Giáo trình Kinh tế xây dựng - Chương 10: Vốn và đầu tư của các doanh nghiệp xây dựng
Bạn đang xem tài liệu "Giáo trình Kinh tế xây dựng - Chương 10: Vốn và đầu tư của các doanh nghiệp xây dựng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- giao_trinh_kinh_te_xay_dung_chuong_10_von_va_dau_tu_cua_cac.pdf
Nội dung text: Giáo trình Kinh tế xây dựng - Chương 10: Vốn và đầu tư của các doanh nghiệp xây dựng
- Giáo trình Kinh Tế Xây Dựng bộ môn kinh tế kỹ thuật Ch−ơng 10 : vốn và đầu t− của các doanh nghiệp xây dựng 10.1. Vốn của doanh nghiệp xây dựng 10.1.1. Khái niệm và nội dung của vốn sản xuất - kinh doanh Theo nghĩa rộng : vốn của doanh nghiệp là tất cả các nguồn lực nh− : nguyên vật liệu, thiết bị, nhà x−ởng sản xuất, nhân lực, thông tin, uy tín của doanh nghiệp đ−ợc sử dụng vào mục đích sản xuất và kinh doanh để sinh lời. Theo tính chất hoạt động và nghĩa hẹp : vốn sản xuất của doanh nghiệp bao gồm hai bộ phận chính : vốn cố định và vốn l−u động Theo hình thức tồn tại : vốn của doanh nghiệp xây dựng bao gồm : vốn d−ới dạng hiện vật (tài sản cố định sản xuất và một bộ phận của vốn l−u động), vốn điều lệ và vốn d−ới dạng khác nh− nhân phiếu, nhãn hiệu, thông tin Tài sản của doanh nghiệp Tài sản cố định Tài sản l−u động TSCĐ phi sản xuất TSCĐ sản xuất TS l−u động Vốn l−u động Tài sản sản xuất doanh nghiệp 10.1.2. Vốn cố định sản xuất - kinh doanh xây dựng 10.1.2.1. Khái niệm Vốn cố định của doanh nghiệp Trong quá trình sản xuất - kinh doanh vốn của doanh nghiệp phải trải qua các giai đoạn sản xuất và l−u thông. Tuỳ thuộc vào tính chất tham gia vào quá trình sản xuất và hình thức chuyển giá trị của chúng vào sản phẩm mà ng−ời ta phân ra thành vốn cố định hay vốn l−u động Vốn cố định của doanh nghiệp xây dựng giữ chức năng của t− liệu l−u động, chúng tham gia vào quá trình sản xuất nhiều chu kỳ, sau mỗi chu kỳ sản xuất một bộ phận giá trị của nó đ−ợc chuyển dần vào giá thành sản phẩm d−ới hình thức khấu hao, nh−ng hình thái vật chất ban đầu t−ơng đối không thay đổi Vốn l−u động là một bộ phận vốn của doanh nghiệp xây dựng làm chức năng của ĐTLĐ, sau khi hoàn thành một chu kỳ sản xuất thì ĐTLĐ bị biến đổi Ch−ơng 10 Trang 117
- Giáo trình Kinh Tế Xây Dựng bộ môn kinh tế kỹ thuật hoàn toàn về hình thái vật chất và bị chuyển toàn bộ giá trị của nó vào sản phẩm (trừ vốn l−u thông) Theo qui định của Bộ tài chính thì 10.1.2.2.Nội dung, thành phần, đặc điểm của vốn cố định sản xuất - kinh doanh xây dựng a. Nội dung, thành phần Vốn cố định sản xuất - kinh doanh xây dựng có thể đ−ợc xem xét ở các gốc độ khác nhau: - Theo các giai đoạn của sản xuất - kinh doanh : vốn cố định có thể là khâu mua sắm t− liệu sản xuất ban đầu, của khâu sản xuất chế biến và của khâu tiêu thụ sản phẩm - ở khâu sản xuất chế biên : vốn cố định của doanh nghiệp xây dựng có thể là của khu vực sản xuất chính (xây lắp) hoặc ở khâu sản xuất phụ - Vốn cố định có thể thuộc thành phần tích cực (máy móc, thiết bị thi công) có thể thuộc phần thụ động (đ−ờng sá, cầu cống, lán trại tạm cho thi công) - Theo sở hữu : vốn cố định có thể thuộc nhà n−ớc cấp ban đầu (đối với doanh nghiệp nhà n−ớc), có thể do quỹ tích luỹ cho sản xuất của doanh nghiệp mà có, có thể là máy móc đi thuê để tự sử dụng, hoặc do nguồn vốn liên doanh mà có. - Nếu kết hợp theo công dụng và tính chất cụ thể : thì thành phần của vốn cố định sản xuất - kinh doanh của doanh nghiệp xây dựng gồm có : + Thứ nhất : phần thiết bị và máy móc đóng vai trò công cụ lao động của khu vực sản xuất chính xây lắp, của khu vực sản xuất phụ, của khu vực sản xuất phụ trợ, của công việc vận tải cung ứng, các thiết bị thí nghiệm, các thiết bị phục vụ công tác quản lý + Thứ hai : phần nhà x−ởng (không kể thiết bị bên trong) chủ yếu là của khâu sản xuất phụ và phụ trợ của các lĩnh vực sản xuất - kinh doanh khác và một số công trình tạm đặc biệt. b. Đặc điểm - Vì tài sản cố định trong xây dựng là các máy móc, thiết bị không cần có nhà x−ởng kiên cố bao che, nên phần giá trị thiết bị máy móc lớn chiếm tỷ lệ lớn trong tài sản của doanh nghiệp cũng nh− lớn hơn nhiều so với các ngành khác nhau - Vì tài sản cố định trong xây dựng phần lớn là máy móc l−u động nên phần giá trị của tài sản cố định tự và máy móc thiết bị tự di chuyển so với MMTB ∑GTSCD th−ờng lớn hơn các ngành khác - Cơ cấu của tài sản cố định của doanh nghiệp xây dựng phụ thuộc vào nhiều nhân tố nh− loại hình xây dựng, trình độ tập trung, chuyên môn hoá xây dựng và luôn biến động Ch−ơng 10 Trang 118
- Giáo trình Kinh Tế Xây Dựng bộ môn kinh tế kỹ thuật - Trong điều kiện các tổ chức chuyên cho thuê máy xây dựng xuất hiện phổ biến thì giá trị của tài sản cố định của doanh nghiệp xây dựng sẽ giảm đi đáng kể. 10.1.2.3. Hao mòn, khấu hao, đánh giá và các hình thức tái sản xuất tài sản cố định a. Hao mòn tài sản cố định - Hao mòn hữu hình tài sản cố định xét theo góc độ kỹ thuật (gọi tắt là hao mòn hữu hình kỹ thuật) là sự thay đổi hình dáng bên ngoài và cấu tạo vật chất bên trong của tài sản cố định do tác động của quá trình sử dụng và của môi tr−ờng tự nhiên. Do đó giá trị sử dụng của tài sản cố định nh− công suất, độ bền bị giảm đi - Hao mòn hữu hình tài sản cố định xét theo góc độ kinh tế (gọi tắt là hao mòn kinh tế) là quá trình chuyển dần giá trị tài sản cố định vào sản phẩm do nó làm ra tuỳ theo mức độ giảm giá trị sử dụng ban đầu của tài sản cố định do hao mòn kỹ thuật gây nên - Hao mòn vô hình tài sản cố định là một phạm trù kinh tế (gọi tắt là hao mòn vô hình kinh tế). Hao mòn vô hình tài sản cố định không có liên quan gì đến hao mòn hữu hình tài sản cố định mà chủ yếu là do thiết bị kỹ thuật đ−ợc áp dụng tròn khâu thiết kế về chế tạo tài sản cố định nên tài sản cố định vừa mới đ−ợc sản xuất th−ờng có năng suất cao hơn với giá thành nhỏ hơn, hoặc do tài sản cố định không đáp ứng đ−ợc nhu cầu sản xuất. Trong xây dựng các tài sản cố định là máy xây dựng có thể bị hao mòn vô hình do mẫu nhà hay công trình thay đổi b.Khấu hao tài sản cố định - Khái niệm : + Khấu hao tài sản cố định là sự chuyển dần giá trị của nó vào giá thành sản phẩm do nó làm ra với mục đích tích luỹ các ph−ơng tiện về mặ tiền bạc để khôi phục hoàn toàn giá trị sử dụng ban đầu của nó (mua sắm lại) khi thời gian khấu hao đã hết, bao gồm : khấu hao cơ bản và khấu hao sủa chữa lớn + Tổng số tiền khấu hao của một tài sản cố định nào đó phải tích luỹ sau cả thời gian khấu hao qui định: (Nguyên giá) Tk = Gb + Cs + Ch - Gc Với Tk : tiền tích khấu hao Gb : giá mua ban đầu của tài sản cố định, nếu là công trình xây dựng thì đó là giá trị đăng ký tài sản của công trình Cs : chi phí cho các lần SCL dự kiến trong suốt thời hạn khấu hao qui định của tài sản cố định Ch : chi phí có liên quan đến việc huỷ bỏ tài sản cố định khi thời hạn phục vụ của nó đã hết theo dự kiến Gc : Giá trị thu hồi sau khi thanh lý tài sản cố định theo dự kiến Ch−ơng 10 Trang 119
- Giáo trình Kinh Tế Xây Dựng bộ môn kinh tế kỹ thuật Nếu có khấu hao cho hiện đại hoá thì phải cộng thêm vào trị số Tk một nhóm chi phí t−ơng ứng Mức khấu hao tuyệt đối (Kn) hằng năm là số tiền khấu hao phải thực hiện trong một năm nào đó Mức khấu hao t−ơng đối (an %) giữa mức khấu hao tuyệt đối hằng năm phải thực hiện và giá trị ban đầu của tài sản cố định * Các ph−ơng pháp tính mức khấu hao : - Khấu hao theo theo thời gian theo kiểu tuyến tính : + Theo cách tính này, mức khấu hao tuyệt đối hằng năm là T K = k n N N : thời hạn khấu hao theo qui định của tài sản cố định + Mức khâu hao t−ơng đối hằng năm là : K n an = .100% Gb - Khấu hao TSCĐ theo kiểu phi tuyến theo thời gian với tỷ lệ phần trăm (P%) là cố định so với giá trị còn lại của tài sản cố định sau mỗi năm: Rn P%=100(1- n ) Tk n : Số năm khấu hao Rn : giá trị còn lại của tài sản cố định ở năm thứ n - Khấu hao TSCĐ theo kiểu phi tuyến theo thời gian với số tiền khấu hao hằng năm giảm đi đều đặng: T D = k N(N +1) 2 Mẫu số chính là cộng dồn tích luỹ các năm (số tự nhiên) từ 1 đến N - Khấu hao theo thời gian theo kiểu phi tuyến với mức khấu hao hằng năm tăng nhanh dần - Khấu hao theo thời gian theo kiểu kết hợp giữa phi tuyến và tuyến tính - Khấu hao theo khối l−ợng sản phẩm đạt đ−ợc của tài sản cố định Tk K = .S n St St : Tổng số sản phẩm do tài sản cố định làm ra trong suốt thời gian khâu hao theo qui định của nó. Sn : Số sản phẩm làm ra trong một số năm (xác định theo định mức sử dụng TSCĐ) Ch−ơng 10 Trang 120
- Giáo trình Kinh Tế Xây Dựng bộ môn kinh tế kỹ thuật c. Đánh giá tài sản cố định * Đánh giá tài sản cố định về mặt giá trị : Đánh giá tài sản cố định về mặt giá trị có ý nghĩa rất quan trọng vì nó góp phần vào việc bảo tồn vốn, đáp ứng đ−ợc yêu cầu phát triển của kỹ thuật và giúp cho việc xác định giá thành sản phẩm hợp lý hơn, gồm : - Đánh giá tài sản cố định theo giá ban đầu ở thời điểm mua sắm tài sản cố định - Đánh giá tài sản cố định theo giá hiện tại ở thời điểm đánh giá - Đánh giá tài sản cố định theo giá trị ban đầu có trừ khấu hao đã tiến hành - Đánh giá tài sản cố định theo giá hịên tại ở thời điểm so sánh có trừ đi phần khấu hao đã tiến hành * Đánh giá tình trạng hao mòn về mặt kỹ thuật Việc đánh giá này có thể tiến hành bằng nhiều cách thí nghiệm, quan sát các hiện t−ợng bên ngoài của kết cấu tài sản cố định, hoặc qua kinh nghiệm tích luỹ nhiều năm, có mấy tr−ờng hợp cần xem xét : - Đánh giá tình trạng hao mòn về mặt kinh tế của từng chi tiết của tài sản cố định - Đánh giá tổng thể tình trạng hao mòn về mặt kinh tế của một tài sản cố định. * Đánh giá mức hao mòn vô hình về mặt trình độ kỹ thuật và mức tiện nghi sử dụng của tài sản cố định - Các tài sản cố định hiện có luôn bị lạc hậu về mặt trình độ kỹ thuật và mức tiện nghi sử dụng so với loại tài sản cố định cùng loại mới xuất hiện - Mức hao mòn vô hình về mặt kỹ thuật của tài sản cố định đ−ợc đánh giá bằng cách so sánh các chỉ tiêu đặc tr−ng cho trình độ kỹ thuật của tài sản cố định hiện có với các chỉ tiêu t−ơng ứng của các tài sản cố định mới xuất hiện có trình độ kỹ thuật hiện đại nhất - Mức hao mòn vô hình về mặt tiện nghi trong sử dụng đ−ợc xác định bằng cách so sánh các chỉ tiêu đặc tr−ng về trình độ tiện nghi của tài sản cố định đang xét với các chủ tiêu t−ơng ứng của các các tài sản cố định mới xuất hiện có trình độ tiện nghi cao nhất ở thời điểm đang xét. d. Các hình thức tái sản xuất tài sản cố định * Tái sản xuất giản đơn tài sản cố định : là sự mua sắm lại tài sản cố định với giá trị sử dụng của nó nh− cũ sau thời hạn sử dụng qui định của nó đã hết * Tái sản xuất mở rộng tài sản cố định : là sự mua sắm lại tài sản cố định ở chu kỳ sử dụng tiếp theo với năng lực sản xuất lớn hơn để tăng thêm khối l−ợng sản xuất. Các hình thức tái sản xuất mở rộng tài sản cố định : Ch−ơng 10 Trang 121
- Giáo trình Kinh Tế Xây Dựng bộ môn kinh tế kỹ thuật + Trang bị lại cho doanh nghiệp các tài sản cố định có tính chất nh− cũ nh−ng với số l−ợng nhiều hơn, hoặc có tính chất mới tiến bộ hơn về mặt kỹ thuật và kinh tế + Tiến hành SLC gắn liền với cải tạo, mở rộng và hiện đại hoá tài sản cố định * Tái sản xuất tài sản cố định và vấn đề bảo tồn vốn: Bảo tồn vốn là vấn đề rất quan trọng đối với doanh nghiệp vì nó liên quan chặt chẽ đến vấn đề tái sản xuất tài sản cố định nói chung, và với vấn đề xác định thời hạn khấu hao, mức khâu hao tài sản cố định nói riêng Có mấy ph−ơng pháp bảo toàn vốn có liên quan đến vấn đề tái sản xuất tài sản cố định nh− : - Giá khấu hao của tài sản cố định phải th−ờng xuyên đ−ợc tính lại theo thời gian và phải thay đổi cách tính khấu hao kịp thời để sao cho sau khi kết thúc thời hạn khấu hao tài sản cố định thì doanh nghiệp có đủ tiền để mua sắm lại tài sản cố định với giá trị sử dụng nh− cũ theo thời giá ở điểm đang xét - Định thời hạn sử dụng tài sản cố định ngắn lại và do đó phải tăng mức khấu hao, nhất là giai đoạn sử dụng tài sản cố định ban đầu - Khi mua sắm, trang bị tài sản cố định phải tiến hành lập dự án đầu t−, trong đó có tính đến nhân tố tr−ợt giá. - Phải bảo đảm nguyên tắc an toàn về tài chính thông qua chỉ tiêu doanh thu hoà vốn và sản l−ợng hoà vốn, trong đó chỉ tiêu chi phí có tính đến nhân tố tr−ợt giá của tài sản cố định - Cải tiến tổ chức sử dụng tài sản cố định., bảo đảm cho phần chi phí có liên quan đến việc quản lý, sử dụng tài sản cố định giảm đến mức thấp nhất có thể có 10.1.2.4. Lập kế hoạch về tài sản cố định Nội dung của kế hoạch về tài sản cố định bao gồm : - Kế hoạch trang bị tài sản cố định xuất phát từ nhu cầu của thị tr−ờng và khả năng mở rộng sản xuất - kinh doanh của doanh nghiệp - Kế hoạch này bao gồm các vấn đề về mua sắm tài sản cố định mới, cải tạo và hiện đại hoá các tài sản cố định hiện có, đào thải các tài sản cố định hết niên hạn sử dụng hay đã bị lạc hậu về mặt kỹ thuật và kinh tế, xác định ph−ơng án thuê máy hay tự mua sắm - Kế hoạch bảo d−ỡng, sữa chửa tài sản cố định hiện có - Kế hoạch sử dụng tài sản cố định - Kế hoạch khấu hao tài sản cố định - Kế hoạch dự trữ tài sản cố định (nếu có) 10.1.2.5. Các chỉ tiêu đánh giá tài sản cố định - Các chỉ tiêu đánh giá trình độ sử dụng tài sản cố định Ch−ơng 10 Trang 122
- Giáo trình Kinh Tế Xây Dựng bộ môn kinh tế kỹ thuật * Mức doanh lợi của một đồng vốn cố định L H t = Vc Với L : lợi nhuận thực thu đ−ợc trong năm (sau khi nộp thuế) do tài sản cố định đem lại (Lợi nhuận ròng) Vc : Giá trị tài sản cố định đã đ−ợc sử dụng trong năm đang xét * Năng xuất của một đồng vốn cố định đang xét D H s = Vc Với D : tổng giá trị công tác xây lắp đã thực hiện trong năm (do sử dụng tài sản cố định mà có) Nghịch đảo của Hs là mức hao phí vốn cố định cho một đồng giá trị công tác xây lắp * Mức hao phí lao động sống trong sử dụng tài sản cố định S H c = Vc Với S : số ngày công đã hao phí để sử dụng tài sản cố định để làm nên sản phẩm trong năm (hay S là số công nhân bình quân trong danh sách trong năm đã sử dụng tài sản cố định) Nghich đảo của Hc là mức trang bị vốn cố định cho công nhân * Các chỉ tiêu sử dụng tài sản cố định theo số l−ợng, thời gian và năng suất - Chỉ tiêu sử dụng tài sản cố định (chủ yếu là máy móc và thiết bị xây dựng) theo số l−ợng tỷ số giữa số l−ợng tài sản cố định bình quân trong danh sách thực tế làm việc với số l−ợng tài sản cố định bình quân trong danh sách hiện có hoặc theo kế hoạch của tài sản cố định - Chỉ tiêu sử dụng tài sản cố định theo thời gian : (có thể tính cho một ca hay một năm) đ−ợc tính bằng tỷ số giữa số thời gian tài sản cố định thực tế làm việc trong một ca (hay một năm) với thời gian của một ca (hay một năm) - Chỉ tiêu sử dụng máy theo năng suất đ−ợc tính bằng tỷ số giữa năng suất thực tế trung bình đạt đ−ợc với năng suất theo định mức 10.1.3. vốn l−u động sản xuất - kinh doanh xây dựng 10.1.3.1. Khái niệm Vốn l−u động của doanh nghiệp xây dựng là một bộ phận sản xuất của doanh nghiệp mà hình thái vật chất của nó chủ yếu phụ thuộc vào đối t−ợng lao động. Những đối t−ợng lao động này chỉ tham gia vào quá trình sản xuất có một lần và chuyển toàn bộ giá trị của nó vào giá thành sản phẩm xây dựng Vốn l−u động của doanh nghiệp xây dựng trong thực tế bao gồm toàn bộ đối t−ợng lao động đang trực tiếp nằm trong quá trình sản xuất, đang đ−ợc sử dụng Ch−ơng 10 Trang 123
- Giáo trình Kinh Tế Xây Dựng bộ môn kinh tế kỹ thuật làm dự trữ cho sản xuất và một phần tiền tệ đang nằm trong khâu l−u thông (thanh toán và bàn giao sản phẩm) Trong quá trình vận động từ giai đoạn sản xuất này sang giai đoạn sản xuất khác vốn l−u động thay đổi hình thức biểu hiện của nó theo trình tự : + Tiền - vàng (Vật Liệu Xây dựng mua sắm ban đầu để dự trử) + Sản phẩm xây dựng + tiền (sau khi thanh toán, nghiệm thu) 10.1.3.2 Thành phần vốn l−u động a- Vốn l−u động nằm trong giai đoạn sản xuất chế biến : gồm - Dự trữ cho sản xuất (vật liệu, cấu kiện xây dựng, nhiên liệu, vật rẻ tiền mau hỏng) - Các tài sản nằm trong giai đoạn sản xuất chế biến : + Giá trị khối l−ợng công tác xây lắp dở dang : là giá trị khối l−ợng xây lắp đã thực hiện nh−ng ch−a đến kỳ thanh toán. + Các chi phí chờ phân bổ : là loại chi phí bỏ ra một lần nh−ng phải phân bổ vào giá thành công tác xây lắp theo từng phần. Vì các chi phí này không chỉ liên quan đến hiện tại, mà còn với công việc sản xuất ở kỳ sau b- Vốn l−u thông (phần vốn l−u động nằm trong giai đoạn l−u thông) - Vốn nằm trong thanh toán là giá trị công tác xây lắp đã hoàn thành, đã bàn giao và đang nằm trong giai đoạn thanh toán với chủ đầu t− nh−ng kỳ hạn trả tiền ch−a đến - Vốn tiền tệ là các khoản tiền nằm trong tay thủ quỹ, trong các tài khoản khi tính nợ và tín dụng 10.1.3.3.Cơ cấu của vốn l−u động : là mối quan hệ tỷ lệ giữa các bộ phận của vốn l−u động với toàn bộ giá trị của vốn l−u động Cơ cấu này chịu ảnh h−ởng của các nhân tố sau: - Các nhân tố thuộc giai đoạn sản xuất nh− : độ dài của chu kỳ sản xuất, trình độ tiến bộ khoa học kỹ thuật và công nghệ xây dựng, tính chất của công trình xây dựng, năng suất lao động - Các nhân tố thuộc về ph−ơng thức thanh toán nh− khoảng cách giữa hai lần thanh toán, hình thức chuyển khoản, thủ tục thanh toán 10.1.3.4. Định mức vốn l−u động a- Định mức dự trữ nguyên vật liệu cho sản xuất - Định mức dự trữ nguyên vật liệu cho sản xuất : Số ngày giữa hai lần cung cấp theo định mức dự kiến : ∑Ti .Ai Tb = ∑ Ai Ch−ơng 10 Trang 124
- Giáo trình Kinh Tế Xây Dựng bộ môn kinh tế kỹ thuật Với Ti : khoảng cách giữa hai lần cung cấp thứ i nào đó của một loại vật liệu nào đó Ai : giá trị nguyên vật liệu đ−ợc cung cấp lần thứ i - Dự trữ vật t− cho số ngày xuất, nhập kho và chuẩn bị cấp phát - Dự trữ bảo hiểm đề phòng khi cung cấp bị gián đoạn - Dự trữ thời vụ - Dự trữ do hồ sơ thanh toán mua vật liệu sớm hơn mua vật t− b- Định mức khối l−ợng xây dựng dỡ dang Định mức này phụ thuộc vào ph−ơng thức thanh toán đ−ợc áp dụng giữa chủ đầu t− và công ty xây dựng. Nếu cơ cấu công tác xây lắp và ph−ơng thức thanh toán của kỳ kế hoạch không thay đổi nhiều so với năm cũ thì định mức này có thể lấy theo kinh nghiệm thực tế của năm cũ Việc xác định định mức này rất khó chính xác. Ph−ơng pháp có căn cứ khoa học hơn cả vẫn là ph−ơng pháp dựa trên biểu đồ phát triển công tác xây lắp tính theo tiền ở bản thiết kế tiến độ thi công của từng công trình và lịch thanh toán qui định giữa chủ đầu t− và doanh nghiệp xây dựng để tính ra giá trị công tác xây lắp dỡ dang. c- Định mức chi phí chờ phân bổ : Chi phí chờ phân bổ th−ờng đ−ợc xác định bằng cách đem cộng chi phí chờ phân bổ hiện có ở đầu năm kế hoạch với các loại chi phí này dự kiến cho cả năm kế hoạch và sau đó trừ đi phần đ−ợc phân bổ vào giá thành xây lắp ở năm kế hoạch theo dự kiến Dm dn dk thien Ccpk = Ccpkh + Ccpk − Ccpk 10.1.3.5. Các nguồn hình thành vốn l−u động Các nguồn hình thành vốn l−u động gồm : - Một phần lợi nhuận trích để lại cho doanh nghiệp - Một phần trích từ quỹ phát triển sản xuất - Các khoản nợ ổn đinh và nguồn vốn đi vay 10.1.3.6. Chu chuyển và hiệu quả dử dụng của đồng vốn a- Các giai đoạn chu chuyển của vốn l−u động Các giai đoạn của một vòng chu chuyển của vốn l−u động đ−ợc thể hiện : T - D - S - P - Tm Với T : giai đoạn bỏ tiền ra để mua sắm vật liệu để dự trữ D : Giai đoạn dự trữ S : Giai đoạn sản xuất chế biến P : giai đoạn thành phẩm Tm : giai đoạn thu tiền về sau khi bán sản phẩm Tổng thời gian của vốn l−u động nằm ở lĩnh vực sản xuất và l−u thông hợp thành một vòng chu chuyển của vốn l−u động Ch−ơng 10 Trang 125
- Giáo trình Kinh Tế Xây Dựng bộ môn kinh tế kỹ thuật Nếu thời gian thanh toán là một tháng thì chu kỳ T là một tháng b- Các chỉ tiêu đặc tr−ng cho hiệu quả sử dụng vốn l−u động Vốn l−u động trong ngành công nghiệp xây dựng chiếm tỷ trọng khá lớn, vì giá trị của sản phẩm xây dựng lớn, chu kỳ sản xuất xây dựng lâu dài, khối l−ợng xây dựng dở dang lớn. Do đó, cần đặc biệt chú ý sử dụng vốn l−u động có hiệu quả Có mấy chỉ tiêu đánh giá hiệu quả vốn l−u động nh− sau : * Mức nhu cầu về vốn l−u động tính cho một đồng giá trị công tác xây lắp: V M = 1 → min 1 G Với - V1 : nhu cầu trung bình về vốn l−u động của thời kỳ tính toán (năm) và đ−ợc tính nh− sau : ⎡Vd Vc ⎤ 1 V1 = ⎢ +Vt + ⎥ ⎣ 2 2 ⎦ 12 với Vd : số d− vốn l−u động ở đầu năm Vt : tổng số d− vốn l−u động từ đầu tháng 2 đến đầu tháng 12 Vc : số d− vốn l−u động ở cuối năm - G : Giá trị dự toán khối l−ợng công tác xây lắp đã hoàn thành, và bàn giao của thời kỳ đang tính toán * Số vòng quay vốn l−u động ở thời kỳ đang xét G n = → max V1 * Thời gian của một vòng quay vốn l−u động 365 t = → min n * Hiệu quả của việc tăng nhanh vòng quay của vốn l−u động Tốc độ chu chuyển của vốn l−u động tăng lên sẽ làm cho các chỉ tiêu : khối l−ợng, công tác hoàn thành, năng suất lao động, lợi nhuận và mức doanh thu của doanh nghiệp tăng lên Số vốn l−u động tiết kiệm đ−ợc tănh nhanhvòng quay vốn l−u động có thể tính theo công thức : G K = (t1 − t2 ) Tn Với Tn : số ngày trong năm t1, t2 : thời gian của một vòng quay vốn l−u động (tr−ớc và sau khi áp dụng mọi biện pháp để tăng vòng quay vốn l−u động) 10.1.4.Nguồn vốn và các ph−ơng án cấu tạo nguồn vốn 10.1.4.1. Các nguồn vốn Ch−ơng 10 Trang 126
- Giáo trình Kinh Tế Xây Dựng bộ môn kinh tế kỹ thuật Vốn của doanh nghiệp xây dựng th−ờng đ−ợc hình thành từ các nguồn sau : vốn do nhà n−ớc cấp ban đầu (với các doanh nghiệp nhà n−ớc), vốn từ nguồn lợi nhuận và khấu hao thuộc quyền sử dụng của doanh nghiệp, vốn vay dài hạn và ngắn hạn, vốn đóng góp theo cổ phần hay liên doanh Trong nền kinh tế thị tr−ờng, các nguồn vốn th−ờng đ−ợc diễn tả theo sơ đồ sau Nguồn vốn Vốn của doanh nghiệp Vốn của ng−ời khác Đầu t− và Trích lợi Quỹ khấu Vốn vay đóng góp nhuận hao và đầu Các khoản dài hạn và cổ phần t− mới nợ ổn định ngắn hạn Vốn từ ngoài doanh nghiệp Vốn từ nội bộ doanh nghiệp 10.1.4.2.Các ph−ơng án cấu tạo nguồn vốn a- Ph−ơng án cấu tạo giữa vốn tự có và vốn đi vay Ph−ơng án cấu tạo này đ−ợc đặc tr−ng bằng độ vay nợ V V V = k Vt Vk : vốn vay của ng−ời khác Vt : vốn tự có của doanh nghiệp Nếu V=1 thì mức độ chịu đựng rủi ro của doanh nghiệp và chủ nợ nh− nhau Nếu V<1 thì mức độ rủi ro của doanh nghiệp cao hơn Nếu V càng lớn thì mức chịu rủi ro của chủ nợ tăng lên và tình trạng thanh toán của doanh nghiệp càng dễ bị xấu đi b- Ph−ơng án cấu tạo giữa tạo vốn và sử dụng vốn Quy tắc : - Quy tắc về sự phù hợp giữa lúc vốn đến và lúc sử dụng vốn - Quy tắc cân đối giữa vốn và các loại tài sản Gia.tri.tai.san.co.dinh ≤ 1 von.tu.co.cua.DN Gia.tri.tai.san.co.dinh Và ≤ 1 von.tu.co + von.vay.dai.han Ch−ơng 10 Trang 127
- Giáo trình Kinh Tế Xây Dựng bộ môn kinh tế kỹ thuật Von.luu.thong.tien.te ≥ 1 no.ngan.han Von.luu.dong ≥ 2 No.ngan.han 10.2 Đầu t− của các doanh nghiệp xây dựng 10.2.1. Phân loại đầu t− ở các doanh nghiệp xây dựng 10.2.1.1 Phân theo tính chất của các đối t−ợng đầu t− Đầu t− Đầu t− vào các Đầu t− tài chính Các đầu t− khác đối t−ợng vật chất Tài Dự Mua Sản Cho Cho Cho Dịch sản trữ đất phẩm nghiên quảng đào vụ cố vật đai làm cho cứu khoa cáo tạo xã định t− doanh học và hội nghiệp công nghệ Mua cổ phiếu, liên doanh Cho vay nợ 10.2.1.2 Phân theo góc độ đầu t− thay thế hay đầu t− mới Đầu t− Brutto Đầu t − khi lập doanh nghiệp, đầu t− mới (Netto) đầu t− thay thế tài sản củ Đầu t− hợp lý hoá 10.2.1.3. Phân theo nguồn vốn đầu t− ta có : đầu t− từ vốn ngân sách nhà n−ớc, từ vốn tích luỹ của doanh nghiệp Ch−ơng 10 Trang 128