Giáo trình Lý thuyết tài chính - Nguyễn Thanh Hằng

pdf 189 trang phuongnguyen 3640
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Lý thuyết tài chính - Nguyễn Thanh Hằng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_ly_thuyet_tai_chinh_nguyen_thanh_hang.pdf

Nội dung text: Giáo trình Lý thuyết tài chính - Nguyễn Thanh Hằng

  1. LÝ THUYẾT TÀI CHÍNH SỐ TÍN CHỈ: 2 GIÁO TRÌNH: LÝ THUYẾT TÀI CHÍNH GIẢNG VIÊN: NGUYỄN THANH HẰNG LOGO
  2. CÁC CHƯƠNG CHƯƠNG I NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TÀI CHÍNH CHƯƠNG II NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CHƯƠNG III TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP CHƯƠNG IV BẢO HIỂM CHƯƠNG V TÍN DỤNG CHƯƠNG VI THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH CHƯƠNG VII TÀI CHÍNH QUỐC TẾ www.themegallery.com
  3. CHƯƠNG I NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TÀI CHÍNH 1.1. Những vấn đề chung về tài chính a. Khái niệm về tài chính Tài chính phản ánh tổng hợp các mối quan hệ kinh tế nảy sinh trong phân phối các nguồn tài chính thông .qua việc tạo lập hoặc sử dụng các quỹ tiền tệ nhằm đáp ứng các nhu cầu khác nhau của các chủ thể trong xã hội. Hai đặc trưng của quan hệ tài chính là quan hệ phân phối và được thực hiện dưới dạng giá trị. www.themegallery.com
  4. CHƯƠNG I NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TÀI CHÍNH b.Tiền đề ra đời: 2 Tiền đề Tiền đề sản xuất Tiền đề nhà nước: Là nhân tố khách hàng hóa tiền tệ: . Là nhân tố khách quan có ý nghĩa quan có ý nghĩa định hướng tạo quyết định sự ra điều kiện, tạo hành đời, tồn tại, phát lang pháp lý và triển của tài chính điều tiết sự phát triển của tài chính www.themegallery.com
  5. CHƯƠNG I NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TÀI CHÍNH  Tiền đề sản xuất hàng hóa - tiền tệ Thời kỳ kinh tế Thời kỳ sản xuất hàng hóa ra đời Thời kỳ săn bắn tự cung tự cấp, bước đầu đã có trao lượm hái, chưa có tài chính cũng . đổi, tuy nhiên mới tài chính vì chưa chưa ra đời vì trao đổi dưới hình có sản xuất, vật chưa có sự tồn thái hiện vật chưa phẩm kiếm được tại của hàng hóa, đáp ứng được đặc thậm chí chưa đủ chưa có trao đổi trưng thứ 2. để phân phối lần mua bán. đầu. www.themegallery.com
  6. CHƯƠNG I NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TÀI CHÍNH  Tiền đề sản xuất hàng hóa - tiền tệ Khi nền kinh tế hàng hóa - tiền tệ ra đời, tiền tệ làm cho các quan hệ phân phối trở lên linh hoạt, rõ ràng hơn, tiền đóng vai trò chung gian trong quan hệ . phân phối và trao đổi và được thực hiện dưới hình thức giá trị. Các đặc trưng của tài chính được được thỏa mãn và xuất hiện phạm trù tài chính. www.themegallery.com
  7. CHƯƠNG I NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TÀI CHÍNH Thời kỳ hàng đổi hàng Nhu cầu sử dụng vật ngang giá . Các quỹ tiền tệ được tạo lập và và sử dụng bởi các tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội, cá nhân nhằm tiêu dùng và đầu tư phát triển kinh tế. Các quan hệ kinh tế đó làm nảy sinh phạm trù tài chính. www.themegallery.com
  8. CHƯƠNG I NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TÀI CHÍNH b.Tiền đề ra đời: 2 Tiền đề Tiền đề sản xuất Tiền đề nhà nước: Là nhân tố khách hàng hóa tiền tệ: . Là nhân tố khách quan có ý nghĩa quan có ý nghĩa định hướng tạo quyết định sự ra điều kiện, tạo hành đời, tồn tại, phát lang pháp lý và triển của tài chính điều tiết sự phát triển của tài chính www.themegallery.com
  9. CHƯƠNG I NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TÀI CHÍNH  Tiền đề Nhà nước - Trong hoàn cảnh xã hội có sự phân công giai cấp và giai cấp đối kháng, Nhà nước đã xuất hiện. - Nhà nước với tư cách là người có quyền lực đã nắm lấy việc đúc tiền, in tiền và lưu thông tiền, tác động đến sự vận động độc lập của đồng tiền trên. phương diện quy định hiệu lực pháp lý của đồng tiền. - Hoạt động phân phối tài chính là khách quan nhưng chịu sự chi phối trực tiếp hoặc gián tiếp của nhà nước thông qua các chính sách được ban hành và áp dụng trong nền kinh tế. www.themegallery.com
  10. CHƯƠNG I NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TÀI CHÍNH c. Chức năng của tài chính  Chức năng phân phối - Khái niệm: Là chức năng mà nhờ đó các nguồn tài lực đại diện cho những nguồn lực của cải xã hội được đưa vào các. quỹ tiền tệ khác nhau để phục vụ cho những mục đích khác nhau, đảm bảo những nhu cầu, lợi ích khác nhau của đời sống xã hội. - Đối tượng: Là của cải xã hội dưới hình thức giá trị, tổng thể các nguồn tài chính có trong xã hội. www.themegallery.com
  11. CHƯƠNG I NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TÀI CHÍNH  Chức năng phân phối - Chủ thể: Nhà nước, doanh nghiệp, tổ chức xã hội, hộ gia đình, cá nhân. Chủ thể phân phối có thể là: + Chủ thể có quyền sở hữu. hoặc sử dụng các nguồn lực tài chính + Chủ thể có quyền lực chính trị + Chủ thể tổ chức quan hệ của các nhóm thành viên trong xã hội. www.themegallery.com
  12. CHƯƠNG I NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TÀI CHÍNH  Chức năng phân phối - Đặc điểm: + Là sự phân phối chỉ diễn ra dưới hình thức giá trị, nó không kèm theo sự thay đổi hình thái giá trị; + Là sự phân phối luôn luôn gắn liền với sự hình . thành và sử dụng các quỹ tiền tệ nhất định; + Là quá trình phân phối diễn ra một cách thường xuyên, liên tục bao gồm cả phân phối lần đầu và phân phối lại. - Kết quả: Là sự hình thành ( tạo lập) hoặc sử dụng các quỹ tiền tệ ở các chủ thể trong xã hội nhằm mục đích đã định. www.themegallery.com
  13. CHƯƠNG I NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TÀI CHÍNH  Chức năng giám đốc - Khái niệm: Là chức năng kiểm tra sự vận động của các nguồn tài chính trong quá trình tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ; kiểm. tra và điều chỉnh quá trình phân phối tổng sản phẩm xã hội dưới hình thức xã hội một cách phù hợp. - Đối tượng: Là các quá trình tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ, các quá trình vận động các nguồn tài chính. www.themegallery.com
  14. CHƯƠNG I NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TÀI CHÍNH  Chức năng giám đốc - Chủ thể: Là chủ thể phân phối: Nhà nước, doanh nghiệp, tổ chức xã hội, hộ gia đình, các nhân. - Đặc điểm: + Là giám đốc bằng đồng tiền . + Là loại giám đốc rất toàn diện, thường xuyên và liên tục - Kết quả: Phát hiện ra những mặt được và chưa được của quá trình phân phối, từ đó có hướng điều tiết phù hợp. www.themegallery.com
  15. CHƯƠNG I NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TÀI CHÍNH 1.2. Hệ thống tài chính nước ta 1.2.1. Quan niệm về hệ thống tài chính và khâu tài chính - Hệ thống tài chính: Là tổng thể các hoạt động tài chính trong các lĩnh vực khác nhau của nền kinh tế quốc dân, nhưng có quan hệ hữu cơ với nhau về. việc hình thành và và sử dụng các quỹ tiền tệ ở các chủ thể kinh tế - xã hội hoạt động trong lĩnh vực đó. - Khâu tài chính: Là nơi hội tụ của các nguồn tài chính, nơi diễn ra việc tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ gắn liền với việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của chủ thể trong lĩnh vực hoạt động. www.themegallery.com
  16. CHƯƠNG I NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TÀI CHÍNH 1.2.1. Quan niệm về hệ thống tài chính và khâu tài chính - Các tiêu thức chủ yếu của một khâu tài chính: + Phải là điểm hội tụ của các nguồn tài chính. + Các hoạt động tài chính, sự vận động của các nguồn tài chính, . việc tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ luôn gắn liền với một chủ thể phân phối cụ thể, xác định. + Được xếp vào cùng một khâu tài chính nếu các hoạt động tài chính có cùng tính chất, đặc điểm, vai trò, có tính đồng nhất về hình thức các quan hệ tài chính và mục đích của quỹ tiền tệ trong lĩnh vực hoạt động. www.themegallery.com
  17. CHƯƠNG I NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TÀI CHÍNH 1.2.1. Quan niệm về hệ thống tài chính và khâu tài chính Sơ đồ các khâu tài chính NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC . TÀI CHÍNH TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH TÀI CHÍNH CÁC BẢO HIỂM TỔ CHỨC XÃ HỘI TÀI CHÍNH HỘ GIA ĐÌNH www.themegallery.com
  18. CHƯƠNG I NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TÀI CHÍNH 1.2.2. Nhiệm vụ của các khâu trong hệ thống tài chính a. Ngân sách Nhà nước Giám đốc các Động viên, tập Phân phối và sử khâu tài chính trung các nguồn dụng quỹ ngân khác và các hoạt tài chính tạo lập sách cho việc động KT – XH quỹ ngân sách thực hiện các gắn với quá trình NN nhiệm vụ kinh tế - xã hội thu, chi NS. www.themegallery.com
  19. CHƯƠNG I NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TÀI CHÍNH 1.2.2. Nhiệm vụ của các khâu trong hệ thống tài chính b. Tài chính doanh nghiệp Phân phối Đảm bảo vốn Tổ chức cho Kiểm tra mọi quá thu nhập và vốn chu trình vận động và phân phối lợi nhuận vốn hợp lý chuyển một của các nguồn tài của doanh chính trong DN cho các nhu cách liên tục nghiệp theo cầu sản xuất và có hiệu và mọi hoạt động đúng quy SXKD gắn liền kinh doanh quả định của với quá trình đó Nhà nước www.themegallery.com
  20. CHƯƠNG I NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TÀI CHÍNH 1.2.2. Nhiệm vụ của các khâu trong hệ thống tài chính c. Bảo hiểm Bảo hiểm là một Bảo hiểm có Vốn nhàn rỗi từ dịch vụ tài chính, quan hệ trực các quỹ bảo hiểm được tạo lập và sử tiếp với các có thể tham gia dụng để bồi khâu tài chính vào thị trường tài thường tổn thất khác thông qua chính, có thể coi nhiều dạng cho việc thu phí và bảo hiểm như một những người tham bồi thường khâu tài chính gia bảo hiểm trung gian www.themegallery.com
  21. CHƯƠNG I NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TÀI CHÍNH 1.2.2. Nhiệm vụ của các khâu trong hệ thống tài chính c. Tín dụng Tín dụng là một Quỹ tín dụng được Tín dụng là một dịch vụ khâu quan trọng tạo lập bằng việc thu tài chính mang tính chất của hệ thống tài hút các nguồn tài thương mại, vì mục chính thống nhất, chính tạm thời nhàn đích kinh doanh lấy lợi là tụ điểm của rỗi để đem cho vay nhuận, là cầu nối giữa các nguồn tài theo nguyên tắc hoàn người có khả năng cung chính tạm thời trả có thời hạn và lợi ứng và người có nhu nhàn rỗi tức cầu sử dụng tạm thời các nguồn tài chính. www.themegallery.com
  22. CHƯƠNG I NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TÀI CHÍNH 1.2.2. Nhiệm vụ của các khâu trong hệ thống tài chính c. Tài chính các tổ chức xã hội Các tổ chức xã hội có Các quỹ tiền tệ của quỹ riêng để đảm bảo TCXH chủ yếu dùng để hoạt động cho mình. Các tiêu dùng trong hoạt động quỹ này được hình thành của tổ chức đó, khi các từ việc đóng góp của các quỹ chưa được sử dụng hội viên, quyên góp, ủng có thể tham gia vào thị hộ tặng biếu của các tập trường tài chính thông thể, cá nhân, tài trợ từ qua các quỹ tín dụng nước ngoài hoặc các hình thức khác. www.themegallery.com
  23. CHƯƠNG I NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TÀI CHÍNH 1.2.2. Nhiệm vụ của các khâu trong hệ thống tài chính c. Tài chính hộ gia đình (dân cư) Trong dân cư các quỹ Quỹ tiền tệ của hộ gia đình tiền tệ được hình thành từ chủ yếu được sử dụng cho tiền lương, tiền công, thu mục đích tiêu dùng của gia nhập của các thành viên đình, một phần tham gia vào trong gia đình do lao quỹ Ngân sách NN, tham động hay sản xuất kinh gia vào quỹ tín dụng, đầu tư doanh, từ nguồn thừa kế vào sản xuất kinh doanh tài sản, lãi tiền gửi trong phạm vi hộ gia đình www.themegallery.com
  24. CHƯƠNG I NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TÀI CHÍNH 1.2.3. Phân loại hệ thống tài chính Phân loại hệ thống Tài chính Theo tụ điểm Theo quan hệ sở Theo mục đích Theo phạm vi TC hữu các nguồn TC sử dụng Hoạt động TC Hệ thống tài Tài Tài Tài Tài Tài chính được Tài chính chính chính chính chính chia thành các chính Nhà phi Công Tư Nội khâu tài chính Quốc nước nhà địa tế đã được giới nước thiệu www.themegallery.com
  25. CHƯƠNG I NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TÀI CHÍNH 1.3. Chính sách tài chính Quốc gia 1.3.1. Khái niệm Là hệ thống các quan điểm, chủ trương, biện pháp của Nhà nước trong việc sử dụng các công cụ tài chính để tác động vào quá trình hình thành và vận động của hệ thống tài chính và quan hệ giữa chúng nhằm thực hiện những mục tiêu kinh tế xã hội đã được vạch ra trong chiến lược phát triển từng giai đoạn của từng đất nước. www.themegallery.com
  26. CHƯƠNG I NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TÀI CHÍNH 1.3. Chính sách tài chính Quốc gia 1.3.2. Cơ sở để hoạch định chính sách tài chính quốc gia  Đặc điểm vận động của phạm trù tài chính trong mô hình kinh tế tương ứng;  Lý thuyết về tái sản xuất mở rộng;  Thực trạng của chính sách tài chính và hoạt động tài chính trong kỳ trước;  Chính sách phát triển kinh tế xã hội trong thời kỳ tương ứng;  Phân tích và dự đoán về xu hướng phát triển mới trong điều kiện mở cửa nền kinh tế, hội nhập quốc tế và khu vực. www.themegallery.com
  27. CHƯƠNG I NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TÀI CHÍNH 1.3. Chính sách tài chính Quốc gia 1.3.3. Nội dung của chính sách tài chính quốc gia ( Sinh viên thảo luận và nghiên cứu) www.themegallery.com
  28. CHƯƠNG II NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 2.1. Những vấn đề chung về Ngân sách Nhà nước 2.1.1. Khái niệm Ngân sách Nhà nước - Xét về hình thức: NSNN là một bản dự toán thu – chi tài chính trong một khoảng thời gian nhất định thường là một năm. - Xét về thực thể: NSNN bao gồm những nguồn thu cụ thể, những khoản chi cụ thể và định lượng. Các nguồn thu đều được nộp vào một quỹ tiền tệ - quỹ NSNN và các khoản chi đều được xuất ra từ quỹ tiền tệ ấy. www.themegallery.com
  29. CHƯƠNG II NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 2.1. Những vấn đề chung về Ngân sách Nhà nước 2.1.1. Khái niệm Ngân sách Nhà nước - Xét về các quan hệ kinh tế chứa đựng trong NSNN: NSNN phản ánh các mối quan hệ kinh tế phát sinh gắn liền với quá trình tạo lập, phân phối và sử dụng quỹ tiền tệ tập trung của Nhà nước khi Nhà nước tham gia phân phối các nguồn tài chính quốc gia nhằm thực hiện các chức năng của Nhà nước trên cơ sở luật định. www.themegallery.com
  30. CHƯƠNG II NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 2.1.2. Đặc điểm của NSNN - NSNN bao gồm những quan hệ tài chính nhất định trong tổng thể các quan hệ tài chính quốc gia. - Việc tạo lập, sử dụng quỹ NSNN luôn gắn liền với quyền lực của NN. - NSNN luôn gắn chặt với sở hữu Nhà nước, luôn chứa đựng lợi ích chung, lợi ích công cộng. - Hoạt động thu , chi NSNN được thực hiện theo nguyên tắc không hoàn trả trực tiếp là chủ yếu, ngoài ra NSNN cũng có những đặc điểm như các quỹ tiền tệ khác. www.themegallery.com
  31. CHƯƠNG II NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 2.1.3. Vai trò của NSNN - Là công cụ phân bổ nguồn tài chính quốc gia, định hướng phát triển sản xuất, hình thành cơ cấu kinh tế mới, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế ổn định và bền vững; - Là công cụ để điều tiết thị trường, bình ổn giá cả và kiềm chế lạm phát; - Là công cụ điều tiết thu nhập, giải quyết các vấn đề XH - Củng cố, tăng cường sức mạnh của bộ máy nhà nước, bảo vệ đất nước, giữ gìn an ninh, quốc phòng; - Kiểm tra các hoạt động tài chính khác. www.themegallery.com
  32. CHƯƠNG II NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 2 Nội dung của NSNN Thu NSNN Chi NSNN www.themegallery.com
  33. CHƯƠNG II NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 2.2. Thu ngân sách Nhà nước 2.2.1. Khái niệm Thu ngân sách Nhà nước là việc Nhà nước dùng quyền lực của mình để tập trung một phần nguồn tài chính quốc gia hình thành quỹ NSNN nhằm thỏa mãn các nhu cầu của Nhà nước. www.themegallery.com
  34. CHƯƠNG II NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 2.2. Thu ngân sách Nhà nước 2.2.2. Đặc điểm 1 2 3 Được thực hiện Được thực hiện Gắn chặt với thông qua quyền theo nguyên tắc phạm trù kinh tế lực của NN hoàn trả không và sự vận động thông qua các trực tiếp là chủ của các phạm trù nguyên tắc và yếu như giá cả, thu luật lệ nhất định nhập, lãi suất www.themegallery.com
  35. CHƯƠNG II NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 2.2.3. Nội dung thu NSNN Các khoản thu từ hoạt động kinh tế của NN 2 Thuế, lệ phí, phí Thu từ các hoạt 1 3 Nội dung thu động sự nghiệp NSNN 5 4 Thu từ vay nợ, viện Thu khác trợ không hoàn lại www.themegallery.com
  36. CHƯƠNG II NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 2.2.4. Phân loại thu NSNN Có 3 cách phân loại phổ biến Căn cứ vào phạm Căn cứ vào tính Yêu cầu động vi phát sinh chất phát sinh và viên vốn vào nội dung kinh tế NSNN www.themegallery.com
  37. CHƯƠNG II NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC Phân loại theo phạm vi phát sinh Thu trong nước Thu ngoài nước Từ Từ hoạt Từ vay nợ Từ hoạt động Từ vay thuế, động kinh trong nước xuất khẩu lao nợ, viện phí, lệ tế, hoạt và các động và hợp tác trợ nước phí động sự khoản thu chuyên gia với ngoài nghiệp khác nước ngoài Ý nghĩa: Phản ánh cơ cấu của nền kinh tế, qua đó đánh giá tính hiệu quả, hợp lý của nền kinh tế. www.themegallery.com
  38. CHƯƠNG II NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 2.2.4. Phân loại thu NSNN Có 3 cách phân loại phổ biến Căn cứ vào phạm Căn cứ vào tính Yêu cầu động vi phát sinh chất phát sinh và viên vốn vào nội dung kinh tế NSNN www.themegallery.com
  39. CHƯƠNG II NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC Phân loại theo tính chất và nội dung kinh tế Thu không Thu thường thường xuyên xuyên Từ hoạt Từ hoạt Từ việc Từ viện trợ, Phí, lệ động động sự bán hoặc vay trong, Thuế phí kinh tế nghiệp của cho thuê ngoài nước của NN NN TSNN và các khoản thu khác www.themegallery.com
  40. CHƯƠNG II NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC Thuế nguồn thu chủ yếu của NSNN ? Không thường xuyên Thuế Phí, lệ phí Ý nghĩa: Thấy được sự phát triển, tính hiệu quả của nền kinh tế và mức độ ổn định vững chắc của nguồn thu NSNN www.themegallery.com
  41. CHƯƠNG II NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 2.2.4. Phân loại thu NSNN Có 3 cách phân loại phổ biến Căn cứ vào phạm Căn cứ vào tính Yêu cầu động vi phát sinh chất phát sinh và viên vốn vào nội dung kinh tế NSNN www.themegallery.com
  42. CHƯƠNG II NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC Phân loại theo yêu cầu động viên vốn vào NS Thu trong cân Thu bù đắp thiếu đối NSNN hụt NSNN Từ hoạt Các Từ việc Vay Vay từ Thuế, phí, động kinh khoản bán hoặc trong nước lệ phí tế, sự thu khác cho thuê nước ngoài nghiệp TSNN theo luật của NN Ý nghĩa: Đánh giá sự lành mạnh của NSNN và rất có ý nghĩa trong tổ chức điều hành NSNN. www.themegallery.com
  43. CHƯƠNG II NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 2.2.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến thu NSNN  Thu nhập GDP bình quân đầu người Tỷ suất lợi nhuận trong nền kinh tế  Tiềm năng đất nước về tài nguyên thiên nhiên  Mức độ trang trải các khoản chi phí của Nhà nước  Tổ chức bộ máy thu nộp  Các nhân tố khác www.themegallery.com
  44. CHƯƠNG II NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 2.2.6. Các nguyên tắc tổ chức hệ thống thu NSNN  Nguyên tắc ổn định lâu dài  Nguyên tắc đảm bảo công bằng  Nguyên tắc rõ ràng, chắc chắn  Nguyên tắc đơn giản www.themegallery.com
  45. CHƯƠNG II NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 2.2.7. Một số khoản thu chủ yếu của NSNN  Thuế - Nguồn thu chủ yếu của NSNN - Khái niệm: Thuế là một khoản đóng góp bắt buộc của các tổ chức, cá nhân cho Nhà nước theo mức độ và thời hạn pháp luật quy định, không mang tính hoàn trả trực tiếp nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu của Nhà nước. - Đặc điểm: + Là hình thức động viên mang tính bắt buộc + Là khoản đóng góp không hoàn trả trực tiếp cho người nộp + Là hình thức đóng góp được quy định trước. www.themegallery.com
  46. CHƯƠNG II NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC - Hệ thống thuế nước ta: Hệ thống thuế nước ta bao gồm: + Thuế giá trị gia tăng + Thuế tài nguyên + Thuế thu nhập doanh nghiệp +Thuế thu nhập cá nhân + Thuế tiêu thụ đặc biệt + Thuế môn bài + Thuế xuất khẩu, nhập khẩu + Ngoài ra còn một số loại + Thuế sử dụng đất nông nghiệp thu khác có tính chất như + Thuế nhà đất thuế như lệ phí trước bạ, lệ phí chứng thư, hải quan www.themegallery.com
  47. CHƯƠNG II NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC - Phân loại thuế: Theo tính chất Theo đối tượng chuyển giao của thuế đánh thuế Thuế trực Thuế gián thu: Thuế thu: Người Người nộp Thuế thu Thuế chịu thuế và thuế không tiêu nhập tài sản người chịu phải là người dùng thuế là một chịu thuế www.themegallery.com
  48. CHƯƠNG II NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC  Nguồn thu từ phí, lệ phí - Phí, lệ phí: Là các khoản thu chiếm tỷ trọng không lớn trong tổng nguồn thu của NSNN nhưng có ý nghĩa quan trọng vì nó liên quan đến tất cả các lĩnh vực của đời sống kinh tế xã hội. - Lệ phí: Là khoản thu vừa mang tính bắt buộc vừa mang tính phục vụ cho người nộp lệ phí về việc Nhà nước thực hiện một số thủ tục hành chính nào đó như: Lệ phí tòa án, lệ phí công chứng - Phí: Là khoản thu mang tính chất thuế, bù đắp một phần chi mà Nhà nước bỏ ra về các dịch vụ công như: Học phí, viện phí, phí cầu đường www.themegallery.com
  49. CHƯƠNG II NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 2.2.8. Bồi dưỡng nguồn thu NSNN Bồi dưỡng nguồn thu NSNN có ý nghĩa quan trọng trong quá trình phát triển và tăng trưởng kinh tế, một số giải pháp tích cực: -Vừa khai thác, vừa bồi dưỡng tái tạo tài sản, tài nguyên quốc gia; - Chính sách thuế vừa huy động được vốn cho Nhà nước vừa khuyến khích tích tụ vốn của doanh nghiệp và dân cư; www.themegallery.com
  50. CHƯƠNG II NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 2.2.8. Bồi dưỡng nguồn thu NSNN - Chính sách vay dân để bù đắp thiếu hụt NSNN cần được đặt trên cơ sở thu nhập và mức sống của dân - Dùng vốn NSNN để đầu tư vào những doanh nghiệp kinh doanh những ngành, lĩnh vực then chốt đồng thời chú trọng đầu tư vào con người, nâng cao dân trí, phát triển khoa học, chăm lo sức khỏe người lao động; - Ban hành những chính sách tiết kiệm, khuyến khích mọi người tiết kiệm tiêu dùng, dành vốn đầu tư phát triển, tinh giản bộ máy nhà nước sao cho hoạt động hiệu quả, tiết kiệm. www.themegallery.com
  51. CHƯƠNG II NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 2 Nội dung của NSNN Thu NSNN Chi NSNN www.themegallery.com
  52. CHƯƠNG II NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 2.3. Chi Ngân sách Nhà nước 2.3.1. Khái niệm Là quá trình phân phối và sử dụng quỹ Ngân sách Nhà nước nhằm thực hiện các chức năng của Nhà nước về mọi mặt theo những nguyên tắc nhất định. 2.3.2. Đặc điểm: - Gắn với bộ máy nhà nước và những nhiệm vụ mà Nhà nước đảm nhiệm trong từng thời kỳ; - Gắn với quyền lực của Nhà nước; www.themegallery.com
  53. CHƯƠNG II NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 2.3.2. Đặc điểm: - Hiệu quả chi NSNN gắn với tầm vĩ mô, là hiệu quả kinh tế, xã hội, an ninh, quốc phòng - Gắn liên với các phạm trù giá trị khác như giá cả, tiền lương, tín dụng, thuế, tỷ giá hối đoái www.themegallery.com
  54. CHƯƠNG II NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 2.2.3. Nội dung chi NSNN Chi giáo dục đào tạo và nghiên cứu khoa học 2 Chi khác Chi cho y tế 1 3 Nội dung chi Chi đầu tư Chi cho văn hóa, NSNN 4 phát triển 8 thể dục thể thao 5 Quản lý Nhà nước, 7 Đảng, Đoàn thể Chi cho an ninh, 6 quốc phòng Chi về xã hội www.themegallery.com
  55. CHƯƠNG II NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 2.2.4. Phân loại thu Ngân sách Nhà nước Có 2 cách phân loại phổ biến Thời hạn và Mục đích chi tiêu phương thức quản lý www.themegallery.com
  56. CHƯƠNG II NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC Theo mục đích chi tiêu Chi tích lũy Chi tiêu dùng của Là những khoản chi NSNN làm tăng cơ sở vật Là những khoản chi chất, tiềm lực cho không tạo ra sản nền kinh tế - xã hội, phẩm vật chất để tiêu góp phần tăng trưởng dùng trong tương lai. kinh tế www.themegallery.com
  57. CHƯƠNG II NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 2.2.4. Phân loại thu Ngân sách Nhà nước Có 2 cách phân loại phổ biến Thời hạn và Mục đích chi tiêu phương thức quản lý www.themegallery.com
  58. CHƯƠNG II NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC Thời hạn và phương thức quản lý Chi Chi trả Chi Chi dự đầu tư nợ và thường trữ phát viện xuyên triển trợ www.themegallery.com
  59. CHƯƠNG II NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 2.2.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến chi NSNN  Chế độ xã hội  Sự phát triển của lực lượng sản xuất  Khả năng tích lũy của nền kinh tế  Mô hình tổ chức bộ máy của Nhà nước và những nhiệm vụ kinh tế - xã hội mà Nhà nước đảm nhiệm trong từng thời kỳ. www.themegallery.com
  60. CHƯƠNG II NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 2.2.6. Các nguyên tắc tổ chức chi NSNN  Gắn chặt thu để bố trí chi NSNN  Đảm bảo yêu cầu tiết kiệm và hiệu quả trong việc bố trí các khoản chi tiêu của NSNN  Tập trung có trọng điểm  Tổ chức chi NSNN trong sự phối hợp chặt chẽ với khối lượng tiền tệ, lãi suất, tỷ giá hối đoái để tạo nên công cụ tổng hợp cùng tác động đến các vấn đề của nền kinh tế vĩ mô. www.themegallery.com
  61. CHƯƠNG II NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 2.2.7. Bội chi NSNN và các giải pháp làm xử lý a) Khái niệm: Bội chi NSNN là hiện tượng thu NSNN không đủ để bù đắp các khoản chi NSNN trong một thời kỳ nhất định. b) Các loại bội chi: - Bội chi cơ cấu: xảy ra do sự thay đổi chính sách thu – chi của Nhà nước, Nhà nước chủ động phát hành thêm tiền vào lưu thông để chi tiêu nhằm kích thích kinh tế phát triển. - Bội chi chu kỳ: là do sự thay đổi của chu kỳ kinh tế, thường xảy ra trong chu kỳ suy thoái của nền kinh tế. www.themegallery.com
  62. CHƯƠNG II NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC c) Các giải pháp xử lý bội chi NSNN  Nhóm giải pháp tăng thu - Tăng thuế - Phát hành thêm tiền giấy  Nhóm giải pháp giảm chi - Cắt giảm các khoản chi chưa cấp thiết, các khoản chi phi kinh tế - Thực hành tiết kiệm, chống tham ô, tham nhũng, lãng phí  Các giải pháp tạo nguồn thu - Vay nợ trong và ngoài nước - Nhận viện trợ www.themegallery.com
  63. CHƯƠNG II NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 2.2.8. Tổ chức hệ thống NSNN và phân cấp quản lý NSNN a) Khái niệm hệ thống NSNN: Hệ thống NSNN là tổng thể các cấp Ngân sách gắn bó hữu cơ với nhau trong quá trình thực hiện nhiệm vụ thu chi của mỗi cấp Ngân sách. Ngân sách Nhà nước Ngân sách tỉnh và TP trực thuộc TƯ Ngân sách Trung ương Ngân sách Ngân sách huyện, quận, thị xã, địa phương TP thuộc tỉnh Ngân sách xã, phường, thị trấn www.themegallery.com
  64. CHƯƠNG II NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC b) Phân cấp quản lý Ngân sách Nhà nước Khái niệm: Phân cấp quản lý NSNN là giải quyết các mối quan hệ giữa chính quyền Nhà nước Trung ương với các cấp chính quyền địa phương trong việc xử lý các vấn đề của hoạt động NSNN. www.themegallery.com
  65. CHƯƠNG II NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC Nội dung: - Giải quyết các mối quan hệ quyền lực giữa các cấp chính quyền trong việc ban hành các chính sách, chế độ thu chi, chế độ quản lý NSNN. - Giải quyết mối quan hệ vật chất trong quá trình phân giao nhiệm vụ chi, nguồn thu và cân đối NSNN - Giải quyết các mối quan hệ trong quá trình thực hiện chu trình Ngân sách. www.themegallery.com
  66. CHƯƠNG II NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC Nguyên tắc phân cấp: - Phân cấp quản lý NSNN phải được tiến hành đồng bộ với phân cấp quản lý kinh tế và tổ chức bộ máy hành chính. - Đảm bảo thể hiện vai trò chủ đạo của NSTƯ và vị trí độc lập của NSĐP trong hệ thống NSNN thống nhất. - Đảm bảo nguyên tắc công bằng trong quản lý Ngân sách www.themegallery.com
  67. CHƯƠNG II NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 2.2.9. Chu trình quản lý NSNN a) Năm ngân sách: Ở nước ta, năm ngân sách trùng với năm dương lịch, thời điểm bắt đầu là ngày 01/01 và thời điểm kết thúc là ngày 31/12 hàng năm. Giữa các nước, mốc tính năm ngân sách là không giống nhau, song nói chung năm ngân sách vẫn là 12 tháng. b) Chu trình quản lý NSNN: Lập Quyết toán NSNN NSNN Chu trình Chấp hành NSNN www.themegallery.com
  68. CHƯƠNG II NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC  Lập Ngân sách Nhà nước a) Nguyên tắc lập NSNN 1 2 3 4 Phương hướng, Chỉ tiêu phát Hệ thống Kết quả phân chỉ tiêu, nhiệm triển kinh tế, các chính vụ phát triển tích việc thực xã hội của sách, chế độ, kinh tế, xã hội, hiện lập dự Nhà nước tiêu chuẩn, toán ngân văn hóa, an trong niên độ ninh, quốc định mức sách trong phòng của Đảng thu chi của thời gian qua. và Nhà nước NSNN www.themegallery.com
  69. CHƯƠNG II NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 2.2.9. Chu trình quản lý NSNN b) Chu trình quản lý NSNN: Lập Quyết toán NSNN NSNN Chu trình Chấp hành NSNN www.themegallery.com
  70. CHƯƠNG II NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC  Chấp hành ngân sách Nhà nước Tổ chức chấp hành dự toán thu: + Xác lập hệ thống chính sách, chế độ động viên thích hợp + Tăng cường tuyên truyền chính sách, chế độ thu + Kiện toàn bộ máy tổ chức thu thống nhất, gọn nhẹ, hiệu quả + Đổi mới và hoàn thiện công tác quản lý thu các khâu + Tăng cường công tác bồi dưỡng, nâng cao nghiệp vụ của cán bộ quản lý thu. www.themegallery.com
  71. CHƯƠNG II NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC Tổ chức chấp hành dự toán chi: +Thực hiện cấp phát kinh phí trên cơ sở hệ thống các định mức, tiêu chuẩn. + Đảm bảo việc cấp phát kinh phí theo kế hoạch được duyệt + Đảm bảo thực hiện nguyên tắc: Mọi khoản kinh phí chi trả từ ngân sách phải do kho bạc trực tiếp thanh toán + Đổi mới phương thức cấp phát của ngân sách Nhà nước theo hướng nhanh, gọn, dễ kiểm tra, giảm các kênh cấp phát, đặc biệt đối với vốn cấp phát vốn xây dựng cơ bản. www.themegallery.com
  72. CHƯƠNG II NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 2.2.9. Chu trình quản lý NSNN b) Chu trình quản lý NSNN: Lập Quyết toán NSNN NSNN Chu trình Chấp hành NSNN www.themegallery.com
  73. CHƯƠNG II NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC  Quyết toán ngân sách Nhà nước Quá trình quyết toán ngân sách Nhà nước cần tập trung: + Soát xét lại toàn bộ chế độ hiện hành về kế toán và quyết toán ngân sách, đảm bảo quyết toán nhanh, gọn, chính xác, kịp thời; + Đổi mới quá trình lập, báo cáo, phê chuẩn quyết toán và tổng quyết toán ngân sách Nhà nước theo hướng tăng cường trách nhiệm của đơn vị, cơ quan, địa phương nâng cao vai trò của cơ quan tài chính, Chính phủ, Quốc hội. + Thực hiện quyết toán từ cơ sở , gắn chặt giữa cơ quan chuẩn chi, cơ quan cấp phát, cơ quan quản lý. www.themegallery.com
  74. CHƯƠNG III TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 3.1. Những vấn đề chung về tài chính doanh nghiệp 3.1.1. Khái niệm Tài chính doanh nghiệp là hệ thống các quan hệ kinh tế trong phân phối các nguồn tài chính gắn liền với quá trình tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ trong quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh. 3.1.2. Đặc điểm của tài chính doanh nghiệp  Là khâu cơ sở của hệ thống tài chính  Mọi sự vận động của các nguồn tài chính doanh nghiệp đều nhằm tới mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp. www.themegallery.com
  75. CHƯƠNG III TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 3.1.3. Vai trò của tài chính doanh nghiệp  Đảm bảo huy động đầy đủ và kịp thời vốn cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp: Xác định nhu cầu vốn cần thiết, lựa chọn hình thức huy động vốn phù hợp, kịp thời.  Tổ chức sử dụng vốn tiết kiệm và hiệu quả: Đánh giá và lựa chọn dự án đầu tư, bố trí cơ cấu vốn hợp lý  Đòn bảy kích thích và điều tiết kinh doanh: Tạo ra sức mua hợp lý để thu hút vốn đầu tư, lao động, vật tư, dịch vụ, xác định giá bán hợp lý www.themegallery.com
  76. CHƯƠNG III TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 3.2. Tổ chức quản lý doanh nghiệp 3.2.1. Các nhân tố ảnh hưởng đến tổ chức QLDN  Hình thức pháp lý tổ chức doanh nghiệp  Đặc điểm kinh tế, kỹ thuật của nghành kinh doanh  Môi trường kinh doanh 3.2.2. Nguyên tắc tổ chức tài chính doanh nghiệp  Tôn trọng pháp luật  Hạch toán kinh doanh  giữ chữ tín  An toàn và phòng ngừa rủi ro www.themegallery.com
  77. CHƯƠNG III TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 3.3. Những nội dung chủ yếu của hoạt động TCDN 3.3.1. Quản lý sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp a) Vốn kinh doanh và đặc trưng: Vốn kinh doanh là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ tài sản hữu hình và vô hình được đầu tư vào kinh doanh nhằm mục đích sinh lời. Tiền được coi là vốn nếu thỏa mãn điều kiện: + Tiền phải được được đảm bảo bằng một lượng tài sản có thực; + Tiền phải được tích tụ và tập trung đến một lượng nhất định đủ để đầu tư cho một dự án kinh doanh; + Tiền phải được vận động nhằm mục đích sinh lời. www.themegallery.com
  78. CHƯƠNG III TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP b) Đầu tư vốn kinh doanh: Khái niệm: Đầu tư vốn là hoạt động chủ quan có cân nhắc, tính toán của nhà đầu tư trong việc bỏ vốn vào một mục tiêu kinh doanh nào đó với hi vọng sẽ đưa lại hiệu quả kinh tế cao trong tương lai. Phân loại: 2 Cách phân loại chủ yếu: - Phân loại theo phạm vi đầu tư: + Đầu tư bên trong doanh nghiệp: Gồm đầu tư xây dựng cơ bản và đầu tư vốn lưu động. + Đầu tư bên ngoài doanh nghiệp: Góp vốn liên doanh với doanh nghiệp khác, mua cổ phiếu, trái phiếu của DN khác hoặc của Nhà nước. www.themegallery.com
  79. CHƯƠNG III TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP - Phân loại theo mục tiêu đầu tư cụ thể của doanh nghiệp: + Đầu tư hình thành doanh nghiệp + Đầu tư cho việc tăng năng lực sản xuất của DN + Đầu tư cho đổi mới sản phẩm + Đầu tư cho thay đổi thiết bị công nghệ + Đầu tư để mở rộng tiêu thụ sản phẩm, tăng năng lực cạnh tranh. + Đầu tư tài chính ra bên ngoài. www.themegallery.com
  80. CHƯƠNG III TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP c) Nguồn vốn kinh doanh - Nhìn chung vốn đầu tư của doanh nghiệp được hình thành từ hai nguồn khác nhau: Nguồn vốn chủ sở hữu và các khoản nợ phải trả. - Vốn chủ sở hữu: Thuộc quyền sở hữu của chủ doanh nghiệp. Khi mới thành lập, Vốn CSH hình thành vốn điều lệ do chủ doanh nghiệp, nhà đầu tư góp vốn. Trong quá trình hoạt động, vốn CSH được bổ sung từ kết quả hoạt động kinh doanh. www.themegallery.com
  81. CHƯƠNG III TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP c) Nguồn vốn kinh doanh - Nợ phải trả: Là nguồn vốn mà doanh nghiệp khai thác, huy động từ các chủ thể khác qua vay nợ, thuê mua DN được sử dụng tạm thời trong một thời gian sau đó phải hoàn trả cho chủ nợ. - Theo tính chất và thời hạn thanh toán, nợ phải trả gồm: + Nợ ngắn hạn: Nợ mà DN phải trả trong ngắn hạn như vay ngắn hạn, phải trả người bán + Nợ dài hạn: Các khoản nợ trên 1 năm như vay dài hạn, thuê tài sản cố định + Nợ khác: Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn, phải trả khác. www.themegallery.com
  82. CHƯƠNG III TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP c) Sử dụng và bảo toàn vốn kinh doanh Căn cứ vào nội dung kinh tế, nguồn vốn của doanh nghiệp được chia thành:  Vốn cố định  Vốn lưu động www.themegallery.com
  83. CHƯƠNG III TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Vốn cố định - Khái niệm: Là biểu hiện bằng tiền toàn bộ tài sản cố định của doanh nghiệp. -Tài sản cố định của doanh nghiệp được chia làm 2 loại: + Tài sản cố định hữu hình + Tài sản cố định vô hình - Đặc điểm TSCĐ: + Tham gia nhiều chu kỳ sản xuất sản phẩm + Chuyển dần phần giá trị vào giá thành sản phẩm tương ứng với phần giá trị hao mòn. www.themegallery.com
  84. CHƯƠNG III TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Vốn cố định - Phương thức quản lý vốn cố định: Quản lý vốn cố định là quản lý cả về mặt hiện vật và mặt giá trị. + Về mặt hiện vật: Không chỉ là giữ nguyên hình thái vật chất mà còn là duy trì năng lực sản xuất ban đầu. Đòi hỏi trong quá trình sử dụng phải quản lý chặt chẽ, không làm mất, thường xuyên bảo dưỡng, nâng cao năng lực hoạt động + Về mặt giá trị: Đánh giá lại tài sản cố định một cách thường xuyên, chính xác, tạo điều kiện xác định mức khấu hao hợp lý. www.themegallery.com
  85. CHƯƠNG III TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP - Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định: Hiệu suất sử Doanh thu(doanh thu thuần) trong kỳ dụng vốn cố = Số vốn cố định bình quân trong kỳ định - Hiệu suất sử dụng vốn cố định cho biết một đồng vốn cố định tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu. Tỷ suất lợi Lợi nhuận trước thuế x100% nhuận vốn = cố định Số vốn cố định bình quân trong kỳ - Tỷ suất lợi nhuận vốn cố định phản ánh một đồng vốn cố định tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. www.themegallery.com
  86. CHƯƠNG III TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Hệ số hao Số tiền hao mòn lũy kế = mòn TSCĐ NG TSCĐ ở thời điểm đánh giá - Hệ số hao mòn TSCĐ phản ánh mức độ hao mòn TSCĐ trong doanh nghiệp so với thời điểm ban đầu. Hệ số trang NG TSCĐ bình quân trong kỳ = bị TSCĐ Số lượng công nhân trực tiếp sản xuất - Hệ số trang bị phản ánh giá trị TSCĐ bình quân trang bị cho một công nhân trực tiếp sản xuất. www.themegallery.com
  87. CHƯƠNG III TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP c) Sử dụng và bảo toàn vốn kinh doanh Căn cứ vào nội dung kinh tế, nguồn vốn của doanh nghiệp được chia thành:  Vốn cố định  Vốn lưu động www.themegallery.com
  88. CHƯƠNG III TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Vốn lưu động - Khái niệm: Là biểu hiện bằng tiền toàn bộ tài sản lưu động của doanh nghiệp phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. - Vốn lưu động chia làm 2 loại: + Tài sản lưu động: Nguyên, nhiên, vật liệu + Tài sản lưu động lưu thông: Các loại vốn bằng tiền, thành phẩm chờ tiêu thụ, vốn trong thanh toán - Đặc điểm: Không giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu, chuyển toàn bộ vào giá trị sản phẩm, được thu hồi một lần khi sản phẩm được tiêu thụ. www.themegallery.com
  89. CHƯƠNG III TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Vốn lưu động - Biện pháp quản lý vốn lưu động: + Xác định đúng đắn nhu cầu vốn lưu động thường xuyên cần thiết để tránh được tình trạng ứ đọng vốn, sử dụng vốn tiết kiệm, hiệu quả. + Đẩy nhanh tốc độ luân chuyển vốn ở mọi khâu của quá trình sản xuất và tiêu thụ. + Áp dụng các biện pháp bảo toàn vốn như: xử lý vật tư ứ đọng, hàng hóa luân chuyển một cách kịp thời. + Thường xuyên phân tích tình hình sử dụng vốn lưu động để có biện pháp điều chỉnh kịp thời, hợp lý. www.themegallery.com
  90. CHƯƠNG III TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP - Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động: Tốc độ luân Tổng mức luân chuyển (M) chuyển vốn = (L) Vốn lưu động bình quân trong kỳ (V) Kỳ luân 360 chuyển = (K) Số lần luân chuyển (L) Kỳ luân 360 chuyển = Số lần luân chuyển (L) (K) www.themegallery.com
  91. CHƯƠNG III TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 3.3.2. Chi phí sản xuất kinh doanh và giá thành sản phẩm của doanh nghiệp a) Chi phí sản xuất kinh doanh: Chi phí sản xuất kinh doanh là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về vật chất và lao động mà doanh nghiệp bỏ ra để sản xuất kinh doanh trong một kỳ nhất định. b) Giá thành sản phẩm: Giá thành sản phẩm của doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ chi phí của doanh nghiệp để hoàn thành việc sản xuất và tiêu thụ một loại sản phẩm nhất định www.themegallery.com
  92. CHƯƠNG III TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 3.3.3. Doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp c) Doanh thu của doanh nghiệp - Là toàn bộ số tiền mà doanh nghiệp thu được nhờ đầu tư kinh doanh trong một thời kỳ nhất định. - Doanh thu của doanh nghiệp thường bao gồm: + Doanh thu từ hoạt động kinh doanh: DT về tiêu thụ sản phẩm hàng hóa dịch vụ; + Doanh thu từ hoạt động tài chính: Thu từ hoạt động kinh doanh, liên kết, tiền lãi + Doanh thu bất thường: Thu nhượng bán tài sản cố định, các khoản được bồi thường www.themegallery.com
  93. CHƯƠNG III TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 3.3.3. Doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp d) Lợi nhuận của doanh nghiệp: - Lợi nhuận của doanh nghiệp là khoản tiền chênh lệch giữa khoản thu và chi phí mà doanh nghiệp đã bỏ ra để đạt được doanh thu đó từ các hoạt động của doanh nghiệp đưa lại. www.themegallery.com
  94. CHƯƠNG III TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Lợi nhuận của doanh nghiệp được phân phối theo trình tự sau: - Nộp thuế TNDN cho Nhà nước - Bù các khoản lỗ năm trước, không được trừ vào lợi nhuận trước thuế. - Nộp tiền sử dụng vốn NSNN đối với DNNN - Trả các khoản tiền bị phạt, bồi thường do vi phạm pháp luật - Trừ các khoản chi phí phát sinh không được tính vào chi phí hợp lý khi tính thu nhập chịu thuế - Trả lợi tức cổ phần, chia lãi - Trích lập quỹ chuyên dùng. www.themegallery.com
  95. CHƯƠNG III TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 3.4. Quản lý Nhà nước đối với hoạt động TCDN (Sinh viên tự nghiên cứu) www.themegallery.com
  96. CHƯƠNG IV BẢO HIỂM 4.1. Những vấn đề chung về bảo hiểm 4.1.1. Khái niệm - Đứng trên quan điểm cộng đồng: Bảo hiểm là phương thức xử lý rủi ro thông qua việc lập quỹ dự trữ, đề phòng rủi ro, chuyển giao phân tán rủi ro nhằm đảm bảo cho quá trình tái sản xuất và đời sống của con người trong xã hội được diễn ra bình thường. - Đứng trên phương diện tài chính: Bảo hiểm là hệ thống các quan hệ phân phối theo nguyên tắc hoàn trả có điều kiện giữa những chủ thể kinh tế góp vốn lập quỹ dự phòng tập trung nhằm mục đích khắc phục hậu quả của rủi ro, ổn định kinh doanh và đời sống. www.themegallery.com
  97. CHƯƠNG IV BẢO HIỂM 4.1.2. Đặc điểm của bảo hiểm  Bảo hiểm là một loại hình dịch vụ tài chính đặc biệt: + Sản phẩm của bảo hiểm là sản phẩm vô hình + Chu trình kinh doanh bảo hiểm là chu trình kinh doanh đảo ngược: Sản phẩm được bán ra trước (doanh thu được thực hiện trước) sau đó mới phát sinh chi phí.  Vừa mang tính bồi hoàn vừa mang tính không bồi hoàn: Đối tượng tham gia bảo hiểm chỉ được bồi hoàn nếu như có rủi ro xảy ra trong thời gian tham gia bảo hiểm. www.themegallery.com
  98. CHƯƠNG IV BẢO HIỂM 4.1.2. Đặc điểm của bảo hiểm  Việc phân phối, sử dụng quỹ bảo hiểm không được xác định trước về quy mô và thời gian diễn ra.  Phân phối của quỹ bảo hiểm không phải là sự phân phối đồng đều theo mức đóng góp. 4.1.3. Vai trò của bảo hiểm  Góp phần bảo toàn vốn kinh doanh và ổn định đời sống của người tham gia bảo hiểm;  Góp phần phòng tránh, hạn chế tổn thất, bảo đảm an toàn cho sản xuất và đời sống;  Góp phần cung ứng vốn cho phát triển KT – XH. www.themegallery.com
  99. CHƯƠNG IV BẢO HIỂM 4.1.2. Phân loại bảo hiểm Có nhiều tiêu thức khác nhau để phân loại hoạt động bảo hiểm:  Mục đích hoạt động của các tổ chức quản lỹ quỹ bảo hiểm  Căn cứ vào kỹ thuật bảo hiểm  Phương thức xử lý rủi ro www.themegallery.com
  100. CHƯƠNG IV BẢO HIỂM Căn cứ mục đích hoạt động của các tổ chức bảo hiểm Bảo hiểm có mục Bảo hiểm không có đích kinh doanh mục đích kinh doanh: Là bảo hiểm vì mục Là hoạt động bảo tiêu lợi nhuận, tổ hiểm không mục tiêu chức bảo hiểm tìm lợi nhuận mà vì mục kiếm lợi nhuận trên đích tương hỗ giữa các cơ sở các hợp đồng thành viên tham gia bảo hiểm. bảo hiểm www.themegallery.com
  101. CHƯƠNG IV BẢO HIỂM Theo phương thức quản lý quỹ bảo hiểm Quỹ được quản lý theo Quản lý bằng kỹ thuật kỹ thuật phân chia: tồn tích vốn Là loại hình bảo hiểm Là loại hình BH đảm bảo đảm bảo các rủi ro có cho các rủi ro có tính tính chất ổn định (tương chất thay đổi (rõ rệt) theo đối), thường độc lập với thời gian, có gắn liền với tuổi thọ con người, hợp tuổi thọ con người, hợp đồng bảo hiểm loại này đồng BH loại này thường thường là ngắn hạn. là trung và dài hạn. www.themegallery.com
  102. CHƯƠNG IV BẢO HIỂM Căn cứ phương thức xử lý rủi ro Phương thức chuyển giao Phương thức tự bảo phân tán rủi ro: Người tham hiểm: Là việc các tổ gia bảo hiểm sẽ chuyển giao, chức, cá nhân, doanh phân tán rủi ro cho các tổ nghiệp thành lập các chức bảo hiểm mà bản thân quỹ dự trữ riêng để bù họ không muốn hoặc không đắp các tổn thất có thể thể gánh chịu bằng việc trích xảy ra đối với quá nộp một phần thu nhập của trình sản xuất và đời mình dưới dạng phí bảo hiểm sống của mình. www.themegallery.com
  103. CHƯƠNG IV BẢO HIỂM 4.1.4. Các nguyên tắc quản lý bảo hiểm  Nguyên tắc sàng lọc rủi ro  Định phí bảo hiểm phải dựa trên cơ sở phí của các rủi ro  Nguyên tắc thận trọng  Nguyên tắc lấy số đông bù số ít www.themegallery.com
  104. CHƯƠNG IV BẢO HIỂM 4.2. Bảo hiểm kinh doanh 4.2.1. Khái niệm Bảo hiểm kinh doanh là phương thức hoạt động kinh doanh của các tổ chức bảo hiểm nhằm mục đích kiếm lời dựa trên cơ sở huy động các nguồn lực tài chính thông qua đóng góp của người tham gia bảo hiểm để lập quỹ bảo hiểm, phân phối sử dụng chúng để trả tiền bảo hiểm, bồi thường tổn thất cho những đối tượng được bảo hiểm khi các sự kiện bảo hiểm xảy ra. www.themegallery.com
  105. CHƯƠNG IV BẢO HIỂM 4.2.2. Các hình thức bảo hiểm kinh doanh Bảo hiểm tài sản Bảo hiểm nhân thọ Đối tượng bảo hiểm Biến cố rủi ro bảo là các tài sản hữu BH thiệt hiểm phụ thuộc vào hình hại tuổi thọ con người Bảo hiểm trách Bảo hiểm con người khác nhiệm dân sự BH con Bảo hiểm rủi ro khác về Đối tượng bảo hiểm người con người như mất khả là phần trách nhiệm năng lao động, bệnh tật, dân sự của người tai nạn được bảo hiểm www.themegallery.com
  106. CHƯƠNG IV BẢO HIỂM 4.2.3. Cơ chế hình thành, phân phối, sử dụng quỹ BHKD a) Cơ chế hình thành quỹ Quỹ bảo hiểm Doanh thu Vốn kinh doanh kinh doanh www.themegallery.com
  107. CHƯƠNG IV BẢO HIỂM VỐN KINH DOANH + Các doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm có thể là DN nhà nước, công ty cổ phần, công ty liên doanh , có thể có cách thức khác nhau để huy động vốn. + Để được kinh doanh trong lĩnh vực bảo hiểm thì mức vốn điều lệ phải lớn hơn hoặc bằng mức vốn pháp định mà Nhà nước đặt ra. + Trong quá trình hoạt động, vốn của doanh nghiệp có thể được bổ sung thêm từ kết quả kinh doanh mang lại. www.themegallery.com
  108. CHƯƠNG IV BẢO HIỂM 4.2.3. Cơ chế hình thành, phân phối, sử dụng quỹ BHKD a) Cơ chế hình thành quỹ Quỹ bảo hiểm Doanh thu Vốn kinh doanh kinh doanh www.themegallery.com
  109. CHƯƠNG IV BẢO HIỂM DOANH THU Doanh thu và thu nhập của công ty bảo hiểm: + Thu kinh doanh bảo hiểm; + Thu từ hợp đồng thương mại tái bảo hiểm; + Thu từ hoạt động đầu tư; + Các khoản thu khác. Trong hoạt động kinh doanh bảo hiểm, nguồn thu quan trọng nhất tạo nên doanh thu của các doanh nghiệp bảo hiểm là phí bảo hiểm (khoản tiền mà người tham gia bảo hiểm trả cho người bảo hiểm để nhận được sự bảo đảm trước rủi ro). www.themegallery.com
  110. CHƯƠNG IV BẢO HIỂM b) Phân phối và sử dụng quỹ bảo hiểm Bồi thường tổn thất 2 Dự phòng Ký quỹ 3 nghiệp vụ 1 Quỹ bảo hiểm kinh Nghĩa vụ doanh 4 với NSNN Phân phối 6 lợi nhuận 5 Quỹ dự trữ bắt buộc www.themegallery.com
  111. CHƯƠNG IV BẢO HIỂM KÝ QUỸ + Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày được cấp giấy phép và hoạt động, doanh nghiệp bảo hiểm phải sử dụng vốn điều lệ để ký quỹ tại một ngân hàng thương mại tại Việt Nam và được hưởng lãi trên số tiền ký quỹ. + Khi gặp khó khăn về khả năng thanh toán và được BTC chấp thuận, thì DN bảo hiểm được sử dụng tiền ký quỹ nhưng phải bổ sung trong vòng 90 ngày. www.themegallery.com
  112. CHƯƠNG IV BẢO HIỂM b) Phân phối và sử dụng quỹ bảo hiểm Bồi thường tổn thất 2 Dự phòng Ký quỹ 3 nghiệp vụ 1 Quỹ bảo hiểm kinh Nghĩa vụ doanh 4 với NSNN Phân phối 6 lợi nhuận 5 Quỹ dự trữ bắt buộc www.themegallery.com
  113. CHƯƠNG IV BẢO HIỂM BỒI THƯỜNG TỔN THẤT + Trả tiền bảo hiểm trong các hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, số tiền chi trả đã được ghi rõ trong hợp đồng; + Trả tiền bảo hiểm trong bảo hiểm tai nạn, bệnh tật, ốm đau cần phải khám chữa, điều trị, phẫu thuật, số tiền chi trả dựa trên số thực tế phát sinh có tính đến chế độ bảo trợ xã hội hoặc tính trên cơ sở số tiền được ấn định trên hợp đồng; + Trả tiền bồi thường tổn thất trong hợp đồng bồi thường thiêt hại khi có rủi ro xảy ra, số tiền bồi thường không vượt quá giá trị thiệt hại thực tế. www.themegallery.com
  114. CHƯƠNG IV BẢO HIỂM b) Phân phối và sử dụng quỹ bảo hiểm Bồi thường tổn thất 2 Dự phòng Ký quỹ 3 nghiệp vụ 1 Quỹ bảo hiểm kinh Nghĩa vụ doanh 4 với NSNN Phân phối 6 lợi nhuận 5 Quỹ dự trữ bắt buộc www.themegallery.com
  115. CHƯƠNG IV BẢO HIỂM DỰ PHÒNG NGHIỆP VỤ - Các doanh nghiệp bảo hiểm phải lập quỹ dự phòng nghiệp vụ và ghi vào phần tài sản nợ để thực hiện cam kết của mình đối với người được bảo hiểm. - Đối với công ty BH phi nhân thọ, dự phòng nghiệp vụ gồm: + Dự phòng phí chưa được hưởng + Dự phòng bồi thường cho khiếu nại chưa được giải quyết + Dự phòng bồi thường cho các dao động lớn về tổn thất www.themegallery.com
  116. CHƯƠNG IV BẢO HIỂM DỰ PHÒNG NGHIỆP VỤ - Đối với công ty BH nhân thọ, dự phòng nghiệp vụ gồm: + Dự phòng toán học + Dự phòng phí chưa được hưởng + Dự phòng bồi thường + Dự phòng chia lãi + Dự phòng đảm bảo cân đối www.themegallery.com
  117. CHƯƠNG IV BẢO HIỂM b) Phân phối và sử dụng quỹ bảo hiểm Bồi thường tổn thất 2 Dự phòng Ký quỹ 3 nghiệp vụ 1 Quỹ bảo hiểm kinh Nghĩa vụ doanh 4 với NSNN Phân phối 6 lợi nhuận 5 Quỹ dự trữ bắt buộc www.themegallery.com
  118. CHƯƠNG IV BẢO HIỂM THỰC HIỆN NGHĨA VỤ VỚI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC + Các doanh nghiệp bảo hiểm kinh doanh các dịch vụ bảo hiểm theo phương thức hạch toán kinh doanh nhằm mục đích kiếm lời phải có nghĩa vụ nộp thuế cho nhà nước. + Thuế GTGT cho các hoạt động phát sinh doanh thu tính trên các khoản phí bảo hiểm gốc, phí nhận tái bảo hiểm , thuế suất là 10%; doanh nghiệp được khấu trừ 5 % trên số tiền bồi thường cho người được bảo hiểm. + Các dịch vụ bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm học sinh, bảo hiểm con người, bảo hiểm vật nuôi cây trồng và một số dịch vụ bảo hiểm nông nghiệp khác không thuộc diện chịu thuế GTGT. www.themegallery.com
  119. CHƯƠNG IV BẢO HIỂM THỰC HIỆN NGHĨA VỤ VỚI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC + Thuế thu nhập doanh nghiệp tính trên lợi tức thu được Thu Chi phí hợp lý Thu nhập nhập DT hoạt động kinh = - hoạt động kinh + chịu thuế chịu doanh BH doanh BH khác thuế + Ngoài ra các công ty bảo hiểm còn phải nộp các loại thuế khác trong phạm vi hoạt động của mình như thuế môn bài, thuế nhà đất, thu về sử dụng vốn ngân sách. www.themegallery.com
  120. CHƯƠNG IV BẢO HIỂM LẬP QUỸ DỰ TRỮ BẮT BUỘC VÀ PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN + Các doanh nghiệp bảo hiểm và môi giới bảo hiểm phải trích lập một tỷ lệ phần trăm nhất định trên lãi ròng hàng năm để lập quỹ dự trữ bắt buộc theo tỷ lệ quy định. + Sau khi lập quỹ dự trữ bắt buộc, phần còn lại sẽ phân phối cho chủ sỡ hữu doanh nghiệp. + Đối với công ty bảo hiểm nhân thọ, một phần lợi nhuận có thể được chia cho người được bảo hiểm dưới hình thức tham gia chia lời. www.themegallery.com
  121. CHƯƠNG IV BẢO HIỂM 4.2.4. Hoạt động bảo hiểm kinh doanh ở Việt Nam a) Giai đoạn 1965 - 1993 Năm 1965 công ty bảo hiểm đầu tiên tại Việt Nam thành lập. Trong gần 30 năm hoạt động ( 1965 – 1994), Bảo Việt là công ty duy nhất và độc quyền nhà nước về bảo hiểm; chủ yếu thực hiện các nghiệp vụ bảo hiểm hàng hóa xuất nhập khẩu, bảo hiểm tàu biển, tái bảo hiểm. www.themegallery.com
  122. CHƯƠNG IV BẢO HIỂM 4.2.4. Hoạt động bảo hiểm kinh doanh ở Việt Nam  Từ năm 1986 Nhà nước áp dụng chính sách tự do hóa nền kinh tế, lĩnh vực ngoại thương và đầu tư quốc tế bắt đầu phát triển và ngành bảo hiểm cũng phát triển theo; đầu thập niên 80 Bảo Việt Mở rộng mạng lưới phát triển trên phạm vi cả nước. www.themegallery.com
  123. CHƯƠNG IV BẢO HIỂM 4.2.4. Hoạt động bảo hiểm kinh doanh ở Việt Nam Giai đoạn 1993 - 2000  Ngày 18/12/1993 Chính phủ ban hành Nghị định 100/CP về kinh doanh bảo hiểm, chấm dứt giai đoạn độc quyền của Nhà nước.  Chi nhánh của Bảo Việt tại Thành phố Hồ Chí Minh tách thành công ty bảo hiểm Bảo Minh.  Tiếp đến là sự ra đời của các công ty cổ phần như: Công ty BH cổ phần petrolimex, công ty cổ phần BH Nhà rồng ( Bảo Long). www.themegallery.com
  124. CHƯƠNG IV BẢO HIỂM 4.2.4. Hoạt động bảo hiểm kinh doanh ở Việt Nam Giai đoạn 1993 - 2000  Với mục tiêu là hội nhập quốc tế, mở rộng thị trường Nhà nước cấp phép thành lập những liên doanh đầu tiên trong lĩnh vực bảo hiểm như: Công ty liên doanh môi giới bảo hiểm INCHIBROK, công ty liên doanh bảo hiểm quốc tế Việt Nam (VIA).  Tiếp theo đó là sự ra đời của các công ty bảo hiểm chuyên ngành như công ty bảo hiểm của ngành Dầu khí Việt Nam (PVIC), công ty cổ phần bảo hiểm Bưu điện (PTI). www.themegallery.com
  125. CHƯƠNG IV BẢO HIỂM 4.2.4. Hoạt động bảo hiểm kinh doanh ở Việt Nam Giai đoạn 1993 - 2000  Năm 1999 thị trường như bùng nổ với sự ra đời liên tiếp của 5 công ty bảo hiểm: trong đó 2 công ty liên doanh là Bảo Minh (CMG) và Việt Úc, 3 công ty 10% vốn nước ngoài là Allianz (AGF), Prudential và Chifon – Manulife.  Tính đến năm 2001 đã có 17 doanh nghiệp được cấp phép hoạt động tại Việt Nam, ngoài ra còn có sự xuất hiện của các văn phòng nước ngoài thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam www.themegallery.com
  126. CHƯƠNG IV BẢO HIỂM 4.2.4. Hoạt động bảo hiểm kinh doanh ở Việt Nam  Cùng với sự ra đời của các công ty bảo hiểm là sự ra đời của các hình thức, sản phẩm bảo hiểm mới. Giai đoạn 2001 đến nay:  Luật kinh doanh bảo hiểm ra đời hình thành hành lang pháp lý cho hoạt động bảo hiểm. www.themegallery.com
  127. CHƯƠNG IV BẢO HIỂM 4.3. Bảo hiểm xã hội 4.3.1. Khái niệm Là các quan hệ kinh tế gắn liền với quá trình tạo lập được tồn tích dần và sử dụng quỹ tiền tệ tập trung, được hình từ sử đóng góp của người sử dụng lao động và người lao động theo quy định của pháp luật, nhằm đảm bảo quyền lợi vật chất cho người lao động và gia đình họ, khi gặp phải các biến cố làm giảm hoặc mất khả năng thanh toán từ thu nhập theo lao động. www.themegallery.com
  128. CHƯƠNG IV BẢO HIỂM 4.3. Bảo hiểm xã hội 4.3.2. Phạm vi đối tượng BHXH LUẬT BẢO HIỂM XÃ HỘI CỦA QUỐC HỘI NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM SỐ 71/2006/QH11 NGÀY 29 THÁNG 6 NĂM 2006 www.themegallery.com
  129. CHƯƠNG IV BẢO HIỂM 4.3.2. Hệ thống các chế độ bảo hiểm xã hội 1. Bảo hiểmAdd Yourxã hội Text bắt buộc 2. Bảo hiểm xã hội tự nguyện 3. Bảo hiểm thất nghiệp www.themegallery.com
  130. CHƯƠNG IV BẢO HIỂM Ốm đau Thai sản Bảo hiểm xã hội bắt buộc Tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp Hưu trí Tử tuất www.themegallery.com
  131. CHƯƠNG IV BẢO HIỂM Hưu trí Bảo hiểm xã hội tự nguyện Tử tuất Trợ cấp thất nghiệp Bảo hiểm thất nghiệp Trợ cấp học nghề Hỗ trợ tìm việc làm www.themegallery.com
  132. CHƯƠNG IV BẢO HIỂM 4.3.3. Cơ chế hình thành và sử dụng quỹ BHXH a) Cơ chế hình thành Người sử dụng lao động đóng góp Quỹ Người lao động đóng góp bảo hiểm Nhà nước hỗ trợ và các nguồn khác xã hội www.themegallery.com
  133. CHƯƠNG IV BẢO HIỂM 4.3.3. Cơ chế hình thành và sử dụng quỹ BHXH a) Sử dụng quỹ BHXH Chi thực hiện các chế độ bảo hiểm xã hội cho người tham gia BHXH theo chế độ Quỹ hưởng đã quy định bảo hiểm Chi nộp bảo hiểm y tế theo quy định xã hội Chi quản lý, khen thưởng Chi đầu tư để bảo toàn, tăng trưởng quỹ và các khoản chi khác www.themegallery.com
  134. CHƯƠNG IV BẢO HIỂM 4.3.4. Tìm hiểu về BHXH ở Việt Nam (Sinh viên tự nghiên cứu) www.themegallery.com
  135. CHƯƠNG V TÍN DỤNG 5.1. Những vấn đề chung về tín dụng 5.1.1. Khái niệm Tín dụng là quan hệ sử dụng vốn lẫn nhau giữa những người đi vay và những người cho vay dựa trên nguyên tắc hoàn trả. 5.1.2. Đặc điểm của tín dụng - Phân phối của tín dụng mang tính chất hoàn trả - Hoạt động tín dụng có sự vận động đặc biệt của giá cả. www.themegallery.com
  136. CHƯƠNG V TÍN DỤNG 5.1.3. Vai trò của tín dụng trong nền kinh tế thị trường - Góp phần đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh diễn ra thường xuyên, liên tục; - Góp phần tích tụ, tập trung vốn thúc đẩy sản xuất kinh doanh; - Góp phần điều chỉnh, ổn định và tăng trưởng kinh tế; - Góp phần nâng cao đời sống của nhân dân và thực hiện các chính sách xã hội khác của Nhà nước; - Mở rộng quan hệ hợp tác quốc tế. www.themegallery.com
  137. CHƯƠNG V TÍN DỤNG 5.2. Các tổ chức tín dụng trong nền kinh tế trường 1 Tín dụng ngân hàng 2 Tín dụng thương mại 3 Tín dụng Nhà nước 4 Tín dụng thuê mua 5 Tín dụng tiêu dùng www.themegallery.com
  138. CHƯƠNG V TÍN DỤNG 5.2.1. Tín dụng ngân hàng a) Khái niệm: Tín dụng ngân hàng là các quan hệ vay mượn giữa các ngân hàng với các chủ thể kinh tế khác trong nền kinh tế theo nguyên tắc của tín dụng. b) Đặc điểm: -TDNH huy động vốn và cho vay đều được thực hiện dưới hình thức tiền tệ; - Trong TDNH, các ngân hàng đóng vai trò là tổ chức trung gian trong quá trình huy động và cho vay vốn. www.themegallery.com
  139. CHƯƠNG V TÍN DỤNG c) Cơ chế tạo lập và sử dụng quỹ TDNH  Cơ chế tạo lập: Huy động từ nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội Vốn tự có của doanh nghiệp Quá trình thực hiện các nghiệp vụ thanh toán hoặc vay NHTƯ và các tổ chức tín dụng khác. www.themegallery.com
  140. CHƯƠNG V TÍN DỤNG  Cơ chế tạo lập: Huy động từ nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội: + Đây là nguồn vốn chủ lực trong kinh doanh của NHTM + Việc huy động thông qua các hình thức như: Nhận tiền gửi, phát hành chứng khoán + Các tổ chức kinh tế có nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi thường gửi vào NHTM dưới 2 hình thức tiền gửi có kỳ hạn hoặc không có kỳ hạn. + Tiền gửi của dân cư gồm: tiền gửi tiết kiệm và tài khoản tiền gửi cá nhân. www.themegallery.com
  141. CHƯƠNG V TÍN DỤNG  Cơ chế tạo lập: Vốn tự có của NHTM: + Vốn tự có của NHTM bao gồm: Vốn điều lệ, các quỹ dự trữ và các tài sản nợ khác theo quy định của NHTƯ. + Các quỹ dự trữ: Trong quá trình hoạt động, các NHTM phải lập các quỹ tùy theo mục đích như quỹ khen thưởng, quỹ dự trữ đặc biệt + Các tài sản nợ khác được xem như cốn tự có của NH như: Lợi nhuận chưa phân phối, kết quả tài chính www.themegallery.com
  142. CHƯƠNG V TÍN DỤNG  Cơ chế sử dụng quỹ tín dụng của NHTM Cho vay ngắn hạn Cho vay trung và dài hạn Đầu tư chứng khoán Hoạt động ngân quỹ www.themegallery.com
  143. CHƯƠNG V TÍN DỤNG d) Nguyên tắc quản lý cho vay:  Sàng lọc và giám sát: + Ngân hàng phải tập hợp đầy đủ, chính xác các thông tin về khác hàng để đánh giá tình hình tài chính và độ tin cậy của họ. + Ngân hàng phải đưa ra các điều khoản hoạt động, giám sát các hoạt động của người vay đảm bảo họ luôn tuân tủ các điều khoản hoạt động đó. www.themegallery.com
  144. CHƯƠNG V TÍN DỤNG d) Nguyên tắc quản lý cho vay:  Quan hệ khách hàng lâu dài dựa trên nguyên tắc của tín dụng: + Các ngân hàng cần xây dựng mối quan hệ lâu dài với khách hàng. Nếu có mối quan hệ thường xuyên lâu dài với khác hàng thì NH sẽ giảm bớt được phí thu thập và xử lý thông tin cũng như chi phí theo dõi, quản lý khách hàng. www.themegallery.com
  145. CHƯƠNG V TÍN DỤNG d) Nguyên tắc quản lý cho vay:  Cho vay có tài sản thế chấp hoặc tín chấp bảo lãnh - Tài sản thế chấp là những tài sản thuộc quyền sở hữu của người đi vay đem ra cam kết đối với ngân hàng cho khoản nợ của mình. Nếu người đi vay không có khả năng thanh toán thì tài sản thế chấp sẽ thuộc người cho vay. - Vay tín chấp là hình thức vay tiền ngân hàng và các tổ chức tín dụng được đảm bảo bằng sự tín nhiệm, không cần có tài sản thế chấp. www.themegallery.com
  146. CHƯƠNG V TÍN DỤNG d) Nguyên tắc quản lý cho vay:  Hạn chế tín dụng - Hạn chế tín dụng có 2 dạng: Ngân hàng từ chối cho vay hoặc ngân hàng sẵn lòng cho vay nhưng hạn chế mức vay đó dưới mức người vay mong muốn để hạn chế người đi vay đầu tư những dự án rủi ro cao hoặc sử dụng không hiệu quả vốn vay. www.themegallery.com
  147. CHƯƠNG V TÍN DỤNG e) Ưu nhược điểm của tín dụng ngân hàng  Ưu điểm: - Khối lượng tín dụng: Tín dụng ngân hàng có khả năng cung ứng những khoản vốn lớn đáp ứng đầy đủ nhu cầu vay của khách hàng. - Về thời hạn tín dụng: Ngân hàng có thể đi vay ngắn hạn để cho vay dài hạn, tạo điều kiện cho nhu cầu của người tích lỹ và người đầu tư được đáp ứng phù hợp. - Phạm vi tín dụng: Có khả năng huy động vốn và cho vay rất lớn, liên quan đến các chủ thể và các lĩnh vực khác nhau trong nền kinh tế. www.themegallery.com
  148. CHƯƠNG V TÍN DỤNG e) Ưu nhược điểm của tín dụng ngân hàng  Nhược điểm: - hạn chế cơ bản của tín dụng ngân hàng là có độ rủi ro cao do việc ngân hàng cho vay với số tiền lớn hơn nhiều so với vốn tự có hoặc có sự chuyển hóa thời hạn và phạm vi tín dụng rất rộng. www.themegallery.com
  149. CHƯƠNG V TÍN DỤNG 5.2.2. Tín dụng thương mại a) Khái niệm: Là các quan hệ sử dụng vốn lẫn nhau giữa những người sản xuất kinh doanh, được thực hiện dưới hình thức mua bán chịu hàng hóa. b) Đặc điểm: - Đối tượng tín dụng thương mại là hàng hóa - Chủ thể tham gia vào tín dụng thương mại là những người sản xuất kinh doanh thuộc mọi loại hình sở hữu, mọi ngành nghề. www.themegallery.com
  150. CHƯƠNG V TÍN DỤNG 5.2.2. Tín dụng thương mại b) Đặc điểm - Đối tượng tín dụng thương mại là hàng hóa - Chủ thể tham gia vào tín dụng thương mại là những người sản xuất kinh doanh thuộc mọi loại hình sở hữu, mọi ngành nghề. - Công cụ của tín dụng thương mại là thương phiếu (hối phiếu và lệnh phiếu). www.themegallery.com
  151. CHƯƠNG V TÍN DỤNG Hối phiếu Hối phiếu thực chất là một phiếu ghi nợ do chủ nợ lập ra đê ra lệnh cho người thiếu nợ trả một số tiền nhất định cho người thụ hưởng (chủ nợ hoặc người do chủ nợ chỉ định). Mẫu hối phiếu www.themegallery.com
  152. CHƯƠNG V TÍN DỤNG Hối phiếu - Nội dung hối phiếu: Tên hối phiếu phải được ghi trên mặt trước của hối phiếu, lệnh yêu cầu thanh toán không điều kiện một số tiền nhất định cho người thụ hưởng, thời hạn thanh toán hối phiếu, địa điểm thanh toán hối phiếu, tên địa chỉ người ký phát, tên địa chỉ người thụ hưởng, địa điểm và ngày ký phát hành, tên địa chỉ của người ký phát. - Hối phiếu thiếu một trong các nội dung trên sẽ không có giá trị. www.themegallery.com
  153. CHƯƠNG V TÍN DỤNG BILL OF EXCHANGE No. 123/200x Ho Chi Minh City , August 5, 2009 For: USD 32,829.00 At 60 days after sight of this FIRST of Bill of Exchange (SECOND of the same tenor and date being unpaid) pay to the order of BANK FOR FOREIGN TRADE OF VIETNAM the sum of UNITED STATES DOLLARS THIRTY FOUR THOUSAND EIGHT HUNDRED TWENTY NINE ONLY. Drawn under the MITSUI BANK, TOKYO , JAPAN L/C No. 12345 dated July 5, 2009 To: THE MITSUI BANK For and on Behalf of Cholonimex, Vietnam SINGAPORE (Authorized Signature) Tran Van Nghia www.themegallery.com
  154. CHƯƠNG V TÍN DỤNG Câu hỏi? 1) Đây là hối phiếu thương mại hay hối phiếu ngân hàng? 2) Số tiền của hối phiếu là bao nhiêu? 3) Tên người ký phát hối phiếu, tên người thụ hưởng, tên người trả tiền? 4) Địa điểm ký phát, địa điểm trả tiền? 5) Ai phải ký chấp nhận trả tiền? Vào lúc nào? 6) Ngày ký phát hối phiếu? Ngày hối phiếu được thanh toán? www.themegallery.com
  155. CHƯƠNG V TÍN DỤNG Lệnh phiếu - Lệnh phiếu thực chất là một phiếu nhận nợ do người thiếu nợ (người phát hành) lập ra để cam kết trả một số tiền nhất định cho người thụ hưởng khi có yêu cầu hoặc vào một thời gian nhất định. - Nội dung lệnh phiếu: Tên lệnh phiếu phải được ghi trên mặt trước của lệnh phiếu, cam kết thanh toán không điều kiện một số tiền xác định và các nội dung khác tương tự trên hối phiếu. www.themegallery.com
  156. CHƯƠNG V TÍN DỤNG Đặc điểm của thương phiếu - Trìu tượng: Không ghi rõ nguyên nhân dẫn đến tín dụng. - Bắt buộc: Đến hạn thanh toán, người mắc nợ phải thanh toán ngay cho người bán một cách vô điều kiện. - Lưu thông: Trong thời gian hiệu lực, thương phiếu được sử dụng như phương tiện thanh toán. www.themegallery.com
  157. CHƯƠNG V TÍN DỤNG c) Ưu điểm và hạn chế của tín dụng thương mại Ưu điểm: Góp phần đẩy nhanh tốc độ lưu thông hàng hóa, nâng cao hiệu quả kinh tế nhờ giảm chi phí giao dịch. Hạn chế: - Quy mô tín dụng cung ứng giới hạn trong khả năng vốn hàng hóa của doanh nghiệp. - Thời hạn TDTM thường là ngắn hạn. - Phạm vi TDTM chỉ được thực hiện dưới hình thức hàng hóa. www.themegallery.com
  158. CHƯƠNG V TÍN DỤNG 5.2.3. Tín dụng Nhà nước a) Khái niệm: Tín dụng Nhà nước là các quan hệ tín dụng giữa Nhà nước với dân cư và các chủ thể kinh tế khác để đảm bảo thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước trong quản lý kinh tế - xã hội. b) Đặc điểm: - Đối tượng của tín dụng Nhà nước là tiền tệ tạm thời nhàn rỗi trong xã hội. - Công cụ sử dụng trong tín dụng nhà nước là trái phiếu chính phủ. www.themegallery.com
  159. CHƯƠNG V TÍN DỤNG Trái phiếu chính phủ  Tín phiếu Kho bạc: Là loại trái phiếu ngắn hạn dưới 1 năm.  Trái phiếu Kho bạc: Là loại trái phiếu có thời hạn từ một năm trở lên.  Trái phiếu công trình: Là loại trái phiếu có thời hạn từ một năm trở lên, vay vốn cho từng công trình cụ thể theo kế hoạch đầu tư của Nhà nước.  Trái phiếu chính phủ quốc tế: Phát hành ra thị trường vốn quốc tế nhằm huy động vốn của nước ngoài. www.themegallery.com
  160. CHƯƠNG V TÍN DỤNG c) Ưu điểm và hạn chế của tín dụng Nhà nước Ưu điểm: - Có mức độ an toàn cao, các công cụ huy động vốn có độ thanh khoản cao. - Bù đắp bội chi NS, là công cụ điều tiết vĩ mô nền kinh tế. Hạn chế: Nếu mức độ huy động không hợp lý có thể dẫn đến tình trạng chèn lấn đầu tư của tư nhân do Chính phủ huy động vốn qua phát hành trái phiếu, gây sức ép tăng lãi suất khiến cho đầu tư của tư nhân giảm xuống. www.themegallery.com
  161. CHƯƠNG V TÍN DỤNG 5.2.3. Tín dụng thuê mua a) Khái niệm: Tín dụng tài chính là các quan hệ tín dụng nảy sinh giữa Công ty tài chính (Công ty cho thuê tài chính) với những người sản xuất, kinh doanh dưới hình thức cho thuê tài sản. b) Đặc điểm: - Đối tượng của tín dụng thuê mua là các tài sản. - Chủ thể của tín dụng thuê mua là các công ty tài chính và những người sản xuất kinh doanh. www.themegallery.com
  162. CHƯƠNG V TÍN DỤNG 5.2.3. Tín dụng thuê mua  có 3 hình thức tín dụng thuê mua - Thuê vận hành - Thuê tài chính - Bán và tái thuê ( tự học) www.themegallery.com
  163. CHƯƠNG V TÍN DỤNG c) Ưu điểm và hạn chế của tín dụng thuê mua Ưu điểm: - Tín dụng thuê mua giúp DN vẫn có thể đại hóa sản xuất theo kịp tốc độ phát triển của công nghệ với số vốn tự có hạn chế. - Hình thức tín dụng này không nhất định phải có tài sản thế chấp, doanh nghiệp dễ dàng tiếp cận khoản vay. Hạn chế: - Vì đối tượng tín dụng là tài sản nên phạm vi tín dụng hẹp hơn so với TDNH. - Chi phí sử dụng vốn cao hơn so với tín dụng thông thường. www.themegallery.com
  164. CHƯƠNG V TÍN DỤNG 5.2.3. Tín dụng tiêu dùng a) Khái niệm: Là các quan hệ tín dụng giữa công ty tài chính với người tiêu dùng để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng. b) Đặc điểm: - Đối tượng tín dụng tiêu dùng là hàng hóa dùng cho mục đích tiêu dùng như ti vi, xe máy, tủ lạnh - Chủ thể tham gia quan hệ tín dụng tiêu dùng gồm có công ty tài chính và người tiêu dùng www.themegallery.com
  165. CHƯƠNG V TÍN DỤNG c) Ưu điểm và hạn chế của tín dụng tiêu dùng Ưu điểm: - Góp phân nâng cao đời sống nhân dân trong khi thu nhập hiện tại còn hạn chế. - Thúc đẩy nhanh quá trình tiêu thụ sản phẩm nhất là với hàng hóa có giá trị lớn hoặc hàng hóa chậm luân chuyển. Hạn chế: - Hình thức này có dễ gây tâm lý tiêu dùng quá mức trong nhân dân. www.themegallery.com
  166. CHƯƠNG V TÍN DỤNG 5.2.3. Tín dụng quốc tế: (Chương tín dụng quốc tế) www.themegallery.com
  167. CHƯƠNG V TÍN DỤNG 5.3. Lãi suất 5.3.1. Khái niệm về lợi tức TD và lãi suất TD - Lợi tức tín dụng là thu nhập mà người cho vay nhận được ở người đi vay trả cho việc sử dụng tiền vay. - Lãi suất được biểu hiện bằng quan hệ tỷ lệ giữa lợi tức tín dụng và tổng số tiền vay trong một thời gian nhất định. - lãi suất là giá cả của tín dụng, nó là giá của quyền sử dụng vốn vay trong một thời gian nhất định. www.themegallery.com
  168. CHƯƠNG VI TÍN DỤNG 5.3.1. Các loại lãi suất tín dụng - Lãi suất danh nghĩa và lãi suất thực - Lãi suất sàn và lãi suất trần - Lãi suất cơ bản của ngân hàng: lãi suất tiền gửi, lãi suất cho vay, lãi suất liên ngân hàng. 5.3.1. Các nhân tố ảnh hưởng đến lãi suất - Ảnh hưởng của cung, cầu quỹ cho vay - Ảnh hưởng của rủi ro và kỳ hạn - Ảnh hưởng của lạm phát - Ảnh hưởng của các chính sách vĩ mô của Nhà nước www.themegallery.com
  169. CHƯƠNG VI THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH 6.1. Những vấn đề chung về thị trường tài chính 6.1.1. Khái niệm Thị trường tài chính là nơi diễn ra các hoạt động trao đổi, mua bán quyền sử dụng các khoản vốn thông qua những phương thức giao dịch và công cụ tài chính nhất định. → Thị trường tài chính là nơi diễn ra các hoạt động mua bán các loại giấy tờ có giá, nơi gặp gỡ của các nguồn cung, cầu về vốn. www.themegallery.com
  170. CHƯƠNG VI THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH 6.1.2. Đối tượng, công cụ của thị trường tài chính - Đối tượng của thị trường tài chính là quyền sử dụng các nguồn tài chính - Công cụ chủ yếu của thị trường tài chính là các chứng khoán. www.themegallery.com
  171. CHƯƠNG VI THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH 6.1.3. Chức năng thị trường tài chính - Dẫn nguồn tài chính từ những chủ thể có khả năng cung ứng nguồn tài chính đến những chủ thể cần nguồn tài chính. - Chức năng cung cấp khả năng thanh khoản cho các chứng khoán. - Chức năng cung cấp thông tin kinh tế và đánh giá giá trị của doanh nghiệp. www.themegallery.com
  172. CHƯƠNG VI THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH 6.1.4. Vai trò của thị trường tài chính  Thu hút, huy động các nguồn tài chính nhàn rỗi trong xã hội để tài trợ cho nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội. Trung gian tài Vốn chính V ốn Những Những người Thị người đi đi vay vay: - Cá nhân Vốn trường Vốn - Công ty - Công ty tài - Chính phủ - Chính phủ chính - Cá nhân www.themegallery.com
  173. CHƯƠNG VI THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH 6.1.4. Vai trò của thị trường tài chính  Nâng cao hiệu quả của việc sử dụng vốn trong nền kinh tế: - Người cần vốn phải trả chi phí sử dụng vốn  cân nhắc, lựa chọn dự án hiệu quả cao - Người có vốn tạm thời nhàn rỗi có nhiều cơ hội lựa chọn hình thức và thời điểm đầu tư thích hợp  Tạo điều kiện thuận lợi cho việc thực hiện chính sách mở cửa, cải cách kinh tế của chính phủ. www.themegallery.com
  174. CHƯƠNG VI THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH 6.1.4. Phân loại thị trường tài chính Thị trường nợ Căn cứ vào phương thức huy động nguồn TC Thị trường vốn cổ phần Thị trường sơ cấp Sự luân chuyển các nguồn TC Thị trường thứ cấp www.themegallery.com
  175. CHƯƠNG VI THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH 6.1.4. Phân loại thị trường tài chính TTTC chính thức Tính chất pháp lý TTTC không chính thức Thị trường tiền tệ Thời gian sử dụng nguồn TC huy động được Thị trường vốn www.themegallery.com
  176. CHƯƠNG VI THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH 6.2. Thị trường tiền tệ Thị trường tiền tệ là một bộ phận của TTTC, là nơi mua bán, trao đổi các công cụ tài chính ngắn hạn có kì hạn dưới 1 năm, là nơi đáp ứng nhu cầu vốn ngắn hạn cho nền kinh tế. 6.2.1. Đối tượng, công cụ TT tiền tệ - Đối tượng của thị trường tiền tệ là quyền sử dụng các nguồn tài chính cso thời hạn sử dụng ngắn hạn. www.themegallery.com
  177. CHƯƠNG VI THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH 6.2.1. Đối tượng, công cụ thị trường tiền tệ Công cụ của thị trường tiền tệ bao gồm: + Tín phiếu kho bạc + Thương phiếu + Chứng chỉ tiền gửi ngân hàng + Giấy chấp nhận thanh toán của Ngân hàng + Các hợp đồng mua lại + Vốn dự trữ bắt buộc + Trái phiếu ngắn hạn + Tín phiếu ngân hàng www.themegallery.com
  178. CHƯƠNG VI THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH 6.2.2. Các chủ thể tham gia thị trường tiền tệ + Ngân hàng trung ương + Ngân hàng thương mại + Kho bạc Nhà nước + Người đầu tư + Người môi giới và người kinh doanh www.themegallery.com
  179. CHƯƠNG VI THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH 6.2.2. Các bộ phận chủ yếu của thị trường tiền tệ  Thị trường cho vay ngắn hạn trực tiếp  Thị trường hối đoái giao dịch các loại ngoại tệ  Thị trường liên ngân hàng  Thị trường chứng khoán ngắn hạn www.themegallery.com
  180. CHƯƠNG VI THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH 6.3. Thị trường vốn Thị trường vốn là một bộ phận của thị trường tài chính, là nơi mua bán, trao đổi các công cụ tài chính trung và dài hạn, có kỳ hạn trên 1 năm, là thị trường cung ứng vốn đầu tư dài hạn cho nền kinh tế. 6.3.1. Đối tượng, công cụ của thị trường vốn Đối tượng của thị trường vốn là các chứng khoán trung và dài hạn. www.themegallery.com
  181. CHƯƠNG VI THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH 6.3.2. Công cụ của thị trường vốn  Cổ phiếu: là một loại chứng khoán xác nhận quyền sở hữu vốn góp vào công ty và quyền được hưởng một khoản cổ tức theo định kì.  Trái phiếu: Một loại chứng khoán xác nhận một khoản vốn cho vay và quyền được hưởng mức thu nhập theo định kì www.themegallery.com
  182. CHƯƠNG VI THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH 6.3.3. Các bộ phận của thị trường vốn  Thị trường cho vay dài hạn  Thị trường tín dụng thuê mua hay cho thuê tài chính  Thị trường chứng khoán trung và dài hạn www.themegallery.com
  183. CHƯƠNG VI THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH 6.4. Thị trường chứng khoán Thị trường chứng khoán là một bộ phận của thị trường tài chính, là nơi mua bán trao đổi các chứng khoán ngắn hạn, dài hạn và trung hạn. Nếu xét theo thời hạn của chứng khoán, TTCK gồm: + TTCK ngắn hạn + TTCK trung hạn và dài hạn Nếu xét theo sự luân chuyển của các nguồn tài chính, TTCK bao gồm: + TTCK sơ cấp + TTCK thứ cấp www.themegallery.com
  184. CHƯƠNG VI THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH 6.4.1. Thị trường chứng khoán sơ cấp - Thị trường chứng khoán sơ cấp là thị trường phát hành các loại chứng khoán. - Chủ thể tham gia TTCK sơ cấp: + Các chủ thể cần nguồn tài chính + Các chủ thể cung ứng nguồn tài chính + Các chủ thể là môi giới đóng vai trò bảo lãnh www.themegallery.com
  185. CHƯƠNG VI THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH 6.4.1. Thị trường chứng khoán sơ cấp - Cơ chế hoạt động chứng khoán sơ cấp là cơ chế phát hành. - Phát hành theo phương thức ủy thác: + Những người bảo lãnh tập hợp thành tổ hợp phát hành, thỏa thuận về phương thức bán và phân phối thù lao. + Mỗi thành viên sẽ nhận được một lượng chứng khoán nhất định để bán cho nhà đầu tư theo giá đã công bố. + Chi phí cho người bảo lãnh do người phát hành trả www.themegallery.com
  186. CHƯƠNG VI THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH 6.4.1. Thị trường chứng khoán sơ cấp - Phương thức phát hành theo kiểu đấu giá: + Chủ thể phát hành thông báo tiến trình đấu giá + Các tổ chức tham gia đấu giá tiến hành chào giá từ thấp đến cao và được tổng hợp vào bảng tổng hợp xin mua. + Chủ thể phát hành đáp ứng mọi lệnh bắt đầu từ giá cao nhất đến khi đạt được tổng số tiền mà họ mong muốn. www.themegallery.com
  187. CHƯƠNG VI THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH 6.4.1. Thị trường chứng khoán thứ cấp Thị trường chứng khoán thứ cấp là thị trường lưu thông, thị trường mua đi bán lại các chứng khoán đã được phát hành trên thị trường chứng khoán sơ cấp, làm thay đổi quyền sở hữu chứng khoán. www.themegallery.com
  188. CHƯƠNG VI THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH 6.4.1. Thị trường chứng khoán thứ cấp Chủ thể tham gia thị trường chứng khoán thứ cấp: + Người đầu tư + Các tổ chức quản lý giám sát thị trường + Người môi giới + sở giao dịch chứng khoán hoặc trung tâm giao dịch chứng khoán + Các tổ chức khác có liên quan đến nghiệp vụ chứng khoán như công ty tư vấn, tổ chức ký gửi và thanh toán chứng khoán . www.themegallery.com
  189. CHƯƠNG VI THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH 6.4.1. Thị trường chứng khoán thứ cấp - Các hoạt động chủ yếu của thị trường chứng khoán thứ cấp: + Cung cấp lệnh mua, bán chứng khoán + Định giá chứng khoán và các nhân tố ảnh hưởng đến thị giá chứng khoán. + Giao dịch chứng khoán www.themegallery.com