Giáo trình Lập trình căn bản

pdf 66 trang phuongnguyen 6021
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Lập trình căn bản", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_lap_trinh_can_ban.pdf

Nội dung text: Giáo trình Lập trình căn bản

  1. Giáo trình Lập trình căn bản
  2. MỤC LỤC MỤC LỤC 1 Chương 1 Giới thiệu ngơn ngữ Visual Basic. 3 1. Giới thiệu 3 2. Cấu hình máy 3 3. Cài đặt Visual Basic 4 4. Khởi động 4 5. Cửa sổ làm việc khi chọn Standard.exe 5 5.1. Thanh tiêu đề 5 5.2. Thanh Menu 5 5.3. Thanh cơng cụ 5 5.4. Hộp cơng cụ (ToolBox) 6 5.5. Cửa sổ Properties Window 6 5.6. Form Layout Window 7 5.7. Project Explorer Window 7 6. Các lệnh trong menu File 7 7. Biên dịch chương trình thành file *.exe 8 Chương 2 Biểu mẫu và một số điều khiển thơng dụng 10 1. Các khái niệm cơ bản 10 2. Biểu mẫu (Form) 11 2.1. Khái niệm 11 2.2. Thuộc tính 11 2.3. Phương thức 11 2.4. Sự kiện 12 3. Các bước xây dựng một chương trình 12 4. Một số điều khiển thơng dụng 13 4.1. Nhãn (Label) 13 4.2. Hộp văn bản (Textbox) 13 4.3. Nút lệnh (command button) 13 5. Tạo và chạy chương trình 14 Chương 3 Các phép tốn và kiểu dữ liệu cơ bản 17 1. Các phép tốn và các ký hiệu 17 1.1. Phép gán 17 1.2. Các phép tốn số học 17 1.3. Các phép tốn luận lý 18 1.4. Các phép tốn so sánh 18 1.5. Phép & 18 1.6. Phép like 19 1.7. Các ký hiệu 19 2. Các kiểu dữ liệu cơ bản 19 3. Biến 21 3.1. Khái niệm 21 3.2. Phân loại biến 22 3.3. Khai báo biến 23 4. Hằng 24 4.1. Khái niệm 24 4.2. Khai báo hằng 24 5. Mảng 25 6. Cú pháp lập trình 25 Chương 4 Các lệnh và hàm cơ bản 26
  3. Trường Đại học Cơng Nghệ Sài Gịn Khoa Cơng Nghệ Thơng Tin 1. Lệnh rẽ nhánh 26 1.1. Lệnh If 26 1.2. Lệnh Select Case 27 2. Lệnh lặp 28 2.1. Lệnh For 28 2.2. Lệnh Do 30 2.3. Lệnh While 32 3. Các lệnh và hàm cơ bản 32 3.1. Lệnh End 32 3.2. Lệnh Exit 32 3.3. Lệnh Msgbox 32 3.4. Go Sub Return 33 3.5. Goto 34 3.6. On Error Goto nhãn 34 3.7. Các hàm chuyển kiểu 35 3.8. Các hàm tốn học 36 3.9. Các hàm kiểm tra kiểu dữ liệu 36 3.10. Các hàm thời gian 37 3.11. Các hàm xử lý chuỗi 39 3.12. Các hàm khác 41 Chương 5 Thủ tục và hàm 43 1. Thủ tục 43 1.1. Khái niệm 43 1.2. Phân loại 43 1.3. Cấu trúc một thủ tục 43 1.4. Xây dựng một thủ tục 44 1.5. Gọi thực hiện thủ tục 46 2. Hàm 47 2.1. Định nghĩa 47 2.2. Cấu trúc một hàm 47 2.3. Xây dựng một hàm 48 2.4. Gọi hàm 48 3. Sự kiện 50 3.1. Giới thiệu 50 3.2. Các sự kiện của đối tượng 50 4. Truyền tham số 53 4.1. Truyền tham trị 53 4.2. Truyền tham biến 54 4.3. Tham số tuỳ chọn 56 Chương 6 Thiết Kế BIểU MẫU DÙNG CÁC ĐIềU KHIểN 57 1. Phân loại điều khiển 57 2. Sử dụng các điều khiển 57 2.1. Listbox 57 2.2. Combobox 60 2.3. Checkbox 61 2.4. Option Button 61 2.5. Timer 62 2.6. Hscroll 63 2.7. Vscroll 63 2.8. Picture Box 63 2.9. Image 64 2.10. Shape 65 Giáo trình Lập trình căn bản – dành cho hệ TCCN Trang 2
  4. Trường Đại học Cơng Nghệ Sài Gịn Khoa Cơng Nghệ Thơng Tin Chương 1 Giới thiệu ngơn ngữ Visual Basic. 1. Giới thiệu VB được giới thiệu lần đầu tiên vào năm 1991, tiền thân là ngơn ngữ lập trình Basic trên HĐH DOS. Tuy nhiên, lúc bấy giờ VB chưa được nhiều người người tiếp nhận. Mãi cho đến năm 1992, khi phiên bản 3.0 ra đời với rất nhiều cải tiến so với các phiên bản trước đĩ, VB mới thật sự trở thành một trong những cơng cụ chính để phát triển các ứng dụng trên Windows. Các phiên bản sau đĩ của VB, như phiên bản 4.0 ra đời năm 1995, phiên bản 5.0 ra đời năm 1996 và gần đây nhất là phiên bản 6.0 ra đời năm 1998 với các tính năng ngày càng được nâng cao đã khiến mọi người cơng nhận VB hiện là một trong những cơng cụ chính để phát triển các ứng dụng trên Windows. Visual Basic 6.0 cho phép người dùng tiếp cận nhanh cách thức lập trình trên mơi trường Windows. * Ưu điểm: Tiết kiệm được thời gian và cơng sức so với một số ngơn ngữ lập trình cĩ cấu trúc khác vì bạn cĩ thể thiết lập các hoạt động trên từng đối tượng được VB cung cấp. Khi thiết kế chương trình cĩ thể thấy ngay kết quả qua từng thao tác và giao diện khi thi hành chương trình. Cho phép chỉnh sửa dễ dàng, đơn giản. Làm việc với các điều khiển mới (ngày tháng với điều khiển MonthView và DataTimePicker, các thanh cơng cụ cĩ thể di chuyển được CoolBar, sử dụng đồ họa với ImageCombo, thanh cuộn FlatScrollBar, ). Làm việc với cơ sở dữ liệu. Các bổ sung về lập trình hướng đối tượng. Khả năng kết hợp với các thư viện liên kết động DLL. * Nhược điểm: Yêu cầu cấu hình máy khá cao. Chỉ chạy được trên mơi trường Win95 trở lên. 2. Cấu hình máy Cấu hình máy tối thiểu: Microsoft Windows 95 trở lên hoặc là Microsoft Windows NT Workstation 4.0 trở lên. Tốc độ CPU 66 MHz trở lên. Màn hình VGA hoặc màn hình cĩ độ phân giải cao được hỗ trợ bởi Microsoft Windows. 16 MB RAM cho Microsoft Windows 95 hoặc 32MB RAM cho Microsoft Windows NT Workstation. Giáo trình Lập trình căn bản – dành cho hệ TCCN Trang 3
  5. Trường Đại học Cơng Nghệ Sài Gịn Khoa Cơng Nghệ Thơng Tin 3. Cài đặt Visual Basic Sử dụng chương trình Setup để cài đặt VB6. Chương trình Setup này cịn cài đặt các tập tin cần thiết để xem tài liệu trên đĩa CD MSDN (Microsoft Developer Network). Nếu cần, người dùng cĩ thể cài đặt riêng phần tài liệu và ví dụ mẫu của Visual Basic lên máy tính. 4. Khởi động Từ menu Start chọn Programs, Microsoft Visual Basic 6.0 chọn Microsoft Visual Basic 6.0. Khi đĩ màn hình đầu tiên hiển thị như hình dưới đây: Hình 1-1. Màn hình khởi động Giáo trình Lập trình căn bản – dành cho hệ TCCN Trang 4
  6. Trường Đại học Cơng Nghệ Sài Gịn Khoa Cơng Nghệ Thơng Tin 5. Cửa sổ làm việc khi chọn Standard.exe Hình 1-2. Cửa sổ làm việc của VB khi chọn Standard.exe 5.1. Thanh tiêu đề 5.2. Thanh Menu 5.3. Thanh cơng cụ Thanh cơng cụ là tập hợp các nút bấm mang biểu tượng thường đặt dưới thanh menu. Các nút này đảm nhận các chức năng thơng dụng của thanh menu (New, Open, Save ). Giáo trình Lập trình căn bản – dành cho hệ TCCN Trang 5
  7. Trường Đại học Cơng Nghệ Sài Gịn Khoa Cơng Nghệ Thơng Tin 5.4. Hộp cơng cụ (ToolBox) Hộp cơng cụ chứa các biểu tượng tương ứng với những đối tượng điều khiển chuẩn bao gồm nhãn, hộp văn bản, nút lệnh Ngồi các điều khiển cĩ sẵn trong VB cịn cĩ các điều khiển mở rộng khác được chứa trong tập tin với phần mở rộng là .OCX. Các điều khiển chuẩn cĩ sẵn trong VB khơng thể gỡ bỏ khỏi ToolBox, các điều khiển mở rộng cĩ thể được thêm vào và được gỡ khỏi ToolBox. Hình 1-3. Hộp cơng cụ ToolBox 5.5. Cửa sổ Properties Window. Mỗi một thành phần, điều khiển đều cĩ nhiều thuộc tính. Mỗi một thuộc tính lại cĩ một hoặc nhiều giá trị. Cửa sổ Properties cho phép người dùng xem, sửa đổi giá trị các thuộc tính của điều khiển nhằm giúp điều khiển hoạt động theo đúng mục đích của người sử dụng. Hình 1-4. Cửa sổ Properties Giáo trình Lập trình căn bản – dành cho hệ TCCN Trang 6
  8. Trường Đại học Cơng Nghệ Sài Gịn Khoa Cơng Nghệ Thơng Tin 5.6. Form Layout Window. Đây chính là cửa sổ trình bày biểu mẫu cho phép định vị trí của một hoặc nhiều biểu mẫu trên màn hình khi chương trình ứng dụng được thi hành. Để định vị một biểu mẫu trên màn hình bằng cách dùng chuột di chuyển biểu mẫu trong cửa sổ Form Layout. Nếu ta khơng định vị các biểu mẫu thì vị trí của biểu mẫu trên màn hình lúc thiết kế cũng là vị trí khởi động của biểu mẫu khi thực thi. Hình 1-5. Cửa sổ Form Layout 5.7. Project Explorer Window. Project Explorer trong VB6 giúp quản lý và định hướng nhiều đề án.VB cho phép nhĩm nhiều đề án trong cùng một nhĩm. Người dùng cĩ thể lưu tập hợp các đề án trong VB thành một tập tin nhĩm đề án với phần mở rộng .vbp. Project Explorer cĩ cấu trúc cây phân cấp như cây thư mục trong cửa sổ Explorer của hệ điều hành. Các đề án cĩ thể được coi là gốc của cây, các thành phần của đề án như biểu mẫu, module là các nút của cây. Khi muốn làm việc với thành phần nào thì ta cĩ thể nhấn đúp lên thành phần đĩ trên cửa sổ Project Explorer để vào cửa sổ viết code cho thành phần đĩ. Hình 1-6. Cửa sổ Project Explorer 6. Các lệnh trong menu File. New Project: Mở một đề án mới. Open Project: Mở một đề án đã tồn tại. Giáo trình Lập trình căn bản – dành cho hệ TCCN Trang 7
  9. Trường Đại học Cơng Nghệ Sài Gịn Khoa Cơng Nghệ Thơng Tin Add Project: Thêm vào đề án một đề án đã cĩ hoặc một đề án mới. Remove Project: Gỡ bỏ đề án đang làm việc. Save Form1: Lưu Form1 dưới dạng tập tin *.Frm. Save Form1 As: Lưu tập tin Form1 với một tập tin mới dưới dạng *.Frm. Save Project: Lưu đề án thành tập tin *.vbp. Save Project as: Lưu đề án thành một tập tin mới *.vbp. Print: Thực hiện in Form chương trình. Print Setup: Định dạng trang in cho Form. Make exe: Dịch một chương trình ra tập tin thi hành .exe Make Project Group: Nhĩm nhiều đề án lại thành một nhĩm. Exit: Thốt khỏi Visual Basic 7. Biên dịch chương trình thành file *.exe Sau khi đề án đã hồn thành, người lập trình cĩ thể biên dịch thành tập tin thực thi được. Cách tiến hành như sau: Bước 1: Chọn Form mở đầu cho ứng dụng bằng cách: từ menu Project chọn Project Properties, một hộp thoại xuất hiện: Hình 1-7. Hộp thoại Project Properties Chọn Tab General, chọn Form khởi động ứng dụng trong combo box Startup Object. Ví dụ chọn form ftong2so. Bước 2: Từ menu File, chọn Make EXE Một hộp thoại xuất hiện cho phép nhập vào tên của tập tin thực thi (chỉ cần gõ tên tập tin, VB sẽ tự động thêm phần mở rộng .EXE) Giáo trình Lập trình căn bản – dành cho hệ TCCN Trang 8
  10. Trường Đại học Cơng Nghệ Sài Gịn Khoa Cơng Nghệ Thơng Tin Hình 1-8. Hộp thoại Make Project Nhấn vào nút Options để mở hộp thoại Project Properties và điền tên của ứng dụng vào ơ Title, ta cĩ thể ghi chú thơng tin cho từng phiên bản trong phần Version Information. Ta cĩ thể chọn Auto Increment để VB tự động tăng số Revision mỗi lần ta tạo lại tập tin EXE cho dự án. Đặt tiêu đề cho ứng dụng Hình 1-9. Hộp thoại Project Properties – Đặt tiêu đề và phiên bản cho ứng dụng Cuối cùng, nhấn OK để trở về hộp thoại Make Project và nhấn OK để tạo file *.exe cho ứng dụng. Giáo trình Lập trình căn bản – dành cho hệ TCCN Trang 9
  11. Trường Đại học Cơng Nghệ Sài Gịn Khoa Cơng Nghệ Thơng Tin Chương 2 Biểu mẫu và một số điều khiển thơng dụng 1. Các khái niệm cơ bản. Điều khiển: Các thành phần cĩ sẵn để người lập trình tạo giao diện tương tác với người dùng. Mỗi điều khiển thực chất là một đối tượng, do vậy nĩ sẽ cĩ một số điểm đặc trưng cho đối tượng, chẳng hạn như các thuộc tính, các phương thức và các sự kiện. Thuộc tính: Các đặc trưng của một điều khiển tạo nên dáng vẻ của điều khiển đĩ. Phương thức: Các điều khiển cĩ thể thực thi một số tác vụ nào đĩ, các tác vụ này được định nghĩa sẵn bên trong các phương thức (cịn gọi là chương trình con: hàm, thủ tục), người lập trình cĩ thể gọi thực thi các phương thức này nếu cần. Sự kiện: là hành động của người dùng tác động lên ứng dụng đang thực thi. Ví dụ: - Nhấn phím bất kỳ trên bàn phím; Nhấp chuột. Các thành phần giao diện cĩ khả năng đáp ứng lại sự kiện. Chẳng hạn khi nhấp chuột vào button, lúc đĩ button nhận biết được sự kiện này; hay như textbox nhận biết được sự kiện bàn phím tác động lên nĩ. Một ứng dụng trên Windows thường được thực hiện nhờ vào việc đáp ứng lại các sự kiện của người dùng. Lập trình sự kiện: Các thành phần giao diện cĩ khả năng nhận biết được các sự kiện từ phía người dùng. Tuy nhiên khả năng đáp ứng lại các sự kiện được thực hiện bởi người lập trình. Khi một thành phần giao diện được sử dụng, người lập trình phải xác định chính xác hành động của thành phần giao diện đĩ để đáp ứng lại một sự kiện cụ thể. Lúc đĩ người lập trình phải viết đoạn mã lệnh mà đoạn mã lệnh này sẽ được thực thi khi sự kiện xảy ra. Chẳng hạn, trong ứng dụng Paint của Windows; khi người sử dụng nhấp chuột vào nút vẽ hình elip sau đĩ dùng chuột vẽ nĩ trên cửa sổ vẽ, một hình elip được vẽ ra. Trong lập trình sự kiện, một ứng dụng được xây dựng là một chuỗi các đáp ứng lại sự kiện. Tất cả các hành động của ứng dụng là đáp ứng lại các sự kiện. Do vậy người lập trình cần phải xác định các hành động cần thiết của ứng dụng; phân loại chúng; sau đĩ viết các đoạn mã lệnh tương ứng. Khi người dùng khơng tác động vào ứng dụng, ứng dụng khơng làm gì cả. Khi người dùng nhập dữ liệu vào các ơ nhập Họ và tên, Địa chỉ; sự kiện bàn phím xảy ra trên các ơ nhập. Tuy nhiên, ứng dụng vẫn khơng làm gì cả vì khơng cĩ mã lệnh nào đáp ứng các sự kiện này. Khi người dùng nhấp nút chọn Ghi đĩa, ứng dụng tìm kiếm trong mã lệnh của mình thấy cĩ đoạn mã lệnh đáp ứng lại sự kiện này; lúc đĩ đoạn mã lệnh được thực thi. Tương tự như vậy đối với nút chọn In giấy. Giáo trình Lập trình căn bản – dành cho hệ TCCN Trang 10
  12. Trường Đại học Cơng Nghệ Sài Gịn Khoa Cơng Nghệ Thơng Tin Cách xác lập các thuộc tính và các phương thức trong chương trình . . [( )] Tên điều khiển (thuộc tính Name) Đây là thuộc tính xác định tên của điều khiển trong ứng dụng. Tên này được đặt theo quy tắc: o Tên cĩ thể dài từ 1 - 40 ký tự. o Tên phải bắt đầu với ký tự chữ, cĩ thể chữ hoa hay thường. o Sau ký tự đầu tiên, tên cĩ thể chứa ký tự, số hay dấu gạch dưới. Ví dụ: Num, StudentCode, Class12A2 là những tên hợp lệ. 345, 7yu là nhữg tên khơng hợp lệ. 2. Biểu mẫu (Form) 2.1. Khái niệm Chương trình ứng dụng giao tiếp với người dùng thơng qua các biểu mẫu (hay cịn gọi là cửa sổ, xuất phát từ chữ Form hay Windows); các điều khiển (Control) được đặt lên bên trên giúp cho biểu mẫu thực hiện được cơng việc đĩ. Biểu mẫu là các cửa số được lập trình nhằm hiển thị dữ liệu và nhận thơng tin từ phía người dùng. 2.2. Thuộc tính Name: thuộc tính này là một định danh nhằm xác định tên của biểu mẫu là gì? Sử dụng thuộc tính này để truy xuất đến các thuộc tính khác cùng với phương thức cĩ thể thao tác được trên biểu mẫu. Caption: chuỗi hiển thị trên thanh tiêu đề của biểu mẫu. Icon: hình icon được hiển thị trên thanh tiêu đề của biểu mẫu, nhất là khi biểu mẫu thu nhỏ lại. WindowState: xác định biểu mẫu sẽ cĩ kích thước bình thường (Normal=0), hay Minimized (=1), Maximized (=2). Font: xác lập Font cho biểu mẫu. Thuộc tính này sẽ được các điều khiển nằm trên nĩ thừa kế. Tức là khi ta đặt một điều khiển lên biểu mẫu, thuộc tính Font của điều khiển ấy sẽ tự động trở nên giống y của biểu mẫu. BorderStyle: xác định dạng của biểu mẫu. 2.3. Phương thức Move: di chuyển biểu mẫu đến tọa độ X,Y: Move X, Y Giáo trình Lập trình căn bản – dành cho hệ TCCN Trang 11
  13. Trường Đại học Cơng Nghệ Sài Gịn Khoa Cơng Nghệ Thơng Tin 2.4. Sự kiện Form_Initialize: Sự kiện này xảy ra trước nhất và chỉ một lần thơi khi ta tạo ra thể hiện đầu tiên của biểu mẫu. Ta dùng sự kiện Form_Initialize để thực hiện những gì cần phải làm chung cho tất cả các thể hiện của biểu mẫu này. Form_Load: Sự kiện này xảy ra mỗi lần ta gọi thể hiện một biểu mẫu. Nếu ta chỉ dùng một thể hiện duy nhất của một biểu mẫu trong chương trình thì Form_Load coi như tương đương với Form_Initialize. Ta dùng sự kiện Form_Load để khởi tạo các biến, điều khiển cho các thể hiện của biểu mẫu này. Form_Activate: Mỗi lần một biểu mẫu được kích hoạt (active) thì một sự kiện Activate phát sinh. Ta thường dùng sự kiện này để cập nhật lại giá trị các điều khiển trên biểu mẫu. Form_QueryUnload: Khi người sử dụng chương trình nhấp chuột vào nút X phía trên bên phải để đĩng biểu mẫu thì một sự kiện QueryUnload được sinh ra. Đoạn chương trình con dưới đây mơ tả thủ tục xử lý sự kiện QueryUnload. Private Sub Form_QueryUnload(Cancel As Integer,UnloadMode As Integer) End Sub Sự kiện này cho ta khả năng hủy bỏ hành động đĩng biểu mẫu bằng cách đặt lại Cancel là 1. Form_Resize: Sự kiện này xảy ra mỗi khi biểu mẫu thay đổi kích thước. 3. Các bước xây dựng một chương trình Để xây dựng một chương trình ứng dụng cần thực hiện theo các bước sau đây: Bước 1: Phân tích bài tốn Là quá trình tìm hiểu bài tốn, xác định các dữ kiện nhập, dữ kiện xuất và đi tìm một giải thuật thích hợp nhất. Bước này cần thực hiện trên giấy cho rõ ràng để tạo thĩi quen lập trình tốt. Bước 2: Thiết kế giao diện Người lập trình phải thiết kế giao diện thích hợp cho việc nhập, xuất dữ liệu, cần chú ý đến cách trang trí, cách bố trí, thứ tụ, màu sắc, Bước 3: Thiết kế chương trình Là bước viết chương trình dựa trên giải thuật đã xây dựng ở bước 1, chạy thử chương trình để kiểm tra, phát hiện các lỗi đặc biệt và sửa chữa. Bước 4: Cải tiến Đây là bước hồn thiện chương trình ở mức độ cao hơn. Giáo trình Lập trình căn bản – dành cho hệ TCCN Trang 12
  14. Trường Đại học Cơng Nghệ Sài Gịn Khoa Cơng Nghệ Thơng Tin 4. Một số điều khiển thơng dụng 4.1. Nhãn (Label) Nhãn (cịn gọi là Label) thường được dùng để vẽ những chuỗi ký tự hằng trên Form nhằm tạo ra các màn hình giao tiếp với người dùng. Các thuộc tính quan trọng liên quan đến đối tượng nhãn bao gồm: Thuộc tính Ý nghĩa Name Tên của nhãn. Khi mới tạo sẽ tự động cĩ tên là Label1, Caption Chuỗi ký tự nội dung AutoResize Tự động thay đổi kích thước khi chuỗi nội dung vượt quá kích thước hiển thị ForeColor Màu chữ BackColor Màu nền Font Kiểu chữ WordWrap Tự động xuống dịng khi chuỗi nội dung vượt quá độ rộng label 4.2. Hộp văn bản (Textbox) Đối tượng hộp văn bản được sử dụng để hiển thị dữ liệu kết quả của các xử lý hay dùng để cho phép người sử dụng nhập liệu vào hệ thống. Ngồi những thuộc tính định dạng như màu chữ, màu nền, thuộc tính Text là thuộc tính thường được sử dụng đối với điều khiển này. Thuộc tính này cho phép chúng ta truy xuất nội dung của hộp văn bản. 4.3. Nút lệnh (command button) Đối tượng nút lệnh là điều khiển được dùng để thực hiện các xử lý của chương trình. Nút lệnh chỉ cĩ một vài thuộc tính thường dùng, đĩ là: Thuộc tính Ý nghĩa Name Tên của nút lệnh Caption Chuỗi ký tự hiển thị trong nút lệnh Enabled Mờ hay sáng nút lệnh Visible Ẩn hay hiện nút lệnh Cancel Nút sẽ được chọn khi phím Esc được nhấn. Chỉ cĩ một nút duy nhất trên màn hình Form cĩ thuộc tính này là True Default Nút sẽ được chọn khi phím Enter được nhấn. Chỉ cĩ một nút cĩ thuộc tính Default là True Ngồi những thuộc tính nêu trên, nút lệnh cịn cĩ phương thức và biến cố liên quan đĩ là: Phương thức SetFocus: Di chuyển con trỏ hiện hành đến đối tượng nút lệnh. Biến cố Click: Biến cố phát sinh khi nút lệnh được nhấn. Giáo trình Lập trình căn bản – dành cho hệ TCCN Trang 13
  15. Trường Đại học Cơng Nghệ Sài Gịn Khoa Cơng Nghệ Thơng Tin 5. Tạo và chạy chương trình Để tạo một chương trình ứng dụng trong VB, chúng ta cần lần lượt các bước sau: Bước 1: Phân tích bài tốn Bước 2: Thiết kế giao diện Vẽ các điều khiển lên màn hình Form Đặt tên, giá trị những thuộc tính cần thiết cho điều khiển trên Form. Bước 3: Thiết kế chương trình Thêm lệnh cho các thủ tục xử lý biến cố. Sau khi xây dựng hồn tất chương trình theo ba bước trên, cĩ thể chạy và kiểm tra lỗi chương trình bằng cách nhấn phím F5 hay nhấn chuột tại nút  trên thanh cơng cụ Toolbar. Bước 4: Cải tiến chương trình Ví dụ minh họa: Viết chương trình cho phép nhập vào hai số, sau đĩ tính và xuất ra tổng của hai số vừa nhập vào. Hình 2-1. Giao diện chương trình tính tổng 2 số khi thực thi Yêu cầu: Khi nhập vào số thứ nhất, số thứ 2 và click vào nút Cộng thì kết quả sẽ hiển thị ở textbox cịn lại; click vào nút Tiếp tục sẽ xĩa hết kết quả trên 3 textbox và đặt con trỏ vào ơ số thứ nhất. Click vào nút Thốt sẽ thốt khỏi ứng dụng. Giáo trình Lập trình căn bản – dành cho hệ TCCN Trang 14
  16. Trường Đại học Cơng Nghệ Sài Gịn Khoa Cơng Nghệ Thơng Tin Hình 2-2. Giao diện chương trình tính tổng 2 số khi thiết kế. Bước 1: Phân tích Để thực hiện được yêu cầu bài tốn, cần hai textbox để nhập liệu cho 2 số và một textbox để hiển thị giá trị tổng của hai số. Bước 2: Thiết kế giao diện Vẽ giao diện và đặt thuộc tính cho các điều khiển Control Name Caption Form fTong Tinh tong 2 so cmdTinh Tính CommandButton cmdTiep Tiếp cmdThoat Thốt txtSo1 TextBox txtSo2 txtTong Bước 3: Thiết kế chương trình Thêm các lệnh cho các thủ tục xử lý biến cố Private Sub cmdTiep_Click() txtSo1.Text = "" txtSo2.Text = "" txtTong.text = "" txtSo1.SetFocus End Sub Private Sub cmdTinh_Click() Giáo trình Lập trình căn bản – dành cho hệ TCCN Trang 15
  17. Trường Đại học Cơng Nghệ Sài Gịn Khoa Cơng Nghệ Thơng Tin txtTong.Text = Val(txtSo1.Text) + Val(txtSo2.Text) End Sub Private Sub cmdThoat_Click() Unload Me End Sub Bước 4: Cải tiến chương trình Giáo trình Lập trình căn bản – dành cho hệ TCCN Trang 16
  18. Trường Đại học Cơng Nghệ Sài Gịn Khoa Cơng Nghệ Thơng Tin Chương 3 Các phép tốn và kiểu dữ liệu cơ bản 1. Các phép tốn và các ký hiệu 1.1. Phép gán Đây là tốn tử cơ sở của hầu hết các ngơn ngữ lập trình. Tốn tử dùng để gán giá trị cho các biến cĩ kiểu dữ liệu cơ sở trong VB là dấu (=). Cú pháp chung lệnh gán cĩ dạng sau: = Biểu thức ở phần bên phải của cú pháp trên cĩ thể là một giá trị hằng, một biến hay một biểu thức tính tốn. Khi đĩ, VB sẽ thực hiện việc tính giá trị của biểu thức trước rồi sau đĩ mới gán giá trị cĩ được cho biến. Ví dụ dịng lệnh gán sau đây sẽ tăng giá trị biến k thêm 1: k = k + 1 Thơng thường, giá trị của biểu thức và biến trong cú pháp lệnh gán phải cùng kiểu dữ liệu, tuy nhiên chúng ta vẫn cĩ thể gán biểu thức số vào một biến kiểu chuỗi. Trong trường hợp này, VB sẽ tự động đổi giá trị biểu thức thành chuỗi sau đĩ mới gán vào biến. Với các biến cĩ kiểu dữ liệu tổng quát, để gán giá trị cho biến chúng ta phải dùng lệnh Set theo cú pháp dưới đây: Set = 1.2. Các phép tốn số học Thao tác trên các giá trị cĩ kiểu dữ liệu số. Phép Ý nghĩa Kiểu của đối số Kiểu của kết quả tốn - Phép lấy số đối Kiểu số (Integer, Như kiểu đối số Single ) + Phép cộng hai số Kiểu số (Integer, Như kiểu đối số Single ) - Phép trừ hai số Kiểu số (Integer, Như kiểu đối số Single ) * Phép nhân hai số Kiểu số (Integer, Như kiểu đối số Single ) / Phép chia hai số Kiểu số (Integer, Single hay Double Single ) \ Phép chia lấy phần Integer, Long Integer, Long nguyên Mod Phép chia lấy phần Integer, Long Integer, Long dư ^ Tính lũy thừa Kiểu số (Integer, Như kiểu đối số Single ) Giáo trình Lập trình căn bản – dành cho hệ TCCN Trang 17
  19. Trường Đại học Cơng Nghệ Sài Gịn Khoa Cơng Nghệ Thơng Tin 1.3. Các phép tốn luận lý Là các phép tốn tác động trên kiểu Boolean và cho kết quả là kiểu Boolean. Các phép tốn này bao gồm AND (và), OR (hoặc), NOT (phủ định). Sau đây là bảng giá trị của các phép tốn: X Y X AND Y X OR Y NOT X TRUE TRUE TRUE TRUE FALSE TRUE FALSE FALSE TRUE FALSE FALSE TRUE FALSE TRUE TRUE FALSE FALSE FALSE FALSE TRUE 1.4. Các phép tốn so sánh Đây là các phép tốn mà giá trị trả về của chúng là một giá trị kiểu Boolean (TRUE hay FALSE). Phép tốn Ý nghĩa = So sánh bằng nhau So sánh lớn hơn = So sánh lớn hơn hoặc bằng <= So sánh nhỏ hơn hoặc bằng 1.5. Phép & Đây là tốn tử cơ sở dùng để nối các chuỗi dữ liệu lại với nhau. Ví dụ trong dịng lệnh dưới đây s = “Visual” &” “& “Basic” biến chuỗi s sẽ cĩ giá trị là “Visual Basic”. Tương tự như lệnh gán chuỗi, khi chúng ta nối chuỗi với các biểu thức, VB sẽ tự động thực hiện việc chuyển kiểu dữ liệu chuỗi thành số trước rồi sau đĩ mới nối. Với dịng lệnh tiếp theo: s = s & 1 Giá trị của biến s sau lệnh gán sẽ là “Visual Basic 1” Giáo trình Lập trình căn bản – dành cho hệ TCCN Trang 18
  20. Trường Đại học Cơng Nghệ Sài Gịn Khoa Cơng Nghệ Thơng Tin 1.6. Phép like So sánh sự giống nhau giữa chuỗi với Mẫu và cho ra kết quả True hoặc False. Kết quả = Chuỗi like Mẫu. Ví dụ: Kt= “Visual Basic” like “Visual Basic” (Kt cĩ giá trị là True) 1.7. Các ký hiệu Các ký hiệu qui ước cĩ thể dùng trong các biểu thức tính tốn. “ “: rào một chuỗi. # #: rào một chuỗi Date. %: đại diện cho một nhĩm ký tự bất kỳ. ?: đại diện cho một ký tự bất kỳ. 2. Các kiểu dữ liệu cơ bản Tuỳ theo từng loại ứng dụng, người lập trình sẽ dùng các kiểu dữ liệu khác nhau cĩ sẵn của VB. Ngồi những kiểu dữ liệu đặc thù cho từng loại ứng dụng, giống như những ngơn ngữ lập trình khác, VB hỗ trợ một tập hợp các kiểu dữ liệu thường dùng bao gồm các kiểu dữ liệu cơ sở như kiểu số nguyên, số thực, luận lý, chuỗi, và các kiểu dữ liệu tổng quát. Tên kiểu Tiền tố Hậu tố Mặc định Đặc điểm Byte by 0 Kiểu dữ liệu nhị phân Integer n, i % 0 Số nguyên 2 byte Long l & 0 Số nguyên 4 byte Single f ! 0 Số thực 4 byte Double d # 0 Số thực 8 byte String s, str $ Chuỗi rỗng Chuỗi các ký tự Currency c @ 0 Kiểu số Boolean b No Luận lý (Yes/No) Date dt Dữ liệu ngày tháng năm Control ctl Đối tượng điều khiển Object ob Đối tượng chung Variant Ngồi các kiểu dữ liệu cơ sở khá quen thuộc cĩ trong bảng trên như kiểu số, chuỗi, chúng ta cịn thấy ba kiểu dữ liệu tổng quát cũng thường được sử dụng đĩ là Control, Object và Variant. Một biến cĩ kiểu dữ liệu Control sẽ được dùng tương ứng với một đối tượng điều khiển bất kỳ cĩ trên màn hình giao tiếp Form. Đối tượng này cĩ thể là hộp văn bản, nhãn, nút lệnh, Khởi tạo giá trị cho các biến Control (tương tự với Object) phải dùng lệnh Set chứ Giáo trình Lập trình căn bản – dành cho hệ TCCN Trang 19
  21. Trường Đại học Cơng Nghệ Sài Gịn Khoa Cơng Nghệ Thơng Tin khơng thể dùng lệnh gán (=) như các kiểu dữ liệu cơ sở. Đoạn chương trình sau minh hoạ việc khai báo, gián giá trị và thao tác trên một biến control. Dim ctlTextBox As Control ‘Khởi tạo ctlTextBox là hộp txtNoidung Set ctlTextBox = Me.txtNoidung ‘Di chuyển điểm nháy đến txtNoidung ctlTextBox.SetFocus ‘Chọn khối phần văn bản của txtNoidung ctlTextBox.SelStart = 0 ctlTextBox.SelLength = Len(ctlTextBox.Text) Đoạn chương trình trên sẽ khai báo và khởi tạo biến ctlTextBox là hộp văn bản txtNoidung cĩ trên màn hình hiện hành. Sau đĩ di chuyển điểm nháy đến hộp văn bản này và chọn khối hết tồn bộ nội dung văn bản cĩ trong đĩ. Kiểu dữ liệu Object được dùng để tham chiếu đến một đối tượng bất kỳ cĩ trong ứng dụng như màn hình giao tiếp (Form), các điều khiển, Thực chất, kiểu dữ liệu Object là một vùng nhớ cĩ kích thước 4 byte chứa địa chỉ của đối tượng mà nĩ tham chiếu. Đoạn chương trình sau đây cũng cĩ cùng tác dụng như lệnh trên đây: Dim obControl As Object, obForm As Object Set obForm = Me Set obControl = obForm.txtNoidung obControl.SetFocus obControl.SelStart = 0 obControl.SelLength = Len(obControl.Text) Variant là một kiểu dữ liệu tổng quát cĩ thể đại diện cho một kiểu dữ liệu cơ sở bất kỳ như Integer, Single, Tuy vậy, để tốc độ chương trình được nhanh hơn cần hạn chế dùng các kiểu dữ liệu tổng quát mà nên dùng các kiểu dữ liệu cụ thể. Ví dụ như trong hai mẫu ví dụ trên cĩ thể dùng các biến cĩ kiểu dữ liệu cụ thể là TextBox hay Form thay vì dùng Control hay Object. Mặc nhiên khi khai báo biến mà khơng chỉ ra kiểu dữ liệu thì VB sẽ dựa vào ký tự đặc biệt cuối tên biến (cịn được gọi là hậu tố) để xác định kiểu dữ liệu cho biến. Nếu hậu tố của tên biến khơng là các ký tự đặc biệt như đã được trình bày trong bảng các kiểu dữ liệu thường dùng trên thì biến sẽ cĩ kiểu dữ liệu mặc nhiên là Variant. Ví dụ hai dịng khai báo biến dưới đây là tương đương nhau: trong đĩ biến m cĩ kiểu Variant, I cĩ kiểu số nguyên Integer và s cĩ kiểu chuỗi String. Giáo trình Lập trình căn bản – dành cho hệ TCCN Trang 20
  22. Trường Đại học Cơng Nghệ Sài Gịn Khoa Cơng Nghệ Thơng Tin Dim m, I, As Integer, s As String Dim m, i%, s$ 3. Biến 3.1. Khái niệm Trước tiên ta tìm hiểu khái niệm Module. o Module: - Một ứng dụng đơn giản cĩ thể chỉ cĩ một biểu mẫu, lúc đĩ tất cả mã lệnh của ứng dụng đĩ được đặt trong cửa sổ mã lệnh của biểu mẫu đĩ (gọi là Form Module). Khi ứng dụng được phát triển lớn lên, chúng ta cĩ thể cĩ thêm một số biểu mẫu nữa và lúc này khả năng lặp đi lặp lại nhiều lần của một đoạn mã lệnh trong nhiều biểu mẫu khác nhau là rất lớn. - Để tránh việc lặp đi lặp lại trên, ta tạo ra một Module riêng rẽ chứa các chương trình con được dùng chung. Visual Basic cho phép 3 loại Module: Module biểu mẫu (Form module): đi kèm với mỗi một biểu mẫu là một module của biểu mẫu đĩ để chứa mã lệnh của biểu mẫu này. Với mỗi điều khiển trên biểu mẫu, module biểu mẫu chứa các chương trình con và chúng sẵn sàng được thực thi để đáp ứng lại các sự kiện mà người sử dụng ứng dụng tác động trên điều khiển. Module biểu mẫu được lưu trong máy tính dưới dạng các tập tin cĩ đuơi là *.frm. Module chuẩn (Standard module): Mã lệnh khơng thuộc về bất cứ một biểu mẫu hay một điều khiển nào sẽ được đặt trong một module đặc biệt gọi là module chuẩn (được lưu với đuơi *.bas). Các chương trình con được lặp đi lặp lại để đáp ứng các sự kiện khác nhau của các điều khiển khác nhau thường được đặt trong module chuẩn. Module lớp (Class module): được sử dụng để tạo các điều khiển được gọi thực thi trong một ứng dụng cụ thể. Một module chuẩn chỉ chứa mã lệnh nhưng module lớp chứa cả mã lệnh và dữ liệu, chúng cĩ thể được coi là các điều khiển do người lập trình tạo ra (được lưu với đuơi *.cls). Biến (Variable) là vùng lưu trữ được đặt tên để chứa dữ liệu tạm thời trong quá trình tính tốn, so sánh và các cơng việc khác. Biến cĩ 2 đặc điểm: o Mỗi biến cĩ một tên. o Mỗi biến cĩ thể chứa duy nhất một loại dữ liệu. Phạm vi (scope): xác định số lượng chương trình cĩ thể truy xuất một biến. o Một biến sẽ thuộc một trong 3 loại phạm vi: Phạm vi biến cục bộ. Phạm vi biến module. Phạm vi biến tồn cục. Giáo trình Lập trình căn bản – dành cho hệ TCCN Trang 21
  23. Trường Đại học Cơng Nghệ Sài Gịn Khoa Cơng Nghệ Thơng Tin 3.2. Phân loại biến 3.2.1 Biến tồn cục o Khái niệm: Biến tồn cục là biến cĩ phạm vi hoạt động trong tồn bộ ứng dụng. o Khai báo: Global [As ] 3.2.2 Biến cục bộ o Khái niệm: Biến cục bộ là biến chỉ cĩ hiệu lực trong những chương trình mà chúng được định nghĩa. o Khai báo: Dim [As ] o Lưu ý: Biến cục bộ được định nghĩa bằng từ khĩa Dim sẽ kết thúc ngay khi việc thi hành thủ tục kết thúc. 3.2.3 Biến Module o Khái niệm: Biến Module là biến được định nghĩa trong phần khai báo (General|Declaration) của Module và mặc nhiên phạm vi hoạt động của nĩ là tồn bộ Module ấy. o Khai báo: - Biến Module được khai báo bằng từ khĩa Dim hay Private & đặt trong phần khai báo của Module. Ví dụ: Private Num As Integer - Tuy nhiên, các biến Module này cĩ thể được sử dụng bởi các chương trình con trong các Module khác. Muốn thế chúng phải được khai báo là Public trong phân Khai báo (General|Declaration) của Module. Ví dụ: Public Num As Integer Lưu ý: Khơng thể khai báo biến với từ khĩa là Public trong chương trình con. Giáo trình Lập trình căn bản – dành cho hệ TCCN Trang 22
  24. Trường Đại học Cơng Nghệ Sài Gịn Khoa Cơng Nghệ Thơng Tin 3.3. Khai báo biến Cĩ hai chế độ khai báo và sử dụng biến trong VB. Đĩ là khai báo tường minh và khai báo khơng tường minh. 3.3.1 Khai báo khơng tường minh Trong chế độ khai báo khơng tường minh, chúng ta khơng cần phải khai báo biến trước khi sử dụng. Tự bản thân hệ thống VB sẽ cấp phát biến khi gặp một tên biến mới. Ví dụ trong hàm MySqr dưới đây, biến TempVal được sử dụng mà chưa khai báo trước. Function MySqr(num) TempVal = Abs(num) MySqr = Sqr(TempVal) End Function Khi đĩ, hệ thống sẽ tự động tạo biến TempVal khi gặp dịng lệnh này. Đầu tiên, ai cũng cảm thấy thích chế độ khai báo và sử dụng biến khơng tường minh như thế. Tuy nhiên, chúng ta, những lập trình viên chuyên nghiệp, khơng nên sử dụng chế độ này vì đơi khi nĩ sẽ gây ra nhiều lỗi khơng phát hiện nổi do đánh nhầm tên biến. Thật vậy, cũng với hàm như trên nhưng nếu chúng ta nhập vào như sau: Function MySqr(num) TempVal = Abs(num) MySqr = Sqr(TemVal) End Function Thoạt nhìn cĩ thể nghĩ hai hàm trên đây giống nhau, kỳ thật là kết quả của hàm thứ hai lại luơn là 0. Đĩ chính là vì biến TempVal đã bị nhập sai ở dịng lệnh thứ 2 là TemVal. Khi ấy, VB sẽ tự động tạo ra một biến mới cĩ tên là TemVal và cĩ giá trị mặc nhiên là 0. Điều này sẽ cho kết quả của hàm luơn là 0. Trong những chương trình phức tạp, cĩ rất nhiều dịng lệnh thì việc phát hiện ra những lỗi như thế là rất khĩ. 3.3.2 Khai báo tường minh Để tránh những lỗi chương trình xảy ra do nhập sai tên biến, chúng ta cĩ thể sử dụng chế độ khai báo tường minh. Với chế độ này, mỗi biến sử dụng cần phải được khai báo trước. Những biến nào chưa khai báo, VB sẽ báo lỗi khi thực thi chương trình. Chúng ta cĩ thể sử dụng một trong hai cách dưới đây để sử dụng chế độ khai báo biến tường minh: Cách 1: Trong cửa sổ lệnh, đặt dịng lệnh sau đây Option Explicit ở đầu phần Declarations của màn hình giao tiếp (Form), lớp (Class) hay thư viện (Module). Cách 2: Giáo trình Lập trình căn bản – dành cho hệ TCCN Trang 23
  25. Trường Đại học Cơng Nghệ Sài Gịn Khoa Cơng Nghệ Thơng Tin Chọn Tools\Options\Editor và sau đĩ chọn Require Variable Declaration. Từ thời điểm này trở đi, các màn hình lớp hay thư viện được tạo ra sẽ được mặc nhiên là cĩ sẵn dịng lệnh Option Explicit trong phần Declaration. Với các màn hình giao tiếp, lớp hay thư viện đã được tạo trước đĩ, chúng ta sẽ phải tự thêm vào dịng lệnh này như cách 1. Tuỳ theo phạm vi biến cần sử dụng, chúng ta cĩ thể dùng các cấu trúc lệnh sau để khai báo biến. Để khai báo biến cục bộ của một thủ tục, hàm, màn hình (Form) hay thư viện chúng ta cĩ thể dùng cú pháp: Dim Tên_biến [As Kiểu dữ liệu] Để khai báo các biến tồn cục cho tồn bộ ứng dụng. Các biến tồn cục thường được khai báo trong một thư viện. Puclic Tên_biến [As Kiểu_dữ_liệu] Tên biến là một chuỗi ký tự thoả các điều kiện sau: Bắt đầu bằng ký tự. Tuỳ thuộc vào kiểu dữ liệu của biến, người lập trình thường dùng các ký tự trong bộ ký pháp Hungary làm các ký tự đầu (tiền tố) cho các tên biến. Các tiền tố này sẽ giúp nhận biết một biến cĩ kiểu dữ liệu là gì trong quá trình lập trình. Ví dụ với biến Socong cĩ kiểu dữ liệu số nguyên thường được đặt tên là nSocong. Phần dưới đây sẽ trình bày các tiền tố trong bộ ký pháp Hungary thường được dùng. Các ký tự cĩ trong tên biến chỉ cĩ thể là các ký tự chữ cái, ký tự số hay ký tự (_). Tuy nhiên, VB cũng cho phép ký tự cuối cùng của tên biến (hậu tố) là ký tự đặc biệt (xác định kiểu dữ liệu) như ký tự %, #, $ (Xem thêm phần Các kiểu dữ liệu). Tên biến dài khơng quá 255 ký tự. Khơng trùng với các tên biến khác trong cùng phạm vi khai báo như thủ tục, hàm (Sub, Function), màn hình (Form), thư viện (Module). Khơng được trùng với các từ khĩa của Visual Basic. Ví dụ dịng lệnh sau khai báo hai biến nSocong va fDongia Dim nSocong As Integer, fDongia As Single Trong quá trình hoạt động mỗi biến sẽ cĩ một kiểu dữ liệu nào đĩ. Kiểu dữ liệu sẽ quy định các giá trị sẽ được lưu trữ trong biến. 4. Hằng 4.1. Khái niệm Giống như tên gọi, hằng là đại lượng cĩ giá trị khơng thể thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình. 4.2. Khai báo hằng Chúng ta cĩ thể dùng hằng để thay thế những giá trị khơng gợi nhớ trong chương trình. Ví dụ, thay vì dùng giá trị khĩ hiểu 3.1416 trong các lệnh tính chu vi, diện tích một hình trịn chúng ta cĩ thể khai báo một hằng với tên gợi nhớ là Pi bằng 3.1416 và sau đĩ dùng hằng Pi này để tính chu vi và diện tích hình trịn. Giáo trình Lập trình căn bản – dành cho hệ TCCN Trang 24
  26. Trường Đại học Cơng Nghệ Sài Gịn Khoa Cơng Nghệ Thơng Tin Để khai báo một hằng, chúng ta dùng cấu trúc sau: Const Tên_hằng [As ] = Ví dụ: Const A = 5 Const B As Single = A/2 Đoạn lệnh trên định nghĩa hai hằng số, hằng số A cĩ giá trị là 5, hằng số B kiểu số thực và cĩ giá trị là 2.5. Để phân biệt với các hằng kiểu số, các giá trị hằng chuỗi phải được biểu diễn trong cặp ký tự ‘ ‘ hay “ “ và hằng kiểu ngày tháng phải được đặt trong cặp ký tự # #. Const TenDV = “Trung Tam Tin Hoc – DHKHTN” Const NgayBatDau = #10/24/86# 5. Mảng Mảng là tập hợp các phần tử cĩ cùng một kiểu dữ liệu và được chứa trong một biến. Dùng mảng sẽ làm cho chương trình đơn giản và gọn hơn vì ta cĩ thể sử dụng vịng lặp. Mảng sẽ cĩ biên trên và biên dưới, trong đĩ các thành phần của mảng là liên tiếp trong khoảng giữa hai biên này. Cĩ hai loại biến mảng: mảng cĩ chiều dài cố định và mảng cĩ chiều dài thay đổi lúc thi hành. Phần mảng sẽ được đề cập chi tiết ở mơn Lập trình nâng cao. 6. Cú pháp lập trình Ngồi các cú pháp lệnh, hàm, phép tốn, khi viết chương trình cần tơn trọng cú pháp lập trình sau: Mỗi lệnh phải viết trên một dịng bất kể ngắn hay dài, khơng được xuống dịng khi chưa hết lệnh. Muốn viết nhiều lệnh trên một dịng phải phân cách các lệnh bằng dấu hai chấm (:). Dịng lệnh cĩ màu đỏ là dịng lệnh sai cần sửa lỗi. Giáo trình Lập trình căn bản – dành cho hệ TCCN Trang 25
  27. Trường Đại học Cơng Nghệ Sài Gịn Khoa Cơng Nghệ Thơng Tin Chương 4 Các lệnh và hàm cơ bản 1. Lệnh rẽ nhánh 1.1. Lệnh If o Một dịng lệnh: If Then o Nhiều dịng lệnh: If Then Các dịng lệnh End If Ý nghĩa câu lệnh: Các dịng lệnh hay dịng lệnh sẽ được thi hành nếu như điều kiện là đúng. Cịn nếu như điều kiện là sai thì câu lệnh tiếp theo sau cấu trúc If Then được thi hành. o Dạng đầy đủ: If Then Else If Then [Khối lệnh 1] ElseIf Then [Khối lệnh 2] [Else [Khối lệnh n]] End If VB sẽ kiểm tra các điều kiện, nếu điều kiện nào đúng thì khối lệnh tương ứng sẽ được thi hành. Ngược lại nếu khơng cĩ điều kiện nào đúng thì khối lệnh sau từ khĩa Else sẽ được thi hành. Ví dụ: If (TheColorYouLike = vbRed) Then MsgBox "You are a lucky person" ElseIf (TheColorYouLike = vbGreen) Then MsgBox "You are a hopeful person" ElseIf (TheColorYouLike = vbBlue) Then MsgBox "You are a brave person" ElseIf (TheColorYouLike = vbMagenta) Then MsgBox "You are a sad person" Giáo trình Lập trình căn bản – dành cho hệ TCCN Trang 26
  28. Trường Đại học Cơng Nghệ Sài Gịn Khoa Cơng Nghệ Thơng Tin Else MsgBox "You are an average person" End If 1.2. Lệnh Select Case Trong trường hợp cĩ quá nhiều các điều kiện cần phải kiểm tra, nếu ta dùng cấu trúc rẽ nhánh If Then thì đoạn lệnh khơng được trong sáng, khĩ kiểm tra, sửa đổi khi cĩ sai sĩt. Ngược lại với cấu trúc Select Case, biểu thức điều kiện sẽ được tính tốn một lần vào đầu cấu trúc, sau đĩ VB sẽ so sánh kết quả với từng trường hợp (Case). Nếu bằng nĩ thi hành khối lệnh trong trường hợp (Case) đĩ. Select Case Case [Khối lệnh 1] Case [Khối lệnh 2] . . . [Case Else [Khối lệnh n]] End Select Mỗi danh sách kết quả biểu thức sẽ chứa một hoặc nhiều giá trị. Trong trường hợp cĩ nhiều giá trị thì mỗi giá trị cách nhau bởi dấu phẩy (,). Nếu cĩ nhiều Case cùng thỏa điều kiện thì khối lệnh của Case đầu tiên sẽ được thực hiện. Ví dụ của lệnh rẽ nhánh If Then ở trên cĩ thể viết như sau: Select Case TheColorYouLike Case vbRed MsgBox "You are a lucky person" Case vbGreen MsgBox "You are a hopeful person" Case vbBlue MsgBox "You are a brave person" Case vbMagenta MsgBox "You are a sad person" Case Else MsgBox "You are an average person" End Select Tốn tử Is & To Giáo trình Lập trình căn bản – dành cho hệ TCCN Trang 27
  29. Trường Đại học Cơng Nghệ Sài Gịn Khoa Cơng Nghệ Thơng Tin Tốn tử Is: Được dùng để so sánh với một biểu thức nào đĩ. Tốn tử To: Dùng để xác lập miền giá trị của . Ví dụ: Select Case Tuoi Case Is = To [Step ] [khối lệnh] Next Biến đếm, giá trị đầu, giá trị cuối, bước nhảy là những giá trị số (Integer, Single, ). Bước nhảy cĩ thể là âm hoặc dương. Nếu bước nhảy là số âm thì giá trị đầu phải lớn hơn giá trị cuối, nếu khơng khối lệnh sẽ khơng được thi hành. Khi Step khơng được chỉ ra, VB sẽ dùng bước nhảy mặc định là một. Ví dụ: Đoạn lệnh sau đây sẽ hiển thị các kiểu chữ hiện cĩ của máy bạn. Giáo trình Lập trình căn bản – dành cho hệ TCCN Trang 28
  30. Trường Đại học Cơng Nghệ Sài Gịn Khoa Cơng Nghệ Thơng Tin Private Sub Form_Click( ) Dim i As Integer For i = 0 To Screen.FontCount MsgBox Screen.Fonts(I) Next End Sub Ví dụ: Tính N! o Bước 1: Thiết kế chương trình cĩ giao diện: Hình 4-1. Giao diện chương trình tính giai thừa o Bước 2: Sự kiện Command1_Click được xử lý như sau: Private Sub cmdTinh_Click() Dim i As Integer, gt As Long, n As Integer n = Val(txtSo.Text) gt = 1 For i = 2 To n gt = gt * CLng(i) Next txtgt.Text = gt Giáo trình Lập trình căn bản – dành cho hệ TCCN Trang 29
  31. Trường Đại học Cơng Nghệ Sài Gịn Khoa Cơng Nghệ Thơng Tin End Sub Lưu dự án và chạy chương trình ta được kết quả như hình trên. 2.1.2 For Each Next Tương tự vịng lặp For Next, nhưng nĩ lặp khối lệnh theo số phần tử của một tập các đối tượng hay một mảng thay vì theo số lần lặp xác định. Vịng lặp này tiện lợi khi ta khơng biết chính xác bao nhiêu phần tử trong tập hợp. For Each In Next Lưu ý: - Phần tử trong tập hợp chỉ cĩ thể là biến Variant, biến Object, hoặc một đối tượng trong Object Browser. - Phần tử trong mảng chỉ cĩ thể là biến Variant. - Khơng dùng For Each Next với mảng chứa kiểu tự định nghĩa vì Variant khơng chứa kiểu tự định nghĩa. 2.2. Lệnh Do Do Loop: Đây là cấu trúc lặp khơng xác định trước số lần lặp, trong đĩ, số lần lặp sẽ được quyết định bởi một biểu thức điều kiện. Biểu thức điều kiện phải cĩ kết quả là True hoặc False. Cấu trúc này cĩ 4 kiểu: Kiểu 1: Do While Loop Khối lệnh sẽ được thi hành đến khi nào điều kiện khơng cịn đúng nữa. Do biểu thức điều kiện được kiểm tra trước khi thi hành khối lệnh, do đĩ cĩ thể khối lệnh sẽ khơng được thực hiện một lần nào cả. Kiểu 2: Do Giáo trình Lập trình căn bản – dành cho hệ TCCN Trang 30
  32. Trường Đại học Cơng Nghệ Sài Gịn Khoa Cơng Nghệ Thơng Tin Loop While Khối lệnh sẽ được thực hiện, sau đĩ biểu thức điều kiện được kiểm tra, nếu điều kiện cịn đúng thì, khối lệnh sẽ được thực hiện tiếp tục. Do biểu thức điều kiện được kiểm tra sau, do đĩ khối lệnh sẽ được thực hiện ít nhất một lần. Kiểu 3: Do Until Loop Cũng tương tự như cấu trúc Do While Loop nhưng khác biệt ở chỗ là khối lệnh sẽ được thi hành khi điều kiện cịn sai. Kiểu 4: Do Loop Until Khối lệnh được thi hành trong khi điều kiện cịn sai và cĩ ít nhất là một lần lặp. Ví dụ: Đoạn lệnh dưới đây cho phép kiểm tra một số nguyên N cĩ phải là số nguyên tố hay khơng? Dim i As Integer i = 2 Do While (i Sqr(N)) And (N <> 1) Then MsgBox Str(N) & “ la so nguyen to” Else MsgBox Str(N) & “ khong la so nguyen to” End If Trong đĩ, hàm Sqr: hàm tính căn bậc hai của một số Giáo trình Lập trình căn bản – dành cho hệ TCCN Trang 31
  33. Trường Đại học Cơng Nghệ Sài Gịn Khoa Cơng Nghệ Thơng Tin 2.3. Lệnh While Tương tự vịng lặp Do While, nhưng ta khơing thể thốt vịng lặp bằng lệnh Exit. Vì vậy, vịng lặp kiểu này chỉ thốt khi biểu thức điều kiện sai. While Wend 3. Các lệnh và hàm cơ bản 3.1. Lệnh End Dùng để kết thúc chương trình Cú pháp: End 3.2. Lệnh Exit Để thốt khỏi cấu trúc ta dùng lệnh Exit, Exit for cho phép thốt khỏi vịng For, exit Do cho phép thốt khỏi vịng lặp Do, exit sub cho phép thốt khỏi Sub, exit function thốt khỏi Function. Cú pháp: Exit For | Do|Sub|Function. Ví dụ: Đây là ví dụ minh học một dạng thốt khỏi vịng lặp Do khơng điều kiện. Do Exit Do Loop 3.3. Lệnh Msgbox MsgBox [, [, Tiêu đề]] Trong cú pháp sử dụng này, thành phần Thơng báo chính là chuỗi nội dung sẽ hiển thị của lệnh. Giá trị của thành phần Loại thơng báo sẽ quy định hình ảnh và những nút sẽ hiển thị trong thơng báo. Các hằng số liên quan đến hình ảnh được hiển thị gồm: Giáo trình Lập trình căn bản – dành cho hệ TCCN Trang 32
  34. Trường Đại học Cơng Nghệ Sài Gịn Khoa Cơng Nghệ Thơng Tin vbQuestion vbCritical vbInformation vbExclamation Hằng số quy định các nút sẽ hiển thị gồm: vbOKOnly, vbOKCancel, vbYesNoCancel, vbYesNo, vbAbortRetryIgnore. Tiêu đề là chuỗi ký tự sẽ xuất hiện trên thanh tiêu đề của cửa sổ thơng báo. Ví dụ để hiển thị giá trị của biến k chúng ta cĩ thể dùng câu lệnh như sau: MsgBox “k= “ & Format(k, “0.0”) & vbCrLf & “Khong hop le! Bien k phai khac 0”, vbOKOnly + vbCritical, “Thong bao loi” 3.4. Go Sub Return Chuyển điều khiển đến một nhãn trong chương trình và trở về (lệnh rẽ nhánh trở về). Cú pháp: GoSub Nhãn Nhãn: Các lệnh trong nhãn Return Trong đĩ: Giáo trình Lập trình căn bản – dành cho hệ TCCN Trang 33
  35. Trường Đại học Cơng Nghệ Sài Gịn Khoa Cơng Nghệ Thơng Tin Nhãn là một thường trình trong chương trình, một chương trình cĩ thể cĩ nhiều thường trình, mỗi thường trình cĩ một Nhãn phân biệt. Nhãn là một tên cĩ độ dài. Return: là lệnh đặc biệt cho biết kết thúc một nhãn và thực hiên quay trở về lệnh đứng sau lệnh GoSub 3.5. Goto Được dùng cho bẫy lỗi. On Error Goto ErrorHandler Khi cĩ lỗi, chương trình sẽ nhảy đến nhãn ErrorHandler và thi hành lệnh ở đĩ. 3.6. On Error Goto nhãn Lệnh On Error dùng trong hàm hay thủ tục báo cho Visual basic biết cách xử lý khi lỗi xảy ra. On Error GoTo Dùng On error Goto 0 tắt xử lý lỗi Cú pháp: Dạng 1: On Error GoTo : Ý nghĩa: : là một tên được đặt theo quy tắc của một danh biểu. Nếu một lệnh trong thì khi chương trình thực thi đến câu lệnh đĩ, chương trình sẽ tự động nhảy đến đoạn chương trình định nghĩa bên dưới để thực thi. Dạng 2: On Error Resume Next Ý nghĩa: - Nếu một lệnh trong thì khi chương trình thực thi đến câu lệnh đĩ, chương trình sẽ tự động bỏ qua câu lệnh bị lỗi và thực thi câu lệnh kế tiếp. Giáo trình Lập trình căn bản – dành cho hệ TCCN Trang 34
  36. Trường Đại học Cơng Nghệ Sài Gịn Khoa Cơng Nghệ Thơng Tin 3.7. Các hàm chuyển kiểu Cbool(biểu thức): trả ra giá trị Boolean bằng cách chuyển đổi luận lý biểu thức. Ví dụ: A = 6; B = 7 Check = (A = B) (Check = False) Cbyte(biểu thức): trả ra số nguyên Byte bằng cách chuyển biểu thức ra Byte. Ví dụ: X = 126.234 N = Cbyte(X) (N = 126) Cint(biểu thức): trả ra số nguyên Integer bằng cách chuyển biểu thức ra Integer. Ví dụ: X = 12245.323 M = Cint(X) (M = 12245) Clng(biểu thức): trả ra số nguyên Long bằng cách chuyển biểu thức ra Long. Ví dụ: MyDouble = 12145.4324 X = Clng(X) (X = 12145) Csng(biểu thức): trả ra số thực Single bằng cách chuyển biểu thức ra Single. Ví dụ: MyDouble = 12145.432416934 X = Csng(MyDouble) (MyDouble = 12145.43242) Cdbl(biểu thức): trả ra số thực Double bằng cách chuyển biểu thức ra Double. Ccur(biểu thức): trả ra số Curency bằng cách chuyển biểu thức ra Currency. Cvar(biểu thức): trả ra giá trị kiểu Variant bằng cách chuyển biểu thức ra Variant. Cstr(biểu thức): trả ra Chuỗi bằng cách chuyển biểu thức ra Chuỗi. Cvdate(biểu thức): trả ra chuỗi Date bằng cách chuyển biểu thức ra Date. Chr(mã ký tự): trả ra một ký tự bằng cách chuyển mã ký tự ra ký tự tương ứng theo bảng mã Ascii. Mã ký tự: là giá trị số từ 0 đến 255 Ví dụ: C = Chr(65) (C = “A”) Val(số): trả ra một số chứa trong chuỗi. Ví dụ: MyValue = Val(“2457”) (MyValue = 2457) MyValue = Val(“2 4 5 7”) (MyValue = 2457) MyValue = Val(“24 and 57”) (MyValue = 24) Giáo trình Lập trình căn bản – dành cho hệ TCCN Trang 35
  37. Trường Đại học Cơng Nghệ Sài Gịn Khoa Cơng Nghệ Thơng Tin 3.8. Các hàm tốn học Atn(Số): trả về giá trị Arctangent của số tính theo đơn vị Radians. Giá trị trả về trong khoảng từ -Pi/2 đến Pi/2. Cos(số): trả về giá trị Cosine của số tính theo đơn vị Radians. Giá trị trả về trong khoảng từ -1 đến 1. Sin(Số): trả về giá trị Sine của số tính theo đơn vị Radians. Giá trị trả về trong khoảng từ - 1 đến 1. Tan(Số): trả về giá trị Tangent của số tính theo đơn vị Radians. Exp(Số): trả về giá trị eSơ, với hằng số e = 2.718282. Log(Số): trả về giá trị Logarithm tự nhiên của số với số >0. (Logarithm của e = 2.718282). Sqr(Số): trả về căn bậc hai của số, với số >=0. Ví dụ: A = Sqr(4) (A = 2) Randomize: thực hiện khởi động bộ tạo số ngẫu nhiên. Rnd: trả về một số ngẫu nhiên cĩ giá trị =0. Abs(Số): trả về giá trị tuyệt đối của số. Sgn(Số): trả về một số nguyên cho biết dấu của số. Giá trị trả về = 1: số là số dương. Giá trị trả về = 0: số = 0. Giá trị trả về = -1: số là số âm. Ví dụ: A = 23.454; B= -34.65 N = Int(A) (N = 23) M = Fix(A) (M = 23) X = Int(B) (X = -35) Y = Fix(B) (Y = -34) 3.9. Các hàm kiểm tra kiểu dữ liệu IsDate(biểu thức): trả về giá trị True | False cho biết biểu thức cĩ phải là Date khơng. Ví dụ: MyDate = “February 12, 1969”: YourDate = #2/12/69#: NoDate = “Hello”. MyCheck = IsDate(MyDate) (MyCheck = True) MyCheck = IsDate(YourDate) (MyCheck = True) MyCheck = IsDate(NoDate) (MyCheck = False) Giáo trình Lập trình căn bản – dành cho hệ TCCN Trang 36
  38. Trường Đại học Cơng Nghệ Sài Gịn Khoa Cơng Nghệ Thơng Tin IsEmpty(biểu thức): trả về giá trị True | False cho biết biểu thức đã được khởi tạo chưa. IsNull(biểu thức): trả về giá trị True | False cho biết biểu thức cĩ phải là Null khơng. IsNumeric(biểu thức): trả về giá trị True | False cho biết biểu thức cĩ phải là số khơng. IsArray(tên biến): trả về giá trị True | False cho biết biến cĩ phải là mảng khơng. VarType(tên biến): trả về số nguyên cho biết kiểu dữ liệu của biến. Giá trị Mơ tả kiểu dữ liệu trả về 0 Empty (chưa khởi tạo) 1 Null 2 Integer 3 Long 4 Single 5 Double 6 Currency 7 Date 8 String 9 OLE Automation Object 10 Error (biến lỗi) 11 Boolean 12 Mảng Variant 13 None OLE Automation Object 17 Byte 8192 Mảng 3.10. Các hàm thời gian 3.10.1 Lệnh gán giá trị Với biến d được khai báo là cĩ kiểu dữ liệu ngày tháng, chúng ta cĩ thể khởi tạo giá trị cho d bằng những lệnh sau: Dim d As Date 'Khoi tao d bang ngay gio hien tai: d = Now 'Khoi tao d bang ngay hien tai: d = Date 'Khoi tao d bang gia tri ngay thang: Giáo trình Lập trình căn bản – dành cho hệ TCCN Trang 37
  39. Trường Đại học Cơng Nghệ Sài Gịn Khoa Cơng Nghệ Thơng Tin d = #12/24/2000# 'Khoi tao d bang 3 gia tri ngay, thang, nam: d = DateSerial(nam, thang, ngay) 3.10.2 Lệnh xử lý ngày tháng Lấy riêng giá trị ngày của d Hàm Day(d) As Variant(Integer) Lấy riêng giá trị tháng của d Hàm Month(d) As Variant(Integer) Lấy riêng giá trị năm của d Hàm Year(d) As Variant(Integer) Tính thứ trong tuần của ngày d Hàm WeekDay(d) (1 = vbSunday, 2 = vbMonday, ) Cộng giá trị ngày d với k(tháng, ngày, tuần, ) Hàm DateAdd(“Đơn vị”, k, d) As Date (Đơn vị được dùng cĩ thể là: “d”: tương ứng với ngày “w”: tương ứng với tuần “m”: tương ứng với tháng “yyyy”: tương ứng với năm Ví dụ dưới đây sẽ sử dụng các hàm về ngày tháng trong VB để xác định sinh nhật lần thứ n của bạn là thứ mấy trong tuần. Dim d As Date, d1 As Date, n As Integer Dim s As String, thu As String s = InputBox("Nhap ngay sinh cua ban", "Nhap thong tin") n = InputBox("Nhap n", "Nhap thong tin") Giáo trình Lập trình căn bản – dành cho hệ TCCN Trang 38
  40. Trường Đại học Cơng Nghệ Sài Gịn Khoa Cơng Nghệ Thơng Tin d = CDate(s) d1 = DateAdd("yyyy", n, d) Select Case Weekday(d1) Case 1 thu = "Chu Nhat" Case 2 thu = "Thu Hai" Case 7 thu = "Thu Bay" End Select MsgBox "Sinh nhat thu " & Str(n) & " cua ban la ngay " & thu 3.11. Các hàm xử lý chuỗi 3.11.1 Hàm Len Hàm này dùng để tính chiều dài của một chuỗi nào đĩ. Cú pháp sử dụng của hàm cĩ dạng sau: dodai = Len(chuoi) trong đĩ dodai phải là một biến kiểu số nguyên đã được khai báo. Câu lệnh dưới đây sẽ duyệt qua từng ký tự của chuỗi s: Dim I As Integer For I = 1 to Len(s) ‘Xu ly tren tung ky tu cua chuoi s Print Mid(s, I, 1) Next 3.11.2 Hàm InStr Hàm InStr dùng để xem một chuỗi s cĩ chứa chuỗi con s1 hay khơng. Nếu tìm thấy, hàm sẽ cĩ giá trị là vị trí được tìm. Ngược lại hàm sẽ cĩ giá trị là 0. Cú pháp sử dụng của hàm cĩ dạng sau: Giáo trình Lập trình căn bản – dành cho hệ TCCN Trang 39
  41. Trường Đại học Cơng Nghệ Sài Gịn Khoa Cơng Nghệ Thơng Tin Dim tim As Integer tim = InStr([vt = 1,] chuỗi s, chuỗi con s1, [tuỳ chọn = vbBinaryCompare]) As Integer Trong đĩ: vt là một thành phần cĩ thể cĩ hay khơng. Giá trị của thành phần này là vị trí bắt đầu thực hiện việc tìm kiếm trong chuỗi s. Nếu chúng ta khơng chỉ ra thành phần này khi sử dụng InStr, VB sẽ thực hiện tìm từ đầu chuỗi (vt là 1). Tuỳ chọn tìm cũng là một thành phần cĩ thể dùng hoặc khơng. Khi được sử dụng thành phần này cĩ thể sẽ là một trong những giá trị sau: vbTextCompare: Khơng phân biệt chữ hoa hay thường . vbBinaryCompare: So sánh cĩ phân biệt hoa thường. vbUseCompareOption: Dùng chế độ hiện hành được đặt của hệ thống. Ví dụ: Dim s As String, s1 As String s = “Chuong trinh Visual Basic 1” s1 = “Visual Basic” If InStr(s, s1, vbTextCompare) > 0 Then MsgBox “Tim thay s1 trong s” End If 3.11.3 Lệnh Replace Lệnh Replace dùng để tìm và thay thế chuỗi ký tự sTim cĩ trong chuỗi s bằng chuỗi thay thế sThayThe. Cú pháp của lệnh cĩ dạng sau: Replace(s, sTim, sThayThe [, vị trí đầu = 1] [, số lần thay thế = 0] [, tuỳ chọn = vbBinaryCompare]) As String Mặc nhiên số lần thay thế cĩ giá trị là 0, khi ấy hàm sẽ thay thế tất cả chuỗi sTim bằng sThayThe cĩ trong s. Kết quả trả về là chuỗi đã được thay thế. 3.11.4 Các hàm trích chuỗi Hàm Left(chuỗi s, n) As String Hàm Right(chuỗi s, n) As String Hàm Mid(chuỗi s, bắt đầu, [n]) As String Giáo trình Lập trình căn bản – dành cho hệ TCCN Trang 40
  42. Trường Đại học Cơng Nghệ Sài Gịn Khoa Cơng Nghệ Thơng Tin Trong cú pháp các hàm trên, than số n chính là số ký tự cần trích. Với hàm Mid, nếu tham số này được bỏ qua thì chuỗi kết quả trả về sẽ được trích từ vị trí bắt đầu đến cuối chuỗi s. 3.11.5 Các lệnh cắt khoảng trắng Cắt các khoảng thừa bên trái của chuỗi s: LTrim(chuỗi s) Cắt các khoảng thừa bên phải của chuỗi s: RTrim(chuỗi s) Cắt các khoảng thừa bên trái và bên phải của chuỗi s: Trim(chuỗi s) 3.11.6 Các hàm định dạng Đổi chuỗi s thành chuỗi chữ hoa Hàm UCase(chuỗi s) Đổi chuỗi s thành chuỗi chữ thường: Hàm LCase(chuỗi s) Đổi biểu thức thành dạng chuỗi cĩ định dạng Hàm Format( , chuỗi định dạng) Ví dụ: hàm Format(10, “0.0”) sẽ trả về chuỗi “10.0” 3.12. Các hàm khác 3.12.1 Hàm MsgBox Trong trường hợp cần hỏi đáp với người sử dụng, chúng ta cĩ thể dùng hàm MsgBox theo cú pháp: MsgBox(Thơng báo, Loại, Tiêu đề) Ví dụ: Dim TraLoi As Integer TraLoi = MsgBox(Thơng báo, Loại, Tiêu đề) Kết quả trả về trong biến TraLoi sẽ chỉ là số của nút mà người dùng đã nhấn. Cĩ thể dùng chỉ số các nút này là các hằng số vbOK, vbYes, vbCancel. Giáo trình Lập trình căn bản – dành cho hệ TCCN Trang 41
  43. Trường Đại học Cơng Nghệ Sài Gịn Khoa Cơng Nghệ Thơng Tin 3.12.2 Hàm InputBox Hàm InputBox này sẽ hiển thị một hộp thoại để người dùng nhập giá trị cho một biến nào đĩ của chương trình. Đây là một trong những lệnh nhập xuất cơ sở của VB. Cú pháp của hàm như sau: InputBox (Thơng báo, Tiêu đề) As String Ví dụ: Để yêu cầu người sử dụng nhập giá trị cho một biến n trong chương trình chúng ta cĩ thể ra lệnh n = InputBox(“Nhap gia tri so n”,”Nhap lieu””) Giáo trình Lập trình căn bản – dành cho hệ TCCN Trang 42
  44. Trường Đại học Cơng Nghệ Sài Gịn Khoa Cơng Nghệ Thơng Tin Chương 5 Thủ tục và hàm 1. Thủ tục 1.1. Khái niệm Thủ tục là một dạng chương trình con cho phép khai báo tập hợp các lệnh tương ứng với một đơn vị xử lý nào đĩ mà đơn vị xử lý này khơng cĩ giá trị trả về. Thủ tục cĩ thể cĩ hay khơng cĩ tham số. 1.2. Phân loại Thủ tục cĩ thể được chia làm 2 loại: thủ tục sự kiện và thủ tục dùng chung. Thủ tục sự kiện: là các thủ tục được viết cho một sự kiện của Form hoặc Control. Thủ tục loại này sẽ tự thực hiện khi sự kiện xảy ra. Thủ tục dùng chung: là các thủ tục được viết ở cấp Module hoặc ở phần General cấp Form. Các thủ tục này cĩ tính tổng quát và được gọi sử dụng từ các thủ tục, hàm khác. 1.3. Cấu trúc một thủ tục [Private | Public] Sub (các tham số) Tập hợp lệnh [Exit Sub] Tập hợp lệnh End Sub Giải thích các từ khĩa: Private: Thủ tục chỉ cĩ thể được gọi thực hiện trong cùng màn hình giao tiếp (form), thư viện (module) hiện hành. Public: Thủ tục cĩ thể được gọi thực hiện từ một màn hình, thư viện khác. Các khai báo thủ tục khơng chỉ ra phạm vi là Private hay Public sẽ cĩ phạm vi mặc nhiên là Public. Sub End Sub: là cặp từ khố khai báo bắt đầu và kết thúc một thủ tục. Tên thủ tục: Cũng giống như tên biến, tên thủ tục là một chuỗi ký tự liên tục khơng trùng với các đối tượng khác trong cùng phạm vi. Với các thủ tục xử lý biến cố của một đối tượng nào đĩ, tên của các thủ tục sẽ do chính VB tạo ra theo quy định tênđốitượng_biếncố(). Các tham số: Danh sách tên các biến “hình thức” (cịn thường được gọi là tham số hình thức) được sử dụng để giao tiếp dữ liệu với đơn vị chương trình gọi. Khác với các ngơn ngữ lập trình khác, những thủ tục khơng cĩ tham số trong VB cũng phải được khai báo cĩ cặp ngoặc (). Giáo trình Lập trình căn bản – dành cho hệ TCCN Trang 43
  45. Trường Đại học Cơng Nghệ Sài Gịn Khoa Cơng Nghệ Thơng Tin Exit Sub: Mặc nhiên thủ tục sẽ chấm dứt khi thực hiện đến lệnh End Sub. Tuy nhiên chúng ta cũng cĩ thể dùng lệnh Exit Sub để thốt khỏi thủ tục khi cần thiết 1.4. Xây dựng một thủ tục 1.4.1 Thủ tục dùng chung Cĩ 2 trường hợp: cấp Form và cấp Module Cấp Form: Từ Form ta nhấn F7, xuất hiện khung chương trình, chọn mục General tại hộp Object, nhập vào dịng [Private|Public] [Static] Sub Tên thủ tục [(Danh số các tham số)], sẽ xuất hiện dịng End Sub. Ta thực hiện viết khối lệnh bên trong. Public Sub Vidu() ' khoi lenh duoc viet o day End Sub Hoặc ta cĩ thể chọn Menu Tools \Add Procedure, sẽ xuất hiện khung đối thoại sau: Hình 5-1. Hộp thoại Add Procedure Chọn □ Sub, quy định □ Public|□ Private, đánh dấu □ All Local variables as Statics để chỉ định (static) cho các biến cục bộ là biến tĩnh, nhập tên thủ tục trong hộp Name, chọn Ok. Xuất hiện cấu trúc của thủ tục, ta chỉ việc nhập khối lệnh cho thủ tục bên trong Sub End Sub. Cấp Module: Để thêm vào Project một Module chương trình mới (lúc này trên khung Project sẽ cĩ thêm một Module mới) chọn menu Project\chọn Add Module, sẽ xuất hiện hộp thoại sau: Giáo trình Lập trình căn bản – dành cho hệ TCCN Trang 44
  46. Trường Đại học Cơng Nghệ Sài Gịn Khoa Cơng Nghệ Thơng Tin Hình 5-2. Hộp thoại Add Module Chọn New để thêm một Module mới, chọn thẻ Existing để thêm vào Project một Module đã được xây dựng sẵn. Thao tác thêm mới vào một thủ tục trong Module cũng giống như thao tác thêm mới vào một thủ tục trong Form. Ví dụ: Private Sub PhucHoi() txtSo1.Text = "" txtSo2.Text = "" txtTong.text = "" txtSo1.SetFocus End Sub 1.4.2 Thủ tục sự kiện Chọn đối tượng cần viết thủ tục, nhấn phím F7 (chọn menu View, Code), sẽ xuất hiện khung chương trình: Giáo trình Lập trình căn bản – dành cho hệ TCCN Trang 45
  47. Trường Đại học Cơng Nghệ Sài Gịn Khoa Cơng Nghệ Thơng Tin Chọn tên một sự kiện cần lập trình tại hộp Proc: sẽ xuất hiện ngăn: Private Sub End Sub. Viết khối lệnh bên trong Private Sub End Sub. Ghi chú: Để thực hiện viết thủ tục sự kiện cho đối tượng bằng cách Double Click vào đối tượng. Ví dụ: viết cho nút lệnh thốt Private Sub cmdthoat_Click() End End Sub 1.5. Gọi thực hiện thủ tục Khi đã khai báo một thủ tục, chúng ta cĩ thể gọi thực hiện thủ tục này trong phạm vi cho phép theo hai cách sau: thamsố1, thamsố2, Call (thamsố1, thamsố2, ) Ví dụ với thủ tục PhucHoi đã được khai báo trên đây, chúng ta cĩ thể gọi thực hiện như sau: PhucHoi Giáo trình Lập trình căn bản – dành cho hệ TCCN Trang 46
  48. Trường Đại học Cơng Nghệ Sài Gịn Khoa Cơng Nghệ Thơng Tin Hay: Call PhucHoi() Tuỳ theo các tham số hình thức lúc khai báo, khi gọi thực hiện thủ tục chúng ta phải truyền theo các thamsối (tham số thực) như trong mơ tả cú pháp trên. Các tham số thực này cĩ thể là một giá trị, một biến hay một biểu thức. Với các gọi thực hiện thứ nhất, các thành phần thamsối nếu cĩ sẽ cách nhau bằng dấu phân cách (,). Với cách gọi thực hiện thứ hai, các tham số thực luơn phải được đặt trong dấu ngoặc (). Một điểm cần lưu ý là tên của các tham số hình thức trong khai báo thủ tục và các tham số thực thamsối khơng nhất thiết phải giống nhau. Ví dụ trong khai báo Sub Dientich (bankinh As Single) Thì mỗi khi gọi thực hiện, thủ tục sẽ được truyền vào một tham số thực kiểu Single được đại diện bởi một tên chung là bankinh. Khi ấy người lập trình cĩ thể gọi thực hiện với các tham số thực khác như sau: Call Dientich (3) ‘Tham so thuc la so 3 Call Dientich (r) ‘Tham so thuc la bien r Trong trường hợp cần gọi thủ tục được khai báo Public, từ một màn hình giao tiếp khác ví dụ như Module, chúng ta cần chỉ ra tên của màn hình theo cú pháp: . 2. Hàm 2.1. Định nghĩa Cũng giống như thủ tục, hàm là một dạng chương trình con cĩ thể nhận vào các giá trị qua danh sách tham số hình thức, thực hiện các lệnh được khai báo, thay đổi các giá trị trong những tham số thực, Tuy nhiên hàm cĩ giá trị trả về cịn thủ tục thì khơng. Khác với cú pháp khai báo một thủ tục, khai báo hàm sẽ bắt đầu và kết thúc bằng cặp từ khố Function End Function. Ngồi ra, khi khai báo hàm chúng ta cịn phải chỉ ra kiểu dữ liệu trả về của hàm. 2.2. Cấu trúc một hàm [Private|Public] [Static] Fuction Tên hàm [(Danh số các tham số)] As Kiểu Khối lệnh . Tên hàm = giá trị|biến|biểu thức End Fuction Giải thích các từ khĩa: Giáo trình Lập trình căn bản – dành cho hệ TCCN Trang 47
  49. Trường Đại học Cơng Nghệ Sài Gịn Khoa Cơng Nghệ Thơng Tin As Kiểu: là giá trị của hàm trả ra, cĩ thể là các kiểu sau: Boolean, Byte, Integer, Long, Single, Double, String, Date và Variant. Tên hàm = giá trị|biến|biểu thức: là lệnh gán đặc biệt dùng gán kết quả tính tốn được chứa trong giá trị|biến|biểu thức cho hàm. Nếu khơng cĩ lệnh này thì hàm khơng trả ra kết quả nào cả. End Fuction: là từ khĩa cho biết kết thúc hàm. Ví dụ: Đây là một hàm tính diện tích Hình Chữ nhật khi biết chiều dài và chiều rộng. Public Function DienTichHinhCN(d As Single, r As Single) As Single Dim dt As Single dt = d * r DienTichHinhCN = dt End Function 2.3. Xây dựng một hàm Hàm cĩ thể được xây dựng ở cấp Module hoặc cấp Form: Nếu hàm được bố trí trong Module thì cĩ thể gọi sử dụng bất kỳ ở mọi thủ tục, hàm khác trong Form kể cả các thủ tục, hàm viết trong các Module khác(trừ trường hợp hàm Private là bị “che”). Nếu hàm được bố trí trong Form thì nĩ chỉ được gọi sử dụng trong các thủ tục, hàm của Form đĩ mà thơi. Cách xây dựng một hàm tương tự như xây dựng thủ tục dùng chung. 2.4. Gọi hàm Hàm do ta tự xây dựng được sử dụng như các hàm xây dựng sẵn bởi hệ thống. Nĩ được hiểu như thực hiện một phép tốn. Để gọi thực hiện hàm, chúng ta thấy thơng thường một hàm khi được sử dụng sẽ thuộc vào những dạng sau: Tính giá trị và gán cho biến. Biến = (thamsố1, thamsố2, ) Tham gia vào một biểu thức tính tốn. Biến = Biểu thức cĩ chứa hàm Giáo trình Lập trình căn bản – dành cho hệ TCCN Trang 48
  50. Trường Đại học Cơng Nghệ Sài Gịn Khoa Cơng Nghệ Thơng Tin Trường hợp cần gọi thực hiện hàm nhưng khơng cần lấy giá trị trả về chúng ta cĩ thể sử dụng cú pháp cĩ dạng: Call (thamsố1, thamsố2, ) Ví dụ: Public Fuction THU (DD As Date) As String Dim N As Byte, S As String N = WeekDay(DD) Select Case (N) Case 1: S = “Chủ Nhật” Case 2: S = “Thứ Hai” Case 3: S = “Thứ Ba” Case 4: S = “Thứ Tư” Case 5: S = “Thứ Năm” Case 6: S = “Thứ Sáu” Case 7: S = “Thứ Bảy” End Select THU = S End Fuction Giáo trình Lập trình căn bản – dành cho hệ TCCN Trang 49
  51. Trường Đại học Cơng Nghệ Sài Gịn Khoa Cơng Nghệ Thơng Tin Hàm trên là hàm “cơng cộng” cho mọi thủ tục, hàm khác; Hàm thực hiện tính thứ của một Date và cho ra một chuỗi cho biết tham số Date là ngày thứ mấy trong tuần. ta thực hiện gọi hàm trên như sau: DayofWeek = THU(#1/198#) (DayofWeek = “Thứ Tư” ngày 1/1/98 là ngày thứ tư) 3. Sự kiện 3.1. Giới thiệu Sự kiện là các tình huống xảy ra trên các đối tượng khi chương trình chạy. Visual Basic cho phép ta cĩ thể lập trình để xử lý, đáp ứng sự kiện xảy ra một cách tức thời. Các đối tượng khác nhau sẽ cĩ những sự kiện khác nhau. Trong quá trình lập trình cần quan tâm đến các sự kiện cĩ thể xẩy ra và tìm cách đáp ứng chúng. 3.2. Các sự kiện của đối tượng Sự kiện Active: sự kiện xảy ra khi Form bắt đầu trở thành cửa sổ hoạt động. Áp dụng cho: Form, MDI Form. Sự kiện Click: sự kiện xảy ra khi ta Click trong Form hoặc trong Control. Áp dụng cho: CheckBox, CommandButton, ComboBox, DirListBox, FileListBox, Form, Frame, Image, Label, ListBox, PictureBox, TextBox. Sự kiện DblClick: sự kiện xảy ra khi ta Double Click trong Form hoặc trong Control. Áp dụng cho: ComboBox, FileListBox, Form, Frame, Image, Label, ListBox, OLE, OptionButton, PictureBox, TextBox. Sự kiện DeActive: sự kiện xảy ra khi Form biến mất khỏi màn hình (Form được đĩng lại và khơng phải là ẩn Form bởi phương thức Hide). Áp dụng cho: Form, MDI Form. Sự kiện DragDrop: sự kiện xảy ra khi thực hiện thao tác “rê” và thả một Control trên Form. Áp dụng cho: CheckBox, ComboBox, CommandButton, DirListBox, DriveListBox, FileListBox, Form, MDI Form, Frame, Hscrollbar, Vscrollbar, Image, Label, ListBox, OptionButton, PictureBox, TextBox. Sự kiện DragOver: sự kiện xảy ra khi thực hiện thao tác “rê” và thả một Control trên một Control khác. Áp dụng cho: CheckBox, ComboBox, CommandButton, DirListBox, DriveListBox, FileListBox, Form, MDI Form, Frame, Hscrollbar, Vscrollbar, Image, Label, ListBox, OptionButton, PictureBox, TextBox. Giáo trình Lập trình căn bản – dành cho hệ TCCN Trang 50
  52. Trường Đại học Cơng Nghệ Sài Gịn Khoa Cơng Nghệ Thơng Tin Sự kiện GotFocus: sự kiện xảy ra khi Form hoặc Control cĩ tiêu điểm hoạt động (cĩ con trỏ). Áp dụng cho: CheckBox, ComboBox, CommandButton, DirListBox, DriveListBox, FileListBox, Form, Hscrollbar, Vscrollbar, ListBox, OptionButton, PictureBox, TextBox. Sự kiện Initialize: sự kiện xảy ra trong khi ta tạo một Form mới bằng hàm CreateObject. Áp dụng cho: Form, MDI Form. Sự kiện KeyDown: sự kiện xảy ra khi ta nhấn phím trên Form hoặc trên Control (nếu nhấn khơng nhả thì sự kiện KeyDown lập lại nhiều lần). Áp dụng cho: CheckBox, ComboBox, CommandButton, DirListBox, DriveListBox, FileListBox, Form, Hscrollbar, Vscrollbar, ListBox, OptionButton, PictureBox, TextBox. Sự kiện KeyPress: sự kiện xảy ra khi ta nhấn và nhả phím trên Form hoặc trên Control. Áp dụng cho: CheckBox, ComboBox, CommandButton, DirListBox, DriveListBox, FileListBox, Form, Hscrollbar, Vscrollbar, ListBox, OptionButton, PictureBox, TextBox. Sự kiện KeyUp: sự kiện xảy ra khi nhả một phím vừa nhấn. Áp dụng cho: CheckBox, ComboBox, CommandButton, DirListBox, DriveListBox, FileListBox, Form, Hscrollbar, Vscrollbar, ListBox, OptionButton, PictureBox, TextBox. Sự kiện LinkClose: sự kiện xảy ra khi quá trình DDE (Dynamic Data Exchange) kết thúc. Áp dụng cho: Form, MDI Form, Label, PictureBox, TextBox. Sự kiện LinkError: sự kiện xảy ra khi quá trình DDE xảy ra lỗi. Áp dụng cho: Form, MDI Form, Label, PictureBox, TextBox. Sự kiện LinkExecute: sự kiện xảy ra khi một lệnh được gởi đến ứng dụng đích trong quá trình DDE. Áp dụng cho: Form, MDI Form. Sự kiện LinkOpen: sự kiện xảy ra khi quá trình DDE được khởi động. Áp dụng cho: Form, MDI Form, Label, PictureBox, TextBox. Sự kiện Load: sự kiện xảy ra khi Form đã được nạp và thể hiện trên màn hình. Áp dụng cho: Form, MDI Form. Sự kiện LostFocus: sự kiện xảy ra khi Form hoặc Control vừa mất con trỏ (Form, Control khác nhận con trỏ). Giáo trình Lập trình căn bản – dành cho hệ TCCN Trang 51
  53. Trường Đại học Cơng Nghệ Sài Gịn Khoa Cơng Nghệ Thơng Tin Áp dụng cho: CheckBox, ComboBox, CommandButton, DirListBox, DriveListBox, FileListBox, Form, Hscrollbar, Vscrollbar, ListBox, OptionButton, PictureBox, TextBox. Sự kiện Unload: sự kiện xảy ra khi Form được gỡ bỏ khỏi màn hình. Ta cĩ thể ngắt sự kiện này bằng cách gán tham số Cancel = -1. Áp dụng cho: Form, MDI Form. Sự kiện Terminate: sự kiện xảy ra khi mọi tham chiếu đến Form được giải phĩng khỏi vùng nhớ. Sự kiện này xảy ra sau sự kiện Unload. Áp dụng cho: Form, MDI Form. Sự kiện Resize: sự kiện xảy ra khi Form, PictureBox hiện lần đầu tiên hoặc bị thay đổi kích thước. Áp dụng cho: Form, MDI Form, PictureBox. Sự kiện Paint: sự kiện xảy ra khi một phần trên Form hoặc tồn bộ Form hoặc PictureBox bị thay đổi nội dung. Áp dụng cho: Form, PictureBox. Sự kiện QueryUnload: sự kiện xảy ra trước khi ứng dụng kết thúc và cửa sổ Form chưa đĩng. Sự kiện này xảy ra trước sự kiện Unload. Ta cĩ thể ngắt sự kiện này bằng cách gán tham số Cancel một giá trị <>0. Áp dụng cho: Form, MDI Form. Sự kiện MouseDown: sự kiện xảy ra khi ta Click nút chuột bất kỳ trên Form hoặc Control. Áp dụng cho: CheckBox, CommandButton, DirListBox, FileListBox, Form, Frame, Image, Label, ListBox, MDI Form, OptionButton, PictureBox, TextBox. Sự kiện MouseUp: sự kiện xảy ra khi ta nhả nút chuột đã nhấn. Áp dụng cho: CheckBox, CommandButton, DirListBox, FileListBox, Form, Frame, Image, Label, ListBox, MDI Form, OptionButton, PictureBox, TextBox. Sự kiện MouseMove: sự kiện xảy ra khi ta rê trỏ chuột trên Form hoặc trên Control. Áp dụng cho: CheckBox, CommandButton, DirListBox, FileListBox, Form, Frame, Image, Label, ListBox, MDI Form, OptionButton, PictureBox, TextBox. Sự kiện Change: sự kiện xảy ra khi ta thay đổi dữ liệu trên Control. Áp dụng cho: ComboBox, DirListBox, DriveListBox, Hscrollbar, Vscrollbar, Label, PictureBox, TextBox. Giáo trình Lập trình căn bản – dành cho hệ TCCN Trang 52
  54. Trường Đại học Cơng Nghệ Sài Gịn Khoa Cơng Nghệ Thơng Tin Sự kiện PartternChange: sự kiện xảy ra khi thuộc tính Parttern của FileListBox bị thay đổi. Áp dụng cho: FileListBox. Sự kiện PathChange: sự kiện xảy ra khi thuộc tính Path của FileListBox bị thay đổi. Áp dụng cho: FileListBox. Sự kiện Scroll: sự kiện xảy ra khi người sử dụng thay đổi “con chạy” trên thanh cuộn. Áp dụng cho: Hscrollbar, Vscrollbar. Sự kiện Timer: sự kiện một khoảng thời gian (theo thuộc tính Interval) trơi qua. Áp dụng cho: Timer. Sự kiện Update: sự kiện xảy ra khi dữ liệu trong OLE bị thay đổi. Áp dụng cho: OLE. Sự kiện LinkNotify: sự kiện xảy ra khi chương trình ứng dụng, Form, Control thực hiện thay đổi dữ liệu trong quá trình DDE nếu thuộc tính LinkMode của Control được quy định là 3. Áp dụng cho: Label, PictureBox, TextBox. 4. Truyền tham số Một đơn vị chương trình con dù là hàm hay thủ tục cũng thường cần được truyền vào những giá trị cần thiết để thực hiện. Việc truyền các giá trị cần thiết khi gọi thực hiện một chương trình con như vậy gọi là truyền tham số. Giống như các ngơn ngữ lập trình khác, truyền tham số trong VB cũng cĩ hai loại là: Truyền tham trị Truyền tham biến 4.1. Truyền tham trị Trong cách truyền tham trị, chỉ cĩ bản sao của tham số thực được truyền cho tham số hình thức. Khi ấy mọi thay đổi giá trị của tham số hình thức thực chất chỉ ảnh hưởng đến bản sao được truyền chứ khơng thay đổi giá trị của tham số thực. Để truyền tham số theo dạng trị chúng ta phải dùng từ khố ByVal trước khai báo các tham số hình thức tương ứng. Ví dụ hàm So_nto() dưới đây sẽ nhận vào một số nguyên thơng qua tham số hình thức m, kiểm tra xem m cĩ phải là số nguyên tố hay khơng và trả về giá trị True hay False tương ứng. Tham số hình thức m được khai báo ByVal nên việc truyền tham số khi sử dụng hàm So_nto() sẽ theo dạng truyền tham trị. Function Songuyento(ByVal m As Long) As Boolean Giáo trình Lập trình căn bản – dành cho hệ TCCN Trang 53
  55. Trường Đại học Cơng Nghệ Sài Gịn Khoa Cơng Nghệ Thơng Tin Dim i As Integer, n As Integer If m 0 co phai la so nguyen to If m = 1 Then Songuyento = False Else n = m \ 2 For i = 2 To n If (m Mod i = 0) Then Exit For Next If i 0 co phai la so nguyen to Giáo trình Lập trình căn bản – dành cho hệ TCCN Trang 54
  56. Trường Đại học Cơng Nghệ Sài Gịn Khoa Cơng Nghệ Thơng Tin If m = 1 Then Songuyento = False Else n = m \ 2 For i = 2 To n If (m Mod i = 0) Then Exit For Next If i <= n Then Songuyento = False Else Songuyento = True End If End Function Khi đĩ, chúng ta cĩ thể kiểm tra một giá trị k cĩ phải số nguyên tố hay khơng như sau: Dim k As Long, kt As Boolean, thongbao As String k = -6 kt = Songuyento(k) If kt = True Then thongbao = str(k) & “ la so nguyen to” Else thongbao = str(k) & “ khong la so nguyen to” End If MsgBox thongbao Kết quả thực hiện của các dịng lệnh trên đây sẽ là “6 khong la so nguyen to” thay vì “-6 khong la so nguyen to”. Kết quả này khơng hiển thị đúng giá trị k lúc đầu. Đĩ là vì giá trị tham số thực k đã bị thay đổi trong quá trình thực hiện hàm Songuyento(). Giáo trình Lập trình căn bản – dành cho hệ TCCN Trang 55
  57. Trường Đại học Cơng Nghệ Sài Gịn Khoa Cơng Nghệ Thơng Tin 4.3. Tham số tuỳ chọn Trong thủ tục hay hàm, chúng ta cĩ thể khai báo một tham số là tuỳ chọn hay bắt buộc. Khi một tham số là tuỳ chọn, chúng ta cĩ thể truyền hay khơng truyền giá trị cho nĩ khi gọi thực hiện thủ tục hay hàm. Đoạn chương trình ví dụ tính giá trị phân số sau sẽ minh hoạ việc dùng tham số tuỳ chọn trong VB: Function Phanso(p As Integer, Optional q As Integer) As Single If q = 0 Then Phanso = p Else Phanso = p / q End If End Function ‘Tinh tong hai phan so Dim a As Single, b As Single, tong As Single a = Phanso(3) b = Phanso(2, 3) tong = a + b MsgBox tong Khi khơng được truyền giá trị, tham số tuỳ chọn sẽ cĩ giá trị mặc nhiên của kiểu dữ liệu khai báo. Khi ấy, những tham số tuỳ chọn cĩ kiểu Variant sẽ cĩ giá trị là rỗng. Trong trường hợp này, chúng ta cĩ thể dùng hàm IsMissing() để xác định xem một tham số tuỳ chọn kiểu Variant cĩ được truyền giá trị hay khơng. Ngồi ra, để tránh giá trị rỗng đối với những tham số tuỳ chọn, chúng ta cĩ thể mơ tả giá trị mặc nhiên của tham số tuỳ chọn như trong hàm tính giá trị phân số được định nghĩa lại dưới đây. Function Phanso(p As Integer, Optional q As Integer = 1) As Single Phanso = p / q End Function Giáo trình Lập trình căn bản – dành cho hệ TCCN Trang 56
  58. Trường Đại học Cơng Nghệ Sài Gịn Khoa Cơng Nghệ Thơng Tin Chương 6 Thiết Kế BIểU MẫU DÙNG CÁC ĐIềU KHIểN 1. Phân loại điều khiển Cĩ 3 nhĩm điều khiển trong Visual Basic: Các điều khiển nội tại (Intrinsic control). Các điều khiển nội tại luơn chứa sẵn trong hộp cơng cụ (nhãn, khung, nút lệnh, khung ảnh ). Ta khơng thể gỡ bỏ các điều khiển nội tại ra khỏi hộp cơng cụ. Các điều khiển ActiveX tồn tại trong các tập tin độc lập cĩ phần mở rộng .OCX: Đĩ là các điều khiển cĩ thể cĩ trong mọi phiên bản của VB hoặc là các điều khiển chỉ hiện diện trong ấn bản Professional và Enterprise. Mặt khác cịn cĩ rất nhiều điều khiển ActiveX do nhà cung cấp thứ ba cung cấp. Các đối tượng chèn được (Insertable Object): Các đối tượng này cĩ thể là Microsoft Equation 3.0 hoặc bảng tính (Worksheet) của Microsoft Excel Một vài đối tượng kiểu này cho phép ta lập trình với các đối tượng sinh ra từ các ứng dụng khác ngay trong ứng dụng VB. 2. Sử dụng các điều khiển 2.1. Listbox 2.1.1 Khái niệm Điều khiển này hiển thị một danh sách các đề mục mà ở đĩ người dùng cĩ thể chọn lựa một hoặc nhiều đề mục Biểu tượng (Shortcut) trên hộp cơng cụ Điều khiển này hiển thị một danh sách các đề mục mà ở đĩ người dùng cĩ thể chọn lựa một hoặc nhiều đề mục List Box giới thiệu với người dùng một danh sách các lựa chọn. Một cách mặc định, các lựa chọn hiển thị theo chiều dọc trên một cột và bạn cĩ thể thiết lập là hiển thị theo nhiều cột. Nếu số lượng các lựa chọn nhiều và khơng thể hiển thị hết trong danh sách thì một thanh trượt Giáo trình Lập trình căn bản – dành cho hệ TCCN Trang 57
  59. Trường Đại học Cơng Nghệ Sài Gịn Khoa Cơng Nghệ Thơng Tin sẽ tự động xuất hiện trên điều khiển. Dưới đây là một ví dụ về danh sách các lựa chọn đơn cột. 2.1.2 Thuộc tính Name: Đây là tên của danh sách lựa chọn, được sử dụng như một định danh. o MultiSelect: Thuộc tính này cho phép List Box cĩ được phép cĩ nhiều lựa chọn khi thực thi hay khơng? Sort: List Box cĩ sắp xếp hay khơng? o Ngồi ra cịn cĩ một số thuộc tính thơng dụng khác như: Font, Width, Height ListIndex: Vị trí của phần tử được lựa chọn trong List Box. Select( ): cho biết phần tử thứ trong List Box cĩ được chọn hay khơng? 2.1.3 Phương thức AddItem: Thêm một phần tử vào List Box. Cú pháp: .AddIem(Item As String, [Index]) Private Sub Form_Load () List1.AddItem "Germany" List1.AddItem "India" List1.AddItem "France" List1.AddItem "USA" End Sub Người dùng cũng cĩ thể thêm vào một đề mục mới một cách tự động vào bất kỳ thời điểm nào nhằm đáp lại tác động từ phía người sử dụng ứng dụng. Dưới đây là hình ảnh minh họa cho List Box tương ứng với đoạn mã ở trên. Thêm một đề mục mới tại vị trí xác định: để thực hiện cơng việc này ta chỉ cần chỉ ra vị trí cần xen đề mục mới vào. Ví dụ: List1.AddItem "Japan", 0 Giáo trình Lập trình căn bản – dành cho hệ TCCN Trang 58
  60. Trường Đại học Cơng Nghệ Sài Gịn Khoa Cơng Nghệ Thơng Tin Thêm mới đề mục tại thời điểm thiết kế: Sử dụng thuộc tính List của điều khiển List Box, ta cĩ thể thêm mới các đề mục và dùng tổ hợp phím CTRL+ENTER để bắt đầu thêm vào đề mục mới trên dịng khác. Khi đã thêm xong danh sách các đề mục, ta cĩ thể sắp xếp lại các đề mục bằng cách sử dụng thuộc tính Sorted và đặt giá trị của thuộc tính này là TRUE. RemoveItem: Xĩa một phần tử ra khỏi List Box. Cú pháp: .RemoveItem Index Tham số Name và Index giống như ở trường hợp thêm vào một đề mục. Clear: Xĩa tất cả các mục trong List Box. Cú pháp .Clear Text: Nhận giá trị từ List Box khi một đề mục được chọn. Chẳng hạn đoạn mã sau đây sẽ cho biết dân số của Canada khi người dùng chọn Canada từ List Box. Private Sub List1_Click () If List1.Text = "Canada" Then Text1.Text = "Canada has 24 million people." End If End Sub List: truy xuất nội dung phần tử bất kỳ trong List Box. Thuộc tính này cho phép truy xuất tất cả các đề mục của điều khiển List Box. Thuộc tính này chứa một mảng và mỗi đề mục là một phần tử của mảng. Mỗi đề mục được hiển thị dưới dạng chuỗi, để tham chiếu đến một đề mục trong danh sách, sử dụng cú pháp sau: .List(Index) Ví dụ: Text1.Text = List1.List(2) 2.1.4 Sự kiện Click & Double Click: Xảy ra khi người sử dụng nhấp chuột (hay nhấp đúp) vào List Box. Thơng thường người sử dụng sẽ thiết kế một nút lệnh đi kèm để nhận về giá trị do người dùng chọn. Khi đĩ cơng việc thực hiện sau khi nút lệnh được chọn sẽ phụ thuộc vào giá trị người dùng chọn từ List Box. Double Click lên một đề mục trong danh sách cũng cĩ kết quả tương tự như việc chọn một đề mục trong danh sách rồi ấn lên nút lệnh. Để thực hiện cơng việc như trên trong sự kiện Double Click của List Box ta sẽ gọi đến sự kiện Click của nút lệnh. Private Sub List1_DblClick () Command1_Click Giáo trình Lập trình căn bản – dành cho hệ TCCN Trang 59
  61. Trường Đại học Cơng Nghệ Sài Gịn Khoa Cơng Nghệ Thơng Tin End Sub Hoặc ta cĩ thể thiết đặt giá trị True cho thuộc tính Value của nút lệnh. Private Sub List1_DblClick () mmand1.Value = True End Sub 2.2. Combobox Điều khiển Combo Box cĩ thể được xem là tích hợp giữa hai điều khiển Text Box và List Box. Người dùng cĩ thể chọn một đề mục bằng cách đánh chuỗi văn bản vào Combo Box hoặc chọn một đề mục trong danh sách. Điểm khác nhau cơ bản giữa Combo Box và List Box là điều khiển Combo chỉ gợi ý (hay đề nghị) các lựa chọn trong khi đĩ điều khiển List thì giới hạn các đề mục nhập vào tức là người dùng chỉ cĩ thể chọn những đề mục cĩ trong danh sách. Điều khiển Combo chứa cả ơ nhập liệu nên người dùng cĩ thể đưa vào một đề mục khơng cĩ sẵn trong danh sách. Biểu tượng (Shortcut) trên hộp cơng cụ Các dạng của điều khiển Combo Box: Cĩ tất cả 3 dạng của điều khiển Combo Box. Ta cĩ thể chọn dạng của Combo tại thời điểm thiết kế bằng cách dùng giá trị hoặc hằng chuỗi của VB. Kiểu Giá trị Hằng Drop-down Combo Box 0 VbComboDropDown Simple Combo Box 1 VbComboSimple Drop-down List Box 2 vbComboDropDownList - Drop-down Combo Box: Đây là dạng mặc nhiên của Combo. Người dùng cĩ thể nhập vào trực tiếp hoặc chọn từ danh sách các đề mục. - Simple Combo Box: Ta cĩ thể hiển thị nhiều đề mục cùng một lúc. Để hiển thị tất cả các đề mục, bạn cần thiết kế Combo đủ lớn. Một thanh trượt sẽ xuất hiện khi cịn đề mục chưa được hiển thị hết. Ở dạng này, người dùng vẫn cĩ thể nhập một chuỗi vào trực tiếp hoặc chọn từ danh sách các đề mục. - Drop down List Box: Dạng này rất giống như một List box. Một điểm khác biệt đĩ là các đề mục sẽ khơng hiển thị đến khi nào người dùng Click lên mũi tên phía phải của điều khiển. Điểm khác biệt với dạng thứ 2 đĩ là người dùng khơng thể nhập vào trực tiếp một chuỗi khơng cĩ trong danh sách. Các thuộc tính cũng như các phương thức áp dụng trên Combo Box giống như trên List Box. Giáo trình Lập trình căn bản – dành cho hệ TCCN Trang 60
  62. Trường Đại học Cơng Nghệ Sài Gịn Khoa Cơng Nghệ Thơng Tin 2.3. Checkbox 2.3.1 Khái niệm Đây là điều khiển hiển thị dấu nếu như được chọn và dấu bị xố nếu như khơng chọn. Dùng điều khiển Check Box để nhận thơng tin từ người dùng theo dạng Yes/No hoặc True/False. Ta cũng cĩ thể dùng nhiều điều khiển trong một nhĩm để hiển thị nhiều khả năng lựa chọn trong khi chỉ cĩ một được chọn. Khi Check Box được chọn, nĩ cĩ giá trị 1 và ngược lại cĩ giá trị 0. Biểu tượng (Shortcut) trên hộp cơng cụ 2.3.2 Thuộc tính Name: thuộc tính tên. Value: Giá trị hiện thời trên Check Box. Cĩ thể nhận các giá trị: vbChecked, vbUnchecked, vbGrayed. 2.3.3 Sự kiện Click: Xảy ra khi người sử dụng nhấp chuột trên Check Box. 2.4. Option Button 2.4.1 Khái niệm Cơng dụng của điều khiển Option button cũng tương tự như điều khiển Check Box. Điểm khác nhau chủ yếu giữa hai loại điều khiển này đĩ là: Các Option Button của cùng một nhĩm tại mỗi thời điểm chỉ cĩ một điều khiển nhất định được chọn. Biểu tượng (Shortcut) trên hộp cơng cụ Cách sử dụng Option button cũng tương tự như của Check Box. Tạo nhĩm Option Button Tất cả các Option button đặt trực tiếp trên biểu mẫu (cĩ nghĩa là khơng thuộc vào Frame hoặc Picture Box) sẽ được xem như là một nhĩm. Nếu người dùng muốn tạo một nhĩm các Option button khác thì bắt buộc phải đặt chúng bên trong phạm vi của một Frame hoặc Picture box. 2.4.2 Thuộc tính Name: thuộc tính tên của điều khiển Option Button. Value: Giá trị hiện thời trên Option Button. Cĩ thể nhận các giá trị: True & False. 2.4.3 Sự kiện Click: Xảy ra khi người sử dụng nhấp chuột trên Option Button. Giáo trình Lập trình căn bản – dành cho hệ TCCN Trang 61
  63. Trường Đại học Cơng Nghệ Sài Gịn Khoa Cơng Nghệ Thơng Tin 2.5. Timer 2.5.1 Khái niệm Điều khiển Timer đáp ứng lại sự trơi đi của thời gian. Nĩ độc lập với người sử dụng và ta cĩ thể lập trình để thực hiện một cơng việc nào đĩ cứ sau một khoảng thời gian đều nhau. Biểu tượng (shortcut) trên hộp cơng cụ Việc đưa một điều khiển Timer vào trong một biểu mẫu cũng tương tự như những điều khiển khác. Ở đây, ta chỉ cĩ thể quan sát được vị trí của điều khiển Timer tại giai đoạn thiết kế, khi chạy ứng dụng điều khiển Timer coi như khơng cĩ thể hiện trên biểu mẫu. 2.5.2 Thuộc tính Name: tên của điều khiển Timer. Interval: Đây là thuộc tính chỉ rõ số ms giữa hai sự kiện kế tiếp nhau. Trừ khi nĩ bị vơ hiệu hĩa, mỗi điều khiển Timer sẽ luơn nhận được một sự kiện sau một khoảng thời gian đều nhau. Thuộc tính Interval nhận giá trị trong khoảng 0 64.767 ms cĩ nghĩa là khoảng thời gian dài nhất giữa hai sự kiện chỉ cĩ thể là khoảng một phút (64.8 giây). Enabled: nếu giá trị là True nghĩa là điều khiển Timer được kích hoạt và ngược lại. 2.5.3 Sự kiện Timer: xảy ra mỗi khi đến thời gian một sự kiện được thực hiện (xác định trong thuộc tính Interval). 2.5.4 Sử dụng điều khiển Timer Khởi tạo một điều khiển Timer: Nếu lập trình viên muốn điều khiển Timer hoạt động ngay tại thời điểm biểu mẫu chứa nĩ được nạp thì đặt thuộc tính Enable là TRUE hoặc cĩ thể dùng một sự kiện nào đĩ từ bên ngồi để kích hoạt điều khiển Timer. Lập trình đáp ứng sự kiện trả về từ điều khiển Timer: Ta sẽ đưa mã lệnh của cơng viêc cần thực hiện vào trong sự kiện Timer của điều khiển Timer. Sau đây là ví dụ khởi tạo một đồng hồ số nhờ vào điều khiển Timer. Private Sub Timer1_Timer() If Label1.Caption <> CStr(Time) Then Label1.Caption = Time End If End Sub Thuộc tính Interval được thiết lập là 500 (tức 0.5 giây). Điều khiển Timer cịn hữu ích trong việc tính tốn thời gian cho một cơng việc nào đĩ, đến một thời điểm nào đĩ thì ta sẽ khởi tạo một cơng việc mới hoặc ngưng một cơng việc khơng cịn cần nữa. Giáo trình Lập trình căn bản – dành cho hệ TCCN Trang 62
  64. Trường Đại học Cơng Nghệ Sài Gịn Khoa Cơng Nghệ Thơng Tin 2.6. Hscroll 2.6.1 Khái niệm Là điều khiển cĩ thanh trượt cho phép cuộn ngang và người dùng cĩ thể sử dụng HScrollBar như một thiết bị nhập hoặc một thiết bị chỉ định cho số lượng hoặc vận tốc. Ví dụ ta thiết kế volume cho một trị chơi trên máy tính hoặc để diễn đạt cĩ bao nhiêu thời gian trơi qua trong một khoảng định thời nhất định. Biểu tượng (Shortcut) trên hộp cơng cụ Khi người dùng sử dụng Scroll Bar như một thiết bị chỉ định số lượng thì người dùng cần xác định giá trị cho hai thuộc tính Max và Min để đưa ra khoảng thay đổi thích hợp. 2.6.2 Thuộc tính Name: Tên của thanh cuộn. Min: Là giá trị nhỏ nhất trên thanh cuộn. Max: Giá trị lớn nhất của thanh cuộn. Large change: Thuộc tính này dùng để xác định khoảng thay đổi khi người dùng ấn chuột lên Hscrollbar. Small change: Thuộc tính này dùng để xác định khoảng thay đổi khi người dùng ấn lên mũi tên phía cuối thanh cuộn. Value: Thuộc tính này trả về giá trị tại một thời điểm của thanh cuộn nằm trong khoảng giá trị [Min, Max] mà người dùng đã xác định. 2.6.3 Sự kiện Change: Xảy ra mỗi khi HScrollBar thay đổi giá trị. Scroll: Xảy ra mỗi khi ta di chuyển con trỏ thanh cuộn. Private Sub HScroll1_Change() Text1.FontSize = HScroll1.Value End Sub 2.7. Vscroll Biểu tượng (Shortcut) trên hộp cơng cụ Các thuộc tính và cơng dụng của VScrollBar cũng tương tự như HScrollBar. 2.8. Picture Box 2.8.1 Khái niệm Điều khiển Picture Box cho phép người dùng hiển thị hình ảnh lên một biểu mẫu. Biểu tượng (Shortcut) trên hộp cơng cụ Giáo trình Lập trình căn bản – dành cho hệ TCCN Trang 63
  65. Trường Đại học Cơng Nghệ Sài Gịn Khoa Cơng Nghệ Thơng Tin 2.8.2 Thuộc tính Name: tên của điều khiển Picture Box. Picture: Đây là thuộc tính cho phép xác định hình ảnh nào sẽ được hiển thị bên trong Picture box. Bao gồm tên tập tin hình ảnh và cả đường dẫn nếu cĩ. Để hiển thị hoặc thay thế một hình ảnh tại thời điểm chạy chương trình thì người dùng cĩ thể dùng phương thức LoadPicture để đặt lại giá trị của thuộc tính Picture với cú pháp như trong ví dụ dưới đây: picMain.Picture = LoadPicture("NEW.JPG") Autosize: Khi giá trị của thuộc tính này là TRUE thì điều khiển Picture box sẽ tự động thay đổi kích thước cho phù hợp với hình ảnh được hiển thị. Ta nên cẩn thận khi sử dụng thuộc tính này vì khi điều khiển Picture Box thay đổi kích thước, nĩ khơng quan tâm đến vị trí của các điều khiển khác. 2.8.3 Sự kiện Mouse Down: Xảy ra khi người sử dụng chương trình nhấn giữ phím chuột. Mouse Move: Xảy ra khi người sử dụng chương trình di chuyển chuột. Mouse Up: Xảy ra khi người sử dụng chương trình thả phím chuột. Lưu ý : Điều khiển Picture Box cĩ thể được dùng như một vật chứa các điều khiển khác (tương tự như một Frame). Ngồi ra người dùng cũng cĩ thể sử dụng Picture Box như một khung vẽ hoặc như một khung soạn thảo và cĩ thể in được nội dung trên đĩ. 2.9. Image 2.9.1 Khái niệm Điều khiển Image dùng để hiển thị một hình ảnh. Các dạng cĩ thể là Bitmap, Icon, Metafile, Jpeg, Gif. Tuy nhiên khác với điều khiển Picture Box điều khiển Image sử dụng tài nguyên hệ thống ít và cũng nạp ảnh nhanh hơn; hơn nữa số lượng thuộc tính và phương thức áp dụng ít hơn điều khiển Picture box. Biểu tượng Shortcut trên hộp cơng cụ 2.9.2 Thuộc tính Name: tên của điều khiển Image. Picture: Đây là thuộc tính cho phép xác định hình ảnh nào sẽ được hiển thị bên trong điều khiển Image. Bao gồm tên tập tin hình ảnh và cả đường dẫn nếu cĩ. Giáo trình Lập trình căn bản – dành cho hệ TCCN Trang 64
  66. Trường Đại học Cơng Nghệ Sài Gịn Khoa Cơng Nghệ Thơng Tin Để hiển thị hoặc thay thế một hình ảnh tại thời điểm chạy chương trình thì người dùng cĩ thể dùng phương thức LoadPicture để đặt lại giá trị của thuộc tính Picture với cú pháp như trong ví dụ dưới đây: imgMain.Picture = LoadPicture("NEW.JPG") Stretch: Khi giá trị của thuộc tính này là TRUE thì điều khiển Image sẽ tự động thay đổi kích thước cho phù hợp với hình ảnh được hiển thị. 2.9.3 Sự kiện Mouse Down: Xảy ra khi người sử dụng chương trình nhấn giữ phím chuột. Mouse Move: Xảy ra khi người sử dụng chương trình di chuyển chuột. Mouse Up: Xảy ra khi người sử dụng chương trình thả phím chuột. 2.10. Shape Biểu tượng Shortcut trên hộp cơng cụ Điều khiển Shape dùng để vẽ các hình dạng như: hình chữ nhật, hình vuơng, oval, hình trịn, hình chữ nhật gĩc trịn hoặc hình vuơng gĩc trịn. Thuộc tính Shape cho phép người dùng chọn 1 trong 6 dạng như đã nêu ở trên. Sau đây là bảng giá trị của thuộc tính này Hình dạng Giá trị Hằng Rectangle 0 vbShapeRectangle Square 1 vbShapeSquare Oval 2 vbShapeOval Circle 3 vbShapeCircle Rounded Rectangle 4 vbShapeRoundedRectangle Rounded Square 5 vbShapeRoundedSquare Giáo trình Lập trình căn bản – dành cho hệ TCCN Trang 65