta phân máy phay vạn năng thành 2 loại đĩ là máy phay đứng và máy phay ngang. Máy phay đứng là máy cĩ trục chính thẳng đứng, vuơng gĩc với bề mặt làm việc của bàn máy. Đầu máy phay đứng cĩ thể xoay qua lại 1 gĩc 450. Máy phay ngang là máy cĩ trục chính nằm ngang song song với bề mặt làm việc của bàn máy. Trong sản suất loạt lớn hoặc khối trên máy phay ngang cĩ ưu điểm là sử dụng tổ hợp dao tự động đạt kích thước. Dù là máy phay ngang hay đứng thì chúng đều được tạo thành bỡi các bộ phận chính sau: Đế máy: Dùng nâng đỡ các bộ phận khác của máy bao gồm cả thân máy đồng thời là nơi chứa các dung dịch trơn nguội. Giáo trình Phay Mặt Phẳng Trang 1
  2. Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang Khoa Cơ Khí Bộ mơn CTM Thân máy: Được lắp trên đế máy đồng thời là nơi gá lắp và nâng đỡ tồn bộ các bộ phận khác của máy. Bàn máy: Thực hiện chuyển động chạy dao thẳng đứng (Sđ) đồng thời là nơi gá lắp và dẫn hướng cho bàn dao ngang (sn). Bàn dao dọc(Sd) nằm trên bàn dao ngang, trên bàn dao dọc là băng máy cĩ rãnh chữ T để gá đặt và kẹp chặt phơi gia cơng. Hộp tốc độ: Tạo ra các cấp tốc độ cho chuyển động chính (n) Hộp bước tiến: Tạo ra các bước chuyển động khác nhau của bàn máy khi chạy tự động. Đầu máy (Máy phay đứng), cĩ thể xoay qua lại một gĩc 450. Cần ngang (máy phay ngang) Dùng để lắp giá đỡ đỡ trục chính. Tùy thuộc vào số lượng dao và yêu cầu thực tế của chi tiết gia cơng mà ta lắp 1 hoặc nhiều giá đỡ phù hợp. Trục chính: Mang dụng cụ cắt và truyền chuyển động quay cho nĩ .Trục chính cĩ thể nằm ngang hoặc thẳng đứng tuỳ máy . Ngồi các bộ phận chính trên máy phay cịn cĩ nhiều bộ phận phụ khác như các cơ cấu điều khiển bằng cơ khí, điện, thủy lực 2.2. Cơng dụng: Dùng để gia cơng các chi tiết dạng phẳng, rãnh, bậc, ren, răng, định hình . Với độ chính xác cao. 2.3.Phân loại: -Máy phay vạn năng cĩ trục chính thẳng đứng hay nằm ngang cĩ thể gia cơng được nhiều dạng bề mặt khác nhau . -Máy phay chuyên dùng để gia cơng một số loại bề mặt nhất định như : Máy phay bánh răng ,máy phay ren -Máy phay giường thường dùng để gia cơng các chi tiết lớn như thân, hộp dùng trong sản xuất đơn chiếc và hàng loạt. Máy phay giường -Ngồi ra cịn cĩ các loại máy phay khác như :Máy phay thùng, máy phay nhiều trục, máy phay chép hình dùng để gia cơng các chi tiết cĩ hình dạng phức tạp . Máy phay nhiều trục 3.Nguyên lý làm việc: Giáo trình Phay Mặt Phẳng Trang 2
  3. Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang Khoa Cơ Khí Bộ mơn CTM Chuyển động cắt gọt trên máy phay được thực hiện dựa trên nguyên lý cắt gọt sau: dụng cụ cắt quay theo trục chính, phơi chuyển động thẳng theo bàn máy. Dựa trên nguyên lý đĩ chuyển động tạo hình trong quá trình phay được thực hiện bởi sự phối hợp đồng thời của 2 chuyển động: Chuyển động chính và chuyển động chạy dao. - Chuyển động chính: Là chuyển động quay của dao do trục chính của máy thực hiện. Đây là chuyển động chủ yếu thực hiện quá trình cắt tạo ra phoi . - Chuyển động chạy dao: Là chuyển động tịnh tiến dọc, ngang, hoặc thẳng đứng do bàn máy mang phơi thực hiện, chúng thường vuơng gĩc với trục dao. Đây là chuyển động để thực hiện quá trình cắt liên tục và cắt hết chiều dài chi tiết. 4. Đặc tính kỹ thuật của máy phay thơng dụng: Tùy thuộc vào từng máy cụ thể, từng hãng sản xuất mà từng máy cĩ các số liệu đặc tính kỹ thuật khác nhau: kích thước máy, khối lượng máy, kích thước vật gia cơng, số cấp tốc độ, bước tiến, cơng suất động cơ . 5. Các cơ cấu điều khiển và phương pháp điều chỉnh. Máy được điều khiển thơng qua các cơng tắc điện, nút điều khiển tự động, các tay quay để thực hiện chuyển động chạy dao, các cần gạt để tạo các cấp tốc độ, các cấp bước tiến Hệ thống điều khiển chung, hệ thống tưới nguội, bơi trơn, chiếu sáng. Giáo trình Phay Mặt Phẳng Trang 3
  4. Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang Khoa Cơ Khí Bộ mơn CTM BÀI 2. SỬ DỤNG DỤNG CỤ GÁ 1. Các loại dụng cụ gá đơn giản thường dùng: 1.1. Êtơ: thường dùng gá kẹp những chi tiết đơn giản mang tính chất chuyên dùng, thường gá những chi tiết dạng khối, hộp Ê tơ hàm song song cĩ đế xoay. Ê tơ xoay vạn năng. 1.2. Địn kẹp: Dùng để kẹp trực tiếp các chi tiết lớn hoặc các chi tiết cĩ hình dáng phức tạp. Đ ịn kẹ p Con độ i Phơi 1.3. Gá kẹp chi tiết bằng hàm kẹp: dùng trong sản xuất hàng loạt. Ưu điểm: Đơn giản, tháo lắp nhanh, đạt độ chính xác cao. 1.4. Gá kẹp chi tiết trên khối V: gá kẹp những chi tiết dạng trịn. 1.5. Đầu phân độ: * Ngồi các dụng cụ, thiết bị nĩi trên tùy thuộc vào kết cấu chi tiết gia cơng mà ta chế tạo ra các dụng cụ gá kẹp cho phù hợp. Giáo trình Phay Mặt Phẳng Trang 4
  5. Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang Khoa Cơ Khí Bộ mơn CTM 2. Nguyên tắt chọn và gá lắp dụng cụ gá: Khi chọn đồ gá gia cơng cần phải tuân thủ các nguyên tắt sau: Phù hợp với kích thước và hình dáng của chi tiết gia cơng. Đơn giản, chính xác và an tồn. Đối với các chi tiết cĩ dạng hình hộp: Chi tiết cĩ kích thước nhỏ thường dùng êtơ để gá kẹp. Chi tiết cĩ kích thước lớn cĩ thể gá trực tiếp trên bàn máy, gá bằng địn kẹp, hàm kẹp Đ ịn kẹ p Con độ i Phơi Gá bằng địn kẹp Đối với chi tiết dạng trụ trịn thường chọn đồ gá bằng khối V Để chia chi tiết thành nhiều phần bằng nhau như bánh răng, bánh vít ta sử dụng đầu phân độ. Gá kẹp trên khối V 3. Các biện pháp an tồn trong quá trình sử dụng dụng cụ gá. - Chọn đúng dụng cụ gá phù hợp với đặt thù và yêu cầu chi tiết gia cơng. - Hiểu và sử dụng đúng quy trình. - Vệ sinh sạch sẽ và thực hiện đúng chế độ bảo dưỡng. Giáo trình Phay Mặt Phẳng Trang 5
  6. Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang Khoa Cơ Khí Bộ mơn CTM BÀI 3. SỬ DỤNG DAO PHAY. 1. Dao phay: Dao phay là một tổ hợp nhiều lưỡi cắt cùng làm việc. Dao phay cĩ nhiều loại: Dao phay mặt đầu, dao phay trụ, dao phay đĩa, dao phay ngĩn, dao phay định hình 1.1. Các loại dao phay trụ: Dùng phay mặt phẳng, mặt bậc Dao phay trụ ră ng thẳ ng Tổ hợp dao phay trụ Dao phay trụ ră ng xoắ n Dao phay trụ ră ng thưa và ră ng 1.2.Daonhặ t phay mặt đầu: Dùng phay mặt phẳng, mặt bậc. Dao phay mặ t đầ u liề n khố i Dao phay chắ p mả nh hợp kim 1.3. Dao phay ngĩn: dùng phay mặt phẳng nhỏ, hẹp, phay rãnh, bậc Giáo trình Phay Mặt Phẳng Trang 6
  7. Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang Khoa Cơ Khí Bộ mơn CTM 1.4. Dao phay đĩa: Phay rãnh, bậc 1.5. Các loại dao phay khác. Dao phay gĩc kép Dao phay cung trịn lồi Dao phay cung lõm Dao cắt Dao phay modull 2. Gá lắp và điều chỉnh dao: 2.1. Gá lắp dao phay trụ: Giáo trình Phay Mặt Phẳng Trang 7
  8. Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang Khoa Cơ Khí Bộ mơn CTM - Lắp trục dao lên máy phay ngang. 1. Đai ốc xiết trục dao 2. Đai ốc xiết giá đở 3. Trục dao 4. Dao phay trụ 5. Khâu định vị( Bạc) 6. Ốc cố định xà đở(cần ngang) 7. Trục xiết rút dao Lắp trục gá vào trục chính máy phay 8. Bạc lĩt Lắp và định vị giá đỡ - Lắp dao lên trục dao: Bạc định vị Lắp dao lên trục gá * Chú ý: LỰC DỌC TRỤC KHI LẮP DAO PHAY TRỤ Phụ thuộc vào chiều xoắn và chiều quay dao, sao cho lực dọc trục hướng vào trong trục chính. Hoặc lắp dao tổ hợp cĩ chiều xoắn trái phải ngược nhau. Tĩm lại : Nếu dao cĩ chiều xoắn phải, nên lắp dao sao cho cĩ chiều quay ngược chiều kim đồng hồ. Nếu dao cĩ chiều xoắn trái, nên lắp dao cĩ chiều quay cùng chiều kim đồng hồ. 2.2. Lắp dao phay mặt đầu trên máy phay đứng: Giáo trình Phay Mặt Phẳng Trang 8
  9. Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang Khoa Cơ Khí Bộ mơn CTM Lắ p dao và trụ c dao lên trụ c chính máy Lắ p dao mặ t đầ u lên trụ c dao phay Khố nụ dùng để xiết dao 3. Các biện pháp an tồn khi sử dụng dao: - Tránh va đập. - Chọn dao phù hợp với vật liệu gia cơng - Đảm bảo chế độ làm nguội trong quá trình gia cơng. Giáo trình Phay Mặt Phẳng Trang 9
  10. Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang Khoa Cơ Khí Bộ mơn CTM BÀI 4. PHAY MẶT PHẲNG NGANG 1. Các yêu cầu kỹ thuật của mặt phẳng ngang - Độ phẳng: Bề mặt thực nằm trong hai mặt phẳng lý tưởng cĩ khoảng cách t = 0.16 -Độ nhám bề mặt: Gồm 2 đặt trưng: Rz và Ra Ra – Sai lệch số học trung bình của prơfin. Ra được xác định theo cơng thức: Rz - Chiều cao mấp mơ prơfin theo 10 điểm. Rz được xác định theo cơng thức: Chú ý: Đối với độ nhám thơ và rất tinh, việc kiểm tra chỉ áp dụng cho Rz. Đối với độ nhám trung bình, việc kiểm tra chỉ áp dụng cho Ra. 2. Phương pháp phay mặt phẳng ngang: 2.1. Phay mặt phẳng ngang bằng dao phay trụ ( thực hiện trên máy phay ngang). 2.1.1. Phương pháp phay nghịch: Là quá trình phay khi chiều quay của dao và chiều tiến bàn máy ngược nhau. Giáo trình Phay Mặt Phẳng Trang 10
  11. Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang Khoa Cơ Khí Bộ mơn CTM 2.1.2. Phương pháp phay thuận: Là quá trình phay khi chiều quay của dao và chiều tiến bàn máy cùng chiều nhau. 2.1.3. Đặc điểm của phay thuận và phay nghịch: Đặc điểm của phay thuận Đặc điểm của phay nghịch Dao cắt vào chi tiết từ dày đến Dao cắt vào chi tiết từ mõng mõng nên dễ cắt, nhưng lực va đập đến dày nên dễ bị hiện tượng lớn. không thích hợp khi cắt phôi đúc, trượt, nhưng ít va đập và êm hơn. rèn , cán, chai bề mặt Khi máy cũ, kém chính xác, xuất hiện Khe hở của vít me và đai ốc khe hở của vít me và đai ốc bàn máy, bàn máy bị dồn về một phía sẽ xuất hiện hiện tượng giật cục, dễ nên bàn máy di chuyển êm hơn dẫn đến hỏng dao Một thành phần của lực cắt có Dưới tác dụng của lực cắt, tác dụng đè chi tiết xuống bàn máy chi tiết có xu hướng bị bật ra nên không cần lực xiết lớn khỏi đồ gá, cần phải kẹp chặt khi phay nghịch Trong điều kiện gia công bình Thích hợp trong trường hợp thường, máy còn chính xác thì phay máy đã bị rơ, phay phá thô. thuận có độ nhẳn bề mặt cao hơn, dao có tuổi bền cao hơn. 2.2. Phay mặt phẳng ngang bằng dao phay mặt đầu ( thực hiện trên máy phay đứng) 2.2.1. Phương pháp phay khơng đối xứng: Khái niệm: là phương pháp phay mà tâm dao và trục đối xứng của chi tiết gia cơng bị lệch nhau. Đặc điểm: chịu tác động của hình thức phay thuận và phay nghịch ở mỗi nữa bên dao phay. 2.2.2. Phương pháp phay đối xứng: Khái niệm : tâm dao và trục đối xứng của chi tiết gia cơng trùng nhau. Để quá trình phay là tốt nhất nên chọn dao cĩ đường kính khoảng 1,4 lần bề rộng chi tiết và cho phần phay nghịch lớn hơn phần phay thuận Giáo trình Phay Mặt Phẳng Trang 11
  12. Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang Khoa Cơ Khí Bộ mơn CTM 3. Các dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách khắc phục Sai số về kích thước do sai số dịch chuyển của bàn máy theo phương cần thiết, sai số hiệu chỉnh chiều sâu cắt làm cho kích thước đạt được khơng đúng. Do quá trình đo kiểm. Sai số về hình dáng hình học bề mặt (độ phẳng, độ thẳng khơng đạt) xuất hiện khi gia cơng những chi tiết với chiều sâu cắt lớn, đặt biệt là khi lượng dư gia cơng khơng đều, hoặc là do hệ thống cơng nghệ kém cứng vững. Độ nhẵn bĩng bề mặt thấp nguyên nhân do mài dao khơng tốt; dao bị đảo; dao bị mịn; chọn chế độ cắt khơng phù hợp; dung dịch làm nguội khơng hợp lý. Giáo trình Phay Mặt Phẳng Trang 12
  13. Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang Khoa Cơ Khí Bộ mơn CTM BÀI 5. PHAY MẶT PHẲNG SONG SONG – VUƠNG GĨC 1.Yêu cầu kỹ thuật của mặt phẳng song song và vuơng gĩc: Sai số hình học Độ khơng phẳng Độ khơng thẳng Sai số vị trí tương quan Độ khơng song song Độ khơng vuơng gĩc Độ nhẵn bề mặt Độ chính xác kích thước gia cơng 2. Phương pháp phay mặt phẳng song song – vuơng gĩc: 2.1. Phay mặt phẳng song song – vuơng gĩc bằng dao phay mặt đầu: Phay trên máy phay đứng Phay trên máy phay ngang 2.2. Phay mặt phẳng song song – vuơng gĩc bằng dao phay trụ: Phay thuận: Phay nghịch 2.3. Trình tự phay các mặt phẳng song song – vuơng gĩc: Phay mặt phẳng ngang A đảm bảo phẳng, và độ đạt bĩng yêu cầu. Giáo trình Phay Mặt Phẳng Trang 13
  14. Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang Khoa Cơ Khí Bộ mơn CTM Phay mặt phẳng B đối diện đảm bảo phẳng, đạt độ bĩng, đúng kích thước và song song với mặt phẳng B. Phay mặt phẳng C đảm bảo phẳng, Đạt độ bĩng, và vuơng gĩc với mặt phẳng A. Phay mặt phẳng D đảm bảo phẳng, đạt độ bĩng, đúng kích thước, song song với mặt phẳng C và vuơng gĩc với mặt phẳng A. Kiểm tra. Kiểm tra độ khơng vuơng gĩc Kiểm tra độ khơng thẳng Kiểm tra độ khơng song song Giáo trình Phay Mặt Phẳng Trang 14
  15. Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang Khoa Cơ Khí Bộ mơn CTM BÀI 6. PHAY MẶT BẬC 1. Yêu cầu kỹ thuật của mặt bậc: Độ khơng song song giữa các bậc. Dung sai kích thước gia cơng . Sai số hình học. Sai số vị trí. 2. Phương pháp phay mặt bậc trên máy phay vạn năng: 2.1. Phay mặt bậc bằng dao phay trụ: Lựa chọn dao phay: Đường kính dao trụ D >2t +d +10mm Chiều rộng dao B >B' + 3÷5 mm d : đường kính ngồi của khâu định vị t : chiều sâu của bậc B' : chiều rộng bậc Điều chỉnh máy để đạt kích thước: Điều chỉnh vị trí dao đạt kích thước B bằng cách theo vạch dấu; bằng phương pháp rà chạm dao; phay bằng phương pháp cắt thử cắt dần từng lớp mỏng 1÷2mm, lát cắt tinh khoảng 0,5mm. Đo và điều chỉnh máy để đạt chiều sâu cắt (t) của bậc. Trình tự phay mặt bậc 2.2. Phay mặt bậc bằng dao phay mặt đầu: Nguyên tắt chọn dao: Đường kính dao phay phải lớn hơn bề rộng của bậc. Chiều dài dao phay phải lớn hơn chiều sâu của bậc. Chọn dao răng thưa cho những vật liệu cĩ độ dẻo cao Giáo trình Phay Mặt Phẳng Trang 15
  16. Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang Khoa Cơ Khí Bộ mơn CTM Phay trên máy phay ngang Phay trên máy phay ngang Điều chỉnh máy để đạt kích thước: Điều chỉnh vị trí dao đạt kích thước B bằng cách theo vạch dấu; bằng phương pháp rà chạm dao; hay bằng phương pháp cắt thử. Đo và điều chỉnh để đạt chiều sâu cắt (t) của bậc. Cắt dần từng lớp mỏng 1÷2mm, lát cắt tinh khoảng 0,5mm. Trình tự phay mặt bậc: Gá dao phay Gá phơi lên máy Chọn chế độ cắt Điều chỉnh máy đạt chiều rộng B và Chiều sâu nhát cắt t Tiến hành cắt từng nhát , nên cắt nhát cắt tinh từ 0,5 ÷ 1mm 2.3. Phay mặt bậc bằng dao phay ngĩn: Dùng để phay các bậc cĩ bề mặt hẹp. Dao phải cĩ đường kính lớn hơn bề mặt bậc. Dao phay ngĩn chui trụ. Dao phay ngĩn chui cơn. Một số loại dao phay ngĩn thường dùng: Giáo trình Phay Mặt Phẳng Trang 16
  17. Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang Khoa Cơ Khí Bộ mơn CTM Dao phay ngĩn 2 lưỡi cắt Dao phay ngĩn 4 lưỡi cắt Dao phay ngĩn 5 lưỡi cắt Dao phay ngĩn 3 lưỡi cắt Trình tự thực hiện: Điều chỉnh máy để đạt kích thước gia cơng. Khi phay bậc chọn chiều quay nghịch. 2.4. Phay bậc bằng dao phay đĩa: Dao phay đĩa cĩ 2 loại cơ bản: Dao phay đĩa 1 lưỡi cắt. Dao phay đĩa 3 lưỡi cắt. Điều chỉnh dao: Cho dao chạm cử so dao. Điều chỉnh theo kích thước h. Rà dao chạm vào chi tiết Điều chỉnh đạt kích thước a a = c + b Kỹ thuật rà dao: Dùng băng giấy mõng để rà dao. Giáo trình Phay Mặt Phẳng Trang 17
  18. Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang Khoa Cơ Khí Bộ mơn CTM Chú ý : cho dao đứng yên, di chuyển bàn máy đến khi băng giấy chạm nhẹ giữa dao và phơi. Dùng vạch phấn để rà dao. Chú ý : cho dao quay, di chuyển bàn máy đến khi dao hớt đi một lớp phấn mỏng. 3. Các dạng sai hỏng thường gặp: Chiều dài lưỡi cắt lớn làm ảnh hưởng đến độ chính xác. Sai kích thước do điều chỉnh sai. Độ nhẳn kém do dao mịn, do chọn lượng chạy dao lớn, do cắt dày. Giáo trình Phay Mặt Phẳng Trang 18
  19. Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang Khoa Cơ Khí Bộ mơn CTM Bài 7: PHAY MẶT PHẲNG NGHIÊNG 1.Yêu cầu kỹ thuật của mặt phẳng nghiêng: Đảm bảo gĩc độ chính xác giữa mặt phẳng nghiêng và mặt phẳng ngang. Đảm bảo độ nhẵn bĩng trên các bề mặt. Đảm bảo độ đối xứng giữa hai mặt nghiêng nếu là mặt nghiêng hai phía. Đảm bảo độ nhẵn bĩng trong các bề mặt. Đảm bảo kích thước. *Một số chi tiết thường sử dụng: Mộng đuơi én, sĩng trượt dẫn hướng hình V thường gặp trên những máy cắt kim loại, như: máy tiện máy phay, máy bào, máy mài 2. Phương pháp phay mặt phẳng nghiêng trên máy phay vạn năng: 2.1. Phương pháp gá nghiêng phơi: 2.1.1. Gá phơi theo vạch dấu: Giao tuyến mặt phẳng nghiêng được vạch dấu. Gá phơi lên êtơ. Dùng mũi vạch để rà cho vạch dấu song song. Phay như phay mặt phẳng song song bằng dao trụ hay dao mặt đầu. 2.1.2. Gá nghiêng phơi bằng gĩc chêm: Khi gá phơi trên êtơ; khơng dùng chêm song song mà dùng chêm gĩc, gĩc của chêm bằng với gĩc nghiêng của chi tiết. Sau khi gá đặt, phay mặt phẳng nghiêng như khi phay mặt phẳng song song. 2.1.3. Gá theo thước gĩc, dưỡng gĩc: Ê tơ quay được theo 2 hướng Giáo trình Phay Mặt Phẳng Trang 19
  20. Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang Khoa Cơ Khí Bộ mơn CTM 2.1.4. Gá bằng êtơ xoay vạn năng: Ê tơ quay được theo 3 hướng 2.1.5. Gá nghiêng phơi bằng đồ gá nghiêng vạn năng: Phay mặt phẳng nghiêng với đồ gá xoay vạn năng trên máy phay ngang 1- Ốc diều chỉnh 2-vạch khắc độ 3- Rảnh gá phơi 4- đế xoay 5- khớp xoay 2.1.6. Phay rãnh nghiêng cĩ bề rộng nhỏ ta dùng dao phay gĩc: Giáo trình Phay Mặt Phẳng Trang 20
  21. Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang Khoa Cơ Khí Bộ mơn CTM Dao phay gĩc đơn. Dao phay gĩc kép 2.1.7. Phay mặt phẳng nghiêng bằng phương pháp nghiêng đầu dao: a. Kết cấu đầu máy phay đứng. Cấu tạo đầu phay đứng. 1 -bulơng định vị. 2- phần cố định. 3- mĩc treo. 4- vạch khắc độ 5- trục chính 6- phần xoay được 7,8-các bánh răng truyền động Các vị trí xoay của đầu phay Đầu phay cĩ thể xoay được trên mặt phẳng xoz 1 gĩc đến ±90o Một vài loại đặc biệt cĩ thể xoay được trong mặt phẳng yoz Thơng thường chỉ xoay được ±45o b. Phay mặt phẳng nghiêng bằng mặt trụ của dao: Nghiêng đầu phay đứng một gĩc khi phay mặt phẳng nghiêng gĩc . c. Phay mặt phẳng nghiêng bằng dao phay mặt đầu: Khi dùng mặt đầu dao, nghiêng đầu phay một gĩc =90o- Giáo trình Phay Mặt Phẳng Trang 21