Giáo trình Lập trình ASP.NET bằng C#

pdf 239 trang phuongnguyen 3390
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Lập trình ASP.NET bằng C#", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_lap_trinh_asp_net_bang_c.pdf

Nội dung text: Giáo trình Lập trình ASP.NET bằng C#

  1. o0o Giáo trình Lập trình ASP.NET bằng C#
  2. Chương 1. Giới thiệu chung về cấu trúc ASP.NET Framwork và cơ bản về C# I. Giới thiệu chung về ASPNetFramwork Trong giáo trình này chúng ta sẽ học ASP.NET trên IDE VisualStdio2005(Bạn có thể sử dụng Viusal Web Develop 2005 ). Để tạo một Wesite mới bạn khởi động VS. giao diện của nó sẽ hiện ra như sau: Hình 1 Trong Box Recent Project bạn chọn “Web site ” ở dòng Create Hộp thoại New Website hiện ra bạn chọn ASP.NET WebSite rồi chọn thư mục bạn để Website và ngôn ngữ kịch bản để bản viết Web và nhấn OK 1
  3. Hình 2 VS sẽ tạo ra một website với tên của Website là tên bạn vừa đặt và mặc định sẽ có một trang Default.aspx như hình sau: Hình 3 1. ASP.NET và .NET FRAMEWORK 2
  4. ASP.NET là một phần của .NET FrameWork Để xây dựng trang asp.NET bạn cần thêm vào các đặc tính của .netframework. NetFrameWork chứa đựng hai phần FrameWork Class Library và Commom Language Runtime. 1.1 Hiểu về Framework Class Library Framework chứa đựng hàng nghìn lớp mà bạn có thể sử dụng trong ứng dụng của mình. Ví dụ một vài lớp của .Net Framework -Lớp File: cho phép bạn tạo file, sửa, xoá hay kiểm tra sự tồn tại của file trên đĩa cứng -Lớp Graphics: Cho phép bạn làm việc với nhiều kiểu của ảnh, bạn cũng có thể tạo ra các ảnh từ các phương thức trên lớp này. -Lớp SmtpClient: Cho phép bạn gửi thư. Hiểu về Namespaces: hơn 13 nghìn lớp trong Netframework. Đây là một con số rất lớn, Microsoft đã chia các lớp cùng xử lý về một vấn đề gì đó vào các không gian tên chung hay namespaces. Một Namespace đơn giản là một danh mục, ví dụ tất cả các lớp thao tác với File và thư mục chúng ta đưa vào một namespaces chung gọi là System.IO, hay tất cả các lớp làm việc với SqlServer có thể đưa vào namespace System.Data.SqlClient. Các namespaces chung nhất trong net: . System . System.Collections . System.Collections.Specialized . System.Configuration . System.Text . System.Text.RegularExpressions . System.Web . System.Web.Caching . System.Web.SessionState . System.Web.Security . System.Web.Profile . System.Web.UI . System.Web.UI.WebControls . System.Web.UI.WebControls.WebParts 3
  5. 1.2 Hiểu và Assembly: Một Assembly là một file dll trên đĩa cứng của bạn, nơi mà lưu trữ các lớp của .NET, ví dụ tất cả các lớp trong .ASP.NET Framework đều nằm trong Assembly System.web.dll. Trước khi sử dụng các lớp trong dll bạn cần tạo một tham chiếu đến file dll này 1.3 Hiểu về Commom Language Runtime(CLR) Phần thứ 2 của NetFramework là CLR chịu trách nhiệm về thực thi mã ứng dụng của bạn. Khi bạn viết ứng dụng bằng ngôn ngữ C#, VB.NET hay bằng một ngôn ngữ bất kỳ trên nền NetFramwork mã của bạn sẽ được không bao giờ biên dịch trực tiếp thành mã máy. Thay vào đó chúng được biên dạng sang ngôn ngữ đặc tả MSIL (Microsoft intermediate Language). MSIL nhìn rất giống với ngôn ngữ hướng đối tượng Assembly, nhưng không giống kiểu ngôn ngữ Assembly. MSIL là ngôn ngữ bậc thấp và phụ thuộc vào Platform. Khi ứng dụng của bạn thực thi, mã MSIL là “just in time” biên dịch sang mã máy bởi JITTER(just in time compiler) Như vậy khi bạn viết các lớp trên .Net bằng bất kỳ ngôn ngữ nào khi bạn biên dịch sang Assembly bạn đều có thể sử dụng Assembly đó cho các ngôn ngữ khác. 1.4 Hiểu về các điều khiển trên Asp.net Các điều khiển asp.net là phần quan trọng nhất trong ASP.NET Framework. một Control ASP.NET là một lớp mà thực thi trên server và đưa ra nội dung trên trình duyệt. ASP.NET có hơn 70 control mà bạn có thể sử dụng trong xây dựng ứng dụng web của bạn và cơ bản nó chia ra các nhóm control sau: Standard control: bao gồm các điều khiển đưa ra các thành phần chuẩn của form như: Label, Button, TextBox Validator Control: là các control cho phép bản kiểm tra tính hợp lệ của các control cho phép nhập giá trị trên form. Rich Control: là những điều khiển như FileUpload, Calendar Data Control là các điều khiển cho phép thao tác với dữ liệu Navigation Control: là những điều khiển giúp bạn dễ dàng di chuyển giữa các trang trong website. Login control: Là các điều khiển về bảo mật của ứng dụng cho phép bạn đưa ra các form đăng nhập, thay đổi mật khẩu HTML Control: cho phép bạn chuyển các điều khiển của HTML thành các điều khiển có thể làm việc trên server. 1.5 hiểu về điều khiển sự kiện trên server 4
  6. phần lớn các điều khiển của asp.net hỗ trợ 1 hoặc nhiều sự kiện, ví dụ điều khiển ASP.NET Button hỗ trợ sự kiện Click, khi người sử dụng nhấn chuột vào Button một sự kiện sẽ được đưa ra và công việc này được xử lý trên server. Ví dụ: Trang UnderstandEvent.aspx protected void Button1_Click(object sender, EventArgs e) { Label1.Text = TextBox1.Text; } Hiểu về sự kiện phía server 5
  7. Trong ví dụ trên gồm 3 điều khiển của ASP.NET là TextBox, Label, và Button, mỗi khi người sử dụng nhập dữ liệu vào Textbox và nhấn vào Button sự kiện Button1_Click được đưa ra và điền dữ liệu từ TextBox và Label. 1.6 Hiểu về View State Giao thức http là giao thức nền móng của WWW, là một giao thức chuẩn thực tế.mỗi lần bạn request một trang từ website, một dữ liệu mới được đưa ra, ASP.NET Framework có thể quản lý được vượt ra ngoài giới hạn của giao thức http, ví dụ bạn điền dữ liệu vào một điều khiển Label với thuộc tính Text của nó, dữ liệu này sẽ được lưu trữ qua nhiều trang web và chỉ thay đổi khi nó được gán lại giá trị. Ví dụ sau sẽ đưa một một trang asp.net trong đó gồm 2 điều khiển Button và Label(Text của nó hiển thị số đếm), mỗi lần nhấn vào Button thì giá trị của Label tăng lên 1. Ví dụ trang Understandstate.aspx: protected void Button1_Click(object sender,EventArgs e) { Label1.Text = Convert.ToString(int.Parse(Label1.Text) + 1); } Under Stand State 6
  8. Nếu bạn mở View Source code của trang Understandstate.aspx trên bạn sẽ thấy như sau: Đây là 2 file hidden trong form nó chứa giá trị Text của Label khi trang được postback nó sẽ ghi nhớ text đó và sẽ khởi tạo lại giá trị của Label khi trang Load. 1.7 Hiểu về trang asp.net Sử dụng Code-Behind Thay vì sử dụng ngay trên trang asp.net. người ta đưa ra thêm một trang gọi là Code-behind chứa các mã lệnh thực hiện trên trang asp.net. Ví dụ như phần đầu của chương khi ta tạo ra một website thì mặc định sẽ tạo ra một lớp Default.aspx và nó sẽ kèm theo một trang Default.aspx.cs Trang Default.aspx Default 7
  9. Trang Defautl.aspx.cs using System; using System.Data; using System.Configuration; using System.Collections; using System.Web; using System.Web.Security; using System.Web.UI; using System.Web.UI.WebControls; using System.Web.UI.WebControls.WebParts; using System.Web.UI.HtmlControls; public partial class _Default : System.Web.UI.Page { protected void Page_Load(object sender, EventArgs e) { } } 1.8 Điều khiển sự kiện của trang asp.net Khi chạy trang asp.net thì vòng đời của trang asp.net gồm các sự kiện 1.PreInit 2. Init 8
  10. 3. InitComplete 4. PreLoad 5. Load 6. LoadComplete 7. PreRender 8. PreRenderComplete 9. SaveStateComplete 10. Unload Sử dụng thuộc tính Page.IsPostBack Với sự kiện Load của trang thì khi tải trang lên thì có một sự kiện nào đó được đưa ra, nếu có nghĩa mỗi lần load lại trang nó lại thực hiện công việc đó, còn nếu ta đưa thêm vào thuộc tính Page.IsPostBack thì ta có thể điều khiển được sự kiện nào được thực hiện và sự kiện nào không khi trang đựơc tải lại. II Cơ bản về lập trình C# lập trình trong trang ASP.NET 1. Kiểu dữ liệu. C# đưa ra các kiểu dữ liệu dựng sẵn rất tiện ích, phù hợp với một ngôn ngữ lập trình hiện đại. Bảng sau đây sẽ miêu tả một số kiểu dữ liệu chính trong C# Kiểu C# Kiểu .Net Số Byte Mô tả byte Byte 1 số nguyên không dấu từ 0 đến 255 char Char 2 Kiểu ký tự Unicode bool Boolean 1 Giá trị true/false sbyte Sbyte 1 Số nguyên có dấu, từ -128 đến 127 short Int16 2 Số nguyên có dấu từ -32768 đến 32767 ushort Int16 2 Số nguyên không dấu từ 0 đến 65.535 int Int32 4 Số nguyên có dấu –2.147.483.647 đến 2.147.483.647 uint Int32 4 Số nguyên không dâu 0 đến 4.294.967.295 float Single 4 kiểu dấu chấm động, giá trị xấp xỉ từ 3,4E-38 đến 9
  11. 3,4E+38, với 7 chữ số có nghĩa. Double Double 8 Kiểu dấu chấm động có độ chính xác gấp đôi, giá trị xấp xỉ từ 1,7E-308 đến 1,7E+308, với 15,16 chữ số có nghĩa Decimal Decimal 8 Có độ chính xác đến 28 con số và giá trị thập phân, được dùng trong tính toán tài chính, kiểu này đòi hỏi phải có hậu tố m hoặc M kèm theo sau. 2. khai báo biến Cú pháp: Kiểu Tên_biến; Ví dụ: string giatri_chuoi; int giatri_nguyen; chú ý biến có thể bao gồm các chữ cái, chữ số(không được đứng đầu) và ký tự _ (nối) biến trong C# phân biệt chữ hoa và chữ thường. 3. Sử dụng các trình bày a. trình bày if – if else Khi bạn cần kiểm tra một điều kiện nào đó trước khi thực hiện công việc, hoặc kiểm tra điều kiện nếu đúng thì làm việc còn khác thì không làm bạn có thể dùng trình bày if – if else cú pháp: if(điều_kiên) { //thực hiện công việc } if(điều_kiên) { // thực hiện công việc 1 } 10
  12. else { //thực hiện công việc 2 } Lưu ý bạn có thể dùng nhiều cặp if – else lồng nhau: Ví dụ: Vd1 if (conn.State != ConnectionState.Open) conn.Open(); Vd2 if (1 > 2) MessageBox.Show("1>2"); else MessageBox.Show("2>1"); b, Sử dụng trình bày switch case Khi công việc có nhiều lựa chọn và tuỳ vào từng trường hợp để bạn đưa ra công việc phù hợp với điều kiện đưa vào bạn có thể dùng trình bày switch case. Ví dụ: string giatri = Request.QueryString["abc"]; switch (giatri) { case "a": //thuc hien cong viec a break; case "b": //thuc hien cong viec b 11
  13. break; default: //thuc hien cong viec mac dinh break; } c, Sử dụng trình bày for Ví dụ string giatri; for (int i = 0; i < 10; i++) giatri += i.ToString(); MessageBox.Show(giatri); Khi làm việc với mảng hay trong trường hợp thực hiện một công việc trong khoảng nào đó chúng ta có thể dùng trình bày for. d, Sử dụng trình bày while thực hiện công việc trong khi điều kiện đúng Ví dụ int i = 0; while (i < 5) { Console.WriteLine(i.ToString()); i++; } e, Sử dụng trình bày do while ngược lại với while – do while làm việc cho đến khi điều kiện đúng thì thoát. Ví dụ int i = 0; 12
  14. do { MessageBox.Show(i.ToString()); i++; } while (i 2 ) { MessageBox.Show(j.ToString()); continue; 13
  15. } } h, Sử dụng trình bày return(được sử dụng trong các hàm để trả về giá trị cụ thể cho hàm) Ví dụ public int sum(int a, int b) { return a + b; } k, Sử dụng trình bày goto. Ví dụ int i = 0; int j = 0; while (i < 5) { i++; j++; if (j == 2) goto jumpeddoutofloop; } jumpeddoutofloop: Console.WriteLine("I jumped out"); 4. Trang asp.net Trang asp.net có đuôi mở rộng là .aspx và kèm theo một lớp phục vụ ẩn đằng sau(Code behind). 14
  16. Để viết code C# trong trang aspnet ta có thể khai báo và sử dụng trực tiếp trong trang asp.net, trong file code behind, hoặc từ một thành phần thư viện và ta gọi vào. 4.1 Viết code C# trong file .aspx: về cơ bản bạn dùng các các thẻ sau - bạn có thể khai báo biến hoặc viết các hàm, lớp trong thể này, - với thẻ này bạn dùng để gọi giá trị của biến hay của 1 hàm nào đó, - lấy giá trị dùng trang các đối tượng ràng buộc dữ liệu. Đây là một ví dụ đơn giản Trang basic.aspx Basic Biến abc của bạn vừa khai báo có giá trị 15
  17. 4.2 Viết code trong trang code behind Vì trang aspnet của chúng ta kế thừa từ trang aspx.cs lên trong trang .aspx chúng ta muốn gọi dữ liệu từ biến hay hàm trong file .aspx.cs chúng ta phải khai báo với bổ ngữ truy cập protected hoặc public. Ví dụ sau: Trang codebehind.aspx Untitled Page Gán giá trị: Lấy giá trị từ code behind 16
  18. Trang codebehind.aspx.cs using System; public partial class codebehind : System.Web.UI.Page { protected string _hello; protected void Page_Load(object sender, EventArgs e) { _hello = "Hello World"; lblhello.Text = _hello; } } Trong ví dụ trên có sử dụng một điều khiển asp.net là Label các bạn sẽ được học trong chương sau, ở chương này bạn hiểu nó là một điều khiển để hiển thị dữ liệu. Bạn thấy trong phần code behind có khai báo một biến _hello kiểu string và bổ ngữ truy cập là protected trong sự kiện Page_Load(khi trang được tải lên) chúng ta gán _hello = "Hello World"; và sau đó gán giá trị cho Label bằng giá trị của _hello. Còn trong trang .aspx chúng ta có sử dùng thẻ để lấy giá trị của _hello để in ra màn hình. 4.3 tạo một lớp thư viện Để tạo một lớp thư viện phục vụ cho trang asp.net bạn có thể tạo một thành phần thư viện động DLL rồi nhập tham chiếu đến nó để sử dụng(chúng ta sẽ học nó trong phần asp.net nâng cao). Trong ứng dụng web ASP.NET Framework có một ASP.NET FOLDER là App_Code cho phép chúng ta viết các lớp thư viện ở đây và có thể sử dụng trong các trang của ứng dụng web. để tạo thư mục App_code bạn làm theo các bước sau đây: bước 1: nhấn chuột phải vào Solution và chọn theo đường dẫn của ảnh dưới đây. 17
  19. Trong ứng dụng web của chúng ta sẽ thêm vào một thư mục App_code tại đây chúng ta có thể viết vào các lớp thư viện. Để tạo một lớp thư viện trong thư mục này chúng ta nhấn chuột phải vào thư mục App_code rồi chọn Add New Item 18
  20. Form Add New Item hiện ra Bạn chọn Class và trong hộp TextBox Nam bạn nhập tên lớp muôn tạo và nhân nút Add. a, Định nghĩa lớp: Khai báo: [Thuộc tính] [bổ sung truy cập] Class [Tên lớp] : [Lớp cơ sở] { //các biến, phương thức hay thuộc tính của lớp } Ví dụ: Lớp HelloWorld.cs class HelloWorld { public string SayMessage() { return "Hello World"; 19
  21. } } Trong ví dụ trên phương thức SayMessage sẻ về chuỗi “Hello World”. b, Sử dụng định nghĩa truy cập Public: một lớp, một phương thức, hay thuôc tính khi sử dụng từ khoá này sẽ không bị hạn chế truy cập Protected: Lớp, Phương thức, Thuộc tính chỉ được sử dụng ở lớp này hoặc lớp được dẫn xuất. Internal: Một lớp, phương thức, thuộc tính Internal chỉ được truy cập trong một thành phần Assembly(file DLL). Private: Một lớp Private, phương thức hoặc thuộc tính chỉ có thể truy cập tại chính lớp đó. c, Hàm và thủ tục Bạn có thể hiểu đơn giản hàm phải có giá trị trả về còn thủ tục như một đoạn mã chỉ thực hiện khi được chúng ta gọi. thủ tục còn được gọi là hàm không kiểu, hàm và thủ tục trong C# gọi chung là phương thức. Ví dụ hàm: public static int Sum(int _a, int _b) { return _a + _b; } Trên là một hàm dùng để tính tổng của hai số, như bạn thấy trả về dữ liệu cho hàm chúng ta dùng từ khoá return, bổ sung truy cập public có ý nghĩa hàm được sử dụng trong toàn ứng dụng, từ khoá static đây là một phương thức tĩnh lên có thể sử dụng mà không cần phải khai báo khởi tạo đối tượng Ví dụ về thủ tục public static void HelloProcedure(string _bien) { System.Web.HttpContext.Current.Response.Write(_bien); } Sử dụng lớp HellWorld trong trang aspx của chúng ta Trang UseHelloworld.aspx 20
  22. Sử dụng Lớp Hello World trong thư mục App_Code Trang UseHelloworld.aspx.cs using System; public partial class UseHelloworld : System.Web.UI.Page { protected void Page_Load(object sender, EventArgs e) { lblHello.Text = HelloWorld.sayMessage(); } } Vì phương thức sayMessage trong lớp HelloWorld là một phương thức tĩnh lên ta không cần khởi tạo lớp để sử dựng. 5. Cơ bản về lớp trong C# 5.1 Khai báo Field và thuộc tính 21
  23. Ví dụ về Field public class HelloWorld { public string _Message; public string SayMessage() { return _Message; } } Trong đoạn mã trên bạn thấy Field _Message được khai báo kiểu string và bổ ngữ truy cập là public, và _Message được trả về giá trị bởi phương thức SayMessage(). Ví dụ về thuộc tính public class HelloWorld { public string _Message; public string Message { get { return _Message; } set { _Message = value; } } } Một thuộc tính Message được khai báo ở trên gồm 2 phương thức get trả về giá trị cho Message và phương thức set thiết lập giá trị cho Message. Thuộc tính Message ở trên là phương thức vừa đọc vừa ghi. nếu bạn xây dựng thuộc tính chỉ đọc thì bạn chỉ cung cấp phương thức get hay thuộc tính chỉ ghi bạn cung cấp cho thuộc tính đó phương thức set. 5.2 Phương thức khởi dựng của lớp Phương thức khởi dựng là phương thức đặc biệt của lớp, nó được gọi tự động khi khởi tạo mới lớp đó.bạn sử dụng phương thức khởi dụng để khởi tạo các private fields chứa đựng trong lớp. Phương thức khởi dựng của lớp phải trùng với tên của lớp, 1 phương thức của lớp có thể có đối số hoặc không có đối số, và có thể có nhiều phương thức khởi dựng cho lớp nhưng các đối số trong các phương thức phải khác nhau. Ví dụ: 22
  24. Xây dựng lớp: Construction.cs using System; public class Construction { int _giatri1; int _giatri2; public Construction() { _giatri1 = 0; _giatri2 = 0; } public Construction(int _giatri1, int _giatri2) { this._giatri1 = _giatri1; this._giatri2 = _giatri2; } public int Sum() { return _giatri1 + _giatri2; } } Trong lớp này chúng ta xây dựng hai phương thức khởi dựng một phương thức không có đối số và một phương thức có đối số, và một hàm tính tổng của 2 giá trị nó được sử dụng trang trang asp.net như sau: Trang UseConstruction.aspx 23
  25. Sử dụng phương thức khởi dựng của lớp Trang UseConstruction.aspx.cs using System; public partial class UseConstruction : System.Web.UI.Page { protected void Page_Load(object sender, EventArgs e) { Construction construc = new Construction(5, 6); lblhello.Text = "Giá trị là: " + construc.Sum().ToString(); } } 5.3 Overloading phương thức Khi một phương thức được overloaded có nghĩa là hai phương thức có tên trùng nhau nhưng các đối số của nó phải khác nhau. Khi trong lớp của bạn có các phương thức overload thì bạn gọi hàm VS sẽ xuất hiện như sau để bạn có thể dễ dàng chọn được phương thức mình cần gọi. 24
  26. Ví dụ: Bạn tạo một lớp Lớp UseOverload.cs using System; public class UseOverload { public static int Sum(int a, int b) { return a + b; } public static int Sum(int a, int b, int c) { return a + b + c; } public static int Sum(int a, int b, int c, int d) { return a + b + c + d; } } Trong lớp này gồm 3 hàm tính tổng lần lượt được đưa vào 2,3,4 đối số Sử dụng lớp này trong trang ASP.NET Trang Overloading.aspx 25
  27. Untitled Page Chồng hoá phương thức tính tổng Tổng 2 số: Tổng 3 số: Tổng 4 số: Trang Overloading.aspx.cs using System; public partial class Overloading : System.Web.UI.Page { protected void Page_Load(object sender, EventArgs e) { lbl2so.Text = UseOverload.Sum(5, 5).ToString(); lbl3so.Text = UseOverload.Sum(5, 5, 5).ToString(); lbl4so.Text = UseOverload.Sum(5, 5, 5, 5).ToString(); } 26
  28. } Trong lớp này bạn gọi lần lượt các phương thức tính tổng với 2,3,4 đối số để truyền giá trị vào các Label tương ứng cùng tên. Kết xuất của chương trình: 5.4 Khai báo không gian tên (Namespaces) Nếu bạn từng lập trình java chắc hẳn bạn đã quen với khái niệm packed mà bạn để đóng gói các lớp mà bạn xây dựng có đặc tính chung(miêu tả hay xử lý vấn đề gì đó). Trong .Net cũng vậy từ khoá Namespaces cũng có nhiệm vụ như packed trong java. .Net cung cấp cho chúng ta các Namespaces như: using System.Configuration; using System.Web; using System.Web.Security; using System.Web.UI; using System.Web.UI.WebControls; using System.Web.UI.WebControls.WebParts; using System.Web.UI.HtmlControls; Và để sử dụng các Namespaces trong C# bạn cần sử dụng từ khoá using. Một Namespaces có thể chứa các Namespaces con, và trong Namespace con nhất chứa các lớp thành viên Ví dụ Bạn tạo ra hai lớp phép cộng và phép trừ để thực hiện các phép toán tương ứng như sau: Lớp Phepcong.cs using System; namespace iTechPro.Tinhtoan { public class Phepcong 27
  29. { public static int Sum(int a, int b) { return a + b; } } } Và lớp Pheptru.cs using System; namespace iTechPro.Tinhtoan { public class Pheptru { public static int Minus(int a, int b) { return a - b; } } } Như bạn thấy hai lớp này nằm trong Namespaces iTechPro.Tinhtoan, thì iTechPro là Namespaces lớn nhất, còn Namespaces Tinhtoan là con của iTechPro và trong tính toán chứa các lớp Phepcong và Pheptru. Sử dụng Namespaces này trong trang asp.net Trang Namespaces.aspx 28
  30. Untitled Page Khai báo và sử dụng Namespaces Lớp phép cộng: Lớp phép trừ: Lớp Namespaces.aspx.cs using System; using iTechPro.Tinhtoan; public partial class Namespaces : System.Web.UI.Page { protected void Page_Load(object sender, EventArgs e) { lblcong.Text = Phepcong.Sum(5, 5).ToString(); lbltru.Text = Pheptru.Minus(5, 5).ToString(); } } 29
  31. Như ví dụ trên bạn thấy chúng ta sử dụng namespace iTechPro.Tinhtoan giống với các Namespace khác mà Microsoft cung cấp cho chúng ta. Kết xuất của chương trình 5.5 Lớp Partial .Net cho phép chúng ta tạo ra một lớp trong nhiều file khác nhau mỗi File cung cấp hay xử lý một công việc gì đó trên lớp đó. Ví dụ sau đây chúng ta sẽ tạo một lớp Calculator với 2 phương thức cộng và trừ nằm trên hai File khác nhau. File Calminus.cs using System; namespace iTechPro.Tinhtoan { public partial class Calculator { public static int Minus(int a, int b) { return a - b; } } } File Calsum.cs using System; namespace iTechPro.Tinhtoan 30
  32. { public partial class Calculator { public static int Sum(int a, int b) { return a + b; } } } Như các bạn thấy hai file Calsum và Calminus chứa đựng cùng một tên lớp Calculator và trong mỗi File chứa đựng một phương thức riêng là thành phần của lớp đó. Sử dụng lớp này hoàn toàn giống với việc sử dụng một lớp khác. File UsePartial.aspx Sử dụng lớp Partial Lớp Partial Kết quả cộng: Kết quả trừ: 31
  33. Và File UsePartial.aspx.cs using System; using iTechPro.Tinhtoan; public partial class UsePartial : System.Web.UI.Page { protected void Page_Load(object sender, EventArgs e) { lblcong.Text = Calculator.Sum(5, 5).ToString(); lbltru.Text = Calculator.Minus(5, 5).ToString(); } } 5.6 Kế thừa và trừu tượng hoá một lớp Khi một lớp được kế thừa từ một lớp thứ 2 thì nó được thừa hưởng tất cả các thuộc tính và phương thức không private từ lớp thứ nhất. Kế thừa được sử dụng thông suốt trong .NetFrameWork, ví dụ trong tất cả các trang ASP.NET đều được kế thừa từ Lớp System.Web.UI.Page và tất cả các lớp trong .Net đều được dẫn xuất từ lớp cơ sở System.Object. Ví dụ sau chúng ta sẽ đưa ra 2 lớp TelevisionProduct và ComputerProduct được kế thừa từ lớp BaseProduct. Ví dụ: using System; public class BaseProduct { decimal _price; public decimal Price 32
  34. { get { return _price; } set { _price = value; } } } public class ComputerProduct : BaseProduct { string _processor; public string Processor { get { return _processor; } set { _processor = value; } } } public class TelevisionProduct : BaseProduct { bool _isDHTV; public bool isDHTV { get { return _isDHTV; } set { _isDHTV = value; } } } Trong ví dụ trên bạn thấy hai lớp ComputerProduct và TelevisionProduct được kế thừa từ lớp BaseProduct, trong lớp BaseProduct có thuộc tính Price lên hai lớp kế thừa sẽ được kế thừa thuộc tính này. Khi kế thừa từ một lớp khác, bạn có thể overload các thuộc tính và phương thức trong lớp này. Overloading một thuộc tính hay phương thức là một tiện ích khi bạn muốn thay đổi các ứng xử của phương thức hay thuộc tính đó trong lớp này. 33
  35. Để Overload một phương thức hay thuộc tính từ lớp cơ sở, thì thuộc tính hay phương thức này phải được đánh dấu với từ khoá vitual hay abstract của C# hay trong VB.NET là Overridable hoặc MustOverride. Ví dụ, chúng ta sẽ đưa ra hai lớp ProductBase và OnSaleProduct được kế thừa từ lớp ProductBase nhưng nó sẽ overload một thuộc tính từ lớp ProductBase. Ví dụ: using System; public class ProductBase { decimal _price; public virtual decimal Price { get { return _price; } set { _price = value; } } } public class OnSaleProduct : ProductBase { public override decimal Price { get{ return base.Price / 2;} set{base.Price = value;} } } Trong ví dụ trên Lớp OnSaleProduct được kế thừa từ lớp ProductBase và Override thuộc tính Price, ở lớp này muốn chỉ ra giá bằng một nửa ở lớp cơ sở. chú ý với VB.NET thì từ khoá base là MyBase. Bạn có thể dùng từ khoá abstract khi khai báo một lớp để như đánh dấu lớp này yêu cầu kế thừa. Bạn không thể tạo đối tượng một lớp trừu tượng, để sử dụng một lớp trừu tượng bạn phải dẫn xuất một lớp mới từ lớp trừu tượng và tạo đối tượng trong lớp dẫn xuất. Ví dụ: 34
  36. public abstract class BaseEmployee { public abstract decimal Salary { get; } public string Company { get { return "iTechPro"; } } } public class SaleEmployee:BaseEmployee { public override decimal Salary { get { return 66.666; } } } Trong ví dụ trên bạn thấy Lớp SaleEmployee được kế thừa từ lớp BaseEmployee và Overload thuộc tính Salary. 5.7 Khai báo Interface: Một giao diện mà một danh sách các thuộc tính hay phương thức mà lớp kế thừa phải cài đặt. nếu một lớp cài đặt một giao diện, thì lớp này sẽ chứa tất cả các thuộc tính cũng như phương thức của giao diện này. Ví dụ: using System; public interface IProduct { 35
  37. decimal Price { get; } void SaveProduct(); } public class MusicProduct : IProduct { public decimal Price { get { return 20.99m; } } public void SaveProduct() { //Save Music Product } } public class BookProduct : IProduct { public decimal Price { get { return 23.99m; } } public void SaveProduct() { //Save Book Product } } 36
  38. Chương 2. Sử dụng các điều khiển Standard Trong chương này các bạn sẽ học các điều khiển cở bản của ASP.NET Framework, đây là những điều khiển mà bạn thường xuyên sử dụng trong ứng dụng web của mình. I. Điều khiển hiển thị thông tin 1. Label Một số thuộc tính Tên thuộc tinh Ảnh hưởng BackColor Cho phép thay đổi màu nền của Label BorderColor Cho phép thiết lập đường viền của Label BorderStyle Hiển thị đường viền của Label theo các dạng Notset, None, Dotted, Dashed, Solid, Double, Groove, Ridge, Insert và OutSet. cssClass Cho phép đưa vào một lớp css Font Thiết lập thuộc tính của Font ForeColor Thiết đặt màu chữ nội dung của Label Style Cho phép gán các thuộc tính cho Label ToolTip Hiển thị nội dung khi di chuột vào điều khiển Label ID Tên của điều khiển Tuy điều khiển Label chứa đựng rất nhiều thuộc tính để kết xuất hiển thị nhưng với kinh nghiệm của mình trong quá trình thiết kế Web tôi khuyên bạn lên sử dụng thuộc tính cssClass để sử dụng một lớp css. Ví dụ: Gán thuộc tính trực tiếp Sử dụng cssClass <asp:Label ID="Label2" CssClass="label" 37
  39. runat="server" Text="Trung tâm công nghệ cao iTechPro" /> Kết quả 2, Điều khiển Literal Giống với điều khiển Label bạn có thể dùng Literal để trình bày Text hoặc nội dung Html. Literal hỗ trợ một thuộc tính mà Label không hỗ trợ đó là: thuộc tính Mode gồm 3 giá trị là: Pass through, Endcode, transform. Ví dụ " Mode="PassThrough" /> " Mode="Encode" /> " Mode="Transform" /> Hiên thị: II Điều khiển cho phép người dùng nhập liệu 1, Điều khiển TextBox Bảng các thuộc tính: Thuốc tính 38
  40. Textmode Kiểu hiển thị của Textbox gồm 3 giá trị: SingleLine- hiển thị 1 trường nhập liệu trên 1 dòng, MultiLine- hiển thị 1 trường nhập liệu nhiều dòng, Password- hiển thị 1 trường nhập mà Text sẽ được thay thế bằng các ký tự đặc biệt AccessKey Cho pheps bạn chỉ định phím để di chuyển tới control TextBox AutoCompleteType Cho phép bạn kết hợp với một lớp autoComplete với điều khiển TextBox. AutoPostBack Cho phép gửi dữ liệu lên server khi nội dung của TextBox thay đổi. Columms Cho phép chỉ định số cột được hiển thị trong TextBox Enabled Cho phép hay không cho phép nhập liệu trên TextBox MaxLength Cho phép quy đinh độ dài của dữ liệu mà một người sử dụng có thể nhập trên TextBox ReadOnly Cho phép chỉ đưa dữ liệu ra TextBox chứ không nhập dữ liệu vào. Rows Cho phép chỉ định số dòng hiển thị trong TextBox TabIndex Cho phép chỉ định thứ tự Tab của TextBox Wrap Cho phép chỉ định có word-wraps không khi thiết lập thuộc tính TextMode là Multiline Điều khiển TextBox hỗ trợ phương thức và sự kiện sau: - Focus: cho phép thiết lập form khởi tạo ưu tiên tới TextBox - TextChanged: Xảy ra trên Server khi nội dung TextBox thay đổi. để sự kiên này xảy ra bạn cần thiết đặt thuộc tính AutoPostback là true. 2. Sử dụng điều khiển CheckBox Các thuộc tính AccessKey Enables you to specify a key that navigates to the TextBox contro AutoPostBack nablesyou to post the form containing the CheckBox back to the 39
  41. server automatically when the CheckBox is checked or unchecked Checked Cho phép bạn gán hoặc thiết đặt trạng thái chọn hay không chọn của CheckBox Enabled Cho phép hoặc không cho phép TabIndex Enables you to specify the tab order of the check box. Text Enablesyou to provide a label for the check box. TextAlign Enables you to align the label for the check box. Possible values are Left and Right. CheckBox hỗ trợ phương thức va sự kiện - Focus: Enables you to set the initial form focus to the check box. - CheckedChanged: Raisedontheserverwhenthecheckboxischeckedorunchecked. 3. Điều khiển RadioButton Điều khiển RadioButton luôn được sử dụng trong một nhóm và trong nhóm đó chỉ một RadioButton được chọn Các thuộc tính Thuộc tinh AccessKey Enablesyou to specify a key that navigates to the RadioButton control AutoPostBack Enables you to post the form containing the RadioButton back to the server automatically when the radio button is checked or unchecked Checked Enables you to get or set whether the RadioButton control is checked. Enabled Enables you to disable the RadioButton GroupName Enables you to group RadioButton controls 40
  42. TabIndex Enables you to specify the tab order of the RadioButton control. Text Enables you to label the RadioButton control. TextAlign Enablesyou to align the RadioButton label. Possible values are Left and Right. RadioButton hỗ trợ các phương thức và sự kiện - Focus: Enables youto set the initial form focus to the RadionButton control. - CheckedChanged: Raised on the server when the unchecked. III. Submitting Form Data 1. Điều khiển Button Các thuộc tính: AccessKey Cho phép chỉ định phím di chuyển tới điều khiển Button. CommandArgument Cho phép bạn chỉ rõ đối số được truyền tới lệnh thực hiện. CommandName Chỉ định tên một lệnh được truyền tới trong Command Event. Enabled Cho phép vô hiệu hoá điều khiển Button OnClientClick Cho phép chỉ định đến một hàm phía client khi nhấn vào Button. PostBackUrl Cho phép trả dữ liệu lên một trang khác. TabIndex Chỉ định thứ tự tab của Button. Text Nội dung text hiển thị trên điều khiển Button. UseSubmitBehavior Cho phép sử dụng javascript để trả dữ liệu lên một form. Các phương thức và sự kiện - Focus: Cho phép thiết lập khi khơi tạo Form ưu tiên điều khiển TextBox. - Click: Xảy ra khi điều khiển Button được nhấn. 41
  43. - Command: Xảy ra khi điều khiển Button được nhấn. CommandName và CommandArgument được truyền qua sự kiện. 2. Điều khiển LinkButton: các phương thức và thuộc tính giống với điều khiển Button nhưng cách hiển thị của nó dưới dạng Text giống như thẻ của HTML và có thể áp dụng thuộc tính css của thể cho đối tượng LinkButton. Học viên tự tìm hiểu thêm 3. Điều khiển ImageButton Các thuộc tính và phương thức của điều khiển Button và thêm vào một số thuộc tính Thuộc tính ImageUrl Chỉ đến đường dẫn của ảnh ImageAlign Cho phép căn chỉnh ảnh trong ImageButton các giá trị của nó có thể là: AbsBottom, AbsMiddle, Baseline, Bottom, Left, Middle, NotSet, Right, TextTop, and Top. 4. Sử dụng Client Scripts với điều khiển Button Cả ba điều khiển Button trên đều có thuộc tính OnClientClick, bạn có thể sử dụng thuộc tính này để thực hiện mã phía Client mà bạn cần khi điều khiển Button được nhấn. Ví dụ. protected void btnDelete_Click(object sender, EventArgs e) { lblResult.Text = “All pages deleted!”; 42
  44. } iTechPro Giải thích ví dụ: trên đoạn mã trên trong form gồm 2 điều khiển Button và Label. Trong điều khiển Button ta gán vào 2 sự kiện: OnClientClick phía Clien, và OnClick phía Server OnClientClick sẽ thực hiện khi người dùng phía Client nhấn vào Button, trong mã Client trình bày một hàm confirm trong javascript với mục đính hỏi người dùng xác nhận việc thực hiện nào đó “Bạn có chắc chắn?” nếu người dùng chọn OK thì Sự kiện thứ 2 OnClick sẽ được thực hiện còn nếu chọn Cancel thì sự kiện phía Server không được thực hiện. 5. Thực hiện chuyển trang Mặc định khi bạn nhấn vào Button nó sẽ thực hiện công việc ngay trên trang và trang của chúng ta sẽ Load lại một lần nhưng bạn có thể sử dụng thuộc tính PostBackUrl để chuyển sang một trang khác. Ví dụ bạn có một trang ButtonSearch.aspx 43
  45. iTechPro Trong thuộc tính PostBackUrl của điều khiển btnSearch sẽ chuyển sang trang ButtonSearchResult void Page_Load(object sender, EventArgs e) { if (PreviousPage != null) { TextBox txtSearch = (TextBox)PreviousPage.FindControl("txtSearch"); 44
  46. lblSearch.Text = txtSearch.Text; } } iTechPro Trong đoạn mã trên ta để ý phương thức FindControl của PreviousPage nó sẽ tìm đến Điều khiển trên trang ButtonSearch.aspx mà ta cung cấp ID của nó. 6. Chỉ định một Button mặc định. Ví dụ trên trang của bạn có nhiều điều khiển Button, khi nhập dữ liệu bạn lại quen nhập xong dữ liệu và nhấn nút Enter trên bàn phím, bạn có thể để mặc định nút cập nhật dữ liệu làm mặc định khi nhấn phím Emter. Như ví dụ dưới đây. void btnXacnhan_Click(object sender,EventArgs e) 45
  47. { lblThongbao.Text = txtHoten.Text; } iTechPro 7. Điều khiển Command Event 46
  48. Sự khác nhau giữa Command Event và Command Click là trong Command Event bạn có thể cung cấp Command Name và Command argument Trong các ví dụ trước tôi đã lấy ví dụ về sự kiện Command Click nên bây giờ tôi sẽ lấy một ví dụ về Command Event để bạn so sánh. Ví dụ trên trang bạn có 3 điều khiển Button như ví dụ dưới đây: void hcubiuChon(object sender, CommandEventArgs e) { if (e.CommandName == "language") { switch (e.CommandArgument.ToString()) { case "C#": lblComandEvent.Text = "CShap"; break; case "VBNET": lblComandEvent.Text = "VB.NET"; break; case "JAVA": lblComandEvent.Text = "Java"; break; } } } 47
  49. iTechPro Bạn chọn ngôn ngữ: Cả ba điều khiển Button trên đều chứa Tên lệnh và đối số lệnh và tuỳ thuộc vào đối số lệnh khác nhau để ta có thể thực hiện một công việc tương ứng. IV. Điều khiển hiển thị ảnh ASPNET bao gồm 2 điều khiển hiển thị ảnh. điều khiển Image và ImageMap. 1. Điều khiển Image. Điều khiển này dùng để hiển thị ảnh giống với thẻ trong HTML Các thuộc tính quan tâm Thuộc tính 48
  50. AlternateText Nội dung thay thế khi lỗi đường dẫn của ảnh DescriptionUrl Cho phép bạn cung cấp một đường dẫn đến trang miêu tả chi tiết nội dung của ảnh ImageAlign Cho phép căn chỉnh ảnh lên quan tới các thành phần HTML khác trong trang và nó có thể là các giá trị sau:AbsBottom, AbsMiddle, Baseline, Bottom, Left, Middle, NotSet, Right, TextTop, and Top. ImageUrl Đường dẫn của ảnh trên điều khiển Ví dụ void Page_Load(object sender, EventArgs e) { Random rnd = new Random(); switch (rnd.Next(3)) { case 0: Image1.ImageUrl = "Images/images1.jpg"; Image1.AlternateText = "Picture 1"; break; case 1: Image1.ImageUrl = "Images/images2.jpg"; Image1.AlternateText = "Picture 2"; break; case 2: Image1.ImageUrl = "Images/images3.jpg"; Image1.AlternateText = "Picture 3"; break; 49
  51. } } iTechPro 2. Điều khiển ImageMap Cho phép bạn tạo bản đồ ảnh trên 1 ảnh hiển thị trên trang web mà người dùng phía Client có thể chọn vào một vùng của ảnh để thực hiện một công việc nào đó. Ví dụ void ImageMap1_Click(object sender, ImageMapEventArgs e) { 50
  52. switch (e.PostBackValue) { case "top": lblResult.Text = "Day la phan dau"; break; case "middle": lblResult.Text = "day la phan giua"; break; case "under": lblResult.Text = "day la phan cuoi"; break; } } iTechPro <asp:RectangleHotSpot PostBackValue="top" Left="0" 51
  53. Top="0" Right="300" Bottom="150" AlternateText="Top" /> Các thuộc tính của ImageMap giống với Image và thêm vào hai thuộc tính đó là: - HotSpots: cho phép bạn điền tập hợp thông tin của HotSpots được chứa đựng trong điều khiển ImageMap. 52
  54. - HotSpotMode:Cho phép bạn chỉ định Enables you to specifythe behavior of the image map when you click a region. Possible values are Inactive, Navigate, NotSet, and PostBack. V. Điều khiển Panel Khi bạn cần đưa các điều khiển trang vào một nhóm để giải thích nghĩa cho nhóm đó hoặc có thể là để ần hoặc hiện nhóm điều khi nhấn 1 sự kiện nào đó trên trang của bạn, bạn có thể dùng điều khiển panel. Một số thuộc tính của điều khiển panel mà bạn cần lưu ý là: - DefaultButton: Cho phép bạn định nghĩa một button mặc định trong panel mà button mặc định này sẽ được thực hiện khi bạn nhấn phím Enter - Direction: Cho phép bạn gán hoặc thiết đặt hướng hiển thị nội dung được đưa ra trong panel, có thể là các giá trị:NotSet, LeftToRight, and RightToLeft. - GroupingText: Cho phép bạn trình bày Panel như 1 Fieldset với một chú giải riêng biệt - HorizontalAlign: Cho phép bạn chỉ ra hướng ngang thể hiện nội dung của panel và nó có thẻ là các giá trị: Center, Justify, Left, NotSet, and Right. - ScrollBars: Cho phép bạn hiển thị scrollbars khi bạn cố định chiều cao hoặc chiều rộng của panel và nội dung trong panel vượt quá độ rộng hoặc độ cao đó, nó có thể là các giá trị: Auto, Both, Horizontal, None, and Vertical. Ví dụ void Page_Load(object sender, EventArgs e) { for (int i = 1; i < 100; i++) { buletnghenghiep.Items.Add("Nghề "+i.ToString()); } } 53
  55. void hcubiuSothich(object sender, EventArgs e) { if (chkhtsothich.Checked == true) panelsothich.Visible = true; else panelsothich.Visible = false; } void hcubiuNghenghiep(object sender, EventArgs e) { if (chkhtnghenghiep.Checked == true) panelnghenghiep.Visible = true; else panelnghenghiep.Visible = false; } iTechPro 54
  56. VI. Điều khiển HyperLink Điều khiển HyperLink cho phép tạo 1 link tới trang web khác, không giống với LinkButton, HyperLink không đệ trình dữ liệu lên server. Chương 2. Sử dụng các điều khiển Standard Trong chương này các bạn sẽ học các điều khiển cở bản của ASP.NET Framework, đây là những điều khiển mà bạn thường xuyên sử dụng trong ứng dụng web của mình. I. Điều khiển hiển thị thông tin 1. Label Một số thuộc tính Tên thuộc tinh Ảnh hưởng BackColor Cho phép thay đổi màu nền của Label BorderColor Cho phép thiết lập đường viền của Label BorderStyle Hiển thị đường viền của Label theo các dạng Notset, None, Dotted, Dashed, Solid, Double, Groove, Ridge, Insert và OutSet. cssClass Cho phép đưa vào một lớp css Font Thiết lập thuộc tính của Font ForeColor Thiết đặt màu chữ nội dung của Label Style Cho phép gán các thuộc tính cho Label ToolTip Hiển thị nội dung khi di chuột vào điều khiển Label ID Tên của điều khiển 56
  57. Tuy điều khiển Label chứa đựng rất nhiều thuộc tính để kết xuất hiển thị nhưng với kinh nghiệm của mình trong quá trình thiết kế Web tôi khuyên bạn lên sử dụng thuộc tính cssClass để sử dụng một lớp css. Ví dụ: Gán thuộc tính trực tiếp Sử dụng cssClass Kết quả 2, Điều khiển Literal Giống với điều khiển Label bạn có thể dùng Literal để trình bày Text hoặc nội dung Html. Literal hỗ trợ một thuộc tính mà Label không hỗ trợ đó là: thuộc tính Mode gồm 3 giá trị là: Pass through, Endcode, transform. Ví dụ " Mode="PassThrough" /> " Mode="Encode" /> " Mode="Transform" /> 57
  58. Hiên thị: II Điều khiển cho phép người dùng nhập liệu 1, Điều khiển TextBox Bảng các thuộc tính: Thuốc tính Textmode Kiểu hiển thị của Textbox gồm 3 giá trị: SingleLine- hiển thị 1 trường nhập liệu trên 1 dòng, MultiLine- hiển thị 1 trường nhập liệu nhiều dòng, Password- hiển thị 1 trường nhập mà Text sẽ được thay thế bằng các ký tự đặc biệt AccessKey Cho pheps bạn chỉ định phím để di chuyển tới control TextBox AutoCompleteType Cho phép bạn kết hợp với một lớp autoComplete với điều khiển TextBox. AutoPostBack Cho phép gửi dữ liệu lên server khi nội dung của TextBox thay đổi. Columms Cho phép chỉ định số cột được hiển thị trong TextBox Enabled Cho phép hay không cho phép nhập liệu trên TextBox MaxLength Cho phép quy đinh độ dài của dữ liệu mà một người sử dụng có thể nhập trên TextBox ReadOnly Cho phép chỉ đưa dữ liệu ra TextBox chứ không nhập dữ liệu vào. Rows Cho phép chỉ định số dòng hiển thị trong TextBox TabIndex Cho phép chỉ định thứ tự Tab của TextBox Wrap Cho phép chỉ định có word-wraps không khi thiết lập thuộc tính TextMode là Multiline Điều khiển TextBox hỗ trợ phương thức và sự kiện sau: 58
  59. - Focus: cho phép thiết lập form khởi tạo ưu tiên tới TextBox - TextChanged: Xảy ra trên Server khi nội dung TextBox thay đổi. để sự kiên này xảy ra bạn cần thiết đặt thuộc tính AutoPostback là true. 2. Sử dụng điều khiển CheckBox Các thuộc tính AccessKey Enables you to specify a key that navigates to the TextBox contro AutoPostBack nablesyou to post the form containing the CheckBox back to the server automatically when the CheckBox is checked or unchecked Checked Cho phép bạn gán hoặc thiết đặt trạng thái chọn hay không chọn của CheckBox Enabled Cho phép hoặc không cho phép TabIndex Enables you to specify the tab order of the check box. Text Enablesyou to provide a label for the check box. TextAlign Enables you to align the label for the check box. Possible values are Left and Right. CheckBox hỗ trợ phương thức va sự kiện - Focus: Enables you to set the initial form focus to the check box. - CheckedChanged: Raisedontheserverwhenthecheckboxischeckedorunchecked. 3. Điều khiển RadioButton Điều khiển RadioButton luôn được sử dụng trong một nhóm và trong nhóm đó chỉ một RadioButton được chọn Các thuộc tính Thuộc tinh 59
  60. AccessKey Enablesyou to specify a key that navigates to the RadioButton control AutoPostBack Enables you to post the form containing the RadioButton back to the server automatically when the radio button is checked or unchecked Checked Enables you to get or set whether the RadioButton control is checked. Enabled Enables you to disable the RadioButton GroupName Enables you to group RadioButton controls TabIndex Enables you to specify the tab order of the RadioButton control. Text Enables you to label the RadioButton control. TextAlign Enablesyou to align the RadioButton label. Possible values are Left and Right. RadioButton hỗ trợ các phương thức và sự kiện - Focus: Enables youto set the initial form focus to the RadionButton control. - CheckedChanged: Raised on the server when the unchecked. III. Submitting Form Data 1. Điều khiển Button Các thuộc tính: AccessKey Cho phép chỉ định phím di chuyển tới điều khiển Button. CommandArgument Cho phép bạn chỉ rõ đối số được truyền tới lệnh thực hiện. CommandName Chỉ định tên một lệnh được truyền tới trong Command Event. Enabled Cho phép vô hiệu hoá điều khiển Button OnClientClick Cho phép chỉ định đến một hàm phía client khi nhấn vào Button. PostBackUrl Cho phép trả dữ liệu lên một trang khác. 60
  61. TabIndex Chỉ định thứ tự tab của Button. Text Nội dung text hiển thị trên điều khiển Button. UseSubmitBehavior Cho phép sử dụng javascript để trả dữ liệu lên một form. Các phương thức và sự kiện - Focus: Cho phép thiết lập khi khơi tạo Form ưu tiên điều khiển TextBox. - Click: Xảy ra khi điều khiển Button được nhấn. - Command: Xảy ra khi điều khiển Button được nhấn. CommandName và CommandArgument được truyền qua sự kiện. 2. Điều khiển LinkButton: các phương thức và thuộc tính giống với điều khiển Button nhưng cách hiển thị của nó dưới dạng Text giống như thẻ của HTML và có thể áp dụng thuộc tính css của thể cho đối tượng LinkButton. Học viên tự tìm hiểu thêm 3. Điều khiển ImageButton Các thuộc tính và phương thức của điều khiển Button và thêm vào một số thuộc tính Thuộc tính ImageUrl Chỉ đến đường dẫn của ảnh ImageAlign Cho phép căn chỉnh ảnh trong ImageButton các giá trị của nó có thể là: AbsBottom, AbsMiddle, Baseline, Bottom, Left, Middle, NotSet, Right, TextTop, and Top. 4. Sử dụng Client Scripts với điều khiển Button Cả ba điều khiển Button trên đều có thuộc tính OnClientClick, bạn có thể sử dụng thuộc tính này để thực hiện mã phía Client mà bạn cần khi điều khiển Button được nhấn. Ví dụ. 61
  62. protected void btnDelete_Click(object sender, EventArgs e) { lblResult.Text = “All pages deleted!”; } iTechPro Giải thích ví dụ: trên đoạn mã trên trong form gồm 2 điều khiển Button và Label. Trong điều khiển Button ta gán vào 2 sự kiện: OnClientClick phía Clien, và OnClick phía Server OnClientClick sẽ thực hiện khi người dùng phía Client nhấn vào Button, trong mã Client trình bày một hàm confirm trong javascript với mục đính hỏi người dùng xác nhận việc thực hiện nào đó “Bạn có chắc chắn?” nếu người dùng chọn OK thì Sự kiện thứ 2 OnClick sẽ được thực hiện còn nếu chọn Cancel thì sự kiện phía Server không được thực hiện. 62
  63. 5. Thực hiện chuyển trang Mặc định khi bạn nhấn vào Button nó sẽ thực hiện công việc ngay trên trang và trang của chúng ta sẽ Load lại một lần nhưng bạn có thể sử dụng thuộc tính PostBackUrl để chuyển sang một trang khác. Ví dụ bạn có một trang ButtonSearch.aspx iTechPro Trong thuộc tính PostBackUrl của điều khiển btnSearch sẽ chuyển sang trang ButtonSearchResult 63
  64. void Page_Load(object sender, EventArgs e) { if (PreviousPage != null) { TextBox txtSearch = (TextBox)PreviousPage.FindControl("txtSearch"); lblSearch.Text = txtSearch.Text; } } iTechPro Trong đoạn mã trên ta để ý phương thức FindControl của PreviousPage nó sẽ tìm đến Điều khiển trên trang ButtonSearch.aspx mà ta cung cấp ID của nó. 6. Chỉ định một Button mặc định. 64
  65. Ví dụ trên trang của bạn có nhiều điều khiển Button, khi nhập dữ liệu bạn lại quen nhập xong dữ liệu và nhấn nút Enter trên bàn phím, bạn có thể để mặc định nút cập nhật dữ liệu làm mặc định khi nhấn phím Emter. Như ví dụ dưới đây. void btnXacnhan_Click(object sender,EventArgs e) { lblThongbao.Text = txtHoten.Text; } iTechPro 65
  66. 7. Điều khiển Command Event Sự khác nhau giữa Command Event và Command Click là trong Command Event bạn có thể cung cấp Command Name và Command argument Trong các ví dụ trước tôi đã lấy ví dụ về sự kiện Command Click nên bây giờ tôi sẽ lấy một ví dụ về Command Event để bạn so sánh. Ví dụ trên trang bạn có 3 điều khiển Button như ví dụ dưới đây: void hcubiuChon(object sender, CommandEventArgs e) { if (e.CommandName == "language") { switch (e.CommandArgument.ToString()) { case "C#": lblComandEvent.Text = "CShap"; break; case "VBNET": lblComandEvent.Text = "VB.NET"; break; case "JAVA": lblComandEvent.Text = "Java"; 66
  67. break; } } } iTechPro Bạn chọn ngôn ngữ: Cả ba điều khiển Button trên đều chứa Tên lệnh và đối số lệnh và tuỳ thuộc vào đối số lệnh khác nhau để ta có thể thực hiện một công việc tương ứng. 67
  68. IV. Điều khiển hiển thị ảnh ASPNET bao gồm 2 điều khiển hiển thị ảnh. điều khiển Image và ImageMap. 1. Điều khiển Image. Điều khiển này dùng để hiển thị ảnh giống với thẻ trong HTML Các thuộc tính quan tâm Thuộc tính AlternateText Nội dung thay thế khi lỗi đường dẫn của ảnh DescriptionUrl Cho phép bạn cung cấp một đường dẫn đến trang miêu tả chi tiết nội dung của ảnh ImageAlign Cho phép căn chỉnh ảnh lên quan tới các thành phần HTML khác trong trang và nó có thể là các giá trị sau:AbsBottom, AbsMiddle, Baseline, Bottom, Left, Middle, NotSet, Right, TextTop, and Top. ImageUrl Đường dẫn của ảnh trên điều khiển Ví dụ void Page_Load(object sender, EventArgs e) { Random rnd = new Random(); switch (rnd.Next(3)) { case 0: Image1.ImageUrl = "Images/images1.jpg"; Image1.AlternateText = "Picture 1"; break; case 1: Image1.ImageUrl = "Images/images2.jpg"; 68
  69. Image1.AlternateText = "Picture 2"; break; case 2: Image1.ImageUrl = "Images/images3.jpg"; Image1.AlternateText = "Picture 3"; break; } } iTechPro 2. Điều khiển ImageMap Cho phép bạn tạo bản đồ ảnh trên 1 ảnh hiển thị trên trang web mà người dùng phía Client có thể chọn vào một vùng của ảnh để thực hiện một công việc nào đó. Ví dụ 69
  70. void ImageMap1_Click(object sender, ImageMapEventArgs e) { switch (e.PostBackValue) { case "top": lblResult.Text = "Day la phan dau"; break; case "middle": lblResult.Text = "day la phan giua"; break; case "under": lblResult.Text = "day la phan cuoi"; break; } } iTechPro 70
  71. Các thuộc tính của ImageMap giống với Image và thêm vào hai thuộc tính đó là: - HotSpots: cho phép bạn điền tập hợp thông tin của HotSpots được chứa đựng trong điều khiển ImageMap. - HotSpotMode:Cho phép bạn chỉ định Enables you to specifythe behavior of the image map when you click a region. Possible values are Inactive, Navigate, NotSet, and PostBack. V. Điều khiển Panel Khi bạn cần đưa các điều khiển trang vào một nhóm để giải thích nghĩa cho nhóm đó hoặc có thể là để ần hoặc hiện nhóm điều khi nhấn 1 sự kiện nào đó trên trang của bạn, bạn có thể dùng điều khiển panel. Một số thuộc tính của điều khiển panel mà bạn cần lưu ý là: - DefaultButton: Cho phép bạn định nghĩa một button mặc định trong panel mà button mặc định này sẽ được thực hiện khi bạn nhấn phím Enter - Direction: Cho phép bạn gán hoặc thiết đặt hướng hiển thị nội dung được đưa ra trong panel, có thể là các giá trị:NotSet, LeftToRight, and RightToLeft. - GroupingText: Cho phép bạn trình bày Panel như 1 Fieldset với một chú giải riêng biệt - HorizontalAlign: Cho phép bạn chỉ ra hướng ngang thể hiện nội dung của panel và nó có thẻ là các giá trị: Center, Justify, Left, NotSet, and Right. - ScrollBars: Cho phép bạn hiển thị scrollbars khi bạn cố định chiều cao hoặc chiều rộng của panel và nội dung trong panel vượt quá độ rộng hoặc độ cao đó, nó có thể là các giá trị: Auto, Both, Horizontal, None, and Vertical. Ví dụ void Page_Load(object sender, EventArgs e) { for (int i = 1; i < 100; i++) 72
  72. { buletnghenghiep.Items.Add("Nghề "+i.ToString()); } } void hcubiuSothich(object sender, EventArgs e) { if (chkhtsothich.Checked == true) panelsothich.Visible = true; else panelsothich.Visible = false; } void hcubiuNghenghiep(object sender, EventArgs e) { if (chkhtnghenghiep.Checked == true) panelnghenghiep.Visible = true; else panelnghenghiep.Visible = false; } iTechPro 73
  73. VI. Điều khiển HyperLink Điều khiển HyperLink cho phép tạo 1 link tới trang web khác, không giống với LinkButton, HyperLink không đệ trình dữ liệu lên server. Chương 3 Sử dụng các điều khiển Validation Ở Chương trước chúng ta đã học về những điều khiển chuẩn của NetFrameWork3.5, chúng ta có thể dùng những điều khiển đó để thao tác với Webserver phía Server-Side, có thể để cập nhật dữ liệu. Nhưng có một tình huống đặt ra là các điều khiển đó có đảm bảo cho chũng ta cập nhật dữ liệu đúng và không xảy ra lôi?. Ví dụ trên Form của ta có trường nhập số điện thoại nhưng người sử dụng lại nhập vào là 1 dòng text như vậy sẽ gây ra lỗi nhập liệu. Với phiên bản trước của ASP.Net là asp thì để khắc phục lỗi đó chúng ta phải thực hiện viết mã JavaScript để bắt lỗi việc đó, còn với ASPNET nó đã cung cấp cho ta những điều khiển kiểm tra tính hợp lệ của các điều khiển nhập liệu trên Form. Trong chương này các bạn sẽ học về những điều khiển đó và tiếp theo là sẽ học cách mở rộng những điều khiển đó theo ý muốn của chúng ta ví dụ bạn sẽ tạo một AjaxValidator để kiểm tra nhập liệu phía Client. 6 điều khiển Validation trong netframework3.5: • RequiredFieldValidator: Yêu cầu người sử dụng nhập giá trị vào trường chỉ định trên Form • RangeValidator: Kiểm tra giá trị nhập vào có nằm trong một khoảng nhỏ nhất và lớn nhất định trước hay không. • CompareValidator: So sánh giá trị nhập có bằng một giá trị của trường khác trên Form hay không. • RegularExpressionValidator: So sánh giá trị nhập với 1 biểu thức quy tắc nào đấy có thể hòm thư, điện thoại 75
  74. • CustomValidator: Bạn có thể tuỳ chỉnh đối tượng Validator theo ý của mính • ValidationSummary: cho phép hiển thị tổng hợp tất cả các lỗi trên 1 trang. I. RequiredFieldValidator 1. ý nghĩa: với điều khiển này bạn có thể yêu cầu người dùng phải nhập giá trị vào 1 trường chỉ định trên Form. 2. Cách sử dụng: Đưa điều khiển RequiredFieldValidator từ ToolBox(trong phần Validation) vào trong Form và thêm vào cho nó 2 thuộc tính ControlToValidate: chỉ đến điều khiển sẽ được kiểm tra Text(hoặc ErrorMessage): Thông báo lỗi khi kiểm tra 3. Ví dụ Code 1: Trang RequiredValidator.aspx void btnAccept_Click(object sender, EventArgs e) { if (Page.IsValid) { this.lblResult.Text = txtHoten.Text; this.txtHoten.Text = ""; } } Validator 76
  75. II. Điều khiển CompareValidator 1. Ý nghĩa Bạn có thể sử dụng CompareValidator để Kiểm tra giá trị nhập vào có nằm trong một khoảng nhỏ nhất và lớn nhất định trước hay không. 2. Cách sử dụng Bạn đưa điều khiển CompareValidator từ hộp ToolBox vào Form và thiết lập cho nó một số thuộc tính sau: • ControlToValidate: chỉ đến điều khiển cần kiểm tra • Text(ErrorMessage): Nội dung thông báo lỗi • MinimumValue: Giá trị nhỏ nhất thiết lập cho đối tượng • MaximumValue: Giá trị lớn nhất thiết lập cho đối tượng • Type: Kiểu so sánh, Có thể là các giá trị Interger,String, Double, Date và Currency. 3. Ví dụ 77
  76. Code 2: Trang CompareValidator.aspx void btnAccept_Click(object sender,EventArgs e) { if (Page.IsValid) { this.lblThongbao.Text = txtDiem.Text; } } RangeValidator Vào điểm 78
  77. Trong ví dụ trên ta dùng hai đối tượng Validator cùng kiểm tra giá trị nhập trên điều khiển txtDiem, điều khiển RequiredFieldDiem dùng đề kiểm tra và yêu cầu nhập giá trị cho txtDiem còn điều khiển RangeDiem yêu cầu nhập giá trị trong txtDiem phải nằm trong khoảng từ 0 đến 10. III. Điều khiển RegularExpressionValidator 79
  78. 1. ý nghĩa Điều khiển RegularExpressionValidator cho phép bạn so sánh giá trị nhập tại 1 trường nào đó trên Form với một quy tắc định trước. bạn có thể sử dụng các biểu thức quy tắc để đưa ra các chuỗi mẫu như là email addresses, Social Security numbers, phone numbers, dates, currency, amounts, and product codes. 2. Cách sử dụng Bạn đưa điều khiển RegularExpressValidator vào Form của mình và thiết lập cho nó một số thuộc tính sau: • ID: tên của điều khiển • ControlToValidate: trỏ đến điều khiển cần kiểm tra • Text(ErrorMessage): nội dung thông báo khi có lỗi • ValidatorExpression: quy định mẫu nhập liệu như là hòm thư, số điện thoại 3. Ví dụ Sau đây sẽ là một ví dụ về việc yêu cầu người sử dụng phải cập nhật đúng địa chỉ của hòm thư. Code 3: trang RegularExpressionValidator.aspx void btnAccept_Click(object sender, EventArgs e) { if (Page.IsValid) { lblThongbao.Text = txtEmail.Text; } } 80
  79. RegularExpressionValidator Email: IV. Điều khiển CompareValidator 1. ý nghĩa Điều khiển CompareValidator có 3 kiểu khác nhau để kiểm tra giá trị nhập: 81
  80. • Sử dụng để kiểm tra kiểu dữ liệu • Sử dụng để so sánh giá trị nhập với một giá trị cố định • Sử dụng để so sánh gia trị nhập với giá trị của một điều khiển khác trên Form 2. Cách sử dụng Bạn đưa điều khiển CompareValidator vào Form và thiết lập cho nó một số thuộc tính sau: • ControlToValidate: điểu khiển của Form sẽ được kiểm tra • ControlToCompare: Điểu khiển dùng để so sánh giá trị • Text(ErrorMessage): hiển thị nội dung thông báo lỗi kho có lỗi • Type: Kiểu của giá trị sẽ được so sánh • Operator: Toán tử so sánh. Có thể là các giá trị: DataTypeCheck, Equal, GreaterThan, GreaterThanEqual, LessThan, LessThanEqual, NotEqual. 3. Ví dụ Ví dụ 4 sau sẽ yêu cầu nhập vào ngày sinh, nếu người sử dụng nhập vào không đúng dữ liệu dạng ngày thì sẽ có lỗi thông báo. Code 4: Trang CompareValidator.aspx CompareValidator 82
  81. Ví dụ sau đây sẽ hướng đưa ra trường hợp với Form tạo tài khoản trên một trên Web yêu cầu người đăng ký phải nhập mật khẩu 2 lần. Code 5 trang CompareValidator 83
  82. V. Điều khiển CustomValidator 1. ý nghĩa 84
  83. Nếu những điều khiển Validator trên chưa đủ với bạn hoặc bạn muốn tạo một Validator riêng theo ý mình, bạn có thể dụng điều khiển CustomValidator, bạn có thể kết hợp CustomValidator với một hàm. 2. Cách sử dụng và Ví dụ CustomValidator có 3 thuộc tính hay sử dụng là: • ControlToValidator: điểu khiển của Form sẽ được kiểm tra • Text(ErrorMessage): hiển thị nội dung thông báo lỗi kho có lỗi • ClientValidationFunction: tên của một hàm client-side để thực hiện kiểm tra trên client-side CustomValidator hỗ trợ 1 sự kiện ServerValidate: Sự kiện được đưa ra khi CustomValidator thực hiện kiểm chứng. Ví dụ sau sẽ sử dụng sự kiện ServerValidate để kiểm tra độ dài của chuỗi được nhập trong điều khiển TextBox, nếu người nhập, nhập vào chuỗi có độ dài lớn hơn 20 ký tự thì điều khiển CustomValidator sẽ đưa ra thông báo lỗi. Ví dụ: Code 6 trang CustomValidator.aspx void CustomValidator1_ServerValidate(object source, ServerValidateEventArgs e) { if (e.Value.Length > 20) e.IsValid = false; else e.IsValid = true; } 85
  84. CustomValidator Ở ví dụ 6 trong hàm “CustomValidator1_ServerValidate” Tham số thứ 2 được truyền tới sự kiện ServerValidator để xử lý. Trong thực thể của lớp ServerValidateEventArgs có hai thuộc tính • Value: Giá trị của trường trên Form sẽ được kiểm chứng. 86
  85. • IsValid: Diễn tả việc kiểm chứng cho kết quả thành công hoặc sai. Trong ví dụ tiếp theo tôi sẽ đưa ra cách sử dụng hàm kiểm chứng Client-side kết hợp với CustomValidator như thế nào, Trang này chỉ kiểm tra độ dài của chuỗi nhập vào bên trong TextBox, nhưng nó sẽ kiểm tra trên cả Server và Client. Code 7. void CustomValidator1_ServerValidate(object source, ServerValidateEventArgs e) { if (e.Value.Length > 20) e.IsValid = false; else e.IsValid = true; } CustomValidator function valComments_ClientValidate(source, args) { if (args.Value.length > 20) args.IsValid = false; else 87
  86. args.IsValid = true; } VI. Điều khiển ValidationSummary 1. ý nghĩa 88
  87. ValidationSummary cho phép bạn liệt kê tất cả các các lỗi kiểm tra trên trang từ những điều khiển validator vào một vị trí. Điều khiển này đặc biệt tiện ích với Form có độ rộng lớn. 2. cách sử dụng Bạn đưa điều khiển ValidationSummary vào Form và thiết lập cho nó một số thuộc tính sau: • DisplayMode: Cho phép bạn chỉ rõ định dạng hiển thị lỗi, nó có thể là các giá trị như BulletList, List, và SingleParagraph. • HeaderText: Cho phép bạn hiển thị tiêu đề tóm tắt cho các lỗi. • ShowMessageBox: Cho hiện thị một popup thông báo • ShowSummary: Cho phép bạn ẩn ValidationSummary trên trang. 3. ví dụ Code 8 Trang ValidationSummary.aspx ValidationSummary 89
  88. *(Yêu cầu) *(Yêu cầu) 90
  89. Code 8 Chạy ví dụ trên nếu ta không nhập dữ liệu cho các trường nó sẽ thông báo lỗi như sau: Cũng với ví dụ trên nếu trên điều khiển ValSummary ta thiết lập thuộc tính ShowMessageBox bằng True và ShowSummary với giá trị bằng False thì kết xuất của ví dụ thay vì hiển thị là một danh sách lỗi trên Form thì nó hiển thị một popup thông báo những lỗi trên trang. Code 9 91
  90. ValidationSummary *(Yêu cầu) <asp:RequiredFieldValidator ID="RequiredFieldValidator2" runat="server" 92
  91. ErrorMessage="Bạn phải nhập hòm thư" ControlToValidate="txtEmail">*(Yêu cầu) Kết xuất của nó: 93
  92. VII. Tạo các điều khiển kiểm tra tính hợp lệ theo ý mình. Trong phần này bạn sẽ học tạo các điều khiển tuỳ biến như thế nào. Chúng ta sẽ tạo điều khiển. đầu tiên sẽ tạo một điều khiển kiểm tra độ dài của một trường nhập liệu trên Form LengthValidator, Bạn tạo mới một Control Kiểm tra tính hợp lệ bằng cách dẫn xuât từ lớp BaseValidator. Lớp BaseValidator là lớp cơ sở cho tất cả các điều khiển Validation, bao gồm RequiredFieldValidator và RegularExpressionValidator Lớp cở sở là lớp 1 lớp phải được cài đặt mà yêu cầu bạn cài đặt một phương thức đơn. • EvaluateIsValid: Trả về giá trị True khi trường kiểm tra tính hợp lệ trên Form là hợp lệ. • GetControlValidationValue: Cho phép bạn điền giá trị của điều khiển sẽ được kiểm tra tính hợp lệ. Khi bạn tạo một điều khiển kiểm tra tính hợp lệ tuỳ biến, bạn override phương thức EvaluateIsValid() và trong phương thức này bạn gọi GetControlValidationValue để lấy giá trị của trường cần kiểm tra tính hợp lệ. Tạo một Điều khiển LengthValidator. Trong phần này bạn sẽ được học cách tạo một điều khiển đơn giản để kiểm tra độ dài của trường nhập liệu. Dưới đây mà mã nguồn của lớp LengthValidator.cs Code 10 LenghtValidator.cs using System; using System.Web.UI; using System.Web.UI.WebControls; namespace myControls { public class LengthValidator : BaseValidator { int _maximumLength = 0; 94
  93. public int MaximumLength { get { return _maximumLength; } set { _maximumLength = value; } } protected override bool EvaluateIsValid() { String value = this.GetControlValidationValue(this.ControlToValidate); if (value.Length > _maximumLength) return false; else return true; } } } Trong Lớp đoạn mã trên ta thấy LengthValidator được kế thừa từ lớp BaseValidator, trong lớp mới này ghi đề phương thức EvaluateIsValid. Giá trị của điều khiển được kiểm chứng được lấy về với phương thức GetControlValidationValue Và độ dài của giá trị sẽ được so sánh với thuộc tính MaximumLength. Đế sử dụng điều khiển LenghtValidator chúng ta phải đăng ký điều khiển này ở đầu trang với thẻ chỉ dẫn . nếu bạn muốn sử dụng LengthValidator cho nhiều trang bạn có thể đăng ký điều khiển này ở phần trong file Web configuration. Ví dụ sử dụng LengthValidator Code 11 95
  94. Use LenghtValidator Chỉ dẫn , Với tiền tố TagPrefix=”Validator” và Chỉ đến Namespace=”MyControls” và sủ dụng điều khiển này giống với các điều khiển Validator khác. Chương 4. Sử dụng các điều khiển khác. Ở phần đầu của chương này các bạn sẽ được học sử dụng điều khiển FileUpload để cho phép chúng ta đưa các file dữ liệu lên Server, như là các file ảnh, word hay excel Ở chương này các bạn cũng được học các điều khiển khác như Calendar, AdRotator, Multiview, Wizard. 96
  95. I. File Upload. Điều khiển FileUpload cho phép người sử dụng Upload file từ chính ứng dụng Web của mình. File sau khi Upload có thể lưu trữ ở 1 nơi nào đó có thể là trên ổ cứng hay trong Database. Điều khiển FileUpload hỗ trợ các thuộc tính sau: Thuộc tính Ý nghĩa Enable Cho phép bạn vô hiệu hoá điều khiển FileUpload. FileBytes Cho phép lấy nội dung file đã được upload như một mảng Byte. FileContent Cho phép lấy nội dung của file đã được upload theo dòng dữ liệu FileName Lấy tên file được Upload HasFile Trả về giá trị đúng khi File được Upload PostedFile Enables you to get the uploaded file wrapped in the HttpPostedFile object. Điều khiển FileUpload hỗ trợ các phương thức • Focus: Enables you to shift the form focus to the FileUpload control. • SaveAs: Cho phép bạn lưu file được upload lên hệ thống. Thuộc tính PostedFile của điều khiển FileUpload cho phép lấy thông tin từ File upload được bao bọc trong đối tượng HttpPostedFile. đối tượng này sẽ đưa thêm thông tin về Upload file. Lớp HttpPostedFile gồm các thuộc tính sau: • ContentLength: Lấy về kích thước của File Upload tính theo byte • ContentType: lấy kiểu MIME của File Upload • FileName: cho phép lấy tên của file được upload. • InputStream: Enables you to retrieve the uploaded file as a stream. Lớp HttpPostedFile chỉ hỗ trợ phương thức • SaveAs: Cho phép bạn lưu file được upload lên hệ thống. Upload 1 file lên server Trong ví dụ sau bạn sẽ được học cách Upload 1 file ảnh lên đĩa cứng của Server. 97
  96. Code 1a. Fileupload.aspx FileUpload ' style="width:200px" Runat="server" /> 98
  97. Code 1b.Fileupload.aspx.cs using System; using System.Data; using System.IO; public partial class _Default : System.Web.UI.Page { protected void Page_Load(object sender, EventArgs e) { } protected void Page_PreRender() { string upload_folder = MapPath("~/Upload/"); DirectoryInfo dir = new DirectoryInfo(upload_folder); listImage.DataSource = dir.GetFiles(); listImage.DataBind(); } bool CheckFileType(string fileName) { string ext = Path.GetExtension(fileName); switch (ext.ToLower()) { case ".gif": return true; case ".png": return true; 99
  98. case ".jpg": return true; case ".jpeg": return true; default: return false; } } protected void Button1_Click(object sender, EventArgs e) { if (FileUpload1.HasFile) { if(CheckFileType(FileUpload1.FileName)) { string filepath = "~/Upload/" + FileUpload1.FileName; FileUpload1.SaveAs(MapPath(filepath)); } } } } Giải thích ví dụ trên: Trong sự kiện Button1_Click Kiểm tra có tồn tại File để Upload? Nếu đúng thì kiểm tra kiểm tra file upload có phải đúng định dạng của ảnh không bằng hàm CheckFileType nếu đúng thì sẽ thực hiện việc ghi file lên server với phương thức SaveAs của điều khiển FileUpload. II. Điều khiển Calendar Bạn có thể hiển thị một lịch trên trang web của mình với điều khiển Calendar Ví dụ sau sẽ trình bày một Calendar đơn giản Code 2. 100
  99. Calendar Kết xuât của nó sẽ như sau: Các thuộc tính: Thuộc tính Ý nghĩa DayNameFormat Cho phép bạn chỉ rõ sự xuất hiện các ngày của tuần, có thể là các giá trị: FirstLetter, FirstTwoLetters, Full, Short, và Shortest. NextMonthText Chỉ định Text xuất hiện cho liên kết tháng tiếp theo 101
  100. NextPrevFormat Cho phép bạn chỉ rõ định dạng tháng tiếp theo và tháng trước đó, nó có thể là các giá trị: CustomText, FullMonth, và ShortMonth. PreMonthText Cho phép bạn chỉ định hiển thị text cho liên kế tháng trước đó SelectedDate Cho phép bạn lấy về hoặc thiết đặt cho ngày lựa chọn SelectedDates Cho phép bạn gán hoặc lấy về một tập các ngày được lựa chọn SelectionMode Cho phép chỉ định các ngày được lựa chọn có giá trị như thế nào, nó có thể là các giá trị sau: Day, DayWeek, DayWeekMonth, và none. SelectMonthText Cho phép hiển thị Text cho 1 tháng được chọn SelectWeekText Cho phép hiển thị Text cho 1 tuần được chọn ShowdayHeader Cho phép hiển thị tên ngày hay không trên đỉnh của điều khiển. ShowNextPrevMonth Cho phép hiển thị hay không liên kết đến tháng tiếp theo hoặc tháng trước đó. ShowTitle Cho phép bạn ẩn hay hiện Text trên thanh tiêu đề của điều khiển Calendar. TitleFormat Cho phép định dang text trên thanh tiêu đề, các giá trị của nó có thể là Month và MonthYear. TodaysDate Cho phép bạn chỉ rõ ngày hiện tại mặc định lấy ngày hiện tại trên Server. Các Sự kiện. • DayRender: Raised as each day is rendered. • SelectionChanged: Xảy ra khi một ngày mới, tuần mới hay tháng mới được lựa chọn. • VisibleMonthChanged: xảy ra khi liên kết đến tháng tiếp theo hoặc tháng trước đó được nhấn. Ví dụ sau sẽ trình bày cách lấy thông tin khi chúng ta lựa chọn nhiều ngày trên đối tượng Calendar. Code 3a. Calendarmultiselect.aspx 102
  101. Multi select date   Code 3b. Calendarmultiselect.aspx.cs using System; public partial class Calendarmultiselect : System.Web.UI.Page { protected void Page_Load(object sender, EventArgs e) { 103
  102. } protected void btnSubmit_Click(object sender, EventArgs e) { bllresult.DataSource = calendar1.SelectedDates; bllresult.DataBind(); } } Kết xuất của ví dụ 3 Tạo một Popup Datepicker Trong phần này bạn sẽ học cách sử dụng điều khiển Calendar kết hợp với Javacript để tạo một Pop-up Date picker như trong hình dưới đây: 104
  103. Code 4. popupdatepicker.aspx protected void calEventDate_SelectionChanged(object sender, EventArgs e) { txtEventDate.Text = calEventDate.SelectedDate.ToString("d"); } protected void btnSubmit_Click(object sender, EventArgs e) { lblResult.Text = "Bạn chọn: " + txtEventDate.Text; } Pop-up Date Picker 105