Giáo trình Microsoft Exchange Server 2003

pdf 139 trang phuongnguyen 3270
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Microsoft Exchange Server 2003", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_microsoft_exchange_server_2003.pdf

Nội dung text: Giáo trình Microsoft Exchange Server 2003

  1. Microsoft Exchange Server 2003 Mục lục Danh m c các hình v ¡ 4 £ ¤ ¥ PPhhPh ¢ n 1. Gi i thi uuu vvv Exchange 2002 Server 7 1.1 Exchange Server là gì? 7 § 1.2 Các tính năng truy c ¦ ppp ccc a Client 7 © § 1.3 Nh ¨ ng c iii ttiiti nnn ccc a Exchange 2003 SServererver 8 PPhhPh ¢ n 2. Cài đđđ t Microsoft Exchange Server 2003 12 2.1 Cài đđđ t Exchange 2003 Server 12  2.1.1 Tính toán b o m t cho Exchange2003 12   2.1.2 Nh  ng công c tri n khai Exchange Server 12    2.1.3 Yêu c  u v h th ng cho Exchange Server 13    2.1.4 Yêu c  u đ i v i t ng Server cho Exchange Server 13    2.1.5 Cài đ  t và cho phép ho t đ ng Window2000 ho c WindowServer2003 Service 14 2.1.6 Ch  y Exchange 2003 ForestPrep 16 2.1.7 Ch  y Exchange 2003 DomainPrep 18 2.1.8 Ch  y Exchange 2003 Setup 20 2.1.9 Unattended Setup và Installation 24    2.1.10 S  chuy n đ i t Mixed Mode sang Native Mode 25   2.1.11 G  b cài đ t Exchange 2003 26 ! 2.2 S  nâng c ppp ttt Exchange 2000 27 2.2.1 Nâng c " p Front-End Server và Back-End Server 27 #  $  " 2.2.2 Nh  ng th t c tr c khi nâng c p 27 2.2.3 Ch  y Exchange 2003 Setup 28     % 2.2.4 Lo  i b nh ng thông s đi u ch nh Exchange 2000 31   2.2.5 G  b cài đ t Exchange 2003 32 & ' ! 2.3 S  chuy nnn đđđ i ti t Exchange Server 5.5 34 # 2.3.1 Nh  ng tính toán c a Active Directory và Exchange 5.5 34 ( # 2.3.2 S  liên k t c a Active Directory 35 2.3.3 Ch  y Exchange 2003 Setup 36 # 2.3.4 G ) i nôi dung c a Exchange 5.5 Mailbox và Public Folder 39    2.3.5 S  chuy n đ i t Mix Mode sang Native Mode 40     2.3.6 G  b cài đ t đ i v i Exchange 5.5 Server 41  2.3.7 G  cài đ t Exchange 2003 44 * 2.4 Tri & n khai Exchange 2003 trong m t Cluster 45     2.4.1 Nh  ng yêu c u đ i v i m t Cluster 45   2.4.2 Các b $ c tri n khai 50 + , ¤ - PPhhPh ¢ n 3. Qu n tr h thtthh ng Exchange Server 2003 64 . / ¦ . / ¦ 3.1 Qu © n lí ng i nh n và chính sách ng i nh nnn 64 (  $ 0  3.1.1 Hi  u bi t chung v ng i nh n 64 (  $ 0  3.1.2 Hi  u bi t chung v chính sách ng i nh n 64 $ 0  3.1.3 T  o ng i nh n 66 (  3.1.4 Hi  u bi t chung v nhóm Query-Based phân tán 70 $ 0  3.1.5 Qu n lí ng i nh n 73 (  $ 0  3.1.6 Qu n lí các thi t l p cho ng i nh n 76 (  1 % 3.1.7 Hi  u bi t v danh sách đ a ch 81 2
  2. Microsoft Exchange Server 2003    $ 0 3.1.8 D 1 ch v c p nh t ng i dùng 87 ¦ ¡ 3.2 Qu © n lí truy nh p khách hàng trong h tthhth ng Exchange 88 1 3.2.1 Chu ¢ n b qu n lí Client Access 88 £ 3.2.2 Qu n lí giao th c 90 3.2.3 Qu n lí Outlook 2003 95 3.2.5 Qu n lí Exchange ActiveSync 100 3.2.6 Qu n lí Outlook Mobile Access 102 3.3 Qu © n lí MailMail boxbox Store và Public Folder Store 103  3.3.1 Làm vi  c v i Permissions cho Public Folder và Mailboxes 103 $    3.3.2 Qu n lí l u tr và nh óm d tr 111  $ 3.3.3 Qu n lý h p th 126 3.3.4 Qu n lý các Public Folder 129 + Tài li ¤ u tham kh ooo 139 3
  3. Microsoft Exchange Server 2003 ¡ ¢ £ ¤ ¥ ¦ ¦ § ¦ £ ¨ ¢ £ © Hình 1.1 Các tính năng truy c p client c a Exchange Server 7 Hình 1.2 H p các thu c tính c a mobile service 10   Hình 2.1 H p tho  i ng d ng 15 Hình 2.2 H p tho  i Internet Information Service 15  Hình 2.3 L  a ch n ForestPrep trên trang Component Selection 17 Hình 2.4 Trang Microsoft Exchange Server Administrator Account 18 Hình 2.5 Trang DomainPrep option on the Component Selection 20 Hình 2.6 Trang Component Selection 21 Hình 2.7 Trang Installation Type 22 Hình 2.8 Trang Organization Name 23 Hình 2.9 Trang Installation Summary 24 Hình 2.10 Trang Component Selection 27 Hình 2.11 Trang Component Selection 29 Hình 2.12 Trang Installation Summary 30 Hình 2.13 The Component Selection page 33 Hình 2.14 Trang Active Directory Connector Services Tools 36 Hình 2.15 Trang Component Selection 37 Hình 2.16 Trang Installation Type 38 Hình 2.17 Trang Installation Summary 39 Hình 2.18 Trang Component Selection 45  Hình 2.19 4 nút ch đ ng/th đ ng Exchange 2003 cluster 51 Hình 2.20 H p tho  i Preferred Owners 55 Hình 2.21 H p tho  i Possible Owners 56 Hình 2.22 H p tho  i Network Name Parameters 57 Hình 2.23 Exchange Virtual Server sau khi thêm hai  đĩa v t lý 58 Hình 2.24 Các tài nguyên Exchange Virtual Server 60   Hình 2.25 Các c  u hình Front-end và back-end s d ng Exchange clustering 60 Hình 2.26 H p tho  i Identification 61 Hình 2.27 H p tho  i Public Folder Selection 62    Hình 3.1 Ng  i dùng xác nh n v i Active Directory và dùng mail clients đ truy nh p nôi dung Exchange mailbox 64  Hình 3.2 Kh  i đ ng quá trình qu n lí Mailbox 66   Hình 3.3 T o m t ng i nh n dùng Active Directory Users and Computers 67       Hình 3.4 Xoá h p tho  i cho đ i t ng không ph i là m t ng i nh n 67 Hình 3.5 Using Exchange Task Wizard to mail-enable or mailbox-enable an existing user object 68    Hình 3.6 T o m t nhóm ng i dùng th 69    Hình 3.7 Dùng Exchange Task Wizard to kich ho  t nhóm th đang t n t i 69    Hình 3.8 T o m i m t chính sách ng i nh n 74   Hình 3.9 L  a ch n các thu c tính cho chính sách m i 75     Hình 3.10 Chính sách không đ  c áp d ng ví không thi t l p các quy lu t l c 75 Hình 3.11 Exchange General tab 76 Hình 3.12 H p tho  i Delivery Restrictions 77 4
  4. Microsoft Exchange Server 2003 Hình 3.13 Exchange Advanced tab 78 ¢    Hình 3.14 Ch đ ¡ nh quy n đ c Mailbox c a ng i dùng khác 79  Hình 3.15 Tab Exchange General cho các ng  i nh n mail-enabled 80 Hình 3.16 Tab Exchange Advanced cho nhóm mail-enabled 81  £ Hình 3.17 Danh sách đ ¡ a ch bi u di n trong Outlook 2003 82  Hình 3.18 Các danh sách đ ¡ a ch v i subcategories 83 ¤ Hình 3.19 Thêm m t danh sách đ ¡ a ch r ng 84  ¡ Hình 3.20 T o m i m t danh sách đ a ch 84 Hình 3.21 H p tho  i Default Offline Address List Properties 85 ¦ ¡  Hình 4.22 Các m ¥ u m c đ nh chi ti t trong Outlook 2003 86  Hình 3.23 L  a ch n English 86  ¥      Hình 3.24 S  a đ i các m u thi t k ng i dùng chi ti t 87   §   Hình 3.25 B  c cu i cùng c a vi c kh i t o m t Recipient Update Service 88 ¢ ¡ Hình 3.26 Ki  n trúc server đ ngh cho Exchange front-end và back-end 89 Hình 3.27 H p tho  i Tab General trong Default IMAP Virtual Server Properties 94 Hình 3.28 H p tho  i Tab Settings c a Default NNTP Virtual Server Properties 95    Hình 3.29 Nh ¨ ng đ i t ng trong Exchange Store 104   £ Hình 3.30 Tab Permissions đ  c bi u di n cho m t mail-enabled public folder 106 Hình 3.31a H p tho  i Client Permissions cho m t public folder trong cây Public Folders 107 Hình 3.31b H p tho  i Permissions cho m t public folder trong m t cây public folder t ng quát 107  Hình 3.32 H p tho  i Windows 2000 Permissions cho m t folder trong phân c p Public Folders 108   Hình 3.33 H p tho  i phiên b n cao c p c a Windows 2000 Permissions 108 ¢  Hình 3.34 Khung nhìn chi ti  t v các c p phép c a Windows 2000 109 Hình 3.35 Kho ch  a thông tin trong Exchange System Manager 112 Hình 3.36 H p tho  i The storage group Properties 113  Hình 3.37 Tab Database cho m t kho ch  a h p th 115   Hình 3.38 Thông tin v ¢ kho ch a h p th trong Exchange System Manager 116  Hình 3.39 Tab General cho m t kho ch  a h p th 117  Hình 3.40 Tab Limits cho m t kho ch  a h p th 118   Hình 3.41 Thông tin v ¢ kho ch a h p th trong Exchange System Manager 119  ¢ Hình 3.42 Các cây đa public folder, m ¤ i cây m r ng ra trên nhi u server 120  Hình 3.43 Thông tin v ¢ kho ch a Pyblic Folder trong Exchange System Manager 120  Hình 3.44 H p tho  i Properties cho m t cây public folder m i 121  Hình 3.45 Tab General cho m t kho ch  a public folder m i 122 Hình 3.46 Tab Limits cho m t kho ch  a public folder 123   Hình 3.47 H p tho  i Replica Properties cho m t public folder trên m t kho ch a c  th 124  Hình 3.48 Thông tin v ¢ kho ch a Public folder trong Exchange System Manager 125 Hình 3.49 Nút Folders trong Exchange System Manager 130    § Hình 3.50 Nút Folders trong Exchange System Manager bi u di £ n các th m c h th  ng 130 ©       Hình 3.51 M t ví d  đ n gi n minh h a cách Exchange ch n đ ng cho các b n tin đi đ n m t public folder 134 5
  5. Microsoft Exchange Server 2003     Hình 3.52 Tab General properties cho m t nhóm các k  t n i ch n đ ng 136 Hình 3.53 Tab Public Folder Referrals properties cho m t server (Exchange 2003 only) 137  ¥   Hình 3.54 M t ví d  ch ra làm th nào Exchange d n đ ng m t Outlook Web Access user đ  n m t public folder trong cây Public Folders 138 6
  6. Microsoft Exchange Server 2003 £ ¡ ¢ ¢ £ ¤ ¥ ¦ ¥ § £ ¥ ¨ © © ¦ £ ¡ ¢         ©   Exchange Server là phần mềm của Microsoft, chạy trên các máy chủ, cho phép gửi và nhận thư điện tử cũng như các dạng khác của truyền thông thông qua mạng máy tính. Được thiết kế chủ yếu để giao tiếp với Microsoft Outlook nhưng Exchange Server cũng có thể giao tiếp tốt với các phần mềm khác như Outlook Express hay các ứng dụng thư điện tử khác. Exchange Server được thiết kế cho cả các doanh nghiệp lớn và nhỏ với ưu điểm nổi trội là dễ quản trị, hỗ trợ nhiều tính năng và có độ tin cậy cao. Sự dễ sử dụng của các công cụ triển khai và hỗ trợ cho phép ta dễ dàng quản trị Exchange Server hơn. Tin nhắn được gửi từ các thiết bị Client như máy tính cá nhân (PC), máy trạm hay các thiết bị di động như điện thoại di động hay Pocket PC. Các thiết bị Client này kết nối với mạng máy tính tập trung với Server hay các máy Mainframe là nơi lưu trữ các hộp thư. Các Server kết nối tới mạng Internet hoặc mạng riêng (private network) nơi thư điện tử được gửi tới để nhận thư điện tử của người sử dụng. Exchange Server hỗ trợ các thiết bị di động như Pocket PC hay SmartPhone và cho phép bạn đồng bộ hóa các thư mục Inbox, Calendar, Contact và danh sách các công việc Task, qua đó bạn có thể kiểm tra các thư mục cá nhân của mình từ xa thông qua các thiết bị di động. Các trình duyệt trên các thiết bị di động cũng được hỗ trợ thông qua Exchange Outlook Mobile Access, điều này cho phép các ứng dụng chạy trên trình duyệt như HTML, CHTML (Compressed HTML), và WAP (Wireless Application Protocol) truy nhập vào Exchange Server. Sơ đồ sau đây minh họa các loại Client được hỗ trợ bởi Exchange Server: Hình 1.1 Các tính năng truy cập client của Exchange Server 7
  7. Microsoft Exchange Server 2003 Các chức năng hợp tác của Exchange Server cho phép ta chia sẻ các thông tin một cách nhanh chóng và hiệu quả. Có rất nhiều các tính năng được hỗ trợ bởi Exchange Server cho phép bạn sử dụng phần mềm một cách thoải mái và tiện lợi nhất, các tính năng như đặt chế độ trả lời thư tự động, tham gia vào các phòng hội thảo tất cả đều được hỗ trợ trong phiên bản Exchange Server 2003. Để có thể phát huy một cách tốt nhất tất cả các tính năng liên kết, hợp tác của Exchange Server, hãy kết hợp Exchange Server 2003 với Outlook 2003. Những file giản đồ (schema) đồng nhất trong Active Directory Connector và Exchange Trong Exchange 2000,những file giản đồ của ADC là một tập hợp con của file giản đồ trung tâm của Exchange2000. Trong Exchange2003, những file giản đồ là cần thiết trong khi những nâng cấp ADC giống như file giản đồ trung tâm (core) của Exchange 2003.Bởi vậy bạn chỉ cần cập nhật file giản đồ một lần ExchangeSetup không đòi hỏi sự cho phép của tổ chức Trong Exchange 2000, account của người dùng (cái để chạy Setup) được yêu cầu phải có Exchange Full Administrator đúng với cấp độ của tổ chức (organization level).Trong ExchangeServer 2003, mặc dù người dùng (có Exchange Full Administrator đúng với cấp độ của tổ chức) vẫn phải cài server đầu tiên lên vùng quang tâm (domain), bây giờ bạn có thể cài các server them vào nếu bạn có ExchangeFullAdministrator tương ứng với cấp độ nhóm quản lý. ExchangeSetup không còn tiếp xúc với vai trò FlExchangeibleSingleMasterOpertion : Trong Exchange2000, chương trình Setup hoặc Update tiếp xúc (contact) với FSMO với mỗi lần chay. Trong Exchange2003, Setup không tiếp xúc với vai trò của giản đồ FSMO ChooseDC switch ExchangeSetup có Switch ChooseDC mới. Bạn có thề vào tên miền cho phép (qualified dormain name FQDN) của nơi quản lý vùng Window để phá Setup nhằm đọc hoặc ghi tất cả dữ liệu từ nơi quản lí miền trên lý thuyết (nơi quản lý miền trên lý thuyết phải có trong miền nơi bạn cài Exchange2003 Server). Khi cài nhiều Exchange2003 cùng một lúc, khả năng của từng server trong việc truyền thông với các nơi điều khiển miền phục vụ quản lý AD sẽ được đảm bảo rằng tình trạng bản sao ngầm định không ảnh hưởng đến Setup và nguyên nhân gây lỗi cài đặt Cấp độ tổ chức được ấn định một giá trị: ExchangeSetup ấn định một sụ cho phép mặc định trong đối tượng ExchangeOrganization (trong server đầu tiên được cài đặt hoặc nâng cấp ) và không ấn định sự cho phép trong việc cài đặt tiếp theo.Trước đây, Exchange2000 Setup mặc định chấp nhận ExchangeOrganization trong việc cài đặt từng server. Hành động này viết đè lên những sự thay đổi tuỳ 8
  8. Microsoft Exchange Server 2003 ý của cấu trúc cho phép. Ví dụ, nếu bạn cho phép người dung tạo ra những folder dung chung các cấp độ đầu, những sự cho phép sẽ bị bỏ đi trong mỗi lần cài đặt hoặc nâng cấp. Xuất hiện message cảnh báo nếu nhóm Exchange bị dịch chuyển , xoá , hoặc thay đổi tên ExchangeSetup đảm bảo rằng ExchangeDomainServer và ExchangeEnterpriseServer là không bị đụng đến. Nếu một người quản trị dịch chuyển , xoá , hoặc đổi tên những nhóm này , Setup sẽ dung lại và xuất hiện một message cảnh báo Sự cho phép truy nhập mailboxes ExchangeSetup định dạng sự cho phép trong đối tượng mailbox của người dung để các thành viên của nhóm những cái có vai trò bảo mật Exchange chuẩn(ExchangeFullAdministrator, ExchangeAdministrator, ExchangeViewOnlyAdministrator) tiếp xúc với chúng và những cấp độ nhóm quản lý(adminitrative group level) không thể mở mailboxes của người dung khác. Domain user phủ nhận quyền đăng nhập Nếu bạn đang cài đặt hoặc nâng cấp cho Exchange2003, ExchangeSetup không cho phép những thành viên của Domain Users có thế đăng nhập vào ExchangeServer của bạn. Kích thước của Public Folder đươc thiết lập mặc định Nếu giá trị chưa được đặt, ExchangeSetup hạn chế kích thước của Public Folder là 10240KB( 10M). Trong quá trình nâng cấp Exchange2003 từ Exchange2000, nếu kích thước Public Folder đã được thiết lập , giá trị đó sẽ được chấp nhận Outlook Mobile Access và gói ExchangeActiveSync được cài bởi Setup Trong các phiên bản trước , bạn phải cài đặt Microsoft Mobile Information Server để có thể hỗ trợ cho thiết bị mobile. Bây giờ, Exchange2003 bao gồm việc xây dựng sự hỗ trợ cho thiết bị mobile là chức năng Mobile Information Server . Đặc biệt, Exchange2003 cho phép sự hỗ trợ này có thể gọi Outlook Mobile Access (OMA)và ExchangeServerActiveSync. Tuy nhiên , OMA không có khả năng mặc định. Để khởi động OMA, vào ExchangeSystemManager , mở rộng GlobalSettings, và dung hộp thoại Mobile Services Properties. 9
  9. Microsoft Exchange Server 2003 Hình 1.2 Hộp các thuộc tính của mobile service Tự động định dạng Internet Information Services 6.0(IIS) Trong Microsoft Window Server 2003, IIS 6.0 giới thiệu mô hình cách ly xử lý người làm việc (worker process isolation mode) , cái cho một sự tin cậy và bảo một tốt hơn cho Web server. WPIM đảm bảo rằng tất cả sự thẩm định quyền, quyền hạn , xử lý ứng dụng Web, và sự mở rộng Intenet Server Application Programming Interface(ISAPI) được lien kết với ứng dụng đặc biệt (cái biệt lập với các ứng dụng khác). Khi bạn cài Exchange2003 trên máy tính chạy WindowServer 2003, ExchangeSetup sẽ tự động đặt IIS 6.0 cho WPIM. By default, ISAPI Exchangetensions are not enabled during Windows Server 2003 installation. However, because some Exchange features (such as Outlook Web Access, WebDAV, and Exchange Web forms) rely on certain ISAPI Exchangetensions, Exchange Setup enables these required Exchangetensions automatically. Về mặc định, sự mở rộng ISAPI không được phép trong việc cài đặt Windows Server 2003. Tuy nhiên, vì một số tính năng của Exchange ( như Outlook Web Access , WebDAV, và ExchangeWeb forms) dựa vào sự mở rộng của ISAPI , ExchangeSetup cho phép tự động mở rộng những yêu cầu này. Tự động định dạng IIS6.0 trong khi nâng cấp WS2003 từ W2000. Nếu bạn cài Exchange2003 trên W2000 Server và sau đó nâng cấp lên WS 2003, ExchangeSystem Attendant tự động cài IIS6.0 cho WPIM . Event Viewer chứa sự kiện chỉ ra rằng mô hình có sụ thay đổi. Sau khi nâng cấp , bạn có thể chú ý một vài sự mở rộng của ISAPI cho những ứng dụng không có chức năng tương thích trong WPIM. Mặc dù bạn có thể cài IIS60 từ IIS5.0 để đảm bảo tính tương thích với sự mở rộng ISAPI của bạn ,nó cũng nhác nhở bạn nên tiếp tục chạy IIS6.0 trong WPIM. Những tính năng Exchange2003 như Microsoft OutlookWebAccess, WebDAV, và Webform không làm việc trên IIS5.0 riêng biệt. Hỗ trợ cho Device Update 4 (DU4) 10
  10. Microsoft Exchange Server 2003 Exchange 2003 Service Pack 1(SP1) có sự hỗ trợ cho việc them vào thiết bị Worldwide. DU4 cập nhật danh sách các hỗ trợ thiết bị Mobile cho Outlook Mobile Access. DU4 cập nhật đảm bảo rằng những thiết bị Mobile trong danh sách được kiểm tra và có chức năng phù hợp với Outlook Mobile Access Nâng cao khả năng bảo mật cho Outlook Web Access Để ngăn cản những code không an toàn được thi hành trong trong trình duyệt cho loại MIME. Exchange Setup thêm một file mở rộng cho danh sách khối Outlook Web Access. Sự cập nhật này cung cấp một danh sách những nội dung cần biết cho phép khởi động trong trình duyệt này. 11
  11. £ ¡ ¢  £ ¡ ¥ ¢ £ § ¤ ¥ ¦  ¥ ¦ ¥ § § ¦ £ ¡ ¢     ©      ¨ 2.1.1 Tính toán bảo mật cho Exchange2003 Trước khi cài đặt Exchange Server 2003 cho tổ chức của bạn, điều quan trọng là bạn phải dần quen với yêu cầu bảo mật cho tổ chức của bạn. Cần hiểu rõ hơn về những yêu cầu này giúp đảm bảo rằng việc triển khai Exchange2003 của bạn là an toàn nhất có thể. Để có thêm thông tin về bảo mật cho Exchange2003, xem hướng dẫn • Planning an Exchange Server 2003 Messaging System ( ) • Exchange Server 2003 Security Hardening Guide ( ). 2.1.2 Những công cụ triển khai Exchange Server Để khới động công cụ triển khai ExchangeServer 2003 : 1. Đưa đĩa Exchange Server 2003 vào ổ CD-ROM 2. Trong trang “Welcome to Exchange Server 2003 Setup “, nhấn Exchange Deployment Tools. 3. Nếu trang “Welcome to Exchange Server 2003 Setup” không xuất hiện sau khi bạn cài đĩa CD, nhấn đúp vào file Setup.Exchangee và nhấn vào Exchange Deployment Tools để thực hiện 4. Làm từng bứơc theo hưóng dẫn của tài liệu Exchange Server Deployment Sau khi khởi động công cụ và định rõ rằng bạn muốn thực hiện các bước cài đặt New Exchangechang 2003 , bạn được cung cấp một bản liệt kê rõ rang những bước cài đặt tiếp theo : . Kiểm tra hệ thống của bạn có thoả mãn những yêu cầu đặt ra . Cài đặt và cho phép thực hiện những sự giúp đỡ cần thiết của Windows . Chạy công cụ DCDiag . Chạy công cụ NetDiag. . Chạy ForestPrep . Chạy DomainPrep . Chạy Exchange Setup
  12. Microsoft Exchange Server 2003 2.1.3 Yêu cầu về hệ thống cho Exchange Server Trước khi cài đặt ExchangeServer 2003, đảm bảo rằng các server và network của bạn thoả mãn những yêu cầu sau: Nhưng Domain controller đang chạy Window 200 Server Service Pack 3 hoặc Windows Server 2003 Global Catalog Servers đang chạy Windows 2003 SP3 hoặc Windows Server 2003. Một gợi ý đưa ra là bạn cần có một Gobal Catalog Server trong mọi Domain nơi mà bạn cài Exchange2003 Hệ thống tên miền (DomainName System) và Windows Internet Name Service được định cấu hình chính xác trong Windows Site của bạn Các Server đang chạy Windows 2000 SP3 hoặc Windows Server 2003 Active Directory Để biết thêm thông tin về Windows 2000Server, Window Server 2003, Active Directory, và Domain Name System (DNS) , xem các nguồn dưới dây Windows 2000 Help Windows Server 2003 Help 2.1.4 Yêu cầu đối với từng Server cho Exchange Server Trước khi bạn cài đặt ExchangeServer 2003, đảm bảo rằng các server của bạn thoả mãn những yêu cầu được đủa ra trong phần này. Nếu những Server của bạn không thoả mãn tất cả các yêu cầu , Exchange2003 Setup sẽ dừng lại. Yêu cầu phần cứng Những yêu cầu dưới đây là những yêu cầu tối thiểu về phần cứng cho Exchange2003 Server: . IntelPentium hoặc tương thích 133 Mhz . RAM 256 MB, hỗ trợ 128 MB . 500 MB không gian đĩa sẵn có để cài Exchange . 200 MB không gian đĩa sẵn có trong ổ hệ thống . CD-ROM . SVGA hoặc màn hình có độ phân giải cao hơn Yêu cầu về khuôn mẫu tệp Để cài Exchange2003, sự phân chia đĩa được định dạng cho hệ thống file NTFS và không phải là FAT. Những yêu cầu này chấp nhận sự phân chia : . Phân chia hệ thống . Phân chia nhị phân nơi chứa Exchange . Phân chia vùng chứa file bản ghi . Phan chia vùng chứa file cơ sở dữ liệu . Phân chia vùng chứa file Exchange khác. Yêu cầu về hệ thống ExchangeServer2003 được chấp nhận trong những hệ điều hành sau: . Windows 2000 SP3 . Windows Server 2003 13
  13. Microsoft Exchange Server 2003 2.1.5 Cài đặt và cho phép hoạt động Window2000 hoặc WindowServer2003 Service Exchange2003 Setup yêu cầu những thành phần sau phải được cài đặt và cho phép hoạt động trên server . .NET Framework . ASP.NET . Internet Information Services (IIS) . World Wide Web Publishing Service . Simple Mail Transfer Protocol (SMTP) service . Network News Transfer Protocol (NNTP) service Nếu bạn đang cài Exchange2003 trên một server chạy Windows2000, Exchange Setup tự cài và cho phép hoạt động của Microsoft .NET Framework và ASP.NET .Bạn phải cài World Wide Web Publishing Service , SMTP service, và NNTP service trước khi chạy Exchange Server 2003 Installation Wizard. Nếu bạn cài Exchange2003 trong một native Windows Server 2003 forest hoặc domain, không một sự trợ giúp nào có thể hoạt động bởi sự mặc định. Bạn phải tự khởi động các sự trợ giúp trước khi chạy Exchange Server 2003 Installation Wizard. Khơi động các sự trợ giúp trong Window 2000 Nhấn Start, chỉ vào Setting và kích Control Panel Nhấn đúp vào Add/Remove Programs. Nhấn Add/Remove Window Components. Nhấn Internet Information Services (IIS) và nhấn Details. Chọn NNTP Service, SMTP Service , và World Wide Web Service Nhấn OK Khới động các trợ giúp trong Windows Server 2003 Nhấn Start, chỉ vào Control Panel, và nhấn vào Add or Remove Programs. Trong Add or Remove Programs, nhấn Add/ Remove Windows Components. Trong Windows Component Wizard, trong trang Windows Component , làm sang Application Server , và chọn Detail 14
  14. Microsoft Exchange Server 2003 Trong Application Server chọn ASP.NET Hình 2.1 Hộp thoại ứng dụng Làm sang Internet Information Services (IIS) và nhấn Details. Trong Internet Information Services (IIS) , chon NNTP Service, SMTP Service, và World Wide Web Service , và nhấn OK. Hình 2.2 Hộp thoại Internet Information Service Trong Application Server , đảm bảo Internet Information Service (IIS) là đựoc chọn và nhấn OK để cài các thành phần này. Nhấn NExchanget và khi hoàn thành Windows Component Wizard, nhấn Finish. 15
  15. Microsoft Exchange Server 2003 Thực hiện các bước sau để khởi động ASP.NET Nhấn Start, chỉ vào Administrative Tools, nhấn vào Internet Information Services(IIS) Manager. Trong cây đưa ra, mở rộng local computer, và nhấn vào Web Services Exchangetensions. Trong ô chi tiết, nhấn ASP.NET và nhấn Allow. 2.1.6 Chạy Exchange 2003 ForestPrep Exchange2003 ForestPrep mở rộng giản đồ Active Directory bao gồm các lớp và thuộc tính đặc biệt của Exchange. ForestPrep cũng tạo ra đối tượng chứa Exchange organization trong Active Directory.Sự mở rộng giản đồ cung cấp cho Exchange2003 là một sự thay thế cho những cung cấp cho Exchange2000. Thậm chí, nếu bạn đã chạy Exchange2000 ForestPrep , bạn vẫn phải chạy lain Exchange2003 ForestPrep. Trong miền nơi có giản đồ chủ, chạy ForestPrep.( Khi mặc định, giản đồ chủ chạy miền Windows đầu tiên điều khiển việc cài đặt trong một forest). ExSetup sẽ kiểm tra xem bạn ForestPrep trong miền hợp lệ không. Nếu bạn không trong miền hợp lệ , Setup sẽ cho bạn biết miền nào chứa giản đồ chủ. Để biết làm thế nào xác định miền điều khiển của bạn là giản đồ chủ , xem Window2000 hoặc Windows Server 2003 Help. Cái account bạn dung để chạy Forest phải là một thành viên của Enterprise Administrator và những nhóm Schma Administrator. Trong khi bạn đang chạy ForestPrep, bạn chọn một account hoặc một group cái có sự cho phép ExFullAdministrator cho organization object. Account hoặc group này có quyền cài đặt và quản lý Ex2003 khắp Forest. Account hoặc group này cũng có quyền thêm vào Exchange Full Administrator sau khi server đầu tiên được cài đặt. Để chạy Ex2003 ForestPrep Đưa đĩa Ex CD và CDROM Nhấn Start , nhấn Run và gõ “E:\Setup\i386\Setup/ForestPrep”, trong đó E là ổ CDROM Trong trang “Welcome to the Microsoft Ex Installation Wizard”, nhấn Next. Trong trang “License Agreement”, đọc hợp đồng. Nếu bạn đồng ý những điều khoản, nhấn “I agree” và nhấn Next. Trong trang “Product Identification”, đánh 25 số khoá, và nhấn nút Next. 16
  16. Microsoft Exchange Server 2003 Trong trang “Component Selection” đảm bảo rằng Action được thiết lập cho ForestPrep. Nếu không, nhấn mũi tên drop-down và nhấn ForestPrep. Nhấn Next Hình 2.3 Lựa chọn ForestPrep trên trang Component Selection  Trong trang “Microsoft Ex Server Administrator Account”, trong hộp Account, gõ tên của account hoặc group để cài đặt Ex 17
  17. Microsoft Exchange Server 2003 Hình 2.4 Trang Microsoft Exchange Server Administrator Account  Nhấn Next và khởi động ForestPrep. Sauk hi ForestPrep khởi động , bạn không thể dừng các tiến trình.  Trong trang “Completing the Microsoft Ex Wizard”, nhấn Finish. 2.1.7 Chạy Exchange 2003 DomainPrep Sau khi bạn chạy ForestPrep và cho phép thời gian để tái tạo, bạn phải chạy Ex2003 DomainPrep. DomainPrep tạo những nhóm và sự cho phép cần thiết cho Ex Server để đọc và sứa đổi đặc tính người dung. Phiên bản Ex2003 của DomainPrep thực hiện các hành động sau trong miền.  Tạo ra nhóm ExDomain Server và Ex Enterprise Server  Tìm global Ex Domain Server trong ExEnterprise Server local group  Tạo nơi chứa ExSystemObject được dung cho mail-enabled public folders.  Thiết lập các sự cho phép cho ExEnterprise Servers group tại gốc của miền, để Recipient Update Service có sự thích hợp khi truy cập vào những đối tượng nguời nhận thư xử lí .  Sửa đổi khuôn mẫu AdmInSdHolder nơi Windows thiết lập sự cho phép cho các thành viên của local Domain Administrator group.  Thêm local ExDomain Servers group vào Pre-Windows 2000 Compatible Access group.  Thực hiện kiểm tra việc cài đặt 18
  18. Microsoft Exchange Server 2003 Account bạn dung để chạy DomainPrep phải là một thành viên của Domain Administrators group trong local domain và một local computer administrator. Bạn phải chạy DomainPrep trong các miền sau  Miền gốc  Tất cả các miền sẽ chứa Ex2003.  Tất cả các miền sẽ chứa ExServer2003 mailbox-enabled objects  Tất cả những miền sẽ chức global catalog servers cái hướng dẫn truy nhập vào những phần có thể sử dụng  Tất cả các miền sẽ chứa Ex2003 users và group cái mà bạn sẽ dung để quản lý tổ chức Ex2003. Chạy Ex2003 DomainPrep.  Đưa đĩa ExCD vào CDROM. Bạn có thể chạy DomainPrep trên nhiều máy trong miền.  Từ yêu cầu , gõ “E:\setup\i386\setup/DomainPrep”, E là ổ CDROM.  Trong trang “Welcome to the Microsoft Ex Installation Wizard “, nhấn Next.  Trong trang “ License Agreement “,đọc bản hợp đồng. Nếu bạn đồng ý các điều khoản , nhấn I agree.Sau đó nhấn Next.  Trong trang “Product Identification”, gõ 25 số từ khoá, sau đó nhấn Next.  Trong trang “Component Selection”, đảm bảo rằng Action đươc thiết lập cho DomainPrep. Nếu không , nhấn mũi tên drop-down , sau đó nhấn DomainPrep. Nhấn Next. 19
  19. Microsoft Exchange Server 2003 Hình 2.5 Trang DomainPrep option on the Component Selection  Trong trang “Completion the Microsoft Exchange Wizard”, nhấn Finish. 2.1.8 Chạy Exchange 2003 Setup Để cài Exchange 2003 Server đầu tiên trong Forest, bạn phải dung một account có Exchange Full Administrator permission tại cấp độ của tổ chức (organization level) và là một quản trị viên cục bộ trong máy tính . Đặc biệt, bạn có thể dung account mà bạn chọn trong khi chạy ForestPrep hoặc một account từ nhóm mà bạn chọn. Chú ý : Khi bạn triển khai Ex2003 server cho đa miền (multiple domains) trong lần đầu, kiểm tra thông tin cài đặt cho server đầu tiên , làm một bản sao cho cả miền trước khi cài server tiếp theo. Nếu thông tin từ server đầu tiên không thể làm bản sao thì đã có nhưng xung đột trong việc tạo bản sao và như vậy server này không được chấp nhận trong AD. Chạy Ex2003 Setup  Vào server bạn muốn cài Ex. Đưa đĩa vào ổ CDROM.  Trên thanh menu Start , nhấn Run và gõ “ E:\setup\i386\setup/ForestPrep”, E là ổ CDROM.  Trong trang” Welcome to the Microsoft Ex Installation Wizard “,nhấn Next.  Trong trang “License Agreement”, đọc hợp đồng. Nếu bạn đồng ý với các điều khoản, nhấn I agree. và sau đó nhấn Next.  Trong trang “Product Identification”, nhấn 25 số từ khoá, và nhấn Next. 20
  20. Microsoft Exchange Server 2003  Trong trang “Component Selection”, trong cột Action , dung mũi tên drop-down để định rõ những hoạt động thích hợp cho từng phần.Sau đó nhấn Next. Hình 2.6 Trang Component Selection 21
  21. Microsoft Exchange Server 2003  Trong trang “Installation Type”,nhấn Create a new ExOrganization, nhấn Next. Hình 2.7 Trang Installation Type  Trong trang “Organization Name”, trong hộp Organization Name , gõ tên tổ chức Ex của bạn, sau đó nhấn Next. 22
  22. Microsoft Exchange Server 2003 Hình 2.8 Trang Organization Name  Trong trang “License Agreement” , đọc bản hợp đồng. Nếu bạn đồng ý với các điều khoản , nhấn “I agree that I have read and will be bound by the license agreement for this product”, sau đó nhấn Next.  Trong trang “Component Selection”, trong cột Action , dung mũi tên drop-down để định rõ hoạt động thích hợp cho từng phần , sau đó nhấn Next.  Trong trang “Installation Summary”, xác nhận những lựa chọn cài đặt Ex của bạn là hợp lệ, sau đó nhấn Next. 23
  23. Microsoft Exchange Server 2003 Hình 2.9 Trang Installation Summary  Trong trang “Completing the Microsoft Ex Wizard “, nhấn Finish. 2.1.9 Unattended Setup và Installation Sau khi caì Ex2003 cho server đầu tiên, bạn có thể cài Ex cho các server tiếp theo ở chế độ vô chủ(Unattended), để bạn có thể vận hành một cách tự động việc cài đặt trên các server của bạn. Một sự cài đặt vô chủ của Ex2003 tiến hành và hoàn thành mà không cần một lời gợi ý hay hộp thoại nào. Hơn nữa, một sự cài đặt vô chủ tạo ra một file trả lời để chứa thông tin về cầu hình mẫu. File này có thể được dung để cài đặt Ex2003 trên nhiều server. Một file trả lời (answer file) chứa các thông số triển khai và cấu hình mẫu để bạn có thể định rõ loại cài đặt mà bạn muồn thực hiện.Những cấu hình được thiết lập khi bạn thực hiện việc cài đặt thủ công trên một server của bạn. Khi nào sự cài đặt vô chủ có thể được chạy Bạn có thể chạy sự cài đặt vô chủ cho các việc sau Cài Ex2003 từ server thứ 2 đến server thứ n . Cài Ex2003 System Management Tools. Chạy DomainPrep Khi nào không ch ạy đ ư ợc cài đặt vô chủ Bạn không thể chạy sự cài đặt vô chủ cho các việc sau Cài ExServer2003 cho server đầu tiên. Cài Ex2003 trong một Windows cluster 24
  24. Microsoft Exchange Server 2003 Cài đặt Ex2003 trong môi trường mô hình pha trộn ( ví dụ Ex5.5 và Ex2003). Thực hiện một số nhiệm vụ bảo trì ( ví dụ, thêm hoặc xoá chương trình, cài đặt lại Ex, nâng cấp từ Ex2000). Chạy sự cài đặt vô chủ Tạo một file trả lời để chạy sự cài đặt vô chủ  Trên một server thoả mãn những yêu cầu cài đặt, đưa đĩa ExCD vào CDROM  Từ lời nhắc, gõ “E:\setup\i386\setup/createunattend D:\myanswerfile.ini”,E là ổ CDROM , Dlà ổ hệ thống, và myanswerfile.ini trình bày file trả lời bạn muốn dung cho những cài đặt tiếp theo.  Trong trang “Welcome to the Microsogt Exchange Installation Wizard”,nhấn Next.  Trong “License Agreement”, đọc hợp đồng.Nếu bạn đồng ý các điều khoản , nhấn I agree, sau đó nhấn Next.  Trong trang “Product Identification”, nhấn 25 số từ khoá, sau đó nhấn Next.  Trong trang “Component Selection” trong cột Action, dung mũi tên drop-down để định rõ nhưng hoạt động thích hợp với từng thành phần, sau đó nhấn Next.  Trong trang “Installation Summary”, xác nhận những sự lựa chọn cài đặt là chính xác, sau đó nhấn Next.  Trong trang “Completing the Microsoft Ex Wizard”, nhấn Finish.  Trong server bạn muốn cài Ex2003 bằng sự cài đặt vô chủ, đưa đĩa ExCD vào CDROM.  Từ lời nhắc, gõ “E:\setup\i386\setup/unattendfile D:\myanswerfile.ini”, E là ổ CDROM, Dlà ổ hệ thống , và myanswerfiel.ini trình file trả lời bạn tạo ra trong phần trước. Exchange 2003 sẽ được cài vào server một cách tự động mà không có một tương tác nào với ngưòi dung. 2.1.10 Sự chuyển đổi từ Mixed Mode sang Native Mode Về mặc định, khi bạn hoàn thành việc cài đặt Ex2003, Ex2003 sẽ chạy chế độ pha trộn. Nếu trong tương lai, Ex2003 cùng tồn tại với Ex5.5 thì tổ chức của bạn phải chạy mô hình pha trộn. Mô hình Ex pha trộn dung Site Replication Service để đảm bảo thao tác và truyền thông giữa Ex2003 và Ex5.5. Chạy mô hình pha trộn hạn chế chức năng của Ex2003. Vì vậy, bạn nên chuyển đổi sang mô hình tự nhiên. Trong phần này thảo luận những tiên ích của mô hình Ex tự nhiên và cung cấp những bước để chuyển đổi từ mô hình pha trộn sang mô hình tự nhiên. Những tiện ích khi chạy trong môi trường tự nhiên  Bạn có thể tạo ra query-based distribution groups. Một query-based distribution cung cấp những chức năng tương tự như một distribution group chuẩn.Tuy nhiên , thay vì chỉ định số thành viên người dung cố định , với một query –based distribution group bạn có thể dung LDAP query để xây dựng tự động số thành viên trong distribution group. 25
  25. Microsoft Exchange Server 2003  Cặp Server ở 2 đầu routing của bạn truyền dữ liệu bằng 8BITMIME thay vì 7 bit. Sự khác nhau này coi như là sự tiết kiệm băng thông trên toàn bộ nhóm liên kết routing  Nhóm routing có thể bao gồm nhiều Server từ nhièu nhóm quản trị  Bạn có thể di chuyển Ex2003 giữa các nhóm routing.  Bạn có thể di chuyển mailboxes giữa các nhóm quản trị.  SMTP là giao thức routing đươc mặc định Chyển đổi sang mô hình tự nhiên.  Khởi động ExSystem Manager : Nhấn Start, chỉ vào AllPrograms, chỉ vào Microsoft Ex, sau đó nhấn vào System Manager.  Trong cây giao tiếp, nhấn chuột phải vào nơi bạn muốn chuyến sang mô hình tự nhiên và sau đó nhấn Properties.  Trong hộp thoại cảnh báo , nhấn Yes nếu bạn chắc chắn muốn chuyển sang mô hình tự nhiên. Nhấn Apply để chấp nhận mô hình mới.  Để có đầy đủ tiện ích trong mô hình Ex tự nhiên, bạn phải khơi động lại Microsoft Ex I foramtion Store trên tất cả các Server.  Khởi động lại Microsoft Exchange Information Store service  Trong menu Start , nhấn Run , gõ services.msc, nhấn OK.  Trong ô Services(local) , tìm Microsoft Exchange Information Store service.  Nhấn chuột phải vào service và nhấn Restart. 2.1.11 Gỡ bỏ cài đặt Exchange 2003 Chú ý : Để gỡ cài đặt Ex2003 , bạn phải có đĩa ExServer 2003 hoặc sự liên kết chia sẽ sự cài đặt của bạn.  Vào server nơi bạn muốn gỡ cài đặt Ex.  Nhấn Start, chỉ vào Control Panel, sau đó nhấn Add or Remove Programs.  Trong Add or Remove Programs, chọn Microsoft Ex, và nhấn Change/Remove.  Trong trang “Welcome to the Microsoft Exchange Installation Wizard “, nhấn Next.  Trong trang “Component Selection “, trong cột Action , dung mũi tên drop-down để chọn Remove và nhấn Next. 26
  26. Microsoft Exchange Server 2003 Hình 2.10 Trang Component Selection  Trong trang “Installation Summary”, kiểm tra cột Action thiết lập Remove , và nhấn Next.  Trong trang “Completion the Microsoft Ex Installation Wizard “, nhấn Finish. 2.2.1 Nâng cấp Front-End Server và Back-End Server Ex2003 ủng hộ việc triển khai Ex theo cách phân phối nhiệm vụ các server giữa Front-End Server và Back-End Servers. Đặc biệt , một Front-End Server chấp nhận những yêu cầu từ POP3, IMAP4 và RPC/HTTP client, và uỷ nhiệm chúng sang Back-End Server thích hợp để xử lí. Nếu Ex2000 có những tiện ích từ kiến trúc Front-End và Back-End , bạn phải nâng cấp Front-End Server của bạn trước khi nâng cấp Back-End Server. 2.2.2 Những thủ tục trước khi nâng cấp Nâng cấp hệ điều hành Nếu bạn có kế hoạch nâng cấp Ex2000 chạy Window2000 SP3 sang Window Server 2003 , bạn phải nâng cấp các server sang Ex2003 vì Ex2000 không được hỗ trợ trong Windows Server 2003. 27
  27. Microsoft Exchange Server 2003 Gỡ bỏ những thành phần không được hỗ trợ Những thành phần sau không đươc hỗ trợ trong ExServer2003  Microsoft Mobile Information Server  Instant Messaging service  Exchange Chat Service  Exchange 2000 Conferencing Server  Key Management Service  cc:Mail connector  MS Mail connector Để thành công trong việc nâng cấp Ex2000 server sang Ex2003, bạn phải dung ExSetup gỡ bỏ những thành phần này. Nâng cấp phiên bản của Exchange Khi bạn nâng cấp Ex2000 sang Ex2003, bạn phải nâng cấp trên phiên bản cùng ngôn ngữ với Ex2003. Ví dụ, bạn không thể dung ExSetup để nâng cấp một phiên bản tiếng Đức của Ex2000 sang phiên bản tiếng Pháp của Ex2003. 2.2.3 Chạy Exchange 2003 Setup Đóng tất cả những ứng dụng Ex2000 Microsoft Management Console (MMC) như ExSystemManager và Active Directory Users và Computers. Nếu bạn dung Terminal Services hoặc Windows Remote Desktop để thực hiện việc nâng cấp , đảm bảo rằng Exchange MMC được đóng trên cùng một console và trên những Terminal Services logons khác. Chạy Ex2003 Setup  Vào server bạn muốn cài Ex. Đưa đĩa vào ổ CDROM.  Trên thanh menu Start , nhấn Run và gõ “ E:\setup\i386\setup/ForestPrep”, E là ổ CDROM  Trong trang” Welcome to the Microsoft Ex Installation Wizard “,nhấn Next.  Trong trang “License Agreement”, đọc hợp đồng. Nếu bạn đồng ý với các điều khoản, nhấn I agree. và sau đó nhấn Next.  Trong trang “Product Identification”, nhấn 25 số từ khoá, và nhấn Next  Trong trang “Component Selection”, trong cột Action , dung mũi tên drop-down để định rõ những hoạt động thích hợp cho từng phần.Sau đó nhấn Next. 28
  28. Microsoft Exchange Server 2003 Hình 2.11 Trang Component Selection 29
  29. Microsoft Exchange Server 2003  Trong trang “Installation Summary”, xác nhận những lựa chọn cài đặt Ex của bạn là hợp lệ, sau đó nhấn Next. Hình 2.12 Trang Installation Summary  Trong trang “Completing the Microsoft Ex Wizard “, nhấn Finish.  Sau khi nâng cấp , bạn nên sao lại Ex2000 server , cơ sở dữ liệu và Active Directory. 30
  30. Microsoft Exchange Server 2003 2.2.4 Loại bỏ những thông số điều chỉnh Exchange 2000 Có những thông số điều chỉnh trong Ex2000 không còn phù hợp với Ex2003 và đây là nguyên nhân của một số vấn đề. Vì vậy bạn cần gỡ bỏ chúng trước khi chạy Êx2003. Nhưng công cụ dung để gỡ bỏ là Registry Editor, Internet Information Service Manager, và ADSI Edit. Khoá đăng kí Initial Memory Percentage không còn làm việc với Ex2003. Vì vậy, dung Registry Editor để xoá những thông số sau khi Ex2003 được caì. Location: HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\ Services\MSExchangeIS\ParametersSystem Parameter: Initial Memory Percentage (REG_DWORD) Những điều kiện tốt nhất của Heap được tính toán trong Ex2003.Vì vậy , dung Registry để xoá các thông số đăng kí dưới đây khi Ex2003 được cài. Location: HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\ Microsoft\ESE98\Global\OS\Memory Parameter: MPHeap parallelism (REG_SZ) Nếu trước đây bạn đã hiệu chỉnh Cache sử dụng trong DSAccess, bạn có thể gỡ bỏ chúng. Ex2000 có một thiết lập cache sử dụng là 25 MB trong khi Ex2003 thiết lập là 140 MB. Vì vậy phải dung Registry Editor để gỡ bỏ các thông số duới đây khi Ex2003 được thiết lập. Location: HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\ Services\MSExchangeDSAccess\Instance0 Parameter: MaxMemoryUser (REG_DWORD) Gỡ bỏ các thông số sau khi Ex2003 được cài đặt. Location HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\ Services\SMTPSVC\Queuing Parameter: MaxPercentPoolThreads (REG_DWORD) Location: HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\ Services\SMTPSVC\Queuing Parameter: AdditionalPoolThreadsPerProc (REG_DWORD) Bạn không nên vô hiệu hoá nội dung của thư mục ảo \Exchweb. Thời hạn mặc định thiết lập là 1 ngày được dung cho tất cả các Scenarios. Bạn có thể nhìn tổng quan và sửa đổi thiết lập này trong Internet InformationServices Manager. Location: CN=Configuration/CN=Services/CN=Microsoft Exchange/CN= /CN=Administrative Groups/CN= /CN=Servers/CN= /CN=Information Store>/CN= Parameter: msExchESEParamLogBuffers 31
  31. Microsoft Exchange Server 2003 Nếu bạn hiệu chỉnh thông số msExchESEPParamMaxOpenTables bằng tay, bạn nên xoá hiệu chỉnh này. Khi giá trị được xoá, Ex2003 tự động tính toán giá trị đúng cho bạn.Ví dụ , cho Server có 8 processor , giá trị là 27600. Để trả lại sự thiết lập mặc định cho , mở thông số trong ADSI Edit và nhấn Clear. Location: CN=Configuration/CN=Services/CN=Microsoft Exchange/CN= /CN=Administrative Groups/CN= /CN=Servers/CN= /CN=Information Store>/CN= Parameter: msExchESEParamMaxOpenTables 2.2.5 Gỡ bỏ cài đặt Exchange 2003 Để gỡ bỏ cài đặt Ex2003, bạn phải đảm bảo tổ chức của bạn thoả mãn những điều kiện kiên quyết sau:  Nếu bạn có sự chấp nhận Exchange Full Administrator và Administrative group level, bạn có thể gỡ cài đặt Ex2003, đảm bảo rằng bạn có sự chấp nhận cho Administrative group level , cái thuộc về server.  Nếu có một số mailboxes được gán cho nhóm lưu trữ trong một server , bạn không thể gỡ Ex2003 từ server này. Trong trường hợp này, bạn phải di chuyển hoặc xoá maiboxe trước khi bạn có thể gỡ Exchange.  Bạn không thể gỡ Ex2003 từ một server nếu đó là server duy nhất trong tổ chức chạy Recipient Update Service. Bạn phải dung Exchange System Manager để là cho Recipient Update Service có hiệu lực ỏ các server khác.  Bạn không thể gỡ Ex2003 từ server nếu nó là server duy nhất trong một Administrative group pha trộn , cái đang chạy Site Replication Service (SRS). Bạn phải làm SRS có hiệu lực trên các Exserver khác .  Bạn không thể gỡ Ex2003 từ một server nếu nó là server đầu cầu của kết nối . Bạn phải định rõ lại một server đầu cầu kết nối mới.  Bạn không thể gỡ Ex2003 từ một server nếu nó là chủ một routing . Bạn phải định rõ lại chủ routing mới. Để gỡ bỏ cài đặt với Ex2003.  Đăng nhập vào server nơi bạn muốn gỡ bỏ cài đặt Exchange.  Nhấn Start, chỉ vào Control Panel và nhấn Add or Remove Programs.  Trong Add or Remove Programs , chọn Microsoft Exchange và nhấn Change/Remove.  Trong trang Welcome to the Microsoft Exchange Installation Wizard , nhấn Next.  Trong trang Component Selection , trong cột Action , dung mũi tên drop-down chọn Remove và nhấn Next. 32
  32. Microsoft Exchange Server 2003 Hình 2.13 The Component Selection page  Trong trang “Installation Summary”, kiểm tra cột Action được thiết lập Remove và nhấn Next.  Trong trang “Completing the Microsoft Exchange Installation Wizard” nhấn Finhsh. 33
  33. Microsoft Exchange Server 2003 2.3.1 Những tính toán của Active Directory và Exchange 5.5 Phần này sẽ cung cấp cho bạn những thông tin về việc chuyển đổi Windows user accounts và đồng bộ hoá Ex5.5 directory và Active Directory. Trong Microsoft Windows NT Server phiên bản 4.0 và Ex5.5, khi bạn tạo ra một user và gán cho user này một mailbox, bạn đã kết hợp một Windows NT user account với một mailbox trong Exchange directory. Một Window security identifier (SID) là một số duy nhất làm nên liên kết này.Mọi máy tính và user account trong mạng chạy Window NT có một SID. Exchange 5.5 riêng một directory service , ở chế độ mặc định directory service này không liên lạc được với Active Directory và Exchange 2003. Vì vậy , Exchange 2003 Active Directory Connector (ADC) được dung để cho phép truyển thông và đồng bộ hoá Ex5.5 directory và Active Directory. Thiết lập một Active D irectory Trước khi sự đồng bộ có thể xuất hiện, bạn phải thiết lập Active Directory với user information từ directory service sẵn có của bạn Active Directory được thiết lập khi những thông tin về Windows NT4.0 user account và Exchange specific object từ Exchange 5.5 directory service có trong Active Directory. Thiết lập User Information từ Window NT. Để thiết lập Active Directory với Windows NT user account từ một sự triển khai Windows NT 4.0 có sẵn, dung một hoặc cả 2 phương pháp sau Nâng cấp Windows NT 4.0 user account có sẵn sang Active Directory user account. Dùng Active Directory Migration Tool để tạo user account tương tự nhằm duy trì thông tin bảo mật 34
  34. Microsoft Exchange Server 2003 2.3.2 Sự liên kết của Active Directory Sau khi thiết lập Active Directory với WindowNT4.0 user và group account, bước tiếp theo trong sự chuyển đổi là liên kết Ex5.5 với Active Directory. Bạn phải dung ADC hoặc một cách nâng cấp user domain để thêm các thuộc tính Ex5.5 mailbox cho Active Directory user và group. Việc đồng nhất Active Directory với Ex5.5 directory trong việc chuyển đổi là cần thiết vì Ex2003 dùng Active Directory như là directory service của nó. Chạy Active Directory Account Cleanup Wizard.  Nhấn Start , chỉ vào AllProgram, chỉ vào Microsoft Exchange , chỉ vào Deployment, và nhấn Active Directory Account Cleanup Wizard.  C ài đ ặt ADC  Để cài đặt ADC của phiên bản Ex2003, bạn phải có ít nhất một server trong từng Exchange site có chạy Exchange 5.5 SP3.  Account bạn dung để cài đặt ADC phải là một thành viên của Enterprise Administrator, Schema Administrator, và Domain Administrator groups. Account này cũng là một Local  C ác b ư ớc c ài đ ặt  Đưa đĩa Exchange CD vào CDROM. Bạn có thể cài ADC trên một số máy trong  Windows domain.  Trong Start , nhấn Run, và gõ : “E:\adc\i386\setup”, E là ổ CDROM  Trong trang “Welcome to the Active Directory Connector Installation Wizard “, nhấn Next.  Trong trang “Component Selection “, chọn Microsoft Active Directory Connector Service và Microsoft Active Directory Connectỏ Management “ và nhấn Next.  Trong trang “Install Location”, kiểm tra miền danh mục và nhấn Next.  Trong trang “Service Account “, trong hộp Account, mở user hoặc group nơi ADC service sẽ chạy, và nhấn Next.  Trong “Microsoft Active Directory Connector Setup”, nhấn Finish. Sử dụng công cụ ADC ADC Tools hướng dẫn bạn trong việc kiểm tra Exchange 5.5 directory và mailboxe đã sẵn sang cho việc chuyển đổi. ADC Tools được định hình để kiểm tra sự chấp nhận liên kết và định hình trong tổ chức của bạn và cung cấp những lời nhắc nhở dựa trên sự định dạng của bạn. Bạn nên chấp nhận những lời nhắc nhở trong Active Directory Connector Tool. 35
  35. Microsoft Exchange Server 2003 Hình 2.14 Trang Active Directory Connector Services Tools Chạy ADC Tools  Trong ADC server , nhấn Start , chỉ AllPrograms , chỉ Microsoft Exchange và nhấn Active Directory Connector.  Trong cây lực chon, nhấn ADC Tools.  Các bước tiếp theo được chỉ trong ADC Tools pane. 2.3.3 Chạy Exchange 2003 Setup Các bước chạy Exchange 2003 Setup  Đăng nhập vào Server bạn muốn cài Exchange . Đưa đĩa Exchange Server 2003 CD vào trong CDROM.  Trong Start , nhấn Run và gõ “E:\setup\i386\setup. exe”, E là ổ CDROM .  Trong trang “Welcome to the Microsoft Exchange Installation Wizard ” , nhấn Next.  Trong trang “License Agreement” , đọc hợp đồng. Nếu bạn đồng ý , nhấn I agree, và nhấn Next.  Trong trang “Product Identification” , gõ 25 số từ khoá và nhấn Next.  Trong trang “Component Selection” , trong cột Action, dung mũi tên drop- down để định rõ hoạt động thích hợp cho từng thành phần, và nhấn Next. 36
  36. Microsoft Exchange Server 2003 Hình 2.15 Trang Component Selection 37
  37. Microsoft Exchange Server 2003  Trong trang “Installation Type “, nhấn Join or upgrade an existing 5.5 Exchange Organization, và nhấn Next. Hình 2.16 Trang Installation Type  Trong “Select a Server in an Exchange 5.5 Organization “, trong Exchange Server 5.5 Name, gõ tên của một Exchange 5.5 SP3 server trong site bạn muốn truy nhập, và nhấn Next.  Trong trang “ License Agreement “,đọc hợp đồng. Nếu bạn đồng ý các điều khoản , nhấn “I agree that I have read and will be bound by the license agreement for this product” và nhấn Next.  Trong trang “Service Account”, gõ password cho Exchange 5.5 service account. 38
  38. Microsoft Exchange Server 2003  Trong Installation Summary, khẳng định sự lựa chọn cài đặt Exchange là đúng, và nhấn Next. Hình 2.17 Trang Installation Summary  Trong trang “Completing the Microsoff Exchange Wizard “ nhấn Finish. 2.3.4 Gửi nôi dung của Exchange 5.5 Mailbox và Public Folder Trong phần này cung cấp những thông tin về dung Exchange Task Wizard để dịch chuyển nội dung mailbox và dung Microsoft Exchange Public Folder Migration Tool(PFMigrate) để di chuyển nội dung public folder. Dùng Exchange Move Mailbox trong T ask Wizard Chạy Exchange 2003 Task Wizard  Trong máy tính cài Exchange 2003, nhấn Start , chỉ vào All Programs, chỉ vào Microsoft Exchange , và nhấn System Manager.  Trong cây lựa chon, mở rộng Servers, mở rộng server bạn muốn dịch chuyển mailboxes tới, mở rộng Storage Group bạn muốn dịch chuyển mailboxes tới, mở rộng Mailbox Store , và nhấn Mailboxes.  Trong ô chi tiết, nhấn chuột phải vào user bạn muốn, và nhấn Exchange Tasks.  Trong Exchange Task Wizard, trong trang “Available Task “ nhấn Move Mailbox và nhấn Next. 39
  39. Microsoft Exchange Server 2003  Trong trang Move Mailbox, định rõ đích mới cho mailbox, trong danh sách Server , chọn một server, và trong danh sách Mailbox Store, chọn một mailbox store. Nhấn Next.  Dưới “If corrupted messages are found”, nhấn lực chọn bạn muốn, và nhấn Next.  Trong trang “ Task Schedule “, trong danh sách “Begin processing task at”, chọn ngày và thời gian để gửi. Nếu bạn muốn huỷ một số gửi đi không kết thúc tại một thời gian định trước, trong danh sách “ Cancel tasks that are still running after” , chọn ngày và thời gian. Nhấn Next để khởi động quá trình.  Trong trang Completion the Exchange Task Wizard , kiểm tra những thông tin là chính xác, và nhấn Finish. Chạy Public Folder Migration (PFMigrate)  Trong Exchange Server Deployment Tools, trong trang “Welcome to the Exchange Server Deployment Tools”, nhấn “Deploy the first Exchange 2003 server”.  Trong trang “Deploy the First Exchange 2003 Server “ trong cột “Follow this process” , nhấn Coexistence with Exchange 5.5  Trong Coexistence with Exchange 5.5 , nhấn Phase3.  Trong Phase 3. Installing Exchange Server 2003 on the Initial Server”, nhấn Next.  Trong trang “Install Exchange 2003 on Additional Servers” , nhấn Next.  Trong trang “Post-Installation Steps”, dưới “Moving System Folders and Public Folders”, nhấn move system folders and public folders, và làm các bước tiếp theo để hoàn thành sự chuyển đổi public folder của bạn 2.3.5 Sự chuyển đổi từ Mix Mode sang Native Mode Vì Exchange 2003 được thiết kế để có được các chức năng của Active Directory, vì vậy có những hạn chế khi Exchange2003 cùng tồn tại với Exchange 5.5 trong cùng một tổ chức. Khi Exchange 2003 cùng tồn tại với Exchange 5.5 , bạn phải chạy ở mô hình pha trộn (mixed mode). Chạy trong mô hình pha trộn sẽ hạn chế chức năng của Exchange 2003. Vì vậy, sau khi chuyển đổi từ Exchange 5.5 sang Exchange2003, bạn nên chuyển từ mô hình pha trộn sang mô hình tự nhiên(native mode). Bạn đã sẵn sàng thay đổi tổ chức của bạn sang mô hình tự nhiên nếu: Tổ chức của bạn không bao giờ cần thao tác giữa Exchange 2003 và Exchange 5.5 trong cùng một tổ chức. Exchange 5.5 tồn tại trong một tổ chức tách biệt với Exchange 2003. Xác định mô hình điều hành cho tổ chức Exchange.  Trong Exchange System Manager, nhấn chuột phải tổ chức Exchange nơi bạn mốn xác định mô hình điều hành, và nhấn Properties. 40
  40. Microsoft Exchange Server 2003  Trong tab General, dưới Operation mode, mô hình điều hành tổ chức của bạn được hiển thị Những so sánh khi chạy mô hình Mixed Mode và Native Mode Sau khi bạn chuyển đổi từ Exchange 5.5 sang Exchange 2003, tổ chức của bạ chạy mô hình pha trộn. Chạy mô hình pha trộn sẽ có những điểm bất lợi sau:  Exchange 5.5 sites được sắp đặt trực tiếp từ administrative groups.  Administrative groups được sắp đặt trực tiếp cho Exchange 5.5 sites.  Số thành viên của routing group chỉ gồm một vài server đã được cài trong administrative groups.  Bạn không thể di chuyển Exchange 2003 giữa các routing group.  Chạy Exchange 2003 trong mô hình tự nhiên có những tiện ích sau:  Bạn có thể tạo ra những nhóm phân tán các truy vấn cơ sở . Một truy vấn cơ sở cung cấp những chức năng tương tự như một nhóm phân tán chuẩn. Tuy nhiên , thay vì định rõ thành viên người dung, với một nhóm phân tán các truy vấn cơ sở , bạn có thể dung truy vấn LDAP để xây dựng các thành viên trong nhóm phân tán một cách tự động.  Cặp server 2 đầu routing dung 8BITMIME để truyền dữ liệu thay vì biến đổi 7-bit. Điều này tương đương việc tiết kiệm dải thông đáng kể trên các kết nối routing group.  Sự lưu trữ Exchange trong Ex2003 tháo gỡ các cổng điều khiển truy nhập (ACEs) từ Exchang 5.5 trước đây trong tổ chức của bạn một cách tự động.  Routing groups có thể gồm những server từ những nhóm quản trị phức tạp.  Bạn có thể di chuyển Exchange 2003 giữa các routing groups.  Bạn có thể di chuyển mailboxe giữa các nhóm quản trị.  Simple Mail Transfer Protocol ( giao thức truyền mail đơn giản : SMTP) là giao thức tuyến mặc định. 2.3.6 Gỡ bỏ cài đặt đối với Exchange 5.5 Server Trước khi bạn có thể chuyển đổi mô hình pha trộn sang mô hình tự nhiên , bạn phải gỡ bỏ tất cả các Exchange 5.5 trong tổ chức của bạn. Phần này hướng dẫn bạn những thao tác để gỡ bảo Exchange 5.5 trong tổ chức của bạn. Gỡ bỏ Exchange 5.5  Từ ổ CD Exchange Server 5.5 , chạy Setup. exe.  Trong trang Microsoft Exchange Server Setup, nhấn Remove All, và nhấn Yes để gỡ bỏ Exchage server.  Dùng chương trình quản trị Exchange 5.5 để liên kết với một server khác trong cùng một site.  Đảm bào rằng bạn được đăng nhập vào sử dụng Exchange service account hoặc một account với sự chấp nhận tương tự.  Chọn server bạn muốn xoá. Trong Edit , nhấn Delete. 41
  41. Microsoft Exchange Server 2003 Gỡ bỏ Exchange 5.5 server sau cùng.  Trong Exchange System Manager, trong cây lựa chọn, mở rộng Administrative Groups, mở rộng nhóm quản trị bạn muốn, mở rộng Folders, và nhấn Public Folders.  Nhấn chuột phải Public Folders, và nhấn View System Folders.  Duới System Folder, nhấn để mở rộng Offline Address Book. Offline Address Book nên để dạng sau : EX:/O=ORG/OU=Site.  Nhấn chuột phải Offline Address Book, nhấn Properties, và nhấn Replication. Kiểm tra Replicate conten to these Public Stores có một danh sách máy có Exchange 2003. Nếu một bản sao không tồn tại trong máy có Exchange 2003, nhấn Add để thêm một bản sao vào máy có Exchange 2003.  Lặp lại bước 3 và 4 cho Schedule +Free Busy Folder và Organization Forms.  Dịch chuyển một số liên kết trong máy này sang một SRS server trong site của bạn.  Đợi thông tin của Public Folder, Schedule +FreeBusy, và Organization Form để sao chép trước khi bắt đầu bước tiếp theo.  Từ một máy có Exchange 2003 hoặc có Exchange 5.5 , khởi động chương trình quản trị Exchange5.5. Khi bạn nhận một lời nhắc cho một server được liên kết, gõ tên của Exchange 2003 SRS Server cho nhóm quản trị này.  Dưới Configuration , nhấn để mở rộng nút Server. Nhấn máy có Exchange 5.5 mà bạn muốn gỡ bỏ khỏi nhóm quản trị, sau đó nhấn Delete.  Từ Active Directory Connector Tool MMC, nhấn chuột phải vào mục Config_CA_SRS_Server_Name, nhấn ReplicateNow. Chương trình quản trị Exchange cũng gỡ bỏ Exchange5.5 từ SRS database.Config_CA đọc sự xoá này và sao nó cho Active Directory. Gỡ Site Replication S ervice (SRS). Site Replication Service (SRS) là một thành phần giúp chuyển đổi thông tin câú hình giữa Active Directory và thư mục trong Exchange 5.5. Trong Exchange 5.5 , SRS là cần thiết bởi vì thông tin cấu hình Exchange 5.5 chỉ có thể đựoc chuyển đổi giữa Exchange 5.5 server và Exchange 5.5 directories mà không phải với Active Directory. SRS bắt chước một Exchange 5.5 directory để những Exchange 5.5 khác có thể sao thông tin cho nó. Dùng sự chấp nhận liên kết cấu hình được tạo ra bởi Exchange Setup, Active Directory Connector để sao chép thông tin định dạng trong SRS vào Active Directory. SRS chỉ chạy trong mô hình pha trộn nhóm quản trị Exchange. SRS cũng thực hiện những chức năng thêm vào, như phát hiện và phản ứng lại sự thay đổi directory replication topology. Bạn không thể chuyển đổi từ mô hình pha trộn sang mô hình tự nhiên cho đến khi bạn xoá tất cả các ví dụ về SRS. SRS được cho phép hoạt động trong 2 tình huống sau:  Exchange 2003 đầu tiên bạn cài trong một tổ chức Exchange 5.5  Khi bạn chuyển đổi Exchang 2000 từ Exchang 5.5 , đó là directory replication bridgehead server cho một tổ chức. Gỡ bở Exchange SRS. 42
  42. Microsoft Exchange Server 2003  Từ Active Directory Connector Tool MMC, tìm và đánh dấu Recipient connection agreements. Để gỡ bỏ những Recipient connection agreement đang tồn tại trong tổ chức Exchange, nhấn chuột phải vào Connection agreement, và nhấn Delete. Bạn cũng nên gỡ bỏ những Public Folder connection agreement.  Từ một Exchange 5.5 server khác, hoặc trực tiếp từ Exchange 2003 server nơi chạy SRS, mở chương trình quản trị Exchange 5.5 . Đây là điển hình Exchange 2003 server đầu tiên được cài đặt trong một Exchange 5.5 site. Nhấn File, nhấn Connect to Server, và gõ tên của Exchange 2003 server chạy SRS.  Trong chương trình quản trị Exchange 5.5 , mở rộng tên Local site, mở rộng Configuration , nhấn Directory Replication Connectors, và sau đó xoá những Directory replication connector đang tồn tại. Dành thời gian cho những thay đổi bạn làm trong Exchange Administrator để sao chép Configuration connection agreements(Config CAs) sang Active Directory. Trong Exchange System Manager, đảm bảo rằng không một máy nào có Exchange 5.5 được hiển thị trong những nhóm quản trị Trong Exchange System Manager , mở rộng Tools, và nhấn Site Replication Services. Từ ô chi tiết, nhấn chuột phải từng SRS, và nhấn Delete. Khi bạn làm như vậy, SRS và ConfigCA tương ứng cho SRS được xoá. Sau khi tất cả các ví dụ về SRS được xoá , gở bỏ Active Directory Connector (ADC) service. Sau khi bạn hoàn thành những bước trên , bạn có thể chuyển đổi tổ chức Exchange sang mô hình tự nhiên. Chuyển đổi sang mô hình tự nhiên  Khỏi động Exchange System Manager: Nhấn Start, chỉ vào All Programs, chỉ vào Microsoft Exchange , và nhấn vào System Manager.  Trong cây lựa chọn, nhấn chuột phải vào tổ chức mà bạn muốn chuyển đổi sang mô hình tự nhiên, và nhấn Properties.  Trong Progerties, dưới Change operation mode, nhấn Change Mode.  Trong hộp thoại cảnh báo, nhấn Yes nếu bạn muốn chuyển sang mô hính tự nhiên lâu dài. Nhấn Apply để chấp nhận mô hình Exchange mới.  Để có được các tiện ích khi dung mô hình tự nhiên Exchange, bạn phải khơi động lại Microsoft Exchange Information Store service trong tất cả các Exchange Server trong tổ chức của bạn. Bạn cần khởi động lại những dịch vụ cần thiết để có được các tiện ích của tất các các đặc trưng của mô hình tự nhiên Exchange. Khởi động lại Microsoft Exchange Information Store Service.  Vào menu Start, nhấn Run, gõ services.msc, và nhấn OK.  Trong ô Services (Local), tìm, Microsoft Exchange Information Store service.  Nhấn chuột phải vào service và nhấn Restart. 43
  43. Microsoft Exchange Server 2003 2.3.7 Gỡ cài đặt Exchange 2003 Yêu cầu Để gỡ bỏ Exchange 2003, bạn phai đảm bảo rằng tổ chức của bạn thoả mãn một số yêu cầu.  Trong những yêu cầu đó, những yêu cầu sau là bắt buộc bởi Exchange 2003 Setup:  Nếu bạn có Exchange Full Administrator permissions tại Administrative group level, bạn có thể gở cài đặt Exchange 2003.  Nếu có một số mailboxes được gán cho nhóm lưu trữ trong một server , bạn không thể gở bỏ cài đặt Exchange 2003 từ server này. Trong trường hợp này, bạn phải di chuyển hoặc xoá mailboxes trước khi bạn có thể gỡ Exchange.  Bạn không thể gỡ bỏ cài đặt Exchange 2003 từ môt server mà đây là server duy nhất trong tổ chức của bạn chạy Recipient Update Service. Vì vậy, đầu tiên bạn phải dung Exchange System Manager để kích hoạt Recipient Update Service trên một server khác.  Bạn không thể gỡ bỏ cài đặt Exchange 2003 từ một server mà đây là server duy nhất trong nhóm quản trị pha trộn , nơi đang chạy Site Replication Service (SRS). Vậy bạn phải kích hoạt SRS trên một Exchange khác.  Bạn không thể gỡ bỏ cài đặt Exchange 2003 từ một server đầu của liên kết với một server khác trong tổ chức của bạn. Vậy, bạn phai định rõ một server đầu liên kết mới.  Bạn không thể gỡ bỏ cài đặt Exchange 2003 từ một server mà đây là routing master với một server khác trong tổ chức của bạn. Vậy, bạn phải dịnh rõ một routing master mới.  Những yêu cầu sau không bắt buộc bởi Exchange Setup nhưng phải đựoc kiểm tra :  Nếu Server của bạn trong một Administrative group, nhưng cũng là một routing group , cái đang tồn tại trong một Administrative group khác, bạn phải được sự cho phép của cả 2 Administrative này.  Bạn không thể dung Setup trong mô hình không được giám sat để gỡ bỏ Exchange 2003 Gỡ bỏ Exchange 2003  Đăng nhập vào server nơi bạn muốn gỡ bỏ Exchange.  Nhấn Start, chỉ vào Control Panel, và nhấn Add or Remove Programs.  Trong Add or Remove Programs, chọn Microsoft Exchange, và nhấn Change/Remove.  Trong trang Welcome to the Microsoft Exchange Installation Wizard, nhấn Next.  Trong trang Component Selection, trong cột Action, dung mũi tên drop-down để chọn Remove, và nhấn Next. 44
  44. Microsoft Exchange Server 2003 Hình 2.18 Trang Component Selection  Trong trang Installation Summary, kiểm tra cột Action được thiết lập Remove, và nhấn Next.  Trong trang Completing the Microsoft Exchange Installation Wizard, nhấn Finish. 2.4.1 Những yêu cầu đối với một Cluster 2.4.1.1 Yêu cầu đối với hệ thống  Đảm bảo bạn đang chạy Domain Name System (DNS) và Window Internet Name Service (WINS).  Trong trường hợp các nút của Cluster thuộc về miền dịch vụ định danh trực tiếp có nhiều tên khác nhau thì DNSHostName sẽ không gồm tên miền con. Trong tình huống này, bạn cần thay đổi một số thuộc tính của DNSHostName đảm bảo một số dịch vụ , chẳng hạn như File Replication Service (FRS), làm việc chính xác.  Tất cả các nút của Cluster phải là thành viên của cùng một miền.  Bạn phải có đủ số địa chỉ IP tĩnh khi bạn tạo ra Exchange Virtual Servers. Đặc biệt, nút Cluster với Exchange Virtual Servers cần 2*n +e+2 địa chỉ IP. 45
  45. Microsoft Exchange Server 2003  Đảm bảo rằng Cluster service được cài đặt và chạy trên tất cả các nút trước khi cài Exchange 2003. Trong Window2000, bạn phải cài và định dạng Cluster service bằng tay.  Trong Window Server 2003, Enterprise và Datacenter Editions, Cluster service được mặc định cài đặt.  Không cài Exchange 2003 trên nhiều nút cùng một lúc.  Exchange 2003 Cluster server không thể là Exchange 2003 server đầu tiên kết nôí với Exchange Server 5.5 site. Bởi vì Site Replication Service (SRS) không hỗ trợ trên một Exchange Cluster.  Vì vậy Exchange 2003 server đầu tiên được cài trong một Exchange 5.5 Site chạy SRS.  Trước khi bạn cài Exchange 2003, đảm bảo rằng thư mục , nơi bạn sẽ cài tất cả các dữ liệu được chia sẻ trong Exchange trên ổ nguồn vật lý , là rỗng  Bạn phải cài cùng một phiên bản Exchange Server 2003 trên tất cả các nút trong Cluster.  Bạn phải cài Microsoft Exchange Messaging và Collaboration , Microsoft Exchange System Management Tools trên tất cả các nút của Cluster.  Cluster Service account phải có quyền quản trị vùng trên những nút Cluster và là một account người sử dụng miền . Bạn có thể thiết lập những sự cho phép này bằng cách tạo ra account người sử dụng miền và làm cho account này là một phần của nhóm quản trị vùng trên từng nút.  Cài Terminal Services để người quản trị có thể sử dụng Remote Desktop để quản lý Cluster.Tuy nhiên , người quản trị cũng có thể dung Administratieve Tools package từ một số Exchange 2003 để quản lý Cluster từ xa. 2.4.1.2 Yêu cầu đối với từng Server Y êu cầu phần cứng Cho những nút trong Cluster Exchange 2003 đang chạy trong Window Server2003, bạn phải lựa chọn Enterprise hoặc Datacenter Editions từ danh sách phần cứng trong Window Server Catalog. Các nút Cluster Exchange 2003 đang chạy Windows200 Server phải đang chạy Advanced Server hoặc Datacenter Server edition. Y êu cầu về hệ điều hành Operating system version Exchange 2003 edition Cluster nodes available Any server in the Exchange Server 2003, None Windows 2000 Server or Standard Edition Windows Server 2003 families Windows 2000 Server or Exchange Server 2003, None Windows Server 2003, Standard Edition or 46
  46. Microsoft Exchange Server 2003 Operating system version Exchange 2003 edition Cluster nodes available Standard Edition Exchange Server 2003, Enterprise Edition Windows 2000 Advanced Exchange Server 2003, Up to two Server Enterprise Edition Windows 2000 Datacenter Exchange Server 2003, Up to four Server Enterprise Edition Windows Server 2003, Exchange Server 2003, Up to eight Enterprise Edition Enterprise Edition Windows Server 2003, Exchange Server 2003, Up to eight Datacenter Edition Enterprise Edition Yêu cầu về ổ được chia sẻ Dưói đây là những yêu cầu tối thiểu đối với ổ chia sẻ cho việc cài Exchange 2003 trên Windows2000 hoặc Windows Server 2003 Cluster.  ổ chia sẻ phải được gắn các bus chia sẻ  ổ phải có khả năng truy nhập từ tất cả các nút trên Cluster.  ổ phải định cấu hình theo chuẩn , không tuỳ tiện.  Tất cả các phần trên ổ chia sẻ được định dạng theo hệ thống file NTFS.  Chỉ ổ vật lý mới có thể được dung như là một tài nguyên của Cluster. 2.4.1.3 Yêu cầu cấu hình mạng Điều quan trọng là mạng dung truyền thong giữa Client và Cluster phải được định dạng đúng đắn. Mô hình Cluster 4 nút. 47
  47. Microsoft Exchange Server 2003 Thiết lập mạng riêng . Đảm bảo mạng riêng của bạn được định dạng hợp lý. Trên một Server chạy Window 2000 : Trong Control Panel , nhấn đúp Network and Dial- up Connectión. Trong Network and Dial –up Connections, nhấn chuột phải và nhấn Properties. hay Trên server chạy Window Server 2003 , trong Control Panel, nhấn đúp Network Connection . Trong Network Connection , nhấn chuột phải Properties, trên General tab, dưới Component checked are used by this connection , chọn Internet Protocol (TCP/IP). hay 48
  48. Microsoft Exchange Server 2003 Trên một server chạy Window Server 2003 : Trong Properties, trên General tab, dưới This connection uses the following items, chọn Internet Protocol (TCP/IP). Chọn Internet Protocol (TCP/IP) và nhấn Properties. Trong Internet Protocol (TCP/IP) Properties, nhấn Advanced. Trong Advanced TCP/IP Setting, trong DNS tab, kiểm tra các thong tin sau Dưới DNS server addresses, in order of use, đảm bảo rằng không địa chỉ nào được chọn. Dưới Append these DNS suffixes (in order ), đảm bảo rằng không có danh sách them. Đảm bảo rằng Register this connection’s address in DNS check box không được chọn. Trân WINS tab, đảm bảo rằng Disable NetBIOS over TCP/ IP được chọn. Thiết lập mạng công cộng Trên Server chạy Window 2000 : Trong Control Panel, nhấn đúp Network and Dial-up Connection. Trong Network and Dial-up Connection , nhấn chuột phải và nhấn Properties. hay Trên một server chạy Windows Server 2003: Trong Control Panel, nhấn đúp Network Connection. Trong Network Connection , nhấn chuột phải và nhấn Properties. Trong Server chạy Window 2000: Trong Properties, trên General tab, dưới Component Checked are used by this connection, đảm bảo Internet Protocol (TCP/IP) được chọn. hay Trên server chạy Windows Server 2003 : Trong Properties, trên General tab, dưới This connection uses the following items, đảm bảo rằng Internet Protocol (TCP/IP) được chọn Chọn Internet Protocol (TCP/IP) và nhấn Properties. Trong Internet Protocol(TCP/IP) Properties, nhấn Advanced. Trong Advanced TCP/IP Setting , trên DNS tab, kiểm tra các thong tin sau Dưới DNS server addresses, in order of use, đảm bảo rằng tất cả các địa chỉ yêu cầu được chọn. Dưới Append these DNS suffixes (in order) , đảm bảo các phần them được chọn. X ác nh ận y êu c ầu k ết n ối m ạng Trên server chạy Window 2000: trong Control Panel, nhấn đúp Network and Dial-up Connection hoặc Trên server chạy Window 2003 Server : Trong Control Panel ,nhấn đúp Network Connection Trên Advanced menu, nhấn Advanced Settings. Trong Advanced Settings, trên Adapters and Bindings , dưới Connections, đảm bảo rằng sự lien kết của bản xuất hiện trong những yêu cầu sau, và nhấn OK (where Public network name is the name of your public network connection) (where Private network name is the name of your private network connection) 49
  49. Microsoft Exchange Server 2003 2.4.1.4 Thay đổi mô hình Cluster permission Sự cho phép (Permission) là cần thiết để tạo, xoá vá sửa đổi một Exchange Virtual Server được sủa đổi trong Exchange 2003. Mô hình Exchange 20000 Permission Để một người quản trị Cluster Exchange 2000 tạo , xoá và sửa đổi Exchange Virtual Server, Account của người quản trị Cluster và Account Cluster Service đòi hỏi những sự cho phép sau Nếu Exchange Virtual Server là Exchange Virtual Server đầu tiên trong tổ chức Exchange , Account người quản trị Cluster và Account Cluster Service phải là thành viên của nhóm có vai trò Exchange Full Administrator áp dụng cho tất cả các cấp độ của tổ chức. Nếu Exchange Virtual Server không phải là Exchange Virtual Server đầu tiên trong tổ chức , Account người quản trị Cluster và Account Cluster Service phải là thành viên của nhóm có vai trò của Exchange Full Administrator áp dụng cho cấp độ nhóm quản trị. Mô hình Exchange 2003 Permission Model Account người quản trị Cluster và Account Cluster Service cũng phải thoả mãn các yêu cầu như trong mô hình Exchange 2000. Tuy nhiên có thể them một số yêu cầu sau Khi tổ chức Exchange đang ỏ mô hình tự nhiên , nếu Exchange Virtual Server là một routing group kêt nối nhiều nhóm quản trị thì người quản trị Cluster phải là một thành viên của nhóm có vai trò Exchange Full Administrator áp dụng cho tất cả cấp độ nhóm quản trị được kết nối bởi routing group. Trong liên kết mạng (parent/child domain) nơi Cluster server là Exchange server đầu tiên trong miền con, người quản trị Cluster phải là một thành viên của nhóm có vai trò Exchange Administrator hoặc lớn hơn tại cấp độ tổ chức có thể chỉ định server tương ứng cho Recipient Update Service trong miền con. 2.4.2 Các bước triển khai 2.4.2.1 Các bước liên kết nhóm 4 nút (Four-Node) Mô hình đưa ra cho Cluster 4 nút Exchange 2003 là mô hình gồm 3 nút tích cực và một nút bị động, mỗi nút tích cực gồm một Exchange Virtual Server. 50
  50. Microsoft Exchange Server 2003 Hình 2.19 4 nút chủ động/thụ động Exchange 2003 cluster Phần dưới đây sẽ đưa ra những yêu cầu về phần mềm ,phần cứng và nơi lưu giữ cho một Cluster Exchange 2003 active/passive four-node Yêu cầu phần mềm Tất cả 4 nút trong Cluster chạy Windows Server 2003, Enterprise Edition và Exchange Server 2003, Enterprise Edition. Hơn nữa , từng nút lại được kết nối với DNS server được định dạng cho sự cập nhật tự động. Yêu cầu phần cứng Phần cứng Server  Eight 700 megahertz (MHz), 1 megabyte (MB) or 2 MB L2 cache processors  gigabytes (GB) of Error Correction Code (ECC) RAM  Two 100 megabits per second (Mbps) or 1000 Mbps network interface cards  RAID-1 array with two internal disks for the Windows Server 2003 and Exchange 2003 program files  Hai redundant 64-bit fiber Host Bus Adapters (HBAs) to connect to the Storage Area Network Phần cứng mạng cục bộ (LAN)  Hai 100 Mbps or 1000 Mbps network switches (full duplex) Phần cứng vùng lưu trữ  Redundant fiber switch  106 disk spindles (Ultra Wide SCSI) with spindle speeds of 10,000 RPM or greater 51
  51. Microsoft Exchange Server 2003  256 MB or more read/write cache memory Định dạng vùng lưu trữ Nhóm lưu trữ và cơ sở dữ liệu 3 nhóm lưu trữ cho một Exchange Virtual Server 5 cơ sở dữ liệu cho một nhóm lưu trữ Cấu hình ổ đĩa Table 7.2 Định dạng ổ đĩa cho hoạt động 4 nút chứa 3 Exchange Virture Server Node 1 (EVS1 Node 2 (EVS2 Node 3 (EVS3 Node 4 (passive) active) active) active) Disk 1: Disk 8: SMTP Disk 15: SMTP Disk 22: Quorum SMTP/MTA Disk 2: SG1 Disk 9: SG1 Disk 16: SG1 Disk 23: MSDTC databases databases databases Disk 3: SG1 logs Disk 10: SG1 logs Disk 17: SG1 logs Disk 4: SG2 Disk 11: SG2 Disk 18: SG2 databases databases databases Disk 5: SG2 logs Disk 12: SG2 logs Disk 19: SG2 logs Disk 6: SG3 Disk 13: SG3 Disk 20: SG3 databases databases databases Disk 7: SG3 logs Disk 14: SG3 logs Disk 21: SG3 logs 2.4.2.2 Triển khai một Exchange 2003 Cluster Phần này hướng dẫn bạn thực hiện các bước sau  Chuẩn bị Active Directory cho Exchange 2003.  Cài Exchange 2003 trên từng nút  Tạo Exchange Virtual Servers.  Định dạng những server phụ trợ Cluster. Bứơc : Chuẩn bị Active Directory cho Exchange 2003. Bước 1 gồm 2 nhiệm vụ Chạy ForestPrep Để chạy ForestPrep, xem phần “Running Exchange 2003 ForestPrep” trong chương 2 . Tuy nhiên, trong bước 7 cần xem lại thong tin: Trên trang Microsoft Exchange Server Administrator Account của Microsoft Exchange Installatoin Wizard, trong hộp Account , gõ tên của người dung hay nhóm tương ứng trong quá trình cài đặt Exchange 2003. Account này là một account miền bao gồm quyền quản trị địa phương trên các nút Cluster. 52
  52. Microsoft Exchange Server 2003 Chạy DomainPrep. Bạn phải chạy DomainPrep cho từng miền Windows2000 hay Windows Server2003 nơi bạn cài Exchange 2003. Tuy nhiên , trước khi bạn có thể chạy DomainPrep, ForestPrep phải kết thúc sao bản những cập nhật schema. Bước 2 : Cài Exchange 2003 trên từng nút Bước 2 bao gồm các nhiệm vụ sau  Đảm bảo rằng Cluster service đang chạy trên từng nút.  Cài đặt và kích hoạt dịch vụ Windows được yêu cầu.  Cài Microsoft Distributed Transaction Coordinator (MSDTC). Chạy Exchange 2003 Setup. Để đảm bảo Cluster service đang chạy trên từng nút Đăng nhập tất cả các nút trong Exchange 2003 cluster. Trong Cluster Administrator, trong cây lựa chọn, chọn tên Cluster dưới nơi chứa gốc. Trong ô chi tiết , dưới State , đảm bảo rằng tất cả các nút Cluster là Online Cài đặt và kích hoạt những dịch vụ Exchange 2003 Setup yêu cầu những dịch vụ và thành phần sau được cài và kích hoạt trên server.  .NET Framework  ASP.NET  Internet Information Services (IIS)  World Wide Web Service  Simple Mail Transfer Protocol (SMTP) service  Network News Transfer Protocol (NNTP) service Cài đặt Microsoft Distributed Transaction Coordinator Dùng một account miền, đăng nhập nút Cluster nơi bạn muốn cài đặt Exchange 2003.  Nhấn Start và nhấn Run.  Gõ cmd, và nhấn OK.  Tại lời nhắc, gõ Comclust. Exe, và nhấn Enter.  Lặp từ bước 1 đến bước 4 cho tất cả các nút khác của Cluster. Kiểm tra sự cài đặt, trong Cluster Administrator, kiểm tra nguồn MSDTC xuất hiện trong nhóm Cluster Group và là trực tuyến. Cài đặt MSDTC trên một S erver chạy Windows S erver 2003. 53
  53. Microsoft Exchange Server 2003  Đăng nhập các nút của Cluster.  Nhấn Start, chỉ vào AllPrograms, chỉ vào Administrative Tools, và nhấn Cluster Administrator.  Dưới Groups , tạo ra một nhóm Cluster mới cho nguồn MSDTC (ví dụ, MSDTC Group) nơi chứa tài nguyên ổ vật lý, tài nguyên Network Name, và tài nguyên địa chỉ IP.  Dưới Groups, nhấn chuột phải MSDTC Group, chỉ vào New, và nhấn Resource.  Trong NewResource , trong hộp Name, gõ Distributed Transaction Coordinator.  Trong danh sách Resource type, chọn Distributed Transaction Coordinator.  Trong danh sách Group, đảm bảo rằng MSDTC Group được chọn, và nhấn Next.  Trong Possible owners, kiểm tra tất cả các nút xuất hiện Possible owners, và nhấn Next.  Trong Dependenices, nhấn và giữ phím CTRL, chọn cùng tài nguyên ổ vật lý và Network Name bạn tạo trong bước 3 , và nhấn Add.  Nhấn Finish, và nhấn OK để chứng thực rằng tài nguyên vừa được tạo .  Nhấn chuột phải tài nguyên MSDTC, và nhấn Bring Online. Chạy Exchange Setup.  Đăng nhập nút của Cluster nơi bạn muốn cài Exchange 2003 có sử dụng một Account với Exchange Full Administrator trên từng nút của Cluster.  Trong Microsoft Exchange Installation Wizard, trên trang Component Seletion, kiểm tra công việc tiếp cho Microsoft Exchange 2003 là Typical.  Exchange phải được cài đặt trên cùng một vùng thư mục trên tất cả các nút. Sau khi bạn định rõ vùng cho nút đầu tiên, vùng đó được dung cho tất cả các nút khác. Để thay đổi vùng cài đặt của file chương trình Exchange , nhấn ChangePath.  Lặp bước 1 đến bước 3 cho tất cả các nút trong Cluster. Bước 3: Tạo Exchange Virture S ervers Bước cuối cùng định dạng Exchange 2003 trên một Cluster là tạo ra Exchange Virtual Servers. Bước 3 gồm các nhiệm vụ sau Tạo nhóm để tổ chức Exchange Virtual Server. Để tạo một Exchange Virtual Server , bạn phải tạo ra một địa chỉ IP tĩnh, một tên mạng duy nhất, một ổ vật lý được chia sẻ và một tài nguyên Exchange System Attendant Tạo ra nhóm tổ chức Exchange Virtual Server. Khởi động Cluster Administrator. Nếu yêu cầu định rõ Cluster, gõ tên Cluster hoặc mở và chọn Cluster nơi bạn muốn tạo ra một Exchange Virtual Server. Trong cây lựa chọn, nhấn chuột phải Groups, chỉ New, và nhấn Group. 54
  54. Microsoft Exchange Server 2003 New Group Wizard khởi động. Trong hộp Name, gõ tên cho Exchange Virtual Server, và nhấn Next. Trong Preferred owers, bạn có thể định rõ Preferred owner cho Exchange Virtual Server. Tuy nhiên , bạn không cần định rõ Prefreed owner tại thời điểm này. Hình 2.20 Hộp thoại Preferred Owners Nhấn Finish. Đối tượng nhóm mới được hiển thị dưới Group trong quản trị Cluster. Tạo tài nguyên địa chỉ IP. Trong cây lựa chọn, nhấn chuột phải Exchange Virtual Server , chỉ New , và nhấn Resource. New Resource Wizard khơi động. Trong hộp Name, gõ IP Address, nơi EVSName là tên Exchange Virtual Server của bạn. Trong danh sách Resource type, chọn IPAddress. kiểm tra hộp Group chứa tên Exchange Virtual Server và nhấn Next 55
  55. Microsoft Exchange Server 2003 Trong Possible owners, dưới Possible owners, kiểm tra tất cả nút Cluster được sử dụng khi Exchange server có trong list, và nhấn Next. Hình 2.21 Hộp thoại Possible Owners Trong Dependencies , dưới Resource dependences, kiểm tra rằng không có tài nguyên nào được chọn và nhấn Next. Trong TCP/IP Address Parameters, trong hộp Address, gõ địa chỉ IP tĩnh của Exchange Virtual Server. Trong hộp Subnet mask , kiểm tra subnet mask cho Exchange Virtual Server là chính xác. Trong danh sách Network , kiểm tra được chọn Đảm bảo Enable NetBIOS for this address được chọn, và nhấn Finish. Tạo tài nguyên Network Name. Nhấn chuột phải Exchange Virtual Server, chỉ vào New, và nhấn Resource. New Resource Wizard khởi động . Trong hộp Name, gõ EV Name Network Name, nơi EVSName là tên của Exchange Virtual Server. Trong Resource type , chọn Network Name. kiểm tra hộp Group chứa tên Exchange Virtual Server và nhấn Next. Trong Possible owners, dưới Possible owners, kiểm tra tất cả các nút có trong danh sách và nhấn Next. Trong Dependencies, dưới Available resources, chọn tài nguyên Cluster IP Address cho Exchange Virtual Server, và nhấn Add. Nhấn Next. 56
  56. Microsoft Exchange Server 2003 Trong Network Name Parameters, trong hộp Name, gõ tên mạng cho Exchange Virtual Server. Hình 2.22 Hộp thoại Network Name Parameters Nếu bạn đang chạy Windows Server 2003 , thực thi các bước sau  Nếu DNS server chấp nhận cập nhật tự động , và bạn muốn Cluster service đảm bảo DNS host ghi lại tên mạng được cập nhật trước khi tài nguyên tên mạng trở nên Online, chọn DNS Registration Must Succeed .  Chọn Enable Kerberos Authentication để Clients có thể dùng Kerberos authentication protocol khi thực hiện kết nối đến Exchange Virtual Server’s Network Name. Kích hoạt Kerberos có thể yêu cầu kết nối với người quản trị vùng.  Nếu bạn đang chạy Windows 2000, bạn có thể dùng hộp thoại lời nhắc để định dạng DNS Registration Must Succeed và Enable Kerberos Authentication miều tả trong bước 7.  Nhấn Finish. Thêm tài nguyên cho Exchange Virtual Server. Bạn phải thêm tài nguyên đĩa cho từng đĩa bạn muốn liên kết với Exchange Virtual Server.Thực hiện các bước sau:  Nếu tài nguyên đĩa bạn muốn thêm đã tồn tại, các bước dưới đây di chuyển một tài nguyên đĩa đang tồn tại  Nếu tài nguyên đĩa bạn muốn thêm không tồn tại , tạo một tài nguyên đĩa mới.  Nếu bạn muốn dùng đĩa cài, phải thêm đĩa cài .  Di chuy ển m ột t ài nguy ên ổ đang t ồn t ại 57
  57. Microsoft Exchange Server 2003  Trong Cluster Administrator, nhấn vào nhóm nơi chứa tài nguyên đĩa vật lí bạn muốn di chuyển đến Exchange Virtual Server.Nút nơi bạn tạo Exchange Virtual Server phải có nhóm này.  Kéo tài nguyên ổ vật lý đến Exchange Virtual Server. Sau khi di chuyển tài nguyên ổ, nó xuất hiện như một tài nguyên của Exchange Virtual Server. Hình 2.23 Exchange Virtual Server sau khi thêm hai ổ đĩa vật lý  Tạo một t ài nguyên ổ mới  Nhấn chuột phải lên Exchange Virtual Server, chỉ vào New, và nhấn Resource.  New Resource Wizard khởi động. Trong hộp Name, gõ Disk , drive letter là đĩa vật lý trên ổ này. Bạn nên dung tên mô tả, ví dụ Disk G: Log Files.  Trong danh sách Resource type, chọn Physical Disk. Kiểm tra hộp Group chứa tên của Exchange Virtual Server và nhấn Next.  Trong Possible owners, dưới Possible owners, kiểm tra các nút đã được chọn và nhấn Next.  Trong Dependencies, dưới Resource dependencies, kiểm tra không tài nguyên nào được chọn , và nhấn Next.  Trong Disk Parameters, trong danh sách Disk, chọn ổ bạn muốn. Nếu ổ không xuất hiện trong danh sách này, một nhóm khác có tài nguyên cho đĩa hoặc đĩa cài không thành công.  Nhấn Finish.Tài nguyên đĩa xuất hiện như là tài nguyên của Exchange Virtual Server. Thêm đĩa cài  Trong Cluster Administrator, trong cây lựa chọn, nhấn chuột phải Exchange Virtural Server, và nhấn Bring Online.  Đảm bảo đĩa cài được them vào Exchange Virtual Server.  Thêm một đĩa cìa vào đĩa gốc cho Exchange Virtual Server , thực hiện các bước sau:  Nhấn chuột phải vào tài nguyên đĩa và nhấn Properties.  Trong Properties , nhấn vào tab Dependecies. 58
  58. Microsoft Exchange Server 2003  Nhấn Modify  Trong Modify Dependencies, them đĩa gốc vào danh sách của dependencies.  Nhấn OK. Tạo một tài nguyên Exchange 2003 System Attendant  Trong Cluster Administrator, trong cây lựa chọn , nhấn chuột phải Exchange Virtual Server, và nhấn Bring Online.  Nhấn chuột phải Exchange Virtual Server, chỉ vào New, và nhấn Resource.  New Resource Wizard khởi động. Trong hộp Name, gõ Exchange System Attendant( , EVSName là tên Exchange Virtual Server của bạn.  Trong danh sách Resource type, chọn Microsoft Exchange System Attendant. Kiểm tra hộp Group chứa tên Exchang Virtual Server , và nhấn Next.  Trong Possible owners, dưới Possible owners, kiểm tra tất cả các nút đang chạy Exchange 2003 được chọn và nhấn Next.  Trong Dependecies, dưới Available resources, chọn Network Name và tất cả các tài nguyên đĩa vật lý cho Exchange Virtual Server và nhấn Add. Nhấn Next.  Trong Exchange Administrative Group, trong Name of administrative group, chọn vùng trong thư mục Window nơi bạn muốn tạo Exchange Virtual Server, và nhấn Next.  Trong Exchange Routing Group, trong Name of routing group, chọn routing group nơi bạn tạo Exchange Virtual Server trong đó, và nhấn Next.  Trong Data Directory, trong Enter path to the data directory, kiểm tra vùng thư mục dữ liệu.  Nhấn Next.  Trong Summary, đọc tóm tắt các hành động bạn thực hiện. Nhấn Finish tạo ra Exchange Virtual Server.  Sau khi Exchange Virtual Server được tạo , trong Cluster Administrator, nhấn chuột phải vào Exchange Virtual Server mới và nhấn Bring Online. Sau khi bạn tạo Exchange System Attendant , Exchange System Attendant thêm vào Exchange Virtual Server các tài nguyên sau  Exchange Information Store Instance  Exchange Message Transfer Agent Instance  Exchange Routing Service Instance  SMTP Virtual Server Instance  Exchange HTTP Virtual Server Instance  Exchange MS Search Instance 59
  59. Microsoft Exchange Server 2003 Hình 2.24 Các tài nguyên Exchange Virtual Server Bước 4 Định dạng một Clustered Back-End Server. Hình 2.25 Các cấu hình Front-end và back-end sử dụng Exchange clustering Bước 4 gồm các nhiệm vụ sau: Tạo những server ảo HTTP trong Exchange System Manager. 60
  60. Microsoft Exchange Server 2003  Trong Exchange System Manager , trong cây lựa chọn, mở rộng Servers, mở rộng server nơi bạn muốn định dạng như một back-end server và mở rộng Protocols.  Nhấn chuột phải HTTP, chỉ vào New và nhấn HTTP Virtual Server.  Trong Properties , trong hộp Name, gõ tên của front-end server.  Chỉ đến IP Address, nhấn Advanced.  Trong Advanced, dưới Identifies, chọn mục nhập mặc định, và nhấn Modify.  Trong Identification, trong IPAddress, chọn địa chỉ IP của Exchange Virtual Server . Địa chỉ IP phải phù hợp với giá trị nguồn địa chỉ IP bạn định dạng trước đó cho back-end server. Hình 2.26 Hộp thoại Identification  Trong Host name, gõ host header của front-end server.  Kiểm tra TCP port thiết lập 80, và nhấn OK.  Trong Advanced, nếu bạn muốn them vào một cái tương tự , nhấn Add, và thực hiện bước 6 đến bước 8 một lần nữa.  Trong Advanced, nhấn OK 2 lần để tạo ra một server ảo HTTP mới.  Tạo thư mục ảo cho phù hợp với thư mục được định dạng trên front –end server.  Trong Exchange System Manager, trong cây lựa chọn, mở rộng Server, mở rộng server bạn muốn định dạng như một back-end server , mở rộng Protocols, và mở rộng HTTP.  Nhấn chuột phải , (ở đây, HTTP Virtual Server Name là tên của server ảo HTTP bạn tạo ), chỉ vào New, và nhấn Virtual Directory  Trong Properties, trong hộp Name, gõ Exchange.  Dưới Exchange Path, Mailboxes for SMTP domain được thiết lập mặc định. Giữ thiết lập này vì người sử dụng dung thư mục ảo Exchange để truy cập đến Exchange mailboxes. Nhấn OK để tạo ra thư mục ảo đầu tiên.  Trong cây lựa chọn, nhấn chuột phải một lần nữa., chỉ vào New, và nhấn Virtual Directory.  Trong Properties, trong hộp Name, gõ Public.  Dưới Exchange Path, nhấn Public Folder , và nhấn Modify. 61
  61. Microsoft Exchange Server 2003 Hình 2.27 Hộp thoại Public Folder Selection  Trong Public Folder Seletion, nhấn đúp Public Folder. Sau một vài giây, Exchange quyết định tên server của Public Folder.  Nhấn OK để đóng hộp Public Folder Selection.  Trong Properties, nhấn OK. Thêm server ảo HTTP mới cho Exchange Virtual Server.  Trong Cluster Administrator, nhấn chuột phải Exchange Virtual Server , chỉ vào New, và nhấn Resource.  Khi New Resource Wizard khởi động. Trong hộp Name, gõ Exchange HTTP Virtual Server –(EVSName), ở đây, EVSName là tên của front-end server.  Trong danh sách Resource type, nhấn Microsoft Exchange HTTP Server Instance.Kiểm tra Group chứa tên của Exchange Virtual Server , và nhấn Next.  Trong Possible owners, dưới Possible owners, kiểm tra tất cả các nút được hiển thị và nhấn Next.  Trong Dependencies, thêm Exchange System Attendant resource vào Resource dependencies, và nhấn Next.  Trong Virtual Server Instance, trong danh sách Server Instance, chọn Server ảo HTTP mới cho tài nguyên , và nhấn Finish.  Trong Cluster Administrator, nhấn chuột phải server ảo HTTP bạn mới tạo, và nhấn Bring Online. 2.4.2.3 Nâng cấp một Exchange 2003 Cluster từ Exchange 2000 Cluster Phần này thực hiện 2 nhiệm vụ sau: Nâng cấp các nút Exchange 2000 Cluster và Exchange Virtual Server sang Exchange 2003. Xóa Exchange permission từ Cluster Administrator service account. 62
  62. Microsoft Exchange Server 2003 Bước1 : Nâng cấp các nút Exchange 2000 Cluster và Exchange Virtual Server sang Exchange 2003.  Dùng Cluster Administrator , di chuyển EVS1 từ nút 1 đến nút 4 ( Bạn phải làm điều này để đảm bảo rằng không Exchange Virtual Server nào đang chạy trên nút 1. Để di chyển EVS1 sang nút 4, trong cây lựa chọn , dưới Groups, nhấn chuột phải EVS1, và nhấn Move Group.  Đóng Cluster Administrator.  Nâng cấp nút 1 sang Exchange 2003 bằng cách chạy Exchange 2003 trong mô hình nâng cấp.  Trong Cluster Administrator, lấy tài nguyên Exchange cho EVS1 offline. Để lấy tài nguyên Exchange cho EVS1 offline, dưới Group, nhấn EVS1. Trong hộp chi tiết, nhấn chuột phải Microsoft Exchange System Attendant và nhấn Take Offline.  Trong Cluster Administrator, di chuyển EVS1 về nút 1. Để di chuyển EVS1 về nút 1, dưới Group, nhấn chuột phải EVS1, và nhấn Move Group.  Đảm bảo rằng tài nguyền Network Name và ổ vật lý cho EVS1 đang online.  Trong Cluster Administrator, dưới Groups, nhấn chuột phải EVS1 và chọn Upgrade Exchange Virtual Server.  Đưa EVS1 on line , bằng cách, nhấn chuột phải EVS1, và nhấn Bring Online.  Lặp bước 1 đến bước 7 để upgrade nút 2 ,EVS2 và nút 3,EVS3 cho Exchange 2003.  Nâng cấp Nút 4 cho Exchange 2003. Bước 2 : Xoá Exchange Permission từ Cluster Admin istrator Service Account. Trong Exchange System Manager, trong cây lựa chọn, nhấn chuột phải vào tên tổ chức Exchange, và nhấn Delegate control. Trong Welcome to the Exchange Administration Delegation Wizard, nhấn Next. Trong Users or Group, chọn account được dùng đầu tiên để chạy Cluster service, và nhấn Remove. Nhấn Next, và nhấn Finish. 63
  63. Microsoft Exchange Server 2003 £ ¡ ¢ ¨ £ © ¡ ¢ §  ¢ £ ¨ § £ £ ¢ ¦ £ ¡ ¢     ©      ¨ 3.1.1 Hiểu biết chung về người nhận Mặc dù tin nhắn được nhận bởi người dùng, nhưng người nhận có liên quan đến những đôit tượng dịch vụ thư mục Microsoft Active Directory . Người nhận là đối tượng Active Directory có khả năng nhận tin. Tuy nhiên, bản thân các đối tượng không nhận tin nhắn. Tin nhắn không lưu trữ trong Active Directory. Chúng có thể cư ngụ trong một mailbox trong một Exchange server, trong một public folder, hoặc trong một hệ thống tin nhắn khác. Hình 3.1 Người dùng xác nhận với Active Directory và dùng mail clients để truy nhập nôi dung Exchange mailbox 3.1.2 Hiểu biết chung về chính sách người nhận Để tạo địa chỉ thư điện tử cho từng người nhận trong một tổ chức, bạn sử dụng chính sách người nhận. Chương này tập trung tình hiểu chính sách người nhận quản lí địa chỉ e-mai như thế nào, và cách chính sách người nhận dùng Mailbox Manager để quản lí mailboxes. 3.1.2.1 Quản lí các địa chỉ thư điện tử Một chính sách người nhận quản lí địa chỉ e-mail theo những đặc tính sau Nó áp d ụng cho nhóm được lựa chọn của người nhận Nó chứa nội dung về các dạng địa chỉ được đưa cho người nhận 64
  64. Microsoft Exchange Server 2003 Nó được cung cấp một độ ưu tiên để người quản trị có thể biết địa chỉ nào được chấp nhận như là địa chỉ đầu tiên cho người nhận trong trường hợp có nhiều hơn một chính sách. Table 4.2 Policies and their priorities : Chính sách và độ ưu tiên Policy Priority SMTP address Board of Directors 1 @board.fourthcoffee.com New York Employees 2 @newyork.fourthcoffee.com Default lowest @fourthcoffee.com Table 4.3 Th ông tin ng ư ời d ùng Name Office Board Jonathan Haas New York Yes Yale Li New York No Britta Simon Portland No Bạn có thể áp dụng nhiều hơn một địa chỉ cho một nhóm người nhận. Khi bạn có nhiều hơn một địa chỉ trong một chính sách người nhận, chỉ có một địa chỉ được xem như là địa chỉ đầu tiên . Điều này có nghĩa bạn chỉ có thể có một địa chỉ SMTP đầu tiên và môt địa chỉ X.400 đầu tiên.Bạn có thê có 10 địa chỉ SMTP cho một người nhận , nhưng chỉ một trong chúng là địa chỉ SMTP đầu tiên. 3.1.2.2 Quản lí các hộp thư sử dụng Mailbox Manager Để tạo ra và gán địa chỉ cho người nhận, chính sách người nhận có thể dùng Exchange Mailbox Manager để quản lí mailbox. Mailbox Manager thiết lập giới hạn thời gian và kích thước cho tin nhắn, và nó tìm và xử lí các tin nhắn có các thông số lớn hơn giới hạn.Khi bạn tạo giới hạn đầu tiên , giới hạn mặc định là 30 ngày và dung lượng là 1024 KB cho mọi folder trong một mailbox. 65
  65. Microsoft Exchange Server 2003 Hình 3.2 Khởi động quá trình quản lí Mailbox 3.1.3 Tạo người nhận Người nhận có thể tạo bằng tay nhờ sử dụng Active Directory Users và Computer hoặc bằng chương trình dùng APIs. Phần này nói về tạo Mailbox-enabled và Mail-enbled, kể cả nhóm phân tán . 3.1.3.1 Mailbox-Enabled và Mail-Enabled Recipients Phần này nói về tạo đối tượng Mail-enabled với các điểm chú ý và ngoại lệ sau: Public folder là mail-enabled recipients khác với các người nhận khác . InetOrgPerson có thể là mail-enabled chỉ khi bạn có một người kiểm soát miền Windows Server 2003 và chỉ có Exchange 2003 server trong tổ chức . Nhóm Mail-enabled được che kính trong các phần của riêng nó . Một số đối tượng Active Directory, như computer và printer, không thể là người nhận. Để tạo một đối tượng Active Directory mới có thể là mail-enabled hoặc mailbox-enablde, dùng Active Directory User và Computer, như trong hình 4.3. 66
  66. Microsoft Exchange Server 2003 Hình 3.3 Tạo một người nhận dùng Active Directory Users and Computers Hình 3.4 Xoá hộp thoại cho đối tượng không phải là một người nhận Làm cho đối tượng Active Directory đã tồn tại thành một người nhận. Trong Active Directory Users và Computers, nhấn chuột phải lên đối tượng, và sau đó chọn Exchange Tasks. 67
  67. Microsoft Exchange Server 2003 Trong trang Available Tasks, trong Exchange Task Wizard, chọn Create Mailbox hoặc Establish E-mail Address. Hình 3.5 Using Exchange Task Wizard to mail-enable or mailbox-enable an existing user object 3.1.3.2 Mail-Enabled Groups Nhóm được sử dụng để tập hợp các đối tượng Active Directory dưới cùng một tên. Điều này giảm các yêu cầu để quản lí người dùng, đặc biệt là khi các yêu cầu là tương tự nhau. Có 2 loại nhóm chính là : nhóm bảo mật và nhóm phân tán. Nhóm bảo mật là sự an toàn chính trong Active Directory. Nhóm bảo mật có thể được thiết lập trong danh sách điều khiển truy nhập (ACL) của nguồn , chẳng hạn : vùng chia sẻ mạng hay public folder. Nhóm phân tán dùng cho tin nhắn được gửi đi đến một tập hợp những người dùng. Trong môi trường Microsoft Windows không có Exchange , có giới hạn người dùng cho nhóm phân tán. Cả nhóm bảo mật và nhóm phân tán có thể là mail-enabled. Chúng không thể là mailbox-enabled vì chúng tượng trưng cho một nhóm người dùng. Tạo Mail-Enabled Groups 68
  68. Microsoft Exchange Server 2003 Hình 3.6 Tạo một nhóm người dùng thư To enable an existing group for mail : Kích hoạt một nhóm đang tồn tại cho mail: In Active Directory Users and Computers, right-click the group, and then click Exchange tasks . Trong Active Directory Users and Computer, kích chuột phải lên nhóm , và sau đó nhấn Exchange Tasks. On the Available Tasks page (see Hình 4.7) in the Exchange Task Wizard, select Establish E-mail Address on Groups . Trên trang Available Tasks , trong Exchange Task Wizard , chọn Establish E-mail Address on Groups. Hình 3.7 Dùng Exchange Task Wizard to kich hoạt nhóm thư đang tồn tại 69
  69. Microsoft Exchange Server 2003 Mở rộng Mail-Enabled Groups. Khi mail được gửi đến mail-enabled group, đầu tiên, nhóm được mở rộng ,và sau đó mai được gủi đến từng người nhận trong nhóm. Trừ khi một expansion server được định rõ,nếu không nhóm sẽ được mở rộng trên Exchange server đầu tiên có được tin nhắn. Việc mở rộng nhóm lớn có thể là gánh nặng đối với tài nguyên hệ thống trên một Exchange server. Với các nhóm phân tán lớn , bạn có thể chỉ định một server mở rộng chuyên dụng nhằm giảm công việc của các server khác. 3.1.4 Hiểu biết chung về nhóm Query-Based phân tán Nhóm phân tán dựa trên truy vấn là một dạng mới của nhóm phân tán được giới thiệu trong Exchange 2003. Phần này giải thích một query-based distribution group là gì , nó làm việc như thế nào và làm cách nào tạo ra nó. 3.1.4.1 Mô tả về các nhóm Query –Based phân tán Một Query-based Distrubution group cung cấp những chức năng tương tự như một nhóm phân tán chuẩn. Tuy nhiên , thay vì định rõ các thành viên người dùng cố định, bạn có thể dùng truy vấn LDAP để xây dựng các thành viên động trong query-based distribution group. Điều này giảm chi phí quản trị do tính chất động của nhóm phân tán. Query –based distribution groups làm việc hiệu quả trong các dạng sau: Môi trường chỉ có Exchange 2003 , chạy trong mô hình tự nhiên (native mode). Exchange 2000 Service Pack 3 và Exchange 2003 trong mô hình tự nhiên. Nếu bạn có Windows 2000 global catalog servers, bạn có thể sử đổi khoá đăng kí trên Exchange 2000 SP3 để tăng độ tin cậy. Sự thay đổi này được nhắc đến trong phần tới. 3.1.4.2 Cải tiến Exchange 2000 SP3 Server để làm việc với Window 2000 Global Catalog Server Để sửa đổi Exchange 2000 SP3 server. Khởi động Registry Editor. Trong Registry Editor, đặt khoá đăng kí sau : HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Services\SMTPSVC \Parameters Trong ô chi tiết , nhấn chuột phải , chỉ vào New, và nhấn DWORD value. Gõ DynamicDLPageSize như là tên. Nhấn chuột phải DynamicDLPageSize và nhấn Modify. Dưới Base, nhấn Decimal. Dưới Value Data, gõ 31 và nhấn OK. 3.1.4.3 Các nhóm Query-Based phân tán làm việc như thế nào 70
  70. Microsoft Exchange Server 2003 Khi một tin nhắn đưa đến nhóm phấn tán truy vấn, Exchange xử lí tin nhắn này khác với các tin nhắn của những người nhận khác. Nhóm phân tán truy vấn thông qua Exchange gửi đến người nhận đúng theo các bước sau Tin nhắn được đưa đến hàng đợi thông qua ổ lưu trữ Exchange hoặc SMTP . Categorizer, thành phần vận chuyển chịu trách nhiệm về phân giải địa chỉ , xác định người nhận là một nhóm phân tán truy vấn. Categorizer gửi yêu cầu truy vấn LDAP đến global catalog server. Global catalog server chạy truy vấn và trả lại địa chỉ phù hợp với truy vấn. Sau khi nhận được địa chỉ phù hợp với truy vấn, categorizer tạo ra danh sách người nhận chưa mọi người dùng. Categorizer phải có sự thiết lập đầy đủ người nhận trước khi nó có thể đưa tin nhắn đến routing. Vì vậy, nếu có một lôĩ xuất hiện trong quá trình mở rộng nhóm phân tán truy vần , categorizer phải khởi động lại quá trình. Sau khi categorizer gửi danh sách mở rộng người nhận đến routing, quá trình phân phát tin nhắn vẫn tiếp tục, và các e-mail được phấn phát đến mailboxes của người nhận. Thời gian Exchange yêu cầu để mở rộng một nhóm phân tán truy vấn và chạy truy vấn phụ thuộc vào một vài nhân tố như : Loại ổ cứng triển khai trong tổ chức của bạn.Categorizer có thể yêu cầu 2KB cho mỗi người nhận. Đây là con số vừa phải và bạn có thể dùng nó như một giới hạn.Với giới hạn này nếu bạn gửi cho 6000 ngưòi dùng thì cần 12 MB của RAM chỉ để mở rộng nhóm phân tán truy vấn. Nếu gửi tin nhắn đến nhóm phân tán truy vấn lớn khoảng 100000 ngưòi dùng, cần khoảng 200MB của RAM. Dung lượng và tốc độ của bộ nhớ vật lý có ảnh hưởng đến thời gian phân phát tin nhắn sau khi mở rộng. Để xử lí các nhóm phân tán truy vấn lớn, một gợi ý chung là chia nhóm phân tán truy vấn lớn thành các nhóm phân tán chuẩn và định rõ các server cho từng nhóm phân tán. Có 3 phương pháp tiếp cận để có thể giải quyết vấn đề này. Lựa chọn 1: Chỉ định một Exchange 2003 server không có mailboxes là một server mở rộng cho nhóm phân tán truy vấn. Bởi vì server này có giải thông và tài nguyên bộ nhớ lớn. Lựa chọn2 : Tạo nhóm phân tán truy vấn cho từng Exchange server và giới hạn từng nhóm phân tán truy vấn cho từng Exchange server đó. Lựa chọn 3 : Bạn muốn tạo nhóm phân tán truy vấn với 100000 người dùng. Chia nhóm này thành các nhóm nhỏ hơn và liên kết các nhóm này thành nhóm phân tán chuẩn đơn giản. 3.1.4.4 Các chỉ dẫn cho việc tạo lập các nhóm Query-Based phân tán Dùng các chỉ dẫn sau khi bạn muốn tạo nhóm phân tán truy vấn: Dùng nhóm phân tán truy vấn trong môi trường chỉ có Exchange 2003 hoặc môi trường có Exchange 2003 và Exchange 2000 ở mô hình tự nhiên nơi mà tất cả Exchange2000 chạy SP3 hoặc cao hơn. Dùng các nhóm phổ biến trong môi trường đa miền khi bạn tạo các nhóm phân tán liên kết các miền này.Mặc dù nhóm phân tán truy vấn có thể được them vào nhóm phân tán 71