Giáo trình MASTERCAM X2

doc 135 trang phuongnguyen 3190
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình MASTERCAM X2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_trinh_mastercam_x2.doc

Nội dung text: Giáo trình MASTERCAM X2

  1. GIÁO TRÌNH MASTERCAM X2 PHẦN I: CƠ SỞ VẼ VÀ THIẾT KẾ TRÊN MASTERCAM Mastercam cung cấp cho bạn các công cụ vẽ linh hoạt. Con trỏ và chuột là công cụ vẽ của bạn và menu lệnh Creat là công cụ tạo hình của bạn. Mastercam cũng cung cấp cho bạn nhiều lệnh CAD khác để tạo cho công việc của bạn dễ dàng hơn. Các đề mục dưới đây cho bạn các công cụ vẽ cơ sở. - Sử dụng dải thanh autoCursor. - Công cụ lựa chọn đối tượng. - Công cụ thiết đặt thuộc tính đối tượng. - Công cụ thiết đặt cao độ Z. - Công cụ làm việc với chế độ vẽ 2D và 3D. - Công cụ thiết đặt mặt phẳng vẽ/khung nhìn/hệ tọa độ UCS. 1- Sử dụng thanh công cụ autoCursor. Bất cứ khi nào bạn kích hoạt một lệnh vẽ thanh công cụ cũng cho bạn biết vị trí chuột hiện hành của bạn hoặc bạn có thể bạn nhập tọa độ điểm thông qua thanh công cụ này. - Lựa chọn x,y,z cho phép bạn nhập tọa độ điểm. - Lựa chọn : cho phép bạn nhập tọa độ điểm đơn thuần (VD 20,3,5) - Lựa chọn : cho phép bạn thiết lập chế độ truy bắt điểm tự động. - Lựa chọn : Lựa chọn này cho phép bạn chọn 1 lệnh truy bắt điểm. 2- Sử dụng phím nóng. Biên Soạn: Hồ Thanh Hoàng Trang 1
  2. GIÁO TRÌNH MASTERCAM X2 Kết hợp phím Alt Và chuột giữa cho phép bạn xoay đối tượng trên màn hình nếu như trong tùy chọn Configuration bạn chọn như hình dưới đây. Phím chuột giữa cho phép bạn xê dịch đối tượng vẽ trên màn hình. Phim ALT+T : cho phép bạn ẩn hiện đường dụng cụ Phím ALT+S : thay đổi hiển thị đối tượng vẽ dưới dạng bề mặt và dạng khung dây. 3- Công cụ lựa chọn đối tượng - Nếu bạn lựa chọn một lệnh đặc biệt của Mastercan cho một đối tượng khối. thanh công cụ lựa chọn thông thường được kích hoạt - Nếu không có các khối đặc trong tệp của bạn, chế độ lựa chọn khối sẽ không được hiển thị, bạn có thể sử dụng các tùy chọn lựa chọn thông thường Biên Soạn: Hồ Thanh Hoàng Trang 2
  3. GIÁO TRÌNH MASTERCAM X2 - Tùy chọn lựa chọn đối tượng. 4- Thanh công cụ lệnh thiết đặt thuộc tính. Tất cả các đối tượng Mastercam đều có các thuộc tính cơ bản, các thuộc tính có thể bao gồm. + Màu. + Kiểu điểm. + Kiểu đường và bề rộng. + Lớp. Trong đề mục này chúng ta sẽ nghiên cứu về + Thiết đặt thuộc tính cho đối tượng mới. + Thay đổi thuộc tính đối tượng. a- Thiết đặt thuộc tính cho đối tượng mới. Bạn có thể thiết đặt thuộc tính cho đối tượng mới bằng một vài cách. - Sử dụng đối tượng đã có trên bản vẽ để đặt thuộc tính màu, đường, điểm và lớp. + Ấn ALT+X và lựa chọn đối tượng trên cửa sổ đồ họa. Thanh tình trạng thuộc tính màu, kiểu đường, kiểu điểm, và bề rộng đường được thay đổi thành thuộc tính của đối tượng mà ta lựa chọn. - Thiết đặt một thuộc tính cụ thể. Biên Soạn: Hồ Thanh Hoàng Trang 3
  4. GIÁO TRÌNH MASTERCAM X2 + Lựa chọn một hoặc nhiều hơn vùng đặt thuộc tính ở thanh tình trạng và đặt cụ thể một thuộc tính. + VD đặt thuộc tính màu. Lựa chọn ở thanh tình trạng thuộc tính, tiếp theo lựa chọn màu từ hệ thống danh sách bảng màu hoặc lựa chọn một đối tượng trên màn hình đồ họa. - Đặt thuộc tính cho các kiểu đối tượng xác định. + Kích vào Attributes trên thanh tình trạng. + Hộp thoại Attributes được mở ra, lựa chọn hộp kiểm EA Mgr + Trong hộp thoại quản lý đối tượng, lựa chọn các kiểu đối tượng và đặt các thuộc tính bạn muốn sử dụng khi tạo đối tượng mới. + Khi tất cả các thuộc tính đối tượng được đặt ,kích OK để chấp nhận chúng và quay trở lại hộp thoại thuộc tính. b- Thay đổi thuộc tính đối tượng. Sử dụng các phương pháp dưới đây để thay đổi thuộc tính các đối tượng đanh tồn tại. - Thay đổi thuộc tính sử dụng nút chuột phải. + Sử dụng phương pháp lựa chọn thông thường để lựa chọn các đối tượng cần thay đổi + Kích chuột phải vào vùng Attribute trên thanh thuộc tính mà bạn muốn thay đổi. + Định rõ thuộc tính mới cho đối tượng chọn OK để chấp nhận. - Thay đổi thuộc tính của tất cả của một đối tượng định rõ + Trong thanh tình trạng, kích vào nút Attribute. + trong của sổ hộp thoại, Lựa chọn EA Mgr. + Trong cửa sổ quản lý thuộc tính , lựa chọn các kiểu đối tượng và các thuộc tính để sử dụng khi tạo các đối tượng mới. + Cập nhật cho tất cả các kiểu lựa chọn của các đối tượng mà tồn tại trong file hiện hành và đóng hộp thoại. Kích Apply to existing entities. 5- Thiết đặt cao độ Z. Sử dụng nút Z trên thanh tình trạng thuộc tính để đặt giá trị cao độ Z cho không gian vẽ và đường dụng cụ bạn tạo. Thiết đặt cao độ Z sử dụng một trong các phương pháp dưới đây. + Đánh giá trị cao độ Z vào ô giá trị Z trên thanh tình trạng. + Kính vào biểu tượng Z trên thanh thuộc tính và nhập gía trị tọa độ cao độ Z trên thanh autocusor. Biên Soạn: Hồ Thanh Hoàng Trang 4
  5. GIÁO TRÌNH MASTERCAM X2 + Kích vào biểu tượng Z trên thanh thuộc tính và dùng chuột chọn một vị trí chỉ định trên màn hình đồ họa. 6- Làm việc với chế độ 2D và 3D. Khi tạo hình, sử dụng nút chuyển chế độ vẽ 2D và 3D trên thanh trạng thái Attribute để thiết đặt chế độ vẽ. Trong chế độ 2D, tất cả thông số hình học được tạo là song song với mặt phẳng vẽ hiện hành với cùng chiều cao Z (chiều cao Z của hệ tọa độ có thể nhập giá trị trực tiếp ). Trong chế độ 3D, có thể tạo hình tự do với các chiều sâu Z khác nhau 7- Thiết đặt các mặt phẳng (mặt phẳng vẽ/mặt phẳng NC) , các khung nhìn quan sát và các hệ tọa độ. Bạn có thể sử dụng các khung nhìn Gviews để quan sát chi tiết, Cplanes để định hướng mặt phẳng hình học vẽ, Tplanes để định hướng mặt phẳng NC cho đường dụng cụ và WCS để quản lý chung. Hệ tọa độ cho tiện. - Các định nghĩa dao và máy cung cấp thông tin quan trọng cho phép Mastercam hiểu được tọa độ máy tiện. - MasterCam cung cấp các mặt phẳng kết cấu tiện đặc biệt cho phép bạn làm việc trong các hệ tọa độ máy tiện quen thuộc. Sử dụng menu thanh trạng thái Planes để lựa chọn hệ tọa độ, lựa chọn kiểu tọa độ máy tiện Lathe Radius hoặc Lathe Diameter, tiếp theo xác định hướng trục X,Z . Biên Soạn: Hồ Thanh Hoàng Trang 5
  6. GIÁO TRÌNH MASTERCAM X2 PHẦN II: THIẾT KẾ I. Các lệnh vẽ 2D. 1- Tạo điểm. - Lựa chọn Create Point (Hoặc lựa chọn biểu tượng trên thanh công cụ). - Khi đó menu lựa chọn vẽ điểm kéo xuống cho ta các lựa chọn. + Lựa chọn : lệnh này cho ta thực hiện vẽ điểm bằng cách tích chuột. + Lựa chọn : Lệnh này cho ta thực hiện tạo điểm nằm trên đối tượng hình học như trên các đường và trên bề mặt. + Lựa chọn : Lựa chọn này cho phép ta tạo các điểm là các nốt điểm cơ sở của đường spline. + Lựa chọn : Lệnh này cho phép ta tạo điểm nằm trên đối tượng bằng cách nhập khoảng cách giữa các điểm hoặc nhập số đoạn chia đối tượng được chọn. + Lựa chọn : Lệnh này cho phép ta tạo điểm nằm ở điểm cuối hoặc điểm đầu của đối tượng. + Lựa chọn : Tạo điểm nằm ở tâm của cung tròn hoặc đường tròn. 2- Lệnh Line. - Lựa chọn Creat line. Khi đó menu lệnh tạo đường line kéo xuống cho ta các lựa chọn. Biên Soạn: Hồ Thanh Hoàng Trang 6
  7. GIÁO TRÌNH MASTERCAM X2 + Lựa chọn : Vẽ đường thẳng qua 2 điểm lựa chọn. + Lựa chọn : Vẽ đường thẳng ngắn nhất qua tâm đường tròn tới đường thẳng. + Lựa chọn : Vẽ đường phân giác giữa 2 đường. + Lựa chọn : Vẽ đường thẳng đi qua 1điểm và vuông góc với đối tượng vẽ là đường thẳng, đường spline ,đường tròn. + Lựa chọn : Tạo đối tượng đường thẳng song song. 3- Tạo cung tròn và đường tròn. - Lựa chọn Creat Arc. Menu lựa chọn lệnh được kéo ra cho ta các lựa chọn lệnh. + Lựa chọn : Lệnh này cho phép ta vẽ đường tròn bằng cách chọn tâm và nhập đường kính hoặc bán kính. + Lựa chọn : Lựa chọn này cho phép chúng ta vẽ cung tròn bằng cách nhập bán kính hoặc đường kính cung tròn và nhập góc bắt đầu và góc kết thúc cung trên thanh tabbar. + Lựa chọn : Lệnh này cho phép ta tạo đường tròn qua 3 điểm. Biên Soạn: Hồ Thanh Hoàng Trang 7
  8. GIÁO TRÌNH MASTERCAM X2 + Lựa chọn : Lệnh này cho phép ta vẽ cung tròn bằng cách nhập bán kính hoặc đường kính cung tròn và qua 2 điểm đã biết. + Lựa chọn : Vẽ cung tròn đi qua 3 điểm. + Lựa chọn : Lệnh này cho phép ta vẽ cung trong bằng cách lựa chọn điểm đầu cung (hoặc điểm cuối của cung), đường kính (hoặc bán kính cung), góc bắt đầu và góc kết thúc cung. + Lựa chọn : Lệnh này cho phép ta vẽ cung tròn tiếp tuyến theo 3 phương pháp. Biên Soạn: Hồ Thanh Hoàng Trang 8
  9. GIÁO TRÌNH MASTERCAM X2 VÝ dô 1: Trong vÝ dô sau ®©y, b¹n sÏ sö dông nh÷ng lÖnh cÇn thiÕt ®· giíi thiÖu trong ch­¬ng nµy ®Ó lµm viÖc víi MasterCAM. B¹n sÏ vµo m«i tr­êng MasterCAM, hoµn thµnh mét b¶n vÏ vÝ dô ®¬n gi¶n, ghi nã l¹i vµ l¹i më l¹i nã. Kh«ng cÇn quan t©m tíi kÝch cì hay kÝch th­íc cña b¶n vÏ, nh­ng cè g¾ng thùc hiÖn cµng gièng cµng tèt. H×nh 1.40 VÝ dô MasterCAM to go ! Trong qu¸ tr×nh vÏ, b¹n ph¶i lµm quen víi viÖc sö dông chuét, chän c¸c lÖnh tõ menu mµn h×nh, vµ nhËp c¸c th«ng sè kh¸c tõ bµn phÝm. C¸c thãi quen nµy lµ rÊt quan träng cho viÖc lµm quen víi MasterCAM vµ c¸o øng dông cña nã. ViÖc thùc hiÖn vÝ dô trªn cÇn ®­îc chia thµnh c¸c b­íc sau: Vµo MasterCAM Ph©n tÝch c¸c ®èi t­îng cña b¶n vÏ. T¹o c¸c ®èi t­îng h×nh häc ®¬n gi¶n Ghi vµo file Tho¸t khái ch­¬ng tr×nh. Khëi ®éng l¹i MasterCAM Më l¹i file võa t¹o Step 1. Vµo MasterCAM Step 2. Ph©n tÝch c¸c ®èi t­îng cña b¶n vÏ: Mét trong nh÷ng yªu cÇu ®Çu tiªn khi x©y dùng b¶n vÏ lµ nhËn biÕt c¸c ®èi t­îng trong b¶n vÏ vµ thø tù x©y dùng c¸c ®èi t­îng ®ã. MÆc dï trong ch­¬ng nµy kh«ng giíi thiÖu thñ tôc nµy nh­ng nã rÊt quan träng trong khi b¹n chuÈn bÞ cho b¶n vÏ cña b¹n. Biên Soạn: Hồ Thanh Hoàng Trang 9
  10. GIÁO TRÌNH MASTERCAM X2 Step 3. T¹o tõng h×nh vÏ: Tõ b­íc 4 tíi b­íc 9, b¹n chän c¸c ®iÓm nh­ h×nh C¸c ®iÓm chän ®Ó thùc hiÖn vÝ dô. Step 4. T¹o h×nh ch÷ nhËt: Chän ë phÇn menu: Create Create Rectangle (Chó ý vµ thùc hiÖn theo lêi nh¾c trong vïng t­¬ng t¸c) Enter the lower left corner Chän P1 Enter the upper right corner Chän P2 Step 5. T¹o gãc l­în: (Fillet) Chän trªn menu: Create Fillet Fillet Entities (Chó ý lêi nh¾c ë vïng t­¬ng t¸c) Select an entity: Chän P3 Select another entiety: Chän P4 Step 6. T¹o ®­êng trßn Chän trªn Menu Create Arc Create Circle Center points ( Chó ý lêi nh¾c ë vïng t­¬ng t¸c) Enter the first point (NhËp ®iÓm thø nhÊt): Chän P5 Biên Soạn: Hồ Thanh Hoàng Trang 10
  11. GIÁO TRÌNH MASTERCAM X2 Enter the second point (NhËp ®iÓm thø hai): Chän P6 Step 7. T¹o c¸c h×nh ch÷ nhËt: Thùc hiÖn nh­ b­íc 4 vµ t¹o 5 h×nh ch÷ nhËt cßn l¹i b»ng lÖnh Rectangle Step 8. Copy ®­êng trßn Select an entity (Chän mét ®èi t­îng): Chän P7 Chän trªn menu: Xform Translate Chän trªn menu: (Chó ý lêi nh¾c trªn vïng t­¬ng t¸c) Enter the points to translate from (NhËp ®iÓm gèc thay ®æi): Chän P8 Enter the points to translate to: ( NhËp ®iÓm ®Ých thay ®æi): Chän P9 Hép tho¹i translate Ch­¬ng tr×nh hiÖn ra mét hép tho¹i Translate cho phÐp chän: Copy, move hay join vµ sè b­íc thùc hiÖn. §¸nh dÊu kiÓm vµo « mong muèn vµ OK. Step 9. T¹o ra mét dßng ch÷: Chän trªn menu: Create Drafting Note - Ch­¬ng tr×nh hiÖn ra hép tho¹i Note Dialog (Nh­ h×nh 1 ) - NhËp vµo hép Keyin : MasterCAM to go - Chän dÊu kiÓm cho hép Single Note (ChØ t¹o ra mét b¶n Text tõ b¶n ®¨ nhËp) - Chän OK, hép tho¹i ®ãng l¹i. - Chän vÞ trÝ cho dßng text trong cöa sæ ®å ho¹, click. Biên Soạn: Hồ Thanh Hoàng Trang 11
  12. GIÁO TRÌNH MASTERCAM X2 Step 10. L­u vµo file Chän trªn Menu File Save File name NhËp BUS Step 11. Tho¸t khái MasterCAM File Exit Yes Step 12. Khëi ®éng l¹i MasterCAM Thùc hiÖn nh­ b­íc 1 Step 13. Më l¹i File võa t¹o File Get Open Chän File BUS.MCX, nh¸y kÐp hoÆc chän Open. Chó ý: B¶n vÏ võa t¹o ph¶i gièng nh­ h×nh vÏ mÉu ®· cho. LuyÖn tËp Tr­íc khi lµm c¸c bµi tËp d­íi ®©y, b¹n h·y xem l¹i c¸c lÖnh cÇn thiÕt ®· giíi thiÖu trong vÝ dô trªn. 1. BËt m¸y tÝnh vµ më ch­¬ng tr×nh MasterCAM. 2. B¾t ®Çu mét b¶n vÏ míi VÏ 6 ®o¹n th¼ng liÒn nhau (Gîi ý: Create Line Multi sKetch) VÏ 2 h×nh ch÷ nhËt VÏ 4 h×nh trßn ViÕt hai dßng ch÷ Xãa 1 ®o¹n th¼ng, mét h×nh ch÷ nhËt, mét h×nh trßn, mét dßng ch÷. 3. L­u l¹i v¶n vÏ víi tªn lµ EX 4. Më l¹i MasterCAM 5.M« t¶ chi tiÕt c¸c vïng cña mµn h×nh MasterCAM: 6.M« t¶ ng¾n gän c¸c c¸ch lùa chän mét menu. 7.PhÝm chøc n¨ng cho lÖnh DELETE lµ phÝm nµo? 8.M« t¶ ng¾n gän c¸c lÖnh trong c¸c menu : Create, Modify, Xform. Biên Soạn: Hồ Thanh Hoàng Trang 12
  13. GIÁO TRÌNH MASTERCAM X2 VÍ DỤ 2 : T¹o ra phÇn m« h×nh h×nh häc nh­ trong h×nh 2.67. Ghi l¹I file d­íi c¸I tªn contuor1. File sÏ ®­îc sö dông trong ch­¬ng 7 Chó ý: 1. M« h×nh h×nh häc trªn ®èi xøng qua trôc Y. 2. C¬ së cho m« h×nh nµy chñ yÕu ë hai h×nh ch÷ nhËt, hai cung, hai gãc bo. Step 1. T¹o ®­êng th¼ng d­íi cïng Chän Create > Line > Create Line Endpoint Chän ®­êng n»m ngang Horizontal , kÝch chän H×nh 2.67 NhËp täa ®é ®iÓm ®Çu: P1 NhËp chiÒu dµi cña ®o¹n th¼ng (Enter) H×nh 2.68 Step 2. T¹o 1 ®­êng th¼ng offset víi ®­êng th¼ng trªn 0.75 KÝch chän ®­êng th¼ng cÇn offset : P1 Chän Xform > Xform Offset NhËp gi¸ trÞ offset vµo « H×nh 2.69 Chän Coppy vµ h­íng offset (Direction) , OK Step 3: T¹o ra 2 cung trßn R4 vµ R5 Biên Soạn: Hồ Thanh Hoàng Trang 13 H×nh 2.70
  14. GIÁO TRÌNH MASTERCAM X2 Chän Create > Arc > Create Arc Polar Chän chÕ ®é b¾t ®iÓm Midpoint trong config Chän ®iÓm t©m n»m ë trung ®iÓm cña ®­êng th¼ng võa t¹o bªn trªn: P1 NhËp b¸n kÝnh , gãc ban ®Çu , gãc kÕt thóc NhËp xong nhÊn Enter hoÆc Esc T­¬ng tù chän ®iÓm t©m : P1 NhËp b¸n kÝnh , gãc ban ®Çu: , gãc kÕt thóc NhËp xong nhÊn Enter hoÆc Esc Step 4 : T¹o ra c¸c ®o¹n th¼ng nèi kÝn gi÷a cung trßn ngoµi vµ ®­êng th¼ng d­íi cïng Chän Create > Line > Endpoint KÝch chän 2 ®iÓm nèi ®Ó t¹o thµnh 2 ®o¹n th¼ng nh­ h×nh vÏ H×nh 2.71 Step 5 : T¹o ra c¸c ®­êng th¼ng cßn l¹i  Tr­íc tiªn ta t¹o 1 ®­êng th¼ng vu«ng gãc víi ®­êng th¼ng d­íi cïng vµ cã ®é dµi 7.0, b»ng c¸ch : Chän Create > Line > Create Line Endpoint Chän ®­êng th¼ng ®øng , kÝch chän NhËp täa ®é ®iÓm ®Çu (lµ t©m cña ®­êng th¼ng d­íi cïng): P1 NhËp chiÒu dµi cña ®o¹n th¼ng , (Enter)  Offset sang 2 bªn cña ®­êng th¼ng võa t¹o 1 l­îng lµ 1.5 vµ 3.0 KÝch chän ®­êng th¼ng cÇn offset : P1 Chän Xform > Xform Offset NhËp gi¸ trÞ offset vµo « Chän Coppy vµ h­íng offset (Direction) , OK Biên Soạn: Hồ Thanh Hoàng Trang 14
  15. GIÁO TRÌNH MASTERCAM X2 T­¬ng tù Offset 1 l­îng 3.0 Nèi 2 ®iÓm ®Çu cña 2 ®­êng th¼ng (Offset 1.5) H×nh 2.72 Step 6 : C¾t bá vµ xãa nh÷ng ®­êng th¼ng kh«ng cÇn thiÕt Chän Create > Edit > Trim/Break > Divide Chän c¸c ®èi t­îng ®Ó c¾t : P1, P2, P3, ®Ó ®­îc nh­ h×nh vÏ Step 7 : Create > Fillet > Fillet Entities H×nh 2.73 NhËp b¸n kÝnh gãc bo Chó ý: H·y ch¾c ch¾n r»ng hai tuú chän kia ph¶i ®óng. NÕu nÕu gãc bo nhá h¬n 1800 P3 Chän mét ®èi t­îng thø nhÊt : Pick P1 P4 Chän mét ®èi t­îng thø 2 : Pick P2 NhËp b¸n kÝnh kh¸c Chän mét ®èi t­îng thø nhÊt : Pick P3 P2 Chän mét ®èi t­îng thø 2 : Pick P4 P1 2 fillet ®­îc t¹o ra nh­ trªn h×nh 2.74 Biên Soạn: Hồ Thanh Hoàng Trang 15 H×nh 2.74
  16. GIÁO TRÌNH MASTERCAM X2 M« h×nh h×nh häc ®· ®ùîc hoµn thµnh nh­ h×nh 2.75 H×nh 2.75 Step 8: Ghi l¹i file ®· lµm Chän File > Save Chän ®­êng dÉn tíi th­ môc cÇn l­u file trong Save in NhËp tªn file (file name): contour1 VÍ DỤ 3 : VÏ ra phÇn h×nh häc nh­ trªn h×nh vÏ 2.76. Ghi l¹I file trªn víi tªn contour3. File nµy sÏ dïng trong bµi 3 cña ch­¬ng 7. Chó ý: H×nh 2.76 1. M« h×nh nµy cã thÓ t¹o ra b»ng c¸ch sö dông 1 h×nh ch÷ nhËt vµ lÖnh line Biên Soạn: Hồ Thanh Hoàng Trang 16
  17. GIÁO TRÌNH MASTERCAM X2 2. HoÆc mét sè to¹ ®é ®iÓm nh­ trªn h×nh d­íi ®©y P5(2,3.5) P2(6,4) P6(4,3.5) P4(0.5,2) P7(5.5,2) P1(0,0) P3(0.5,0) P8(5.5,0) H×nh 2.78 Step 1. T¹o mét h×nh ch÷ nhËt Chän Create > Rectangle hoÆc chän biÓu t­îng NhËp gãc d­íi tr¸i NhËp gãc trªn ph¶i Step 2. T¹o n¨m line Chän Create > Line , råi kÝch chän Multi_Line NhËp ®iÓm thø nhÊt (P3) NhËp ®iÓm thø 2 (P4) NhËp ®iÓm thø 3 (P5) NhËp ®iÓm thø 4 (P6) NhËp ®iÓm thø 5 (P7) NhËp ®iÓm thø 6 (P8) Ta ®­îc m« h×nh nh­ h×nh 2.79 Biên Soạn: Hồ Thanh Hoàng Trang 17 H×nh 2.79
  18. GIÁO TRÌNH MASTERCAM X2 Step 3. L­u tÖp tin. Chän MAIN MENU > File > Save NhËp tªn file (Enter file name): contour3 VÍ DỤ 4 Biên Soạn: Hồ Thanh Hoàng Trang 18 H×nh 2.80
  19. GIÁO TRÌNH MASTERCAM X2 Chó ý: 1. T¹o hai h×nh ch÷ nhËt vµ s¸u ®­êng trßn 2. BÎ g·y hai ®­êng th¼ng ngang cña h×nh ch÷ nhËt trong thµnh hai phÇn ®Ó cho phÐp c¾t ®­êng trßn thµnh hai 3. C¾t s¸u ®­êng trßn vµ bèn line ba ®èi t­îng lÖnh Step 1. T¹o ra hai h×nh ch÷ nhËt Chän Create > Rectangle Chän 1 ®iÓm bÊt k× : P1 NhËp chiÒu réng vµ chiÒu dµi cña h×nh ch÷ nhËt , nhÊn Enter Chän Xform > Xform Offset Contour KÝch chän Chain råi chän Option , xuÊt hiÖn 1 b¶ng lùa chän , ta chän ®èi t­îng theo mÇu kÝch chän ,xong chän OK Chän ®èi t­îng cÇn offset (h·y ®Ó ý ®Õn chiÒu dÞch chuyÓn cña ®èi t­îng) , råi chän OK XuÊt hiÖn b¶ng chän c¸c th«ng sè sau: Coppy, 1 ®èi t­îng, l­îng Offset vµ h­íng Offset cho phï hîp , xong chän OK Ta ®­îc kÕt qu¶ nh­ h×nh sau : Biên Soạn: Hồ Thanh Hoàng Trang 19
  20. GIÁO TRÌNH MASTERCAM X2 H×nh 2.81 Step 2. T¹o s¸u ®­êng trßn Chän Create > Arc > Arc Polar hoÆc chän biÓu t­îng Chän ®iÓm t©m : P1 NhËp b¸n kÝnh , gãc b¾t ®Çu , gãc kÕt thóc NhÊn Enter hoÆc Esc Chän ®iÓm t©m : P2 NhËp b¸n kÝnh , gãc b¾t ®Çu , gãc kÕt thóc NhÊn Enter hoÆc Esc Chän ®iÓm t©m : P3 NhËp b¸n kÝnh , gãc b¾t ®Çu , gãc kÕt thóc NhÊn Enter hoÆc Esc Chän ®iÓm t©m : P4 NhËp b¸n kÝnh , gãc b¾t ®Çu , gãc kÕt thóc NhÊn Enter hoÆc Esc Chän ®iÓm t©m : P5 (sö dông chÕ ®é b¾t ®iÓm Midpoint) NhËp b¸n kÝnh , gãc b¾t ®Çu , gãc kÕt thóc NhÊn Enter hoÆc Esc Chän ®iÓm t©m : P6 (sö dông chÕ ®é b¾t ®iÓm Midpoint) NhËp b¸n kÝnh , gãc b¾t ®Çu , gãc kÕt thóc Biên Soạn: Hồ Thanh Hoàng Trang 20
  21. 1 1 GIÁO TRÌNH MASTERCAM X2 4 2 NhÊn Enter hoÆc Esc 1 6 cung trßn ®­îc t¹o ra nh­ h×nh 2 2 2 sau 1.5 2.25 0.75 H×nh 2.84 Step 3. C¾t bá nh÷ng phÇn thõa H×nh 2.82 ®Ó ®­îc m« h×nh hoµn chØnh Chän Xform > Trim > Divide Chän c¸c ®èi t­îng ®Ó c¾t : P1, P2, P3, ®Ó ®­îc nh­ h×nh vÏ Step 4. Save file H×nh 2.83 l¹i Chän File > Save VÍ DỤ 5 T¹o mét h×nh ch÷ nhËt vµ bèn ®iÓm nh­ trªn h×nh vÏ Ghi l¹i file víi tªn drill3. §èi t­êng h×nh häc nµy bao gåm mét h×nh ch÷ nhËt vµ 4 ®iÓm. HÖ trôc to¹ ®é cña c¸c ®iÓm mèc ®­îc thÓ hiÖn trong h×nh 2.85 Biên Soạn: Hồ Thanh Hoàng Trang 21
  22. GIÁO TRÌNH MASTERCAM X2 P4(1,3,-1.5) P6(5,3,-2.25) P2(6,4) Step 1. T¹o mét h×nh ch÷ P1(0,0) nhËt P5(5,1,-2.25) Chän Create > Rectangle P3(1,1,-1.5) hoÆc chän biÓu t­îng H×nh 2.85 NhËp gãc d­íi tr¸i NhËp gãc trªn ph¶i Step 2. T¹o bèn ®iÓm Chän Create > Point > Position hoặc chọn biểu tượng NhËp to¹ ®é : NhËp to¹ ®é : NhËp to¹ ®é : NhËp to¹ ®é : Step 3. Ghi l¹i file II. Các lệnh tạo bề mặt. 1. Lệnh phóng (tạo bề mặt Ruled hoặc lofted) Một bề mặt Rulde hoặc lofted được tạo bởi từ ít nhất từ 2 đối tượng đường hoặc một chuỗi các đối tượng đường. Khác biệt giữa hai lệnh này là lệnh loft sau khi tạo thì được làm trơn góc lượn tự động. - Thanh trạng thái lệnh. Biên Soạn: Hồ Thanh Hoàng Trang 22
  23. GIÁO TRÌNH MASTERCAM X2 - Ví dụ: bề mặt lofted. - Ví dụ bề mặt rulde. 2. Lệnh revolved. - Một bề mặt revoled được tạo bằng cách xoay tròn một đối tượng hoặc một chuỗi các đối tượng đường quanh một trục. - Thanh trạng thái lệnh. - Ví dụ: bề mặt revolved. Biên Soạn: Hồ Thanh Hoàng Trang 23
  24. GIÁO TRÌNH MASTERCAM X2 3. Tạo các bề mặt swept. - Một bề mặt swept được tạo bằng cách quét một hay một chuỗi các đường dọc theo một đường dẫn. - Thanh trạng thái lệnh. - Bạn có thể tạo mặt Swept theo các phương pháp lựa chọn đối tượng như dưới đây. + Một biên dạng trượt và một đường dẫn. + 2 hoặc nhiều hơn một biên dạng trượt và một đường dẫn + Một biên dạng trượt và 2 đường dẫn. - Ví dụ: bề mặt swept được tạo từ 1 biên dạng trượt và 2 đường dẫn. 4. Lệnh cắt xén bề mặt. a.Cắt xén bề mặt bằng bề mặt. Biên Soạn: Hồ Thanh Hoàng Trang 24
  25. GIÁO TRÌNH MASTERCAM X2 - Lựa chọn lệnh → Enter → Lựa chọn bề mặt 1 → Enter → Lựa chọn bề mặt 2 → Enter → lựa chọn miền giữ lại bề mặt 1 → Enter→Lựa chọn miền giữ lại bề mặt 2 → Enter. - Thanh trạng thái lệnh như dưới đây. a- Cắt xén bề mặt đường đường. - Lựa chọn lệnh → Enter → lựa chọn bề mặt → Enter → lựa chọn đường → Enter → Lựa chọn miền bề mặt giữ lại. - Thanh trạng thái lệnh như dưới đây. b- Cắt xén bề mặt bằng một mặt phẳng. - Lựa chọn lệnh → Enter → lựa chọn bề mặt → Enter → Lựa chọn mặt phẳng cắt → Enter → Chọn miền giữ lại của bề mặt → Enter. - Thanh trạng thái lệnh hiển thị như dưới đây. 5. Tạo bề mặt từ một biên dạng phẳng kín. Bạn sử dụng lệnh này để tạo biên dạng bề mặt phẳng từ chuỗi đường khép kín. - Chọn lệnh → Chọn biên dạng kín → Enter. - Thanh trạng thái lệnh được hiển thị như dưới đây. Biên Soạn: Hồ Thanh Hoàng Trang 25
  26. GIÁO TRÌNH MASTERCAM X2 6. Cắt xén bề mặt. Sử dụng lệnh này để xén đất bề mặt theo phương x hoặc y. Thanh trạng thái lệnh được hiển thị như dưới đây. III. Làm việc với các lệnh tạo khối. 1- Lệnh đùn khối - Extrude. Biên Soạn: Hồ Thanh Hoàng Trang 26
  27. GIÁO TRÌNH MASTERCAM X2 Lệnh này cho phép bạn phóng một biên dạng kín để tạo. + tạo một khối mới hoặc nhiều hơn. + Cắt một khối đã tồn tại + Tạo thêm khối cho khối đã tồn tại. - Menu thạng thái lệnh Extrude được hiển thị như ở dưới đây. - Mục lựa chọn Extrude: + Create Body: Tạo một khối mới + Cut Body: Cắt khối + Add Boss : Cộng khối + Draft: tạo góc chóp. + Extend by specifiecd distance: Phóng khối bằng một khoảng cách xác định. + Extend to point : Phóng khối tới điểm lựa chọn. + Vector: phóng khối theo tọa độ vector. + Extend though all: cắt toàn bộ khối theo chiều phóng khối cắt. + Reverse drection: Đổi hướng phóng. + Both drection: phóng theo cả hai hướng. - Mục lựa chọn Thin wall: Tạo khối có thành mỏng. Biên Soạn: Hồ Thanh Hoàng Trang 27
  28. GIÁO TRÌNH MASTERCAM X2 + Lựa chọn thicken inward: tạo thành hướng vào trong. + Thicken outward: Tạo thành hướng ra ngoài + Thick both drection: tạo thành hướng ra cả hai hướng trong và ngoài. 2- Lệnh tạo khối tròn xoay – Revolve. Lệnh này cho phép bạn tạo một khối xoay bằng cách quay một biên dạng kín theo một trục. - Menu trạng thái lệnh được hiển thị như dưới đây. + Lựa chọn Angle/Axis: cho phép bạn định góc quay. 3- Lệnh tạo khối theo đường dẫn – Sweep. Lệnh này cho phép bạn trượt một biên dạng kín theo một đường dẫn để hình thành một khối. - Menu trạng thái lệnh được hiển thị như dưới đây. - Chọn biên dạng, sau đó chọn đường dẫn để tạo khối 4- Lệnh tạo khối theo các biên dạng khác nhau – Loft. Biên Soạn: Hồ Thanh Hoàng Trang 28
  29. GIÁO TRÌNH MASTERCAM X2 Lệnh này cho phép ta tạo khối bằng cách phóng giữa các biên dạng kín với nhau. + Menu lệnh được hiển thị như dưới đây. + Khi lựa chọn Create as Ruled: Thì khối được tạo sẽ không được làm trơn. 5- Lệnh về tròn góc - Fillet: Lệnh này cho phép bạn vê mép các cạnh bằng các giá trị bán kính xác định. + Menu trạng thái lệnh được hiểm thị như dưới đây. + Tùy chọn Constant Radius: cho phép ta vê góc với một bán kính xác định. + Tùy chọn Veriable Radius: Cho phép ta vê mép cạnh với các bán kính khác nhau. + Linear: tùy chọn tuyến tính. + Smooth: làm trơn. + Tùy chọn Mitered corners: Khi lựa chọn tùy chọn này thì tại đầu mút, tại vị trí gặp nhau của các cạnh sẽ không được vê trơn. Biên Soạn: Hồ Thanh Hoàng Trang 29
  30. GIÁO TRÌNH MASTERCAM X2 + Tùy chọn Propagate along tangencies: Khi lựa chọn tùy chọn này thì tại đầu mút tại vị trí gặp nhau của các cạnh sẽ được làm trơn bằng góc vê. 6- Lệnh vát góc - Chamfer. Lệnh này cho phép ta vát góc các cạnh của khối. Lệnh này có 3 tùy chọn vát góc: + Vát góc bằng một khoảng cách. + Vát góc bằng 2 khoảng cách. + Vát góc bằng 1 khoảng cách cộng với một góc vát. 7- Lệnh tạo chi tiết dạng vỏ - Solid Shell. Lệnh này có tác dụng tạo phần rỗng bên trong cho khối (tạo vỏ). Menu trạng thái lệnh được hiển thị như dưới đây. Biên Soạn: Hồ Thanh Hoàng Trang 30
  31. GIÁO TRÌNH MASTERCAM X2 8- Lệnh cắt khối - Solid trim. Sử dụng lệnh này để cắt khối được lựa chọn bằng một mặt phẳng hoặc một bề mặt. Bạn cũng có thể lựa chọn cắt bỏ khối hay giữ lại phần phối cắt bỏ. Menu trạng thái lệnh được hiển thị như dưới đây. 9- Lệnh tạo mặt nghiêng khối - Draft solid faces. Lệnh này có tác dụng kéo nghiêng bề mặt được lựa chọn bằng định nghĩa 1 góc và hướng. Menu trạng thái lệnh được hiển thị như dưới đây. + Tùy chọn Draft Face: Kéo nghiêng bề mặt theo phương pháp chọn bề mặt. Biên Soạn: Hồ Thanh Hoàng Trang 31
  32. GIÁO TRÌNH MASTERCAM X2 + Tùy chọn Draft Plane: Kéo nghiêng bề mặt theo phương pháp mặt phẳng. + Tùy chọn Draft Edge: Kéo nghiêng bề mặt theo phương pháp cạnh. + Tùy chọn Draft Extrude: Kéo nghiêng bề mặt theo phương pháp phóng. + Draft Angle: Góc kéo. 10- Các lệnh logíc về cộng, trừ, hòa khối. Các lệnh logíc này cung cấp cho bạn công cụ lệnh tiện ích để bạn thực hiện việc cộng các khối solid với nhau, trừ các khối, và lấy phần giao của các khối. Bạn có thể lựa chọn công cụ lệnh từ menu solid. + Cộng khối : + Trừ khối: + Lấy phần giao nhau: 11- Làm việc với menu quản lý khối: Sử dụng menu quản lý khối trên cửa sổ Mastercam để truy cập, quản lý quá trình thao tác và điều chỉnh trên khối. Biên Soạn: Hồ Thanh Hoàng Trang 32
  33. GIÁO TRÌNH MASTERCAM X2 IV. Biên tập vẽ: 12- Biên tập các kích thước. Biên tập kích thước để đo lường kích cỡ các đối tượng hình học, các khoảng cách hoặc các góc độ giữa các đối tượng. a- Công cụ lệnh Drafting Dimention thông minh. Khi lựa chọn biểu tượng lệnh → menu con biên tập kích thước được mở ra. - Trong quá trình biên tập kích thước bạn có thể dùng các phím nóng để biên tập các kích thước. ( VD như khi muốn ghi kích thước đường kính thì ta ấn phim D, còn nếu muốn ghi kích thước bán kính thì ấn phím R ) b- Công cụ lệnh ghi kích thước. Mastercam cung cấp cho bạn các phương pháp ghi kích thước khác nhau, như ghi theo phương pháp tuyệt đối , tương đối và các phương pháp ghi kích thước mở rộng khác. VD: Hình ve dưới đây ta có 3 phương pháp ghi kích thước. - Làm việc với công cụ lệnh ghi kích thước theo đường. + Khi chọn công cụ lệnh ta có kiểu ghi kích thước như dưới đây. Biên Soạn: Hồ Thanh Hoàng Trang 33
  34. GIÁO TRÌNH MASTERCAM X2 + Khi lựa chọn công cụ lệnh ta có kiểu ghi kích thước như dươi đây. + Khi chọn công cụ lệnh ta có kiểu ghi kích thước như dưới đây. - Ngoài ra Mastercam còn cung cấp cho bạn các tiện ích khác như công cụ lệnh tao đường ghi chú , , tạo hình mặt cắt 13- Làm việc với lớp: Trong matsercam bạn có thể làm việc được với 2 tỷ lớp khác nhau và có thể đặt bất cứ lớp nào làm lớp chính ( lớp hiện hành). Lựa chọn công cụ dưới đáy cửa sổ màn hình để mở menu quan lý lớp, nemu quản lý lớp được hiển thị như dươi đây. Biên Soạn: Hồ Thanh Hoàng Trang 34
  35. GIÁO TRÌNH MASTERCAM X2 Biên Soạn: Hồ Thanh Hoàng Trang 35
  36. GIÁO TRÌNH MASTERCAM X2 PHẦN III: LẬP TRÌNH GIA CÔNG CNC I. Tổng quan quá trình CAM. - Lựa chọn kiểu máy mà bạn sẽ dùng để gia công chi tiết. - Nhập chi tiết gia công để làm việc - Thiết đặt thuộc tính nhóm máy, bao gồm tệp, dao cắt, phôi, và thiết đặt vùng an toàn máy. - Tạo đường dụng cụ - Xác mính và biên tập đường dụng cụ sử dụng Toolpath manager, mô phỏng kiểm tra đường dụng cụ - Suất sang mã máy gia công. 1- Lựa chọn kiểu máy. - Lựa chọn Machine type → tại đây bạn có thể lựa chọn một máy thích hợp cho quá trình Cam của bạn. - Sau khi bạn chọn một kiểu máy nào đó, máy đó sẽ được quản lý trên cây quản lý Toolpath Manager. Biên Soạn: Hồ Thanh Hoàng Trang 36
  37. GIÁO TRÌNH MASTERCAM X2 2- Mở và nhập tệp làm việc. - Mở một tệp chuẩn Mastercam. + Từ menu Mastercan → file → Open + Trong hộp thoại Open , lựa chọn kiểu tệp chuẩn của Mastercam. + Chọn Open - Nhập một tệp Cad khác. + Từ menu Mastercam → file→open. + Trong hộp thoại Open, chọn dạng file CAD có đổi tệp muốn nhập vào. + Thiết đặt các tham số nhập trong mục Options + Chọn OK - Trộn các tệp với nhau. + Từ menu Mastercam → file→file Merge/Pattern. + Trong hộp thoại được mở, lựa chọn kiểu file, Và chọn tệp cần nhập. + Sử dụng tùy chọn trên thanh trạng thái Merge/Pattern để lựa chọn một điểm cơ sở cho vị trí đặt dữ liệu, và định nghĩa tỷ lệ, góc quay, trục đối xứng (x,y hoặc z) Biên Soạn: Hồ Thanh Hoàng Trang 37
  38. GIÁO TRÌNH MASTERCAM X2 + Chọn Apply. + Ấn ESC để kết thúc lệnh. 3- Thiết đặt thuộc tính máy. - Trên cây quản lý Toolpath manager bạn có thể hiển thị các kiểu thuộc tính máy bằng cách kéo dãn các mục thuộc tính. a- Thẻ Files. Sử dụng thẻ file này để xem và định nghĩa các tên tệp và các dữ liệu đường dụng cụ dùng cho các thao tác trong nhóm máy lựa chọn. Hộp thoại Machine Group Properties được hiển thị như dưới đây. b- Thẻ Tool Setting. Biên Soạn: Hồ Thanh Hoàng Trang 38
  39. GIÁO TRÌNH MASTERCAM X2 Sử dụng thẻ này để điều khiển file NC, bù dao, tốc độ chạy dao, tốc độ trục chính, làm mát, và các tham số đường dụng cụ khác, bao gồm cả vật liệu lựa chọn. c- Thẻ Stock setup. Thẻ này cung cấp cho bạn các phương pháp định nghĩa phôi. Biên Soạn: Hồ Thanh Hoàng Trang 39
  40. GIÁO TRÌNH MASTERCAM X2 d- Thẻ Safety Zone. Thẻ này cho phép ta thiết lập vùng an toàn của máy. Biên Soạn: Hồ Thanh Hoàng Trang 40
  41. GIÁO TRÌNH MASTERCAM X2 4-LẬP TRÌNH PHAY 4-1. Tạo đường chạy dao contour. Ta thực hành với VD hình vẽ 2D như dưới đây. -Ở mục này ta sẽ học các kỹ năng dưới đây. + Tạo một đường dụng cụ contour. + Lựa chọn dao và thiết đặt các tham số dụng cụ. + Sử dụng Lệnh Backplot để quan sát kiểm tra đường dụng cụ + Xuất file NC. 1. Từ menu chính lựa chọn Toolpaths → lựa chọn 2. Lựa chọn đường Contour → Enter. Biên Soạn: Hồ Thanh Hoàng Trang 41
  42. GIÁO TRÌNH MASTERCAM X2 3. Menu trạng thái lệnh xuất hiện. 4. Lựa chọn dao. Kích chuột phải vào khoảng trống như hình dưới đây. - Lựa chọn Tool manager → Lựa chọn dao có thông số như hình dưới đây. → chọn Ok để kết thúc lựa chọn. Biên Soạn: Hồ Thanh Hoàng Trang 42
  43. GIÁO TRÌNH MASTERCAM X2 - Nhập các tham số động học cho dao: + Tốc độ tiến dao (speed rate): 300 + Tốc độ quay trục chính (Spindle speed): 1200 + Tốc độ xuống dao (Plunge rate): 150 + Tốc độ rút dao (Retract rate): 150. + các thông số khác nhập tương tự như hình dưới đây: Biên Soạn: Hồ Thanh Hoàng Trang 43
  44. GIÁO TRÌNH MASTERCAM X2 5. Nhập các tham số đường dụng cụ. - Lựa chọn thẻ contour Parameters - Nhập giá trị Retract 10 (chiều cao rút dao sau mỗi lần đi dao) - Nhập giá trị Feed plane 2 ( Mặt phẳng bắt đầu thực hiện gia công). - Nhập giá trị Depth -10 (Chiều sâu gia công). - Các thông số khác được nhập tương tự, kết quả nhập các giá trị được hiển thị như hình vẽ dưới đây. - Chọn OK để phát sinh đường dụng cụ, nó sẽ được thấy như hình dưới đây. 6. Quan sát kiểm tra đường dụng cụ. Biên Soạn: Hồ Thanh Hoàng Trang 44
  45. GIÁO TRÌNH MASTERCAM X2 - Lựa chọn công cụ lệnh Backplot , khi đó thanh trạng thái lệnh được mở ra như hình dưới đây. - Các công cụ lệnh trên cho phép bạn điều khiển quan sát đường đi của dao trong tiến trình. 7- Biên tập lại đường dụng cụ. - Ấn ESC để thoát khỏi lệnh, lựa chọn biểu tượng Paramaters Biên Soạn: Hồ Thanh Hoàng Trang 45
  46. GIÁO TRÌNH MASTERCAM X2 - Lựa chọn hộp kiểm Lead in/out . Trong hộp kiểm này cho phép bạn định rõ vào dao và ra dao theo đường thẳng hay cung tròn. Trong VD này chúng ta nhập các giá trị như hình dưới đây. - Chọn OK để chấp nhận. - Khi bạn quay lại menu quản lý Operations manager, bạn sẽ thấy dấu X màu đỏ như hình dưới đây, nghĩa là đường chạy dao của bạn chưa bị thay đổi. Lựa chọn Regen Path để phát sinh lại đường chạy dao. - Sau khi phát sinh lại đường chạy dao. Thì đường dụng cụ của bạn sẽ được thấy như hình dười đây. Biên Soạn: Hồ Thanh Hoàng Trang 46
  47. GIÁO TRÌNH MASTERCAM X2 8- Tạo file chương trình gia công NC. - Từ menu chính lựa chọn Machine type→Control definition. Khi đó một hộp thoại được mở ra như hình dưới đây. - Lựa chọn tùy chọn post processors. Khi ấy hộp thoại mới được mở ra như hình dưới đây. Biên Soạn: Hồ Thanh Hoàng Trang 47
  48. GIÁO TRÌNH MASTERCAM X2 - Lựa chọn Add files và chọn tệp có dạng đuôi *.pst phù hợp với máy gia công. - Chọn OK, để đóng hộp thoại này lại. Và quay trở về hộp thoại ban đầu - Kéo menu sổ xuống ở vùng tùy chọn post processors và chọn file định dạng mã máy gia công. - Chọn OK. Để đóng hộp thoại - Lựa chọn Post → hộp thoại Post processing được mở ra. - Ta lựa các tùy chọn như dưới đây. Biên Soạn: Hồ Thanh Hoàng Trang 48
  49. GIÁO TRÌNH MASTERCAM X2 Chọn OK → khi đó file NC sẽ được tự động phát sinh như hình dưới đây. 4-2. Tạo nguyên công phay thô và phay tinh. Trong mục này ta sẽ học các kỹ năng: + Copy nguyên công. + Tạo nguyên công phay thô. + Tạo nguyên công phay tinh. + Thay đổi dao và tốc độ chạy dao. a- Copy nguyên công. Biên Soạn: Hồ Thanh Hoàng Trang 49
  50. GIÁO TRÌNH MASTERCAM X2 - Kích chuột phải vào nguyên công Contour 2D như hình vẽ và lựa chọn Copy. - Kích chuột phải và chọn paste, khi đó một nguyên công mới được tạo ra như hình dưới đây. - Kích chuột vào tên nguyên công và đổi tên nguyên công 1 là rough và nguyên công 2 là finish như hình dưới đây. Biên Soạn: Hồ Thanh Hoàng Trang 50
  51. GIÁO TRÌNH MASTERCAM X2 b- Thiết đặt tham số phay thô. - Lựa chọn biểu tượng Paramaters ở nguyên công 1. - Lựa chọn Toolpath Paramaters - Kích chuột phải và lựa chọn Tool manager - Lựa chọn dao 25 mm HSS flat endmill → rồi chọn OK. - Lựa chọn thẻ contour paramaters - Ở lượt phay thô này ta đặt giá trị lượng dư là 1 (XY stockto leave) . Các thông số khác được đặt như hình dưới đây. Biên Soạn: Hồ Thanh Hoàng Trang 51
  52. GIÁO TRÌNH MASTERCAM X2 - Lựa chọn hộp kiểm Multi Passes và lựa chọn Keep tool down , các thông số khác được xác định như dưới đây. - Chọn OK - Chọn Lead in/out. - Nhập giá trị Overlap là 5, nghĩa là các cung vào dao và ra dao sẽ mở rộng ra một khoảng là 5. - Thay đổi Entry Arc-Radius % là 50. - Lựa chọn nút để sao chép kết quả thiết đặt. - Chọn OK để chấp nhận. Biên Soạn: Hồ Thanh Hoàng Trang 52
  53. GIÁO TRÌNH MASTERCAM X2 c- Thiết đặt tham số phay tinh. - Lựa chọn biểu tượng Paramaters ở nguyên công 2. - Lựa chọn thể Tool paramaters. - Nhập giá trị 20 cho Feed rate (tốc độ tiến dao). - Chọn thẻ Contour Paramaters. - Lựa chọn Lead in\out. - Nhập giá trị 5 cho Overlap , và chắc chắn các giá trị được nhập như dưới đây. - Chọn OK để chấp nhận. - Chọn Select All . - Chọn Regent Path . Khi đó đường dụng cụ sẽ được phát sinh lại, và được thấy như dưới đây. Biên Soạn: Hồ Thanh Hoàng Trang 53
  54. GIÁO TRÌNH MASTERCAM X2 4-3. Tạo nguyên công vát góc theo đường contour. - Thực hiện Copy nguyên công Finish và đổi tên nguyên công này là Chamfer - Chọn biểu tượng Paramaters - Chọn thẻ Tool Paramaters. - Lựa chọn dao 10mm HSS Chamfer trong thư viện. - Lựa chọn thẻ Contour Paramaters . - Kéo sổ mục Contour type, Và lựa chọn 2D Chamfer. Biên Soạn: Hồ Thanh Hoàng Trang 54
  55. GIÁO TRÌNH MASTERCAM X2 - Lựa chọn nút Chamfer. - Nhập các giá trị như hình dưới đây. - Chon OK để quay lại hộp thoại Contour Paramaters. - Nhập giá trị 0 cho Depth (chiều sâu cắt), và chon Incremental (tương đối). Các thông số khác được thiết lập như các thông số dưới đây. Biên Soạn: Hồ Thanh Hoàng Trang 55
  56. GIÁO TRÌNH MASTERCAM X2 - Chọn OK để kết thúc. - Chọn Regent Path để phát sinh lại đường dụng cụ. - Lựa chọn chức năng Verify để mô phỏng quá trình gia công. Biên Soạn: Hồ Thanh Hoàng Trang 56
  57. GIÁO TRÌNH MASTERCAM X2 4-4. Tạo đường gia công khoan. - Mở file vẽ a- Chọn các lỗ cho nguyên công khoan. - Từ menu chính lựa chọn Tool path→Drill. - Lựa chọn tùy chọn Sorting, lựa chọn phương pháp dịch dao point to point, như hình dưới đây. Biên Soạn: Hồ Thanh Hoàng Trang 57
  58. GIÁO TRÌNH MASTERCAM X2 - Chọn OK. - Lựa chọn Mask on Arc. ( tùy chọn này cho phép ta lựa chọn đối tượng có cùng kích thước). - Lựa chọn lỗ kích thước 6 mm (nghĩa là chỉ chọn các lỗ có kích thước 6 mm) → Enter. - Lựa chọn thứ tự các lỗ để khoan. → Enter. - Lựa chọn điểm bắt đầu khoan → Enter. - Chọn dao. - Kích chuột phải và chọn dao từ thư viện dao. - Chọn nút tùy chọn Filter. - Chọn None. - Chọn nút Dill, (Nghĩa là khi quay trở về thư viện dao ta chỉ có dao khoan được hiển thị). - Chọn OK. - Lựa chọn dao 6 mm HSS Drill và chọn OK. b- Lựa chọn các tham số khoan. - Chọn thẻ Simple drill-no peck Biên Soạn: Hồ Thanh Hoàng Trang 58
  59. GIÁO TRÌNH MASTERCAM X2 - Nhập giá trị -6 cho giá trị chiều sâu Depth, các giá trị khác cũng được xác định như hình dưới đây. - Trong lựa chọn tùy chọn Cycle cho ta lựa chọn các kiểu khoan + Drill/Counterbore: Kiểu khoan không rút dao/doa ngược lại. + Dwell: Thời gian ngừng đổi chiều quay. + Peck drill: Chia làm nhiều lần khoan sâu + 1 st peck: Lượng khoan sâu đầu tiên. + Subsequent peck: Lượng ăn sâu tiếp theo. + Peck clearance: Khoảng an toàn. + Chip break: Khoan bẻ phoi. + Retract amount: Lượng rút dao về + Tap: Tarô + Bore: Doa - Lựa chọn hộp kiểm Tip comp. - Nhập các giá trị vào hộp này như dưới đây. Biên Soạn: Hồ Thanh Hoàng Trang 59
  60. GIÁO TRÌNH MASTERCAM X2 - Chọn OK. - Chọn OK. Để phát sinh đường chạy dao. - Chọn chế độ nhìn Gview Isometric. Khi đó đường chạy dao quan sát được sẽ như hình dưới đây. - Từ menu chính → chọn Tool path →chọn Drill. - Lựa chọn tùy chọn Sorting và chọn kiểu dịch dao Point to Point . - Lựa chọn các lỗ để khoan, và kết quả được thấy như hình dưới đây. - Lựa chọn mũi khoan 5mm HSS - Lựa chọn thẻ Sinple drill- no peck. Trong thẻ này lựa chọn các thông số như hình dưới đây. Biên Soạn: Hồ Thanh Hoàng Trang 60
  61. GIÁO TRÌNH MASTERCAM X2 4-8. VD gia công 2D. Mở file vẽ. a- Gia công biên dạng ngoài. - Từ menu chính chọn Tool path, contour - Lựa chọn đường bao ngoài như dưới đây. - Enter. - Chọn dao 20 mm HSS endmill → OK - Chọn thẻ Contour paramaters - Lựa chọn hộp kiểm Multi passes và nhập các thông số như dưới đây. Biên Soạn: Hồ Thanh Hoàng Trang 61
  62. GIÁO TRÌNH MASTERCAM X2 - Lựa chọn hộp kiểm Depth cut. Nhập giá trị lượng ăn sâu lớn nhất Max rough step là 10, các giá trị khác được xác định như hình dưới đây. - Lựa chọn hộp kiểm Lead in\out , nhập các tham số cho bảng này như hình dưới đây. Biên Soạn: Hồ Thanh Hoàng Trang 62
  63. GIÁO TRÌNH MASTERCAM X2 - Chọn OK. - Các tham số trong thẻ Contour paramaters như hình dưới đây. - Lựa chọn OK để phát sinh đường chay dao. Biên Soạn: Hồ Thanh Hoàng Trang 63
  64. GIÁO TRÌNH MASTERCAM X2 b- Làm sạch góc lượn ngoài. - Lựa chọn Tool path → Contour. - Lựa chọn biên dạng ngoài. - Lựa chọn dao 5 mm HSS endmill. - Lựa chọn thẻ Contour paramaters, - Lựa chọn Remachining từ menu sổ contour type - Nhập giá trị -25 cho Depth và chọn tùy chọn Absolute - Bỏ lựa chọn tùy chọn Multi passes. Bởi vì nguyên công này ta chỉ cần phay một lượt. - Lựa chọn hộp kiểm Lead in\out, nhập các tham số cho hộp này như hình dưới đây. Biên Soạn: Hồ Thanh Hoàng Trang 64
  65. GIÁO TRÌNH MASTERCAM X2 - Nhập các tham số khác của thẻ Contour paramaters như hình dưới đây. - Chọn OK. Khi đó đường chạy dao được phát sinh cho nguyên công này như ở dưới đây. Biên Soạn: Hồ Thanh Hoàng Trang 65
  66. GIÁO TRÌNH MASTERCAM X2 c- Gia công lỗ và rãnh. - Từ menu chính lựa chọn Tool path→Circle path→Circmill tool path. - Lựa chọn đường tròn như hình dưới. - Chọn dao 32 mm HSS flat endmill từ thư viện dao - Lựa chọn thẻ Circmill Paramater - Nhập giá trị -25 cho Depth. - Nhập giá trị 3 cho Overlap. - Lựa chọn hộp kiểm Depth cut , nhập giá trị 5 cho Max. rough step, Lựa chọn Keep down tool, các tham số khác được thiết lập như dưới đây. - Lựa chọn hộp kiểm Roughing (phay thô) , bỏ lựa chọn helical entry, các tham số được xác định như hộp dưới đây. Biên Soạn: Hồ Thanh Hoàng Trang 66
  67. GIÁO TRÌNH MASTERCAM X2 - Nhập các tham số khác như dưới đây. - Chọn OK để phát sinh đường chạy dao. Biên Soạn: Hồ Thanh Hoàng Trang 67
  68. GIÁO TRÌNH MASTERCAM X2 d- Doa lỗ: - Từ menu chính→Tool path→Circle path →Helix bore - Chọn đường tròn như hình dưới đây. - Chọn dao 32 mm flat endmill - Nhập giá tri -25 cho giá trị Depth - Lựa chọn Start at Center - Nhập giá trị 3 cho Overlap, các tham số khác nhập như hình dưới đây. Biên Soạn: Hồ Thanh Hoàng Trang 68
  69. GIÁO TRÌNH MASTERCAM X2 - Chọn thẻ Rough/Finish Paramaters. - Nhập giá trị 2 cho Rought Pitck. - Nhập giá trị 2 cho Number of rough Pasess và 5 cho Rough pass stepover. - Lựa chọn tùy chọn Finish. Nhập giá trị 1 cho Finish stepover. Các giá trị của bạn nhập như hình dưới đây. - Chọn OK để phát sinh đường chạy dao. Biên Soạn: Hồ Thanh Hoàng Trang 69
  70. GIÁO TRÌNH MASTERCAM X2 e- Phay rãnh. - Lựa chọn Tool path → Circle path→Slot mill - - Lựa chọn dao 32 mm flat endmill. - Lựa chọn thẻ Slot Paramaters. Nhập giá trị -25 cho Depth, nhập giá trị 3 cho Overlap, các thông số khác được thiết lập như dưới đây. Biên Soạn: Hồ Thanh Hoàng Trang 70
  71. GIÁO TRÌNH MASTERCAM X2 - Lựa chọn thẻ Rough/Finish Paramater, Nhập giá trị 3 cho Plunge Angle, nhập giá trị 1 cho Finishing passes-Number, Nhập giá trị 1 cho Spacing, Các tham số khác được thiết lập như hình dưới đây. Biên Soạn: Hồ Thanh Hoàng Trang 71
  72. GIÁO TRÌNH MASTERCAM X2 - Chọn OK để phát sinh đường chạy dao. f- Sử dụng auto Drill để tạo các nguyên công khoan. - mục này ta sẽ học các kỹ năng : + Sử dụng auto Drill để tạo nguyên công khoan lấy dấu, khoan ban đầu, ta rô, vát góc. 1/ lựa chọn các lỗ D12 cho nguyên công đầu. - Từ menu chính lựa chọn Tool path→Circle path→auto Drill. - Lựa chọn tùy chọn Sorting. Biên Soạn: Hồ Thanh Hoàng Trang 72
  73. GIÁO TRÌNH MASTERCAM X2 - Lựa chọn đường tròn 12 2/ Thiết đặt các tham số. - Lựa chọn Drill trong mục lựa chọn Finish tool type (nghĩa rằng bước gia công cuối là nguyên công khoan) - Lựa chọn Generate spot drilling operation, trong muc này nhập -2 cho giá trị Maximum tool depth, nhập giá trị 5 cho Default spot drill diameter. (thông số này thiết lập cho nguyên công khoan lấy dấu) - Lựa chọn hộp kiểm Home pos, nhập các giá trị như dưới đây. . - Nhập các giá trị lại như hình dưới đây. Biên Soạn: Hồ Thanh Hoàng Trang 73
  74. GIÁO TRÌNH MASTERCAM X2 - Chọn thẻ Depth, Group and library. - Trong mục Drill group and type, nhập vào tên 12mm thru holes (nghĩa rằng đây là tên nhóm nguyên công) - Nhập giá trị -25 cho Depth (chiều sâu khoan) - Các tham số khác được xác lập như dưới đây. - chọn the Pre- Drilling, nhập các giá trị cho thẻ này như hình dưới đây. (Các thông số của thẻ này ứng dụng cho bước khoan phá) Biên Soạn: Hồ Thanh Hoàng Trang 74
  75. GIÁO TRÌNH MASTERCAM X2 - Chọn OK để phát sinh đường dụng cụ. Khi ấy đường dụng cụ được phát sinh và trên cây quản lý Tool path manager sẽ tự động phát sinh các nguyên công khoan như hình dưới đây. 3/ Lựa chọn lỗ 10 cho nguyên công thứ 2. - Từ menu chính chọn Tool path→Circle path→Auto drill. - Lựa chọn tùy chọn Sortting và chọn kiểu đi dao. Biên Soạn: Hồ Thanh Hoàng Trang 75
  76. GIÁO TRÌNH MASTERCAM X2 - Lựa chọn Mask on arc. Và lựa chọn đối tượng 10 như dưới đây. Thiết đặt tham số cho nguyên công này. Ở nguyên công này chúng ta thực hiện các bước khoan như dưới đây + Khoan lấy giấu + Khoan phá sâu xuống 2mm + Ta rô ren phải + Vát mép - Từ tùy chọn Finish tool type kéo sổ xuống, chọn Tap HR Fine Biên Soạn: Hồ Thanh Hoàng Trang 76
  77. GIÁO TRÌNH MASTERCAM X2 - Nhập giá trị 20 cho Default spot drill diameter - Trong vùng tùy chọn Chamfering with the spot drill lựa chọn Make separate operation, và nhập giá trị 2 cho Chamfer size. - Lựa chọn hộp kiểm Home pos. nhập các thông số cho hộp này như ở dưới đây. (Vị trí trở về của dao khi kết thúc gia công) - Chọn OK và các thông số khi ấy trong thẻ Tool paramaters được thiết lập như hình dưới đây. - Chọn thẻ Depth, Group and library - Trong tùy chọn Drill group and type, ta đánh vào dòng chữ 10 mm drill and tapped. - Các tham số còn lại trong thẻ này ta thiết lập như hình dưới đây. Biên Soạn: Hồ Thanh Hoàng Trang 77
  78. GIÁO TRÌNH MASTERCAM X2 - Chọn thẻ Pre-Drilling. Nhập giá trị 2 cho Pre-drilldiameter increment, các tham số lhác được thiết lập như hình dưới đây. - Chọn OK để phát sinh đường chạy dao. Khi ấy trong nguyên công khoan sẽ tự động phát sinh các bước khoan như hình dưới đây. Biên Soạn: Hồ Thanh Hoàng Trang 78
  79. GIÁO TRÌNH MASTERCAM X2 Biên Soạn: Hồ Thanh Hoàng Trang 79
  80. GIÁO TRÌNH MASTERCAM X2 4-5. Gia công hốc. - Mở file vẽ Tạo biên dạng phôi. + lựa chọn thẻ Stock setup. + Nhập 90 cho giá trị kích thước y của mô hình phôi + Nhập 120 cho giá trị kích thước X + Nhập giá trị 15 cho kích thước Z + Nhập giá trị 3 cho Stock Origin-Z , (có nghĩa rằng bề mặt phôi nằm ở vị trí tọa độ z là 3) + Các tham số của khác được thiết lập như hình dưới đây. Biên Soạn: Hồ Thanh Hoàng Trang 80
  81. GIÁO TRÌNH MASTERCAM X2 + Chọn OK , khi ây biên dạng phôi bao chi tiết được hiển thị như dưới đây. Gia công hốc. - Từ menu chính chọn Tool path →Pocket. - Lựa chọn biên dạng. Biên Soạn: Hồ Thanh Hoàng Trang 81
  82. GIÁO TRÌNH MASTERCAM X2 - Lựa chọn dao 25 mm HSS flat endmill→chọn OK - Chọn thẻ Pocketing paramaters, nhập giá trị -8 cho chiều sâu Depth, các tham số khác xác định như dưới đây. - Lựa chọn thẻ Roughing/Finishing paramaters. Và thiết đặt các tham số như dưới đây. Biên Soạn: Hồ Thanh Hoàng Trang 82
  83. GIÁO TRÌNH MASTERCAM X2 - Chọn nút tùy chọn Entry-helix. Lựa chọn thẻ Helix, và thiết đặt các tham số như dưới đây. - Lựa chọn nút Lead in/out, nhập các giá trị cho bảng này như hình dưới đây. Biên Soạn: Hồ Thanh Hoàng Trang 83
  84. GIÁO TRÌNH MASTERCAM X2 - Chọn OK để Mastercam phát sinh đường chạy dao. - Lựa chọn công cụ Backplotting để mô phỏng kiêm tra đường chạy dao. Biên Soạn: Hồ Thanh Hoàng Trang 84
  85. GIÁO TRÌNH MASTERCAM X2 Tạo đường chạy dao cắt lượng phôi chưa gia công được. - Từ menu chính chọn Tool path →Pocket. - Lựa chọn biên dạng - Chọn Dao phay 10 mm HSS flat endmill - Chọn thẻ Pocketing Paramaters, Nhập giá trị -8 cho giá trị Depth. - Lựa chọn kiểu phay Remachining từ menu sổ Pocket type. - Ta thiết lập các giá trị cho thẻ này như ở dưới đây. Biên Soạn: Hồ Thanh Hoàng Trang 85
  86. GIÁO TRÌNH MASTERCAM X2 - Chọn nút Remachining và thiết lập tham số cho hộp thoại này như ở dưới đây. - OK. - Chọn thẻ Rough/finish paramaters, ta nhập các giá trị cho thẻ này như hình dưới đây. - Lựa chọn Lead in/out, nhập các thông số cho thẻ này như hình dưới đây. Biên Soạn: Hồ Thanh Hoàng Trang 86
  87. GIÁO TRÌNH MASTERCAM X2 - Chọn Ok để phát sinh đường chạy dao. Khi ấy đường chạy dao được phát sinh được thấy như dưới đây. Biên Soạn: Hồ Thanh Hoàng Trang 87
  88. GIÁO TRÌNH MASTERCAM X2 4-7. Phay bề mặt. - Mở file Surfaces-mm.mc9 - Xây dựng mô hình bề mặt như dưới đây. a- Phay phá bề mặt theo kiểu đường chạy dao song song. Định nghĩa phôi: - Lựa chọn biểu tượng Job setup ,lựa chọn nút select corner - Lựa chọn hình học vị trí 1 và vị trí 2 như hình dưới đây. - Lựa chọn hộp kiểm Display stock. Biên Soạn: Hồ Thanh Hoàng Trang 88
  89. GIÁO TRÌNH MASTERCAM X2 -OK Lựa chọn các bề mặt và các tham số bề mặt. - Lựa chọn Tool path→ Surface rough → boss. - Lựa chọn các bề mặt→Enter. Khi ấy hộp thoại Toolpath/Surfce selection được mở ra. Biên Soạn: Hồ Thanh Hoàng Trang 89
  90. GIÁO TRÌNH MASTERCAM X2 - Chọn tùy chọn nút Containment (chọn đường bao giới hạn đường chạy dao)→ kích chọn đường bao như hình vẽ dưới đây. - Chọn OK. - Lựa chọn dao 12 mm HSS endmill - Lựa chọn thẻ Surface paramaters, và nhập giá trị cho bảng này như hình dưới đây. Biên Soạn: Hồ Thanh Hoàng Trang 90
  91. GIÁO TRÌNH MASTERCAM X2 - Lựa chọn hộp kiểm Direction và nhập các giá trị vào hộp này như hình dưới đây (hộp này thiết lập hướng dao khi ăn xuống và rút dao). Xác lập các tham số phay thô. - Lựa chọn thẻ Rough parallel paramaters, và nhập các giá trị vào bảng này như ở dưới đây. - Lựa chọn nút Cut depth và thiết lập các thông số cho bảng này như ở dưới đây. Biên Soạn: Hồ Thanh Hoàng Trang 91
  92. GIÁO TRÌNH MASTERCAM X2 - Chọn OK để kết thúc thiết lập tham số. - Khi đó trên màn hình sẽ xuất hiện lời nhắc gợi ý ta chọn một điểm xuống dao ban đầu. Khi ấy ta lựa chọn điểm ở vị trí như hình vẽ dưới đây. - Khi ấy đường chạy dao quan sát thấy như hình dưới đây. Biên Soạn: Hồ Thanh Hoàng Trang 92
  93. GIÁO TRÌNH MASTERCAM X2 b- Phay tinh bề mặt theo kiểu đường chạy dao song song. - Từ menu chính chọn Tool path →Surface finish→Finish parallel toolpath. - Chọn bề mặt cần phay. - Lựa chọn đường biên giới hạn vùng gia công. - Lựa chọn điểm xuống dao ban đầu. - Hộp thoại thiết lập tham số xuất hiện, lựa chọn dao 12 mm ballandmill Biên Soạn: Hồ Thanh Hoàng Trang 93
  94. GIÁO TRÌNH MASTERCAM X2 - Lựa chọn thẻ surface paramaters và nhập các giá trị tham số cho hộp này như ở dưới đây. - Lựa chọn thẻ Finish parallel paramaters, và nhập các giá trị cho bảng này như hình dưới đây. - Lựa chọn nút total tolerance ratio, và nhập giá trị 2:1 cho tolerance ratio, và Tool tolerance là 0.025, các giá trị khác được thiết lập như hình dưới đây. Biên Soạn: Hồ Thanh Hoàng Trang 94
  95. GIÁO TRÌNH MASTERCAM X2 - Lựa chọn OK để phát sinh đường chạy dao. Khi ấy đường dụng cụ phát sinh được thấy như hình dưới đây. Thay đổi kiểu đường gấp giữa 2 đường chạy dao. - Lựa chọn thẻ Paramaters ở nguyên công phay tinh. - Lựa chọn thẻ Finish parallel paramaters, lựa chọn nút Gap setting, và thay đổi menu Motion thành Smooth Biên Soạn: Hồ Thanh Hoàng Trang 95
  96. GIÁO TRÌNH MASTERCAM X2 - Chọn OK. Để phát sinh lại đường chạy dao. c- Tạo đường chạy dao gia công lượng phôi chưa gia công hết ở các góc lượn (finish leftover) - Kích chuột phải vào vùng không gian Operation manager, lựa chọn Tool path→Surface finish→Leftover. - Lựa chọn các bề mặt. - Chọn đường bao giới hạn vùng gia công cho lựa chọn Containment . - Lựa chọn một điểm cho lựa chọn Approximate starting point. - Lựa chọn dao 5 mm ball endmill - Lựa chọn thẻ Surface paramaters, và nhập các giá trị cho thẻ này như dưới đây. Biên Soạn: Hồ Thanh Hoàng Trang 96
  97. GIÁO TRÌNH MASTERCAM X2 - Lựa chọn thẻ Finish leftover paramaters, và nhập cá giá trị cho thẻ này như ở dưới đây. - Lựa chọn thẻ Leftover material paramaters, và nhập các giá trị cho thẻ này như hình dưới đây. Biên Soạn: Hồ Thanh Hoàng Trang 97
  98. GIÁO TRÌNH MASTERCAM X2 - Chọn Ok để phát sinh đường chạy dao. Khi ấy đường dụng cụ được phát sinh như ở dưới đây. d- Tạo đường chạy dao làm sạch lượng phôi ở các góc lượn nhỏ (Pencil tool path). - Từ menu chính chọn Tool path →Surface finish→Pencil. - Lựa chọn các bề mặt. - Lựa chọn đường bao giới hạn đường chạy dao - Chọn OK. Biên Soạn: Hồ Thanh Hoàng Trang 98
  99. GIÁO TRÌNH MASTERCAM X2 - Chọn dao 2 mm ball endmill - Chọn thẻ Surface paramaters và nhập các thông số cho thẻ này như hình dưới đây. - Lựa chọn thẻ Finish pencil paramaters, và nhập các giá trị cho thẻ này như ở dưới đây. Biên Soạn: Hồ Thanh Hoàng Trang 99
  100. GIÁO TRÌNH MASTERCAM X2 - Chọn OK để phát sinh đường chạy dao. Khi ấy đường chạy dao cho nguyên công này được thấy như hình dưới đây. - Lựa chọn biểu tượng Select all để lựa chọn tất cả các nguyên công. Và sử dụng công cụ Verify để mô phỏng quá trình gia công. Kết quả chi tiết sau khi đã được mô phỏng gia công được thấy như hình dưới đây. Biên Soạn: Hồ Thanh Hoàng Trang 100
  101. GIÁO TRÌNH MASTERCAM X2 5-LẬP TRÌNH TIỆN a – Chu trình tiện mặt đầu Lựa chọn : Toolpaths / Lathe Face Toolpath sẽ xuất hiện bảng tham số Parameter Chọn dao và nhập các tham số cần thiết ở mục lựa chọn Toolpath Parameter và Face Parameter như : Tool number : Dao thứ (VD : dao thứ 12) Offset number : Số hiệu dao trong bộ nhớ máy Station number : Vị trí dao trên ổ chứa dao Feed rate : tốc độ tiến dao Spindle speed : tốc độ trục chính (CSS : m/ph ; RPM : vg/ph) Max spindle speed : Tốc độ lớn nhất của trục chính Coolant : Thiết lập chế độ làm mát Entry amount : Khoảng vào dao để thực hiện cắt phôi Roungh stepover : Lượng dịch dao ngang cho lần gia công thô Finish stepover : Lượng dịch dao ngang cho lần gia công tinh Overcut amount : Lượng cắt quá Biên Soạn: Hồ Thanh Hoàng Trang 101
  102. GIÁO TRÌNH MASTERCAM X2 Retract amount : Khoảng rút dao an toàn Tool Compensation : Kiểu tính toán bù dao Compensation direction : Hướng bù dao Lead In/Out : Thiết lập vào /ra của dao Use stock : Tiện đến vị trí Z Select Points : Lựa chọn hai điểm giới hạn của vùng cần gia công b – Chu trình tiện thô Lựa chọn : Toolpaths / Lathe Rough Toolpath sẽ xuất hiện mục lựa chọn đường biên gia công Biên Soạn: Hồ Thanh Hoàng Trang 102
  103. GIÁO TRÌNH MASTERCAM X2 Sau khi lựa chọn xong biên dạng cần gia công (kiểu chọn : Chain, window, partial, ), chuyển sang lựa chọn các tham số cần thiết trong bảng tham số Parameter của chu trình tiện. Chọn dao và nhập các tham số cần thiết ở mục lựa chọn Toolpath Parameter và Rough Parameter như : Tool number : Dao thứ (VD : dao thứ 12) Offset number : Số hiệu dao trong bộ nhớ máy Station number : Vị trí dao trên ổ chứa dao Feed rate : tốc độ tiến dao (mm/vg; mm/ph) Spindle speed : tốc độ trục chính (CSS : m/ph ; RPM : vg/ph) Max spindle speed : Tốc độ lớn nhất của trục chính Coolant : Thiết lập chế độ làm mát Biên Soạn: Hồ Thanh Hoàng Trang 103
  104. GIÁO TRÌNH MASTERCAM X2 Entry amount : Khoảng vào dao để thực hiện cắt phôi Depth of cut : Chiều sâu cho mỗi lớp cắt thô Equal steps : Chiều sâu các lớp cắt thô bằng nhau Overlap : Lượng cắt quá Minimum cut depth : Chiều sâu cắt nhỏ nhất Stock to leave in X : Lượng dư còn lại theo phương X Stock to leave in Z : Lượng dư còn lại theo phương Z Tool Compensation : Kiểu tính toán bù dao Compensation direction : Hướng bù dao Semi finish : Gia công bán tinh Lead In/Out : Thiết lập vào /ra của dao Plunge Parameter : Thiết lập tham số xuống dao tại các biên dạng rãnh trên bề mặt Cutting Method : Phương pháp cắt (theo một hướng (One-way) hoặc theo hai hướng zig - zag) Rough Direction/Angle : Hướng/ góc gia công (OD: tiện ngoài ; ID : tiện trong; Face : Tiện mặt trước ; Back : Tiện mặt sau ) Biên Soạn: Hồ Thanh Hoàng Trang 104
  105. GIÁO TRÌNH MASTERCAM X2 Filter : Thiết lập chế độ tối ưu đường chạy dao bằng cách thay thế các chuyển động nhỏ vụn ( nằm trong phạm vi sai số định trước ) bằng các chuyển động đơn Stock Recognition : Nhận diện phôi Biên Soạn: Hồ Thanh Hoàng Trang 105
  106. GIÁO TRÌNH MASTERCAM X2 Đối với tiện thô bóc tách lớp, MasterCam cung cấp thêm một số kiểu tạo đường chạy dao khác nhau : . Quick Rough : Cho phép tạo nhanh các đường chạy dao dạng đơn giản với các lựa chọn tối thiểu cho thiết lập đường chạy dao tiện thô tiêu chuẩn (Truy cập: Toopath / Lathe Quick / Lathe Quick Rough Toolpath) . Canned Rough : Cho phép sử dụng các chu trình gia công cho từng loại máy; gia công theo chu trình với từng mã lệnh G – code riêng biệt (Truy cập: Toopath / Lathe Canned / Lathe Canned Rough Toolpath) . Canned Pattern Repeat : Cho phép lặp lại đường chạy dao đã có trước (Truy cập: Toopath / Lathe Canned / Lathe Pattern Repeat Toolpath ) c – Chu trình tiện tinh Lựa chọn : Toolpaths / Lathe Finish Toolpath sẽ xuất hiện mục lựa chọn đường biên gia công và các tham số gia công trong bảng Parameter Chọn dao và nhập các tham số cần thiết ở mục lựa chọn Toolpath Parameter và Finish Parameter như : Tool number : Dao thứ (VD : dao thứ 12) Offset number : Số hiệu dao trong bộ nhớ máy Station number : Vị trí dao trên ổ chứa dao Feed rate : tốc độ tiến dao (mm/vg; mm/ph) Spindle speed : tốc độ trục chính (CSS : m/ph ; RPM : vg/ph) Max spindle speed : Tốc độ lớn nhất của trục chính Coolant : Thiết lập chế độ làm mát Biên Soạn: Hồ Thanh Hoàng Trang 106
  107. GIÁO TRÌNH MASTERCAM X2 Finish stepover : Chiều sâu gia công tinh Number of finish passes : Số lớp gia công tinh Stock to leave in X : Lượng dư còn lại theo phương X Stock to leave in Z : Lượng dư còn lại theo phương Z Tool Compensation : Kiểu tính toán bù dao Compensation direction : Hướng bù dao Corner Break : Lượn góc hoặc vát góc tại các góc gấp của đường biên Lead In/Out : Thiết lập vào /ra của dao Plunge Parameter : Thiết lập tham số xuống dao tại các biên dạng rãnh trên bề mặt Rough Direction/Angle : Hướng/ góc gia công (OD: tiện ngoài ; ID : tiện trong; Face : Tiện mặt trước ; Back : Tiện mặt sau ) Filter : Thiết lập chế độ tối ưu đường chạy dao bằng cách thay thế các chuyển động nhỏ vụn ( nằm trong phạm vi sai số định trước ) bằng các chuyển động đơn Biên Soạn: Hồ Thanh Hoàng Trang 107
  108. GIÁO TRÌNH MASTERCAM X2 Extend contour to stock : Mở rộng biên dạng để thoát khỏi phôi mỗi khi gia công xong một lớp cắt Biên Soạn: Hồ Thanh Hoàng Trang 108
  109. GIÁO TRÌNH MASTERCAM X2 Đối với tiện tinh, MasterCam cung cấp thêm một số kiểu tạo đường chạy dao khác nhau : . Quick Finish Toolpath : Cho phép tạo nhanh các đường chạy dao dạng đơn giản với các lựa chọn tối thiểu cho thiết lập đường chạy dao cho tiện tinh mặt ngoài, tiện trong hoặc tiện mặt đầu (Truy cập: Toopath / Lathe Quick / Lathe Quick Rough Toolpath) . Canned Finish Toolpath : Cho phép sử dụng các chu trình gia công cho từng loại máy; gia công theo chu trình với từng mã lệnh G – code riêng biệt (Truy cập: Toopath / Lathe Canned / Lathe Canned Rough Toolpath) Kiểu gia công Canned Finish phải được thực hiện sau nguyên công tiện thô (Canned Rough Toolpath hoặc Pattern Repeat Toolpath) d – Chu trình tiện cắt rãnh Chu trình tiện cắt rãnh được ứng dụng khi gia công các chỗ lõm hoặc các rãnh mà không cách nào gia công được bằng các đường gia công thô hoặc dao cắt của gia công thô không vào được Lựa chọn : Toolpaths / Lathe Groove Toolpath sẽ xuất hiện mục lựa chọn Groove Option Chọn kiểu xác định vùng gia công : qua một điểm (1 point) ; qua hai điểm (2 points ), qua 3 đường thẳng (3 Lines) hoặc qua chuỗi biên dạng (Chain) Chọn điểm, hoặc đường để xác định vùng cần gia công Chọn dao và nhập các tham số cần thiết ở mục lựa chọn Toolpath Parameter , Groove Shape Parameter , Groove Rough Parameters, và Groove Finish Parameters Lựa chọn Toolpath Parameter để xác định dao cắt , tốc độ cắt, tốc độ quay, Tool number : Dao thứ (VD : dao thứ 12) Biên Soạn: Hồ Thanh Hoàng Trang 109
  110. GIÁO TRÌNH MASTERCAM X2 Offset number : Số hiệu dao trong bộ nhớ máy Station number : Vị trí dao trên ổ chứa dao Feed rate : tốc độ tiến dao (mm/vg; mm/ph) Spindle speed : tốc độ trục chính (CSS : m/ph ; RPM : vg/ph) Max spindle speed : Tốc độ lớn nhất của trục chính Coolant : Thiết lập chế độ làm mát Lựa chọn Groove Shape Parameters để xác định hình dạng, góc và hướng đường chạy dao Groove Angle : Xác định hướng cắt Quick set corners : Thiết lập nhanh các tham số của các phía khi gia công rãnh Use stock for outer boundary : Tính toán đến phôi cho đường biên ngoài Extend groove to stock: Mở rộng gia công rãnh Radius / Chamfer : Vê góc hoặc vát góc tại các đỉnh hoặc chân rãnh Taper Angle : Góc côn của rãnh Biên Soạn: Hồ Thanh Hoàng Trang 110
  111. GIÁO TRÌNH MASTERCAM X2 Lựa chọn Groove rough Parameters để xác định chiều sâu lớp cắt, lượng dư còn lại, cho lần tiện thô bóc tách các lớp phôi Rough the groove : Gia công thô khi tiện rãnh Finish each groove before roughing next : Tiện tinh mỗi lớp, trước khi chuyển sang lớp tiện thô tiếp theo Cut Direction: Hướng cắt Stock Clearance : Khoảng an toàn của dao so với phôi Rough step : Lượng dịch dao ngang khi tiện thô Backoff : Khoảng lùi dao an toàn cho mỗi lát cắt Stock to leave in X : Lượng dư còn lại theo phương X Stock to leave in Z : Lượng dư còn lại theo phương Z Retract motion : Chuyển động rút dao khi gia công xong mỗi lát cắt Dwell Time : Thời gian trễ Groove walls : Kiểu gia công tại các thành Peck Groove : Bước tiện thô ( theo phương X) Depth Cut : Chiều sâu cắt cho mỗi bước tiện thô Biên Soạn: Hồ Thanh Hoàng Trang 111
  112. GIÁO TRÌNH MASTERCAM X2 Filter : Thiết lập chế độ tối ưu đường chạy dao bằng cách thay thế các chuyển động nhỏ vụn ( nằm trong phạm vi sai số định trước ) bằng các chuyển động đơn Lựa chọn Groove Finish Parameters để xác định chiều sâu lớp cắt, lượng dư còn lại, cho lần tiện tinh Finish groove : Gia công tinh khi tiện rãnh Tool back offset number : Số hiệu bù thứ hai của dao tiện rãnh. Dùng khi sử dụng cạnh sau của dao tiện rãnh để tham gia gia công Multiple passes : Thực hiện Tiện tinh nhiều lớp . Complete all passes on each groove : Tiện tinh tất cả các lớp cho lần tiện thô cuối cùng (theo phương Z) . Complete each passes on all grooves : Tiện tinh một lớp cho mỗi lớp tiện thô (theo phương Z) Biên Soạn: Hồ Thanh Hoàng Trang 112
  113. GIÁO TRÌNH MASTERCAM X2 Direction for 1st pass : Hướng cắt của lớp đầu tiên Retract motion : Chuyển động rút dao khi gia công xong mỗi lát cắt Overlap : Xác định lượng dịch dao ngang lớp tiện tinh đầu và các lớp tiện tinh tiếp theo Finish stepover : Lượng cắt quá của chuyển động chạy dao ngang khi tiện tinh Stock to leave in X : Lượng dư còn lại theo phương X Stock to leave in Z : Lượng dư còn lại theo phương Z Depth Cut : Chiều sâu cắt cho mỗi bước tiện thô Đối với tiện cắt rãnh, MasterCam cung cấp thêm một số kiểu tạo đường chạy dao khác nhau : . Quick Groove Toolpath : Cho phép tạo nhanh các đường chạy dao dạng đơn giản với các lựa chọn tối thiểu cho thiết lập đường chạy dao cho tiện tinh mặt ngoài, tiện trong hoặc tiện mặt đầu (Truy cập: Toopath / Lathe Quick / Lathe Quick Groove Toolpath) Biên Soạn: Hồ Thanh Hoàng Trang 113
  114. GIÁO TRÌNH MASTERCAM X2 . Canned Groove Toolpath : Cho phép sử dụng các chu trình gia công cho từng loại máy; gia công theo chu trình với từng mã lệnh G – code riêng biệt (Truy cập: Toopath / Lathe Canned / Lathe Canned Groove Toolpath) e – Chu trình tiện ren Lựa chọn : Toolpaths / Lathe Thread Toolpath sẽ xuất hiện mục lựa chọn các tham số gia công trong bảng Parameter Chọn dao và nhập các tham số cần thiết ở mục lựa chọn Toolpath Parameter, Thread Shape Parameters và Thread cut Parameters Lựa chọn Tool Parameter dao, tốc độ cắt, tốc độ tiến dao, Tool number : Dao thứ (VD : dao thứ 12) Offset number : Số hiệu dao trong bộ nhớ máy Station number : Vị trí dao trên ổ chứa dao Feed rate : tốc độ tiến dao (mm/vg; mm/ph) Spindle speed : tốc độ trục chính (CSS : m/ph ; RPM : vg/ph) Max spindle speed : Tốc độ lớn nhất của trục chính Coolant : Thiết lập chế độ làm mát Biên Soạn: Hồ Thanh Hoàng Trang 114
  115. GIÁO TRÌNH MASTERCAM X2 Lựa chọn Thread Shape Parameters để xác định hình dạng, góc, và hướng đường chạy dao Lead : Bước ren (răng/mm ; mm/răng) Included Angle : Góc ren Thread angle : Góc ren Major Diameter : Đường kính đỉnh ren Minor Diameter : Đường kính chân ren Thread depth : Chiều cao ren Start position : Vị trí bắt đầu của ren (theo phương Z, tính từ gốc tọa độ) End position : Vị trí kết thúc của ren Thread Orientation : Kiểu ren (ren trong, ren ngoài, ren mặt đầu) Thread form : Kiểu ren mẫu (lấy từ thư viện chuẩn; tính toán từ công thức , ) Allowance : Giới hạn cho phép Biên Soạn: Hồ Thanh Hoàng Trang 115
  116. GIÁO TRÌNH MASTERCAM X2 Lựa chọn Thread Cut Parameters để xác định tham số cắt : số lớp cắt, chiều sâu mỗi lát cắt, NC code format : Kiểu mã G – code Amount of last cut : Lượng cắt cuối cùng Number of spring cut : Số vòng xoắn cắt Determine cut depths from : Xác định lớp cắt từ . Theo các vùng diện tích bằng nhau . Theo các chiều sâu cắt bằng nhau Determine number of cut from: Xác định số lớp cắt từ . Amount of first cut : Theo lượng cắt của lớp đầu tiên . Number of cut : Theo số lớp cắt Stock Clearance : Khoảng an toàn của dao so với phôi Overcut : Khoảng cắt quá Anticipated pulloff : Khoảng thoát ren Acceleration clearance : Khoảng gia tốc khi bắt đầu gia công Biên Soạn: Hồ Thanh Hoàng Trang 116
  117. GIÁO TRÌNH MASTERCAM X2 Lead-in angle :Góc vào gia công ren của dao Finish passes allowance : Giới hạn của lớp cắt tinh (lớp gia công cuối cùng để đạt độ chính xác) Multil Start : Ren nhiều đầu mối g – Chu trình tiện cắt đứt Lựa chọn : Toolpaths / Lathe Cutoff Toolpath , chương trình sẽ yêu cầu xác định điểm cần cắt đứt. Chọn một điểm để thực hiện cắt đứt tại điểm đó, một bảng lựa chọn các tham số gia công Parameter xuất hiện yêu cầu nhập các tham số cần thiết. Chọn dao và nhập các tham số cần thiết ở mục lựa chọn Toolpath Parameter, Thread cut Parameters Lựa chọn Tool Parameter dao, tốc độ cắt, tốc độ tiến dao, Tool number : Dao thứ (VD : dao thứ 12) Offset number : Số hiệu dao trong bộ nhớ máy Station number : Vị trí dao trên ổ chứa dao Biên Soạn: Hồ Thanh Hoàng Trang 117
  118. GIÁO TRÌNH MASTERCAM X2 Feed rate : tốc độ tiến dao (mm/vg; mm/ph) Spindle speed : tốc độ trục chính (CSS : m/ph ; RPM : vg/ph) Max spindle speed : Tốc độ lớn nhất của trục chính Coolant : Thiết lập chế độ làm mát Stock Update : Sử dụng phần còn lại của phôi đã được gia công từ các nguyên công trước Lựa chọn Cutoff Parameters để xác định tham số cắt : số lớp cắt, chiều sâu mỗi lát cắt, Entry amount : Khoảng cách từ mặt ngoài phôi tới dao, tại đó dao bắt đầu thực hiện với tốc độ tiến dao vào gia công chi tiết Retract Radius : Khoảng rút dao an toàn cho mỗi lớp gia công, tính theo giá trị bán kính X tangent Point : Điểm giới hạn cắt theo phương X Cut to : . Front radius : Cạnh trước . Back radius : Cạnh sau Biên Soạn: Hồ Thanh Hoàng Trang 118
  119. GIÁO TRÌNH MASTERCAM X2 Clearance Cut : Tạo khoảng hở của dao khi vào cắt khi tạo ra các góc lượn hoặc vát góc, giảm sự tiếp xúc giữa dao và phôi khi cắt với đường kính phôi lớn Peck (Parameter ) : Bước cắt Lead In/Out : Điều khiển vào/ra của dao Biên Soạn: Hồ Thanh Hoàng Trang 119
  120. GIÁO TRÌNH MASTERCAM X2 6- Kiểm tra và mô phỏng gia công Chức năng kiểm tra và mô phỏng được sử dụng là cần thiết, sau khi đã tạo xong đường chạy dao; sau mỗi lần điều chỉnh và update đường chạy dao mới, để kiểm tra các đường chạy dao, kiểm tra phôi và chất lượng sản phẩm sau khi gia công Truy cập lệnh kiểm tra : Trên vùng Toolpath Manager, chọn biểu tượng (lệnh Backplot) . Thực hiện kiểm tra chạy từng đường gia công trên vùng đồ họa bằng các lệnh Play, Stop, Trace , Draw Chế độ Strace hiển thị cả đường chạy dao ngang, còn chế độ Draw chỉ hiển thị vị trí cuối cùng của đường chạy dao. Quy định màu xanh da trời là của điểm bắt đầu, màu đỏ là màu của điểm cuối của mỗi đường chạy dao Bảng Detail/Info của hôp thoại BackPlot hiển thị các thông tin đến đường chạy dao , thời gian chu trình gia công, và độ dài đường chạy dao cho mỗi nguyên công Biên Soạn: Hồ Thanh Hoàng Trang 120
  121. GIÁO TRÌNH MASTERCAM X2 Có thể sử dụng lệnh Isolate (biểu tượng ) để lựa chọn các đường chạy dao được chỉ định trước, hoặc sử dụng Option ( ) để thiết đặt các thiết lập ban đầu cho Backplot Biên Soạn: Hồ Thanh Hoàng Trang 121
  122. GIÁO TRÌNH MASTERCAM X2 Truy cập lệnh mô phỏng : Trên vùng Toolpath Manager, chọn biểu tượng (lệnh Verify) . Thực hiện chạy mô phỏng gia công bằng lệnh Machine trên hộp thoại Verify. Sử dụng các lựa chọn trong hộp thoại để lựa chọn các chế độ như : hiển thị chế độ mô phỏng dao, hiển thị dạng cắt ( ), hiển thị khoảng đo được từ phôi trên màn hình đồ họa Khi đánh dấu mục lựa chọn Verbose , sẽ hiển thị tọa độ gia công, mã G – code, tốc độ tiến dao, Biên Soạn: Hồ Thanh Hoàng Trang 122
  123. GIÁO TRÌNH MASTERCAM X2 7- Tạo file chứa mã gia công (G – Code): Post Processor Post Processor là quá trình chuyển đổi các kiểu đường gia công đã được thiết lập, các chế độ điều khiển máy, dụng cụ và đường chạy dao sang dạng mã gia công tiêu chuẩn để phù hợp đối với từng loại hệ điều khiển của máy gia công Post Processor có chủ yếu là hai thành phần chính là : các file thực thi lệnh (file dữ liệu *.DLL) và file chứa các mã post (file *.PST) Mastercam cho phép chuyển đổi các file *.PST của từng loại hệ điều khiển của Mastercam phiên bản cũ sang phiên bản mới (Mastercam X). Việc chuyển đổi được thực hiện theo các bước sau : Từ Main Menu chính của MasterCam, truy cập vào Setting/ Run User Application ( ), chọn file UpdatePost.dll sẽ xuất hiện bảng Update Post, chọn các lựa chọn cần thiết : Post type : Kiểu của mã gia công là phay, tiện , hoặc cắt dây Options : Lựa chọn update từ phiên bản cũ (version 9) Target folder : Lựa chọn nơi lưu các file *.PST sau khi đã chuyển đổi version. Thông thường, khi chọn Post type thì nơi chọn được Biên Soạn: Hồ Thanh Hoàng Trang 123
  124. GIÁO TRÌNH MASTERCAM X2 mặc định là thư mục post của kiểu mã gia công (Mill, Lathe, hoặc Router) Select Post : Lựa chọn file *.PST cần phải chuyển đổi sang cho hệ điều khiển tương ứng. Sau khi lựa chọn xong file, chọn Update Post để thực hiện chuyển đổi; chọn OK để chấp nhận và thoát khỏi hộp thoại Update Post. Việc chuyển đổi đã hoàn tất. Xác nhận lại file *.PST vừa chuyển đổi để nhận mã hệ điều khiển Từ Main menu chính, chọn Machine type/Control Definition Trong mục Exits Definition : chọn dạng mã gia công (Mill/Lathe, ) Trong mục Post Processor, chọn Add file, chọn file của hệ điều khiển và chọn OK Từ Post Processor, tích chuột chọn tên mã gia công. Sau đó, trong mục Control Topic, chọn NC Output và chọn OK. Khi đó sẽ xuất hiện hộp thoại thông báo bạn đã chọn lựa xong hệ điều khiển và hỏi bạn có muốn lưu lại dữ liệu đó không. Chọn Yes để chấp nhận Chọn máy gia công Từ Main menu chính, chọn Machine type/Machine Definition Manager. Kích vào Open và chọn file hệ điều khiển tương ứng (file *.LMD)(ví dụ : MPLOKUMA.LMD) chọn Open và chọn OK Kích chuột vào Edit the control definition , chọn hệ mã gia công Tại mục Control definition, chọn hệ điều khiển tương ứng với máy đã chọn (vídụ : MPLOKUMA.CONTROL) Chọn Yes để chấp nhập máy và hệ điều khiển Biên Soạn: Hồ Thanh Hoàng Trang 124
  125. GIÁO TRÌNH MASTERCAM X2 Thực hiện xuất sang mã gia công theo các bước sau : Trên vùng Toolpath Manager, chọn Post processor , sẽ xuất hiện bảng hộp thoại của Post Processor, đánh dấu chọn NC file và Edit , sau đó chọn OK để thực hiện xuất sang mã gia công cho loại hệ điều khiển đã chọn Nếu có nhiều nguyên công gia công, chương trình sẽ hỏi có xuất tất cả các nguyên công đó sang mã gia công không, chọn No để thực hiện xuất nguyên công được chọn và chọn OK. Đợi một lát đến khi chương trình xuất xong mã gia công, sẽ xuất hiện Mastercam X Editor cho phép biên soạn nội dung chương trình NC vừa tạo. Chỉnh sửa và lưu lại file NC vừa tạo 8- Thí dụ về Lập trình Tiện Chi tiết gia công Biên Soạn: Hồ Thanh Hoàng Trang 125
  126. GIÁO TRÌNH MASTERCAM X2 B1 : Dựng chi tiết dạng như hình vẽ trên B2 : Trên thanh công cụ Status Bar, tích chọn Planes /Lathe Diameter /-D +Z B3 : : Từ Main menu chính, chọn Machine Type/Lathe /Lathe Defaule.LMD B4 : Từ Toolpath Manager, chọn Properties/Files Thực hiện thay đổi tên : Group name : Hex head ; Toolpath name : Hex head.NC Chuyển sang lựa chọn Tool Setting, chọn Feed calculation : From material, chọn vật liệu là gang : IRON - CAST B5 :Xác định các tham số của phôi gia công Xác định biên dạng phôi : Chọn Stock Setup / Stock /Parameters (Cũng có thể vào Toolpath Manager/ Stock setup ) Biên Soạn: Hồ Thanh Hoàng Trang 126
  127. GIÁO TRÌNH MASTERCAM X2 Xác định vị trí mâm cặp kẹp phôi : Trên hộp thoại Stock Setup, chọn Chuck : Left spindle ; Parameter ; Xác định vị trí chống tâm hoặc Luy nét trợ lực : Biên Soạn: Hồ Thanh Hoàng Trang 127
  128. GIÁO TRÌNH MASTERCAM X2 Trên hộp thoại Stock Setup, chọn Tailstock để thực hiện chống tâm, hoặc Steady Rest để chọn vị trí đặt Luynét B6 : Gia công biên dạng B6.1 : Gia công mặt đầu Từ Main menu chính, chọn Toolpath/ Lathe Face Toolpath, chọn dao T0707 Rough Face Right Thiết lập các tham số chính của máy, chọn chế độ làm mát là Flood, tốc độ trục chính là RPM, tốc độ tiến dao là mm/min Thiết lập tham số gia công Face Parameter Biên Soạn: Hồ Thanh Hoàng Trang 128
  129. GIÁO TRÌNH MASTERCAM X2 B6.2 : Gia công thô mặt ngoài Từ Main menu chính, chọn Toolpath/ Lathe Rough Toolpath, chọn đường biên gia công và chọn dao T0101 OD Rough Right (đường biên gia công phải có hướng chạy từ gốc phôi tới mâm kẹp) Thiết lập các tham số chính của máy, chọn chế độ làm mát là Flood, tốc độ trục chính là RPM, tốc độ tiến dao là mm/min Thiết lập các tham số gia công thô Rough Parameter Biên Soạn: Hồ Thanh Hoàng Trang 129
  130. GIÁO TRÌNH MASTERCAM X2 B6.3 : Gia công tinh bề mặt Từ Main menu chính, chọn Toolpath/ Lathe Finish Toolpath, chọn đường biên gia công và chọn dao T0303 OD Finish Right (đường biên gia công phải có hướng chạy từ gốc phôi tới mâm kẹp) Thiết lập các tham số chính của máy, chọn chế độ làm mát là Flood, tốc độ trục chính là RPM, tốc độ tiến dao là mm/min Thiết lập các tham số gia công thô Finish Parameter Biên Soạn: Hồ Thanh Hoàng Trang 130
  131. GIÁO TRÌNH MASTERCAM X2 Trong Finish Parameter, chọn Plunge Parameter /Plunge Cutting là vị trí thứ 3 tính từ trái sang phải và chọn OK. B6.4 : Gia công tiện ren Từ Main menu chính, chọn Toolpath/ Lathe Thread Toolpath, chọn đường biên gia công và chọn dao T0101 OD Thread Right Small Thiết lập các tham số chính của máy, chọn chế độ làm mát là Flood, tốc độ trục chính là RPM, tốc độ tiến dao là mm/min Thiết lập các tham số dạng ren Thread Shape Parameter bao gồm điểm bắt đầu /kết thúc ren ; đường kính đỉnh /chân ren, bước ren, Biên Soạn: Hồ Thanh Hoàng Trang 131
  132. GIÁO TRÌNH MASTERCAM X2 Chuyển sang mục Thread Cut Parameter để thực hiện thiết lập các tham số gia công ren như : số đầu mối, số lớp cắt, khoảng thoát dao, khoảng bắt đầu chạy gia công ren, B6.5 : Xem trước kết quả gia công (khi tiện ren) Từ Toolpath Manager, tích phải chuột chọn Lathe Stock Preview, để thấy được kết quả gia công Biên Soạn: Hồ Thanh Hoàng Trang 132
  133. GIÁO TRÌNH MASTERCAM X2 B7 : Mô phỏng gia công Từ Toolpath Manager, tích chuột chọn nguyên công cần mô phỏng và tích chọn Verify và chọn Play để mô phỏng gia công B8 : Xuất chương trình G – code Tích chuột chọn nguyên công cần xuất mã gia công và chọn Post Processor . Bảng Post Processor xuất hiện, chọn Ok để chấp nhận lựa chọn. Bảng thoại tiếp xuất hiện yêu cầu lưu tên file và hỏi lại có muốn xuất toàn bộ các nguyên công hay không . Chọn Yes nếu cần xuất hết và chọn No nếu chỉ xuất một nguyên công đã chọn. Đợi cho máy tạo xong file G – code, môi trường MasterCam X Editor xuất hiện cho phép bạn chỉnh sửa lại nội dung file chứa mã gia công, nếu thấy cần Biên Soạn: Hồ Thanh Hoàng Trang 133
  134. GIÁO TRÌNH MASTERCAM X2 9- Bảng các phím truy cập nóng trong môi trường MasterCam X Nhấn Thực hiện ESC Thoát khỏi lệnh ALT + 0 Ẩn hoặc dấu các việc quản lý các thao tác ALT + 1 Tầm nhìn từ đỉnh ALT + 2 Tầm nhìn từ phía trước ALT + 4 Mặt phẳng công cụ ALT + 5 Tầm nhìn từ bên phải ALT + 6 Hiển thị màn hình đồ họa ALT + 7 Tầm nhìn cùng kích thước ALT + A Tự động ghi ALT + B Ẩn hiện thanh công cụ ALT + D Mở hộp thoại lựa chọn bản phác thảo ALT+ E Ẩn/trình diễn các đối tượng ALT + F1 Phóng to vừa đầy màn hình ALT + F2 Thu nhỏ ALT + F 4 Thoát khỏi Mastercam ALT + F8 Định cấu hình ALT + G Hiển thị lưới chắn ALT + H Trợ giúp ALT + J Đặt các thông số ALT +L Đặt kiểu đường và độ rộng của đường ALT +N Hiệu chỉnh tên các khung nhìn ALT + T Bật tắt chức năng hiển thị đường chạy dao ALT + S Bật tắt tụ bỳng ALT + X Đặt các thuộc tớnh từ đối tượng đú lựa chọn ALT + P Quay trở lại tầm nhìn phía trước ALT +R Hiệu chỉnh thao tác trước đó ALT + U Xóa bỏ các khả năng lệnh ALT + W Cấu hình khung nhìn Ctrl + C Sao chép (Coppy) Ctrl + U Hủy bỏ Ctrl + V Dán Ctrl + X Cắt Ctrl + Z Undo - Hủy bỏ thao tác vừa thực hiện và thao tác lại tác lệnh đó Ctrl + Y Trái với lệnh Undo F1 Phóng to của sổ F2 Thu nhỏ F3 Tô màu lại F4 Phân tích lựa chọn các đối tượng F5 Xóa Lựa chọn đối tượng F6 Vào Menu File F9 Hiển thị gốc tọa độ ( của hệ thống và cụng cụ) F10 và ALT + F10 Danh sách tất cả các chức năng đã được gán cho các phím nóng, Phím mũi tên Di chuyển hình ảnh theo các hướng dọc, ngang (pan) Page down/Page up Phóng to /Thu nhỏ Biên Soạn: Hồ Thanh Hoàng Trang 134
  135. GIÁO TRÌNH MASTERCAM X2 Biên Soạn: Hồ Thanh Hoàng Trang 135