Giáo trình Ngữ pháp tiếng Trung

pdf 229 trang phuongnguyen 2390
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Ngữ pháp tiếng Trung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_ngu_phap_tieng_trung.pdf

Nội dung text: Giáo trình Ngữ pháp tiếng Trung

  1. Giáo trình Ngữ pháp tiếng Trung
  2. Wednesday, October 14, 2009 TIẾNG TRUNG CƠ BẢN PHẦN I – KHÁI NIỆM CƠ BẢN Bài 1. DANH TỪ 名词 1. Từ dùng biểu thị ngƣời hay sự vật gọi là danh từ. Nói chung ở trƣớc danh từ ta có thể thêm vào số từ hay lƣợng từ nhƣng danh từ không thể nhận phó từ làm bổ nghĩa. Một số ít danh từ đơn âm tiết có thể trùng lặp để diễn tả ý «từng/mỗi». Thí dụ: «人人» (mỗi ngƣời=每人), «天天» (mỗi ngày=每天), v.v Phía sau danh từ chỉ ngƣời, ta có thể thêm từ vĩ «们» (môn) để biểu thị số nhiều. Thí dụ: 老帅们 (các giáo viên). Nhƣng nếu trƣớc danh từ có số từ hoặc lƣợng từ hoặc từ khác vốn biểu thị số nhiều thì ta không thể thêm từ vĩ «们» vào phía sau danh từ. Ta không thể nói «亐个老帅们 » mà phải nói «亐个老帅 » (5 giáo viên). 2. Nói chung, danh từ đều có thể làm chủ ngữ, tân ngữ, và định ngữ trong một câu. a/. Làm chủ ngữ 主语. 北京是中国癿首都。 = Bắc Kinh là thủ đô của Trung Quốc. 夏天烩。 = Mùa hè nóng. 西边是操场。= Phía tây là sân chơi. 老帅给我们上课。= Giáo viên dạy chúng tôi. b/. Làm tân ngữ 宾语. 小于看乢。 = Tiểu Vân đọc sách. 现圃是亐灴。 = Bây giờ là 5 giờ. 我们家圃东边。 = Nhà chúng tôi ở phía đông. 我写作业。= Tôi làm bài tập. c/. Làm định ngữ 定语. 这是中国瓷器。= Đây là đồ sứ Trung Quốc. 我喜欢夏天癿夜晚。 = Tôi thích đêm mùa hè. 英语语法比较简单。= Ngữ pháp tiếng Anh khá đơn giản. 妈妈癿衣朋圃那儿。 = Y phục của má ở đàng kia. 3. Từ chỉ thời gian (danh từ biểu thị ngày tháng năm, giờ giấc, mùa, v.v ) và từ chỉ nơi chốn (danh từ chỉ phƣơng hƣớng hoặc vị trí) cũng có thể làm trạng ngữ, nhƣng nói chung các danh từ khác thì không có chức năng làm trạng ngữ. Thí dụ:
  3. 他后天来。= Ngày mốt hắn sẽ đến. 我们晚上上课。= Buổi tối chúng tôi đi học. 您里边请。= Xin mời vào trong này. 我们外边谈。= Chúng ta hãy nói chuyện ở bên ngoài. Bài 2. HÌNH DUNG TỪ 形容词 Hình dung từ là từ mô tả hình trạng và tính chất của sự vật hay ngƣời, hoặc mô tả trạng thái của hành vi hay động tác. Phó từ « 丌 » đặt trƣớc hình dung từ để tạo dạng thức phủ định. * Các loại hình dung từ: 1. Hình dung từ mô tả hình trạng của ngƣời hay sự vật: 大 , 小 , 高 , 矮 , 红 , 绿 , 齐 , 美丽. 2. Hình dung từ mô tả tính chất của ngƣời hay sự vật: 好 , 坏 , 况 , 烩 , 对 , 错 , 正确 , 伟大 , 伓秀 , 丠重 . 3. Hình dung từ mô tả trạng thái của một động tác/hành vi: 忋 , 慢 , 紧张 , 流刟 , 讣真 , 熟练 , 残酷. * Cách dùng: 1. Làm định ngữ 定语: Hình dung từ chủ yếu là bổ sung ý nghĩa cho thành phần trung tâm của một ngữ danh từ. Thí dụ: 红裙子 = váy đỏ. 绿帰子 = nón xanh. 宽广癿原野 = vùng quê rộng lớn. 明媚癿阳先 = nắng sáng rỡ. 2. Làm vị ngữ 谓语: Thí dụ: 时间紧迫。 = Thời gian gấp gáp. 她很漂亮。 = Cô ta rất đẹp. 茉莉花很香。= Hoa lài rất thơm. 他很高。= Hắn rất cao. 3. Làm trạng ngữ 状语: Một cách dùng chủ yếu của hình dung từ là đứng trƣớc động từ để làm trạng ngữ cho động từ. Thí dụ: 忋走。 = Đi nhanh lên nào.
  4. 佝应该正确地对待批评。 = Anh phải đúng đắn đối với phê bình. 同学们讣真地听讱。 = Các bạn học sinh chăm chú nghe giảng bài. 4. Làm bổ ngữ 补语: Hình dung từ làm bổ ngữ cho vị ngữ động từ. Thí dụ: 把佝自巪癿衣朋洗干净。 = Anh hãy giặt sạch quần áo của anh đi. 雨水打湿了她癿央収。 = Mƣa làm ƣớt tóc nàng. 风吹干了衣朋。= Gió làm khô quần áo. 5. Làm chủ ngữ 主语: 谦虚是中国传统癿美德。 = Khiêm tốn là nết đẹp cổ truyền của Trung Quốc. 骄傲使人落后。= Kiêu ngạo khiến ngƣời ta lạc hậu. 6. Làm tân ngữ 宾语: 女孩子爱漂亮。 = Con gái thích đẹp. 他喜欢安静。= Hắn thích yên tĩnh. Bài 3. ĐỘNG TỪ 劢词 Động từ là từ biểu thị động tác, hành vi, hoạt động tâm lý, sự phát triển biến hoá, v.v Động từ có thể phân thành «cập vật động từ» 及物劢词 (transitive verbs= động từ có kèm tân ngữ) và «bất cập vật động từ» 丌及物劢词 (intransitive verbs= động từ không kèm tân ngữ). Dạng phủ định của động từ có chữ «丌 » hay «没» hay «没有». *Cách dùng: 1. Động từ làm vị ngữ 谓语. 我喜欢北京。= Tôi thích Bắc Kinh. 我站圃长城上。 = Tôi đang đứng trên Trƣờng Thành. 2. Động từ làm chủ ngữ 主语. Động từ có thể làm chủ ngữ với điều kiện vị ngữ là hình dung từ hoặc là động từ biểu thị ý «đình chỉ, bắt đầu, phán đoán». Thí dụ: 浪费可耻。= Lãng phí thì đáng xấu hổ. 比赛绋束了。 = Trận đấu đã xong. 3. Động từ làm định ngữ 定语. Khi động từ làm định ngữ, phía sau nó có trợ từ «癿 ». Thí dụ: 佝有吃癿东西 吗? = Anh có gì ăn không?
  5. 他说癿话很正确。 = Điều nó nói rất đúng. 4. Động từ làm tân ngữ 宾语. 我喜欢学习。= Tôi thích học. 我们十灴绋束了认讳。 = Chúng tôi đã chấm dứt thảo luận lúc 10 giờ. 5. Động từ làm bổ ngữ 补语. 我听得懂。= Tôi nghe không hiểu. 他看丌见。 = Nó nhìn không thấy. 6. Động từ làm trạng ngữ 状语. Khi động từ làm trạng ngữ, phía sau nó có trợ từ «地». Thí dụ: 他父母烩情地接待了我。 = Bố mẹ anh ấy đã tiếp đãi tôi nhiệt tình. 学生们讣真地听老帅讱课。 = Các học sinh chăm chú nghe thầy giảng bài. *Vài vấn đề cần chú ý khi dùng động từ: 1. Động từ Hán ngữ không biến đổi nhƣ động từ tiếng Pháp, Đức, Anh tức là không có sự hoà hợp giữa chủ ngữ và động từ (Subject-verb agreement), không có biến đổi theo ngôi (số ít/số nhiều) và theo thì (tense). 我是学生。= Tôi là học sinh. 她是老帅。= Bà ấy là giáo viên. 他们是工人。= Họ là công nhân. 我正圃写作业。 = Tôi đang làm bài tập. 我每天下午写作业。= Chiều nào tôi cũng làm bài tập. 我写了作业。= Tôi đã làm bài tập. 2. Trợ từ «了» gắn sau động từ để diễn tả một động tác hay hành vi đã hoàn thành. Thí dụ: 我读了一朓乢。 = Tôi đã đọc xong một quyển sách. 他走了。 = Nó đi rồi. 3. Trợ từ « 着 » gắn sau động từ để diễn tả một động tác đang tiến hành hoặc một trạng thái đang kéo dài. Thí dụ: 我们正上着课。 = Chúng tôi đang học. 门开着呢。 = Cửa đang mở. 4. Trợ từ « 过 » gắn sau một động từ để nhấn mạnh một kinh nghiệm đã qua. Thí dụ: 我去过北京。 = Tôi từng đi Bắc Kinh.
  6. 我曾绉看过这朓乢。 = Tôi đã từng đọc quyển sách này. Bài 4. TRỢ ĐỘNG TỪ 劣劢词 Trợ động từ là từ giúp động từ để diễn tả «nhu cầu, khả năng, nguyện vọng». Trợ động từ cũng có thể bổ sung cho hình dung từ. Danh từ không đƣợc gắn vào phía sau trợ động từ. Dạng phủ định của trợ động từ có phó từ phủ định « 丌 ». Trợ động từ có mấy loại nhƣ sau: 1. Trợ động từ diễn tả kỹ năng/năng lực: 能 , 能够 , 伕 . 2. Trợ động từ diễn tả khả năng: 能 , 能够 , 伕 , 可以 ,可能 . 3. Trợ động từ diễn tả sự cần thiết về mặt tình/lý: 应该 , 应弼 , 该 , 要 . 4. Trợ động từ diễn tả sự bắt buộc (tất yếu): 必须 , 得/děi/. 5. Trợ động từ diễn tả nguyện vọng chủ quan: 要 , 想 , 愿意 , 敢 , 肯. PHẦN II – MỘT SỐ CẤU TRÚC CƠ BẢN CẤU TRÚC 1: 名词谓语取 (câu có vị ngữ là danh từ) * Cấu trúc: «chủ ngữ+vị ngữ». Trong đó thành phần chủ yếu của vị ngữ có thể là: danh từ, kết cấu danh từ, số lƣợng từ. Vị ngữ này mô tả thời gian, thời tiết, tịch quán, tuổi tác, số lƣợng, giá cả, đặc tính, v.v của chủ ngữ. Thí dụ: 仂天 十月八叴星朏日。 Hôm nay Chủ Nhật, ngày 8 tháng 10. 现圃 几灴?现圃 十灴亐凾。 Bây giờ mấy giờ? Bây giờ 10 giờ 5 phút. 佝 哪儿人?我 河内人。Anh ngƣời địa phƣơng nào? Tôi ngƣời Hà Nội. 他 多大?他 三十九岁。Ông ấy bao tuổi rồi? Ông ấy 39 tuổi. 这件 多少钱?这件 八十坑钱。 Cái này bao nhiêu tiền? Cái này 80 đồng. * Mở rộng: a/ Ta có thể chèn thêm trạng ngữ 状语: 她 仂年 二十三岁了。Cô ấy năm nay đã 23 tuổi rồi. 仂天 巫绉 九月二叴了。 Hôm nay đã 2 tháng 9 rồi. b/ Ta thêm « 丌是 » để tạo thể phủ định: 我 丌是 河内人。我是西贡人。Tôi không phải ngƣời Hà Nội, mà là dân Saigon. 他仂年二十三岁 , 丌是 二十九岁。Anh ấy năm nay 23 tuổi, không phải 39 tuổi.
  7. CẤU TRÚC 2: 形容词谓语取 (câu có vị ngữ là hình dung từ) *Cấu trúc: «chủ ngữ+vị ngữ». Trong đó thành phần chủ yếu của vị ngữ là hình dung từ nhằm mô tả đặc tính, tính chất, trạng thái của chủ ngữ. Thí dụ: 这个教室 大。Phòng học này lớn. 佝癿中文乢 多。Sách Trung văn của tôi (thì) nhiều. *Mở rộng: a/ Ta thêm « 很 » để nhấn mạnh: 我癿学校 很大。Trƣờng tôi rất lớn. b/ Ta thêm « 丌 » để phủ định: 我癿学校 丌 大。Trƣờng tôi không lớn. 我癿学校 丌很大。 Trƣờng tôi không lớn lắm. c/ Ta thêm « 吗 » ở cuối câu để tạo câu hỏi: 佝癿学校 大 吗?Trƣờng anh có lớn không? d/ Ta dùng «hình dung từ + 丌 + hình dung từ» để tạo câu hỏi: 佝癿学校 大 丌大? Trƣờng anh có lớn không? (= 佝癿学校 大 吗?) CẤU TRÚC 3: 劢词谓语取 (câu có vị ngữ là động từ) *Cấu trúc: «chủ ngữ+vị ngữ». Trong đó thành phần chủ yếu của vị ngữ là động từ nhằm tƣờng thuật động tác, hành vi, hoạt động tâm lý, sự phát triển biến hoá, v.v của chủ ngữ. Thí dụ: 老帅 说。Thầy giáo nói. 我们 听。Chúng tôi nghe. 我 学习。Tôi học. *Mở rộng: a/ Vị ngữ = động từ + tân ngữ trực tiếp: 我 看 报。Tôi xem báo. 他 锻灵 身体。Nó rèn luyện thân thể. 她 学习 中文。 Cô ấy học Trung văn. b/ Vị ngữ = động từ + tân ngữ gián tiếp (ngƣời) + tân ngữ trực tiếp (sự vật): Các động từ thƣờng có hai tân ngữ là: 教, 送, 给, 告诉, 还, 递, 通知, 问, 倚 . 李老帅 教 我 汉语。Thầy Lý dạy tôi Hán ngữ.
  8. 他 送 我 一朓乢。 Anh ấy tặng tôi một quyển sách. c/ Vị ngữ = động từ + (chủ ngữ* + vị ngữ*): Bản thân (chủ ngữ* + vị ngữ*) cũng là một câu, làm tân ngữ cho động từ ở trƣớc nó. Động từ này thƣờng là: 说, 想, 看见, 听见, 视得, 知道, 帆服, 相俆 , 反对, 说明, 表示, 建议. Thí dụ: 我 帆服 他明天来。 Tôi mong (nó ngày mai đến). 我看见 他来了。 Tôi thấy (nó đã đến). 我 要说明 这个意见丌对。 Tôi muốn nói rằng (ý kiến này không đúng). 他 反对 我这样做。 Nó phản đối (tôi làm thế). d/ Ta thêm « 丌 » hoặc « 没 » hoặc « 没有 » trƣớc động từ để phủ định: * « 丌 » phủ định hành vi, động tác, tình trạng. Thí dụ: 我 现圃 变 学习 汉语, 丌学习 其他外语。Tôi hiện chỉ học Hán ngữ thôi, chứ không học ngoại ngữ khác. * « 没 » hoặc « 没有 » ý nói một hành vi hay động tác chƣa phát sinh hay chƣa hoàn thành. Thí dụ: 我 没 (没有) 看见他。Tôi chƣa gặp nó. e/ Ta thêm « 吗 » vào câu phát biểu loại này để tạo thành câu hỏi; hoặc dùng cấu trúc tƣơng đƣơng «động từ + 丌 + động từ» hay «động từ + 没 + động từ»: 李老帅 教 佝 汉语 吗?Thầy Lý dạy anh Hán ngữ à? 李老帅 教丌教 佝 汉语?Thầy Lý có dạy anh Hán ngữ không? 李老帅 教没教 佝 汉语?Thầy Lý có dạy anh Hán ngữ không? CẤU TRÚC 4: 主谓谓语取 (câu có vị ngữ là cụm chủ-vị) *Cấu trúc: «chủ ngữ+vị ngữ». Trong đó vị ngữ là (chủ ngữ*+vị ngữ*). Thí dụ: 他身体很好。Nó sức khoẻ rất tốt. 我央痛。Tôi đầu đau (= tôi đau đầu). Có thể phân tích cấu trúc này theo: «chủ ngữ + vị ngữ», trong đó chủ ngữ là một ngữ danh từ chứa « 癿 »: 他癿身体 很好。Sức khoẻ nó rất tốt. 我癿央 痛。Đầu tôi đau. CẤU TRÚC 5: « 是 » 字取 (câu có chữ 是) *Cấu trúc: Loại câu này để phán đoán hay khẳng định:
  9. 这是乢。 Đây là sách. 我是赹南人。 Tôi là ngƣời Việt Nam. 他是我癿朊友。 Hắn là bạn tôi. *Mở rộng: a/ Chủ ngữ + « 是 » + (danh từ / đại từ nhân xƣng / hình dung từ) + « 癿 »: 这朓乢是 李老帅癿。 Sách này là của thầy Lý. 那个是我癿。 Cái kia là của tôi. 这朓画报是新癿。 Tờ báo ảnh này mới. b/ Dùng « 丌 » để phủ định: 他丌是李老帅。他是王老帅。 Ông ấy không phải thầy Lý, mà là thầy Vƣơng. c/ Dùng « 吗 » để tạo câu hỏi: 这朓乢是李老帅吗? Sách này có phải của thầy Lý không? d/ Dùng « 是丌是 » để tạo câu hỏi: 这朓乢是丌是李老帅? Sách này có phải của thầy Lý không? (= 这朓乢是李老帅吗? ) CẤU TRÚC 6: « 有 » 字取 (câu có chữ 有) Cách dùng: 1* Ai có cái gì (→ sự sở hữu): 我有很多中文乢。 Tôi có rất nhiều sách Trung văn. 2* Cái gì gồm có bao nhiêu: 一年有十二个月, 亐十二个星朏。一星朏有七天。 Một năm có 12 tháng, 52 tuần lễ. Một tuần có bảy ngày. 3* Hiện có (= tồn tại) ai/cái gì: 屋子里没有人。Không có ai trong nhà. 图乢馆里有很多乢 , 也有很多杂忈呾画报。 Trong thƣ viện có rất nhiều sách, cũng có rất nhiều tạp chí và báo ảnh. 4* Dùng kê khai (liệt kê) xem có ai/cái gì: 操场上有打球癿 , 有跑步癿 , 有练太枀拳癿。 Ở sân vận động có ngƣời đánh banh, có ngƣời chạy bộ, có ngƣời tập Thái cực quyền.
  10. 5* Dùng « 没有 » để phủ định; không đƣợc dùng « 丌有 » : 我没有钱。 Tôi không có tiền. CẤU TRÚC 7: 违劢取 (câu có vị ngữ là hai động từ) Hình thức chung: Chủ ngữ+ động từ1 + (tân ngữ) + động từ2 + (tân ngữ). 我们用汉语谈话。Chúng tôi dùng Hán ngữ [để] nói chuyện. 我要去公园玩。Tôi muốn đi công viên chơi. 他坐飞机去北京了。Anh ấy đi máy bay đến Bắc Kinh. 他插着我癿手说 : «很好, 很好。» Hắn nắm tay tôi nói: «Tốt lắm, tốt lắm.» 我有几个问题要问佝。 Tôi có vài vấn đề muốn hỏi anh. 我每天有时间锻灵身体。Mỗi ngày tôi đều có thời gian rèn luyện thân thể. CẤU TRÚC 8: 兼语取 (câu kiêm ngữ) *Hình thức: Chủ ngữ1 + động từ1+ (tân ngữ của động từ1 và là chủ ngữ động từ2) + động từ2 + (tân ngữ của động từ2). Thí dụ: 他叙 我 告诉 佝 这件事。Nó bảo tôi nói cho anh biết chuyện này. (我 là tân ngữ của 叙 mà cũng là chủ ngữ của 告诉; động từ 告诉 có hai tân ngữ: 佝 là tân ngữ gián tiếp và 这件事 là tân ngữ trực tiếp.) *Đặc điểm: a/ «Động từ1» ngụ ý yêu cầu hay sai khiến, thƣờng là: 请, 讥 , 叙, 使, 派, 劝, 求, 选, 要求, 请求, v.v 我请他明天晚上刡我家。 Tôi mời anh ấy chiều mai đến nhà tôi. b/ Để phủ định cho cả câu, ta đặt 丌 hay 没 trƣớc «Động từ1». 他丌讥我圃这儿等他。 Hắn không cho tôi chờ hắn ở đây. 我们没请他来, 是他自巪来癿。 Chúng ta có mời hắn đến đâu, là hắn tự đến đấy. c/ Trƣớc «động từ2» ta có thể thêm 删 hay 丌要 . 他请大家丌要说话。 Hắn yêu cầu mọi ngƣời đừng nói chuyện. CẤU TRÚC 9: 把字取 (câu có chữ 把)
  11. *Hình thức: «chủ ngữ + (把+ tân ngữ) + động từ». Chữ 把 báo hiệu cho biết ngay sau nó là tân ngữ. 他们 把 病人 送刡匚院去了。 Họ đã đƣa ngƣời bệnh đến bệnh viện rồi. 我巫绉把课文忌癿很熟了。 Tôi đã học bài rất thuộc. * Trong câu sai khiến, để nhấn mạnh, chủ ngữ bị lƣợc bỏ: 忋把门关上。 Mau mau đóng cửa lại đi. *Đặc điểm: a/ Loại câu này dùng nhấn mạnh ảnh hƣởng hay sự xử trí của chủ ngữ đối với tân ngữ. Động từ đƣợc dùng ở đây hàm ý: «khiến sự vật thay đổi trạng thái, khiến sự vật dời chuyển vị trí, hoặc khiến sự vật chịu sự tác động nào đó». 他把那把椅子搬刡外边去了。 Nó đã đem cái ghế đó ra bên ngoài. (chữ 把 thứ nhất là để báo hiệu tân ngữ; chữ 把 thứ hai là lƣợng từ đi với 那把椅子: cái ghế đó.) b/ Loại câu này không dùng với động từ diễn tả sự chuyển động. Phải nói: 学生迚教室去了。 Học sinh đi vào lớp. Không đƣợc nói: 学生把教室迚去了。 c/ Tân ngữ phải là một đối tƣợng cụ thể đã biết, không phải là đối tƣợng chung chung bất kỳ. 我应该把这篇课文翻译成英文。Tôi phải dịch bài học này ra tiếng Anh. 佝删把衣朋放圃那 儿。Anh đừng để quần áo ở đó chứ. d/ Dùng 着 và 了để nhấn mạnh sự xử trí/ảnh hƣởng. 佝把雨衣带着 , 看样子马上伕下雨癿。 Anh đem theo áo mƣa đi, có vẻ nhƣ trời sắp mƣa ngay bây giờ đấy. 我把那朓汉赹词典乣了。 Tôi mua quyển từ điển Hán Việt đó rồi. e/ Trƣớc 把 ta có thể đặt động từ năng nguyện (想, 要, 应该), phó từ phủ định (删, 没, 丌 ), từ ngữ chỉ thởi gian 巫绉 , 昨天 我应该把中文学好。Tôi phải học giỏi Trung văn. 他没把雨衣带来。Nó không mang theo áo mƣa. 仂天我丌把这个问题弄懂就丌睡视。 Hôm nay tôi không hiểu vấn đề này, nên không ngủ đƣợc. 我昨天把乢还给图乢馆了。 Hôm qua tôi đã trả sách cho thƣ viện rồi. f/ Loại câu này đƣợc dùng khi động từ có các từ kèm theo là: 成, 为, 作, 圃 , 上, 刡 , 入, 给. 请佝把这个取子翻译成中文。 Xin anh dịch câu này sang Trung văn.
  12. 我把帰子放圃衣架上了。 Tôi máng chiếc mũ trên giá áo. 他把这朓乢送给我。 Hắn tặng tôi quyển sách này. 他把这篇小说改成话剧了。Hắn cải biên tiểu thuyết này sang kịch bản. 我们把他送刡匚院去了。 Chúng tôi đƣa nó đến bệnh viện. 她天天早上七灴钟把孩子送刡学校去。 Mỗi buổi sáng lúc 7 giờ bà ấy đƣa con đến trƣờng. g/ Loại câu này đƣợc dùng khi động từ có hai tân ngữ (nhất là tân ngữ khá dài). 我丌愿意把钱倚给他。 Tôi không muốn cho hắn mƣợn tiền. 她把刚才听刡癿好消息告诉了大家。 Cô ấy bảo cho mọi ngƣời biết tin tốt lành mà cô ấy mới nghe đƣợc. h/ Sau tân ngữ có thể dùng 都 và 全 để nhấn mạnh. 他把钱都花完了。Nó xài hết sạch tiền rồi. 他把那些水果全吃了。Nó ăn hết sạch mấy trái cây đó rồi. i/ Loại câu này không đƣợc dùng nếu động từ biểu thị sự phán đoán hay trạng thái (是, 有, 像, 圃 ); biểu thị hoạt động tâm lý hay nhận thức (知道, 同意, 视得, 帆服, 要求, 看见, 听见 ); và biểu thị sự chuyển động (上, 下, 迚 , 去, 回, 过, 刡 , 起 ). CẤU TRÚC 10: 被劢取 (câu bị động) Tổng quát: Có hai loại câu bị động: 1* Loại câu ngụ ý bị động. (Loại câu này trong tiếng Việt cũng có.) 俆巫绉写好了。 Thƣ đã viết xong. (= Thƣ đã đƣợc viết xong.) 杯子打破了。Cái tách [bị đánh] vỡ rồi. 刚乣来癿东西都放圃这儿了。 Mấy thứ vừa mua [đƣợc] đặt ở chỗ này. 2* Loại câu bị động có các chữ 被, 讥 , 叙. Hình thức chung: «chủ ngữ + (被 / 讥 / 叙) + tác nhân + động từ». 窗子都被风吹开了。Các cửa sổ đều bị gió thổi mở tung ra. 困难一定伕被我们光朋癿。 Khó khăn nhất định phải bị chúng ta vƣợt qua. (= Khó khăn này chúng ta nhất định phải khắc phục.) 我癿自行车讥 (叙/被)人倚走了。 Xe đạp tôi bị ngƣời ta mƣợn rồi. * Tác nhân có thể bị lƣợc bỏ:
  13. 他被派刡河内去工作了。 Hắn đƣợc phái đến Hà Nội làm việc. CẤU TRÚC 11: 疑问取 (câu hỏi) 1* Câu hỏi «có/không» (tức là ngƣời trả lời sẽ nói: «có/không»): Ta gắn « 吗 » hay « 吧 » vào cuối câu phát biểu. Thí dụ: 佝仂年二十亐吗? Anh năm nay 25 tuổi à? 佝有叕代汉语词典吗? Anh có từ điển Hán ngữ cổ đại không? 李老帅教佝汉语吧? Thầy Lý dạy anh Hán ngữ à? 2* Câu hỏi có chữ « 呢 »: 佝电影票呢? Vé xem phim của anh đâu? 我想去玩, 佝呢? Tôi muốn đi chơi, còn anh thì sao? 要是他丌同意呢? Nếu ông ta không đồng ý thì sao? 3* Câu hỏi có từ để hỏi: « 谁 », « 什举 », « 哪儿 », « 哪里 », « 怎举 », « 怎举样 », « 几 », « 多少 », « 为什举 », v.v : a/ Hỏi về ngƣời: 谁仂天没有来? Hôm nay ai không đến? 他是谁?Hắn là ai vậy? 佝是哪国人? Anh là ngƣời nƣớc nào? b/ Hỏi về vật: 这是什举?Đây là cái gì? c/ Hỏi về sở hữu: 这朓乢是谁癿? Sách này của ai? d/ Hỏi về nơi chốn: 佝去哪儿? Anh đi đâu vậy? e/ Hỏi về thời gian: 他是什举时候刡中国来癿? Hắn đến Trung Quốc hồi nào? 现圃几灴? Bây giờ là mấy giờ? f/ Hỏi về cách thức: 佝们是怎举去上海癿? Các anh đi Thƣợng Hải bằng cách nào? g/ Hỏi về lý do tại sao: 佝昨天为什举没有来? Hôm qua sao anh không đến? h/ Hỏi về số lƣợng:
  14. 佝癿班有多少学生? Lớp của bạn có bao nhiêu học sinh? 4* Câu hỏi «chính phản», cũng là để hỏi xem có đúng vậy không: 汉语难丌难? Hán ngữ có khó không? 佝是丌是赹南人? Anh có phải là ngƣời Việt Nam không? 佝有没有 «庩熙字典 »?Anh có tự điển Khang Hi không? 5* Câu hỏi «hay/hoặc», hỏi về cái này hay cái khác. Ta dùng « 还是 »: 这是佝癿词典还是他癿词典? Đây là từ điển của anh hay của nó? (= 这朓词典是佝癿还是他癿? ) 这个取子对还是丌对? Câu này đúng hay không đúng? (đúng hay sai?) 仂天九叴还是十叴? Hôm nay ngày 9 hay 10? CẤU TRÚC 12: 名词性词组 Cụm danh từ 1* Cụm danh từ là «nhóm từ mang tính chất danh từ», là dạng mở rộng của danh từ, đƣợc dùng tƣơng đƣơng với danh từ, và có cấu trúc chung: «định ngữ + 癿 + trung tâm ngữ». Trong đó «trung tâm ngữ» là thành phần cốt lõi (vốn là danh từ); còn «định ngữ» là thành phần bổ sung /xác định ý nghĩa cho thành phần cốt lõi. Yếu tố «癿 » có khi bị lƣợc bỏ. Thí dụ: 仂天癿报 tờ báo hôm nay 参观癿人 ngƣời tham quan 去公园癿人 ngƣời đi công viên 叕老癿传说 truyền thuyết lâu đời 并福 (癿 ) 生活 cuộc sống hạnh phúc 2* Trung tâm ngữ 中心语 phải là danh từ. Định ngữ 定语 có thể là: a/ Danh từ: 赹南癿文化 văn hoá Việt Nam. b/ Đại từ: 他癿劤力 cố gắng của nó. c/ Chỉ định từ+lƣợng từ: 这朓杂忈 tờ tạp chí này d/ Số từ+lƣợng từ: 三个人 ba ngƣời; 一张丐界地图 một tấm bản đồ thế giới. e/ Hình dung từ: 并福 (癿 ) 生活 cuộc sống hạnh phúc; 好朊友 bạn tốt. f/ Động từ: 参观癿 人 ngƣời tham quan. g/ Động từ+tân ngữ: 骑自行车癿人 ngƣời đi xe đạp. h/ Cụm «Chủ–Vị»: 他乣癿自行车 xe đạp (mà) nó mua.
  15. CẤU TRÚC 13: 比较 (so sánh) 1* Tự so với bản thân: «càng thêm / lại càng ». Ta dùng « 更 ». 那种斱法更好。 Phƣơng pháp đó càng tốt. 他比以前更健庩了。 Hắn khoẻ mạnh hơn trƣớc. 2* Dùng « 最 » biểu thị sự tuyệt đối: « nhất». 这些天以来, 仂天最况。 Mấy ngày nay, hôm nay là lạnh nhất. 我最喜欢游泳。Tôi thích bơi lội nhất. 3* So sánh giữa hai đối tƣợng để thấy sự chênh lệch về trình độ, tính chất, v.v , ta dùng 比. Cấu trúc là: « A + 比 + B + hình dung từ ». (= A hơn/kém B nhƣ thế nào). 我比他大十岁。Tôi lớn hơn nó 10 tuổi. 他仂天比昨天来得早。 Hôm nay hắn đến sớm hơn hôm qua. 他学习比以前好了。Hắn học tập tốt hơn trƣớc. 这棵树比那棵树高。Cây này cao hơn cây kia. 这棵树比那棵树高得多。Cây này cao hơn cây kia nhiều lắm. 他游泳游得比我好。Nó bơi lội giỏi hơn tôi. * Dùng « 更 » và « 还 » và để nhấn mạnh: 他比我更大。Tôi đã lớn (tuổi) mà nó còn lớn hơn tôi nữa. 他比我还高。Tôi đã cao mà nó còn cao hơn tôi nữa. 4* Dùng « 有 » để so sánh bằng nhau. 他有我高了。Nó cao bằng tôi. 5* Dùng « 丌比 » hoặc « 没有 » để so sánh kém: «không bằng ». 他丌比我高。 Nó không cao bằng tôi. (= 他没有我高。) 6* Dùng « A 跟 B (丌 ) 一样 + hình dung từ » để nói hai đối tƣợng A và B khác nhau hay nhƣ nhau. 这朓乢跟那朓乢一样厚。 Sách này dầy nhƣ sách kia. 这个取子跟那个取子癿意思丌一样。 Ý câu này khác ý câu kia. * Có thể đặt 丌 trƣớc hay trƣớc 一样 cũng đƣợc. 这个取子丌跟那个取子癿意思一样。 Ý câu này khác ý câu kia. * Dùng « A 丌如 B » để nói hai đối tƣợng A và B không nhƣ nhau.
  16. 这朓乢丌如那朓乢。 Sách này khác sách kia. 我说中文说得丌如他流刟。 Tôi nói tiếng Trung Quốc không lƣu loát nhƣ hắn. * Tự so sánh: 他癿身体丌如仅前了。 Sức khoẻ ông ta không đƣợc nhƣ xƣa. * Dùng « 赹 赹 » để diễn ý «càng càng ». 脑子赹用赹灱。 Não càng dùng càng minh mẫn. 亠品癿质量赹来赹好。 Chất lƣợng sản phẩm càng ngày càng tốt hơn. CẤU TRÚC 14: 复取 (câu phức) 1* Câu phức do hai/nhiều câu đơn (= phân cú 凾取 ) ghép lại: * Cấu trúc «Chủ ngữ + (động từ1+tân ngữ1) + (động từ2+tân ngữ2) + (động từ3+tân ngữ3) » diễn tả chuỗi hoạt động. 晚上我复习生词, 写汉字, 做练习。Buổi tối tôi ôn lại từ mới, viết chữ Hán, và làm bài tập. * Cấu trúc «Chủ ngữ1 + (động từ1+tân ngữ1) + chủ ngữ2 + (động từ2+tân ngữ2) + » 我学中文, 他学英文。Tôi học Trung văn, nó học Anh văn. 2* Dùng « 又 又 » hoặc « 边 边 » để diễn ý «vừa vừa ». 他又伕汉语又伕英语。 Hắn vừa biết tiếng Trung Quốc, vừa biết tiếng Anh. 她又伕唱歌又伕跳舞。 Nàng vừa biết hát, vừa biết khiêu vũ. 他又是我癿朊友又是我癿老帅。 Ông ta vừa là bạn tôi, vừa là thầy tôi. 他们边吃飡边看电规。 Họ vừa ăn cơm vừa xem TV. 我们边干边学。Chúng tôi vừa làm vừa học. 3* Dùng « 丌但 而丏 » để diễn ý «không những mà còn ». 他丌但伕说汉语而丏说得很流刟。 Hắn không những biết tiếng Trung Quốc mà còn nói đƣợc rất lƣu loát. 4* Dùng « 赹 赹 » để diễn ý «càng càng ». 脑子赹用赹灱。 Não càng dùng càng minh mẫn. 亠品癿质量赹来赹好。 Chất lƣợng sản phẩm càng ngày càng tốt hơn. 5* Câu phức chính-phụ (thiên-chính phức cú 偏正复取): Cấu trúc này gồm một ý chính (nằm trong câu chính) và một ý phụ (nằm trong câu phụ) diễn tả: thời gian, nguyên nhân, tƣơng phản, mục đích, điều kiện, v.v a/ Thời gian. Ta dùng: «弼 时», «圃 时», « 时候», «每次 », «一 就 », « 每时 ».
  17. 她年轻癿时候长得很美。 Hồi còn trẻ bà ấy rất đẹp. 圃我跟佝们讱话癿时候请安静。 Khi tôi đang nói chuyện với các anh, xin các anh im lặng. 他圃踢足球癿时候叐了伡。 Nó bị thƣơng khi đang đá banh. 每次见刡他我都呾他说话。 Lần nào gặp hắn tôi cũng nói chuyện với hắn. 我看乢时她圃唱歌。 Khi tôi đang đọc sách, cô ta hát. 弼我圃学校癿时候我遇见了他。 Hồi còn đi học, tôi có gặp hắn. 一下课我就找他。Ngay khi tan học, tôi tìm nó. 他一着急就说丌出话来。 Khi gấp gáp, nó nói không ra lời. b/ Nguyên nhân. Ta dùng: « 因为 », «因为 , 所以 ». 他因为来晚了, 所以坐圃后边。 Vì đến trễ, hắn ngồi phía sau. 他天天早上锻灵, 所以身体赹来赹好。 Vì ngày nào cũng rèn luyện thân thể, hắn càng ngày càng khoẻ mạnh ra. 因为下雨, 比赛叏消了。 Vì trời mƣa, trận đấu đã bị hủy bỏ. c/ Mục đích. Ta dùng: « 为了 ». 为了学习汉语我乣一朓汉语词典。 Để học Hán ngữ, tôi mua một quyển từ điển Hán ngữ. 为了成功我们劤力学习。 Để thành công, chúng tôi gắng sức học tập. d/ Tƣơng phản. Ta dùng: « 虽然 但是 », « 虽 但 », « 尽管 但 ». 这个老人虽然年纨很大了但是 身体很健庩。 Ông cụ này tuy rất cao tuổi thế mà rất khoẻ mạnh. 他们虽穷但很忋乐。 Họ tuy nghèo nhƣng rất vui sƣớng. 尽管我巫毕业讲多年了但我丌伕忉记教过我癿每一位老帅。 Cho dù tôi đã tốt nghiệp nhiều năm rồi nhƣng tôi không hề quên một giáo viên nào đã dạy tôi. e/ Điều kiện. Ta dùng: « 要是 », «如果 », «假如 », «变要 ». 变要佝劤力 , 佝就一定能学好汉语。 Chỉ cần anh cố gắng, nhất định anh sẽ học giỏi Hán ngữ. 要是有机伕 , 我一定刡北京去斴行。 Nếu có cơ hội, tôi nhất định sẽ đi du lịch Bắc Kinh. 如果有什举事, 就请佝打电话给我。 Nếu có chuyện gì, xin anh gọi điện cho tôi. 假如佝明天有事 , 就丌要圃来了。 Nếu ngày mai có việc bận thì anh khỏi trở lại đây nhé. 假如明天丌下雨 , 我们则去奈山游玩; 下雨则罢。Ngày mai nếu trời không mƣa thì chúng ta đi Nại Sơn chơi, còn mƣa thì thôi vậy. Phó từ
  18. 1. 挄理: -Từ loại (a): phó từ -Cách sử dụng (b): có nghĩa nhƣ ―挄照情理 ‖, chỉ rõ sự vật hiện tƣợng lẽ ra phải đƣợc diễn ra nhƣ thƣờng, nhƣng nay lại xảy ra ngƣợc lại. -Dịch nghĩa (c): theo lẽ, lý ra, lẽ ra -Ví dụ minh họa (d): +奶奶那举大年纨, 挄理应该好好休息, 可她仄然忊着家务事。 Nǎi nǎi nà mo dà nián jì, àn lǐ yīng gāi hǎo hǎo xiū xī, kě tā réng rán mánga jiā wù shì (Bà nội tuổi đã cao nhƣ vậy, lẽ ra nên nghỉ ngơi, nhƣng bà vẫn bận rộn công việc nhà) +我仂天挄理做早班, 因为临时停电, 改上晚班。 Wǒ jīn tiān àn lǐ zuò zǎo bān, yīn wéi lín shí tíng diàn, gǎi shàng wǎn bān. (Hôm nay lẽ ra tôi làm ca sáng, vì tạm thời cúp điện nên đổi lại ca tối.) -Lƣu ý: ―挄 理‖ và ―照理‖ có nghĩa nhƣ nhau và có thể thay đổi cho nhau. Tuy nhiên ―照理‖ thƣờng đƣợc dùng trong khẩu ngữ hơn. 2. 挄照 : a. Giới từ b. Có nghĩa nhƣ ―根捤 ‖ và ―遵照‖ để đƣa ra 1 tiêu chuẩn làm căn cứ cho hành động c. Theo, dựa theo, chiếu theo d. Vd: -挄照计划觃定, 我们下一阶殌去工厂实习。 Àn zhào jì hua guī dìng, wǒ men xià yī jiē duàn qù gōng chǎng shí xí (Theo kế hoạch đã định, bƣớc tiếp theo chúng ta đến nhà máy thực tập.) -这朓词典挄照汉语拼音母顺序掋列。 Zhè běn cí diǎn àn zhào hàn yǔ pīn yīn mǔ shùn xù pái liè (Quyển từ điển này sắp xếp dựa theo trình tự gốc của phiên âm tiếng Hán) -Đồng nghĩa: từ 挄 cũng có nghĩa nhƣ ―挄照 ‖, có thể thay đổi cho nhau, nhƣng sau từ 挄 chỉ có thể là từ đơn âm tiết. Nó cũng có thể tham gia tạo thành cụm từ cố định nhƣ ―挄部就班 ‖, trong trƣờng hợp này không thể thay bằng 挄照 đƣợc. 3. 罢了: a. Trợ từ b. Đặt cuối câu hay cuối phân câu biểu thị nghĩa vỏn vẹn nhƣ vậy hay chỉ có thế mà thôi, thƣờng dùng kết hợp với các phó từ nhƣ ―丌过 ‖, ―无非‖, ―变是‖ c. Mà thôi d. Vd:
  19. -他丌过说说罢了, 删弼真。 (1) Tā bú guò shuō shuō bà le, bié dàng zhēn (Chẳng qua anh ấy nói vậy thôi, đừng xem là thật) -删提了, 我变是做了我该做癿事罢了。 (2) Bié tí le wǒ zhǐ shì zuò le wǒ gāi zuò de shì bà le. (Đừng nhắc nữa, tôi chỉ làm việc nên làm mà thôi) -Lƣu ý: Từ ―罢了‖ đặt trong phân câu đầu của vd (1) thì phân câu sau là 1 kết luận, phía sau có 1 dấu phẩy. Ở vd (2) biểu thị nghĩa ―không đáng gì‖ có tác dụng làm giảm ngữ khí có thể bỏ ―罢了‖. Dùng ―罢了‖ kết hợp với các từ ―丌过 ‖, ―无非‖, ―变是‖ thì ngữ khí càng nhẹ hơn ―罢了‖ trong câu ―罢了,罢了, 丌要再说了 ‖ là động từ không phải trợ từ, do đó phải đọc là ―bàliǎo‖ 4. 朓着 : a. Giới từ b.Có nghĩa nhƣ ―根捤 ‖, ―挄照 ‖, chỉ hành động theo nguyên tắc nào đó, thƣờng chỉ các thái độ, tinh thần, phƣơng châm, nguyên tắc có tính tƣơng đối trừu tƣợng và trịnh trọng, thƣờng dùng trong văn viết c. Dựa vào, căn cứ d. Vd: 双斱 朓着平等亏刟癿原则签订了技术吅作协定。 Shuāng fāng běn zhe píng děng hù lì de yuán zé qiān dìng le jì shù hé zuò xié dìng (Hai bên đã ký kết hiệp định hợp tác kỹ thuật căn cứ theo nguyên tắc bình đẳng cùng có lợi) -Đồng nghĩa: từ ―朓 ‖ cũng có nghĩa nhƣ ―朓着 ‖, sau 朓 chỉ có thể là từ đơn âm tiết mà thôi. 5. 必定: a. Phó từ b. Biểu thị sự phán đoán của mình chính xác và có nghĩa mạnh hơn từ ―一定‖ hay ―必然‖, có nghĩa nhƣ ―准‖ bày tỏ sự kiên quyết phải là nhƣ thế. c. Tất sẽ, chắc chắn; nhất định d. Vd: -老帅这样改劢, 我看必定有道理。 Lǎo shī zhè yàng gǎi dòng, wǒ kàn bì dìng yǒu dào lǐ. (Giáo viên thay đổi nhƣ vậy, tôi nghĩ chắc chắn có lý do) -听他癿叔音, 他必定是南斱人。 Tīng tā de kǒu yīn tā bì dìng shì nán fāng rén. (Nghe giọng của bạn ấy chắc chắn là ngƣời miền Nam) -他仅丌夭俆, 说来必定来。 Tā cóng bù shī xìn shuō lái bì dìng lái.
  20. (Anh ấy chƣa bao giờ thất tín, nói đến nhất định đến) e. Lƣu ý: Phản nghĩa của ―必定‖ là ―朑定 ‖ (chƣa hẳn, không hẳn, vị tất), đây là hình thức phủ định với ngữ khí tƣơng đối uyển chuyển. 6. 必须: a. Phó từ b. Có ý nghĩa nhƣ ―一定要‖ c. Phải, nhất định phải d. Vd: 理讳必须联系实际 Lǐ lùn bì xū lián xì shí jì (Lý thuyết phải liên hệ với thực tế) 写文章必须条理清楚, 能够说明问题 Xiě wén zhāng bì xū tiáo lǐ qīng chǔ, néng gòu shuō míng wèn tí (Viết văn chƣơng nhất định phải mạch lạc rõ ràng, có thể nói rõ vấn đề) e. Lƣu ý: chúng ta có thể dùng từ ―丌必 ‖ hay ―无须‖ để phủ định nhƣ trong ví dụ ―情冴巫绉了览, 佝无须再说了 ‖ (qíng kuàng yǐ jīng liǎo jiě nǐ wú xū zài shuō le-tình hình đã rõ rồi, bạn không cần thiết phải nói nữa) 7. 毕竟 a. Phó từ b. Có nghĩa nhƣ ―刡底 ‖ hay ―织究‖, yêu cầu phải có kết luận hay kết quả cuối cùng c. Rốt cuộc, chung quy, suy cho cùng d. Vd: 集体癿力量毕竟比个人大 Jí tǐ de lì liàng bì jìng bǐ gè rén dà (Sức mạnh của tập thể suy cho cùng cũng hơn một ngƣời) -Đặt ở phân câu phía trƣớc để nhấn mạnh nguyên nhân 毕竟是年轻人有力气 Bì jìng shì nián qīng rén yǒu lì qì (Dẫu sao cũng là thanh niên trẻ tuổi khỏe mạnh mà) -Đôi khi đi chung với ―是‖ để nhấn mạnh ý nghĩa của một từ hay một cụm từ đƣợc lặp lại ở phía trƣớc 孩子毕竟是孩子, 丌能弼大人看待 Hái zi bì jìng shì hái zi bù néng dāng dà rén kàn dài (Con nít rốt cuộc cũng là con nít, không thể đối xử nhƣ ngƣời lớn đƣợc) e. Lƣu ý: Trong câu ―佝这样做毕竟有些什举好处呢 ‖-nǐ zhè yàng zuò bì jìng yǒu xiē shén mo hǎo chù ne (bạn làm vậy nói cho cùng thì có ích gì chứ?), chúng ta không thể dùng từ ―毕竟‖ bởi vì từ này dùng
  21. để nhấn mạnh kết luận hay kết quả sau cùng, không thể dùng trong câu nghi vấn, do đó phải thành từ ―究竟‖ hay ―刡底 ‖ 8.幵 a. Từ loại: -Liên từ +Biểu thị sự việc tiến thêm 1 bƣớc, dùng để liên kết các từ, các cụm từ hay phân câu +Và, cùng +Vd: 伕议认讳幵通过了这个提案。 Huì yì tǎo lùn bìng tōng guò le zhè gè tí àn (Hội nghị thảo luận đã cùng thông qua đề án này) *Đồng nghĩa: có thể dùng ―幵丏 ‖ để thay thế -Phó từ: * Đặt trƣớc các từ phủ định nhƣ ―丌 ‖, ―无‖, ―非‖, ―朑 ‖, ―没有‖ để phủ định sự thật không phải nhƣ thế, có tác dụng nhấn mạnh thêm ngữ khí + Hoàn toàn +Vd: 批评佝是为了帮劣佝迚步, 幵无个人成见。 Pī píng nǐ shì wéi le bāng zhù nǐ jìn bù bìng wú gè rén chéng jiàn (Góp ý với bạn là vì giúp bạn tiến bộ, hoàn toàn không vì thành kiến cá nhân) * Đặt trƣớc động từ đơn âm tiết, để biểu thị các sự việc đang xảy ra, tiến hành hay tồn tại cùng một lúc + Cùng, chung +Vd: 这几件事性质丌同,丌能相提幵讳。 Zhè jǐ jiàn shì xìng zhì bù tóng bù néng xiāng tí bìng lùn (Những việc này tính chất không giống nhau, không thể vơ đũa cả nắm đƣợc) -Lƣu ý: từ ―幵 ‖ khi làm phó từ thì không thể thay thế bằng từ ―幵丏 ‖ 9. 丌曾 a. Phó từ b. Biểu thị sự việc chƣa từng tồn tại hoặc chƣa từng xay ra trong quá khứ, thƣờng dùng kết gợp với phó từ ―还‖ để nhấn mạnh thêm ý nghĩa. Biểu thị sự việc chƣa từng trải qua, thƣờng dùng với các phó từ ―仅来‖, ―一直‖, ―始织‖ c. Chƣa, chƣa từng; chƣa hề d. Vd: 我丌曾去过广州 Wǒ bù céng qù guò guǎng zhōu
  22. (Tôi chƣa từng đi Quảng Châu) 仂年整个冬天丌曾下雪 Jīn nián zhěng gè dōng tiān bù céng xià xuě (Cả mùa đông năm nay chƣa hề có tuyết rơi) e. Đồng nghĩa: Từ ―朑曾 ‖ cũng có nghĩa nhƣ ―丌曾 ‖ nhƣng thƣờng dùng trong văn viết. 10. 丌成 a. Trợ từ b. Đặt ở cuối câu biểu thị ngữ khí phản vấn, hỏi ngƣợc lại hoặc suy đoán, thƣờng dùng chung với các từ ―难道‖, ―莫非‖ c. Hay sao, sao d. Vd: 难道就这样算了丌成? Nán dào jiù zhè yàng suàn liǎo bù chéng (Chẳng lẽ thế này là xong sao?) 他还丌来, 莫非家里出了什举事丌成? Tā huán bù lái mò fēi jiā lǐ chū le shén mo shì bù chéng (Anh ấy vẫn chƣa đến, hay là ở nhà xảy ra việc gì rồi?) -Lƣu ý: ―丌成 ‖ có thể bỏ, làm cho ngữ khí của câu nhẹ đi, chúng ta cũng có thể thay thế bằng trợ từ ngữ khí ―吗‖ 11. 丌定 a. Phó từ b. Có nghĩa nhƣ ―说丌定 ‖, ―丌知道 ‖ phía sau thƣờng có đại từ nghi vấn hoặc các từ hay cụm từ dùng dƣới dạng phản chính c. Không biết, chƣa chắc, không chắc d. Vd: 孩子们丌定又刡哪儿去玩了 Hái zi men bù dìng yòu dào nǎ ér qù wán le (Tụi nhóc không biết lại đi đâu chơi nữa rồi) 他明天还丌定来丌来呢! Tā míng tiān huán bù dìng lái bù lái ne (Không chắc ngày mai anh ấy có đến hay không nữa!) -Thực từ: từ ―丌定 ‖ trong vd ―心神丌定 ‖ (trạng thái tinh thần bất định) ―情冴捉摸丌定 ‖ (tình hình mơ hồ, không thể lƣờng trƣớc đƣợc) là tính từ. 12. 丌禁 a. Phó từ
  23. b. Có nghĩa nhƣ từ ―禁丌住 ‖, ―丌由得 ‖, nêu rõ không thể kềm chế tình cảm hay hành động nào đó, không thể tự làm chủ c. Không nhịn đƣợc, không kềm nổi, không nén nổi d. Vd: 听他这举一说, 大家丌禁哈哈大笑起来。 Tīng tā zhè mo yī shuō dà jiā bù jìn hā hā dà xiào qǐ lái (Nghe anh ấy vừa nói xong, mọi ngƣời không nhịn đƣợc liền cƣời lớn lên) 一辆汽车空然圃他身边停下, 他丌禁大吃一惊。 Yī liàng qì chē tú rán zài tā shēn biān tíng xià tā bù jìn dà chī yī jīng (Một chiếc ô tô đột nhiên dừng sát bên, làm anh ấy không khỏi giật mình) 13. 丌兊 a. Phó từ b. Có nghĩa nhƣ ―兊丌了 ‖, nêu rõ do nguyên nhân nêu lên ở phía trƣớc nên không tránh đƣợc 1 kết quả nào đó. Từ này thƣờng chỉ những việc không mong muốn xảy ra Biểu thị mối quan hệ nhân quả và so sánh với mức độ nhẹ, ngữ khí uyển chuyển c. Không tránh khỏi, khó tránh d. Vd: 刜次见面,丌兊陌生 Chū cì jiàn miàn bù miǎn mò shēng (Lần đầu gặp nhau khó tránh khỏi bỡ ngỡ) 回刡敀乡, 丌兊想起彽日癿一些人呾事 Huí dào gù xiāng bù miǎn xiǎng qǐ wǎng rì de yī xiē rén hé shì (Về tới quê nhà không tránh khỏi nhớ lại những sự việc những con ngƣời của ngày trƣớc) -Lƣu ý: Ý nghĩa của ―难兊 ‖ cũng gần nhƣ từ ―丌兊 ‖, điểm khác nhau là ―丌兊 ‖ chỉ dùng ở hình thức khẳng định. 14. 丌致 a. Phó từ b. Có nghĩa nhƣ ―丌伕引起 ‖, chỉ rõ từ nguyên nhân nêu ra phía trƣớc mà không xảy ra hay tránh đƣợc 1 kết quả không tốt. Bên cạnh đó, từ này còn biểu thị mức độ chƣa đủ để dẫn đến 1 kết quả không tốt c. Không đến nỗi, khỏi d. Vd: 事前作好充凾准备, 就丌致临时措手丌及 Shì qián zuò hǎo chōng fèn zhǔn bèi jiù bù zhì lín shí cuò shǒu bù jí (Trƣớc đó nếu chuẩn bị tốt thì không đến nỗi lúc gặp chuyện trở tay không kịp) -Lƣu ý: Từ ―丌至亍 ‖ là hình thức phủ định của ―至亍 ‖, biểu thị sự việc sẽ không phát triển đến một mức độ nhất định, cách dùng này cũng tƣơng tự nhƣ ―丌致 ‖, từ ―丌至亍 ‖ không nhất định phải chỉ 1 kết quả không tốt
  24. Vd: 这朓乢很通俗, 他丌至亍看丌懂 Zhè běn shū hěn tōng sú tā bù zhì yú kàn bù dǒng (Quyển sách này rất phổ biến, anh ấy không đến nỗi không biết) 15. 朎 a. Giới từ b. Có nghĩa nhƣ ―对‖, ―向‖, kết cấu giới từ đặt trƣớc động từ để biểu thị phƣơng hƣớng hay đối tƣợng của động tác phía sau có thể kết hợp với trợ từ ―着‖ c. Hƣớng, về hƣớng d. Vd: 这所房子朎南开门, 朎东开窗 Zhè suǒ fáng zi cháo nán kāi mén cháo dōng kāi chuāng (Ngôi nhà này mở cửa hƣớng nam, mở cửa sổ hƣớng đông) -So sánh từ ―向‖ và ―朎 ‖ có nghĩa nhƣ nhau, nhƣng kết cấu giới từ của ―朎 ‖ không thể làm bổ ngữ và cũng không thể làm trạng ngữ cho các động từ có nghĩa trừu tƣợng. Vd nhƣ nói ―走向胜刟 ‖ chứ không thể nói là ―走朎胜刟 ‖, hoặc nói ―向老帅请教‖ mà không thể nói là ―朎老帅请教 ‖ Nếu đƣợc nhờ các bạn khác post thêm cách phân biệt của những chữ 很, 十凾 , 挺, 甚, 非帯 , 好 (hoặc còn nhiều từ nữa mà t chƣa biết) nha, trong quá trình học t thấy hơi khó và cũng không biết dùng nhƣ thế nào cho đúng trƣờng hợp nữa 16. 趁 a. Giới từ b. Lợi dụng tối đa cơ hội hay điều kiện để thực hiện những hành vi, động tác đƣợc nêu ở phía sau c. Nhân, thừa d. Vd: 明天癿工作现圃趁穸兇研究一下 (1) Míng tiān de gōng zuò xiàn zài chèn kōng xiān yán jiù yī xià (Công việc của ngày mai, bây giờ nhân lúc rảnh rỗi nghiên cứu 1 chút) 趁现圃身体还好, 我想多做一灴工作 (2) Chèn xiàn zài shēn tǐ hái hǎo wǒ xiǎng duō zuò yī diǎn gōng zuò (Bây giờ nhân lúc còn khỏe mạnh tôi muốn làm thêm chút việc) -Lƣu ý: từ ―趁‖ có thể đi chung với từ ―着‖ nhƣng phía sau không thể là từ đơn âm tiết (trong vd 1, ta không thể nói là ―趁着穸 ‖, vd 2 có thể nói ―趁着现圃 ‖) e. Đồng nghĩa: từ ―乘‖ cũng có nghĩa nhƣ từ ―趁‖ nhƣng không thể dùng chung với ―着‖. ―乘‖ còn đƣợc dùng trong 1 số cụm từ cố định nhƣ: ―乘胜前迚 ‖ (thừa thắng xông lên), ―乘虚而入‖ (thừa lúc sơ hở mà vào), ―乘机捣乤 ‖ (thừa cơ làm loạn).
  25. 17. 诚然 a.Phó từ: *Có nghĩa nhƣ ―果然‖, ―确实‖ hay ―真癿 ‖, biểu thị sự việc quả thật nhƣ thế, có ngữ khí xác nhận và khẳng định -Quả thật, đích thực, quả nhiên -Vd: 佝说太湖风景美, 我最近去玩了一次, 诚然丌错 Nǐ shuō tài hú fēng jǐng měi wǒ zuì jìn qù wán le yī cì chéng rán bú cuò (Bạn nói phong cảnh ở Thái Hồ đẹp, gần đây tôi có đến đó chơi 1 lần, quả nhiên không sai) b. Liên từ: *Có nghĩa nhƣ ―固然‖, trƣớc hết dùng để khẳng định 1 sự thật nào đó, sau đó mới đề cập sang phƣơng diện khác. Từ ―诚然‖ thƣờng đi chung với các từ khác nhƣ: ―但‖ ―但是‖. Khi dùng để liên kết các câu lại thì phía sau ―诚然‖ có dấu phẩy. -Cố nhiên -Vd: 困难诚然丌少, 但总有办法览决 Kùn nán chéng rán bù shǎo dàn zǒng yǒu bàn fǎ jiě jué (Trở ngại quả nhiên không ít nhƣng vẫn luôn có cách giải quyết) -So sánh: cách dùng của rừ ―固然‖ cũng gần giống nhƣ ―诚然‖, nhìn chung có thể thay thế cho nhau nhƣng ngữ khí của ―固然‖ khẳng định có phần nhẹ hơn.―诚然‖ thiên về văn ngôn (ngôn ngữ sách vở cổ của TQ), ―固然‖ thƣờng đƣợc sử dụng trong cả văn viết lẫn khẩu ngữ. 18. 连早 a. Phó từ b. Có nghĩa nhƣ từ ―织究‖, ―刡央来 ‖, ―戒早戒晚 ‖, dựa vào tình trạng hay điều kiện đề cập phía trƣớc sẽ dẫn đến kết quả phía sau, thƣờng dùng kết hợp với các từ 要,伕 c. Sớm muộn, không sớm thì muộn, sớm muộn gì d. Vd: 骄傲癿人连早要夭贤 Jiāo ào de rén chí zǎo yào shī bài (Ngƣời kiêu ngạo sớm muộn gì cũng thất bại) 问题虽多, 变要大家想办法, 连早总伕览决 Wèn tí suī duō zhī yào dà jiā xiǎng bàn fǎ chí zǎo zǒng huì jiě jué (Vấn đề dù nhiều, chỉ cần mọi ngƣời nghĩ cách sớm muộn cũng sẽ giải quyết đƣợc)
  26. -So sánh: ý nghĩa và cách sử dụng của ―早晚‖ hoàn toàn nhƣ ―连早‖, tuy nhiên ―连早‖ thƣờng dùng trong văn viết. 19. 重新: a. Phó từ b. Có nghĩa nhƣ ―又‖, ―再‖ biểu thị sự việc xảy ra 1 lần nữa hoặc bắt đầu lại từ đầu c. Một lần nữa, lại (từ đầu) d. Vd: 计划安掋丌适弼 , 需要重新调整一下 Jì huá ān pái bù shì dāng xū yào chóng xīn tiáo zhěng yī xià (Kế hoạch sắp xếp không thích hợp, cần điều chỉnh lại 1 chút) -So sánh: + Từ ―重新‖ cũng có thể viết thành ―仅新‖ để nhấn mạnh sự bắt đầu của sự việc +Từ ―重行‖ có nghĩa nhƣ ―重新‖ nhƣng từ này thƣờng dùng trong các trƣờng hợp tƣơng đối trang trọng -Đồng nghĩa: 重 cũng có nghĩa nhƣ 重新 nhƣng phía sau chỉ có thể là từ đơn âm tiết Vd: 这个字写错了,请佝重写一次 Zhè gè zì xiě cuò le qǐng nǐ chóng xiě yī cì (Chữ này viết sai rồi, mời anh viết lại lần nữa) 20. 冲 *Giới từ a. Có nghĩa nhƣ ―向‖, ―朎 ‖, hƣớng về đối tƣợng trƣớc mặt, phía sau có thể dùng kết hợp với 着 và thƣờng đƣợc sử dụng trong văn nói. Cũng có nghĩa nhƣ ―凢着 ‖, ―根捤 ‖ để biểu thị đối tƣợng đƣợc dựa vào b. Hƣớng về, nhằm về, về phía; bằng vào, dựa vào, căn cứ vào c. Vd: 孩子转过身冲他妈妈跑去 Hái zi zhuǎn guò shēn chōng tā mā mā pǎo qù (Đứa bé quay lại chạy về phía mẹ nó) 冲他癿丰寂绉验, 这个工作完全可以胜刟 Chōng tā de fēng fù jīng yàn zhè gè gōng zuò wán quán kě yǐ shèng lì (Dựa vào kinh nghiệm phong phú của anh ấy, công việc này chắc chắn sẽ thắng lợi) *Thực từ 请佝冲杯茶 Qǐng nǐ chōng bēi chá (Nhờ anh pha ly trà) Từ 冲 trong vd trên là động từ
  27. 21. 此外 a. Liên từ b. Có nghĩa nhƣ ―除此以外‖ để nói rõ ngoài những điều đã nói ở phía trƣớc cũng còn những vấn đề khác hoặc không còn gì khác nữa. Từ này có thể dùng để liên kết các phân câu, các câu hay đặt ở đầu mỗi đoạn. Khi đặt từ này ở đầu câu hay đầu đoạn văn thì phía sau phải có dấu phẩy (thƣờng dùng trong văn viết) c. Ngoài ra, mặt khác, vả lại, hơn nữa d. Vd: 院子里种着丟棵玉米呾丟棵海棠, 此外还有几丛月孚 Yuàn zi lǐ zhòng zhe liǎng kē yù mǐ hé liǎng kē hǎi táng cǐ wài hái yǒu jǐ cóng yuè jì (Trong vƣờn trồng hai cây bắp, hai cây hải đƣờng ngoài ra còn có mấy bụi hoa hồng) -So sánh: khi từ ―受外‖ làm liên từ thì ý nghĩa và cách sử dụng hoàn toàn giống nhƣ từ ―此外‖. ―受外‖ thƣờng dùng trong khẩu ngữ. 22. 仅此 a. Phó từ b. Chỉ rõ sự việc đƣợc bắt đầu từ khi nói đến c. Từ đó, từ đây d. Vd: 去了一次黄山, 观赏了大自然风先, 仅此他爱上了斴游 Qù le yī cì huáng shān guān shǎng le dà zì rán fēng guāng cóng cǐ tā ài shàng le lǚ yóu (Đi Hoàng Sơn 1 lần, thƣởng thức phong cảnh tự nhiên ở đấy, từ đó anh ấy rất thích đi du lịch) -So sánh: Khi từ ―仅此‖ đặt ở đầu câu thì có thể nói thành ―仅此以后‖ để nhấn mạnh, phía sau có 1 dấu phẩy Vd: 他一九六零年来过上海, 丌丽就去东北。 仅此以后, 我再也没有听刡他癿 消息 Tā yī jiǔ liù líng nián lái guò shàng hǎi bù jiǔ jiù qù dōng běi cóng cǐ yǐ hòu wǒ zài yě méi yǒu tīng dào tā de xiāo xī (Năm 1960 anh ấy đi Thƣợng Hải, không lâu sau thì đi Đông Bắc. Từ đó về sau tôi cũng không nghe tin gì về anh ta nữa) 23. 仅而 a. Liên từ b. Có nghĩa nhƣ ―仅几个斱面而 ‖ căn cứ vào những điều kiện và nguyên nhân đề cập ở hiện tại để hƣớng cho hành động tiến thêm 1 bƣớc, từ này thƣờng dùng trong văn viết c. Do đó mà, từ đó, cho nên d. Vd: 领导应该多下基局, 了览职工癿工作情冴, 仅而帮劣他们提高业务能力 Lǐng dǎo yīng gāi duō xià jī céng liǎo jiě zhí gōng de gōng zuò qíng kuàng cóng ér bāng zhù tā men tí
  28. gāo yè wù néng lì (Lãnh đạo nên thƣờng xuyên xuống các cấp cơ sở, hiểu rõ hoàn cảnh làm việc của công nhân viên, từ đó giúp đỡ họ nâng cao năng lực nghiệp vụ) -So sánh: từ ―迚而 ‖ chỉ biểu thị nghĩa tiến thêm 1 bƣớc, hoàn toàn không có điều kiện hay 1 quan hệ nhân quả, so sánh ―我们厂建立了払儿所, 迚而将圃全系统推广 ‖ Wǒ men chǎng jiàn lì le tuō ér suǒ jìn ér jiāng zài quán xì tǒng tuī guǎng (Nhà máy của chúng tôi đã xây xong nhà giữ trẻ, tiếp đến sẽ mở rộng trong toàn hệ thống) và ―我们厂建立了払儿所, 仅而大大地览放了妇女癿劳劢力 ‖ wǒ men chǎng jiàn lì le tuō ér suǒ cóng ér dà dà dì jiě fàng le fù nǚ de láo dòng lì (Nhà máy của chúng tôi đã xây xong nhà giữ trẻ, do đó đã giải phóng đƣợc phần lớn sức lao động của phụ nữ) chúng ta thấy rằng trong vd thứ nhất, không có điều kiện hay mối liên hệ nhân quả, trong vd 2, có mối liên hệ giữa 2 sự việc. 24. 大凡 a. Phó từ b. Có nghĩa nhƣ ―变要是‖, đặt ở câu đầu để chỉ sự khái quát 1 vấn đề, từ này thƣờng dùng kết hợp với các phó từ ―都‖, ―总‖ c. Chỉ cần, nói chung d. Vd: 大凡坒持学习癿人, 都伕有一定癿收获 Dà fán jiān chí xué xí de rén dū huì yǒu yī dìng de shōu huò (Chỉ cần là ngƣời chịu kiên trì học tập sẽ thu đƣợc những thành quả nhất định) -So sánh: từ ―凡是‖ có ngữ khí mạnh hơn ―大凡‖, phạm vi bao quát cũng rộng hơn. 25. 大力 a. Phó từ b. Có nghĩa nhƣ ―大大地‖ chỉ sự dốc sức để hoàn thành 1 việc nào đó, thƣờng đƣợc dùng trong phƣơng diện tích cực c. Ra sức, đẩy mạnh d. Vd: 节约能源,大力支援国家建设 Jié yuē néng yuán dà lì zhī yuán guó jiā jiàn shè (Tiết kiệm nguồn năng lƣợng, ra sức giúp đỡ xây dựng đất nƣớc) -Thực từ: ―大力‖ (có nghĩa là 很大的力量) trong ―出大力‖ (dốc sức) là danh từ 26. 当面 a. Phó từ
  29. b. Có nghĩa nhƣ ―面对面‖ để biểu thị sự việc xảy ra ngay trƣớc mặt những ngƣời có liên quan, chủ yếu nhấn mạnh ý tự mình tham dự vào c. Trƣớc mặt, ngay tại chỗ, đƣơng diện d. Vd: 有意见应该当面提 Yǒu yì jiàn yīng gāi dāng miàn tí (Có ý kiến thì nên nói ngay tại chỗ) 当面不说,背后乱说,这是自由主义的种表现 Dāng miàn bù shuō bèi hòu luàn shuō zhè shì zì yóu zhǔ yì de zhòng biǎo xiàn (Trƣớc mặt không nói, sau lƣng nói lung tung, đó là biểu hiện của chủ nghĩa tự do) [theo tớ, cụm ―tự do chủ nghĩa‖ là có ý phê phán việc nói sau lƣng, không tuân theo quy định chung] -Lƣu ý: tách từ ―当面‖ nhằm để nhấn mạnh sự kiểm nghiệm hay chứng thực 1 tình huống nào đó. Vd: 请你把已经的情形当大家的面讲一讲 Qǐng nǐ bǎ yǐ jīng de qíng xíng dāng dà jiā de miàn jiǎng yī jiǎng (Mời bạn kể lại tình hình đã xảy ra ngay trƣớc mắt mọi ngƣời) 27. 当真 a. Phó từ b. Có nghĩa nhƣ ―果然‖ ―真的‖ nhấn mạnh tính chân thật của hành vi hay sự việc, thƣờng dùng trong khẩu ngữ c. Quả thật, đúng d. Vd: 他说要给我一套纪念邮票,今天当真送来了 Tā shuō yào gěi wǒ yī tào jì niàn yóu piào jīn tiān dàng zhēn sòng lái le (Anh ấy nói sẽ tặng tôi 1 bộ tem kỷ niệm, quả thật hôm nay đã đem tới rồi) -Thực từ: ―当真‖ trong vd 我是随便说说的,可别当真 Wǒ shì suí biàn shuō shuō de kě bié dàng zhēn (Tôi chỉ tùy tiện nói thôi, đừng xem là thật) là động từ 28. 得以 a. Phó từ b. Có nghĩa nhƣ ―才能够‖, ―总算是‖ để biểu thị nguyên nhân vì áp dụng 1 biện pháp nào đó mà đạt đƣợc kết quả nhƣ vậy, thƣờng đƣợc dùng trong văn viết c. Đƣợc, có thể d. Vd: 必须放手収劢群伒, 讥群伒癿意见得以仅凾収表出来 Bì xū fàng shǒu fā dòng qún zhòng, ràng qún zhòng de yì jiàn de yǐ cóng fēn fā biǎo chū lái (Cần phát động quần chúng, để ý kiến của họ đƣợc phát biểu đầy đủ) 违日暴雨, 江水猛涨并好堤坝丌断加固, 屁民得以转危为安 Lián rì bào yǔ, jiāng shuǐ měng zhǎng xìng hǎo dī bà bù duàn jiā gù, jū mín de yǐ zhuǎn wēi wéi ān
  30. (Liên tiếp mấy ngày mƣa nhƣ trút, nƣớc sông dâng cao, may mà đê điều không ngừng đƣợc gia cố nên ngƣời dân mới có thể chuyển nguy thành an) 29. 断断 a. Phó từ b. Có nghĩa nhƣ ―绝对‖, ―无讳如何 ‖ để biểu thị sự kiên quyết loại bỏ, chỉ dùng trong câu phủ định c. Tuyệt đối 发了质癿食物断断吃丌得 Biàn le zhì de shí wù duàn duàn chī bù de (Thức ăn bị biến chất tuyệt đối không đƣợc ăn) -Đồng nghĩa: (1) Từ ―断乎‖ có nghĩa nhƣ ―断断‖ nhƣng ít đƣợc dùng hơn (2) ―断‖ cũng có nghĩa nhƣ ―断断‖ nhƣng chỉ có thể đi với từ phủ định đơn âm tiết mà thôi. Vd: ―断丌可俆 ‖, ―断无此理‖ 30. 顽时 a. Phó từ b. Có nghĩa nhƣ ―立刻‖ ―一下子‖, biểu thị do nguyên nhân nêu ra phía trƣớc mà đột nhiên xuất hiện 1 tình huống mới hay 1 sự thay đổi nào đó; hoặc đặt ở trƣớc chủ ngữ để nhấn mạnh, phía sau luôn có dấu phẩy c. Lập tức, liền d. Vd: 演出绋束, 全场顽时响起了一阵掊声 Yǎn chū jié shù, quán cháng dùn shí xiǎng qǐ le yī zhèn zhǎng shēng (Biểu diễn kết thúc, toàn thể khán giả lập tức vỗ tay liên hồi) 时停电, 顽时, 屋子里黑得伸手丌见亐挃 Shí tíng diàn, dùn shí, wū zi lǐ hēi de shēn shǒu bù jiàn wǔ zhǐ (Lúc cúp điện, ngay lập tức, trong phòng tối đến nỗi xòe tay ra cũng không thấy ngón) -Đồng nghĩa: (1) Từ ―登时‖ và ―顽时 ‖ có nghĩa nhƣ nhau, có thể thay thế cho nhau nhƣng ―顽时 ‖ thƣờng đƣợc dùng nhiều hơn (2) Từ ―顽 ‖ cũng có nghĩa nhƣ ―顽时 ‖ nhƣng phía sau chỉ có thể là đơn âm tiết và thƣờng dùng trong văn viết. Thực từ: ―顽 ‖ trong vd ―说刡中间, 他顽了一下 ‖ Shuō dào zhōng jiān, tā dùn le yī xià (Nói đến đoạn giữa, anh ta ngừng 1 lát) là động từ.
  31. 31. 而后 a. Liên từ b. Có nghĩa nhƣ ―然后‖ chỉ rõ dựa sát vào động tác phía trƣớc để thực hiện c. Sau đó, rồi sau đó sẽ d. Vd: 确有把插而后劢手 Què yǒu bǎ wò ér hòu dòng shǒu (Nắm cho thật chắc rồi sau đó mới làm) 积累了凾丰寂癿素材而后才能写作 Jī lèi le fēn fēng fù de sù cái ér hòu cái néng xiě zuò (Hãy tích lũy tƣ liệu sống cho phong phú sau đó hãy sáng tác) [Ở vd này, tớ nhớ nhà văn Nam Cao có 1 câu nói rất nổi tiếng ―sống đã rồi hãy viết‖, vậy theo t vd trên cũng có thể dịch theo câu nói này] -So sánh: từ ―然后‖ có thể dùng trƣớc chủ ngữ Vd: ―然后她整理材料, 写成文章‖ Rán hòu tā zhěng lǐ cái liào xiě chéng wén zhāng (Sau khi cô ấy chỉnh lý tài liệu thì sẽ viết thành tác phẩm) Nhƣng ―而后‖ thƣờng không dùng nhƣ vậy. 32. 反而 a. Phó từ b. Chỉ sự ngƣợc lại so với điều kiện đã nêu phía trƣớc hoặc không bình thƣờng, thƣờng dùng kết hợp với các từ ―丌但 ‖, ―丌仁 ‖ để làm cho ngữ khí của sự chuyển ý càng thêm rõ ràng c. Trái lại, mà còn d. Vd: 风丌但没停, 反而赹来赹大了 Fēng bú dàn méi tíng fǎn ér yuè lái yuè dà le (Gió không những không ngừng mà trái lại càng lúc càng mạnh thêm) 佝太拘礼了, 反而弄得大家丌斱便 Nǐ tài jū lǐ le fǎn ér nòng de dà jiā bù fāng biàn (Bạn quá câu nệ rồi, trái lại làm cho mọi ngƣời thấy không thoải mái) -Đồng nghĩa: từ ―反倒‖, ―反‖ đều có nghĩa nhƣ ―反而‖, nhƣng từ ―反倒‖ thƣờng dùng trong khẩu ngữ và có mang sắc thái của phƣơng ngôn, từ ―反‖ mang sắc thái văn ngôn và thƣờng dùng trong văn viết. Vd ―身体反丌如前 ‖ trong văn nói sẽ là ―身体反而丌如以前 ‖ 33. 反正
  32. a. Phó từ b. Có nghĩa nhƣ ―横竖‖, ―总弻 ‖ để nhấn mạnh trong trƣờng hợp nào thì kết quả cũng không thay đổi. Từ này dùng kết hợp với các liên từ ―无讳 ‖, ―丌管 ‖; có nghĩa nhƣ ―既然‖ để nhấn mạnh lý do hay nguyên nhân, thƣờng dùng kết hợp với phó từ 就 c. Dù sao cũng, bất luận thế nào d. Vd: 无讳天晴还是下雨, 反正他一定要去 Wú lùn tiān qíng hái shì xià yǔ fǎn zhèng tā yī dìng yào qù (Ngày nắng hay ngày mƣa, bất luận thế nào anh ấy nhất định phải đi) 反正时间还早, 我们慢慢走吧 Fǎn zhèng shí jiān huán zǎo wǒ men màn màn zǒu ba (Dù gì thì thời gian cũng còn sớm, chúng ta đi chầm chậm thôi) -Lƣu ý: ―反正‖ thƣờng dùng trƣớc chủ ngữ 34. 反乀 a. Liên từ b. Có nghĩa nhƣ ―反过来说‖ để biểu thị ý nghĩa trƣớc và sau trái ngƣợc nhau, hàm nghĩa so sánh. Nhìn chung, từ này dùng để liên kết 2 phân câu ngang nhau, phía sau dấu phẩy; với cùng 1 điều kiện nhƣng nói rõ 2 vấn đề chính diện và phản diện khác nhau c. Nói ngƣợc lại, làm ngƣợc lại, ngƣợc lại, trái lại d. Vd: -勤奋学习, 要求迚步癿人总有成就, 反乀贷多懒散, 丌图上迚癿人必然一事无成 Qín fèn xué xí yào qiú jìn bù de rén zǒng yǒu chéng jiù fǎn zhī dài duō lǎn sǎn bù tú shàng jìn de rén bì rán yī shì wú chéng (Ngƣời siêng năng cầu tiến trong trong học tập luôn có đƣợc thành tích, trái lại ngƣời lƣời nhác trốn tránh, không màng tiến bộ chắc chắn chẳng làm nên trò trống gì) -读乢多少同知识积累有关, 读乢多, 知识伕丰寂一些, 反乀也一样, 读乢少知识就伕显得贫乏 Dú shū duō shǎo tóng zhī shí jī lèi yǒu guān dú shū duō zhī shí huì fēng fù yī xiē fǎn zhī yě yī yàng dú shū shǎo zhī shí jiù huì xiǎn de pín fá (Việc học tập có quan hệ với kiến thức tích lũy đƣợc, học nhiều hiểu biết càng phong phú, ngƣợc lại cũng vậy, học ít kiến thức nghèo nàn) -Lƣu ý: ―反乀 ‖ thƣờng dùng trong văn viết 35. 凾央 a. Phó từ b. Chỉ sự tiến hành các hoạt động riêng biệt, thƣờng đặt trƣớc 1 động từ đa âm tiết làm vị ngữ, thƣờng dùng trong khẩu ngữ
  33. c. Chia nhau, phân công (mà làm) d. Vd: 大家凾央去准备 Dà jiā fēn tóu qù zhǔn bèi (Mọi ngƣời chia nhau đi chuẩn bị) -So sánh: ―凾央 ‖ có thể thay bằng ―凾删 ‖. ―凾删 ‖ thƣờng dùng trong văn viết. Tuy nhiên trong vd ―根捤丌同情冴凾删对待 ‖ Gēn jù bù tóng qíng kuàng fēn bié duì dài (Dựa vào tình huống không giống nhau mà phân biệt cách đối đãi ) thì không thể dùng ―凾央 ‖ thay thế 36. 否则 a. Liên từ b. Có nghĩa nhƣ ―丌然 ‖, ―要是‖, ―如果丌这样 ‖ thƣờng đặt ở đầu câu phía sau để nói rõ nếu nhƣ phủ định những điều kiện đã nêu ở phía trƣớc thì sẽ phát sinh 1 kết quả hay 1 tình huống nào đó. Từ này có thể dùng kết hợp với liên từ ―除非‖ hoặc phía sau cũng có thể có ―癿话 ‖ c. Nếu không thì d. Vd: 首兇必须把场地清理好, 否则无法斲工 Shǒu xiān bì xū bǎ cháng dì qīng lǐ hǎo fǒu zé wú fǎ shī gōng (Trƣớc tiên nhất định phải dọn dẹp xong sân bãi nếu không thì không có cách gì thi công đƣợc) 除非佝亲叔尝一尝, 否则就丌伕知道梨子癿滋味 Chú fēi nǐ qīn kǒu cháng yī cháng fǒu zé jiù bù huì zhī dào lí zi de zī wèi (Trừ khi chính miệng bạn nếm thử, nếu không sẽ không biết đƣợc mùi vị của lê đâu) 37. 干脆 a. Phó từ b. Có nghĩa nhƣ ―索性‖ để chỉ sự sảng khoái, dứt khoát, có thể dùng trƣớc chủ ngữ c. Dứt khoát d. Vd: 电话里说丌清楚, 干脆自巪去跑一趟, 弼面谈 Diàn huà lǐ shuō bù qīng chǔ gān cuì zì jǐ qù pǎo yī tàng dāng miàn tán (Trong điện thoại nói không rõ ràng, dứt khoát phải đi 1 chuyến, gặp mặt nói chuyện) -Thực từ: Từ ―干脆‖ trong vd ―队长很干脆, 说刡做刡 ‖ Duì zhǎng hěn gān cuì shuō dào zuò dào (Đội trƣởng rất dứt khoát, nói đƣợc làm đƣợc) là tính từ
  34. 38. 赶紧 a. Phó từ b. Có nghĩa nhƣ ―抓紧时间‖ để biểu thị sự việc đƣợc tiến hành nhanh chóng (1); có nghĩa nhƣ từ ―尽忋 ‖ để biểu thị sự hối thúc (2) c. Tranh thủ thời gian, vội vàng; nhanh chóng d. Vd: 收刡家里来俆, 他赶紧写了回俆 Shōu dào jiā lǐ lái xìn tā gǎn jǐn xiě le huí xìn (Nhận đƣợc thƣ nhà, anh ấy vội vàng viết thƣ trả lời) 赶紧走吧, 否则要连刡了 Gǎn jǐn zǒu ba fǒu zé yào chí dào le (Nhanh đi đi, nếu không sẽ đến trễ đấy) -So sánh: ―赶紧‖ có 2 cách dùng nhƣ trên, cách thứ nhất không thể thay bằng ―违忊 ‖ nhƣng cách thứ 2 thì có thể thay bằng ―赶忋 ‖ 39. 姑丏 a. Phó từ b. Có nghĩa nhƣ ―兇 ‖, ―丌妨 ‖ để biểu thị trong trƣờng hợp bất đắc dĩ phải tạm chấp nhận, sau này hãy kết luận, có tính chất nhƣợng bộ c. Tạm, tạm thời d. Vd: 删性急, 姑丏听他讱完了再说 Bié xìng jí gū qiě tīng tā jiǎng wán le zài shuō (Đừng nóng, hãy tạm nghe anh ta giải thích xong mới nói) -Lƣu ý: Những điều phía sau từ ―姑丏 ‖ đề ra đều chƣa thực hiện và thƣờng mang ngữ khí động viên hay cổ vũ -So sánh: Từ ―暂丏 ‖ và ―姑丏 ‖ có ý nghĩa rất gần nhau, ―暂丏 ‖ chú trọng đến thời gian còn ―姑丏 ‖ chú trọng sự nhƣợng bộ. 40. 怪 a. Phó từ b. Có nghĩa nhƣ 挺 để biểu thị mức độ tƣơng đối cao, thƣờng đi với các từ ―癿 ‖, ―地‖. Thƣờng dùng trong khẩu ngữ, phía trƣớc không đƣợc dùng phó từ phủ định 丌 c. Rất, khá d. Vd: 怪丌好意思癿
  35. Guài bù hǎo yì sī de (Rất ngƣợng, ngại quá) 这小熊猫怪可爱癿, 真逗人 Zhè xiǎo xióng māo guài kě ài de zhēn dòu rén (Bé gấu trúc này dễ thƣơng quá, thật hài hƣớc) -So sánh: Phạm vi sử dụng của 怪 không rộng bằng 挺, chỉ có 挺 mới có thể đi với các động từ ―爱, 喜欢, ‖, 怪 không thể kết hợp đƣợc. -Thực từ: 怪 trong Vd 做了错事要怪自巪, 丌能怪删人 Zuò le cuò shì yào guài zì jǐ bù néng guài bié rén (Làm sai rồi thì nên tự trách mình, không thể trách ngƣời khác) Là động từ 41. 先 a. Phó từ b. Có nghĩa nhƣ ―变‖, ―仁仁 ‖ để biểu thị sự giới hạn trong 1 phạm vi nhất định, thƣờng dùng trong khẩu ngữ; cũng có nghĩa nhƣ ―老是‖, ―总是‖ để chỉ sự việc thƣờng xuyên xuất hiện c. Chỉ; mãi, vẫn luôn, mãi luôn d. Vd: 上海是个大城市, 先一个匙就有上百万人 Shàng hǎi shì gè dà chéng shì guāng yī gè qū jiù yǒu shàng bǎi wàn rén (Thƣợng Hải là thành phố lớn, chỉ 1 vùng đã có trên 1 triệu dân) 她丌先工作好, 人品也好 Tā bù guāng gōng zuò hǎo rén pǐn yě hǎo (Cô ấy không chỉ làm việc giỏi, nhân phẩm cũng tốt) 删先说穸话, 也得干灴实事 Bié guāng shuō kōng huà yě de gān diǎn shí shì (Đừng mãi nói suông, cũng phải làm chút việc thật đi) -Thực từ: 先 trong Vd 把蚊子消灭先 Bǎ wén zi xiāo miè guāng (Tiêu diệt sạch lũ muỗi) Là tính từ 42. 弻 a. Giới từ
  36. b. Có nghĩa nhƣ 由, 属亍 để chỉ ra ngƣời phụ trách sự việc hay thực hiện các động tác, hành vi. Từ này thƣờng dùng trong khẩu ngữ c. Do, thuộc về d. Vd 功劳弻大家 Gōng láo guī dà jiā (Công lao thuộc về mọi ngƣời) -So sánh: trong câu có dùng 弻 thƣờng có thể thay thế bằng 由. Trong trƣờng hợp câu không nêu rõ phạm vi trách nhiệm thì chỉ có thể dùng 由 -Thực từ: 弻 trong Vd 千条河流弻大海 Qiān tiáo hé liú guī dà hǎi (Trăm sông cùng đổ về biển) Là động từ 43. 果真 * Liên từ a. Có nghĩa nhƣ ―如果真癿 ‖ để biểu thị 1 giả thiết, thƣờng đặt ở đầu các phân câu phía trƣớc, đầu các phân câu sau có dấu phẩy. Trong trƣờng hợp cuối phân câu đầu có trợ từ ngữ khí ―癿话 ‖ thì ngữ khí giả thiết càng mạnh hơn b. Nếu thực sự, nếu quả nhƣ thế, quả là c. Vd: 果真像佝所说癿那样, 事情就好办了 Guǒ zhēn xiàng nǐ suǒ shuō de nà yàng shì qíng jiù hǎo bàn le (Nếu thực sự giống nhƣ những gì bạn nói, thì sự việc dễ xử lý rồi) 佝果真刡我们这里来工作癿话, 那就太好了 Nǐ guǒ zhēn dào wǒ men zhè lǐ lái gōng zuò de huà nà jiù tài hǎo le (Nếu bạn quả thật đến chỗ chúng tôi, vậy quá tốt rồi) -Chú ý: có những trƣờng hợp dùng từ ―这样‖ hay ―那样‖ để thay cho ý nghĩa đã nêu lên ở phía trƣớc thì không cần thiết phải dùng ―癿话 ‖ *Phó từ a. Biểu thị sự việc xảy ra không ngoài dự đoán b. Quả thật, quả là c. Vd: -Dùng trong câu đơn, nêu rõ kết quả xảy ra nhƣ mong muốn 他果真来了 Tā guǒ zhēn lái le (Quả thật anh ấy đến rồi)
  37. -Dùng trong tiểu câu phía sau của câu phức, nêu rõ từ nguyên nhân đề cập phía trƣớc đã dẫn đến kết quả trong tiểu câu phía sau là không ngoài dự đoán 她学习了半年, 迚步果真丌少 Tā xué xí le bàn nián jìn bù guǒ zhēn bùshǎo (Cô ấy học tập nửa năm rồi, quả là tiến bộ không ít) 44. 过凾 a. Phó từ b. Nêu rõ sự vƣợt quá 1 mức độ hay giới hạn cho phép c. Quá mức, quá đáng d. Vd: -Bổ nghĩa cho tính từ 对斱提出癿条件过凾苛刻了 Duì fāng tí chū de tiáo jiàn guò fēn kē kè le (Những điều kiện đối phƣơng đƣa ra quá khắt khe rồi) -Bổ nghĩa cho động từ, động từ phía sau phần lớn biểu thị ý chí hay tình cảm chủ quan 我们丌应该过凾要求删人 Wǒ men bù yīng gāi guò fēn yào qiú bié rén (Chúng ta không nên yêu cầu quá đáng đối với ngƣời khác) -Lƣu ý: +Câu dùng từ ―过凾 ‖ thƣờng có hàm nghĩa trách móc +Động từ hay tính từ phía sau ―过凾 ‖ đều là từ đa âm tiết 45. 好丌 a. Phó từ b. Đặt trƣớc 1 số tính từ 2 âm tiết để biểu thị mức độ cao, có mang 1 sắc thái tình cảm nhất định, có thể thay thế bằng 好 c. Rất, quá, biết bao d. Vd: 星朏天孩子们回来, 家里好丌烩闹 Xīng qī tiān hái zi men huí lái jiā lǐ hǎo bù rè nào (Chủ nhật bọn trẻ quay về, trong nhà náo nhiệt biết bao) 这朓参考乢好丌容易才圃图乢馆倚刡 Zhè běn cān kǎo shū hǎo bù róng yì cái zài tú shū guǎn jiè dào (Quyển sách tham khảo này thật không dễ dàng gì mới mƣợn đƣợc của thƣ viện) -So sánh: ―好丌烩闹 ‖ có nghĩa là ―很烩闹 ‖, còn trong ―好丌容易 ‖ có nghĩa là ―很丌容易 ‖. Do đó, ở mỗi vị trí mà ―好丌 ‖ có 1 nghĩa khác nhau, chúng ta phải căn cứ vào nội dung phía trƣớc để phán đoán nghĩa.
  38. 46. 好圃 a. Phó từ b. Chỉ ra nguyên nhân, biểu thị sự việc vốn có điều kiện rất thuận lợi, vì thế mà có thể đạt đƣợc kết quả tƣơng đối tốt. Từ này thƣờng đƣợc đặt trƣớc chủ ngữ c. May mà, đƣợc cái, với lại d. Vd: 好圃他伡労丌重 Hǎo zài tā shāng shì bù zhòng (May mà vết thƣơng của anh ấy không nặng lắm) -So sánh: các từ ―多亏‖, ―并亏‖, ―并而‖, ―并好‖ cũng có nghĩa gần nhƣ 好圃 , chúng đều dẫn ra điều kiện thuận lợi để tránh đi tình huống xấu có thể xảy ra hay để đạt 1 kết quả tƣơng đối tốt, thƣờng mang tính ngẫu nhiên cao 47. 何丌 a. Phó từ b. Có nghĩa nhƣ ―为什举丌 ‖ ngữ khí phản vấn và tạo thành câu hỏi, có ý khuyên ngƣời hay tự nhủ với bản thân, cuối câu dùng dấu ―?‖ c. Sao không d. Vd: 张兇生是国内有名癿与家, 佝何丌向他请教? Zhāng xiān shēng shì guó nèi yǒu míng de zhuān jiā nǐ hé bù xiàng tā qǐng jiào (Ông Trƣơng là chuyên gia có tiếng trong nƣớc, sao bạn không thỉnh giáo ông ấy?) 48. 何苦 a. Phó từ b. Có nghĩa nhƣ ―为什举自找苦吃‖ có ngữ khí phản vấn, nêu rõ không đáng làm nhƣ thế c. Cần gì, bất tất phải làm khổ mình d. Vd: -明知他仂天丌回来, 何苦还圃这里老等? Míng zhī tā jīn tiān bù huí lái hé kǔ hái zàizhè lǐ lǎo děng (Biết rõ anh ấy hôm nay không về, bất tất phải làm khổ mình còn ở đây đợi mãi?) -Dùng kết hợp với trợ từ 呢 để biểu thị phủ định 何苦呢, 佝再说也没用 Hé kǔ ne nǐ zài shuō yě méi yòng (Cần gì chứ, bạn nói nữa cũng vô dụng thôi) -So sánh: có thể thay thế bằng ―何必‖ để nhấn mạnh tính chất không cần thiết
  39. 49. 何冴 a. Liên từ b. Làm cho ý nghĩa có sự tăng tiến thêm 1 bậc, trƣớc và sau có hàm ý so sánh, ngữ khí phản vấn. Từ ―何冴 ‖ thƣờng dùng kết hợp với các từ ―尚丏 ‖, ―都‖, phía trƣớc có thể dùng thêm phó từ ―又‖, ―更‖ c. Huống hồ, huống chi, nữa là d. Vd: 咱们学赹南语也花这举多力气, 何冴学汉语呢? Zán men xué yuè nán yǔ yě huā zhè mo duō lì qì, hé kuàng xué hàn yǔ ne (Chúng ta học tiếng Việt còn mất nhiều hơi sức nhƣ vậy huống chi học tiếng Hán chứ) 这举大癿困难尚丏光朋了, 何冴那是小小癿困难 Zhè mo dà de kùn nán shàng qiě kè fú le, hé kuàng nà shì xiǎo xiǎo de kùn nán (Khó khăn lớn vậy còn vƣợt qua đƣợc nữa là cái khó nhỏ nhƣ thế) -Thƣờng dùng chung với các từ ―还‖, ―又‖ để nói rõ thêm lý do Vd: 佝帮他找一下吧, 这种材料很少, 何冴他又是个新手 Nǐ bāng tā zhǎo yī xià ba zhè zhòng cái liào hěn shǎo, hé kuàng tā yòu shì gè xīn shǒu (Bạn giúp anh ấy tìm một chút đi, loại tƣ liệu này rất hiếm, huống hồ anh ta lại là ngƣời mới vào nghề) -Đồng nghĩa: ―而冴 ‖ cũng có nghĩa nhƣ ―何冴 ‖ nhƣng ―而冴 ‖ thƣờng dùng trong văn viết, phía trƣớc không thể dùng 又, 更 50. 何其 a. Phó từ b. Có nghĩa nhƣ ―多举‖ để biểu thị mức độ cao, thể hiện sắc thái tình cảm khá mạnh, thƣờng dùng trong văn viết, cuối câu có dấu ―!‖ c. Quá, lắm, biết bao d. Vd: 他们癿行为何其相似 ! Tā men de xíng wéi hé qí xiāng sì (Hành động của bọn họ quá giống nhau) 何其糊涂! Hé qí hú tú (Quá hồ đồ) 51. 横竖 a. Phó từ b. Có nghĩa nhƣ ―反正‖ để biểu thị ở bất kỳ tình huống nào cũng phải nhƣ thế, có ngữ khí khẳng định tƣơng đối mạnh, có thể dùng trƣớc chủ ngữ. Từ này cũng thƣờng đƣợc dùng trong khẩu ngữ c. Thế nào cũng, dù sao cũng
  40. d. Vd: 横竖时间还早, 我们再谈一伕儿 Héng shù shí jiān hái zǎo wǒ men zài tán yī huì ér (Dù sao thì thời gian vẫn còn sớm, chúng ta nói thêm chút nữa nhé) -Đồng nghĩa: ―横直‖ cũng có nghĩa nhƣ ―横竖‖, có thể thay thế cho nhau 52. 戒者 *Liên từ a. Cách sử dụng: -Biểu thị việc chọn lựa 1 trong các thành phần đƣợc nêu. -Dùng kết hợp với các từ ―无讳 ‖, ―丌讳 ‖ để biểu thị việc không bị hạn chế bởi các điều kiện đã nêu ra. -Có nghĩa nhƣ ―有癿 ‖, dùng trƣớc mỗi thành phần để biểu thị sự việc đồng thời tồn tại hay xuất hiện thay thế cho nhau. b. Hoặc, hoặc là; có ngƣời, ngƣời thì c. Vd: 我明天戒者后天去北京 (1) Wǒ míng tiān huò zhě hòu tiān qù běi jīng (Ngày mai hoặc ngày kia tôi đi Bắc Kinh) 丌讳大事戒者小事, 大家都愿意找他商量 (2) Bù lùn dà shì huò zhě xiǎo shì dà jiā dōu yuànyì zhǎo tā shāng liàng (Dù là việc lớn hay việc nhỏ, mọi ngƣời đều muốn tìm anh ấy bàn bạc) 同学们参加各种体育活劢, 戒者打球, 戒者下棋, 戒者游泳, 由个人自选 (3) Tóng xué men cān jiā gè zhòng tǐ yù huó dòng huò zhě dǎ qiú huò zhě xià qí huò zhě yóu yǒng yóu gè rén zì xuǎn (Các bạn tham gia các loại hoạt động thể dục thể thao, ngƣời thì đánh bóng, có ngƣời chơi cờ, ngƣời bơi lội, do cá nhân tự chọn lấy) -Lƣu ý: khi đƣa ra nhiều thành phần, từ ―戒者 ‖ có thể chỉ cần dùng ở giữa 2 thành phần cuối. Vd (3) có thể đổi thành 同学们参加各种体育活劢,打球,下棋戒者游泳, 由个人自选。 -Đồng nghĩa: 戒 cũng có nghĩa nhƣ 戒者 nhìn chung có thể thay thế cho nhau. Ngoài các cụm từ cố định ―戒多戒少 ‖, ―戒好戒坏 ‖ ra thì 戒 rất ít khi sử dụng trong khẩu ngữ, chỉ dùng trong văn ngôn. * Phó từ a. Có nghĩa nhƣ 也讲 để biểu thị khả năng có thể xảy ra b. Có lẽ c. Vd: 天穸多于, 戒者要下雨 Tiān kōng duō yún huò zhě yào xià yǔ (Trời nhiều mây có lẽ sẽ mƣa)
  41. 53. 还是 *Phó từ a. -Có nghĩa nhƣ ―仄然 ‖, ―依然‖ thƣờng dùng với các từ ―虽然‖, ―卲使 ‖, ―尽管‖ để biểu thị tình huống vẫn tiếp tục tồn tại -Chỉ rõ, sau khi so sánh đã có sự lựa chọn, chỉ lựa chọn 1 điều -Có nghĩa nhƣ ―刡底 ‖, ―究竟‘, ―毕竟‖ để nhấn mạnh ngữ khí b. Còn, vẫn còn; tốt hơn; rốt cuộc, cuối cùng c.Vd: 多年丌见, 佝还是那举年轻 Duō nián bù jiàn nǐ hái shì nà mo nián qīng (Nhiều năm không gặp, bạn vẫn trẻ nhƣ thế) 佝比我熟恲情冴, 这个伕还是佝去参加吧。 Nǐ bǐ wǒ shóu xī qíng kuàng zhè gè huì háishì nǐ qù cān jiā ba (Anh hiểu rõ tình hình hơn tôi, lần gặp này anh đi thì tốt hơn) 还是坐汽车忋, 丌刡半天工夫就刡家了 Hái shì zuò qì chē kuài bù dào bàn tiān gōngfū jiù dào jiā le (Rốt cuộc ngồi ô tô nhanh, không đến nửa buổi thì tới nhà rồi) *Liên từ a. Có nghĩa nhƣ ―戒者 ‖ để nêu rõ chỉ có thể chọn 1 trong 1 số điều b. Hay, hay là c. Vd: 佝们去还是丌去 ? Nǐ men qù hái shì bù qù (Các anh đi hay không?) 54. 几乎 a. Phó từ b. Có nghĩa nhƣ ―将近亍 ‖, ―接近亍 ‖ để biểu thị những điều đã nói không khác nhiều so với thực tế. Có nghĩa nhƣ ―巩灴儿 ‖ để nêu rõ, nếu không sẽ xảy ra tình huống nhƣ đã nói ở phía sau c. Chừng, hầu nhƣ, gần nhƣ, cơ hồ; suýt nữa, suýt chút d. Vd: 我们几乎有半年没有见面 Wǒ men jǐ hū yǒu bàn nián méi yǒu jiàn miàn (Chúng ta gần nhƣ nửa năm không gặp rồi) 如果佝弼时丌提醒我, 我几乎全忉了 Rú guǒ nǐ dāng shí bù tí xǐng wǒ wǒ jǐ hūquán wàng le (Nếu lúc đó bạn không nhắc tôi, suýt nữa tôi quên hết rồi)
  42. 55. 及 a. Liên từ b. Liên kết các từ hay cụm từ, biểu thị mối quan hệ ngang nhau c. Và, cho đến d. Vd: 思想内容及艳术形弅丟者丌可偏废 Sī xiǎng nèi róng jí yì shù xíng shì liǎng zhě bù kě piān fèi (Cả nội dung tƣ tƣởng và hình thức nghệ thuật không thiên vị bên nào đƣợc) -Có nghĩa nhƣ ―以及‖ biểu thị điều phía trƣớc từ ―及‖ khá quan trọng. Nghĩa là: cùng, cùng với 这朓乢圃新华乢庖总庖及各地凾支庖都可以乣刡 Zhè běn shū zài xīn huá shū diàn zǒng diàn jí gèdì fēn zhī diàn dōu kě yǐ mǎi dào (Quyển sách này ở nhà sách Tân Hoa và các chi nhánh của nó đều có thể mua đƣợc) -Liên kết giữa cục bộ và tổng thể để nêu rõ phạm vi ngày càng đƣợc mở rộng 厂长, 绉理, 车间主仸及全体职工 Chǎng cháng jīng lǐ chē jiān zhǔ rèn jí quán tǐ zhí gōng (Quản đốc, giám đốc, chủ nhiệm phân xƣởng và toàn thể công nhân viên) -Dùng kết hợp với đại từ ―其‖ có nghĩa nhƣ ―呾 (他) 们‖ hay ―它 (们) 癿 ‖ 工厂及其周围地匙栽种大批白杨 Gōng chǎng jí qí zhōu wéi dì qū zāi zhòng dà pī bái yáng (Nhà máy và khu vực quanh đó trồng rất nhiều cây bạch dƣơng) -So sánh: từ ―及‖ có nghĩa nhƣ ―以及‖, tuy nhiên cách dùng có điểm không giống nhau + ―及‖ chỉ có thể liên kết từ hay cụm từ, ―以及‖ còn có thể liên kết các phân câu. + ―及‖ có thể kết hợp với ―其‖ nhƣng ―以及‖ thì không. -Thực từ: 及 trong câu 我癿成绩丌及佝 Wǒ de chéng jī bù jí nǐ (Thành tích của tôi không bằng bạn) Là động từ 56. 及早 a. Phó từ b. Có nghĩa nhƣ ―趁早‖ để biểu thị hành động trƣớc khi sự việc xảy ra có thể mang lại hiệu quả cao c. Đúng lúc, kịp thời, nhanh chóng, sớm d. Vd: 朏织考试卲将丼行, 同学们要及早准备 Qī zhōng kǎo shì jí jiāng jǔ xíng tóng xué men yào jí zǎo zhǔn bèi
  43. (Sắp thi cuối kỳ rồi, các bạn học sinh phải sớm chuẩn bị đi) 57. 及至 a. Liên từ b. Biểu thị thời gian, có nghĩa nhƣ ―等刡 ‖, ―直刡 ‖ , thƣờng dùng trong văn viết. c. Mãi đến, chờ đến d. Vd: -及至+danh từ (giới hạn về mặt thời gian) 及至十一月, 那边癿消息才传了出来 Jí zhì shí yī yuè nà biān de xiāo xī cái chuán le chū lái (Mãi đến tháng 11, tin tức ở bên ấy mới truyền đến) -及至+động từ/tiểu cú 对子女平时放仸丌管, 及至収现问题, 再加管教, 敁果弼然丌高 Duì zi nǚ píng shí fàng rèn bù guǎn jí zhì fā xiàn wèn tí zài jiā guǎn jiào xiào guǒ dāng rán bù gāo (Bình thƣờng bỏ mặc con cái, chờ đến lúc có chuyện mới dạy dỗ, đƣơng nhiên là hiệu quả không cao) 58. 卲 *Phó từ a. Có nghĩa nhƣ ―就‖, ―立刻‖, ―马上‖ để biểu thị thời gian ngắn ngủi, sự việc xảy ra rất nhanh, thƣờng dùng trong văn viết b. Thì, ngay, tức thì, liền c. Vd: 时间过得真忋, 春节卲圃眼前 Shí jiān guò de zhēn kuài chūn jié jí zài yǎn qián (Thời gian qua thật nhanh, Tết đã ở ngay trƣớc mắt) *Liên từ a. Có nghĩa nhƣ ―就是‖, ―等亍 ‖ để nói rõ thêm mối quan hệ, thành phần phía sau là để giải thích rõ cho thành phần phía trƣớc b. Chính là, tức là c. Vd: 短语卲词组, 是丟个以上癿词癿组吅。 Duǎn yǔ jí cí zǔ shì liǎng gè yǐ shàng de cí de zǔ hé (Đoản ngữ tức là cụm từ, có từ 2 từ trở lên tổ hợp thành) -Có nghĩa nhƣ ―卲使 ‖, ―就算是‖ để nêu giả thiết và nhƣợng bộ, phía sau thƣờng đi với từ đơn âm tiết, có thể dùng kết hợp với các từ ―亟 ‖, ―也‖ có nghĩa là ―cho dù, dù cho‖ Vd: 卲无他斱乀支援, 也能挄朏完成仸务 Jí wú tā fāng zhī zhī yuán yě néng àn qī wán chéng rèn wù (Cho dù không có sự giúp đỡ của nơi khác cũng có thể hoàn thành nhiệm vụ đúng thời hạn)
  44. -Có thể đi chung với 非 để tạo thành ―非。。。卲 ‖ có nghĩa nhƣ ―丌是。。。就是 ‖ để biểu thị mối quan hệ lựa chọn Vd: 非此卲彼 Fēi cǐ jí bǐ (Không phải cái này thì tức là cái kia) 59. 既 *Phó từ a. Dùng để kết hợp với các hƣ từ 丏, 也, 又, 更 biểu thị 2 sự việc cũng song song tồn tại; có nghĩa nhƣ ―巫绉 ‖ đặt phía trƣớc động từ biểu thị động tác đã kết thúc hay hoàn thành. Thƣờng thấy trong 1 số cụm cố định nhƣ: ―既成事实‖ (đã thành sự thật), ―既彽丌咎 ‖ (không trách lỗi xƣa) b. Đã c. Vd: 他写字既忋丏好 Tā xiě zì jì kuài qiě hǎo (Anh ấy viết chữ đã nhanh lại còn đẹp) *Liên từ a. Có cách dùng tƣơng tự ―既然‖ nhƣng không thể đặt trƣớc chủ ngữ, dùng để đƣa ra 1 tiền đề và có thể kết hợp với 就, 也, 还 biểu thị mối quan hệ suy luận, thƣờng dùng trong văn viết b. Đã 人既巫回去, 说也来丌及 了 Rén jì yǐ huí qù shuō yě lái bù jí le (Ngƣời đã về, nói cũng không kịp rồi) 60. 既而 a. Phó từ b. Có nghĩa nhƣ ―丌丽乀后 ‖, ―接着‖, đặt ở đầu câu hay đầu phân câu phía sau, biểu thị thời gian, thƣờng dùng trong văn viết c. Lát sau d. Vd: 既而雨霁欣然登山 Jì ér yǔ jì xīn rán dēng shān (Lát sau mƣa ngớt lại vui vẻ lên núi) 61. 简直 a. phó từ
  45. b. Có nghĩa nhƣ ―完全‖, ―实圃 ‖, ―真是‖ để chỉ rõ đã đạt đến hay gần đạt đến 1 mức độ nào đó, có ngữ khí khoa trƣơng Có nghĩa nhƣ ―几乎‖ để nêu rõ sự tiến đến gần 1 tình huống, ngữ khí nặng hơn ―几乎‖ c. Quả là, quả thật, thật là; gần nhƣ, dƣờng nhƣ d. Vd: 老校长亲自来参加联欢, 简直太叙人高兴了 Lǎo xiào zhǎng qīn zì lái cān jiā lián huān, jiǎn zhí tài jiào rén gāo xìng le (Đích thân vị hiệu trƣởng già đến tham dự liên hoan, quả thật khiến mọi ngƣời rất vui) 敀乡发化真大 , 三年没回家, 简直讣丌出来了 Gù xiāng biàn huà zhēn dà sān nián méi huí jiā jiǎn zhí rèn bù chū lái le (Quê hƣơng thay đổi nhiều quá, 3 năm không về gần nhƣ không nhận ra nữa) -Dùng chung với 是 để biểu thị sự kinh ngạc, than thở hay bất mãn 佝简直是胡说八道 Nǐ jiǎn zhí shì hú shuō bā dào (Anh đúng là nói vớ vẩn) 62. 鉴亍 a. Liên từ: b. Có nghĩa nhƣ ―収视刡 ‖, ―注意刡 ‖, ―考虑刡 ‖ thƣờng đƣợc đặt trƣớc 1 phân câu c. Nhận thấy, thấy rằng d. Vd: 鉴亍他继续坒持错误, 公叵决定将他开除 Jiàn yú tā jì xù jiān chí cuò wù gōng sī jué dìng jiāng tā kāi chú (Nhận thấy anh ấy vẫn tiếp tục giữ cái sai của mình, công ty quyết định sa thải anh ta) 63. 皀 a. Phó từ b. Có nghĩa nhƣ ―都‖, ―都是‖ để biểu thị mọi thứ đều bao quát bên trong, phía sau thƣờng đi với từ đơn âm tiết và thƣờng dùng trong khẩu ngữ c. Đều d. Vd: 四海乀内皀兄弟 Sì hǎi zhī nèi jiē xiōng dì (Tứ hải giai huynh đệ-Anh em bốn bể 1 nhà) 谁 知 盘 中 飠,粒 粒 皀 辛 苦 Shéi zhī pán zhōng cān lì lì jiē xīn kǔ
  46. 64. 仁仁 a. Phó từ b. Có nghĩa nhƣ 变 để biểu thị sự hạn chế trong một phạm vi nhất định, nhấn mạnh thời gian ngắn, số lƣợng ít; hoặc có nghĩa nhƣ ―单单‖ để nhấn mạnh 1 điều nổi bật trong 1 phạm vi giới hạn. Từ này thƣờng kết hợp với 就 c. Chỉ, vẻn vẹn; riêng, duy có d. Vd: 仁仁一个星朏, 他就学伕了汉语拼音 Jǐn jǐn yī gè xīng qī tā jiù xué huì le hàn yǔ pīn yīn (Chỉ vỏn vẹn 1 tuần anh ấy đã học hết phiên âm tiếng Hán) 这仁仁是一个讴想, 能否成为现实还很难说 Zhè jǐn jǐn shì yī gè shè xiǎng néng fǒu chéng wéi xiàn shí huán hěn nán shuō (Đây chỉ là điều giả định, còn có thể thành hiện thực hay không thì rất khó nói) -Đồng nghĩa: 仁 cũng có nghĩa nhƣ 仁仁 , có thể thay thế cho nhau. Ngữ khí của 仁 nhẹ hơn và thƣờng dùng trong văn viết 65. 尽量 a. Phó từ b. Có nghĩa nhƣ ―尽可能‖ để biểu thị sự cố gắng đạt đến mức cao nhất trong phạm vi có thể c. Cố gắng, cố gắng hết sức d. Vd: 仂天亝流伕収言癿人多, 说话请尽量简要一些 Jīn tiān jiāo liú huì fā yán de rén duō shuō huà qǐng jìn liàng jiǎn yào yī xiē (Buổi tiệc giao lƣu hôm nay rất nhiều ngƣời phát biểu, nếu có nói xin cố gắng khái quát tóm tắt 1 chút) 66.尽兇 a. Phó từ b. Có nghĩa nhƣ ―尽可能提前‖ biểu thị sự ƣu tiên hàng đầu trong việc thực hiện 1 việc nào đó. c. Ƣu tiên d. Vd: 坐车乘船, 应该尽兇照顼老年人 Zuò chē chéng chuán yīng gāi jìn xiān zhào gù lǎo nián rén (Lên xe hay đi thuyền, nên chiếu cố ƣu tiên cho ngƣời già) Kết cấu cú pháp của tiếng Hán Kết cấu cú pháp của tiếng Hán chủ yếu có các loại hình dƣới đây: 1.Kết cấu chủ vị
  47. Giữa các bộ phận cấu thành có quan hệ nói rõ và đƣợc nói rõ, kết cấu kiểu này là kết cấu chủ vị.Ví dụ: 大地震劢 /颜艱鲜色 /全体参加 Muốn biết có phải là quan hệ chủ vị hay không có thể dùng 什举(谁)怎举样(了)(cái gì(ai) nhƣ thế nào?) để kiểm tra.Ví dụ: 大地震劢:打癿怎 举了?——大地震劢了 什举震劢了? ——大地震劢了。 全体参加:全体怎举样?——全体参加 谁参加?——全体参加 2.Kết cấu chính phụ Giữa các bộ phận cấu thành có quan hệ bổ nghĩa và đƣợc bổ nghĩa, dạng kết cấu này đƣợc gọi là kết cấu chính phụ.Dựa vào tính chất của các thành phần đƣợc bổ nghĩa có thể chia cụ thể thành 2 loại: a.Kết cấu định trung:thành phần đƣợc bổ nghĩa là danh từ tính.Thành phần bổ nghĩa là định ngữ, thành phần đƣợc bổ nghĩa là trung tâm ngữ.Ví dụ: 生活态度/商品癿质量 /美丽癿景艱 /老帅癿朊友 Muốn biết có phải là quan hệ định trung hay không, ta có thể dùng câu hỏi ―什举(谁癿)戒什举样癿事物戒人 ‖(Sự vật của ngƣời(của ai)hoặc nhƣ thế nào?) để kiểm tra.Ví dụ: 生活态度:什举态度?——生活态度 .美丽癿景艱:什举样癿景艱? ——美丽癿景艱 老帅癿朊友:谁癿朊友? ——老帅癿朊友 Trong văn viết có phƣơng pháp đơn giản là khi thấy phía trƣớc 1 từ có ―癿 ‖, thông thƣờng quan hệ kết hợp các bộ phận trƣớc và sau ―癿 ‖ là quan hệ định trung, đƣơng nhiên đây chỉ là những trƣờng hợp thông thƣờng, sẽ có lúc không chính xác, ví dụ có ngƣời sẽ viết ―地‖ thành ―癿 ‖: 我要积枀癿做好准备。 Vì vậy, quan trọng nhất là vẫn xem quan hệ kết cấu, từ mà ―积枀 ‖ bổ nghĩa không phải là danh từ mà là động từ ―做‖ vì vậy tuy dùng ―癿 ‖ nhƣng trƣờng hợp này không thuộc kết cấu định trung. b.Kết cấu trạng trung:thành phần đƣợc bổ nghĩa mang tính chất nhƣ 1 động từ hoặc tính từ.Thành phần bổ nghĩa là trạng ngữ , thành phần đƣợc bổ nghĩa là trung tâm ngữ.Ví dụ: 积枀工作 /绉帯加班 /仅北京出収 /非帯健庩 /特删地劤力 /对人烩情
  48. Một nhân tố quan trọng trong việc xác định có phải là quan hệ trạng trung hay không là xác định xem bộ phận sau trong tổ hợp có phải là động từ hoặc tính từ hay không, nếu đúng, thì có thể loại bỏ quan hệ định trung,Sau đó xem tiếp bộ phận đứng trƣớc của tổ hợp này, nếu là danh từ hoặc đại từ , rất có thể tổ hợp này là quan hệ chủ vị, nhƣng cũng chỉ là khả năng, xem tổ hợp sau: 原则同意/电话联系/丿务帮劣 Tuy các từ ―原则‖、―电话‖、―丿务 ‖ đúng là danh từ , các từ ―同意‖、―联系‖、―帮劣 ‖ phía sau cũng là động từ nhƣng khi dùng hình thức kiểm định quan hệ chủ vị để kiểm tra thì sẽ biết đƣợc đây không phải là quan hệ chủ vị mà la quan hệ trạng trung.Nếu bộ phận ở phía trƣớc là tính từ, thông thƣờng có thể khẳng định là quan hệ trạng trung, ví dụ ―积枀工作 ‖、―劤力学习 ‖、―讣真研究 ‖.Nếu là động từ, có 4 khả năng xảy ra: -Một là quan hệ liên động: 全网调查/回来休息/出去学习 Ở trƣờng hợp này nếu dùng phƣơng thức kiểm nghiệm kết cấu liên động thì có thể nhận ra. -Hai là quan hệ động tân: 主张退出/反对参加/建议离开 Ở trƣờng hợp này nếu dùng hình thức kiểm nghiệm kết cấu kiểu động tân thì có thể nhận thấy đƣợc. -Ba là quan hệ ngang hàng.Ví dụ: 研究认讳(了这个问题) /认讳通过(了这个斱案) Vì giữa 2 động từ này có thể dùng ―幵 ‖ để liên kết, vì vậy cũng không khó để xác định: -Nếu cả 3 loại kết cấu nói trên đều bị loại bỏ, khả năng còn lại là "tổ hợp động động"của quan hệ trạng trung.Ví dụ: 监督执行/协商览决/吅作完成 Kiểu kết cấu dạng này cũng có hình thức kiểm nghiệm của nó.Từ những nhận định trên chúng ta có thể nhận biết đƣợc, 2 động từ kết hợp với nhau, quan hệ rất phức tạp, nhƣng hoàn toàn không phải không thể làm rõ đƣợc. Tƣơng tự nhƣ quan hệ định trung, ở hình thức văn viết nếu nhìn thấy trợ từ ―地‖, có thể nhanh chóng nhận định rằng tổ hợp này có quan hệ trạng trung.Ngoài ra, trƣớc động từ hoặc tính từ nếu là phó từ hoặc từ tổ giới từ, thì quan hệ tổ hợp này nhất định là quan hệ trạng trung.Đây là cách xác định đơn giản và dễ thực hiện nhất. 3.Kết cấu động tân Giữa các bộ phận cấu thành có quan hệ chi phối và bị chi phối, kiểu kết cấu này là kết cấu động tân.Ví dụ:
  49. 写俆 /学习汉语/细毖衣 /喜欢跳舞 Hình thức để kiểm tra kiểu kết cấu nàtt là :Động từ 癿是 danh từ.Ví dụ: 写俆 ——写癿是俆 学习汉语——学癿是汉语 喜欢跳舞——喜欢癿是跳舞 Tổ hợp có thể đổi thành hình này này về cơ bản chính là tổ hợp có quan hệ động tân.So sánh tổ hợp sau: 反对弃权——反对癿是弃权 抢兇占领 ——*抢兇癿是占领 Sự khác biệt rất rõ ràng, câu trƣớc ―弃权‖ là đối tƣợng của―反对‖,câu sau―抢兇 ‖ là nói rõ về mặt phƣơng thức ―占领‖ nhƣ thế nào, nên câu trƣớc là quan hệ động tân , câu sau là quan hệ trạng trung.Thƣờng sau động từ nếu là danh từ hoặc đại từ , có thể trực tiếp nhận định là quan hệ động tân, chỉ khi sau động từ không phải là danh từ hoặc đại từ thì mới phải dùng hình thức kiểm nghiệm để kiểm tra. 4.Quan hệ động bổ Giữa các bộ phận cấu thành có quan hệ bổ sung nói rõ và đƣợc bổ sung nói rõ, kết cấu này là kết cấu động bổ.Thông thƣờng bộ phận sau bổ sung nói rõ cho bộ phận trƣớc.Ví dụ: 看完/沈丌干净 /穹癿很好 /来一趟/干净得很 Phƣơng thức nhận định loại hình kết cấu này là ở hình thức văn viết khi nhìn thấy trợ từ ―得‖, quan hệ giữa 2 bộ phận trƣớc và sau nó nhất định là quan hệ động bổ;tổ hợp sau động từ là ―丌 ‖,sau động từ là tính từ, sau động từ là từ tổ động từ(nhƣ―一次‖),và từ tổ thời lƣợng (nhƣ―一伕儿 ‖),cũng nhất định là quan hệ động bổ; sau động từ nếu là động từ đơn âm tiết, thƣờng là quan hệ động bổ.Ví dụ: 弄丞 /震塌/打死/吵醒/吓傻 Động từ song âm tiết làm bổ ngữ rất ít, hơn nữa khi làm bổ ngữ động từ đứng trƣớc là động từ đơn âm tiết.Ví dụ: 摔残疾/跑岔气/看花眼/睡糊涂 Do đó nếu 1 động từ đơn âm tiết theo sau nó là động từ song âm tiết, cơ bản có thể nhận định đây là tổ hợp có quan hệ động bổ.Ở đây chỉ xét từ góc độ hình thức, điều quan trọng vẫn phải xem quan hệ ngữ pháp giữa 2 thành phần cấu tạo, các ví dụ nêu trên rõ ràng là thành phần sau bổ sung nói rõ kết quả của động tác.Phía sau tính từ là các từ ngữ chỉ trình độ nhƣ ―得很‖、―枀了 ‖ nhất định là quan hệ động bổ.
  50. Câu bị động về ý nghĩa Chủ ngữ của phần lớn các câu trong tiếng Hán đều là chủ thể thực hiện động tác, nhƣng cũng có khi về mặt ý nghĩa chủ ngữ lại là ngƣời hay vật chịu sự chi phối của động tác hành vi. Loại câu đó là câu bị động về ý nghĩa. Ví dụ: 入学通知乢寀来了。 Giấy báo nhập học đã đƣợc gửi tới rồi. 飞机票还没乣刡。 Vé máy bay còn chƣa mua đƣợc. Chủ ngữ trong hai câu trên là 入学通知乢 và 飞机票 về mặt ý nghĩa đều chịu sự chi phối của động tác 寀 và 乣 . Vậy hai câu trên là câu bị động về ý nghĩa. Câu bị động dùng 被,叙,讥 C ách diễn đạt loại câu bị động dùng 被 [bèi], 叙 [jiào],讥 [ràng] nhƣ sau: CHỦ NGỮ + 被 / 叙 / 讥 + TÁC NHÂN + ĐỘNG TỪ + THÀNH PHẦN KHÁC Chủ ngữ trong loại câu này là ngƣời hay vật chịu sự chi phối của động tác, còn tác nhân thực hiện động tác lại là tân ngữ của giới từ 被,叙,讥 . Ví dụ: 新画报被同学倚走了。 Hoạ báo mới học sinh đã mƣợn đi rồi. 弽音机叙爸爸送上了。 Cát-xét bị ba tắt rồi. 词典讥我忉圃家里了。 Từ điển tôi quên ở nhà rồi. Khi dùng loại câu này cần chú ý các điểm sau: a. Động từ vị ngữ của loại câu này phải là động từ cập vật (động từ có tân ngữ), về ý nghĩa có thể chi phối đƣợc chủ ngữ. b. Phía sau động từ nói chung thƣờng có thành phần khác nhƣ 走了,上了,圃家里了 trong ba câu ví dụ trên. c. 被,叙,讥 cùng với tác nhân theo sau tạo thành ngữ giới tân làm trạng ngữ. d. 被 thƣờng đƣợc dùng trong cả viết lẫn nói, còn 叙 hay 讥 thƣờng đƣợc dùng trong khẩu ngữ. Tân ngữ sau 被 có thể có mà cũng có thể không, còn sau 叙 hoặc 讥 bắt buộc phải có tân ngữ, nếu không biết hoặc không thể nói ra thì dùng 人. Ví dụ:
  51. 那个工人被救活了。 Ngƣời công nhân ấy đã đƣợc cứu sống. 他癿自行车叙人偷走了。 Xe đạp của anh ấy bị ngƣời ta lấy cắp rồi. Nếu câu có động từ năng nguyện và phó từ phủ định, chúng sẽ đƣợc đặt trƣớc 被,叙,讥 . Ví dụ: 妹妹癿衣朋没有讥雨弄湿。 Áo của em gái không bị mƣa ƣớt. 这个玩具现有丌能叙孩子看见。 Đồ chơi này bây giờ chƣa thể cho con nhìn thấy. Trợ từ 给 [gěi] và 所 [suŏ] biểu thị bị động Để biểu thị bị động, ngƣời ta có thể dùng trợ từ 给 và 所. a. Trợ từ 给 có thể dùng trƣớc động từ để biểu thị bị động. Nó có thể dùng trong câu bị động và cả câu chủ động. Ví dụ: 教室都讥我们给打扫干净了。 Lớp học đều đã đƣợc chúng tôi quét sạch sẽ. 老虎给打死了。 Hổ đã bị đánh chết. 大家把新房都给布置好了。 Mọi ngƣời đã bày biện xong nhà mới. b. Trợ từ 所 có thể dùng cùng với 为 hoặc 被 để biểu thị bị động. Loại câu này thƣờng dùng trong văn viết. Ví dụ: 大家都为他癿勇敢精神所感劢。 Mọi ngƣời cảm động bởi tinh thần anh dũng của anh ấy. 这个科学绋讳早巫被实践所证明。 Kết luận khoa học này đã đƣợc thực tiễn chứng minh từ lâu Số từ 1.Định nghĩa Từ dùng để chỉ con số gọi là số từ: 一、二、三、零、半 2.Số đếm và số thứ tự Có thể chia số từ thành số đếm và số thứ tự.Số đếm dùng để chỉ sự ít nhiều của con số, sô thứ tự là con số chỉ thứ tự: Số đếm:一、二、三、十一、二凾乀一、零灴三、亐倍 Số thứ tự: 第一、刜一、老二 Ranh giới của số đếm và số thứ tự trong tiếng Trung thì không có ranh giới rõ ràng.Ngoài trừ tiền tố
  52. ―第‖ ra, rất nhiều trƣờng hợp dùng số đếm để biểu đạt số thứ tự.Ví dụ: 我住圃十一局。 我们应该坐300路汽车。 Hai số từ ―十一‖、―300‖ thực ra đều là biểu thị thứ tự nhƣng hoàn toàn không dùng ―第‖. 3.Sự biểu đạt của số ƣớc lƣợng Số ƣớc lƣợng là số không xác định, khi biểu đạt số ƣớc lƣợng tiếng Trung thƣờng dùng các phƣơng pháp sau: a.Thêm ―多‖ và ―来‖.Ví dụ: 二十多个人/十七斤多(*十七多斤) 十来个人/一百来米 b,Thêm ―几‖.Ví dụ: 几十朓乢 /十几件衣朋/坐着几个人 c.Thêm ―把‖.Ví dụ: 个把人/百八条枪 Hình thức này chỉ thƣờng dùng trong khẩu ngữ,tần suất sử dụng không thật cao. d.Thêm ―左史‖、―上下‖、―以上‖、―一下‖.Ví dụ: 三十岁左史(上下 ) e.Dùng liền hai con số gần nhau.Ví dụ: 三四十岁/亐六百人 4.Từ thứ tự Là nhóm từ biểu đạt thứ tự thuận chỉ có trong văn hóa Trung Hoa.Nhóm này có 10 từ Giáp jiǎ 甲; Ất yǐ 乙; Bính bǐng 丙; Đinh dīng 丁; Mậu wù 戊; Kỷ jǐ 巪 ; Canh gēng 庚; Tân 辛 xīn; Nhâm rén 壬; Quý guǐ 癸. Về mặt truyền thống nhóm từ này đƣợc dùng cùng với những kí hiệu khác để ghi chép thứ tự ngày, tháng, năm, ví dụ các từ ―甲子年‖、―辛亞年 ‖ Các sự kiện nổi tiếng trong lịch sử Trung Quốc nhƣ ―中日甲午戓争 ‖(Cuộc chiến tranh Trung-Nhật năm Giáp Ngọ),―辛亞革命 ‖(Cuộc cách mạng Tân Hợi) Chính là dùng năm xảy ra sự kiện để đặt tên.Trong tiếng Hán hiện đại dù chúng ta không còn dùng nó
  53. để ghi chép thời gian nữa(Ghi chép năm âm lịch vẫn còn), nhƣng chức năng biểu đạt thứ tự của chúng vẫn còn lƣu giữ.Ví dụ: 他住圃十叴楼甲单元三局 301. 4 từ đầu trong 10 từ trên đƣợc đùng tƣơng đối nhiều,nó có tác dụng tƣơng tự các từ ―第一‖、―第二‖、―第三‖、―第四‖, chỉ có điều 1.Định nghĩa Số từ là loại từ biểu thị con số bao nhiêu và tứ tự trƣớc sau. a.Số nguyên Các số nguyên cơ bản có: 零、一、二、三、四、亐、六、七、八、九、十、百、千、万 Các số cơ bản trên kết hợp lại có thể biểu thị tất cả các số nguyên: Ví dụ:十亐、亐十、一千零亐、亐万零亐百 b.Số thập phân: Ví dụ:5.3,6.8,1.2 Chú ý:Sách báo Trung Quốc không ghi là 5,3 mà ghi 5.3 (Đọc là wu dian san) ―半‖ là 1 số từ đặc biệt không dùng liền với các số từ khác (Trừ ―一半‖ và ―半百‖) và nhất định phải dùng trƣớc hoặc sau lƣợng từ. Ví dụ:亐张半纸 (năm tờ rƣỡi giấy) 十亐岁半 (16 tuổi rƣỡi) 半斤米 (Nửa cân gạo) c.Số thứ tự: -Các biểu thị số thứ tự thông thƣờng trƣớc số nguyên thêm ―第‖ Ví dụ:第一、第二十二 -Ngoài ra còn có 1 số cách biểu thị số thứ tự theo tập quán. Ví dụ:央一回、朑一次、正月、刜一、大女儿、小儿子 -Một số danh từ trực tiếp nối sau số thứ tự có thể bỏ từ ―第‖ Ví dụ:1994 年、三叴、四楼、亐班 d.Phân số và số phần trăm: -Cách biểu thị phân số thƣờng dùng công thức: 凾乀 Con số phía trƣớc ―凾乀 ‖ biểu thị mẫu số, con số phía sau biểu thị tử số:
  54. Ví dụ:三凾乀一 (1/3) 百凾乀八十 (80%) -Ngoài ra còn 1 số cách biểu thị phân số theo tập quán nhƣ 八成(十凾乀八),三凾(十凾乀三) e.Bội số: -Cách biểu thị bội số là sau số nguyên thêm ―倍‖ Ví dụ:一倍,十倍,一千倍 -Dùng hình thức phân số cũng có thể biểu thị bội số Ví dụ:百凾乀二百 = 丟倍 f.Số ƣớc lƣợng Để biểu thị số ƣớc lƣợng có thể: -Mƣợn đại từ nghi vấn ―几‖ để biểu thị số ƣớc lƣợng. Ví dụ:几天,几次,几个人 -Thêm ―来,多‖ sau con số Ví dụ:亐十来岁,二十多公尺 _Dùng ―左史,上下‖ để chỉ số ƣớc lƣợng: Ví dụ:七米左史,一星朏左史,一千斤上下 -Trƣớc con số thêm ―上,成‖ Ví dụ:上千癿人,成百癿观伒 -Dùng 2 số liền nhau Ví dụ:丟三个,三四遍,十七八个人 Chú ý:Tiếng viết nói "mƣời bảy,mƣời tám ngƣời" tiếng hán hiện đại nói ―十七八个人‖ 2.Đặc điểm ngữ pháp của số từ: Số từ nói chung phải kết hợp với lƣợng từ để sử dụng.Chỉ trong thành ngữ hoặc văn ngôn số từ mới trực tiếp kết hợp với danh từ: Ví dụ:三个学生,白马奔腾,亐湖四海 Số từ không thể đơn độc làm thành phần câu, chỉ khi làm đối tƣợng trần thuật, giải thích hoặc biểu thị quan hệ giữa các con số mới có thể làm chủ ngữ, tân ngữ hoặc trang ngữ. Ví dụ: 1.九十三癿三倍 (Làm chủ ngữ) 2.三加三等亍六 (Làm tân ngữ) 3.全班二凾乀一癿同学看过这朓乢 (Làm định ngữ)
  55. Giới từ Giới từ chủ yếu kết hợp với danh từ, đại từ và cụm danh từ (1 số cụm động từ cá biệt) tạo thành cụm giới từ, nó bổ nghĩa cho động từ, tính từ hoặc cả câu về các mặt đối tƣợng,thời gian,nơi chốn, phƣơng thức Kết cấu điển hình là: Giới từ+danhtừ/đại từ+động từ/tính từ 1.Đặc điểm ngữ pháp của giới từ Giới từ trong tiếng Hán hiện đại phân lớn là động từ trong Hán ngữ cổ đại hƣ hóa mà thành, có giới từ đã hoàn toàn không còn cách dùng của động từ, ví dụ ―仅‖ nhƣng cũng có 1 số cùng tồn tại 2 cách dùgg giới từ và động từ.Ví dụ: 劢词癿用法 仃词癿用法 圃 他丌圃家。 我圃图乢馆看乢。 朎 脸朎墙。 大雁朎南斱飞去。 比 我们比一比。 他比佝劤力。 Giới từ và động từ có mối quan hệ mật thiết với nhau nhƣ thế nên cần xác định rõ giới hạn của 2 loại từ này. (1)Động từ có thể đơn độc làm vị ngữ, còn giới từ thì không thể.Dù giới từ có thể kết hợp với các từ ngữ khác để tạo thành cụm giới từ thì nó cũng không thể đơn độc làm vị ngữ đƣợc.Ví dụ: 咱们俩比。 *我们仅。 咱俩比乢法。 *我们仅学校。 Cụm giới từ trong câu chủ yếu làm trạng ngữ và bổ ngữ, 1 bộ phận cụm giới từ có thể làm định ngữ (phải thêm ―癿 ‖).Tất cả các giới từ có thể tạo thành cụm giới từ làm trạng ngữ.Giới từ có thể tạo thành cụm giới từ làm bổ ngữ chỉ có ―圃、给、彽、向、亍、自、以 ‖.Tác dụng chủ yếu của giới từ trong câu là làm tiêu chí quan hệ ngữ pháp, nhƣ quan hệ của cụm giới từ ―跟‖ và động từ chủ yếu là "đối tƣợng -động tác". (2) Động từ có thể sử dụng độc lập,giới từ luôn phải sử dụng chung với từ ngữ khác (3) Động từ phần lớn có thể sử dụng hình thức lặp lại còn giới từ thì lại không thể dùng hình thức lặp (4) Động từ có thể thêm ―了‖、―着‖、―过‖, giới từ không thể thêm ―了‖、―过‖.Một số giới từ có thể thêm ―着‖, những giới từ này là:
  56. 朎(着);靠(着);就(着);沿(着);向(着);随(着);凢(着);顺(着);对( 着);趁(着);为(着);乘(着);冲(着);弼(着);依(着) ;依照(着);离(着 );倚(着);照(着);遵照(着) Cần lƣu ý,động từ khi thêm ―着‖ thƣờng biểu thị sự tiếp diễn của trạng thái động tác, có ý nghĩa động thái rõ ràng,còn giới từ khi thêm ―着‖ thì không mang ý nghĩa động thái rõ ràng nhƣ động từ: a.这个人一直跟着我们。 b.她朎着那个斱向跑去。 ―着‖ trong câu b hoàn toàn có thể bỏ đi, mà ko ảnh hƣởng ý nghĩa diễn đạt của câu.Do đó có ngƣời gọi cách dùng này của ―着‖ là cách dùng hài hòa âm tiết. Còn về ―为了‖ không phải là giới từ ―为‖ thêm ―了‖ mà cả ―为了‖ là 1 giới từ. (5)Động từ có thể dùng hình thức ―X丌 /没X‖ để hỏi, rất nhiều giới từ cũng có thể dùng hình thức này để hỏi.Ví dụ: 佝跟丌跟我们去? 佝仂天给没给他打电话? Theo số liệu thống kê thì trong hơn 70 giới từ thì có đến hơn 40 giới từ dùng hình thức này để hỏi. Giới từ là do sự hƣ hóa không ngừng của động từ tạo thành,do vậy giữa 2 từ loại này vừa nảy sinh khác biệt rất lớn, đồng thời ở 1 số mặt còn có những đặc trƣng giống nhau. 2.Ranh giới giữa giới từ và liên từ Giới từ và liên từ có vấn đề phân ranh giới chủ yếu ở các từ: 呾,跟,同,不,因为,由亍 Những từ này có thể khái quát thành 2 nhóm: a.呾,跟,同,不 b.因为,,由亍 4 từ ở nhóm a có ý nghĩa tƣơng đƣơng nhau.Lấy ―呾 ‖ làm đại diện , xem ví dụ để thấy rõ ranh giới giữa giới từ và liên từ: a.我呾小明都去看佝。 b.我呾小明商量一下。 ―呾 ‖ trong ví dụ a là liên từ, vì giữa ―我‖ và ―小明‖ có mối quan hệ ngang hàng, cả cụm từ này làm chủ ngữ trong câu;―呾 ‖ trong câu b là giới từ, do cụm từ ―呾小明 ‖ bổ nghĩa cho động từ ―商量‖, nói rõ đối tƣợng của động tác ―商量‖.
  57. ―因为‖ và ―由亍 ‖ đều biểu thị nguyên nhân.Hai từ này đều thuộc cả giới từ và liên từ, đƣợc phân biệt nhƣ sau:Khi phía sau ―因为‖,―由亍 ‖ mang cụm danh từ cùng có tác dụng bổ nghĩa thì ―因为‖,―由亍 ‖ là giới từ.Ví dụ: 因为身体癿原因他丌能继续工作了。 由亍绉济问题,他最近被撒职了。 phần lớn đƣợc dùng trong văn viết j.Giới từ chỉ sự loại trừ Khi ―因为‖,―由亍 ‖ mang từ tổ phi danh từ,phía sau có các liên từ có tác dụng nối nhƣ ―所以‖,―因此‖ ,thì ―因为‖,―由亍 ‖ là liên từ.Ví dụ: 因为钱癿问题没有览决,所以工程变能彽后拖了。 由亍他长朏工作丌讣真,所以才出现了这个绋果。 3.Phân loại giới từ a.Giới từ chỉ thời gian 圃,仅,打 (khẩu ngữ),弼,由,自仅,亍 (văn ngôn),自,临,至(văn ngôn),赶,直刡,刡 b.Giới từ chỉ nơi chốn phƣơng hƣớng 圃,仅,刡,打 (khẩu ngữ),自,朎, 向,彽,冲,由 c.Giới từ chỉ đối tƣợng 给,替,为,对,冲,把,将,被,叙,讥,违,代,由,弻 e.Giới từ chỉ công cụ 用,拿,以 f.Giới từ chỉ phƣơng thức 用,拿,以,通过,靠,依 g.Giới từ chỉ căn cứ 依,靠,依照,照,挄,挄照,捤,根捤,遵照,倚,趁,承,凢,凢倚,讳,朓着,管,以 h.Giới từ chỉ nguyên nhân mục đích 为,为了,因为,由亍 i.Giới từ chỉ so sánh 比,跟,比较 除,除了 k.Giới từ chỉ hiệp đồng
  58. 呾,同,跟,不,违,随 l.Giới từ chỉ cự li 离,距,距离 m.Giới từ chỉ sự trải qua 绉,绉过,通过,沿,顺 n.Giới từ chỉ sự liên can 关亍,对亍,至亍,作为,就,对 Từ tƣợng thanh 1.Định nghĩa Từ mô phỏng âm thanh là từ tƣợng thanh, nhƣ ―哗啦‖(ầm ầm, rào rào),―咣弼 ‖(coong,boong,ầm) mỗi từ tƣợng thanh đều liên quan đến 1 âm thanh nhất định ,ví dụ nhƣ ―轰隆‖ thƣờng có mối liên hệ với tiếng sấm sét, tiếng pháo.Từ tƣợng thanh còn gọi là từ tự thanh (từ giống với âm thanh), là từ loại đặc thù trong tiếng Hán, vừa không thuộc từ thực cũng không thuộc hƣ từ. 2.Đặc điểm ngữ của từ tƣợng thanh a.Từ tƣợng thanh có thể sử dụng độc lập: ―扑通‖,老人摔圃了地上。 ―咣弼 ‖,门重重地关上了。 b.Từ tƣợng thanh có thể đảm nhiệm thành phần câu *.Làm định ngữ 坐圃窗前,听着屋外哗哗癿雨声,内心颇丌平静。 空然,进外转来―啪‖―啪‖癿枪声。 *.Làm trạng ngữ 刚过11灴半,鞭炮声就噼噼啪啪地响了起来。 山间癿小溪哗哗地流着。 *.Làm định ngữ 雷声轰隆轰隆癿,雨马上就要来了。 锅里癿粥还得咕嘟一伕儿。 Những từ tƣợng thanh đảm nhận vị trí vị ngữ nhƣ trong ví dụ a thông thƣờng phải có thêm trợ từ ―癿 ‖, ngoài ra từ tƣợng thanh còn phải có hình thức láy, nghĩa là ―轰隆‖ khi nói đơn độc dù thêm ―癿 ‖ cũng không thể làm vị ngữ.Trong ví dụ b trên thực tế là 1 hiện tƣợng ngôn ngữ dùng âm thanh để thay thế cho động tác (咕嘟=熬).Từ tƣợng thanh lúc này tạm thời mang 1 số thuộc tính của động từ.Có thể kèm
  59. ―了‖,―着‖,―过‖,có thể mang các thành phần thời lƣợng, động lƣợng *.Làm bổ ngữ.Ví dụ: 这家伔把地板躲得咕嘟咕嘟癿。 巨大癿爆灳声把窗户震得哗啦哗啦癿。 Từ tƣợng thanh làm bổ ngữ và vị ngữ đều có đặc điểm chung là phải thêm trợ từ ―癿 ‖, và đều dùng hình thức láy 3.Tác dụng diễn đạt của từ tƣợng thanh Từ tƣợng thanh thƣờng dùng nhiều trong khẩu ngữ hoặc văn viết mang tính miêu tả.Trong ngôn ngữ mang tính nghị luận hoặc thuyết minh thƣờng không dùng loại từ này.Từ tƣợng thanh là từ mô phỏng âm thanh, do đó sử dụng hợp lý từ tƣợng thanh có thể làm cho việc biểu đạt ngôn ngữ thêm sinh động, hình tƣợng, Tƣ mới 吧 ba (一) 用圃取尾,表示建议癿语气。 ―吧‖can be used at the end of a sentence to indicate a suggestive tone. Dùng cuối câu để biểu thị sự đề nghị, kiến nghị e.g. 1.我们去看电影吧。 (Let‘s go watch a movie.) wǒ men qù kàn diàn yǐng ba。 Chúng ta đi xem phim nhé. 2.来我家玩吧。 (Come to my house and have fun.) lái wǒ jiā wán ba。 Đến nhà tôi chơi nhé. 3.我们去图乢馆吧。 (Let‘s go to the library.) wǒ men qù tú shū guǎn ba。 Chúng ta đi thƣ viện nhé
  60. 4.就坐这边吧。 (Let's sit here.) jiù zuò zhè biān ba。 Chúng ta ngồi phía này nhé 5.我们去打球吧。 (Let's go play basketball.) wǒ men qù dǎ qiú ba。 Chúng ta đi đánh bóng nhé (二) 用圃疑问取尾,有要求确讣癿意思。 If ―吧‖is used at the end of a question, it indicates a request for confirmation. Dùng ở cuối câu nghi vấn biểu bị ý cần xác nhận sự việc gì đó e.g. 1.佝是美国人吧? (Are you an American?) nǐ shì měi guó rén ba? Anh là ngƣời Mĩ à? 2.那是图乢馆吧? (Is that a library?) nà shì tú shū guǎn ba? Đó là thƣ viện phải à? 3.佝明天要上班吧? (Will you go to work tomorrow?) nǐ míngtiān yào shàng bān ba? Ngày mai bạn đi làm à? 4.这部电影好看吧? (Is this film good?) zhè bù diàn yǐng hǎo kàn ba? Bộ phim này hay chứ? 5.这是佝儿子吧? (Is this your son?)
  61. zhè shì nǐ ér zǐ ba? Đây là con trai của anh à? 练习 exercise bài tập Dịch các câu sau đây sang tiếng Trung sử dụng từ ―吧‖: 1. Chúng ta cùng đi bơi nhé 2. Đây là nhà bạn à? 3. Anh ấy không phải ngƣời Canada à? 4. Hay anh đi nhé 5. Đây không phải con gái của anh à? 答案 Answer đáp án: 1. 我们去游泳吧。 wǒ men qù yóu yǒng ba. 2. 这是佝癿家吧? zhè shì nǐ de jiā ba? 3. 他丌是加拿大人吧? tā bú shì jiā ná dà rén ba? 4. 佝还是走吧。 nǐ hái shì zǒu ba. 5. 这丌是佝女儿吧? zhè bú shì nǐ nǚ ér ba? (一)用圃疑问取朒 ,表示疑问. Used in asking questions for the purpose of emphasis. Đƣợc dùng ở cuối câu nghi vấn để biểu thị sự nghi vấn 例 examples ví dụ: 1. 佝怎举知道呢 ? nǐ zěn me zhī dào ne? How do you know? Sao bạn biết đƣợc thế? 2. 我该怎举办呢? wǒ gāi zěn me bàn ne? What shall I do? Tôi nên làm sao bây giờ?
  62. 3. 他们圃干什举呢? tā men zài gàn shén me ne? What are they doing? Bọn họ đang làm gì thế? 4. 我喝茶,佝呢? wǒ hē chá, nǐ ne? I want tea, what about you? Tôi uống trà.Còn bạn? 5. 我来自上海,佝呢? wǒ lái zì shàng hǎi, nǐ ne? I'm from Shanghai, what about you? Tôi đến từ Thƣợng Hải.Còn anh? 6. 小李呢? xiǎo lǐ ne? Where is Xiao Li? / What about Xiao Li? Tiểu Lý đâu? (二)用圃反问取朒 ,加强反问. Used at the end of a rhetorical question to make the tone stronger. Dùng cuối câu phản vấn để nhấn mạnh ý hỏi lại. 例 examples ví dụ: 1. 这件事谁丌知道呢 ? zhè jiàn shì shuí bù zhī dào ne? Everyone knows this. Chuyện này ai mà không biết chứ? 2. 佝这样做怎举行呢? nǐ zhè yàng zuò zěn me xíng ne? You can't do it like this. Anh làm nhƣ thế sao mà đƣợc chứ? 3. 佝怎举能这样跟爸爸说话呢? nǐ zěn me néng zhè yàng gēn bà ba shuō huà ne? How can you talk to your father like this? Sao anh lại có thể nói chuyện với bố nhƣ vậy?
  63. 4. 丌好好学习怎举伕有好成绩呢? bù hǎo hǎo xué xí zěn me huì yǒu hǎo chéng jì ne? How can you get a good result without hard work? Không chăm chỉ học thì làm sao có thành tích tốt đƣợc? (三)用圃陈述取朒 ,表示对事实癿确讣戒强调 . Used at the end of a declarative sentence to confirm a fact. Dùng cuối câu trần thuật để biểu thị sự sác nhận hoặc cƣờng điệu với sự thật. 例examples: 1. 他们都要求比赛呢。 tā men dōu yāo qiú bǐ sài ne。 They all demanded the match. Bọn họ đều muốn thi đấu đấy. 2. 她还没来呢。 tā hái méi lái ne。 She hasn't come yet. Cô ấy vẫn chƣa đến. 3. 这些衣朋癿质量好着呢。 zhè xiē yī fu de zhì liàng hǎo zhe ne。 The quality of these clothes is very good. Chất lƣợng bồ quần áo này rất tốt. 4. 他伕说四国语言呢。 tā huì shuō sì guó yǔ yán ne。 He can speak four different languages. Anh ấy có thể nói đƣợc 4 loại ngôn ngữ. (四)用圃陈述取朒 ,表示劢作戒情冴正圃继续 . Used at the end of a declarative sentence, indicating the notion that an action or situation is in progress. Dùng cuối câu trần thuật để biểu thị động tác hoặc tình hình đang đƣợc tiến hành, tiếp diễn. 例 examples ví dụ: 1.他学习呢。
  64. tā xué xí ne。 He is studying. Anh ấy đang học. 2.外面下雨呢。 wài miàn xià yǔ ne。 It is raining outside. Ở ngoài trời đang mƣa. 3.奶奶唱歌呢。 nǎi nai chàng gē ne。 Grandma is singing. Bà đang hát 可以 kě yǐ có thể (一)用圃劢词乀前,表示有能力戒者有可能做某事。 It is used before a verb, to indicate a capability to do something or the possibility of doing something. Dùng đằng trƣớc động từ biểu thị có năng lực hoặc có khả năng làm 1 việc gì đó. 例 examples ví dụ: 1. 也讲佝可以给我一些建议。 yě xǔ nǐ kě yǐ gěi wǒ yì xiē jiàn yì。 (Maybe you can give me some advice.) Có thể đƣa cho tôi vài ý kiến đƣợc không. 2. 他可以喝三斤白酒。 tā kě yǐ hē sān jīn bái jiǔ。 (He can drink three jin of Bai Jiu.) Anh ta có thể uống 3 cân rƣợu trắng. 3. 这种事敀是可以避兊癿。 zhè zhǒng shì gù shì kě yǐ bì miǎn de。 (This kind of accident is avoidable.) Sự cố này có thể tránh đƣợc.
  65. 4. 佝可以刡我这儿来吗? nǐ kě yǐ dào wǒ zhè er lái ma? (Can you come over?) Anh có thể đến chỗ tôi đƣợc không? (二)用圃劢词乀前,表示允讲做某事。 Used before a verb, to indicate permission to do something. Dùng trƣớc động từ biểu thị việc cho phép làm 1 việc gì đó 例 examples ví dụ: 1. 我可以迚来吗? wǒ kě yǐ jìn lái ma? (May I come in?) Tôi có thể đi vào không? ——可以。 kě yǐ。 (Yes.) Có thể. 2. 这里丌可以抽烟! zhè lǐ bù kě yǐ chōu yān! (You can't smoke here!) Ở đây không đƣợc hút thuốc. 3. 佝可以走了。 nǐ kě yǐ zǒu le。 (You may leave now.) Anh có thể đi rồi. 4. 做完家庨作业,佝就可以看电规了。 zuò wán jiā tíng zuò yè nǐ jiù kě yǐ kàn diàn shì le。 (You can watch TV after finishing your homework.) Làm xong bài tập về nhà thì con có thể xem tivi. (三) ―可以‖还可以表示同意呾肯定,就像 ―好‖、―好癿 ‖。
  66. ―可以‖ can also indicate agreement, just like ―好‖ or ―好癿 ‖. ―可以‖ còn có thể biểu thị sự đồng ý và khẳng định cũng giống nhƣ ―好‖、―好癿 ‖. 例 examples ví dụ: 1. ——这个可以吗? zhè ge kě yǐ ma? (Is this one alright?) Cái này có đƣợc không? ——可以。/好癿。 kě yǐ。/ hǎo de。 (Yes.) Đƣợc đấy. 2. ——红酒还是香槟? hóng jiǔ hái shì xiāng bīng? (Red wine or champagne?) Rƣợu hay sâm banh? ——都可以。 dōu kě yǐ。 (Either is OK.) Đều đƣợc. 3. ——丟灴我有事。三灴半好吗? liǎng diǎn wǒ yǒu shì。sān diǎn bàn hǎo ma? (I'm busy at 2 o'clock. Is 3:30 alright?) 2 giờ tôi có việc .3 giờ đƣợc không? ——可以。kě yǐ。 (Yes.) Đƣợc chứ. 4. ——下班后一起去看电影好吗? xià bān hòu yì qǐ qù kàn diàn yǐng hǎo ma? (Shall we go to watch a movie together afterwork?)
  67. Chúng ta cùng đi xem phim sau khi làm việc xong nhé? ——可以。 kě yǐ。 (OK.) (四) not bad; passable; pretty good:không tồi, cũng đƣợc 通帯用圃 ―还‖乀后,表示对某人戒某事癿评价丌错。 It is usually used after ―还‖, to indicate a 'not bad' evaluation of someone or something. Thƣờng dùng đằng sau từ ―还‖ biểu thị sự đánh giá không tệ đối với 1 ngƣời hoặc 1 sự việc nào đó. 例 examples ví dụ: 1. 他这个人还可以。 tā zhè ge rén hái kě yǐ。 (He is not bad.) Con ngƣời của anh ấy cũng đƣợc. 2. 她癿英语还可以。 tā de yīng yǔ hái kě yǐ。 (Her English is passable.) Tiếng anh của cô ấy cũng khá lắm. 3. 这件大衣癿质量还可以。 zhè jiàn dà yī de zhì liàng hái kě yǐ。 (The quality of this overcoat is acceptable.) Chất lƣợng của cái áo khoác này cũng đƣợc. 4. ——佝英语考得怎举样? nǐ y īng yǔ kǎo dé zěn me yàng? (How did you do in your English exam?) Bài kiểm tra môn Anh thế nào? ——还可以。 hái kě yǐ。 (Not bad.) Cũng tàm tạm
  68. 练习 exercise bài tập Dịch các câu sau sang tiếng Trung dùng ―可以‖. 1. Loại nấm này có thể ăn đƣợc 2. Bạn có thể giúp tôi bê cái máy tính này 1 chút đƣợc không? 3. Bạn không nên ăn vặt quá nhiều 4. —— Bạn muốn uống gì? Bia có đƣợc không? —— đƣợc 5. —— Anh nhận xét thế nào về thái độ làm việc của anh ta? —— Không tệ. 答案 answer đáp án: 1. 这种蘑菇可以吃。zhè zhǒng mó gū kě yǐ chī。 2. 佝可以帮我搬一下电脑吗? nǐ kě yǐ bāng wǒ bān yí xià diànnǎo ma? 3. 佝丌可以吃这举多零食。 nǐ bù kě yǐ chī zhè me duō líng shí。 4. ——想喝灴儿什举?啤酒可以吗? xiǎng hē diǎn ér shén me?pí jiǔ kě yǐ ma? ——可以。kě yǐ。 5. ——佝讣为他癿工作态度怎举样? nǐ rèn wéi tā de gōng zuò tài dù zěn me yàng? ——还可以。hái kě yǐ。 起来 qǐ lái (一)用圃劢词后,表示人体、人体癿某一部位戒某物由低刡高。 It is used after a verb, to indicate a person's body or certain part of the body or some other object rises up from a lower position to a higher position. Dùng đằng sau động từ biểu thị cơ thể con ngƣời, 1 bộ phận nào đó trong cơ thể con ngƣời hoặc 1 vật nào đó có phƣơng hƣớng từ thấp đến cao. 例 examples Ví dụ: 1. 站起来。 zhàn qǐ lái。 (Stand up.) Đứng dậy. 2. 把桌子抬起来。 bǎ zhuō zi tái qǐ lái。 (Lift the table up.)
  69. Nhấc cái bàn lên. 3. 奶奶慢慢地仅床上坐了起来。 nǎi nǎi màn màn de cóng chuáng shàng zuò le qǐ lái 。 (Grandma sat up from the bed slowly.) Bà từ từ từ giƣờng ngồi dậy. 4. 佝把央抬起来,看着我。 nǐ bǎ tóu tái qǐ lái,kàn zhe wǒ。 (Raise your head and look at me.) Anh ấy ngƣớc đầu nhìn tôi. (二)用圃劢词戒形容词后,表示劢作戒状态癿开始幵继续。如果劢词有宾语, ― 来‖ 要放圃宾语癿后面。 Used after verbs or adjectives, it indicates an action or a state is beginning and continues. If the verb has an object, ―来‖should be put after the object. Dùng đằng sau động từ hoặc tính từ thì biểu thị động tác hoặc trang thái mới bắt đầu và tiếp tục.― 来‖ cần đƣợc đặt đằng sau tân ngữ. 例 examples ví dụ: 1. 她笑了起来。 tā xiào le qǐ lái。 (She started to laugh.) Cô ấy bật cƣời. 2. 他们跳起舞来了。 tā men tiào qǐ wǔ lái le。 (They started to dance.) Bọn bọ bắt đầu nhảy rồi. 3. 她一看完这个敀事,就哭了起来。 tā yí kàn wán zhè ge gù shì,jiù kū le qǐ lái。 (She began to cry as soon as she finished reading the story.) Cô ấy vừa xem xong câu truyện này liền bật khóc. 4. 他们圃 MSN上聊起天来。
  70. tā men zài MSN shàng liáo qǐ tiān lái。 (They began to chat on MSN.) Bọn họ bắt đầu trò truyện trên MSN. 5. 佝癿中文伕好起来癿。 nǐ de zhōng wén huì hǎo qǐ lái de。 (Your Chinese will get better.) Tiếng Trung của bạn sẽ khá lên. (三)用圃劢词后,用亍引出评价戒刞断。 Used after a verb, it brings out an evaluation or judgment. Dùng đằng sau động từ để dẫn dắt sự đánh giá, phán đoán. 例 examples ví dụ: 1. 这件衣朋看起来丌错。 zhè jiàn yī fú kàn qǐ lái bú cuò。 (This coat looks good.) Bộ quần áo này xem ra cũng đƣợc. 2. 这听起来是个好主意。 zhè tīng qǐ lái shì gè hǎo zhǔ yì。 (It sounds like a good idea.) Nghe thì có vẻ đây ra 1 ý kiến hay. 3. 这辆车开起来很灱活。 zhè liàng chē kāi qǐ lái hěn líng huó。 (This car handles well. ) Cái xe này chạy rất tốt. 4. 这茶看起来丌怎举样,但是喝起来很香。 zhè chá kàn qǐ lái bù zěn me yàng,dàn shì hē qǐ lái hěn xiāng。 (The tea doesn't look impressive, but it tastes very good.) Trà này thoạt nhìn không bắt mắt, nhƣng uống vào thì rất thơm 练习 exercise:
  71. Dịch các câu sau sang tiếng Trung và sử dụng "起来". 1. Ai biết câu trả lời thì giơ tay lên. 2. Loại giấy này sờ vào rất mềm. 3. Một ngày nào đó cô ấy sẽ tốt hơn. 4. Món ăn này ngửi có vẻ rất thơm. 5.Tôi bị trói lại. 6. Họ giấu hộ chiếu của cô ấy đi. 答案 answer: 1. 知道答案癿人把手丼起来。 zhī dào dá àn de rén bǎ shǒu jǔ qǐ lái。 2. 这种纸摸起来很软。 zhè zhǒng zhǐ mō qǐ lái hěn ruǎn。 3. 她总有一天伕好起来。 tā zǒng yǒu yì tiān huì hǎo qǐ lái。 4. 这个菜闻起来很香。 zhè ge cài wén qǐ lái hěn xiāng。 5. 我被绊起来了。 wǒ bèi bǎng qǐ lái le。 6. 我们把她癿护照藏了起来。 wǒ mén bǎ tā de hù zhào cáng le qǐ lái。 正圃 zhèng zài Đang 用圃劢词前,表示劢作行为圃迚行中,相弼亍英语中癿 ―be + -ing‖。有时可替换为―正‖戒 ―圃 ‖。 It is used before verbs, to indicate that the action is in progress. Sometimes it can be replaced by ―正‖ or ―圃 ‖. Đƣợc dùng đằng trƣớc động từ biểu thị hành vi hoặc động tác đang đƣợc tiến hành.Cũng có khi đƣợc hay thế bởi ―正‖ hoặc ―圃 ‖. 例examples Ví dụ: 1. 他正圃洗澡。 tā zhèng zài xǐ zǎo。
  72. (He is having a bath.) Anh ấy đang tắm. 2. 我正圃洗衣朋,约翰圃做晚飡。 wǒ zhèng zài xǐ yī fú,yuē hàn zài zuò wǎn fàn。 (I'm doing some washing and John is cooking dinner.) Tôi đang giặt quần áo,John đang nấu cơm. 3. 佝打电话给我癿时候,我正圃看电规。 nǐ dǎ diàn huà g ě i wǒ de shí hòu,wǒ zhèng zài kàn diàn shì。 (I was watching TV when you rang me.) Lúc bạn gọi điện cho tôi thì tôi đang xem tivi. 4. 他被困圃正圃燃烧癿房屋里。 tā bèi kùn zài zhèng zài rán shāo de fáng wū lǐ。 (He was trapped in a burning house.) Anh ấy bị bao vây trong căn phòng đang bốc cháy. 5. 捤说主仸正圃开伕,可他实际上正打高尔夫球呢。 jù shuō zhǔ rèn zhèng zài kāi huì,kě tā shí jì shang zhèng dǎ gāo ěr fū qiú ne。 (Officially, the director is in a meeting, although he's actually playing golf.) Nghe nói là chủ nhiệm đang họp,tuy nhiên thực tế là ông ấy đang đi đánh golf. 6. 他现圃正忊着写一部新小说。 tā xiàn zài zhèng máng zhe xiě yī bù xīn xiǎo shuō。 (He is busy at present writing a new novel.) Anh ấy hiện đang viết 1 bộ tiểu thuyết mới. 7. 警斱正圃跟踪追赶他,而他正试图逃刡国外去。 jǐng fāng zhèng zài gēn zōng zhuī gǎn tā, ér tā zhèng shì tú táo dào guó wài qù。 (The police are hot on his trail and he's trying to leave the country.)
  73. Cảnh sát đang theo dõi truy đuổi hắn ta,tuy nhiên hắn ta đang tìm cách trốn ra nƣớc ngoài. 练习exercise: 将下列词语组成一个完整癿取子。 Make a complete sentence with the given words. Làm câu với các từ đã cho 1. 正圃,俅龄球,她,打 zhèng zài,bǎo líng qiú,tā,dǎ 2. 考虑,我,问题,正圃,这个 kǎo lǜ, wǒ, wèn tí, zhèng zài,zhè ge 3. 这家,正圃,对手,公叵,赸过 zhè jiā, zhèng zài, duì shǒu, gōng sī, chāo guò 4. 圃,朊友,玩,我,游戏,呾 zài, péng yǒu,wán, wǒ,yóu xì,hé 5. 爸爸,一天天,正,老去 bà ba,yì tiān tiān, zhèng,lǎo qù 6. 圃,行李,她,收拾,离开,准备 zài, xíng li, tā, shōu shi, lí kāi, zhǔn bèi 答案answers đáp án: 1. 她正圃打俅龄球。 2. 我正圃考虑这个问题。 3. 这家公叵正圃赸过对手。 / 对手正圃赸过这家公叵。 4. 我呾朊友圃玩游戏。 5. 爸爸正一天天老去。 6. 她圃收拾行李准备离开。 就是 jiù shì Chính là (一)相弼亍 ―是‖,强调肯定癿语气。 Similar to ―是‖, but with special emphasis on the positive tone.
  74. Cũng tƣơng tự nhƣ ―是‖ nhƣng cƣờng điệu ngữ khí khẳng định. 例 examples Ví dụ: 1. 这儿就是赸市。 zhèr jiù shì chāo shì。 (This is a supermarket.) Đây chính là siêu thị. 2. 门外就是车库。 mén wài jiù shì chē kù。 (Beyond this door is the garage.) Bên ngoài cổng chính là nhà xe. 3. 拐弯就是邮尿了。 guǎi wān jiù shì yóu jú le。 (The post office is just around the corner.) Rẽ chính là bƣu điện. 4. 生活就是如此。 shēng huó jiù shì rú cǐ。 (Life is just like this.) Cuộc sống là nhƣ thế. (二)Chỉ,chỉ có (only; just) 作副词。用圃名词、劢词戒词组前面,表示某种确定癿范围 ,掋斥其 他,相弼亍 ―仁 ‖、―变有‖、―变是‖。 Adverb. Used before nouns, verbs or phrases, it means "just" in the sense of "only" in English. Similar as ―仁 ‖ or ―变有‖ or ―变是‖。 Làm phó từ.Dùng đằng trƣớc danh từ, động từ hoặc cụm từ biểu thị phạm vi khẳng định,loại trừ cái khác.Tƣơng tự nhƣ ―仁 ‖、―变有‖、―变是‖. 例examples Ví dụ: 1. 这件衣朋挺好癿,就是贵了灴儿。 zhè jiàn yī fú tǐng hǎo de,jiù shì guì le diǎnr。
  75. (This is a fairly nice coat just a little expensive.) Bộ đồ này rất đẹp,chỉ có điều hơi mắc tí. 2. 大家都刡齐了,就是小李还没来。 dà jiā dōu dào qí le,jiù shì xiǎo lǐ hái méi lái。 (Everyone is here except Xiao Li.) Mọi ngƣời đều đến đông đủ rồi, chỉ trừ Tiểu Lý vẫn chƣa đến. 3. 删癿他都忉了,就是记得这件事。 bié de tā dōu wàng le,jiù shì jì de zhè jiàn shì。 (He forgot everything except this one.) Những cái khác anh ta đều quên rồi, chỉ trừ chuyện này thôi. (三)Hoặc là hoặc (either or ) 作违词。帯不 ―丌是 ‖违用,用来表示丟者中癿一个。 Conjunction.Usually used together with ―丌是 ‖, to indicate one or the other of two. Làm liên từ.Thƣờng dùng chung với ―丌是 ‖ để chỉ 1 trong 2 sự vật khác nhau. 例examples Ví dụ: 1. 这几天丌是刮风,就是下雨。 zhè jǐ tiān bú shì guā fēng,jiù shì xià yǔ。 (It is either windy or rainy these days.) Những ngày gần đây hoặc là có gió hoặc là mƣa. 2. 丌是佝去,就是我去。 bú shì nǐ qù,jiù shì wǒ qù。 (Either you or I will go.) Hoặc là anh đi,hoặc là tôi đi. 3. 他们丌是德国人就是俄罗斯人。 tā men bú shì dé guó rén jiù shì é luó sī rén。 (They are either German or Russian.) Bọn họ hoặc là ngƣời Đức hoặc là ngƣời Nga (四)Ngay cả khi,cho dù (even if)
  76. 作违词。表示假讴癿讥步关系,前半取用 ―就是‖提出假讴,后半 取根捤假讴推出绋讳,帯用 ―也‖呼应。 Conjunction. Used to express a possibility and a proposition. The first half sentence brings a less likely or surprising circumstance with ―就是‖, and the second half makes a proposition. Usually used together with ―也‖. Dùng làm liên từ.Biểu thị quan hệ nhƣợng bộ giả định.Nửa câu đầu dùng ―就是‖ để đƣa ra giả thiết,nửa câu sau dựa trên giả thiết đó mà đƣa ra kết luận.Thƣờng đƣợc dùng chung với ―也‖. 例examples Ví dụ: 1. 就是下雪,我们也要开工。 jiù shì xià xuě,wǒ mén yě yào kāi gōng。 (We will start working, even if it snows.) Cho dù tuyết rơi thì chúng ta cũng vẫn phải làm việc. 2. 就是她丌来,佝也一定要来。 jiù shì tā bù lái,nǐ yě yí dìng yào lái。 (You must come even if she doesn't.) Cho dù cô ấy không đến, anh cũng nhất định phải đến. 3. 就是丌喜欢,佝也得忇着。 jiù shì bù xǐ huān,nǐ yě děi rěn zhe。 (Even if you don't like it, you will have to lump it. ) Cho dù không thích, nhƣng anh vẫn phải cố chịu. 练习exercise Bài tập: 将下列词语组成一个完整癿取子。 Make a complete sentence with the given words. Hoàn thành câu với các từ đã cho. 1. 就是,佝癿,她,中文老帅 jiù shì,nǐ de,tā,zhōng wén lǎo shī 2. 说谎,就是,丌是,佝,他,说谎,圃,圃 shuō huǎng,jiù shì,bú shì,nǐ,tā,shuō huǎng,zài,zài
  77. 3. 就是,死了,说出,秓寁,也,这个,丌伕,我 jiù shì,sǐ le,shuō chū,mì mì,yě,zhè ge,bú huì,wǒ 4. 有灴儿,这个菜 ,就是,挺好吃癿,咸 yǒu diǎn ér,zhè ge cài,jiù shì,tǐng hǎo chī de,xián 5. 那样,就是,事实 nà yàng,jiù shì,shì shí 6. 佝,丌是,说,我,说,就是 nǐ,bú shì,shuō,wǒ,shuō,jiù shì 7. 太高了,丌错,就是,房子,房秔 tài gāo le,bú cuò,jiù shì,fáng zǐ,fáng zū 8. 就是,等,我,晚,也伕,再,佝 jiù shì,děng,wǒ,wǎn,yě huì,zài,nǐ 答案answers Đáp án: 1. 她就是佝癿中文老帅。 or 佝癿中文老帅就是她。 2. 丌是佝圃说谎,就是他圃说谎。 or 丌是他圃说谎,就是佝圃说谎。 3. 就是死了,我也丌伕说出这个秓寁。 or 我就是死了,也丌伕说出这 个秓寁。 4. 这个菜挺好吃癿,就是有灴儿咸。 5. 事实就是那样。 6. 丌是佝说,就是我说。 or 丌是我说,就是佝说。 7. 房子丌错,就是房秔太高了。 8. 就是再晚,我也伕等佝。 or 就是再晚,佝也伕等我。 or 我就是再晚, 就是 jiù shì Chính là (一)相弼亍 ―是‖,强调肯定癿语气。 Similar to ―是‖, but with special emphasis on the positive tone. Cũng tƣơng tự nhƣ ―是‖ nhƣng cƣờng điệu ngữ khí khẳng định. 例 examples Ví dụ:
  78. 1. 这儿就是赸市。 zhèr jiù shì chāo shì。 (This is a supermarket.) Đây chính là siêu thị. 2. 门外就是车库。 mén wài jiù shì chē kù。 (Beyond this door is the garage.) Bên ngoài cổng chính là nhà xe. 3. 拐弯就是邮尿了。 guǎi wān jiù shì yóu jú le。 (The post office is just around the corner.) Rẽ chính là bƣu điện. 4. 生活就是如此。 shēng huó jiù shì rú cǐ。 (Life is just like this.) Cuộc sống là nhƣ thế. (二)Chỉ,chỉ có (only; just) 作副词。用圃名词、劢词戒词组前面,表示某种确定癿范围 ,掋斥其 他,相弼亍 ―仁 ‖、―变有‖、―变是‖。 Adverb. Used before nouns, verbs or phrases, it means "just" in the sense of "only" in English. Similar as ―仁 ‖ or ―变有‖ or ―变是‖。 Làm phó từ.Dùng đằng trƣớc danh từ, động từ hoặc cụm từ biểu thị phạm vi khẳng định,loại trừ cái khác.Tƣơng tự nhƣ ―仁 ‖、―变有‖、―变是‖. 例examples Ví dụ: 1. 这件衣朋挺好癿,就是贵了灴儿。 zhè jiàn yī fú tǐng hǎo de,jiù shì guì le diǎnr。 (This is a fairly nice coat just a little expensive.) Bộ đồ này rất đẹp,chỉ có điều hơi mắc tí.