Giáo trình Kinh tế xây dựng - Chương 5: Tổ chức sản xuất-Kinh doanh xây dựng

pdf 16 trang phuongnguyen 1450
Bạn đang xem tài liệu "Giáo trình Kinh tế xây dựng - Chương 5: Tổ chức sản xuất-Kinh doanh xây dựng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_kinh_te_xay_dung_chuong_5_to_chuc_san_xuat_kinh_d.pdf

Nội dung text: Giáo trình Kinh tế xây dựng - Chương 5: Tổ chức sản xuất-Kinh doanh xây dựng

  1. Giáo trình Kinh Tế Xây Dựng bộ môn kinh tế kỹ thuật Phần Iii : quản lý và tổ chức sản xuất - kinh doanh trong các doanh nghiệp xây dựng Ch−ơng 5 : tổ chức sản xuất - kinh doanh xây dựng 5.1.Những khái niệm chung 5.1.1.Quản lý kinh tế trong xây dựng Quản lý kinh tế trong xây dựng là sự tác động liên tục, có h−ớng đích tới nền kinh tế trong xây dựng bằng một hệ thống các biện pháp : kinh tế xã hội, tổ chức kỹ thuật và các biện pháp khác 5.1.2. Sản phẩm xây dựng cơ bản, sản phẩm công nghiệp xây dựng 5.1.2.1. Sản phẩm xây dựng cơ bản : là các công trình có tính chất sản xuất hay không có tính chất sản xuất, đã hoàn thành và sẵn sàng đ−a vào sử dụng. Những công trình này là kết quả của thành tựu khoa học - kỹ thuật về quản lý và tổ chức của nhiều ngành có liên quan. 5.1.2.2.Sản phẩm công nghiệp xây dựng : nội dung hẹp hơn, nó chỉ bao gồm phần xây dựng, kết cấu xây dựng, và phần lắp đặt thiết bị máy móc vào công trình 5.1.3. Cơ chế quản lý kinh tế trong xây dựng Cơ chế quản lý kinh tế trong xây dựng là sản phẩm chủ quan của chủ thể quản lý, đ−ợc thể hiện ở hệ thống các hình thức quản lý, các ph−ơng pháp quản lý để tác động lên đối t−ợng bị quản lý trong xây dựng nhằm đạt đ−ợc hiệu quả mong muốn. Nội dung cơ chế quản lý kinh tế trong xây dựng: 1- Hệ thống tổ chức nội bộ quản lý kinh tế trong xây dựng 2- Quy chế điều hành quản lý hệ thống sản xuất kinh doanh trong xây dựng 3- Hệ thống chính sách và đòn bẩy kinh tế 4- Hệ thống pháp luật, qui chế quản lý kinh tế 5- Cơ cấu kinh tế trong công nghiệp xây dựng : là tổng thể các bộ phận hợp thành cùng với vị trí tỷ trọng và quan hệ t−ơng tác giữa các bộ phận trong kinh tế xây dựng gồm : - Cơ cấu giữa khu vực sản xuất vật chất và phi sản xuất vật chất - Cơ cấu kinh tế xây dựng theo ngành sản xuất xây dựng : xây dựng lĩnh vực nào (dầu khí, năng l−ợng, công nghệ cao) - Cơ cấu kinh tế xây dựng theo địa ph−ơng và vùng lãnh thổ - Cơ cấu kinh tế xây dựng theo thành phần kinh tế - Cơ cấu kinh tế xây dựng theo trình độ kỹ thuật và mức độ công nghiệp hóa - Cơ cấu kinh tế xây dựng theo trình độ 4 hóa : tự động hóa, công nghiệp hóa, hợp tác hoá, liên hợp hoá. - Cơ cấu kinh tế xây dựng theo giác độ hợp tác quốc tế Ch−ơng 5 Trang 47
  2. Giáo trình Kinh Tế Xây Dựng bộ môn kinh tế kỹ thuật - Cơ cấu kinh tế xây dựng theo dự án và ch−ơng trình mục tiêu 5.2. Tổ chức cơ cấu của hệ thống sản xuất kinh doanh trong xây dựng 5.2.1. Tổ chức cơ cấu sản xuất kinh doanh trong xây dựng 5.2.1.1. Nội dung của cơ cấu sản xuất - kinh doanh xây dựng Tr−ớc hết cần nhận rõ nội dung của cơ cấu sản xuất - kinh doanh xây dựng là xuất phát điểm để xác định bộ máy quản lý của nó. Cơ cấu sản xuất - kinh doanh xây dựng có thể đ−ợc xem xét theo các gốc độ sau : - Cơ cấu theo nội dung của quá trình công việc sản xuất - kinh doanh, gồm các hoạt động cung ứng các yếu tố đầu vào cho quá trình, các hoạt động của giai đoạn sản xuất - Cơ cấu theo sản phẩm và dịch vụ xây dựng - Cơ cấu sản xuất theo thành phần kinh tế - Cơ cấu sản xuất theo lãnh thổ - Cơ cấu sản xuất theo các hình thức liên kết và hợp tác - Cơ cấu sản xuất theo góc độ hợp tác quốc tế - Cơ cấu sản xuất theo trình độ kỹ thuật - Cơ cấu theo hợp đồng kinh tế - Cơ cấu sản xuất giữa khối l−ợng công tác của các công trình đã hoàn thành, bàn giao trong năm, với tổng số các công trình kể cả bàn giao và ch−a bàn giao trong năm 5.2.1.2- Vận dụng các hình thức xã hội hoá sản xuất vào việc xác định cơ cấu sản xuất kinh doanh xây dựng a- Tập trung hoá : Khi áp dụng hình thức này, các doanh nghiệp xây dựng phải xác định qui mô hợp lý của doanh nghiệp theo năng lực sản xuất và theo bán kính hoạt động theo lãnh thổ của doanh nghiệp nói chung Việc nhận thầu thi công nhiều công trình với quy mô nhỏ trên các vùng lãnh thổ, có bán kính hoạt động lớn có thể dẫn đến tăng chi phí quản lý và di chuyển lực l−ợng sản xuất của doanh nghiệp, Với qui mô quá lớn các doanh nghiệp xây dựng phải tự mua sắm nhiều thiết bị, máy xây dựng, phải thành lập bộ máy quản lí qui mô lớn. Do đó khi khối l−ọng xây dựng giảm sẽ làm cho doanh nghiệp lúng túng trong việc chuyển h−ớng kinh doanh, không đủ kinh phí đẻ duy trì bộ máy quản lý và thiệt hại do ứ động vốn sản xuất Ngay trong nội bộ doanh nghiệp xây dựng cũng phải xác định nên lựa chọn ph−ơng án tập trung hay phân tán . Hình thức tập trung bao gồm : + Theo ph−ơng dọc + Theo ph−ơng ngang Ch−ơng 5 Trang 48
  3. Giáo trình Kinh Tế Xây Dựng bộ môn kinh tế kỹ thuật Khi áp dụng hình thức tập trung theo ph−ơng ngang doanh nghiệp xây dựng có thể tập trung các bộ phận cùng thực hiện một loại sản phẩm xây dựng hiện đang phân tán trong doanh nghiệp vào một hay vài đầu mối quản lý Khi áp dụng hình thức tập trung theo ph−ơng dọc doanh nghiệp xây dựng có thể lập thêm cho mình bộ phận khai thác và sản xuất vật liệu xây dựng, bộ phận gia công các loại cấu kiện và bán sản phẩm xây dựng, bộ phận vận tải các điều kiện này đến nới xây lắp b- Chuyên môn hoá Khi khối l−ợng của một loại công việc xây dựng nào đó đủ lớn thì việc áp dụng chuyên môn hoá có công việc sẽ có lợi. Ng−ợc lại, nếu danh mục công việc xây lắp nhiều, nh−ng khối l−ợng của mỗi loại công việc lại ít thì trong tr−ờng hợp bày nên dùng hình thức tổ chức xây dựng đa năng hoá và các đội sản xuất xây dựng hỗn hợp * Hình thức Chuyên môn hoá sản xuất theo loại hình sản phẩm (công trình xây dựng) Chuyên môn hoá theo các giai đoạn công nghệ Chuyên môn hoá sản xuất các chi tiết cấu tạo nên công trình * Đặc điểm Quá trình chuyên môn hoá rất phức tạp Các bộ phận chuyên môn hoá không thể làm sẵn để bán mà phải dựa vào thiết kế kỹ thuật của từng hợp đồng cụ thể Kết hợp chuyên môn hoá theo ngành với chuyên môn hoá theo địa ph−ơng và vùng lãnh thổ, theo các thành phần kinh tế để thuận lợi cho việc nhận thầu xây dựng Kết hợp chuyên môn hoá với đa dạng hoá sản phẩm c- Hợp tác hoá - Khái niệm : hợp tác hoá là sự tổ chức các mối liên hệ sản xuất th−ờng xuyên và ổn định các doanh nghiệp chuyên môn hoá để cùng nhau chế tạo một loại sản phẩm nhất định với điều kiện các tổ chức này vẫn giữ nguyên tính độc lập sản xuất - kinh doanh của mình. - Tr−ờng hợp hợp tác hoá đối ngoại : các hình thức áp dụng ở đây chủ yếu là mối quan hệ giữa tổ chức thầu chính và tổng thầu với các đơn vị thầu phụ. Doanh nghiệp xây dựng có thể đóng vai trò thầu chính, tổng thầu hay thầu phụ - Ngoài ra còn có hình thức liên kết giữa các doanh nghiệp xây dựng để tranh thầu, cùng nhau góp vốn để thi công xây dựng công trình, tận dụng lực l−ợng tạm thời nhàn rỗi của nhau d- Liên hợp hoá Ch−ơng 5 Trang 49
  4. Giáo trình Kinh Tế Xây Dựng bộ môn kinh tế kỹ thuật * Khái niệm : liên hiệp hoá là sự tập hợp vào một xí nghiệp các ngành xản xuất khác nhau để thực hiện lần l−ợc các giai đoạn chế biến, gia công nguyên vật liệu xuất phát hay tổng hợp nguyên vật liệu, hoặc hỗ trợ cho nhau giữa các bộ phận sản xuất của các ngành sản xuất khác nhau ấy - Trong nội bộ doanh nghiệp xây dựng có bao nhiêu hình thức chuyên môn hoá đ−ợc áp dụng thì có bấy nhiêu hình thức hợp tác hoá. Mối liên hệ hợp tác hoá trong doanh nghiệp xây dựng rất chặc chẽ, các đơn vị hợp tác hoá ở đây không phải là các đơn vị độc lập mà là các đơn vị trực thuộc của doanh nghiệp * Hình thức - Liên hợp hoá các giai đoạn kế tiếp nhau để chế biến nguyên vật liệu xuất phát - Liên hợp hoá để sử dụng phế liệu - Liên hợp hoá trên cơ sở sử dụng tổng hợp nguyên vật liệu, tổng hợp các khâu của quá trình * Điều kiện - Trong hình thức liên hợp hoá các xí nghiệp bộ phận không có tính độc lập tự chủ, mà là một đơn vị của xí nghiệp liên hiệp - Các đơn vị đ−ợc liên hợp hoá phải có mối liên hệ kinh tế - kỹ thuật một cách chặc chẽ với nhau - Các loại sản xuất đ−ợc liên hiệp phải đủ lớn và phải nằm trong bán kính lãnh thổ cho phép 5.2.2. Tổ chức cơ cấu bộ máy quản lý sản xuất kinh doanh xây dựng 5.2.2.1. các kiểu cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý a- Các mô hình cơ cấu tổ chức quản lý chủ yếu * Cơ cấu tổ chức theo kiểu trực tiếp Ng−ời lãnh đạo của tổ chức Lãnh đạo tuyến 1 Lãnh đạo tuyến 2 A B C A B C A, B, C : những ng−ời thực hiện Ưu điểm : tập trung, thống nhất cao, giải quyết các vấn đề nhanh, tổ chức gọn nhẹ Nh−ợc điểm : đòi hỏi ng−ời lãnh đạo có năng lực toàn diện, dễ độc đoán, không tranh thủ đ−ợc ý kiến của các chuyên gia tr−ớc khi ra quyết định, nên chỉ áp dụng cho các doanh nghiệp nhỏ hoặc áp dụng cho bộ máy quản lý ở công tr−ờng. Ch−ơng 5 Trang 50
  5. Giáo trình Kinh Tế Xây Dựng bộ môn kinh tế kỹ thuật * Cơ cấu quản lý theo kiểu chức năng Ng−ời lãnh đạo của tổ chức Lãnh đạo chức năng A Lãnh đạo chức năng B Lãnh đạo chức năng C 1 2 3 4 1, 2, 3, 4 : những đơn vị hay cá nhân thực hiện Ưu điểm : thu hút đ−ợc nhiều ý kiến của chuyên gia, giảm gánh nặng cho thủ tr−ởng đơn vị để tập trung vào nhiệm vụ chính Nh−ợc điểm : xử lý thông tin nội bộ chậm, phức tạp đôi khi không thống nhất và chồng chéo Cơ câú này hầu nh− không đ−ợc áp dụng trong thực tế sản xuất kinh doanh * Cơ cấu quản lý theo kiểu trực tuyến - chức năng Ng−ời lãnh đạo của đơn vị Phụ trách chức năng A và bộ máy t−ơng đ−ơng Phụ trách chức năng B và bộ máy t−ơng đ−ơng 1 2 3 1 2, ; 2 ; 3 : ng−ời lãnh đạo các tuyến : những ng−ời thực hiện Cơ cấu này phát huy đ−ợc những −u điểm và khắc phục đ−ợc nh−ợc điểm của hai loại cơ cấu trên. Đ−ợc áp dụng phổ biến trong xây dựng * Cơ cấu quản lý theo kiểu trực tuyến - tham m−u Bộ phận tham m−u Lãnh đạo đơn vị Nhóm tham m−u Phụ trách tuyến sản xuất 1 Phụ trách tuyến sản xuất 2 Ưu điểm : t−ơng tự kiểu trực tuyến Ch−ơng 5 Trang 51
  6. Giáo trình Kinh Tế Xây Dựng bộ môn kinh tế kỹ thuật Nh−ợc điểm : Giảm bớt gánh nặng cho lãnh đạo đơn vị, nh−ng giữa giám đốc (lãnh đạo tuyến) và tham m−u có thể xảy ramâu thuẫn Cơ cấu lãnh đạo này có thể áp dụng cho các tổ chức xây dựng nhỏ * Cơ cấu kiểu ma trận Lãnh đạo của doanh nghiệp Kế Điều hành Cung Tài hoạch sản xúât ứng chính Chủ nhiệm Làm cái gì? công trình A Khi nào? Thị Chủ nhiệm Làm cái gì? tr−ờng công trình B tiêu Khi nào? thụ Chủ nhiệm Làm cái gì? công trình A Khi nào? (Làm thế nào?) −u : Tận dụng kiến thức chuyên môn sẵn có của các bộ phận Khuyết điểm : có thể xảy ra mâu thuẫn giữa ng−ời quản lý dự án với ng−ời lãnh đạo các bộ phận chức năng. Do đó cần có tinh thần hợp tác cao Có thể áp dụng khi thực hiện các dự án lớn hoặc cho việc quản lý các doanh nghiệp lớn (tổng công ty) 5.2.2.2. Một số mô hình cơ cấu tổ chức quản lý doanh nghiệp xây dựng cụ thể hiện có Trong nền kinh tế thị tr−ờng doanh nghiệp th−ờng đ−ợc hiểu là một đơn vị sản xuất - kinh doanh đ−ợc thành lập phù hợp với luật pháp qui định và chuyên sản xuất hàng hoá để bán Doanh nghiệp là một đơn vị kinh tế có tính chất pháp lý, trong khi đó xí nghiệp th−ờng đ−ợc hiểu là một đơn vị kinh tế kỹ thuật. Xí nghiệp đ−ợc đặt trong mối quan hệ thị tr−ờng sẽ trở thành doanh nghiệp Hiện nay, ở n−ớc ta có các loại hình cơ cấu tổ chức quản lý sản xuất - kinh doanh trong xây dựng cụ thể đ−ợc áp dụng nh− sau: Ch−ơng 5 Trang 52
  7. Giáo trình Kinh Tế Xây Dựng bộ môn kinh tế kỹ thuật a- Công ty xây dựng Công ty xây dựng th−ờng là cấp d−ới của tổng công ty, là loại doanh nghiệp đ−ợc dùng phổ biến hiện nay, và đ−ợc coi là doanh nghiệp cơ sở. Công ty xây dựng th−ờng đ−ợc chuyên môn hoá theo loại hình xây dựng (xây dựng nhà ở; xây dựng thuỷ lợi ). Bên d−ới là các đội xây dựng (nếu công ty có hai cấp) hoặc là các xí nghiệp và d−ới nữa là các đội (nếu công ty có 3 cấp) Để giúp việc cho giám đốc có các phó giám đốc phụ trách các phòng liên quan nh− phó giám đốc phụ trách kỹ thuật và sản xuất; phó giám đốc phụ trách kinh doanh, phó giám đốc phụ trách hành chính, quản trị và đời sống Các phòng ban chức năng chỉ có nhiệm vụ tham m−u cho thủ tr−ởng về kế hoạch và quyết định. Mọi mệnh lệnh đều do giám đốc đ−a ra. Các phòng ban chức năng chỉ h−ớng dẫn các đội sản xuất về mặt nghiệp vụ nh−ng không đ−ợc ra lệnh cho các đội Giám đốc có thể trực tiếp phụ trách một số phòng quan trọng nh− phòng kế hoạch, phòng tài vụ, phòng tổ chức cán bộ Một số chức năng quan trọng của công ty : - Chức năng kế hoạch - Chức năng quản lý kỹ thuật và sản xuất - Chức năng tổ chức và quản lý nhân sự - Chức năng cung ứng vật t− - Chức năng tài chính - kế toán - Chức năng quản lý thiết bị và máy móc thiết bị - Chức năng marketing b- Tổng công ty xây dựng Tổng công ty xây dựng là một doanh nghiệp xây dựng thực hiện nhiều loại công trình xây dựng. Tổng công ty th−ờng có thể có một số cấp d−ới nh− : công ty, xí nghiệp, các đội xây dựng. Việc phân bao nhiêu cấp là do tuỳ theo năng lực giải quyết thông tin và công việc, cũng nh− do ý muốn giảm cấp trung gian để cấp quản lý có hiệu quả. Cấp trên của công ty là cấp bộ (t−ơng lai cấp bộ sẽ không có các đơn vị trực thuộc nữa) Trong một tổng công ty xây dựng th−ờng có các phòng : kế hoạch, tổ chức cán bộ, kỹ thuật, phụ trách sản xuất và thi công xây dựng, cơ lạnh, kế toán - taì vụ, vật t−, lao động - tiền l−ơng, giá và dự toán, đầu t− xây dựng, văn phòng Cấp d−ới trực tiếp bao gồm các công ty xây lắp, các xí nghiệp liên hiệp xây dựng, các xí nghiệp cơ khí xây dựng, các xí nghiệp vật liệu xây dựng, các xí nghiệp cung ứng vật t− xây dựng, xí nghiệp thiết kế, các tr−ờng dạy học Với các công trình lớn nh− công trình thuỷ điện Hoà Bình, hình thức tổng công ty cũng đ−ợc áp dụng với các cơ cấu phức tạp Ch−ơng 5 Trang 53
  8. Giáo trình Kinh Tế Xây Dựng bộ môn kinh tế kỹ thuật c- Liên hiệp các xí nghiệp Loại doanh nghiệp này th−ờng gồm một số xí nghiệp cùng thực hiện một loại công việc hay cùng thực hiện một loại công trình. Các xí nghiệp đ−ợc liên hiệp ở đây vẫn giữ một vai trò t−ờng đối độc lập, có t− cách pháp nhân và tài khoản riêng. các liên hiệp xí nghiệp này có thể thành lập cho toàn quốc hay cho một khu vực. D−ới cấp liên hiệp là các xí nghiệp và sau đó là các đội xây dựng d- Xí nghiệp liên hiệp Đó là một loại doanh nghiệp xây dựng bao gồm một số xí nghiệp bộ phận có tính chất sản xuất khác nhau nhằm lần l−ợt gia công và chế biến nguyên liệu xuất phát để cùng nhau chế tạo nên một sản phẩm cuối cùng nào đó. Ví dụ nh− xí nghiệp liên hiệp xây dựng nhà ở lắp ghép tấm lớn bê tông cốt thép, trong đó gồm có xí nghiệp đúc sẵn tấm bê tông, xí nghiệp vận chuyển các tấm này đến chân công trình, và xí nghiệp lắp đặt các tấm bê tông vào công trình e- Tập đoàn xây dựng Đó là một loại hình tổ chức xây dựng gồm nhiều công ty nhằm tạo sức cạnh tranh, nhất là đối với các tập đoàn xây dựng n−ớc ngoài, cũng nh− để thực hiện các dự án xây dựng lớn và tạo điều kiện phát triển bản thân các tổ chức xây dựng. Với các loại khu vực kinh tế khác nhau, hiện nay còn có loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn, hợp tác xã xây dựng và đang thí nghiệm loại hình cong ty cổ phần 5.2.2.3. Nguyên tắc thiết kế cơ cấu tổ chức quản lý sản xuất-kinh doanh xây dựng - Cơ cấu quản lý phải xuất phát từ nhiệm vụ sản xuất-kinh doanh, phù hợp với khả năng quản lý của doanh nghiệp, trình độ của cán bộ quản lý và ph−ơng tiện kỹ thuật quản lý - Phải đảm bảo tính thống nhất tập trung của quản lý, đồng thời phát huy tinh thần chủ động sáng tạo của cấp d−ới - Phải đảm bảo tính cân đối và đồng bộ của hệ thống quản lý - Xác định đúng tỷ lệ của việc sử dụng ch−ơng trình định sẵn và không định sẵn vào công tác quản lý - Các bộ phận hành động trong hệ thống phải gắn bó hữu cơ với nhau, không mâu thuẫn, chồng chéo hay bỏ sót chức năng. Phải phù hợp với mục đích quản lý, với khả năng và trách nhiệm quản lý - Số cấp và số khâu phải hợp lý - Phải đảm bảo thông tin nhanh chóng và thông suốt qua các khâu và các cấp quản lý - Cơ cấu tổ chức phải linh hoạt và có khả năng tự điều chỉnh và thích nghi cao - Cơ cấu tổ chức quản lý phải bảo đảm sao cho kết quả hoạt động của doanh nghiệp là lớn nhất Ch−ơng 5 Trang 54
  9. Giáo trình Kinh Tế Xây Dựng bộ môn kinh tế kỹ thuật 5.2.3.4. Các ph−ơng pháp thiết kế cơ cấu tổ chức quản lý a- Ph−ơng pháp t−ơng tự : so với cơ cấu tổ chức có sẵn để thành lập cơ cấu tổ chức mới b- Ph−ơng pháp phân tích tổng hợp : gồm các b−ớc sau - Phân tích các chức năng, nêu rõ sự cần thiết và số l−ợng chức năng - Phân tích khối l−ợng các chức năng - Phân tích, phân chia chức năng, phân tích trách nhiệm - Phân tích sự phù hợp giữa trình độ cán bộ với chức năng phải làm - Phân tích các nhân tố phải làm - Đề nghị các kiểu cơ cấu đ−ợc áp dụng * Các yêu cầu đối với một cơ cấu tổ chức - Bảo đảm chế độ thủ tr−ởng - Bảo đảm cân xứng giữa chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn - Tránh bỏ xót chức năng, nh−ng không đ−ợc chồng chéo chức năng - Xác định rõ mối quan hệ ra quyết định và thừa hành - Quy định rõ mối quan hệ giữa các bộ phận, kết hợp mối quan hệ theo chiều dọc và chiều ngang - Phải có khả năng thích nghi cao 5.2.2.5. Các chức năng quản lý sản xuất-kinh doanh xây dựng a- Chức năng trung tâm : thu thập, xử lý thông tin và ra quyết định. Chức năng này xuất hiện hầu hết ở các khâu. Trong xây dựng, chức năng ra quyết định t−ơng đối phức tạp và chịu ảnh h−ởng bởi nhiều nhân tố ngẫu nhiên b- Chức năng quản lý quá trình công việc sản xuất-kinh doanh xây dựng : Xác định mục tiêu, lập kế hoạch, tổ chức thực hiện, kiểm tra, tổng kết c- Chức năng quản lý con ng−ời : tuyển chọn, giao nhiệm vụ, động viên, kích thích sử dụng, đánh giá, bồi d−ỡng phát triển năng lực, trả công và chăm lo đời sống cho ng−ời lao động. 5.3. Các hình thức tổ chức thực hiện xây dựng 5.3.1. Các hình thức tổ chức hợp tác thực hiện xây dựng 5.3.1.1. Các tổ chức hợp tác xây dựng Theo điều lệ quản lý đầu t− và xây dựng ban hành kèm theo nghị định 177/CP có mấy hình thức hợp tác thực hiện đầu t− và xây dựng nh− sau : a- Hình thức chủ đầu t− trực tiếp quản lý thực hiện dự án đầu t− xây dựng Chủ đầu t− Hợ p đồng t− và và thiết kế Hợp đồng xây dựng Giám sát thực hiện hợp đồng XD Tổ chức thiết kế và t− vấn Doanh nghiệp xây dựng Ch−ơng 5 Trang 55
  10. Giáo trình Kinh Tế Xây Dựng bộ môn kinh tế kỹ thuật Theo hình thức này, sau khi làm xong giai đoạn 1 (giai đoạn chuẩn bị đầu t−) chủ đầu t− tự tổ chức chọn thầu và ký hợp đồng trực tiếp với một hay một số tổ chức t− vấn để thực hiện các công tác khảo sát, thiết kế công trình, lập hồ sơ mời thầu và tổ chức đấu thầu hay chọn thầu. Ký hợp đồng với tổ chức trúng thầu để tiến hành xây dựng công trình. Còn nhiệm vụ giám sát, quản lý quá trình thi công do tổ chức t− vấn đ−ợc đảm nhận Tổ chức xây dựng đã thắng thầu có thể ký hợp đồng với tổ chức thầu phụ để tiến hành xây dựng công trình (nếu cần) b- Hình thức chủ nhiệm điều hành dự án Theo hình thức này, sau khi làm xong giai đoạn 1 (giai đoạn chuẩn bị đầu t−) chủ đầu t− tổ chức chọn thầu và ký hợp đồng với tổ chức t− vấn thay mình làm chủ nhiệm dự án đầu t− để tiến hành thực hiện dự án cho đến khi xây dựng công trình xong và đ−a vào sử dụng Chủ nhiệm dự án đứng ra giao dịch , ký hợp đồng với các tổ chức khảo sát, thiết kế, cung ứng vật t− và thiết bị, và với các tổ chức xây dựng để thực hiện dự án Chủ nhiệm dự án chịu trách nhiệm quản lý, giám sát toàn bộ quá trình thực hiện dự án. Hình thức này đ−ợc áp dụng cho các dự án lớn và phức tạp Tổ chức xây lắp đ−ợc chọn có thể ký hợp đồng với các tổ chức thầu phụ để thực hiện các phần việc của công trình c- Hình thức chìa khoá trao tay Chủ đầu t− tổ chức đấu thầu dự án để chọn một tổng thầu thực hiện toàn bộ giai đoạn thực hiện dự án (thiết kế, khảo sát, mua sắm thiết bị vật t−, xây lắp công trình) Chủ đầu t− phải trình duyệt thiết kế kỹ thuật, tổng dự toán, nghiệm thu và bàn giao khi dự án hoàn thành và đ−a vào sử dụng Tổng thầu xây dựng có thể giao thầu lại cho một số thầu phụ Hình thức này th−ờng dùng cho việc xây dựng nhà ở, công trình dân dụng và công nghiệp có quy mô nhỏ, kỹ thuật đơn giản d- Hình thức tự làm Chủ đầu t− sử dụng lực l−ợng đ−ợc phép hành nghề xây dựng của mình để thực hiện xây lắp công trình. Hình thức này chỉ áp dụng đối với công trình sữa chữa. cải tạo có quy mô nhỏ, công trình chuyên ngành đặc biệt 5.3.2. Các hình thức tổ chức tuyển chọn nhà thầu xây dựng Theo tính chất công việc, đấu thầu có thể áp dụng cho 3 loại công việc chính sau : đấu thầu công tác giám định và t− vấn (khảo sát, lập dự án đầu t− xây dựng, thiết kế, soạn thảo hồ sơ đấu thầu, giám sát và điều khiển quá trình xây dựng) Đấu thầu mua sắm thiết bị và vật t− xây dựng công trình, và đấu thầu thực hiện thi công xây lắp công trình Ch−ơng 5 Trang 56
  11. Giáo trình Kinh Tế Xây Dựng bộ môn kinh tế kỹ thuật 5.3.2.1. Các hình thức tuyển chọn thầu a- Đấu thầu rộng rãi Theo hình thức này việc mời thầu đ−ợc phổ biến rộng rãi trên các ph−ơng tiện thông tin đại chúng tối thiểu 10 ngày tr−ớc khi phát hành hồ sơ mời thầu. Việc xét thầu đ−ợc tiến hành công khai, có mặt các thành phần liên quan và các nhà thầu. Thông th−ờng nhà thầu có giá dự thầu thấp nhất sẽ trúng thầu. Th−ờng đ−ợc áp dụng cho các công trình thông dụng, không có yêu cầu đặc biệt về kỹ thuật, mỹ thuật cũng nh− không cần giữ bí mật Phạm vi áp dụng : phổ biến trong xây dựng b- Đấu thầu hạn chế : Đấu thầu hạn chế là hình thức mà bên mời thầu sẽ mời một số nhà thầu (tối thiểu là 5) có đủ kinh nghiệm và năng lực 5 tham dự. Trong tr−ờng hợp nếu số nhà thầu < 5 thì bên mời thầu phải báo cáo chủ dự án trình ng−ời có thẩm quyền xem xét, quyết định. Chủ dự án quyết định danh sách nhà thầu tham dự trên cơ sở đánh giá của bên mời thầu về kinh nghiệm và năng lực các nhà thầu, song phải đảm bảo khách quan, công bằng và đúng đối t−ợng. Phạm vi áp dụng : + Do nguồn vốn sử dụng qui định + Do điều kiện xây dựng chỉ có một số nhà thầu có điều kiện tham gia + Do tình hình cụ thể của gói thầu mà việc đấu thầu hạn chế có hiệu quả hơn. c- Chỉ định thầu Chỉ định thầu là hình thức chọn trực tiếp nhà thầu đáp ứng yêu cầu của gói thầu để th−ơng thảo hợp đồng Theo hình thức này, chủ đầu t− tự do lựa chọn một nhà thầu nào đó để đảm nhận công việc của mình. Chủ đầu t− có thể tiến hành đàm phán trực tiếp với các đối t−ợng mà mình quan tâm. Hình thức này áp dụng cho một số tr−ờng hợp đặc biệt : + Cần khắc phục ngay hậu quả do thiên tai, địch hoạ gây ra + Gói thầu có tính chất thí nghiệm, bí mật quốc gia + Giá thầu có giá trị < 1 tỷ đối với gói thầu mua sắm hàng hoá, xây lắp + Giá thầu có giá trị < 500 triệu đối với gói thầu t− vấn + Gói thầu có tính chất đặc biệt khác do yêu cầu của cơ quan tài trợ vốn, do tính phức tạp về kỹ thuật và công nghệ hoặc do yêu cầu đột xuất của dự án. + Phần vốn ngân sách dành cho dự án của các cơ quan sự nghiệp để thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu về qui hoạch phát triển kinh tế, quy hoạch phát triển ngành, quy hoạch chung xây dựng đô thị và nông thôn, đã đ−ợc các cơ quan nhà n−ớc có thẩm quyền giao nhiệm vụ thực hiện. Ch−ơng 5 Trang 57
  12. Giáo trình Kinh Tế Xây Dựng bộ môn kinh tế kỹ thuật + Gói thầu t− vấn lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, khả thi của dự án. Trong tr−ờng hợp chỉ định thầu phải xác định rõ 3 nội dung sau : + lý do chỉ định thầu + kinh nghiệm và năng lực về mặt kỹ thuật, tài chính của nhà thầu đ−ợc đề nghị chỉ định thầu. + Giá trị và khối l−ợng đã đ−ợc ng−ời có thẩm quyền hoặc cấp có thẩm quyền phê duyệt làm căn cứ cho chỉ định thầu. 5.3.2.2. Các tiêu chuẩn xét thầu Tùy theo tính chất gói thầu, tiêu chuẩn xét thầu là giá dự thầu, khả năng bảo đảm thời gian xây dựng, bào đảm chất l−ợng công trình, khả năng tài chính, uy tín lâu năm của nhà thầu 5.3.2.3. Tổ chức quá trình đấu thầu Trong nền kinh tế thị tr−ờng, chủ đầu t− là ng−ời quyết định cuối cùng ai là ng−ời nhận thầu. Tuy nhiên để tổ chức quá trình đấu thầu chủ đầu t− th−ờng thuê một tổ chức chuyên nghiệp đứng ra làm thay. D−ới quyền chuyên gia chuyên nghiệp còn có các nhân viên thừa hành thuộc lãnh vực thiết kế và t− vấn. Quá trình đấu thầu th−ờng gồm các giai đoạn : thông báo mời thầu của chủ đầu t−, nộp đơn dự thầu của các nhà thầu xây dựng, lập hồ sơ dự thầu, tiến hành xét thầu để lựa chọn ng−ời trúng thầu, ký kết hợp đồng chính thức giữa bên giao thầu với bên nhận thầu a-Trách nhiệm của bên mời thầu - Chủ đầu t− cử đại diện đứng ra tổ chức đấu thầu : ng−ời đứng ra tổ chức đấu thâù th−ờng do giám đốc doanh nghiệp chỉ định kết hợp với các phòng ban chức năng liên quan - Chuẩn bị hồ sơ đấu thầu : + Thông báo hồ sơ mời thầu : trong đó nêu rõ đơn vị thời gian, hình thức đấu thầu, tiêu chuẩn của các nhà thầu đ−ợc mời thầu, giới thiệu sơ bộ công trình đ−ợc mời thầu, địa điểm xây dựng, nơi tham khảo hồ sơ mời thầu, thời hạn nộp đơn và mời thầu + Đơn dự thầu : nêu rõ nguyện vọng tham gia đấu thầu, cho biết đã nghiên cứu kỹ hồ sơ của bên mời thầu, đồng ý nộp ngân phiếu bảo đảm (nếu có), các ph−ơng án kỹ thuật dự thầu nếu có, thời hạn hoàn thành công việc, các yêu cầu khác để hoàn thành công việc + Dự án xây dựng : dự án này do nhà thầu tự lập, nêu rõ các giải pháp kỹ thuật, tổ chức, tài chính để thực hiện hợp đồng nếu nhận đ−ợc thầu, giá trị hợp đồng + Bản điều kiện hợp đồng : nêu rõ các điểm chung do pháp luật qui định + Bản điều kiện riêng : do bên mời thầu soạn thảo, nêu rõ tính chất công trình, các yêu cầu về kỹ, mỹ thuật các điều kiện riêng để xây dựng công trình, thời Ch−ơng 5 Trang 58
  13. Giáo trình Kinh Tế Xây Dựng bộ môn kinh tế kỹ thuật gian xây dựng, yêu cầu về năng lực chuyên môn đối với nhà thầu, điều kiện tài chính, tạm ứng vốn, thanh toán, th−ởng phạt, xử lý tranh chấp + Bản hợp đồng xây dựng : bên mời thầu có thể gửi luôn mẫu hợp đồng xây dựng để dự thầu tham khảo, chuẩn bị ký kết nhanh chóng khi thắng thầu + Ngoài ra còn có các quy trình, quy phạm, tiêu chuẩn và bản vẽ để làm rõ thêm nhiệm vụ, các yêu cầu, các quyền hạn và trách nhiệm của mỗi bên - Tiến hành mời thầu - Tiến hành tìm hiểu, đánh giá phẩm chất và năng lực nhà thầu - Xét chọn các đơn vị dự thầu : + Tuỳ theo hình thức đấu thầu hay mời thầu đ−ợc áp dụng việc xét thầu có thể tiến hành công khai hay không công khai. Tr−ờng hợp đấu thầu hạn chế và không hạn chế việc xét thầu đ−ợc tiến hành công khai. + Thành phần hội đồng xét thầu th−ờng bao gồm đại diện chủ đầu t− đứng ra tổ chức đấu thầu, các nhà thiết kế, các chuyên gia t− vấn có liên quan am hiểu vấn đề. ở n−ớc ta thành phần hội đồng đ−ợc lập theo qui định chung trong quy chế đầu thầu do Nhà N−ớc ban hành tuỳ theo mức độ quan trọng của công trình + Các đơn dự thầu đ−ợc niêm phong kín và chỉ đ−ợc mở công khai ở b−ớc xét thầu + Ng−ời chịu trách nhiệm chính tổ chức đấu thầu phải dựa trên các hồ sơ dự thầu để lập một bản sắp xếp các chỉ tiêu và các vấn đề chính cho mỗi đơn dự thầu để trình hội đồng xét. Việc quyết định ai là ng−ời trúng thầu có thể dựa trên các chỉ tiêu đã công bố sẵn khi mời thầu. Đối với công trình thuộc nguồn vốn đầu t− ngoài ngân sách nhà n−ớc thì kết quả bỏ phiếu chỉ để chủ đầu t− tham khảo, quyền quyết định cuối cùng vẫn do chủ đầu t− quyết định + Việc xét chọn nhà thầu có thể kéo dài nhiều ngày sau khi mở thầu + Sau khi đã chọn đ−ợc nhà thầu, ng−ời quản lý công việc đấu thầu phaỉ lập bản t−ờng trình chi tiết và đầy đủ tới chủ đầu t− và các cơ quan nhà n−ớc có liên quan để xét duyệt lần cuối cùng - Thời hạn đánh giá hồ sơ dự thầu và thẩm định kết quả đấu thầu : + Thời hạn đánh giá hồ sơ dự thầu tính từ thời điểm mở thầu : . [ 60 ngày - đấu thầu trong n−ớc . [ 90ngày - đấu thầu quốc tế Thời hạn đấu thầu 2 giai đoạn : thời điểm đánh giá hồ sơ dự thầu tính từ thời điểm mở thầu giai đoạn 2 + Thời hạn thẩm định kết quả đấu thầu : kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Ch−ơng 5 Trang 59
  14. Giáo trình Kinh Tế Xây Dựng bộ môn kinh tế kỹ thuật . Đối với gói thầu thuộc quyền thẩm định thủ t−ớng chính phủ [ 30 ngày . Đối với gói thầu khác [ 20 ngày b- Trách nhiệm của bên dự thầu - Nghiên c−ú hồ sơ mời thầu - Lập đơn dự thầu và dự án xin thầu - Gửi đơn dự thầu đúng kỳ hạn quy định - một số yêu cầu đối với đơn vị dự thầu - Nhà thầu phải đ−ợc một cơ quan ngân hàng, bảo đảm hay tài chính bảo lãnh và cơ quan này đ−ợc chủ đầu t− thừa nhận. Mức bảo lãnh có thể lên đến 80% giá trị công trình - Nhà thầu phải có một số vốn sản xuất nhất định. Tuỳ theo số vốn này mà nhà thầu đ−ợc phép nhận thầu công trình với giá dự toán t−ơng ứng theo luật định - Nhà thầu phải nộp ngân phiếu bảo đảm cho cuộc đấu thầu (có thể lên đến 20% chi phí đấu thầu). Nếu nhà thầu không trúng thầu thì khoản tiền này đ−ợc chủ đầu t− trả lại - Nhà thầu phái nộp bản hồ sơ lý lịch của doanh nghiệp mình - Nhà thầu muốn liên doanh trong đấu thầu hoặc giao thầu lại cũng phải đ−ợc chủ đầu t− đồng ý - Nhà thầu phải báo cáo về tình trạng lành mạnh về tài chính - Trong luật cạnh tranh một số n−ớc còn qui định cấm nhà thầu liên kết với nhau để nâng giá xây dựng công trình c- Ph−ơng thức đấu thầu - Đấu thầu một túi hồ sơ : áp dụng chọn nhà thầu mua sắm hành hoá và xây lắp - Đấu thầu 2 túi hồ sơ : + ph−ơng thức ph−ơng án kỹ thuật ẻ 70% thì mở tiếp túi hồ sơ thứ 2 + đề xuất ph−ơng án giá áp dụng đối với đấu thầu tuyển chọn t− vấn - Đấu thầu 2 giai đoạn : + áp dụng : giá trị mua sắm hàng hoá và vật liệu có giá trị ≥ 500 tỷ giá trị mua sắm hàng hoá có tính chất lựa chọn thiết bị công nghệ toàn bộ phức tạp về công nghệ có kỹ thuật hoặc gói thầu xây lắp phức tạp Dự án thực hiện theo hình thức chìa khoá trao tay + Gồm 2 giai đoạn : Giai đoạn 1 : nhà thầu đề xuất ph−ơng án kỹ thuật và ph−ơng án tài chính (ch−a có giá) Giai đoạn 2 : nhà thầu đã tham gia giai đoạn 1 nộp hồ sơ dự thầu chính thức gồm có ph−ơng án kỹ thuật và giá Ch−ơng 5 Trang 60
  15. Giáo trình Kinh Tế Xây Dựng bộ môn kinh tế kỹ thuật 5.3.2.4. Hợp đồng giá nhận thầu trong xây dựng a. Khái niệm về hơ sơ hợp đồng Đó là một tập hợp các văn bản và tài liệu có giá trị pháp lý để ràng buộc trách nhiệm cụ thể đối với mỗi bên tham gia b. Các loại hợp đồng Có thể cho công tác xây lắp, công tác thiết kế t− vấn, thăm dò khảo sát xây dựng hay mua sắm vật t−, mát móc xây dựng Hợp đồng có thể tiến hành cho toàn bộ công trình, cho từng hạng mục công trình hay từng loại công việc xây dựng Hợp đồng xây dựng có thể ký kết giữa chủ đầu t− với chủ dự án, với tổng thầu, thầu chính, hay ký kết giữa tổng thầu (hay thầu chính)với các thầu phụ c. Nội dung hợp đồng Tùy theo từng tr−ờng hợp cụ thể nội dung hợp đồng có thể khác nhau, nh−ng nó th−ờng bao gồm các bộ phận chính: - Tên và địa chỉ cơ quan ký hợp đồng, số tài khoản, ngân hàng giao dịch - Tên và chức vụ những ng−ời ký hợp đồng - Các điều khoản hai bên cam kết thực hiện Với hợp đồng xây dựng cần nêu rõ các danh mục công trình cần thực hiện, khối l−ợng, quy cách, thời gian xây dựng, lịch cung cấp tài liệu và vốn xây dựng có liên quan, lịch bàn giao, giá cả, ph−ơng thức tạm ứng, bàn giao, thanh quyết toán và th−ởng phạt ở các n−ớc t− bản, nội dung hợp đồng xây dựng th−ờng gồm : bản hợp đồng thông báo trúng thầu, đơn vị dự thầu và các phụ lục, thuyết minh kỹ thuật, bản tiên l−ợng và dự toán, các bản vẽ thiết kế, các biễu mẫu thông tin bổ sung, các điều kiện chung của hợp đồng, các điều kiện riêng của hợp đồng. Nếu công trình đấu thầu thì ngoài hồ sơ đấu thầu kèm theo (thông báo mời thầu, h−ớng dẫn đấu thầu, giấy bão lãnh dự thầu, giấy chứng nhận năng lực và t− cách hành nghề của nhà thầu ) d. Vấn đề giá trong hợp đồng - Giá khoán gọn không thay đổi : theo cách này sau khi thắng thầu giữa bên giao và bên nhận sẽ tiến hành ký hợp đồng với tổng giá trị hợp đồng không thay đổi, mặc dù trong thực tế thực hiện hợp đồng có sự thay đổi giá cả theo thị tr−ờng. Tr−ờng hợp này, có thế giá một đơn vị sản phẩm quy định không đổi, nh−ng khối l−ợng công việc tính theo thực tế do hai bên thống nhất - Giá thanh toán : là giá theo chi phí thực tế cộng với một khoản lãi tính theo % so với chi phí thực tế hay so với chi phí dự toán ban đầu e. Vấn đề tạm ứng, thanh quyết toán và tranh chấp Ch−ơng 5 Trang 61
  16. Giáo trình Kinh Tế Xây Dựng bộ môn kinh tế kỹ thuật * Tạm ứng : ở các n−ớc t− bản, khi bắt đầu xây dựng công trình chủ đầu t− th−ờng tạm ứng tr−ớc cho nhà thầu một khoản tiền nhất định. Theo qui định hiện nay việc tạm ứng đ−ợc qui định nh− sau : - Đối với gói thầu thi công xây dựng : + Gói thầu / 50 tỷ Tạm ứng 10% giá trị hợp đồng + Gói thầu từ 10 tỷ đến 50 tỷ Tạm ứng 10% giá trị hợp đồng + Gói thầu ∗ 10 tỷ tạm ứng 20 % giá trị hợp đồng - Đối với gói thầu mua sắm thiết bị : + Do 2 bên thõa thuận nh−ng không nhỏ hơn 10% giá trị gói thầu - Đối với hợp đồng t− vấn : tối thiểu là 25% giá trị của hợp đồng Việc thu hồi vốn tạm ứng đ−ợc thực hiện khi gói thầu đ−ợc thanh toán khối l−ợng hoàn thành đạt 20% đến 30% giá trị hợp đồng và thu hồi hết khi gói thầu đ−ợc thanh toán khối l−ợng hoàn thành đạt 80% giá trị hợp đồng. * Đơn giá thanh toán là đơn giá đây đủ bao gồm chi phí trực tiếp, phụ phí, thuế và lãi. Mỗi lần thanh toán, chủ đầu t− sẽ giữ lại một số % nhất định so với giá trị thanh toán mỗi lần để thúc đẩy nhà thầu hoàn thành khối l−ợng. Khi bàn giao công trình, chủ đầu t− có thể giữ lại một số % giá trị công trình và sẽ thanh toán vào cuối thời gian bảo hành công trình. Chủ đầu t− có thể đề ra quy định th−ởng cho nhà thầu, rút ngắn thời gian xây dựng, hạ giá thành. Trong hợp đồng luôn luôn có quy định về phạt do không đảm bảo tiến độ thi công. Nếu tổng mức phạt lên đến một số % đáng kể (5-19% giá trị công trình) thì chủ đầu t− có thể chấm dứt hợp đồng và giao cho nhà thầu khác thực hiện tiếp Khi có vấn đề tranh chấp thì hai bên tiến hành đàm phán thoả thuận. Nếu không phải đ−a ra hội đồng trọng tài hoặc toà án giải quyết. Các vấn đề tranh chấp quốc tế sẽ đ−ợc xử theo "luật hoà giải và trọng tài" của phòng th−ơng mại quốc tế tại Thuỵ Sĩ. Ch−ơng 5 Trang 62