Giáo trình Kinh tế xây dựng - Chương 4: Phương pháp đánh giá giải pháp thiết kế công trình dân dụng và công nghiệp về mặt kinh tế
Bạn đang xem tài liệu "Giáo trình Kinh tế xây dựng - Chương 4: Phương pháp đánh giá giải pháp thiết kế công trình dân dụng và công nghiệp về mặt kinh tế", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- giao_trinh_kinh_te_xay_dung_chuong_24_phuong_phap_danh_gia_g.pdf
Nội dung text: Giáo trình Kinh tế xây dựng - Chương 4: Phương pháp đánh giá giải pháp thiết kế công trình dân dụng và công nghiệp về mặt kinh tế
- Giáo trình Kinh Tế Xây Dựng Bộ môn kinh tế kỹ thuật Ch−ơng 4: ph−ơng pháp đánh giá giải pháp thiết kế công trình dân dụng và công nghiệp về mặt kinh tế 4.1.Khái niệm về chất l−ợng và hiệu quả kinh tế của giải pháp thiết kế Chất l−ợng của giải pháp thiết kế công trình xây dựng là tập hợp những tính chất của công trình đ−ợc thiết kế thể hiện mức độ thoã mãn những nhu cầu đ−ợc đề ra tr−ớc cho nó trong những điều kiện xác định về kinh tế, kỹ thuật và xã hội. Hiệu quả kinh tế của giải pháp thiết kế thể hiện ở một loạt các chỉ tiêu đã qui định khi lập dự án khả thi nh−ng đ−ợc tính toán lại chinh xác hơn, trên cơ sở những giải pháp đã đ−ợc thiết kế cụ thể . Tuy nhiên, trong khâu thiết kế khi đánh giá hiệu quả kinh tế nên chú ý loại bỏ các ảnh h−ởng của quan hệ cung cầu của thị tr−ờng khi tính toán các chỉ tiêu so sánh , vì nó không phản ánh bản chất −u việt của ph−ơng án kỹ thuật về mặt kinh tế do chính ph−ơng án đ−a ra Do đó các chỉ tiêu về chi phí khi đánh giá các giải pháp thiết kế cần đ−ợc coi trọng hơn bên cạnh chỉ tiêu lợi nhuận. Mặc khác cần chú ý đến chỉ tiêu chi phí cho bản thân việc lập đồ án thiết kế khi đánh giá chung 4.2. Các ph−ơng pháp so sánh và đánh giá các giải pháp thiết kế về mặt kinh tế Có nhiều ph−ơng pháp đánh giá về mặt kinh tế của một giải pháp thiết kế nh− : đánh giá về mặt kinh tế các ph−ơng án mới và ph−ơng án hiện có, giữa các ph−ơng án tự làm và nhờ n−ớc ngoài, giữa các ph−ơng án có cùng chất l−ợng sử dụng và khác chất l−ợng sử dụng, giữa xây mới và cải tạo, theo tiêu chuẩn thông th−ờng và tiêu chuẩn đặc biệt.Tùy theo tong yêu cầu của dự án mà sử dụng các ph−ơng pháp cho phù hợp. 4.2.1.Ph−ơng pháp dùng một vài chỉ tiêu kinh tế tổng hợp kết hợp với một hệ chỉ tiêu bổ sung Ph−ơng pháp này đ−ợc dùng phổ biến. Các chỉ tiêu kinh tế tổng hợp ở đây bao gồm: - Nhóm chỉ tiêu tĩnh : chi phí cho một đơn vị sản phẩm, lợi nhuận cho một đơn vị sản phẩm - Nhóm chỉ tiêu động: (hiệu số thu chi, mức thu lợi nội tại, tỉ số thu chi 4.2.2. Ph−ơng pháp dùng chỉ tiêu tổng hợp không dùng đơn vị đo để xếp hạng các ph−ơng án Ph−ơng pháp này đ−ợc dùng phù hợp nhất để đánh giá các công trình dân dụng có chất l−ợng khác nhau, các công trình không thu lợi nhuận và chỉ lấy tiêu chuẩn chất l−ợng sử dụng là chính, các công trình bảo vệ môi tr−ờng, cho việc đánh giá các giải pháp kết cấu riêng rẽ và cho việc chấm giải thi đồ án thiết kế. Ch−ơng 4 Trang 38
- Giáo trình Kinh Tế Xây Dựng Bộ môn kinh tế kỹ thuật 4.3.3. Ph−ơng pháp giá trị - giá trị sử dụng Ph−ơng pháp này thích hợp nhất để đánh giá các công trình về mặt kinh tế nh−ng có chất l−ợng sử dụng khác nhau, các công trình lấy chất l−ợng sử dụng là chính(không thu lợi nhuận), cho công trình bảo vệ môi tr−ờng, cho việc đánh giá các giải pháp kết cấu riêng rẽ. 4.2.4. Ph−ơng pháp toán học Th−ờng sử dụng ph−ơng pháp quy hoạch tối −u, lý thuyết trò chơi, lý thuyết mô phỏng Hàm mục tiêu ở đây th−ờng là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp nào đó. một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp nào đó. 4.3.Điều kiện bảo đảm tính có thể so sánh đ−ợc giữa các ph−ơng án Để đảm bảo tính có thể so sánh đ−ợc cần tuân theo một số nguyên tắc nhất định sau : - Khi cần so sánh một nhân tố nào đó thì chỉ nhân tố đó thay đổi để xem xét còn các nhân tố khác phải giữ nguyên - Các chỉ tiêu đ−a ra so sánh phải có đủ căn cứ khoa học và dựa trên một ph−ơng pháp thống nhất. - Phải chú ý đến nhân tố thời gian khi so sánh ph−ơng án 4.4.Đơn vị đo của chỉ tiêu so sánh : * Trong giai đoạn tính toán, thiết kế - Đối với nhà ở : m2 diện tích hay diện tích xây dựng - Đối với công trình công nghiệp : đơn vị đo là công suất cụ thể của nhà máy đó, ví dụ : tấn/năm; cái/năm; m/năm; m2/năm; m3/năm * Trong giai đoạn sử dụng - Đối với nhà ở : căn hộ gia đình - Đối với công trình công nghiệp : là nhà máy, là phân x−ởng với các công suất nhất định. Cần sử dụng đơn vị đo thích hợp khi lựa chọn ph−ơng án. 4.5. Hệ chỉ tiêu đánh giá giải pháp thiết kế công trình công nghiệp Nhóm chỉ tiêu kinh tế-kỹ thuật của giải pháp thiết kế phản ánh tính hợp lý, kinh tế của ph−ơng án thiết kế. Do đó ng−ời ta dùng hệ thống các chỉ tiêu kinh tế- kỹ thuật để đánh giá, so sánh và lựa chọn các ph−ơng án thiết kế. Thông qua các chỉ tiêu kinh tế-kỹ thuật này để kiểm tra việc thực hiện chủ tr−ơng phân phối vốn đầu t−, chính sách kỹ thuật, qui mô công trình. 4.5.1. Nhóm chỉ tiêu kinh tế 4.5.1.a- Các chỉ tiêu kinh tế đánh giá giải pháp thiết kế chung: * Các chỉ tiêu hiệu quả kinh tế - Các chỉ tiêu hiệu quả kinh tế chủ yếu : + Nhóm chỉ tiêu tĩnh ( mục 2.2.7.1 Ch−ơng 2) Ch−ơng 4 Trang 39
- Giáo trình Kinh Tế Xây Dựng Bộ môn kinh tế kỹ thuật + Nhóm chỉ tiêu kinh tế động ( mục 2.2.7.2 Ch−ơng 2) - Các chỉ tiêu hiệu quả kinh tế bổ sung : năng suất 1 đồng vốn tính theo giá trị sản l−ợng, năng suất lao động, hệ số thu hút lao động d− thừa, lôi cuốn tài nguyên tự nhiên và công suất d− thừa vào hoạt động, hiệu quả về mặt xuất nhập khẩu * Chỉ tiêu giá trị sử dụng có liên quan trực tiếp đến tính kinh tế của ph−ơng án - Công suất của ph−ơng án tính chung và tính riêng cho 1 đơn vị m2 xây dựng - Cấp công trình - Tuổi thọ của ph−ơng án - Chất l−ợng sản phẩm * Các chỉ tiêu chi phí chủ yếu - Cho khâu xây dựng công trình : tổng vốn đầu t−, suất vốn đầu t−, nhu cầu ngoại tệ, các chi phí hiện vật quan trọng cho một số thiết bị, máy móc, vật t− quí hiếm, năng l−ợng, nhân lực, thời gian thiết kế và thời gian xây dựng chi phí xây lắp tính cho các đơn vị đo khác nhau. - Cho khâu vận hành - Giá thành đơn vị sản phẩm, giá cả sản phẩm - Chi phí tính theo hiện vật cho một số vật t− quí hiếm, nhu cầu ngoại tệ cho khâu vận hành * Các chỉ tiêu về tổ chức sản xuất trong nhà máy đ−ợc xây dựng Hình thức chuyên môn hoá, tập trung hoá, hợp tác hoá của nhà máy với các xí nghiệp khác và trong nội bộ xí nghiệp b- Các chỉ tiêu đánh giá giải pháp thiết kế bộ phận * Các chỉ tiêu đánh giá giải pháp hình khối mặt bằng - Các chỉ tiêu về kích th−ớc, diện tích và khối tích xây dựng - Các chỉ tiêu về kích th−ớc nhà, số nhịp, số khung - Tỷ lệ các diện tích làm việc, diện tích phụ, diện tích mặt cắt ngang, kết cấu của t−ờng cột so với tổng diện tích xây dựng tính cho mọi tầng * Các chỉ tiêu đặc tr−ng cho hiệu quả của giải pháp hình khối mặt bằng đối với sản xuất : - Số m2 diện tích làm việc tính cho một đơn vị công suất hằng năm, cho một máy chính, cho một công nhân - Số m3 khối tích xây dựng (và khối tích xây dựng có ích) tính cho một đơn vị công suất, cho một máy chính, cho một công nhân * Các chỉ tiêu chi phí phản ảnh sự hợp lý của giải pháp hình khối-mặt bằng - Giá trị dự toán công tác xây lắp tính cho 1 m2 dtxd, 1 m2 dtlv, 1 m3 ktxd và cho 1 đơn vị công suất chính của công trình Ch−ơng 4 Trang 40
- Giáo trình Kinh Tế Xây Dựng Bộ môn kinh tế kỹ thuật - Chi phí vận hành công trình nh− chi phí năng l−ợng, sửa chữa ,bảo quản, diện n−ớc tính cho 1 m2 dtxd, 1 m2 dtxl, 1 m3 ktxd và cho 1 đơn vị công suất chính của công trình * Các chỉ tiêu đánh giá giải pháp kết cấu : - Chỉ tiêu chi phí xây dựng kết cấu - Chỉ tiêu chi phí sử dụng kết cấu - Tổng chi phí xây dựng kết cấu và chi phí sử dụng kết cấu tính cho tất cả tuổi thọ của kết cấu - Chỉ tiêu giá trị sử dụng có liên quan trực tiếp đến tính kinh tế của kết cấu * Các chỉ tiêu đánh giá tổng mặt bằng xí nghiệp đ−ợc xây dựng - Nhóm chỉ tiêu thuộc giai đoạn xây dựng + các chỉ tiêu về sử dụng đất đai cm dtct . hệ số mật độ xây dựng : K md = Tdtdtxd cm+kcm dtct . hệ số sử dụng đất đai : K md = Tdtdtxd . Số ha đất xây dựng tính cho một đơn vị công suất của nhà máy cm Với dtct : diện tích các công trình có mái Tdtdtxd : tổng diện tích mặt bằng khu đất xây dựng cm+kcm dtct : diện tích các công trình có mái và không có mái (đ−ờng xá) + Các chỉ tiêu chi phí trong giai đoạn xây dựng : khối l−ợng và chi phí cho công tác san lắp mặt bằng nói chung và tính cho một đơn vị công suất, tỷ lệ của chi phí này so với tổng chi phí xây lắp, thời gian san lấp, độ dài các đoạn đ−ờng xá, đ−ờng ống, đ−ờng dây tính cho 1 ha đất xây dựng và cho một đơn vị công suất, tỷ trọng chi phí của các loại đ−ờng này trong tổng chi phí - Các chỉ tiêu chi phí trong giai đoạn vận hành công trình : + Chi phí vận chuyển nội bộ nhà máy trong giai đoạn sản xuất + Chi phí sữa chữa, bảo quản các loại đ−ờng đi, đ−ờng ống, đ−ơng dây Các chi phí này tính cho một đơn vị công suất và tính theo tỷ lệ so với chi phí vận hành chung hằng năm. *Các chỉ tiêu đánh giá địa điểm xây dựng : - Chỉ tiêu thuộc về giai đoạn xây dựng : Các chỉ tiêu này cũng giống nh− tr−ờng hợp đánh giá tổng mặt bằng công trình (trừ phần chỉ tiêu sử dụng đất đai). Ngoài ra còn thêm các chỉ tiêu nh− : chi phí cho mạng đ−ờng đi, đ−ờng ống, đ−ờng dây để nối mạng quốc gia, chi phí cho nhà ở và cơ sở phục vụ công nhân khác của nhà máy (nếu có), tiết kiệm do tận dụng mọi nguồn lực của địa ph−ơng cho việc xây dựng công trình, chi phí vận Ch−ơng 4 Trang 41
- Giáo trình Kinh Tế Xây Dựng Bộ môn kinh tế kỹ thuật chuyển vật t−, xe máy và di chuyển lao động đến công tr−ờng, chi phí xây dựng các công trình bảo vệ môi tr−ờng, chi phí san lấp và xử lý nền móng. - Chi phí có liên quan đến khâu vận hành công trình : + Chi phí vận chuyển nguyên vật liệu đến nhà máy, chi phí vận chuyển thành phẩm đến nơi tiêu thụ. + Chi phí bảo quản và sửa chữa công trình có liên quan đến việc lựa chọn địa điểm + Chi phí vận chuyển công nhân đến nơi làm việc nếu có + Mức bảo đảm của các nguồn nguyên vật liệu, điện, n−ớc cho sản xuất + Khả năng dễ dàng tiêu thụ sản phẩm * Các chỉ tiêu đánh giá các giải pháp trang thiết bị phục vụ cho việc sử dụng công trình : bao gồm các chỉ tiêu có liên quan đến việc mua sắm và lắp đặt ban đầu, Các chỉ tiêu thuộc khâu vận hành sử dụng, các chỉ tiêu về giá trị sử dụng. * Các chỉ tiêu đánh giá giải pháp thiết kế dây chuyền công nghệ : - Các chỉ tiêu có liên quan đến khâu mua sắm, lắp đặt thiết bị : vốn đầu t− mua sắm thiết bị, chi phí lắp đặt, nhu cầu ngoại tệ, các chỉ tiêu chi phí tính theo hiện vật cho một số vật t− quí hiếm,tỷ lệ so với tổng vốn đầu t− - Các chỉ tiêu có liên quan đến khâu vận hành : giá thành sản phẩm, chi phí một số vật t− quí hiếm cho vận hành, nhu cầu ngoại tệ - Các chỉ tiêu về giá trị sử dụng có liên quan trực tiếp đến tính kinh tế của ph−ơng án nh− : công suất, tuổi thọ, độ tin cậy, độ cồng kềnh chiếm chỗ, mức nhiệt đới hoá, các chỉ tiêu về tính công nghệ (mức tự động hoá và cơ giới hoá, độ linh hoạt ) * Các chỉ tiêu đánh giá giải pháp thiết kế tổ chức xây dựng - Các chỉ tiêu đánh giá giải pháp thiết kế chung : + Các chỉ tiêu chi phí : vốn đầu t− để mua sắm tài sản cố định để thi công, chi phí cho công tác xây lắp, tổng chi phí cho quá trình thi công, chi phí tính theo hiện vật cho một số yếu tố sản xuất quan trọng, thời gian thi công. + Các chỉ tiêu về giá trị sử dụng của ph−ơng án tổ chức thi công : năng lực của tổ chức xây dựng, chất l−ợng công trình, độ tin cậy của ph−ơng án tổ chức thi công, các chỉ tiêu về tính công nghệ của các nhà máy xây dựng, các chỉ tiêu về đảm bảo điều kiện làm việc cho công nhân. + Các chỉ tiêu lợi ích của tổ chức nhận thầu thi công : Tổng lợi nhuận thu đựơc, mức doanh lợi của đồng vốn sản xuất của tổ chức xây dựng - Các chỉ tiêu đánh giá giải pháp tổ chức thi công bộ phận : + Các chỉ tiêu về sử dụng vật liệu + Các chỉ tiêu về sử dụng máy móc thiết bị + Các chỉ tiêu về sử dụng lao động Ch−ơng 4 Trang 42
- Giáo trình Kinh Tế Xây Dựng Bộ môn kinh tế kỹ thuật + Các chỉ tiêu về cung cấp điện n−ớc cho thi công + Các chỉ tiêu về cung ứng vật t− + Các chỉ tiêu đánh giá ph−ơng án công trình tạm phục vụ thi công + Các chỉ tiêu đánh giá ph−ơng án tổng tiến độ thi công + Các chỉ tiêu đánh giá ph−ơng án tổng mặt bằng thi công 4.5.2. Nhóm chỉ tiêu về kỹ thuật và công năng của công trình xây dựng : a- Các chỉ tiêu về trình độ kỹ thuật * Trình độ kỹ thuật của dây chuyền sản xuất : mức tự động hoá, cơ giới hoá, điện khí hoá, mức trang bị kỹ thuật cho lao động, hệ số sử dụng nguyên liệu suất phát, độ lâu một chu kỳ công nghệ, mức nhiệt đới hoá, tỷ lệ giữa trang bị thiết bị máy móc và tổng giá trị dự toán công trình * Trình độ kỹ thuật của phần kiến trúc, kết cấu xây dựng : mức áp dụng các loại vật liệu và kết cấu hiện đại, các giải pháp qui hoạch và kiến trúc hiện đaị và việc tạo ra tiền đề cho việc áp dụng các kỹ thuật thi công hiện đại. b- các chỉ tiêu về công năng và giá trị sử dụng : * Phần thiết bị máy móc : Công suất, tuổi thọ, độ tin cậy, tính chống xâm thực của môi tr−ờng, mức nhiệt đới hoá, chất l−ợng sản phẩm, tính đa năng hay chuyên dụng, chế độ vận hành theo thời gian cả theo tải trọng, tính công nghệ của thiết bị máy móc * Phần xây dựng : các hệ số đánh giá giải phảp mặt bằng-hình khối và tổng mặt bằng xí nghiệp, các chỉ tiêu về vật lý kiến trúc, cấp công trình, tính chịu lửa độ bền, độ ổn định, sự phù hợp với quá trình công nghệ, tổ chức giao thông trong nhà hợp lý, tính công nghệ của giải pháp xây dựng . 4.5.3.Nhóm chỉ tiêu xã hội * Các chỉ tiêu về điều kiện lao động: - Các chỉ tiêu về điều kiện vệ sinh trong lao động : nh− ánh sáng, thông gió - Các chỉ tiêu về nhân trắc: sự phù hợp của máy móc, thiết bị - Các chỉ tiêu về tâm sinh lý - Chi phí cho các biện pháp cải thiện điều kiện lao động * Các chỉ tiêu về an toàn lao động - Trình độ áp dụng thiết bị báo động về an toàn lao động, trang bị bảo hộ lao động - Tính ổn định, vững chắc của máy móc, kết cấu - Mức bảo đảm qui định về phòng cháy, chống nổ, lối thoát ng−ời, chống thiên tai. - Chi phí cho các biện pháp an toàn * Chỉ tiêu về bảo vệ môi tr−ờng sinh thái Ch−ơng 4 Trang 43
- Giáo trình Kinh Tế Xây Dựng Bộ môn kinh tế kỹ thuật - Đối với khâu xây dựng : các chỉ tiêu về bảo vệ đất đai, rừng cây, công trình hiện có - Đối với khâu vận hành công trình : các chỉ tiêu về các chất độc hại, tác hại đến mùa màng * Chỉ tiêu về thẩm mỹ công nghiệp - Bên ngoài công trình - Bên trong công trình 4.6. hệ chỉ tiêu đánh giá giải pháp thiết kế công trình nhà ở và phục vụ công cộng 4.6.1. Nhóm chỉ tiêu kinh tế a- các chỉ tiêu đánh giá giải pháp thiết kế chung * Các chỉ tiêu hiệu quả : - Với các công trình không kinh doanh lợi nhuận : dùng chỉ tiêu chi phí tính cho một đơn vị giá trị sử dụng (1 m2 nhà ở, 1 bệnh nhân) - Với các công trình kinh doanh lợi nhuận : chỉ tiêu hiệu quả ở đây gồm nhóm chỉ tiêu tĩnh và nhóm chỉ tiêu động. * Các chỉ tiêu chi phí : bao gồm chi phí cho khâu xây dựng và cho khâu sử dụng công trình. * Các chỉ tiêu giá trị sử dụng có liên quan trực tiếp đến tính kinh tế : đó là năng lực phục vụ, tuổi thọ công trình, cấp công trình. b- Các chỉ tiêu đánh giá giải pháp thiết kế bộ phận : * Các chỉ tiêu đánh giá giải pháp mặt bằng - hình khối công trình - Tr−ờng hợp đối với nhà ở : Gồm các chỉ tiêu sau + Diện tích sử dụng, diện tích ở, diện tích phụ và diện tích xây dựng tất cả tính cho một đầu ng−ời và tính trung bình cho một căn hộ. + Các loại tỷ lệ : Dt.o Dt.phu Dt.mat.cat.ngang.ket.cau Dt.cau.thang + hanh.lang , ; ; Tdxd Tdxd Tdxd Tdxd Tỷ lệ : Dt.phu K = Dt.o Dt.o K= 1 Dtsd Ktxd K= 2 Dt.o C.v.tuong.ngoai K= 3 Dtxd Ch−ơng 4 Trang 44
- Giáo trình Kinh Tế Xây Dựng Bộ môn kinh tế kỹ thuật Dt.cau.thang + hanh.lang K= 4 Tdxd - Tr−ờng hợp đối với công trình phục vụ công cộng : + Diện tích làm việc tính chung và tính riêng cho một đơn vị năng lực phục vụ (một học sinh, một gi−ờng bệnh ) + Diện tích xây dựng tính chung và tính riêng cho một đơn vị năng lực phục vụ + Diện tích có ích tính chung và tính riêng cho một đơn vị năng lực phục vụ + Tỷ số giữa diện tích làm việc và diện tích có ích(hệ số K1) + Tỷ số giữa khối tích xây dựng và diện tích làm việc (hệ số K2) + Tỷ số giữa khối tích xây dựng và diện tích xây dựng + Tỷ số giữa khối tích xây dựng và năng lực phục vụ + Tỷ số giữa chu vi và diện tích xây dựng (t−ơng đ−ơng hệ số K3) hay tỷ lệ diện tích kết cấu bao che và diện tích có ích + Tỷ lệ giữa mặt cắt ngang kết cấu và diện tích xây dựng (hệ số K4) * Các chỉ tiêu đánh giá giải pháp thíêt kế : Giải pháp trang thiết bị phục vụ công trình và các chỉ tiêu đánh giá giải pháp qui hoạch mặt bằng công trình xây dựng t−ơng tự nh− cho nhà sản xuất 4.6.2. Các chỉ tiêu về kỹ thuật và công năng a- Các chỉ tiêu về trình độ kỹ thuật Trình độ kỹ thuật của các công trình nhà ở và phục vụ công cộng thể hiện ở trình độ hiện đại của các trang thiết bị phục vụ công trình và ở trình độ hiện đại của các giải pháp kiến trúc, kết cấu nh− đối với công trình sản xuất. Với các loại khách sạn hoặc nhà nghỉ đ−ợc phân cấp theo mức độ tiện nghi và hiện đại. Với khách sạn đ−ợc phân theo số sao. b- Các chỉ tiêu về giá trị sử dụng và công năng - Năng lực phục vụ của công trình và chất l−ợng phục vụ - Các giải pháp đánh giá các hệ số mặt bằng - hình khối và kết cấu - Cấp công trình, độ bền chắc, tuổi thọ công trình - các chỉ tiêu có liên quan đến vật lý kiến trúc - Mức trang bị các thiết bị tiện nghi công trình - Tính dễ cải tạo và sắp xếp lại theo yêu cầu mới 4.6.3. Các chỉ tiêu xã hội a- Các chỉ tiêu về điều kiện sống và làm việc ng−ời của ng−ời sử dụng công trình Ch−ơng 4 Trang 45
- Giáo trình Kinh Tế Xây Dựng Bộ môn kinh tế kỹ thuật - Các chỉ tiêu về vi khí hậu trong nhà có liên quan đến vật lý kiến trúc và sức khỏe con ng−ời - Các chỉ tiêu về nhân trắc - Các chỉ tiêu về tâm sinh lý b- Các chỉ tiêu về an toàn - Độ an toàn, bền chắc của các giải pháp kết cấu và kiến trúc xây dựng, chống động đất, thiên tai - Các biện pháp chống cháy, chống nổ c- Các chỉ tiêu về thẫm mỹ kiến trúc Đối với công trình dân dụng các chỉ tiêu thẩm mỹ rất đ−ợc côi trọng và có nhiều tr−ờng phái khác nhau. Ch−ơng 4 Trang 46