Giáo trình Kinh tế: Hướng dẫn tìm hiểu chung về tín dụng ngân hàng (Phần 6)

pdf 10 trang phuongnguyen 2660
Bạn đang xem tài liệu "Giáo trình Kinh tế: Hướng dẫn tìm hiểu chung về tín dụng ngân hàng (Phần 6)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_kinh_te_huong_dan_tim_hieu_chung_ve_tin_dung_ngan.pdf

Nội dung text: Giáo trình Kinh tế: Hướng dẫn tìm hiểu chung về tín dụng ngân hàng (Phần 6)

  1. Change V -X ie F w e D r P w Click to buy NOW! Nghiệp vụ ngân hàng thương mại - 42 - w m w o .c .do k cu-trac - Séc vô danh: là loại séc không ghi rõ cụ thể người thụ hưởng. Với loại séc này người cầm tờ séc sẽ là người có quyền thụ hưởng số tiền ghi trên tờ séc • Căn cứ vào tính chất sử dụng: - Séc chuyển khoản: dùng để thanh toán theo lối chuyển khoản tức là ghi nợ và ghi có vào các tài khoản có liên quan. Séc chuyển khoản có hai đường song song chéo góc ở phía trên bên trái hoặc có từ “chuyển khoản” ở mặt trước của tờ séc. - Séc tiền mặt: là loại séc dùng để rút tiền mặt tại đơn vị thanh toán. 1.4. Thủ tục thanh toán séc: • Sơ đồ tổng quát thanh toán séc: (3) Người ký phát séc Người thụ hưởng (người bán) (người mua) (2) (4) (4) (1) (6) (7) Ngân hàng phục (6) Ngân hàng phục vụ bên bán vụ bên mua (5) • Chú thích: (1) Người mua, chủ tài khoản làm thủ tục tại ngân hàng phục vụ mình để mua séc trắng (2) Người bán giao hàng hoặc cung ứng dịch vụ (3) Người mua đồng thời với việc nhận hàng ký phát séc giao cho người bán để thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ (4) Người thụ hưởng chuyển séc tới ngân hàng phục vụ mình nhờ thu hộ tiền hoặc chuyển trực tiếp tới ngân hàng phục vụ bên bán để yêu cầu thanh toán hoặc chuyển nhượng séc cho người khác. (5) Ngân hàng thu hộ chuyển séc cùng bảng kê sang ngân hàng phục vụ bên bán (6) Ngân hàng bên bán trích tiền trên tài khoản của người bán thanh toán cho phía bán đồng thời báo nợ cho bên mua (7) Ngân hàng bên bán ghi có vào tài khoản tiền gửi của người bán số tiền thu hộ sau đó báo có cho người bán. 2. Thanh t2. toán bằng uỷ nhiệm chi 2.1. Khái niệm uỷ nhiệm chi:(UNC) ___ Lê Trung Thành Khoa Quản Trị Kinh Doanh
  2. Change V -X ie F w e D r P w Click to buy NOW! Nghiệp vụ ngân hàng thương mại - 43 - w m w o .c .do k cu-trac Uỷ nhiệm chi là lệnh do chủ tài khoản lập trên mẫu in sẵn để yêu cầu ngân hàng phục vụ mình trích một số tiền nhất định từ tài khoản của mình để trả cho người thụ hưởng nào đó hoặc chuyển vào tài khoản khác của chính mình. Uỷ nhiệm chi được sử dụng rộng rãi ở Việt nam do thủ tục đơn giản, không phân biệt hệ thống ngân hàng. Tuy nhiên, uỷ nhiệm chi chỉ được sử dụng trong điều kiện người bán tín nhiệm khả năng thanh toán người mua. 2.2. Thủ tục thanh toán uỷ nhiệm chi: • Sơ đồ thanh toán: (1) Người thụ hưởng Người lập UNC (người mua) (người bán) (2) (4) Ngân hàng phục vụ Ngân hàng phục vụ (3) bên mua bên bán • Chú thích: (1) Bên bán giao hàng hoá hoặc cung cấp dịch vụ cho bên mua (2) Bên mua lập uỷ nhiệm chi theo mẫu thống nhất yêu cầu ngân hàng phục vụ mình trích tiền trên tài khoản thanh toán cho bên bán (3) Ngân hàng bên mua sau khi nhận được uỷ nhiệm chi sẽ tiến hành chuyển tiền thanh toán cho bên bán ngay trong ngày. (4) Khi nhận được tiền hay giấy báo từ phía bên mua ngân hàng bên bán ghi có lên tài khoản tiền gửi đồng thời báo có cho người thụ hưởng. 3. Thanh toán bằng uỷ nhiệm thu 3.1. Khái niệm uỷ nhiệm thu:(UNT) Uỷ nhiệm thu là một thể thức thanh toán được tiến hành trên cơ sở giấy uỷ nhiệm thu và các chứng từ hoá đơn do người bán lập và chuyển đến ngân hàng để yêu cầu thu hộ tiền từ người mua về hàng hoá đã giao, dịch vụ đã cung ứng phù hợp với những điều kiện thanh toán ghi trong hợp đồng kinh tế. Để có thể thực hiện được phương thức thanh toán uỷ nhiệm thu, hai bên mua và bán phải thống nhất với nhau bằng văn bản làm cơ sở yêu cầu ngân hàng đứng ra tổ chức thanh toán. 3.2. Thủ tục thanh toán uỷ nhiệm thu: • Sơ đồ thanh toán: ___ Lê Trung Thành Khoa Quản Trị Kinh Doanh
  3. Change V -X ie F w e D r P w Click to buy NOW! Nghiệp vụ ngân hàng thương mại - 44 - w m w o .c .do k cu-trac Hợp đồng kinh tế BÊN MUA BÊN BÁN (1) (2’) (4b) (5) (2) Ngân hàng phục vụ (4a) Ngân hàng phục vụ bên mua bên bán (3) • Chú thích: (1) Trên cơ sở hợp đồng kinh tế bên bán tiến hành giao hàng hoá hoặc cung ứng dịch vụ cho bên mua (2) Bên bán lập uỷ nhiệm thu kèm các chứng từ liên quan gửi tới ngân hàng phục vụ mình hoặc gửi trực tiếp tới ngân hàng phục vụ người mua (2’) nhờ thu hộ tiền hàng (3) Ngân hàng bên bán kiểm tra bộ chứng từ nhờ thu thấy hợp lệ thì chuyển sang ngân hàng bên mua (4) Khi nhận được bộ chứng từ phía bên bán chuyển đến. Ngân hàng bên bán đối chiếu các điều kiện thanh toán do bên mua thông báo trước đó nếu thấy phù hợp thì lựa chọn phương thức thanh toán phù hợp thanh toán cho bên bán (4a) Trong vòng một ngày làm việc kể từ ngày nhận được chứng từ nhờ thu do ngân hàng bên bán gửi tới, ngân hàng bên bán phải thực hiện thanh toán. (4b) Sau khi đã thanh toán ngân hàng chuyển bộ chứng từ đã được xác nhận thanh toán cho bên mua để làm cơ sở nhận hàng. (5) Khi nhận được tiền hay giấy báo từ ngân hàng bên mua thanh toán, ngân hàng bên bán tiến hành ghi có tài khoản tiền gửi và báo có cho người bán. 4. Thanh t4. toán bằng thư tín dụng 4.1. Khái niệm thư tín dụng:(TTD) Thư tín dụng là một tờ lệnh của ngân hàng phục vụ bên mua (theo đề nghị của người mua) đối với ngân hàng phục vụ bên bán để tiến hành thanh toán cho người bán theo các chứng từ người bán xuất trình về hàng hoá đã giao, dịch vụ đã cung ứng cho bên mua phù hợp với các khoản đã ghi trong 1 bức thư. 4.2. Thủ tục thanh toán thư tín dụng: • Sơ đồ thanh toán: ___ Lê Trung Thành Khoa Quản Trị Kinh Doanh
  4. Change V -X ie F w e D r P w Click to buy NOW! Nghiệp vụ ngân hàng thương mại - 45 - w m w o .c .do k cu-trac Hợp đồng kinh tế BÊN BÁN BÊN MUA (THỤ HƯỞNG TTD) (ĐỀ NGHỊ MỞ TTD) (4) (1) (7) (3) (5) Ngân hàng phục vụ (2) Ngân hàng phục vụ bên mua bên bán (ngân hàng mở TTD) (6) (ngân hàng thanh toán) • Chú thích: (1) Bên mua yêu cầu ngân hàng phục vụ mình mở thư tín dụng thanh toán tiền hàng hoá bằng số tiền gửi của mình hoặc vay ngân hàng một phần (2) Trên cơ sở đề nghị mở thư tín dụng của khách hàng, ngân hàng chuyển tiền cần thanh toán vào tài khoản tiền gửi mở thư tín dụng rồi chuyển chứng từ liên quan đến thư tín dụng sang ngân hàng bên bán (3) Sau khi nhận được thư tín dụng gửi đến, ngân hàng bên bán kiểm tra tính hợp lệ rồi thông báo cho người bán biết thư tín dụng đã được mở và đã tới (4) Bên bán, sau khi kiểm tra các điều khoản trong thư tín dụng phù hợp với yêu cầu trong hợp đồng kinh tế mà hai bên đã ký trước đó, tiến hành giao hàng. (5) Sau khi giao hàng, bên bán chuyển bộ chứng từ thanh toán thư tín dụng tới ngân hàng phục vụ mình để thanh toán (6) Ngân hàng bên bán chuyển bộ chứng từ sang ngân hàng bên mua yêu cầu thanh toán. Ngân hàng bên mua thấy bộ chứng từ không có sai sót gì thì thanh toán cho phía bán. (7) Ngân hàng bên mua chuyển bộ chứng từ cho người mua. 5. Thanh toán bằng Thẻ 5.1. Khái niệm Thẻ thanh toán: Thẻ thanh toán là một công cụ thanh toán hiện đại do ngân hàng phát hành và bán cho các đơn vị và cá nhân để họ sử dụng trong thanh toán tiền mua hàng hoá, dịch vụ, rút tiền mặt tại ngân hàng đại lý hoặc tại máy rút tiền tự động (ATM-Automatic Teller Machine) 5.2. Một số loại thẻ thanh toán: • Thẻ ghi nợ: áp dụng cho những khách hàng có quan hệ tín dụng, thanh toán thường xuyên, có tín nhiệm với ngân hàng. Mỗi thẻ có ghi hạn mức ___ Lê Trung Thành Khoa Quản Trị Kinh Doanh
  5. Change V -X ie F w e D r P w Click to buy NOW! Nghiệp vụ ngân hàng thương mại - 46 - w m w o .c .do k cu-trac thanh toán tối đa do ngân hàng quy định, khách hàng chỉ được thanh toán trong phạm vi hạn mức của thẻ • Thẻ ký quỹ thanh toán: áp dụng rộng rãi cho mọi khách hàng. Muốn sử dụng thẻ loại này, khách hàng phải lưu ký tiền vào một tài khoản riêng tại ngân hàng và được sử dụng thẻ có giá trị thanh toán bằng số tiền đã ký quỹ. • Thẻ tín dụng: áp dụng đối với những khách hàng có đủ điều kiện được ngân hàng đồng ý cho vay tiền. Khách hàng chỉ được thanh toán số tiền trong phạm vi hạn mức tín dụng đã được ngân hàng chấp thuận bằng văn bản. 5.3. Thủ tục thanh toán bằng thẻ: • Sơ đồ thanh toán NGÂN HÀNG NGÂN HÀNG PHÁT HÀNH THẺ (7) ĐẠI LÝ (1) (8) (3) (5) (6) NGƯỜI SỮ DỤNG NGƯỜI BÁN NHẬN THANH THẺ THANH TOÁN (2) TOÁN BẰNG THẺ (4) MÁY RÚT TIỀN • Chú thích: TỰ ĐỘNG (ATM) (1) Người có nhu cầu sử dụng thẻ thanh toán liên hệ với ngân hàng để mua thẻ. Nếu chấp nhận ngân hàng sẽ tiến hành cung cấp dịch vụ thanh toán thẻ cho khách hàng (2) Khi đã có thẻ thanh toán, chủ thẻ sử dụng thẻ mua hàng hoá dịch vụ từ những người bán chấp nhận thanh toán bằng thẻ theo cách người bán giao hàng và nhận thẻ từ người mua để lập chứng từ bán hàng thông qua máy đọc thẻ. (3) Chủ thẻ rút tiền mặt tại ngân hàng đại lý (4) Chủ thẻ rút tiền mặt từ máy rút tiền tự động (5) Người bán chuyển chứng từ bán hàng được lập trước đó tới ngân hàng đại lý yêu cầu thanh toán (6) Ngân hàng đại lý thanh toán tiền bán hàng cho người bán ___ Lê Trung Thành Khoa Quản Trị Kinh Doanh
  6. Change V -X ie F w e D r P w Click to buy NOW! Nghiệp vụ ngân hàng thương mại - 47 - w m w o .c .do k cu-trac (7) Ngân hàng đại lý làm việc với ngân hàng phát hành thẻ yêu cầu thanh toán số tiền mình đã thanh toán cho người bán trước đó (8) Khi không còn nhu cầu sử dụng thẻ chủ thẻ liên hệ với ngân hàng phát hành làm thủ tục chấm dứt việc sử dụng thẻ CÂU HỎI ÔN TẬP 1. Thanh toán không dùng tiền mặt là gì? 2. Đặc điểm của thanh toán không dùng tiền mặt? 3. Séc là gì? Những nguyên tắc chung trong thanh toán séc 4. Có mấy loại séc? Phương thức thanh toán séc tiền mặt khác gì so với phương thức thanh toán séc chuyển khoản? 5. Uỷ nhiệm thu là gì? Uỷ nhiệm thu được áp dụng trong trường hợp nào? 6. Ủy nhiệm chi là gì? Trong thanh toán bằng uỷ nhiệm chi bnên nào chịu nhiều rủi ro hơn? 7. Thư tín dụng là gì? Thư tín dụng được áp dụng trong trường hợp nào? 8. Thẻ thanh toán là gì? Có mấy loại thẻ thanh toán? ___ Lê Trung Thành Khoa Quản Trị Kinh Doanh
  7. Change V -X ie F w e D r P w Click to buy NOW! Nghiệp vụ ngân hàng thương mại - 48 - w m w o .c .do k cu-trac PHỤ LỤC CHƯƠNG III QUY CHẾ THANH TOÁN THẺ CỦA NGÂN HÀNG NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM - VIETCOMBANK - Ngân hàng Ngoại thương (NHNT) là ngân hàng đầu tiên triển khai dịch vụ thẻ tại Việt Nam, với hệ thống đại lý đan xen rộng khắp trên cả nước sử dụng hệ thống thanh tốn thẻ tự động kết hợp với hệ thống quản lý thơng tin tự động đảm bảo thanh tốn nhanh gọn, an tồn, chính xác và hiệu quả do vậy NHNT luơn giữ vững vị trí hàng đầu về thị phần thanh tốn thẻ quốc tế tại Việt Nam. - NHNT là thành viên chính thức của 2 tổ chức thẻ quốc tế VISA/MasterCard cĩ uy tín lớn trên tồn cầu. Là ngân hàng đại lý đầy đủ của Cơng ty thẻ JCB quốc tế và là ngân hàng đại lý thanh tốn của American Express tại Việt Nam. - NHNT khơng chỉ là đại lý lớn nhất của các loại thẻ tầm cỡ quốc tế tại VN mà cịn trực tiếp phát hành và thanh tốn thẻ. Thẻ tín dụng NHNT VISA và NHNT MasterCard rất tiện lợi cho khách hàng sử dụng để thanh tốn tiền hàng hố dịch vụ hay rút tiền mặt trong và ngồi nước. - Thực tế trong những năm qua thẻ Tín dụng NHNT đã được đơng đảo khách hàng sử dụng bởi lẽ đây là phương tiện thanh tốn hiện đại, an tồn và đặc biệt nĩ cịn gĩp phần nâng cao uy tín cá nhân của người sử dụng thẻ khi giao dịch. Đại lý thanh tốn thẻ • Quý khách cĩ các loại thẻ VISA, MASTERCARD, JCB và AMERICAN EXPRESS cĩ thể chi trả dịch vụ, hàng hố một cách thuận tiện, nhanh chĩng tại gần 2000 đại lý thanh tốn thẻ của NHNT như các khách sạn, nhà hàng, trung tâm du lịch, cửa hàng, siêu thị, đại lý bán vé máy bay Đối với loại thẻ VISA, MASTERCARD và JCB Quý khách cĩ thể rút tiền mặt dễ dàng tại các cơ sở của Ngân hàng Ngoại thương. • Điều kiện tham gia mạng lưới thanh tốn thẻ của NHNT Tất các các đơn vị, cá nhân cĩ cung ứng hàng hố và dịch vụ tại Việt Nam đều cĩ thể trở thành Đơn vị chấp nhận thẻ (ĐVCNT) của NHNT. Phát hành và thanh tốn thẻ tín dụng NHNT • Ai nên sử dụng thẻ tín dụng ? Để tránh những rủi ro đáng tiếc cĩ thể xảy ra khi phải mang một lượng tiền mặt lớn, đặc biệt đối với những người thường xuyên đi cơng tác nước ngồi hoặc cĩ người thân, con cái đi học tập, khám chữa bệnh tại nước ngồi, quý khách nên sử dụng thẻ tín dụng, hơn nữa vẫn cĩ thể theo dõi quản lý việc chi tiêu của mình và người thân một cách dễ dàng. • Các tiện ích của sử dụng thẻ tín dụng ___ Lê Trung Thành Khoa Quản Trị Kinh Doanh
  8. Change V -X ie F w e D r P w Click to buy NOW! Nghiệp vụ ngân hàng thương mại - 49 - w m w o .c .do k cu-trac - Được sử dụng mua sắm hàng hố, dịch vụ tại hơn 20 triệu điểm và được rút tiền mặt tại khoảng 1 triệu điểm ứng tiền mặt và máy ATM ở VN cũng như các nước khác trên thế giới. - Thẻ tín dụng quốc tế bằng VND nhưng quý khách cĩ thể sử dụng để chi trả hoặc rút tiền mặt ngoại tệ tại nước ngồi và hồn trả cho NHNT bằng VND. - Được “chi tiêu trước, trả tiền sau ” với thời gian ưu đãi khơng thu lãi từ 10- 45 ngày, điều đĩ cĩ nghĩa hiệu quả sử dụng vốn sẽ được nâng lên do Quý khách vừa cĩ thể chi tiêu mà vẫn giữ tiền tại ngân hàng để hưởng lãi. - Chỉ phải thanh tốn trước 20% số dư cuối kỳ sao kê và sẽ áp dụng lãi suất cho vay ngắn hạn với số dư chưa được thanh tốn. Nếu khách hàng thanh tốn tồn bộ số dư, khách hàng được miễn lãi cho số dư phát sinh trong kỳ sử dụng thẻ - Được cung cấp dịch vụ khách hàng 24/24h. - Nếu mất thẻ hoặc quên mã số: Quý khách chỉ cần thơng báo cho Trung tâm Thẻ hoặc chi nhánh của NHNT trên cả nước để NHNT ngừng mọi giao dịch đối với Thẻ đĩ. Nếu quên mã số (PIN), quý khách cĩ thể yêu cầu NHNT cấp lại số PIN (vì ngân hàng khơng thơng báo số PIN cho khách hàng qua điện thoại). • Các loại thẻ - Để thuận tiện cho quý khách NHNT cịn phát hành tối đa 2 thẻ phụ cho các chủ thẻ chính. + Thẻ cá nhân: Cá nhân đứng tên phát hành thẻ chịu trách nhiệm thanh tốn với ngân hàng. Chủ thẻ chính cĩ thể đề nghị ngân hàng phát hành tối đa 2 thẻ phụ cho người thân. + Thẻ cá nhân do cơng ty uỷ quyền: Cơng ty xin phát hành thẻ và uỷ quyền cho cá nhân thuộc cơng ty sử dụng. Cơng ty chịu trách nhiệm thanh tốn với ngân hàng. - NHNT phát hành thẻ VISA/Master Card theo hai hạng: Thẻ Vàng với hạn mức từ 50 triệu VND đến 90 triệu VND; Thẻ Bạc với hạn mức tín dụng từ 10 triệu VND đến 50 triệu VND. • Các đặc điểm: - NHNT phát hành thẻ tín dụng quốc tế VISA/Master Card theo đúng các tiêu chuẩn thẻ quốc tế của các Tổ chức thẻ VISA, Master Card. • Điều kiện phát hành thẻ tín dụng quốc tế? - Quý khách là cơng dân Việt Nam hoặc người nước ngồi sinh sống, làm việc hợp pháp tại Việt Nam, từ 18 tuổi trở lên, khơng phải là người đang chấp hành án hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự. - Quý khách là người nước ngồi ở Việt Nam phải cịn thời hạn làm việc và sinh sống ở Việt Nam tối thiểu bằng thời hạn hiệu lực thẻ + 40 ngày. - Đáp ứng các điều kiện về tín dụng thẻ: Thẻ cá nhân do cơng ty uỷ quyền sử dụng: Cơng ty cĩ tình hình tài chính lành mạnh, khơng cĩ nợ vay quá hạn với NHNT, đáp ứng các qui định về đảm bảo tiền vay. Thẻ cá nhân: Cá nhân cĩ việc làm và nguồn thu nhập ổn định, hoặc cĩ tài sản thế chấp hoặc tiền ký quỹ hoặc đáp ứng các điều kiện vay khơng cần thế chấp, cầm cố theo qui định của NHNT. ___ Lê Trung Thành Khoa Quản Trị Kinh Doanh
  9. Change V -X ie F w e D r P w Click to buy NOW! Nghiệp vụ ngân hàng thương mại - 50 - w m w o .c .do k cu-trac Hướng dẫn Thủ tục: Quý khách gửi đến NHNT hồ sơ phát hành thẻ đã điền đầy đủ thơng tin chính xác, cùng các chứng từ cần thiết như: CMT, Hộ chiếu, 2 ảnh 4x6 nếu phát hành thẻ Visa, Hợp đồng lao động (nếu cĩ), và hồ sơ thế chấp, ký quỹ (nếu cần). + Đơn đề nghị phát hành thẻ tín dụng (theo mẫu) + Hợp đồng sử dụng thẻ tín dụng (theo mẫu) + Biểu phí phát hành và sử dụng thẻ tín dụng (theo mẫu) Sử dụng thẻ tín dụng: -Quý khách cĩ thể sử dụng thẻ để thanh tốn hàng hố, dịch vụ tại các điểm chấp nhận thẻ cĩ trưng bày biểu tượngVISA/Mastercard hoặc trên mạng Internet, và ứng tiền mặt tại máy ATM, các điểm ứng tiền mặt. - Với mỗi giao dịch thanh tốn, ứng tiền mặt chủ thẻ phải lưu các hố đơn để phục vụ tra sốt khi cần thiết. - Chủ thẻ cĩ trách nhiệm bảo quản thẻ, các thơng tin trên thẻ và mã số cá nhân (PIN). Khi mất thẻ hoặc cĩ nghi ngờ bị lộ các thơng tin về thẻ, chủ thẻ phải báo ngay cho NHNT . - Với các giao dịch thanh tốn trên Internet, chủ thẻ phải lưu ý các điều kiện thanh tốn và chế độ bảo mật của trang Web mình truy cập. - Các giao dịch sử dụng thẻ của chủ thẻ sẽ được ngân hàng cập nhật và gửi cho chủ thẻ theo sao kê định kỳ hàng tháng. - Khi mất thẻ hoặc cĩ khĩ khăn, chủ thẻ liên hệ NHNT: 844 8245716, 8243524 để được hướng dẫn và hỗ trợ. Thanh tốn Quý khách cĩ thể hồn trả cho NHNT bằng 1 trong các hình thức sau: - Mở tài khoản tại NHNT để NH tự động thanh tốn - Nộp tiền mặt - Chuyển tiền Các dịch vụ thanh tốn thẻ của NHNT - Thanh tốn tự động EDC - Dịch vụ cấp phép thanh tốn thẻ 24/24, 7 ngày/tuần, 365 ngày/năm. - Thanh tốn thẻ VISA ELECTRON. - Ứng tiền mặt tại các quầy của ngân hàng, NH đại lý, điểm ứng tiền mặt và tại một số khách sạn được uỷ quyền. - Thanh tốn thẻ trong thương mại điện tử, trên Internet. Sản phẩm dịch vụ trong tương lai Để xây dựng mơi trường thanh tốn khơng dùng tiền mặt và phát triển nghiệp vụ phát hành và thanh tốn thẻ ở Việt Nam, trong thời gian tới, NHNT sẽ triển khai: ___ Lê Trung Thành Khoa Quản Trị Kinh Doanh
  10. Change V -X ie F w e D r P w Click to buy NOW! Nghiệp vụ ngân hàng thương mại - 51 - w m w o .c .do k cu-trac Hệ thống thẻ rút tiền tự động quốc tế (ATM): Cung cấp cho khách hàng trong nước và quốc tế với các dịch vụ rút tiền mặt và dịch vụ khác như chuyển tiền, thanh tốn đơn ___ Lê Trung Thành Khoa Quản Trị Kinh Doanh